Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật vận động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.96 KB, 75 trang )

Tr-ờng đại học vinh
khoa lịch sử
=== ===

đinh thị khá

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Vai trò của nhân viên công tác xà hội
trong việc phục hồi chức năng cho trẻ
khuyết tật vận động

chuyên ngành công tác xà hội

Vinh - 2012


Tr-ờng đại học vinh
khoa lịch sử
=== ===

đinh thị khá

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Vai trò của nhân viên công tác xà hội
trong việc phục hồi chức năng cho trẻ
khuyết tật vận động

chuyên ngành công tác xà hội
Lớp 49B1 - CTXH (2008 - 2012)



Giáo viên h-ớng dẫn: Ths.

Hoàng quốc tuấn

Vinh - 2012


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Vai trị của nhân viên
cơng tác xã hội trong việc phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật vận động”,
lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo Hoàng
Quốc Tuấn, người đã định hướng, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt q trình
em làm khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy Cô trong bộ môn Công
tác xã hội trường Đại học Vinh đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện tại nhà trường để em có được những kiến thức, kỹ năng của một
nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp, từ đó hồn thành được khóa luận tốt
nghiệp của mình, kết quả cuối cùng của 4 năm đại học.
Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Ủy ban nhân dân thị
trấn Diễn Châu và các gia đình mà em đến tìm hiểu đã tạo mọi điều kiện,
cung cấp những tài liệu và thông tin cần thiết cho đề tài mà em nghiên cứu.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè, những
người đã động viên giúp đỡ em rất nhiều trong q trình em viết khóa luận.
Vinh, tháng 5, năm 2012.
Sinh viên
Đinh Thị Khá


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................... 9
1.1.

Cơ sở lý luận của đề tài........................................................................... 9

1.2.

Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 12

Chương 2.

HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC
XÃ HỘI TRONG VIỆC PHCN CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
VẬN ĐỘNG ................................................................................ 21

2.1.

Hoạt động PHCN cho trẻ khuyết tật vận động tại thị trấn Diễn
Châu, Nghệ An ..................................................................................... 21

2.2.

Rào cản trẻ khuyết tật gặp phải với hoạt động PHCN.......................... 22

2.3.

Hoạt động can thiệp CTXH cá nhân của nhân viên xã hội trong
việc PHCN cho trẻ khuyết tật vận động tại thị trấn Diễn Châu,

Nghệ An ................................................................................................ 25

Chương 3.

KỸ NĂNG THỰC HIỆN VAI TRÒ NHÂN VIÊN CÔNG TÁC
XÃ HỘI TRONG VIỆC PHCN CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
VẬN ĐỘNG ................................................................................ 44

3.1.

Kỹ năng CTXH ứng dụng khi thực hiện vai trò của NVCTXH
trong PHCN cho trẻ khuyết tật ............................................................. 44

3.2.

Kỹ năng hoạt động thực tế trong PHCN cho trẻ khuyết tật vận
động của NVCTXH tại thị trấn Diễn Châu, Nghệ An .......................... 47

Chương 4.

VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI
TRONG HOẠT ĐỘNG PHCN CHO TRẺ KHUYẾT TẬT
VẬN ĐỘNG ................................................................................ 49

4.1.

Vai trị của nhân viên Cơng tác xã hội trong hoạt động PHCN
cho trẻ khuyết tật vận động ................................................................... 49

4.2.


Những vấn đề đặt ra với nhân viên CTXH hiện nay ............................ 56

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 64


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BVCS&GDTE:

Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em

ĐTPV:

Đối tượng phỏng vấn

GDMN:

Giáo dục mầm non

NKT:

Người khuyết tật

NPV:

Người phỏng vấn


NVCTXH:

Nhân viên công tác xã hội

PHCN:

Phục hồi chức năng

SV:

Sinh viên
UBND:

Ủy ban nhân dân


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội ngày nay, trẻ em là đối tượng được Đảng và Nhà Nước
quan tâm nhiều nhất bởi vì trẻ em là tương lai của đất nước, trẻ em được tạo
mọi điều kiện để phát triển. Bên cạnh những trẻ em may mắn được phát triển
toàn diện cả về thể chất lẫn tinh thần thì cịn có rất nhiều trẻ em khuyết tật gặp
bất hạnh, thiệt thịi, khó khăn trong cuộc sống đó là sự kỳ thị và phân biệt đối
xử; ít có cơ hội được tiếp cận học tập, học nghề đến nơi đến chốn; trong tình
u đơi lứa và hơn nhân gia đình; trong hịa nhập cộng đồng và đặc biệt là
trong việc PHCN.
Theo báo cáo của Tiến sĩ Nguyễn Quốc Anh ước tính cả nước có khoảng
5,1 triệu NKT, chiếm khoảng 6% dân số, trong đó có 1,1 triệu khuyết tật nặng,

chiếm 21,5% tổng số NKT. Bao gồm 29% khuyết tật vận động, 17% tâm thần,
14% tật thị giác, 9% tật thính giác, 7% tật ngơn ngữ, 7% trí tuệ và 17% các
dạng tật khác Tỷ lệ nam là NKT cao hơn nữ do các nguyên nhân hậu quả chiến
tranh, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai nạn thương tích... Như vậy, tỷ lệ
NKT vận động chiếm tỷ lệ nhiều nhất. (nguồn http: // vn.360.plus.yahoo.com).
Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta có nhiều chính sách dành cho NKT nói
chung và NKT vận động nói riêng. Tuy nhiên, sự trợ giúp của Nhà nước với
NKT chủ yếu là giảm thuế, giảm hoặc miễn học phí, khám chữa bệnh miễn
phí, chưa quan tâm nhiều tới hoạt động PHCN cho NKT nói chung và NKT
vận động nói riêng. Những chính sách trên rất cần thiết và góp phần khơng
nhỏ vào giải quyết khó khăn cho người khuyết tật nhưng khơng bền vững.
PHCN giúp trẻ khuyết tật vận động có thể hạn chế, khắc phục được
tình trạng khuyết tật của mình để từ đó có thể sống độc lập và hòa nhập với
xã hội. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, PHCN được hiểu là một quá trình trợ
giúp người khuyết tật phát triển hoặc tăng cường các kỹ năng về thể chất,
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tâm thần và xã hội. Song, trên thực tế vẫn còn một bộ phận lớn cộng đồng
hiểu khái niệm PHCN đơn thuần chỉ là một hình thức chăm sóc sức khoẻ
cho người khuyết tật ở khía cạnh y tế, bao gồm các can thiệp về vật lý hay
vận động trị liệu để lấy lại phần nào các chức năng cơ thể bị mất hoàn toàn
hoặc giảm đi khuyết tật gây ra; trong khi cịn có nhiều biện pháp can thiệp
khác mang tính giáo dục, xã hội, tâm lý và kinh tế với sự đóng góp từ nhân
viên xã hội cũng nhằm mục đích phục hồi lại các khả năng cần thiết cho
người khuyết tật để họ có thể hồ nhập trở lại với cuộc sống gia đình và
tham gia vào các hoạt động xã hội.

Thị trấn Diễn Châu - Nghệ An là một địa bàn có diện tích khá rộng và
đang trải qua q trình đơ thị hố, phát triển từ nền kinh tế nông nghiệp lên
công nghiệp và dịch vụ thu được nhiều thành tựu to lớn bên cạnh đó cịn nảy
sinh nhiều vấn đề như các tệ nạn xã hội, các tại nạn rủi ro trong lao động,
cũng tác động rất lớn tới đời sống trẻ em nói chung và trẻ em khuyết tật nói
riêng. Đồng thời,`trong cộng đồng vẫn còn tồn tại một số quan điểm hạn chế
về việc chăm sóc trẻ em khuyết tật như kì thị của cộng đồng đối với các em bị
tật nguyền và PHCN ... Do vậy mà công tác chăm sóc và hộ trợ trẻ em khuyết
tật cịn nhiều hạn chế.
Với mục đích chỉ ra vai trị của NVCTXH trong việc hỗ trợ trẻ khuyết
tật vận động PHCN bên cạnh vai trị của y tế tơi quyết định chọn đề tài “Vai
trị của nhân viên cơng tác xã hội trong việc phục hồi chức năng cho trẻ
khuyết tật vận động” (nghiên cứu trên địa bàn thị trấn Diễn Châu, Nghệ An)
làm đề tài nghiên cứu của mình. Hiện nay PHCN cho NKT nói chung và NKT
vận động nói riêng được triển khai ở ba mơ hình: PHCN cho NKT tại gia
đình, PHCN cho NKT tại cộng đồng và PHCN cho NKT tại trung tâm. Trong
khn khổ của khóa luận, tơi xin đưa ra vai trị của nhân viên CTXH trong
việc hỗ trợ NKT vận động tại gia đình.

2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
NKT luôn là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm từ Nhà nước và tồn
xã hội. Đã có rất nhiều nghiên cứu, báo cáo xung quanh về NKT, các nghiên
cứu này xoay quanh nhiều vấn đề của NKT như: việc làm, hội nhập xã hội,
hơn nhân gia đình... Dưới đây là một số nghiên cứu, báo cáo về NKT:

Dự án giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật mầm non được Bộ GD&ĐT
tiếp nhận tháng 5/2006 với sự phối hợp thực hiện của tổ chức Quan tâm thế
giới và hỗ trợ tài chính của Cơ quan Phát triển quốc tế Hoa Kỳ. Sau 3 năm
thực hiện đến năm 2009 những mục tiêu được đề ra trong tiểu dự án GDMN:
Tăng cường giúp đỡ và hỗ trợ giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật ở VN; Tạo
điều kiện cho trẻ khuyết tật sớm hoà nhập cộng đồng và được định hướng
nghề nghiệp phù hợp với bản thân; Tạo nguồn nhân lực phục vụ cho cơng tác
giáo dục hồ nhập trẻ khuyết tật... theo đánh giá tổng kết của Vụ Giáo dục
Mầm non hầu hết đã đạt được.
Dự án của Uỷ ban y tế Hà Lan tại ba tỉnh Cao Bằng, Quảng Trị, ĐăkLăk
dành cho trẻ khuyết tật. Khi tham gia vào dự án này, trẻ khuyết tật có cơ hội
học tập, vui chơi vào một số hoạt động như: vẽ, nghệ thuật sắp đặt, kịch...
Thông qua những hoạt động này đã giúp trẻ khuyết tật trở nên hịa đồng hơn,
khơng cịn mặc cảm tự ti, được giao lưu với các bạn có cùng hồn cảnh.
Nghiên cứu “Mơ hình người khuyết tật Việt Nam và kết quả bước đầu
của cơng trình phục hồi chức năng dựa vào gia đình và cộng đồng” của bác
sỹ Trần Trọng Hải. Trong nghiên cứu của mình tác giả đi khảo sát tình hình
NKT, tìm hiểu vai trị của gia đình và cộng đồng đối với NKT. Thơng qua
những lớp tập huấn chuyển giao kiến thức, kỹ năng về phục hồi tới gia đình
và cộng đồng thơng qua mạng lưới chăm sóc sức khỏe ban đầu, đồng thời
phân loại NKT để tìm hiểu nhu cầu.
Nhìn chung, các dự án phần lớn tập trung nghiên cứu vào những vấn đề
chung của NKT, việc PHCN cho NKT nói chung phụ thuộc chủ yếu vào y tế
3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mà hầu như chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về PHCN cho NKT vận

động. Với đề tài “Vai trị của nhân viên cơng tác xã hội trong việc phục hồi
chức năng cho trẻ khuyết tật vận động”, tơi mong muốn đóng góp cái mới
của đề tài vào việc nghiên cứu PHCN cho NKT nói chung và NKT vận động
nói riêng.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Trong khóa luận của mình tôi đã áp dụng những kiến thức, kỹ năng
CTXH nhằm hỗ trợ NKT vận động PHCN, từ đó kiểm chứng tính ứng dụng
của phương pháp CTXH cá nhân và một số lý thuyết áp dụng trong phương
pháp CTXH bao gồm: lý thuyết hệ thống và lý thuyết nhu cầu (Maslow) trong
thực tế, đồng thời củng cố sâu sắc hơn những lý thuyết, kỹ năng CTXH đã
được học và thực hành.
Thông qua nghiên cứu của mình đề tài cũng góp phần bổ sung về mặt
lý luận cho những nghiên cứu CTXH về PHCN cho NKT vận động.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trước tiên nghiên cứu giúp người viết có điều kiện tìm hiểu sâu về
NKT vận động và hoạt động PHCN cho NKT vận động.
Đối với Nhà nước: Nghiên cứu góp phần giúp mọi người có sự hiểu
biết nhất định về PHCN cho NKT vận động: PHCN không chỉ dựa vào y tế
mà cịn phụ thuộc vào gia đình, xã hội trong đó cơ sự đóng góp khơng nhỏ
của nhân viên CTXH. Từ đó giúp cho Nhà nước hồn thiện hơn hệ thống
chính sách phù hợp với nhu cầu, đặc điểm của NKT và huy động tối đa mọi
nguồn lực để trợ giúp cho NKT.
Đối với NKT: nghiên cứu góp phần giúp NKT có được những điều
kiện tốt nhất để PHCN.

4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đối với địa bàn thị trấn: nghiên cứu chỉ ra vai trò của nhân viên
CTXH trong việc PHCN cho trẻ khuyết tật vận động, từ đó đưa ra giải pháp
hoàn thiện hoạt động PHCN ở địa bàn và định hướng phát triển CTXH trong
tương lai.
4. Mục đích, đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào vai trò của nhân viên CTXH trong việc
PHCN cho trẻ khuyết tật vận động, từ đó góp phần hồn thiện hơn cơng tác
PHCN cho NKT nói chung và NKT vận động nói riêng ở địa bàn thị trấn
Diễn Châu.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Vai trò của nhân viên CTXH trong việc phục hồi chức năng cho trẻ
khuyết tật vận động.
4.3. Khách thể nghiên cứu
- Lãnh đạo chính quyền ủy ban thị trấn Diễn Châu.
- Nhân viên làm việc ở trung tâm y tế cộng đồng làm nhiệm vụ phục
hồi chức năng cho trẻ khuyết tật vận động (bác sỹ, y tá).
- Gia đình các em khuyết tật
- Trẻ khuyết tật vận động không phân biệt lứa tuổi, giới tính
4.4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi đối tượng: Trẻ khuyết tật vận động
 Phạm vi không gian: địa bàn thị trấn Diễn Châu
 Phạm vi thời gian: từ ngày 06/2 đến 30/3/2012
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đều xác định cho mình một phương
pháp luận nghiên cứu, nó như kim chỉ nam chỉ dẫn cho tác giả thực hiện trong
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

suốt quá trình nghiên cứu của mình. Trong khóa luận, tơi dùng phương pháp
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử như sợi chỉ đỏ
xuyên suốt quá trình nghiên cứu. Với phương pháp luận này giúp tơi có cái
nhìn tổng qt về: sự sinh ra, tồn tại và biến đổi của các sự vật, sự việc.
Xã hội ln biến đổi khơng ngừng, đó là một quy luật tất yếu và khách
quan. Mỗi một thời kỳ lịch sử có nền kinh tế - xã hội cũng như chất lượng
sống khác nhau vì vậy khi nghiên cứu về một vấn đề chúng ta phải đặt vấn đề
đó vào trong bối cảnh lịch sử để có cái nhìn khách quan và đưa ra những nhận
định cũng như phương pháp hợp lý. Hiện nay, nền kinh tế - xã hội nước ta
đang có những bước phát triển mạnh mẽ, vì vậy khi nghiên cứu về vai trị
nhân viên CTXH trong PHCN cho NKT vận động chúng ta phải đặt vào bối
cảnh xã hội hiện nay để có thể xác định được những vai trò phù hợp với nhu
cầu của NKT vận động trong thời kỳ mới.
Mỗi sự vật, sự việc đều được đặt trong tổng hòa các mối quan hệ. Khi
nghiên cứu về vai trò nhân viên CTXH trong PHCN cho NKT, nhân viên
CTXH phải biết đặt đối tượng vào trong các mối quan hệ về xã hội, gia đình...
để từ đó xác định được những yếu tố nguy cơ yếu tố bảo vệ, nguồn lực và rào
cản hỗ trợ đối tượng. Trên cơ sở đó, nhân viên xã hội có thể kết nối những
nguồn lực để trợ giúp cho thân chủ.
Như vậy, việc xác định vai trò của nhân viên CTXH trong PHCN cho
NKT vận động cần được xem xét trên nhiều phương diện, đặt trong mối liên
hệ, tác động nhiều chiều.
5.2. Phương pháp thu thập thông tin
5.2.1. Phương pháp quan sát
Sinh viên đã áp dụng phương pháp quan sát trong việc gặp gỡ đối

tượng, quan sát công việc hằng ngày của họ, quan sát thái độ và ghi nhận
những mong muốn của họ. Quan sát hoạt động của thị trấn, của ban chính
sách và của cộng đồng trong việc hỗ trợ các em khuyết tật,...
6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quan sát những yếu tố liên quan, những thn lợi và những khó khăn
trong cơng tác hỗ trợ.
5.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp thông qua trao đổi, giao tiếp
bằng lời nói với đối tượng mà SV đã lựa chọn trên địa bàn. Thơng qua trao đổi
nói chuyện với trẻ khuyết tật bằng những câu hỏi có nội dung để thu thơng tin
về ngun nhân, những khó khăn và những dự định hay mong muốn của các
em, sau đó tìm kiếm những giải pháp phù hợp nhu cầu của trẻ khuyết tật.
5.5.3. Phương pháp phân tích tài liệu
Đây là phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu từ viêc lựu chọn đề tài, thu thập thông tin và phân tích kết quả
nghiên cứu. Trong đề tài này sinh viên đã sử dụng các tài liệu như sách báo,
thông tin từ các trang web và các báo cáo của UBND thị trấn, ban chính sách
thị trấn Diễn Châu.
5.3. Phương pháp thực nghiệm
Với đề tài "Vai trò của nhân viên CTXH trong việc phục hồi chức năng
cho trẻ khuyết tật vận động tại thị trấn Diễn Châu, Nghệ An" Tôi sẽ sử dụng
phương pháp CTXH cá nhân cho trẻ khuyết tật vận động tại thị trấn Diễn Châu.
Nhân viên xã hội phải có các kỹ năng cần thiết, biết cách thu thập thơng tin và
cùng người dân tìm ra nguyên nhân, biện pháp để PHCN cho các em.
Có 4 yếu tố chính trong CTXH cá nhân đó là: con người (gồm thân chủ

và nhân viên CTXH), vấn đề của thân chủ, cơ quan giải quyết vấn đề và công
cụ (tiến trình giải quyết vấn đề gồm 7 bước: tiếp cận thân chủ; xác định vấn
đề; thu thập thông tin; đánh giá, chuẩn đoán; lên kế hoạch trị liệu; thực hiện
kế hoạch; lượng giá)
Tùy theo mức độ các vấn đề xã hội của thân chủ, tùy theo diễn biến tâm
sinh lý của cá nhân, gia đình, những tình huống xã hội cụ thể các nhân viên xã
hội có thể lựa chọn các cách tiếp cận sau:
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

• Cách tiếp cận tâm lý xã hội: quan tâm đến diễn biến của nội tâm con
người và mơi trường sống của họ.
• Cách tiếp cận “giải quyết vấn đề”: cho rằng sự lôi cuốn thân chủ cùng
tham gia vào tiến trình giải quyết vấn đề tự nó là một cách trị liệu.
• Cách tiếp cận chức năng: dịch vụ được cung cấp trên cơ sở chức năng
của cơ quan xã hội là phương tiện trị liệu.
• Cách tiếp cận tập trung vào một nhiệm vụ: tập trung vào việc giúp
thân chủ đạt được một mục tiêu cụ thể trong một thời gian định trước.
• Cách tiếp cận can thiệp khủng hoảng: tích cực tác động vào chức năng
hoạt động tâm lý xã hội của một cá nhân trong giai đoạn khủng hoảng.
• Cách tiếp cận tổng quát: khơng chỉ tập trung vào giải quyết các khó
khăn của thân chủ mà đặc biệt chú trọng đến việc phát huy sức bật dậy của
đối tượng.
Trong bài đề tài nghiên cứu này, với trường hợp cụ thể của tôi chọn
cách tiếp cận “giải quyết vấn đề” để giải quyết vấn đề của thân chủ.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu chính quyền ủy ban thị trấn làm tốt công tác hỗ trợ tâm lý cho trẻ

khuyết tật PHCN vận động thì mức độ hoà nhập cộng đồng của trẻ em tại địa
bàn là rất cao.
Các chính sách hỗ trợ về vật chất cũng như tinh thần của chính quyền
cũng như của xã hội dành cho trẻ khuyết tật chưa đáp ứng đầy đủ.
Mơi trường sống ở gia đình đã tạo cho trẻ khuyết tật tâm lý sống khép
kín khơng muốn hịa nhập cùng mọi người.Việc hỗ trợ tâm lý cho trẻ là cần
thiết để trẻ PHCN vận động có thể tự tin hòa nhập cùng cộng đồng.

8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Các lý thuyết được vận dụng
- Lý thuyết hệ thống
Các quan điểm hệ thống trong CTXH có nguồn gốc từ lý thuyết hệ
thống tổng quát của Bertalanffy. Đây là một lý thuyết sinh học cho rằng: “mọi
tổ chức hữu cơ đều là những hệ thống được tạo nên từ các tiểu hệ thống và
ngược lại cũng là một phần của hệ thống lớn hơn. Do đó con người là một bộ
phận của xã hội và được tạo nên từ các phân tử, mà được tạo dựng từ các
nguyên tử nhỏ hơn. Sau này, lý thuyết hệ thống được các nhà khoa học khác
nghiên cứu: Hanson (1995), Mancoske (1981), Siporin (1980).
Người có công đưa lý thuyết hệ thống áp dụng vào thực tiễn CTXH
phải kể đến công lao của Pincus và Minahan. Các nhà hệ thống sinh thái cho
rằng: Cá nhân là 1 hệ thống nhỏ trong các hệ thống lớn và là hệ thống lớn
trong các tiểu hệ thống quan hệ, và các thể chế xã hội, các tổ chức chính sách

có ảnh hưởng tới cá nhân.
Con người đó chịu sự tác động nhất định của các hệ thống (tích cực
hoặc tiêu cực). Vì vậy khi xem xét vấn đề của cá nhân, nhóm cần phải xem
xét các mối quan hệ, tác động qua lại của các hệ thống đối với cá nhân hoặc
nhóm đó để chúng ta có thể khai thác những tác động tích cực của hệ thống
đối với cá nhân, nhóm. Đồng thời hạn chế những tác động tiêu cực từ hệ các
thống này đến cá nhân, nhóm.
Mục đích của CTXH là thúc đẩy cơng bằng xã hội để con người mở
rộng các cơ hội tạo ra chỗ đứng cho mình trong xã hội. Lý thuyết hệ thống đặt
cá nhân vào vị trí tương tác liên tục với những người khác và với những hệ
thống khác trong môi trường và những con người, những hệ thống khác nhau
này tác động tương hỗ với nhau.
9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Như vậy lý thuyết hệ thống giúp cho nhân viên CTXH phân tích thấu
đáo sự tương tác giữa trong các hệ thống xã hội và hình dung những tương tác
này ảnh hưởng ra sao tới hành vi con người, từ đó nhân viên CTXH đưa ra
những giải pháp trợ giúp tốt nhất cho thân chủ.
Có ba loại hệ thống có thể giúp con người:
- Hệ thống thân tình, tự nhiên: gia đình, bạn bè, anh chị em họ hàng...
- Hệ thống chính quy: các nhóm cộng đồng, cơng đoàn...
- Hệ thống tập trung của tổ chức xã hội: bệnh viện hay trường học.
- Lý thuyết nhu cầu Maslow
Abraham Maslow (1908 -1970), nhà tâm lý học người Mỹ, được thế
giới biết đến như là nhà tiên phong trong trường phái tâm lý học nhân văn bởi
hệ thống lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người

Con người có những nhu cầu cần được thoả mãn: nhu cầu vật chất, nhu
cầu an toàn, nhu cầu về xã hội, nhu cầu được coi trọng, nhu cầu tự khẳng
định. Các nhu cầu đó được sắp xếp theo một nấc thang nhất định, khi đạt
được nhu cầu cơ bản con người sẽ hướng tới các nhu cầu khác cao hơn theo
từng nấc thang đó. Khi con người đạt được các nhu cầu thì con người sẽ có cơ
hội phát triển hồn thiện hơn. Trẻ em là lứa tuổi có tâm lý nhảy cảm vì vậy
nhu cầu của trẻ nhiều hơn và cần được đáp ứng kịp thời nhằm đảm bảo cho
trẻ có sự phát triển toàn diện về nhân cách.
Với trẻ em khuyết tật thì tâm lý và đời sống của trẻ luôn căng thẳng và
thiếu thốn so với những đứa trẻ bình thường khác. Nên NVXH cần xác định
và đáp ứng nhu cầu kịp thời cho trẻ.
1.1.2 Các khái niệm công cụ
- Khái niệm khuyết tật:
Theo Pháp Lệnh của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội số 06/1998/PLUBTVQH10 ngày 30-07-1998 về Người khuyết tật. Định nghĩa người khuyết
tật không phân biệt nguồn gốc gây ra khuyết tật là người bị khiếm khuyết một
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác
nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động từ 41% trở lên (được Hội đồng y
khoa có thẩm quyền xác định) khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp
nhiều khó khăn (hồ sơ, thủ tục giám định y khoa áp dụng theo hướng dẫn tại
Thông tư 34/TT-LB ngày 29/12/1993 của liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội - Bộ Y tế).
- Khái niệm trẻ khuyết tật
Theo luật người khuyết tật định nghĩa trẻ khuyết tật là những người từ 0
- 18 tuổi có một hoặc nhiều khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh thần mà vì thế

gây ra suy giảm đáng kể và lâu dài đến khả năng thực hiện các hoạt động,
sinh hoạt hàng ngày.
- Khái niệm “khuyết tật vận động”
Theo luật người khuyết tật thì khuyết tật vận động là sự suy giảm chức
năng của chân và bàn chân dẫn đến người sử dụng phải phụ thuộc vào xe lăn,
viện trợ nhân tạo để đi bộ. Ngoài những người sinh ra đã có khuyết tật bẩm
sinh, nhóm này bao gồm một số lượng lớn những người bị khuyết tật do
nguyên nhân tuổi tác hoặc do tai nạn hoặc do ảnh hưởng chất độc hóa học.
- Khái niệm “Phục hồi chức năng”
Theo định nghĩa của tổ chức Y Tế thế giới PHCN là bao gồm các biện
pháp y học, KT - XH, giáo dục và các kỹ năng phục hồi làm giảm tối đa tác
động của giảm chức năng và khuyết tật, đảm bảo cho người khuyết tật hội nhập
và tái hội nhập xã hội, có cơ hội bình đẳng tham gia các hoạt động xã hội.
- Khái niệm nhân viên công tác xã hội
Theo “sổ tay nhân viên cơng tác xã hội” của Nguyễn Ngọc Lâm thì
nhân viên CTXH là người được đào tạo một cách chuyên nghiệp về CTXH có
bằng cấp chun mơn. Đó là những cán bộ, những chun gia có khả năng
phân tích các vấn đề xã hội, biết tổ chức vận động, giáo dục, biết cách thức
hành động nhằm mục đích tối ưu hóa sự thực hiện vai trò chủ thể của con
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

người trong mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội, góp phần tích cực vào q
trình cải thiện, tăng cường chất lượng sống của cá nhân, nhóm, cộng đồng.
“Người cán bộ CTXH chuyên nghiệp phải là những người biết kết hợp
chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn, thành thạo các phương pháp và kỹ năng
chuyên môn”.

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
- Vị trí địa lý
Thị trấn Diễn Châu là địa bàn nằm ở trung tâm của huyện phía bắc giáp
Xã Diễn Thành, Phía nam giáp xã Diễn Thịnh, Phía đơng giáp biển, phía tây
giáp xã Diễn Phúc, có trục đường giao thơng quốc lộ 7A và 1A chạy qua là
điểm mấu về kinh tế cho cả huyện. Có diện tích là 80,47 ha với 6712 nhân
khẩu được chia thành 6 khối dân cư. Thị trấn Diễn châu là địa bàn có nhiều
điểm cơng cộng như bến xe, chợ, cơ quan, xí nghiệp, có nhiều đầu mối giao
thơng chạy qua. Với vị trí này tạo thuận lợi để xây dưng cơ cấu kinh tế dịch
vụ, thương mại và công nghiệp. Yếu tố này có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả
của cơng tác hỗ trợ vốn cho người khuyết tật.
- Kinh tế
Đại hội lần thứ VIII Đảng bộ Thị Trấn xác định phát triển kinh tế là
nhiệm vụ trung tâm, trên cơ sở đó phát triển kinh tế theo hướng: Thương mạidịch vụ, công nghiệp - xây dựng và nông nghiệp. Cơ cấu kinh tế của thị trấn
Diễn Châu:
Thương mại - dịch vụ: 68,2%, Cơng nghiệp-xây dựng: 30,5%, Nơng
nghiệp: 1,3%. Điều đó cho thấy kinh tế của Thị trấn rất phát triển, hoạt động
thương mại chiếm hơn một nữa, nơng nghiệp ít. Thu nhập cao, riêng năm
2010 giá trị sản xuất trên địa bàn thị trấn ước tính 400 tỷ đồng. Trong đó dịch
vụ - thương mại chiếm 340 tỷ đồng, cơng nghiệp - xây dựng 120 tỷ đồng,

12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nơng nghiệp 3 tỷ đồng. Bình qn tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt 15-16%.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 32 triệu đồng. Toàn phường có

1700 hộ kinh doanh sản xuất chiếm 50% số hộ. 5 năm qua có 3200 lượt hộ
vay vốn từ các dự án và các ngân hàng với trên 349 tỷ đồng để đầu tư cho sản
xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập, lao động có việc làm góp phần nâng cao đời
sống và giảm nghèo có hiệu quả. Đây là điều kiện thuận lợi trong công tác
huy động nguồn vốn hỗ trợ, tạo việc làm cho trẻ khuyết tật.
- Văn hóa - xã hội
Về giáo dục và đào tạo: Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn có
hàng chục giáo viên dạy giỏi cấp thành cấp huyện. Thị trấn đạt danh hiệu tiên
tiến xuất sắc về giáo dục, chất lượng dạy và học được quan tâm đầu tư và
luôn đứng tốp đầu của cả huyện. Tỉ lệ học sinh giỏi các cấp tiểu học đạt
48,54%, ở cấp trung học cơ sở đật 26,92%. Phổ cập tiểu học là 100%, THCS
là 97%. Cơ sở vật chất được đầu tư trên 1,2 tỷ đồng, nâng cấp góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh. Ủy ban cũng đã xây
dựng được trung tâm học tập cộng đồng để giúp đỡ những đối tượng khó
khăn trong xã hội đây cũng là điều kiện và môi trường thuận lợi giúp đỡ các
em bị khuyết tật học hỏi kiến thức và kỹ năng.
Công tác y tế: Thị trấn đạt chuẩn quốc gia y tế từ năm 2006. Trong 5
năm qua đã khám và điều trị cho 5960 lượt bệnh nhân. Chính sách khám chữa
bệnh miễn phí và miễn giảm cho người nghèo có hiệu quả. Làm tốt cơng tác
vệ sinh an tồn thực phẩm và vệ sinh mơi trường. Ưu tiên khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, khuyết tật.
Văn hố: Hàng năm đều tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền, văn
hoá văn nghệ, TDTT, và xây dựng đời sống văn hóa, gia đình văn hóa, sức
khỏe, thể thao được đẩy mạnh. Có 4/6 khối đạt đơn vị văn hố chiếm 68,75%.
Gia đình văn hố đạt 93%, gia đình thể thao đạt 42,4%, 6/6 khối đều có quy
ước về văn hố. Cơng tác đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội được quan tâm
đầu tư, chỉ đạo có hiệu quả, các tệ nạn xã hội giảm, nhất là ma túy, mại dâm.
13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cơng tác chính sách lao động việc là: Hàng năm thị trấn mở các
lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho người dân, công tác việc
làm được đẩy mạnh. Hoạt động khai thác và hỗ trợ vay vốn cho người
nghèo đẩy mạnh hàng năm từ việc phổ biến kiến thức, triển khai vay vốn
đến cách thức sử dụng vốn có hiệu quả. Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1,41%
xuống còn 0,84%.
Như vậy sự phát triển về KT-XH là điều kiện, là tiền đề cơ bản nhất để
thực hiện tốt công tác giảm nghèo, hỗ trợ vốn tạo việc làm cho phụ nữ. Đây
cũng là điều kiện để hỗ trợ gia đình có trẻ khuyết tật.
1.2.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về PHCN cho người khuyết tật
Người khuyết tật là người có một hoặc nhiều khiếm khuyết về thể chất
hoặc tinh thần vì thế gây ra suy giảm đáng kể và lâu dài đến khả năng thực
hiện các hoạt động. Họ là những người chịu nhiều thiệt thịi do tình trạng
khuyết tật gây ra, chính vì vậy NKT là một trong những đối tượng được
quan tâm hàng đầu của Đảng, nhà nước và xã hội ta trong tất cả các lĩnh
vực: giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, thể thao, giao thơng, lao động,
và hướng nghiệp dạy nghề, PHCN... Điều này được thể hiện qua các hệ
thống văn bản pháp pháp luật, chính sách, nghị định, thông tư được nhà
nước ban hành và thực thi. Tuy mới ở một mức độ nhất định song những
chính sách này nhìn chung là phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội cũng
như phong tục tập quán của nước ta, đã và đang đem lại những hiệu quả thiết
thực tới NKT.
Khởi nguồn từ Pháp lệnh người tàn tật của Ủy ban thường vụ Quốc hội
về người tàn tật (06/1998/PL - UBTVQH10, ngày 30/7/1988), ngày 17 tháng
6 năm 2010, Quốc hội Việt Nam đã ban hành một luật toàn diện đầu tiên đảm
bảo quyền của người khuyết tật. Luật mới tạo điều kiện để người khuyết tật
tham gia xã hội một cách bình đẳng, thơng qua các điều chỉnh và tiếp cận với

chăm sóc sức khoẻ, phục hồi chức năng, giáo dục, việc làm, dạy nghề, họat
14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động văn hố, thể thao và giải trí cũng như tiếp cận các cơng trình giao thơng
và xây dựng công cộng và tiếp cận công nghệ thông tin. Luật người Khuyết
tật là thành quả của nỗ lực hơn một thập kỷ nhằm phát triển khung pháp lý vì
một xã hội hịa nhập cho người khuyết tật, trong đó người khuyết tật được tiếp
cận với các chương trình và hỗ trợ cần thiết để có thể hịa nhập hồn tồn vào
xã hội.
Luật NKT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011, với tinh thần chủ
đạo là tập trung làm thay đổi nhận thức của toàn xã hội đối với NKT; quy
định rõ trách nhiệm của Nhà nước, gia đình, xã hội đối với NKT; những
quyền cơ bản của NKT; những chính sách đối với NKT, trong đó tập trung
vào các chính sách ổn định đời sống, học nghề, chăm sóc y tế, văn hóa, tinh
thần, chỉnh hình, phục hồi chức năng... để cho NKT có thể tham gia một cách
đầy đủ vào những gì mà xã hội có.
Với cơng tác PHCN cho NKT được Luật ban hành cụ thể như sau:
Điều 22. Khám bệnh, chữa bệnh
1. Nhà nước bảo đảm để người khuyết tật được khám bệnh, chữa bệnh
và sử dụng các dịch vụ y tế phù hợp.
2. Người khuyết tật được hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Gia đình người khuyết tật có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để
người khuyết tật được khám bệnh, chữa bệnh.
4. Người khuyết tật là người mắc bệnh tâm thần ở trạng thái kích động,
trầm cảm, có ý tưởng, hành vi tự sát hoặc gây nguy hiểm cho người khác

được hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí đi lại và chi phí điều trị trong thời gian điều
trị bắt buộc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh cho người khuyết tật.
Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1. Thực hiện biện pháp khám bệnh, chữa bệnh phù hợp cho người
khuyết tật.
2. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh cho người khuyết tật đặc biệt nặng và
người khuyết tật nặng, trẻ em khuyết tật, người cao tuổi khuyết tật, phụ nữ
khuyết tật có thai theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
3. Tư vấn biện pháp phòng ngừa và phát hiện sớm khuyết tật; xác định
khuyết tật bẩm sinh đối với trẻ em sơ sinh để kịp thời có biện pháp điều trị và
chỉnh hình, phục hồi chức năng phù hợp.
4. Thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ khám bệnh, chữa
bệnh chưa bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật.
Điều 24. Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
1. Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng là cơ sở cung cấp dịch vụ
chỉnh hình, phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
2. Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng bao gồm:
a) Viện chỉnh hình, phục hồi chức năng;
b) Trung tâm chỉnh hình, phục hồi chức năng;
c) Bệnh viện điều dưỡng, phục hồi chức năng;
d) Khoa phục hồi chức năng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Bộ phận phục hồi chức năng của cơ sở bảo trợ xã hội;

e) Cơ sở khác.
3. Việc thành lập và hoạt động của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức
năng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Nhà nước bảo đảm việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật đối
với cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng cơng lập.
Điều 25. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
1. Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng là biện pháp thực hiện tại cộng
đồng nhằm chuyển giao kiến thức về vấn đề khuyết tật, kỹ năng phục hồi và thái

16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

độ tích cực đến người khuyết tật, gia đình của họ và cộng đồng nhằm tạo sự bình
đẳng về cơ hội và hòa nhập cộng đồng cho người khuyết tật.
2. Người khuyết tật được tạo điều kiện, hỗ trợ phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng.
3. Gia đình người khuyết tật có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để
người khuyết tật phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
4. Cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng có trách nhiệm tham gia
hướng dẫn hoạt động chun mơn phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực
hiện chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; tạo điều kiện để cơ
quan, tổ chức và cá nhân tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng.
Điều 26. Nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên gia, kỹ thuật viên, sản
xuất trang thiết bị dành cho người khuyết tật
1. Nhà nước hỗ trợ kinh phí theo dự án cho cơ quan, tổ chức nghiên

cứu khoa học về người khuyết tật, đào tạo chuyên gia, kỹ thuật viên về chỉnh
hình, phục hồi chức năng.
2. Cơ sở sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng, trợ giúp sinh hoạt, học tập và lao động cho người khuyết tật được vay vốn
với lãi suất ưu đãi, được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
3. Dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng, trợ
giúp sinh hoạt, học tập và lao động cho người khuyết tật từ chương trình, dự
án viện trợ khơng hoàn lại hoặc do tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng, hỗ trợ
được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Nhìn chung, hệ thống chính sách dành cho NKT khá đầy đủ và thiết
thực. Điều này đã tạo môi trường pháp lý thuận lợi để người khuyết tật hoà
nhập cộng đồng, PHCN và các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện tốt các
chính sách, chế độ giải pháp trợ giúp người khuyết tật.
17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3. Thực trạng trẻ khuyết tật vân động trên địa bàn thị trấn Diễn Châu,
Nghệ An
Trong những năm gần đây tình hình trẻ em khuyết tật trên địa bàn thị trấn
Diễn Châu có nhiều biến đổi phức tạp, số lượng trẻ em khuyết tật có xu hướng
giảm. Theo thống kê của ban chính sách thị trấn từ năm 2001 đến năm 2005 trẻ
khuyết tật trên địa bàn thị trấn tương đối cao so với toàn huyện. Nguyên nhân
dẫn đến khuyết tật ở các em là do bẩm sinh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động
và bị ảnh hưởng chất độc da cam từ ông bà, bố mẹ...
Tuy nhiên do cơng tác tun truyền thực hiện có hiệu quả từ năm 2006
đến nay trẻ khuyết tật trên địa bàn có xu hướng giảm và khơng gia tăng. Chị
Hương chính sách cho biết cơng tác chăm sóc và bảo vệ trẻ em thực hiện tốt

nên năm 2011 trên địa bàn có 30 em trẻ khuyết tật (từ 1 đến 16 tuổi) phân bố
cụ theo khối như sau:
Bảng 1: Số lượng trẻ khuyết tật trên địa bàn thị trấn năm 2011
(ĐVT: %)
Khối

Số lượng trẻ khuyết tật

Tỷ lệ (%)

1

10

2.34

2

6

1.57

3

5

1,56

4


1

0,1

5

5

1,56

6

3

0,5

Tổng

30

7.63

Nhìn vào bảng thống kê cho ta thấy trẻ khuyết tật tập trung nhiều nhất
ở khối 1 và thấp nhất ở khối 4. So với tồn huyện thì trẻ khuyết tật ở thị trấn
chiếm tỉ lệ ít chỉ có 7,63% so với tồn huyện. Điều này thể hiện sự nỗ lực
trong việc chăm sóc và giúp đỡ của chính quyền và nhân dân thị trấn.
18
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2: Các dạng tật và số lượng trẻ bị khuyết tật tại thị trấn Diễn Châu
(số lượng 30 em)
(ĐVT: Người)
Dạng tật

Vận
động

Tâm
thần

Thị
giác

Thính
giác

Ngơn
ngữ

Trí

Các dạng

tuệ

tật khác


Số lượng

13

4

3

1

2

2

5

(Nguồn: báo cáo tổng hợp khảo sát trẻ em khuyết tật năm 2011
của Ủy ban thị trấn Diễn Châu)
Về văn hóa - giáo dục: Theo thống kê của ban văn hóa ủy ban thị trấn
thì vấn đề vận động và hỗ trợ các em khuyết tật đến trường cũng đang là vấn
đề mà chính quyền ở đây hết sức quan tâm và gặp nhiều khó khăn. Vì các em
tật nguyền khơng được đến trường và không đến trường được.
Bác Tám mẹ em Đức ở (khối 3) tâm sự: “thấy mấy đứa gần nhà mang
cặp đi học em nó cứ địi đi nhưng em tật nguyền thế này thì học làm sao được”
Bảng 3. Thực trạng đến trường của các em khuyết tật (tính từ 5 đến 16 tuổi)
(ĐVT: %)
Tình trạng

Số trẻ


Tỷ lệ (%)

Lý do

Số em khơng được đi học

10

55,5

Các em bị khuyết tật về
nhìn và vận động

Số em đang đi học

3

16,6

Số em nghỉ học giữa chừng

5

27,7

Tổng

18

100


Sức khỏe yếu không
theo kịp các bạn

(Nguồn thống kê của ban văn hóa thị trấn về thực trang đến trường
của trẻ khuyết tật năm 2011)

19
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Như vậy, trẻ khuyết tật chiếm một bộ phận đáng kể trong dân số. Đa số
các em đều có hồn cảnh kinh tế khó khăn, gặp khó khăn trong nhiều vấn đề
như: việc làm, giáo dục, y tế, PHCN... Để giúp trẻ khuyết tật khắc phục được
những khó khăn do tình trạng bệnh tật gây ra, phát huy được những thế mạnh
của mình, “tàn mà khơng phế” bên cạnh việc địi hỏi sự nỗ lực của chính bản
thân các em thì các em rất cần sự hỗ trợ của toàn thể xã hội.

20
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×