Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề tài: Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á và kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.01 KB, 16 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
Trường ðại Học Kinh Tế TPHCM












ðề tài:


HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
VÀ KIẾN NGHỊ













GVBM: PGS.TS. Trn Hoàng Ngân
Nhóm HV thực hiện
: Nhóm 7
Lớp
: Cao hc Ngân hàng ðêm 2 - K.16



Tháng 11-2007


Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:1/13


PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á.




ðịa chỉ : 115 - 121 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Quận 01.
Tel : (84)-08-8 292 497. Fax : (84)-08-8 230 336. SWIFT BIC : VNACVNVX
Website : www.vietabank.com.vn
TELEX : 811554.VAB.VT

Ngân hàng Việt Á ñược thành lập vào ngày 04/07/2003 trên cơ sở hợp nhất hai
tổ chức tín dụng ñã hoạt ñộng lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam: Công ty

tài chánh cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn ðà Nẵng.
Ngân hàng Việt Á hoạt ñộng với ñầy ñủ các chức năng kinh doanh của một
ngân hàng thương mại và có thế mạnh trong các hoạt ñộng tài chính như: Kinh doanh
vàng, ñầu tư, tài trợ các dự án
Ngân hàng Việt Á thực hiện nhiều hình thức huy ñộng vốn, tham gia thị trường
liên ngân hàng nội tệ, ngoại tệ và thị trường mở. Mở rộng hoạt ñộng tín dụng cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn ñối với các thành phần kinh tế. Trong ñó, chủ yếu tập
trung ñầu tư tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh thương mại, xuất nhập khẩu, phục vụ ñời sống
Ngân hàng Việt Á phát triển các hình thức liên doanh, liên kết với các tổ chức
kinh tế và mở rộng các hoạt ñộng dịch vụ cung ứng các tiện ích cho khách hàng ngày
càng thuận lợi. ðội ngũ nhân viên của ngân hàng luôn ñảm bảo phục vụ nhanh chóng,
tận tình, văn minh, lịch sự với phương châm: “SỰ THỊNH VƯỢNG CỦA KHÁCH HÀNG
LÀ THÀNH ðẠT CỦA NGÂN HÀNG VIỆT Á”.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:2/13

Nguồn vốn tính ñến ngày 31-12-2006 :
- Vốn ñiều lệ: 500.330.000.000 ñồng ( Năm trăm tỷ ba trăm ba mươi triệu
ñồng).
- Tổng vốn hoạt ñộng: 4.183.000.000.000 ñồng (Bốn ngàn một trăm tám
mươi ba tỷ ñồng).
Tổng số cổ ñông:
Tổng số cổ ñông của VAB gồm 1750 cổ ñông trong ñó có 34 pháp nhân và 1716 thể
nhân.

Cơ cấu tổ chức:












Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:3/13



PHẦN II:
CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN

I. ðỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:
1. Tiền gửi thanh toán
- Hình thức : Tài khoản tiền gửi cá nhân.Tài khoản tiền gửi của các ñồng
chủ tài khoản.
- Loại tiền mở tài khoản : VND, USD, EUR.
- Số dư tối thiểu ñể mở và duy trì tài khoản :
Tài khoản VND : 100.000 ñồng.
Tài khoản ngoại tệ : 10 USD hoặc 10 EUR.
- Lãi suất : Khách hàng ñược hưởng lãi suất
do VAB công bố từng thời kỳ.
Cuối tháng, tiền lãi ñược tính và cộng dồn vào số dư tài khoản của khách
hàng.
- Thủ tục mở tài khoản : + Giấy ñăng ký mở tài khoản (theo mẫu của VAB
).

+ Bản photo CMND hoặc hộ chiếu.

Hướng dẫn sử dụng các giao dịch trên tài khoản thanh toán :
- Thủ tục rút tiền mặt : Khách hàng mang theo giấy tờ tùy thân và ñiền ñầy
ñủ thông tin vào Sec rút tiền hoặc giấy rút tiền mặt theo mẫu của VAB. Chủ
tài khoản ký tên ñúng với mẫu chữ ký ñã ñăng ký tại VAB.
- Thủ tục chuyển tiền: Khách hàng lập ủy nhiệm chi
theo mẫu của VAB.
Chủ tài khoản ký tên ñúng với mẫu chữ ký ñã ñăng ký tại VAB.
- Ủy quyền sử dụng tài khoản: Chủ tài khoản lập văn bản ủy quyền sử
dụng tài khoản cho người khác theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành. Chủ
tài khoản và người ñược ủy quyền ñăng ký ñầy ñủ chữ ký tại VAB.
- Tất toán tài khoản : VAB sẽ tất toán tài khoản của khách hàng trong các
trường hợp sau :
 Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu.
 Tài khoản của khách hàng ñã hết số dư hoặc ngừng giao dịch trong
khoảng thời gian theo qui ñịnh của VAB công bố vào từng thời kỳ.
 Khách hàng có những sai phạm trong thanh toán.

- Quyền lợi khách hàng :
 Quý khách hàng ñược sử dụng các phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt ñể thanh toán trong và ngoài nước, chi trả lương cho
nhân viên.
 Quý khách có thể ñăng ký ñể sử dụng dịch vụ VAB-Phonebanking
ñể theo dõi số dư trên tài khoản tiền gửi, cập nhật các thông tin về
tỷ giá, giá vàng, lãi suất tiết kiệm.
 ðược lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng
cung cấp.
 ðược ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản theo quy ñịnh.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân

Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:4/13

 Theo yêu cầu của quý khách hàng, hàng tháng VAB sẽ gởi sao kê
phát sinh nhằm giúp quý khách hàng tiện theo dõi các giao dịch
phát sinh qua tài khoản thanh toán.
 ðược hưởng lãi với mức lãi suất không kỳ hạn do VAB công bố vào
từng thời kỳ.

2. Tiền gửi tiết kiệm
2.1 Tiết kiệm không kỳ hạn:
- ðối tượng phục vụ :

VAB nhận tiền gửi tiết kiệm bằng ðồng Việt Nam của
cá nhân là người Việt Nam, người Nước ngoài ñang
sinh sống và hoạt ñộng hợp pháp trên lãnh thổ Việt
Nam.

VAB nhận tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của cá
nhân là người Việt Nam cư trú tại Việt Nam hoặc tại
nước ngoài có thời hạn cư trú dưới 12 tháng; của cá nhân người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn cư trú trên 12 tháng.
- Loại tiền gửi : VNð, USD.
- Số dư tối thiểu ñể mở và duy trì sổ tiết kiệm không kỳ hạn :

Sổ tiềt kiệm VNð : 100.000 ñồng.

Sổ tiết kiệm ngoại tệ : 10 USD.
- Lãi suất : Tiền gửi tiết kiệm của quý khách hàng sẽ ñược hưởng lãi suất do VAB
công bố từng thời kỳ. Cuối tháng, tiền lãi sẽ ñược cộng dồn vào số dư trên sổ tiết
kiệm của Quý khách hàng.

- Hướng dẫn thủ tục :

Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại VAB, quý khách chỉ cần mang theo giấy
tờ tùy thân (giấy CMND hoặc hộ chiếu), ñiền vào phiếu ñăng ký và nộp tiền,
VAB sẽ cấp sổ tiết kiệm không kỳ hạn theo loại tiền mà quý khách ñã lựa
chọn.

ðối với những lần gửi tiền tiếp theo vào sổ tiết kiệm ñã cấp, quý khách chỉ
cần ñem theo sổ tiết kiệm và nộp tiền tại VAB.

Khi rút tiền, quý khách chỉ cần mang theo sổ tiết kiệm, giấy tờ tuỳ thân (giấy
CMND hoặc hộc chiếu) và ký tên ñúng chữ ký mẫu vào phiếu rút tiền.
- Quyền lợi khách hàng :

VAB không thu phí khi quý khách gửi và rút tiền từ sổ tiết kiệm không kỳ
hạn.

Tiền gửi của qúy khách sẽ ñược ñảm bảo bí mật và an toàn vì VAB mua
bảo hiểm tiền gửi.

Xác nhận khả năng tài chính của quý khách, ñược cầm cố ñể làm thủ tục
vay vốn tại VAB với lãi suất ưu ñãi.

Qúy khách hàng có thể gửi, rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ chi nhánh, phòng
giao dịch của VAB.

2.2 Tiết kiệm có kỳ hạn
- ðối tượng phục vụ :

VAB nhận tiền gửi tiết kiệm bằng ðồng Việt Nam của cá nhân là người Việt

Nam, người Nước ngoài ñang sinh sống và hoạt ñộng hợp pháp trên lãnh
thổ Việt Nam.

VAB nhận tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của cá nhân là người Việt Nam
cư trú tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài có thời hạn cư trú dưới 12 tháng;
của cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn cư trú trên
12 tháng.
- Loại tiền gửi
:

VND, USD, Vàng.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:5/13

Riêng ñối với tài khoản tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ, việc mở và sử
dụng tài khoản phải tuân theo những quy ñịnh về quản lý ngoại hối của
Chính phủ.

Vàng gửi tiết kiệm là vàng miếng thương hiệu SJC (ñơn vị tính là 01 chỉ
vàng SJC).

Mức huy ñộng hoặc gửi tối thiểu bằng vàng là 1 chỉ vàng SJC.
- Kỳ hạn gửi :

ðối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND :
o
Ngắn hạn : 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng.
o
Trung hạn : 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.


ðối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng USD :
o
Ngắn hạn : 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng.
o
Trung hạn : 12 tháng, 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.

ðối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng Vàng :
o
Kỳ hạn : 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18
tháng, 24 tháng, 36 tháng.
- Lãi suất :

Tiền gửi tiết kiệm của quý khách hàng sẽ ñược hưởng lãi suất do VAB công
bố từng thời kỳ.
- Hướng dẫn thủ tục :

Tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND, USD

ðể mở sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại VAB, quý khách chỉ cần mang theo
giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu), ñiền vào phiếu ñăng ký và
nộp tiền. VAB sẽ cấp sổ tiết kiệm có kỳ hạn theo loại tiền, kỳ hạn và phương
thức lãnh lãi mà quý khách ñã lựa chọn.

Khi rút tiền, quý khách chỉ cần mang theo sổ tiết kiệm, giấy tờ tùy thân (Giấy
CMND hoặc Hộ chiếu) và ký tên ñúng chữ ký mẫu vào phiếu rút tiền.

Tiết kiệm có kỳ hạn bằng Vàng và VND ñảm bảo giá trị bằng vàng

Khi gửi tiết kiệm bằng Vàng, quý khách chỉ cần mang theo giấy tờ tùy thân
(Giấy CMND hoặc Hộ chiếu), ñiền vào phiếu ñăng ký và ký chữ ký mẫu,

VAB sẽ phát hành sổ tiết kiệm vàng theo kỳ hạn và phương thức lãnh lãi mà
quý khách ñã lựa chọn.

Khi ñến hạn, ñể nhận lại vốn gốc và lãi, quý khách chỉ cần mang theo sổ tiết
kiệm, giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu) và ký tên ñúng chữ ký
mẫu.

Khách hàng không ñược rút vốn trước hạn nhưng có thể cầm cố sổ tiết
kiệm ñể vay vốn tại VAB.
- Quyền lợi khách hàng :

VAB không thu phí khi quý khách gửi và rút tiền từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn.

VAB có nhiều kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm ñể quý khách lựa chọn với mức lãi
suất hấp dẫn và thủ tục ñơn giản, phương thức lãnh lãi linh hoạt.

Tiền gửi của quý khách sẽ ñược ñảm bảo bí mật và an toàn (VAB ñã mua
bảo hiểm tiền gửi).

Xác nhận khả năng tài chính của quý khách và ñược cầm cố sổ tiết kiệm
ñể vay vốn tại VAB với lãi suất ưu ñãi.

Quý khách hàng có thể gửi, rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ chi nhánh nào của
VAB.
2.3 Tiết kiệm dự thưởng
ðiều 1 : Thời gian thực hiện
ðiều 2 : ðối tượng tham dự

Tất cả ñối tượng khách hàng (trừ nhân viên của VAB) ñều có thể tham dự chương
trình.


ðiều 3 : Hạn mức, lãi suất và suất dự thưởng


Quý khách hàng ñược nhận một suất dự thưởng khi gửi (tham khảo):
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:6/13
o
25 chỉ vàng SJC, lãi suất: 0,16%/tháng,
hoặc 20 triệu VNð với lãi suất: 0,59%/tháng, kỳ hạn 03 tháng

o
12 chỉ vàng SJC, lãi suất: 0,20%/tháng,
hoặc 10 triệu VNð với lãi suất: 0,61%/tháng, kỳ hạn 06 tháng

o
06 chỉ vàng SJC, lãi suất: 0,24%/tháng,
hoặc 05 triệu VNð với lãi suất: 0,63%/tháng, kỳ hạn 12 tháng

o
04 chỉ vàng SJC, lãi suất: 0,28%/tháng,
hoặc 04 triệu VNð với lãi suất: 0,66%/tháng, kỳ hạn 24 tháng

o
02 chỉ vàng SJC, lãi suất: 0,30%/tháng,
hoặc 02 triệu VNð với lãi suất: 0,68%/tháng, kỳ hạn 36 tháng

ðiều 4 : Phương thức thanh toán vốn gốc và lãi
VAB thanh toán toàn bộ vốn gốc bằng vàng SJC và VNð tương ứng số vốn khi
gửi :


o
Tiền gửi ñược thanh toán một lần khi ñáo hạn bằng vàng SJC hoặc bằng
tiền theo yêu cầu của khách hàng theo giá mua vào của VAB tại thời ñiểm
thanh toán. Riêng các kỳ hạn 12, 24, 36 tháng lãi trả 6 tháng một lần.

o
Khách hàng ñã tham dự xổ số không ñược rút vốn trước thời hạn với bất kỳ
lý do gì nhưng có thể cầm cố chứng chỉ tiền gửi vàng, VNð ñể vay vốn VAB
lới lãi suất ưu ñãi.

o
Trường hợp khách hàng có nhu cầu rút vốn trước khi xổ số, VAB sẽ thực
hiện theo thể lệ huy ñộng hiện hành (loại không có dự thưởng).

o
Khi ñến hạn, nếu khách hàng không ñến nhận lại số vàng, VNð ñã gửi, VAB
sẽ chuyễn toàn bộ số vốn gốc, lãi sang kỳ hạn mới tương ứng kỳ gửi - loại
không dự thưởng theo nguyên tắc áp dụng loại hình có mức lãi suất có lợi
nhất cho khách hàng tại thời ñiểm ñến hạn sổ tiền gửi.

o
Khi gửi vốn ñến mức 30 lượng, khách hàng sẽ ñược VAB xem xét cho vay
mua nhà trả góp có giá trị tương ñương 80 lượng vàng SJC với lãi suất ưu
ñãi bằng lãi suất cho vay có kỳ hạn tương ứng trừ ñi 0,05%/tháng.

ðiều 5 : Nộp thuế thu nhập bất thường

Trường hợp khách hàng trúng thưởng có tổng trị giá trên mức phải ñóng thuế
thu nhập không thường xuyên, khách hàng phải ñóng thuế thu nhập không thường xuyên

theo mức quy ñịnh của Nhà nước (tại thời ñiểm phát giải).
ðiều 6 : Sử dụng vốn huy ñộng vốn vàng, VNð
VAB sử dụng số vốn huy ñộng ñược theo thể lệ này ñể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn theo ñúng quy ñịnh hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và các văn
bản hướng dẫn của VAB.

ðiều 7 : Cơ cấu giải thưởng

2.4 Tiết kiệm rút vốn linh hoạt
Nhằm mục tiêu ña dạng hóa sản phẩm và phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu tiền gửi của khách hàng, từ ngày 12/7, Ngân hàng TMCP Việt á chính thức triển
khai sản phẩm “Tiết kiệm rút vốn linh hoạt”
Tiết kiệm rút gốc linh hoạt là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn nhưng cho phép
khách hàng rút một phần hay toàn bộ vốn gốc trong kỳ hạn gửi tùy theo nhu cầu sử dụng
vốn.
Một số qui ñịnh cụ thể của sản phẩm:

- Nếu khách hàng rút một phần hay toàn bộ vốn gốc dưới 30 ngày sẽ áp
dụng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của VAB tại thời ñiểm hiện hành, số tiền gốc còn lại
(nếu có) sẽ ñược tính lãi suất như ñã ñăng ký ban ñầu.
- Nếu khách hàng rút một phần hay toàn bộ vốn gốc từ 30 ngày trở lên sẽ áp
dụng lãi suất liền kề trước ñó cho toàn bộ thời gian thực gửi theo biểu lãi suất tại ñiểm 7
dưới ñây, số tiền gốc còn lại sẽ ñược tính lãi suất như ñã ñăng ký ban ñầu.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:7/13
- Nếu trong suốt kỳ hạn gửi khách hàng không rút gốc thì toàn bộ phần vốn
gốc khi ñến hạn sẽ ñược tính lãi suất như ñã ñăng ký ban ñầu.
- Tiền lãi sẽ ñược thanh toán ngay khi khách hàng ñến rút gốc, số tiền lãi còn
lại sẽ thanh toán cho khách hàng khi ñến hạn hoặc khi tất toán sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm
rút gốc linh hoạt ñược cầm cố ñể vay vốn nếu khách hàng có nhu cầu.Tại ngày ñáo hạn

nếu khách hàng không ñến rút và không có yêu cầu nào khác, VAB tự ñộng cộng tiền lãi
vào vốn gốc gia hạn một kỳ hạn như ñăng ký ban ñầu theo thể lệ này, trong trường hợp
chương trình không còn áp dụng nữa thì VAB sẽ gia hạn một kỳ hạn theo quy ñịnh hiện
hành của VAB.
- Nếu khách hàng ñã rút một phần vốn gốc thì số vốn gốc còn lại sẽ ñược
cộng với phần lãi gia hạn một kỳ hạn như ñăng ký ban ñầu. Việc rút vốn những sổ này
sau khi ñáo hạn ñược xem như rút một sổ mới theo quy ñịnh của thể lệ này hoặc trong
trường hợp chương trình không còn áp dụng nữa thì việc rút vốn sẽ ñược thực hiện theo
quy ñịnh hiện hành của VAB.

II. KHÁCH HÀNG LÀ CÁC DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC KINH TẾ
1. Tiền gửi thanh toán
-
ðối tượng và ñiều kiện :

Tổ chức (là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, ñoàn thể, ñơn vị vũ trang)
Việt Nam ñược thành lập và hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật VN;

Tổ chức nước ngoài ñược thành lập và hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp
luật nước mà tổ chức ñó ñược thành lập.

- Lãi suất :

Lãi suất TGTT là lãi suất không kỳ hạn do Ngân Hàng quy ñịnh trong từng
thời kỳ.

Lãi suất phù hợp với cơ chế lãi suất của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
ban hành.

- Biểu phí : Là biểu phí của Ngân hàng Việt Á ban hành.


-
Thủ tục mở tài khoản :

Giấy ñăng ký mở tài khoản (theo mẫu của VAB).

Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh.

Giấy tờ chứng minh tư cách ñại diện hợp pháp của chủ tài khoản.

Quyết ñịnh bổ nhiệm kế toán trưởng (nếu có).

Các giấy tờ khác: CMND, thông báo mã số thuế…
-
ðối với ñồng chủ tài khoản :

Giấy ñăng ký mở tài khoản (theo mẫu của VAB).

Các giấy tờ chứng minh tư cách ñại diện hợp pháp của người ñại diện cho
Tổ chức mở tài khoản ñồng sở hữu.

Văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng tài khoản chung của các ñồng chủ
tài khoản.

Các giấy tờ trong bộ hồ sơ mở tài khoản có thể là bản gốc hoặc bản sao có
xác nhận của cơ quan cấp bản chính, hoặc có công chứng, chứng thực của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hoặc VAB có thể ñối chiếu bản sao với
bản chính, xác nhận “Sao y bản chính” và dùng bản sao ñó làm hồ sơ mở
Tài khoản cho Khách hàng. Các yếu tố kê khai trong bộ hồ sơ mở tài khoản
phải chính xác, ñúng sự thật.


Nhân viên VAB tiếp nhận nhu cầu mở tài khoản, kiểm soát hồ sơ mở tài
khoản, ký duyệt mở tài khoản và thông báo số tài khoản cho khách hàng.
Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do ñể khách hàng biết.
Hướng dẫn sử dụng các giao dịch trên tài khoản thanh toán :
- Tài khoản VND
Phần thu:
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:8/13

Nộp tiền mặt vào tài khoản (sử dụng giấy nộp tiền theo mẫu của VAB).

Nhận tiền chuyển khoản vào tài khoản: Quý khách chỉ cần thông báo chính
xác số tài khoản của mình tại Ngân hàng Việt Á cho ñối tác, khi ñối tác thực
hiện lệnh chuyển tiền, Quý khách sẽ nhận ñược báo có tiền về tài khoản.

Phần chi:


Rút tiền mặt từ tài khoản (sử dụng séc, giấy rút tiền theo mẫu của VAB):
Chủ tài khoản yêu cầu Ngân hàng chi trả theo lệnh trên séc, giấy rút tiền do
Quý khách phát hành.

Thanh toán chuyển khoản (sử dụng ủy nhiệm chi theo mẫu của VAB), Quý
khách yêu cầu Ngân hàng chuyển tiền theo lệnh trên ủy nhiệm chi.

- Tài khoản ngoại tệ:

Phần thu :



Thu chuyển khoản từ nước ngoài vào Tài khoản.

Thu chuyển khoản ở trong nước ñối với các khoản ñược phép thu theo quy
ñịnh về quản lý ngoại hối.

Thu chuyển khoản ở trong nước từ việc phát hành giấy tờ có giá bằng
ngoại tệ, các khoản lãi thu từ việc ñầu tư vào các giấy tờ có giá bằng ngoại
tệ.


Thu chuyển khoản ở trong nước từ việc mua ngoại tệ của các Tổ chức tín
dụng ñược phép hoạt ñộng ngoại hối.

Thu ngoại tệ tiền mặt nộp vào (ñối với ñơn vị ñược phép thu ngoại tệ mặt).

Thu ngoại tệ tiền mặt từ nước ngoài nộp vào (có xác nhận Hải quan cửa
khẩu).

Các nguồn thu ngoại tệ khác dưới hình thức chuyển khoản hoặc nộp ngoại
tệ tiền mặt khi ñược Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Phần chi :


Chi thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài (kể cả
các chi phí phát sinh liên quan ñến xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ).

Chi thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ cho các tổ chức và cá nhân ở trong
nước ñược phép thu ngoại tệ theo quy ñịnh của Pháp luật.


Chi trả nợ gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác của các khoản vay bằng
ngoại tệ của Ngân hàng trong nước và vay nước ngoài theo các quy ñịnh
hiện hành.

Bán ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng ñược phép hoạt ñộng ngoại hối.

ðầu tư vào các loại giấy tờ có giá ñược phát hành bằng ngoại tệ và các loại
chứng khoán ñược Pháp luật cho phép: chi thanh toán tiền gốc, lãi các loại
giấy tờ có giá và các loại chứng khoán bằng ngoại tệ.

Chuyển ñổi ra các công cụ thanh toán khác bằng ngoại tệ như Séc, thẻ
thanh toán.

Góp vốn thực hiện dự án ñầu tư theo quy ñịnh Pháp luật về ñầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.

Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài (của Nhà ñầu tư nước ngoài) theo các quy
ñịnh của Luật ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy ñịnh khác có liên
quan.

Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo quy ñịnh của Pháp luật về ñầu tư nước
ngoài của Việt Nam.

Rút ngoại tệ mặt, chuyển khoản chi cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi
ñược cử ra nước ngoài và chi trả lương, thưởng và phụ cấp khác cho
Người không cư trú và Người cư trú là người nước ngoài làm việc cho Tổ
chức ñó.

Cho, tặng theo quy ñịnh của Pháp luật.

-
Quyền lợi khách hàng :

Quý khách hàng ñược sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt ñể thanh toán các dịch vụ trong và ngoài nước, thanh toán chi phí
mua hàng hóa, chi trả lương cho nhân viên.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:9/13

Quý khách có thể ñăng ký ñể sử dụng dịch vụ VAB-Phonebanking ñể theo
dõi số dư trên tài khoản tiền gửi, cập nhật các thông tin về tỷ giá, giá vàng,
lãi suất tiết kiệm.

ðược lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp.

ðược ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản theo quy ñịnh.

Theo yêu cầu của quý khách hàng, hàng tháng VAB sẽ gởi sao kê phát
sinh nhằm giúp quý khách hàng tiện theo dõi các giao dịch phát sinh qua tài
khoản thanh toán.

ðược hưởng lãi với mức lãi suất không kỳ hạn do VAB công bố vào từng
thời kỳ.



PHẦN III:
KIẾN NGHỊ



I. Kiến nghị ñối với huy ñộng tiền gửi cá nhân:


Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á trong khối các ngân hàng cổ phần vẫn
chưa sánh ñược với danh tiếng của ACB, ðông Á, Sacombank,… về hiệu quả kinh
doanh cũng như mức ñộ năng ñộng trong việc huy ñộng tiền gửi. Tuy nhiên, cùng
với kết quả kinh doanh phát triển ổn ñịnh và ngày càng mở rộng, khách hàng tìm
ñến với ngân hàng Việt Á ngày càng tăng lên. Lãi suất tiền gửi của ngân hàng Việt
Á ñược coi là khá cao và hấp dẫn, các hình thức huy ñộng cũng khá linh hoạt. Sau
khi xem xét quy mô, tình hình hoạt ñộng cũng như các sản phẩm huy ñộng tiền gửi
hiện có và khả năng thích ứng của VAB, nhóm chúng tôi xin kiến nghị một số sản
phẩm ñối với Việt Á như sau:
1. Tăng sn phm cho tit kim có kỳ hn:
Ngân hàng Việt Á có thể tăng sản phẩm cho tiết kiệm có kỳ hạn bằng cách
cho quy ñịnh các mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần.
Mức lãi suất này nên ñược quy ñịnh cao hơn mức lãi suất của tiền gửi
không kỳ hạn và tăng dần tương ứng với kỳ hạn gửi tiền.
Sản phẩm này có thể huy ñộng vốn ngắn hạn một cách linh hoạt hơn do
tâm lý người dân thường có nhu cầu không ñể tiền lâu trong ngân hàng
hoặc ñể tiền chờ ñầu tư trong một thời gian ngắn,… Với 1 khoản tiền lớn thì
mức lãi suất cao hơn mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn sẽ ảnh hưởng ñến
quyết ñịnh gửi tiền ở ñâu của khách hàng rất nhiều, vì họ sẽ thấy có lợi hơn
nếu dùng sản phẩm này.
2. Tit kim ñc tng Vàng:
ðối với người dân Việt Nam, Vàng luôn tượng trưng cho sự may mắn, nhất
là dịp Tết Nguyên ðán ñón Xuân về. Nhiều khi vấn ñề là ở mặt tâm lý,
khách hàng sẽ cảm thấy vui vẻ hơn khi ñi gửi tiền ở một ngân hàng mà
ñược tặng Vàng mang về, mang lộc may mắn về nhà cho một năm sung
túc. Trong dịp chuẩn bị Tết Nguyên ðán này, ngân hàng VAB cũng có thể
thực hiện chương trình “ Tiết kiệm ñược tặng Vàng”. Chương trình này có

thể áp dụng với khách hàng ñến gửi tiền ở Ngân hàng với một mức tiền quy
ñịnh sẽ ñược tặng Vàng. Ví dụ: Tiết kiệm VNð 100 triệu, USD 10000 trở lên
ñược tặng 1 thỏi Vàng 9999 có Logo của Việt Á. Lãi suất vừa cao (như
bảng niêm yết) lại ñược tặng Vàng, chắc chắn khách hàng sẽ hớn hở tìm
ñến gửi tiền ở VAB nhân dịp Xuân về.
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:10/13
Sản phẩm này ñã ñược áp dụng rất thành công tại ngân hàng Indovina và
chỉ trong một thời gian ngắn là 2 tuần, ngân hàng này ñã huy ñộng ñủ mức
vốn cần thiết.
Nếu ngân hàng VAB thực sự có nhu cầu vốn thì hoàn toàn có thể áp dụng
chương trình sản phẩm này.

II. Kiến nghị ñối với huy ñộng tiền gửi cá nhân, doanh nghiệp:


Thông thường ngân hàng có mức lãi suất huy ñộng tiền gửi khá cao như ngân
hàng Việt Á thì mức lãi suất cho vay thường cao, nên các doanh nghiệp lớn và
hoạt ñộng có hiệu quả thường không “mặn nồng” lắm với việc vay tiền tại Việt Á.
Nếu ñặt mục tiêu huy ñộng lên trên, ngân hàng Việt Á có thể áp dụng sản phẩm “
Gửi tiền ở Việt Á ñược vay ưu ñãi”, có nghĩa là VAB phải hy sinh một phần lợi
nhuận từ mảng cho vay ñể huy ñộng ñược nhiều tiền gửi. Khách hàng có tiền gửi
ở VAB sẽ ñược vay vốn dự án, vay vốn kinh doanh ưu ñãi hơn so với mức lãi suất
thông thường. Mức lãi suất cho vay ưu ñãi sẽ tùy thuộc vào số tiền khách hàng ñó
gửi tại VAB là bao nhiêu.

Trên ñây là một số kiến nghị cho việc huy ñộng vốn tại Ngân hàng Việt Á. Nếu Ngân hàng
Việt Á thật sự có nhu cầu huy ñộng vốn, chúng tôi tin tưởng các sản phẩm nêu trên VAB
hoàn toàn có thể áp dụng.




































Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:11/13















PHỤ LỤC


1. Tiền gửi thanh toán:

ði vi tin gi không kỳ hn:







ði vi tin gi có kỳ hn (VNð):
Kỳ hạn

Trả lãi cuối kỳ (%/tháng)

3 tháng

0.725

6 tháng

0.755

9 tháng

0.775

12 tháng

0.795



ði vi tin gi có kỳ hn (USD):
Loại tiền gửi

Lãi suất (%/năm)


VNð

3.6

USD


* Khách hàng cá nhân

1.6

* Khách hàng tổ chức

0.5

Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:12/13
Kỳ hạn

Trả lãi cuối kỳ (%/năm)

3 tháng

5.00

6 tháng

5.20

9 tháng 5.25


12 tháng

5.50


2. Biểu lãi suất tiết kiệm VNð
.





Lãi su

t huy ñ

ng ti

n g

i VNð.

Lãi suất tính theo: %/tháng
KỲ HẠN
TR


LÃI
THÁNG

TR


LÃI
QUÝ
TR


LÃI 6
THÁNG
TRẢ LÃI NĂM

TR


LÃI CU

I
KỲ
KKH
0 0 0 0 0.3
1 tháng

0 0 0 0 0.635
2 tháng

0 0 0 0 0.675
3 tháng

0.685 0 0 0 0.725

4 tháng

0.69 0 0 0 0.73
5 tháng

0.695 0 0 0 0.735
6 tháng

0.7 0.705 0 0 0.755
7 tháng

0.705 0 0 0 0.76
8 tháng

0.71 0 0 0 0.765
9 tháng

0.715 0.72 0 0 0.775
10 tháng

0.72 0 0 0 0.78
11 thán
g

0.725 0 0 0 0.785
12 tháng

0.73 0.735 0.74 0 0.795
15 tháng


0.735 0.74 0 0 0.805
18 tháng

0.74 0.745 0.75 0 0.815
24 tháng

0.74 0.745 0.755 0.76 0.835
36 tháng

0.74 0.745 0.755 0.765 0.85


3. Biểu lãi suất tiết kiệm USD.


Ỳ HẠN Dưới 20.000USD Từ 20.000USD ñến dưới 50.000USD Từ 50.000USD trở lên
KKH
1.6 1.6 1.6
1 tháng

4.5 4.55 4.6
2 tháng
4.7 4.75 4.8
3 tháng
5 5.05 5.1
4 tháng
5.05 5.1 5.15
Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM CP Việt Á GVBM:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 7 –NH ðêm 2 K.16 Trang:13/13


4. Lãi suất huy ñộng Vàng%/năm.


KỲ HẠN
TRẢ
LÃI
THÁNG
TRẢ LÃI
QUÝ
TRẢ
LÃI 6
THÁNG
TRẢ LÃI
NĂM
TRẢ LÃI CUỐI
KỲ
1 tháng
0 0 0 0 0.2
3 tháng
1.1 0 0 0 1.44
6 tháng
1.25 1.45 0 0 1.56
12 tháng 1.5 1.55 1.6 0 1.8
24 tháng
1.55 1.6 1.65 1.82 1.92


5. Lãi suất áp dụng của sản phẩm “Tiết kiệm rút vốn linh hoạt”:

Kỳ hạn gửi Lãi suất VNð (%/tháng) Lãi suất USD (%/năm)

1 tháng 0,595 4,050
2 tháng 0,635 4,250
3 tháng 0,685 4,450
6 tháng 0,715 4,700
9 tháng 0,735 4,850
12 tháng 0,755 5,050
15 tháng 0,765 5,070
18 tháng 0,775 5,100
24 tháng 0,795 5,200
36 tháng 0,810 5,300

5 tháng
5.1 5.15 5.2
6 tháng
5.2 5.25 5.3
7 tháng
5.21 5.26 5.31
8 tháng
5.22 5.27 5.32
9 tháng
5.25 5.3 5.35
10 tháng
5.3 5.35 5.4
11 tháng
5.35 5.4 5.45
12 tháng
5.5 5.55 5.6
15 tháng
5.52 5.57 5.62
18 tháng

5.54 5.59 5.64
24 tháng 5.55 5.6 5.65
36 tháng 5.55 5.6 5.65



DANH SÁCH NHÓM 7
Lớp Ngân hàng ñêm 2 - K16


1
Nguyễn Phương Huyền Nhóm trưởng
2
Nguyễn Thị Thu Huyền Thành viên
3
Nguyễn Tất Thắng Thành viên
4
Nguyễn Hữu Hoàng Nhựt Thanh Thành viên
5
Nguyễn Can Trường Thành viên


















MỤC LỤC










Trang
PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á. 1

PHẦN II: CÁC SẢN PHẨM HUY ðỘNG VỐN 3

I. ðỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:
1. Tiền gửi thanh toán 3


2. Tiền gửi tiết kiệm 4
44

4
2.1 Tiết kiệm không kỳ hạn:
2.2 Tiết kiệm có kỳ hạn
2.3 Tiết kiệm dự thưởng
2.4 Tiết kiệm rút vốn linh hoạt

II. KHÁCH HÀNG LÀ CÁC DOANH NGHIỆP/ TỔ CHỨC KINH TẾ
Tiền gửi thanh toán 7

PHẦN III: KIẾN NGHỊ
I. Kiến nghị ñối với huy ñộng tiền gửi cá nhân: 9
1. Tăng sn phm cho tit kim có kỳ hn:
2. Tit kim ñc tng Vàng:

II. Kiến nghị ñối với huy ñộng tiền gửi cá nhân, doanh nghiệp:
10

PHỤ LỤC
1. Tiền gửi thanh toán: 11
2. Biểu lãi suất tiết kiệm VNð. 12
3. Biểu lãi suất tiết kiệm USD. 12
4. Lãi suất huy ñộng Vàng%/năm. 12
5. Lãi suất áp dụng của sản phẩm “Tiết kiệm rút vốn linh hoạt” 13

×