Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng nguyên nhân quầng thâm dưới mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 25 trang )

1
NGUYÊN NHÂN QUẦNG
THÂM DƯỚI MẮT
(Cause of dark circles under the eyes)
Fernanda Magagnin Freitag MD, Tania Ferreira Cestari PhD (2007)
Journal of Cosmetic Dermatology, 6, 211-215
2
Nội dung
 Giới thiệu
 Nguyên nhân quầng thâm
 Điều trị
 Kết luận
3
Giới thiệu
 Thẩm mỹ của khuôn mặt là vấn đề chính mà các nhà da
học thảo luận trong vài năm gần đây
 Rối loạn về sắc tố như melasma, solar melanosis, nhăn
da và da mất đàn hồi là những than phiền nhiều nhất
 BN ngày càng lớn tuổi, mặc dù có những hoạt động về
thể chất và tinh thần nhưng điều quan trọng là họ được
trông trẻ hơn và rạng rỡ
4
 Ngoài những thay đổi theo tuổi tác liên quan đến yếu tố
bên trong và ngoài, có 1 thay đổi ảnh hưởng đến bất kỳ
tuổi nào, cả 2 phái và tất cả các chủng tộc là “Quầng
thâm dưới mắt” (DC). DC tệ hơn khi da chùng hoặc lắng
đọng lipid bất thường, xuất hiện khi lớn tuổi
 DC không phải từ y khoa chuẩn nhưng BN và BS dùng
để chỉ dát và vết đốm tăng sắc tố quanh ổ mắt. Mặc dù
hiện tượng này trong giới hạn sinh lý, nhưng BN đặc biệt
phụ nữ thật sự phiền muộn và quan tâm đến DC, thậm


chí ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống
5
 DC không đe dọa sức khỏe nhưng được quan tâm nhiều
vì liên quan đến cảm xúc và hạnh phúc của cá nhân. Một
số người công việc cần bề ngoài rạng rỡ và năng động
hoặc làm các công việc xã hội họ gần như bắt buộc phải
che dấu tổn thương
 Từ quan điểm y khoa, trong những rối loạn sắc tố, nổi
bậc nhất xạm da và bạch biến, ảnh hưởng rõ ràng đến
chất lượng cuộc sống, không có mối liên hệ quan trọng
với độ nặng của bệnh
6
 Ít NC được công bố về tỷ lệ lưu hành và bệnh học, giải
phẩu học DC cũng như chưa định nghĩa rõ. Bài báo này
thảo luận một số bằng chứng sẳn có về hình ảnh giải
phẩu để giải thích DC và đưa ra biện pháp điều trị
 DC là dát sắc tố đồng nhất tròn ở vùng dưới ổ mắt, 2 bên.
Sậm hơn khi toàn thân mệt, đặc biệt khi thiếu ngủ 
mức độ thương tổn dao động hàng ngày và theo tình
trạng của BN
 DC nhiều hơn ở 1 nhóm dân tộc, và thường thấy nhiều
người trong gia đình.
7
Nguyên nhân
Đặc điểm mô học sậm da dưới ổ mắt gây ra bởi nhiều
nguyên nhân như
Lắng đọng melanin ở bì
Tăng sắc tố thứ phát sau viêm với phản ứng dị ứng
hoặc viêm da tiếp xúc dị ứng
Phù quanh ổ mắt

Hệ mạch nông tại chổ và
Bóng do da chùng
8
Lắng đọng melanin ở bì
 Watanabe và CS, NC sinh thiết quanh ổ mắt 12 BN Nhật
Bản DC, tất cả thấy có nhiễm melanin ở lớp bì. Theo tác
giả nhiễm melanin ± giải thích do tb melanin, phát hiện
dựa vào anti-S100 protein và nhuộm bạc Masson-
Fontana
 Tuy nhiên, nếu melanocytosis cố định, thì điều gì giải
thích cho tình trạng dao động hàng ngày của BN. Tác giả
suy đóan độ dày lớp bì do phù   tỷ lệ phản xạ ánh
sáng khuếch tán sắc tố sậm da. Kết luận điều này dựa
vào nghiên cứu West và CS,  thành công sắc tố dưới ổ
mắt = laser CO
2 .
không có bất kỳ cải thiện phổ melanin
tương ứng. Tác giả suy đóan hiệu quả của laser CO
2
phụ
thuộc vào độ đặc của mô bì và sự cải thiện kết cấu bề
mặt da
9
Figure 1 Dark
circles due to
periorbital
melanin
deposition
(a,b).
10

Tăng sắc tố thứ phát sau viêm với phản ứng dị ứng hoặc
viêm da tiếp xúc dị ứng
 DC thường thấy ở những người dị ứng. Trong nhóm
người này DC gây ra bởi sự chà sát hoặc cào gải vùng da
quanh mắt và lắng đọng dịch do dị ứng ở mặt
11
Figure 2 Atopic
face in a 10-
year-old boy.
12
Phù quanh ổ mắt
 Vùng mi mắt xốp, điều này thuận lợi cho sự tích tụ dịch
khi phù tại chổ hoặc toàn thân. Dịch lắng đọng ở mi mắt
nhiều lên vào buổi sáng hoặc sau bữa ăn mặn, màu hơi
đỏ tía và đường viền vùng mỡ không rõ
 Bệnh sử về thay đổi mức độ và độ rộng của phù ảnh
hưởng DC
13
Hệ mạch nông tại chổ
 BN ngày càng lớn tuổi mất lớp mỡ dưới da quanh ổ mắt
và teo da  ± lộ hệ mạch quanh ổ mắt
 Màu xanh thứ phát do mạng lưới mao mạch da thấy được
14
Figure 3 Fair-skinned
mother (a) and daughter
(b) with the same pattern
of dark circles. The bluish
color is secondary to the
visible dermal capillary
network.

15
Lõm vào của rãnh lệ
 Rãnh lệ lõm vào ở trung tâm quá giữa của vành dưới ổ
mắt. Tùy vào tuổi BN, lớp mỡ dưới ổ mắt đẩy ra trước
tạo nên bóng bên dưới nó và phụ thuộc vào tình trạng
ánh sáng.
 Tình trạng này xấu hơn ở người trung niên vì mất lớp mỡ
dưới da, với da mỏng trên dây chằng vòng ổ mắt cộng
với má chảy xệ tạo nên hõm sâu ở vùng rìa ổ mắt
16
Figure 4 Loss of
subcutaneous fat with
thinning of the skin
combined with cheek
descent confers the
hollowness aspect (a,b).
17
Điều trị
 Trong những lựa chọn điều trị DC sẳn có: Kem tẩy
trắng, acid retinoic tại chổ, lột bằng hóa chất, gần đây
laser
 Mặc dù sẳn có một số lớn các thuốc tại chổ và cream để
làm mờ DC, nhưng chưa có nghiên cứu bằng chứng ủng
hộ cho việc dùng chúng
 Thập kỷ qua laser and IPL đang tăng sử dụng trong thẩm
mỹ da
18
 West & Alster  12 BN nữ, type I – III, dùng laser CO2 tái tạo da
- Lấy trung bình 3 lần đo melanin ở vùng dưới ổ mắt bằng
quang kế phản xạ (reflectance spectrometer)

- Đo trước khi thực hiện, 3tuần, 6 tuần và 9 tuần sau điều trị
- Cải thiện lâm sàng được đánh giá độc lập, mù đôi, dùng
thang điểm 1-4
1: < 25% cảm giác bớt (lightening)
2: 25 – 50%
3: 51 – 75%
4: > 75% sạch (clearance)
- Điểm trung bình 2.5 # cải thiện 50% , 9 tuần sau làm laser tái
tạo da
 Sau điều trị chỉ số melanin không khác có ý nghĩa so với trước θ
19
 Gần đây Watanabe & CS, θ 8 BN DC, từ 1-5 lần =
Q-switched ruby laser (694nm). 5 trường hợp nhận >1 θ
- LS cải thiện 4 BN (2 tốt, 2 xuất sắc)
 Manus kiatti & CS đề nghị nhiều giai đoạn θ liên quan
đến những yếu tố bệnh căn ≠ DC: bóng thứ phát do gồ
lên của đường viền mí mắt dưới, màu xanh do mạng lưới
mao mạch thấy được và màu nâu do melanin bì
- Dùng laser CO
2
trước: cắt bỏ thượng bì, loại bỏ tế
bào melanin của thượng bì và thương bì tự di chuyển
- Kế đó dùng Q-switched alaxandrite laser (755nm)
lấy di melanin bì hiệu quả hơn
- Sự tăng sắc tố mờ dần từ 6-8 tuần, và quá trình lành
hoàn tất với kết quả thẩm mỹ rất được chấp nhận
20
 θ DC liên quan đến rãnh lệ phức tạp hơn, gồm phẩu thuật
xâm lấn để nâng mô mềm từ dưới xương hàm trên, đặt
lại mô mỡ hoặc ép đẩy mô mỡ và tái tạo lại vách

 Dùng gel acid hyaluronic để lấp đầy hõm quanh ổ mắt và
hồi phục lại thể tích, nổi cộm như phương thức không
xâm lấn với kết quả hứa hẹn
21
Periorbital
hyperpigmentation
A) Pretreatment.
B) Immediately
after epidermal
removal. The
hyperpigmentation
still persists.
C) Twelve weeks after treatment, the pigment has faded significantly,
but can still be seen. D) Nine months after treatment, the pigment is
completely clear and normal.
22
Kết luận
 Mặc dù DC thường gặp và vấn đề thẩm mỹ quan trọng
nhưng có một vài nghiên cứu được công bố trong tài liệu
khoa học. Thậm chí định nghĩa đúng về DC cũng thiếu
 Từ infraorbital ring-shaped melanosis được đề nghị bởi
Watanabe & CS không bao gồm tòan bộ nguyên nhân
 Vì không hiểu rõ tòan bộ bệnh học DC cũng như sự nhất
trí về những điểm đặc trưng chính do đó điều trị được
chọn theo cách đơn giản. Quan trọng xác định vấn đề giải
phẩu của từng BN để điều trị riêng từng người
23
 Thực tế những nghiên cứu đã công bố, chỉ là một lọat
các trường hợp, không có phân nhóm theo nguyên nhân
khác nhau

 Bài báo này mục đích nâng cao hiểu biết về DC và kích
thích các nhà da học nghiên cứu chi tiết về DC
24
/>user name: vtn153
Password: 59246
25
Cảm ơn sự theo dõi của
quý đồng nghiệp

×