Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp quản lý tăng cường công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường trung học phổ thông ở tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.13 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƢU THÀNH CÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 . 14 . 05

NGHỆ AN 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƢU THÀNH CÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 . 14 . 05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hùng



NGHỆ AN 2012


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời cảm
ơn tới:
- Trƣờng Đại học Vinh, khoa Sau Đại học, các giảng viên, các nhà sƣ
phạm đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa
học: PGS.TS.Hà Văn Hùng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ,
động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
- Nhân dịp này tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn đến các đồng chí Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, cùng tất cả các thầy cô giáo các trƣờng THPT ở 5
huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tƣ liệu
và nhiệt tình đóng góp ý kiến cho tơi trong q trình nghiên cứu.
- Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động viên, khích lệ và
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót; tác giả rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, của q thầy cơ, các cán bộ quản lý và các bạn
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 01 năm 2012.
Tác giả
LƢU THÀNH CÔNG


MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1- Lý do chọn đề tài: ........................................................................................... 1
2- Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3- Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................... 2
4- Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5- Nhiệm vụ nghiên cứu: ..................................................................................... 3
6- Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
7- Các phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................ 3
8- Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC TRONG NHÀ TRƢỜNG THPT ..................................................... 5
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 7
1.2.1. Giáo dục .......................................................................................... 7
1.2.2. Giáo dục đạo đức: ........................................................................... 8
1.2.3. Quản lý; quản lý giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh trung học phổ thông ............................................................ 13
1.2.4. Chất lƣợng và chất lƣợng hoạt động GDĐĐ cho học sinh THPT .. 16
1.3. Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh tại các trƣờng THPT .................... 18
1.3.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch HĐ GDĐĐ ......................................... 18
1.3.2. Quản lý nội dung, phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện ............... 19
1.3.3. Quản lý giáo viên ............................................................................ 22
1.3.4. Quản lý học sinh ............................................................................. 22
1.3.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá, đánh giá chất lƣợng hoạt động giáo
dục đạo đức ..................................................................................... 23
1.3.6. Quản lý công tác XHH trong GDĐĐ cho học sinh ........................ 25
1.4. Các yếu tố quản lý có ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động GDĐĐ cho học



sinh THPT ................................................................................................... 25
1.4.1.Tính kế hoạch hóa trong cơng tác quản lý hoạt động GDĐĐ ......... 25
1.4.2.Chất lƣợng đội ngũ giáo viên (đặc biệt là năng lực sƣ phạm) tham
gia cơng tác GDĐĐ ................................................................................... 26
1.4.3. Sự tích cực, hƣởng ứng của ngƣời học ........................................... 26
1.4.4. Mức độ XHH giáo dục trong lĩnh vực GDĐĐ ............................... 27
1.4.5. Hoạt động của Đoàn - Đội .............................................................. 28
1.4.6. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính .................................................. 28
1.5.Cơ sở pháp lý của việc quản lý hoạt động GDĐĐ trong trƣờng THPT ...... 28
1.5.1. Luật GD, điều lệ trƣờng THPT. ...................................................... 28
1.5.2. Chủ trƣơng đổi mới trong GDĐĐ cho học sinh THPT trong giai
đoạn hiện nay. .......................................................................................... 30
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Ở TỈNH VĨNH
LONG .................................................................................................................. 33
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Vĩnh Long ........... 33
2.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long................... 33
2.1.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................... 33
2.1.3. Truyền thống lịch sử và văn hóa ..................................................... 34
2.1.4 Tình hình GDĐT tỉnh Vĩnh Long. ................................................... 35
2.2 Thực trạng chất lƣợng GDĐĐ cho học sinh THPT tỉnh Vĩnh Long ............ 37
2.2.1 Thực trạng chất lƣợng GDĐĐ của học sinh THPT tỉnh Vĩnh long. 37
2.2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng trung học phổ
thông ở tỉnh Vĩnh long. ............................................................................. 48
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trung học phổ
thông tại các trƣờng THPT tỉnh Vĩnh Long ................................................ 54
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về tầm quan
trọng của công tác quản lý GDĐĐ............................................................ 54



2.3.2. Thực trạng về sự tác động của các lực lƣợng giáo dục đối với công
tác GDĐĐ cho học sinh ...................................................................................... 55
2.3.3. Thực trạng phối hợp của nhà trƣờng với các lực lƣợng giáo dục. ....57
2.3.4.Thực trạng xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho HS các trƣờng THPT .. 59
2.3.5. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh ......... 60
2.3.6. Những lý do làm hạn chế tính hiệu quả của quản lý hoạt động
GDĐĐ cho HS của các trƣờng THPT tỉnh Vĩnh Long............................. 62
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ............... 64
2.4.1.Ƣu điểm: .......................................................................................... 64
2.4.2.Hạn chế ............................................................................................ 65
2.4.3. Những nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho
học sinh ..................................................................................................... 65
CHƢƠNG III :MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở TRONG TỈNH VĨNH LONG .......................................................... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................................. 68
3.1.1. Đảm bảo nguyên tắc mục tiêu......................................................... 68
3.1.2. Đảm bảo nguyên tắc khoa học và thực tiễn. ................................... 68
3.1.3. Đảm bảo nguyên tắc cân đối- có trọng tâm ................................... 69
3.1.4. Đảm bảo nguyên tắc hiệu quả ......................................................... 69
3.2. Một số giải pháp quản lý tăng cƣờng công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học phổ thông ở tỉnh Vĩnh Long ........................................................ 70
3.2.1- Giải pháp 1: Nâng cao năng lực nhận thức cho đội ngũ cán bộ giáo
viên và học sinh. ...................................................................................... 70
3.2.2- Giải pháp 2: Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức cho HS ..... 73
3.2.3- Giải pháp 3: Chỉ đạo công tác giáo dục đạo đức thông qua tổ giáo
viên chủ nhiệm, tổ giám thị, tổ giáo viên bộ môn .................................... 77
3.2.4- Giải pháp 4: Xây dựng và phát huy vai trò tự quản của học sinh
trong các hoạt động tập thể ....................................................................... 83



3.2.5- Giải pháp 5: Cụ thể hoá chuẩn đánh giá thi đua và chuẩn đánh giá
đạo đức học sinh ....................................................................................... 86
3.2.6- Giải pháp 6: Tăng cƣờng cơ sở vật chất và tài chính, tạo điều kiện
thuận lợi cho cơng tác GDĐĐ cho học sinh ............................................. 90
3.2.7- Giải pháp 7: Đẩy mạnh xã hội hóa cơng tác giáo dục đạo đức cho
học sinh .................................................................................................... 92
3.3- Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 95
3.4- Khảo nghiệm về nhận thức tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 99
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 102


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. BCH.TW:
2. CNH-HĐH
3. CNTT
4. PHHS
5. CMHS
6. CNCS
7. CNXH
8. ĐĐ
9. ĐĐCM
10. GDĐĐ
11. GD-ĐT
12. GDCD

13. GDPT
14. GDTC ĐĐ
15. GDNG LL
16. GDTQ ĐĐ
17. GVCN
18. GT
19. HS
20. KHCN
21. KHKT
22. KTXH
23. LLGD
24. NCKH
25. NXB
26. PGS.TS
27. QLGD
28. TNCS HCM
29. TS
30. GS.TS
31. THCS
32. THPT
33. VHXH
34. XH
35. XHCN
36. XHHGD
37. CSVC
38. KHXH

Ban chấp hành trung ƣơng
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
Cơng nghệ thông tin

Phụ huynh học sinh
Cha mẹ học sinh
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa xã hội
Đạo đức
Đạo đức cách mạng
Giáo dục đạo đức
Giáo dục đào tạo
Giáo dục công dân
Giáo dục phổ thông
Giáo dục tình cảm đạo đức
Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Giáo dục thói quen đạo đức
Giáo viên chủ nhiệm
Giám thị
Học sinh
Khoa học công nghệ
Khoa học kỹ thuật
Kinh tế - xã hội
Lực lƣợng giáo dục
Nghiên cứu khoa học
Nhà xuất bản
Phó giáo sƣ tiến sĩ
Quản lý giáo dục
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Tiến sĩ
Giáo sƣ tiến sĩ
Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Văn hóa xã hội

Xã hội
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa giáo dục
Cơ sở vật chất
Khoa học xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài:
Trong các nhóm xã hội thì học sinh, sinh viên là lực lƣợng xã hội quan
trọng có tính chất quyết định tƣơng lai, vận mệnh dân tộc. Sinh viên học sinh là
những thanh niên ƣu tú, là những tri thức trẻ tƣơng lai của đất nƣớc. Họ là
những ngƣời có ý chí, có khát vọng và hồi bão lớn lao, năng động và sáng tạo
cao trong học tập và cuộc sống.
Trong những năm gần đây do tác động của cơ chế thị trƣờng, tác động của
công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, và nhiều nguyên nhân khác hành vi lệch
chuẩn của thanh thiếu niên nƣớc ta có xu hƣớng ngày càng tăng khi Đảng ta đã
khẳng định trong nghị quyết TW II khóa VIII là: “ Đặc biệt đáng lo ngại là một
bộ phận sinh viên, học sinh có tình trạng suy thoái đạo đức, mờ nhạt lý tƣởng,
theo lối sống thực dụng, thiếu hồi bão lập thân, lập nghiệp vì tƣơng lai của bản
thân và đất nƣớc”[11].
Tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần X Đảng ta lại khẳng định: “ Hiện nay
tình trạng suy thối, xuống cấp về đạo đức, lối sống, sự gia tăng tệ nạn xã hội và
phạm tội đáng lo ngại nhất là trong lớp trẻ”[12]. Chính vì vậy một trong những

định hƣớng đối với giáo dục đào tạo trong nghị quyết Đạo Hội Đảng XI lần này
là tăng cƣờng giáo dục chính trị tƣ tƣởng đạo đức cho học sinh, sinh viên, làm
chuyển biến mạnh mẽ việc xây dựng văn hoá đạo đức và lối sống...Tại Đại hội
lần IX của Tỉnh Đảng bộ Vĩnh long cũng đã khẳng định: “tăng cƣờng giáo dục
chính trị đạo đức lối sống cho thanh niên, học sinh là nhiệm vụ trọng tâm của
ngành giáo dục – đào tạo và của tồn xã hội” [13].
Trong thực tế, tình hình giáo dục của tỉnh Vĩnh long trong nhiều năm
qua đã có sự phát triển lớn mạnh không ngừng: Số lƣợng học sinh đƣợc huy
động đến trƣờng ngày càng đông, mạng lƣới trƣờng lớp không ngừng phát triển
tận đến vùng thôn sâu, tạo điều kiện tốt nhất cho các em đến trƣờng. Cùng với
phong trào xây dựng trƣờng học thân thiện học sinh tích cực trƣờng lớp ngày

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

càng đƣợc xây dựng kiên cố khang trang tạo điều kiện tốt nhất cho các em đến
lớp. Chất lƣợng hai mặt giáo dục ổn định và ngày càng tăng.
Nhƣng thực trạng tình hình học sinh, thanh niên tỉnh ta hiện nay cũng nổi
lên nhiều vấn đề mà xã hội quan tâm bức xúc. Đó là bạo lực học đƣờng và hiện
tƣợng thanh niên, học sinh hƣ hỏng, trẻ em phạm tội hình sự gia tăng, thanh niên
học sinh mắc các tệ nạn xã hội nhƣ ma tuý, HIV/AIDS tụ tập gây rối trật tự công
cộng chiếm tỉ lệ khá cao. Gần đây xã hội, báo chí cũng đã đƣa ra nhận định:
Giới trẻ manh động động thiếu kiềm chế, nông nổi và cái tôi cá nhân quá lớn, có
những cái đầu nóng, đơi khi những va chạm nhẹ cũng thành án.
Bản thân tôi đƣợc phân công phụ trách cơng tác Đồn - Hội - Đội và
phong trào thanh thiếu niên trƣờng học nên việc tiếp cận với thanh niên học sinh

khá nhiều, nhìn thấy các hiện tƣợng tiêu cực trong thanh niên học sinh đang diễn
ra, nắm bắt đƣợc các nguyên nhân của các hiện tƣợng ấy. Vì vậy, trong chỉ đạo
nghiên cứu tìm giải pháp khắc phục các hiện tƣợng trên là trách nhiệm của bản
thân nhằm góp phần hồn thiện nhân cách giúp các em trở thành cơng dân hữu
ích, thành viên tốt trong gia đình và trong xã hội.
Xuất phát từ những lý do trên, nên tôi chọn đề tài:
“Một số giải pháp quản lý tăng cường công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh các trường Trung học phổ thông ở tỉnh Vĩnh Long”
2- Mục đích nghiên cứu
Từ lý luận, tiến hành điều tra, khảo sát thực tiển chúng tôi đề xuất một số
giải pháp để tăng cƣờng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng
Trung học phổ thông ở Tỉnh Vĩnh Long.
3- Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu:
3.1-Khách thể nghiên cứu: Công tác giáo dục đạo đức hiện nay cho học

sinh ở các trƣờng THPT Tỉnh Vĩnh Long
3.2- Đối tƣợng nghiên cứu: Các giải pháp quản lý tăng cƣờng giáo dục
đạo đức cho học sinh ở các trƣờng THPT của tỉnh Vĩnh Long.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

4- Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng THPT sẽ đƣợc
nâng lên nếu đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý khoa học và có tính khả thi
cao.

5- Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung quanh tâm lý học lứa tuổi,
giáo dục học sinh cá biệt, lý luận về các vấn đề quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh theo chuẩn mực đạo đức mà xã hội đã quy định.
5.2- Khảo sát thực tiễn phân tích đánh giá về thực trạng cơng tác giáo dục
đạo đức cho các em học sinh cận trung học tại tỉnh Vĩnh Long.
5.3- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng chất lƣợng giáo dục đạo đức cho
thanh niên học sinh.
6- Phạm vi nghiên cứu
Quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng THPT Tỉnh
Vĩnh Long.
7- Các phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1- Nghiên cứu lý thuyết
Tổng hợp, phân loại các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng, các
thông tƣ chỉ thị của Bộ, ngành, nghị quyết của Đảng, chính quyền các cấp xung
quanh vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh. Nghiên cứu các tài liệu về tâm lý
học, đạo đức học...trên cơ sở đó xác định lý luận cho vấn đề.
7.2- Nghiên cứu thực tiển
7.2.1 Một số trƣờng Trung học có bạo lực học đƣờng thƣờng xuyên xảy
ra, những trƣờng có nhiều học sinh có hành vi lệch chuẩn quan sát trình độ học
tập của các em học sinh, các quyết sách của Hiệu trƣởng trong chỉ đạo giáo dục
đạo đức, về cơng tác chủ nhiệm lớp, các nhiễu ngồi trƣờng học tác động vào.
7.2.2 Các trƣờng tốt, ít xảy ra bạo lực học đƣờng, học sinh chăm ngoan.
Nội dung nghiên cứu nhƣ trên
Trên cơ sở nghiên cứu sẽ có tổng hợp so sánh rút kinh nghiệm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

7.3- Phƣơng pháp thống kê toán học
Số liệu, tỉ lệ phần trăm các hoạt động giáo dục đạo đức, số liệu học sinh
có hành vi lệch chuẩn. Xử lý các số liệu thu đƣợc phục vụ cho việc đề ra các giải
pháp.
8- Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia
thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà
trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác giáo dục đạo đức cho thanh niên học sinh tại
các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Long.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý tăng cƣờng công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh các trƣờng trung học phổ thông ở tỉnh Vĩnh Long.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
TRONG NHÀ TRƢỜNG THPT
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có vai trị quan trọng trong bất kỳ
xã hội nào từ trƣớc đến nay. Do đó, từ xa xƣa con ngƣời đã rất quan tâm nghiên

cứu đạo đức, xem nó nhƣ động lực tinh thần để hoàn thiện nhân cách con ngƣời
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Ở phƣơng Tây, thời cổ đại, nhà triết học Socrate (469-399 TCN) cho rằng
cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con ngƣời vốn thiện, nếu tính thiện ấy
đƣợc lan toả thì con ngƣời sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định đƣợc chuẩn mực đạo
đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với phƣơng pháp nhận thức khoa
học [4, tr 34].
Khổng Tử (551-479 TCN) là nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc.
Ơng xây dựng học thuyết “Nhân - Lễ - Chính danh”, trong đó, “Nhân” - Lịng
thƣơng ngƣời - là yếu tố hạt nhân, là đạo đức cơ bản nhất của con ngƣời. Đứng
trên lập trƣờng coi trọng GDĐĐ, Ơng có câu nói nổi tiếng truyền lại đến ngày
nay “Tiên học lễ, hậu học văn” [4, tr 21].
Thế kỷ XVII, Komenxky - Nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc đã có nhiều
đóng góp cho cơng tác GDĐĐ qua tác phẩm “Khoa sƣ phạm vĩ đại”. Komenxky
đã chú trọng phối hợp mơi trƣờng bên trong và bên ngồi để GDĐĐ cho học
sinh [21].
Thế kỷ XX, một số nhà giáo dục nổi tiếng của Xô Viết cũng nghiên cứu
về GDĐĐ HS nhƣ: A.C. Macarenco, V.A Xukhomlinxky… Nghiên cứu của họ
đã đặt nền tảng cho việc GDĐĐ mới trong giai đoạn xây dựng CNXH ở Liên
Xơ.
Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đặc biệt quan tâm đến đạo
đức và GDĐĐ cho cán bộ, HS. Bác cho rằng đạo đức cách mạng là gốc, là nền
tảng của ngƣời cách mạng. Bác còn căn dặn Đảng ta phải chăm lo GDĐĐ cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


mạng cho đoàn viên và thanh niên, HS thành những ngƣời thừa kế xây dựng
CNXH vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh coi nội dung cơ bản trong quan điểm đạo đức cách
mạng là: Trung với nƣớc, hiếu với dân; cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tƣ; yêu
thƣơng con ngƣời; tinh thần quốc tế trong sáng.
Trong những năm gần đây, nhiều giáo trình đạo đức đƣợc biên soạn khá
cơng phu. Tiêu biểu nhƣ giáo trình của Trần Hậu Kiểm; Phạm Khắc ChƣơngHà Nhật Thăng (NXB Giáo dục, 2001); Giáo trình đạo đức học (Nguyễn Ngọc
Long- chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, 2000); Giáo trình đạo đức học MácLênin, (PGS-TS Vũ Trọng Dung chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, 2005)…….
Vấn đề GDĐĐ cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu: Đặc trƣng
của đạo đức và phƣơng pháp GDĐĐ (Hoàng An, 1982); GDĐĐ trong nhà
trƣờng (Hà Thế Ngữ- Đặng Vũ Hoạt, 1988); Các nhiệm vụ GDĐĐ (Nguyễn
Sinh Huy, 1995); Tìm hiểu định hƣớng giá trị của thanh niên Việt Nam trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng (Thái Duy Tuyên, chủ biên, 1994); Giáo dục hệ
thống giá trị đạo đức nhân văn (Hà Nhật Thăng, 1998); Một số vấn đề về lối
sống đạo đức, chuẩn giá trị xã hội (Huỳnh Khải Vinh, 2001); Giáo dục giá trị
truyền thống cho HS, sinh viên (Phạm Minh Hạc, 1997); Vấn đề giáo dục bảo vệ
môi trƣờng ( Lê Văn Khoa, 2003); Một số nguyên tắc giáo dục nhân cách có
hiệu quả trong nhà trƣờng phổ thơng (Nguyễn Thị Kim Dung, 2005); Tổ chức
hoạt động GDNGLL ở trƣờng THPT (Phùng Đình Mẫn chủ biên, 2005)…..
Khi nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức các tác giả đã đề cập đến mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục đạo đức và một số vấn đề về quản lý công
tác giáo dục đạo đức.
Về mục tiêu giáo dục đạo đức, tác giả Phạm Minh Hạc đã nêu rõ: “Trang
bị cho mọi ngƣời những tri thức cần thiết về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức nhân
văn, kiến thức pháp luật và văn hố xã hội. Hình thành ở mọi cơng dân thái độ
đúng đắn, tình cảm, niềm tin đạo đức trong sáng đối với bản thân, mọi ngƣời,
với sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi hiện tƣợng xảy ra xung

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

quanh. Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ; rèn luyện để mọi ngƣời tự giác thực hiện
những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành quy định của pháp
luật, nỗ lực học tập và rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự
nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc”[17]
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức trong thời kỳ đổi mới đã có
một số nhà khoa học nghiên cứu về quản lý công tác giáo dục đạo đức. Tuy cịn
ít ỏi nhƣng có thể kể đến:
- Huỳnh Thị Kim Anh với đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục:
“Công tác quản lý của Hiệu trƣởng trong việc tổ chức GDĐĐ cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp ”, năm 2009.
- Phan Hồ Hải với đề tài luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THPT trên địa
bàn quân Bình Thạnh, TPHCM” năm 2010.
- Một vài quan điểm đổi mới hoạt động giáo dục đạo đức của ngƣời
GVCN bậc THCS (Lê Trung Tấn- Nguyễn Dục Quang, 1994).
- Thử nghiệm quy trình tác động nhằm nâng cao hiệu quả GDĐĐ HS
THCS (Lê Thanh Sử, 1994).
Hiện nay, ở Vĩnh Long chƣa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề về các biện
pháp GDĐĐ HS phổ thông.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục
Theo quan điểm của CN Mác-Lênin, giáo dục là một hình thái ý thức xã
hội, giáo dục tồn tại, vận động, phát triển theo sự tồn tại vận động và phát triển
của xã hội. Là một hiện tƣợng xã hội, giáo dục chịu sự chi phối và quy định bởi

nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Mặt khác, sự phát triển của giáo
dục và sự hoàn thiện về chất lƣợng giáo dục là yếu tố then chốt tạo ra sự phát
triển của xã hội, của nền văn minh nhân loại [7].
Giáo dục đƣợc hiểu theo nhiều cách tiếp cận và nhiều cấp độ khác nhau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

- Về bản chất: giáo dục đƣợc hiểu là quá trình truyền thụ và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội giữa các thế hệ
- Về hoạt động: giáo dục đƣợc hiểu là quá trình tác động của xã hội và của
nhà giáo dục đến các đối tƣợng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất
nhân cách theo yêu cầu của xã hội
- Về mặt phạm vi, giáo dục đƣợc hiểu ở nhiều cấp độ khác nhau:
+ Ở cấp độ rộng nhất: Giáo dục là quá trình hình thành nhân cách dƣới
ảnh hƣởng của tất cả các tác động (tích cực, tiêu cực, khách quan, chủ quan...).
Đây cũng chính là q trình xã hội hóa con ngƣời.
+ Ở cấp độ thứ 2: Giáo dục là hoạt động có mục đích của các lực lƣợng
giáo dục xã hội nhằm hình thành các phẩm chất nhân cách. Đây chính là q
trình giáo dục xã hội.
+ Ở cấp độ thứ 3: Giáo dục là hoạt động có kế hoạch, có nội dung xác
định và bằng phƣơng pháp khoa học của các nhà sƣ phạm trong các tổ chức giáo
dục, trong các cơ sở giáo dục đến học sinh nhằm giúp họ phát triển tồn diện.
Đây chính là q trình sƣ phạm tổng thể.
+ Ở cấp độ hẹp nhất: Giáo dục là quá trình hình thành ở học sinh những
phẩm chất đạo đức, những thói quen hành vi. Đây chính là quá trình giáo dục

đạo đức cho học sinh.
Trong luận văn này giáo dục đƣợc hiểu nhƣ là một quá trình sƣ phạm tổng
thể: là hoạt động có kế hoạch, có nội dung, bằng các phƣơng pháp khoa học
trong các cơ sở giáo dục đến học sinh nhằm phát triển đức, trí, thể, mỹ.... cho
họ.
1.2.2. Giáo dục đạo đức:
Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho HS là một quá trình lâu dài, liên tục về
thời gian, rộng khắp về không gian, từ mọi lực lƣợng xã hội; trong đó, nhà
trƣờng giữ vai trò rất quan trọng.
GDĐĐ trong nhà trƣờng THPT là một quá trình giáo dục bộ phận của quá
trình sƣ phạm tổng thể. Nó có quan hệ biện chứng với các quá trình giáo dục bộ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

phận khác nhƣ: giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục
lao động, giáo dục hƣớng nghiệp...
GDĐĐ cho HS là quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất đạo
đức của nhân cách HS dƣới những tác động và ảnh hƣởng có mục đích đƣợc tổ
chức có kế hoạch, có sự lựa chọn về nội dung, phƣơng pháp và hình thức giáo
dục phù hợp với lứa tuổi và với vai trò chủ đạo của nhà giáo dục. Từ đó, giúp
HS có những hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ giữa cá nhân với
cá nhân, với cộng đồng-xã hội, với lao động, với tự nhiên...
Bản chất của GDĐĐ là chuổi tác động có định hƣớng của chủ thể giáo
dục và yếu tố tự giáo dục của HS, giúp HS chuyển những chuẩn mực, quy tắc,
nguyên tắc đạo đức...từ bên ngoài xã hội vào bên trong thành cái của riêng mình

mà mục tiêu cuối cùng là hành vi đạo đức phù hợp với những yêu cầu của các
chuẩn mực xã hội. GDĐĐ không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ những khái
niệm, những tri thức đạo đức, mà quan trọng hơn hết là kết quả giáo dục phải
đƣợc thể hiện qua tình cảm, niềm tin, hành động thực tế của HS.
Nhƣ vậy, GDĐĐ là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức của nhà giáo dục và yếu tố tự giáo dục của ngƣời học để trang bị cho HS tri
thức - ý thức đạo đức, niềm tin và tình cảm đạo đức và quan trọng nhất là hình
thành ở các em hành vi, thói quen đạo đức phù hợp với các chuẩn mực xã hội.
1.2.2.1. Mục tiêu GDĐĐ cho học sinh THPT:
a) Kiến thức:
- Biết đƣợc biểu hiện và ý nghĩa của một số giá trị đạo đức cơ bản, phù
hợp với lứa tuổi
- Biết đƣợc nội dung cơ bản của một số quyền và nghĩa vụ công dân trong
các lĩnh vực của đời sống xã hội
- Có những hiểu biết sơ bộ vể tổ chức bộ máy nhà nƣớc CH XNCH Việt
Nam, về trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc bảo đảm thực hiện các quyền của
công dân.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Hiểu những yêu cầu về đạo đức và ý thức tuân thủ pháp luật trong đời
sống hàng ngày
b) Kỹ năng:
- Biết sống và ứng xử theo các giá trị đạo đức đã học
- Biết ứng xử giao tiếp một cách có văn hóa

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi
c) Thái độ:
- Yêu quê hƣơng, đất nƣớc Việt Nam. Tự hào và có ý thức giữ gìn, phát
huy các truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Tôn trọng đất nƣớc con ngƣời và các
nền văn hóa khác
- u thƣơng, tơn trọng mọi ngƣời xung quanh.
- Tự trọng, tự tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày. Có ý thức
thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân, đồng thời tơn trọng các quyền của
ngƣời khác
- Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Có ý thức
định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn. Bƣớc đầu hình thành đƣợc một số phẩm chất
cần thiết của ngƣời lao động nhƣ cần cù, sáng tạo, trung thực, có trách nhiệm, có
ý thức kỷ luật và tác phong cơng nghiệp, biết hợp tác trong cơng việc
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội phù hợp với
khả năng.
- Có ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ mơi trƣờng
- Bƣớc đầu có ý thức thẩm mỹ, yêu và trân trọng cái đẹp.
1.2.2.2. Nội dung GDĐĐ cho học sinh THPT:
Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh THPT bao gồm những chuẩn
mực sau:
- Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện nhận thức chính trị, tƣ tƣởng: có lý
tƣởng xã hội chủ nghĩa, yêu quê hƣơng, đất nƣớc, tự cƣờng, tự hào dân tộc, tin
tƣởng vào Đảng và Nhà nƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


- Nhóm chuẩn mực hƣớng vào sự tự hoàn thiện bản thân nhƣ: tự trọng, tự
tin, tự lập, giản dị, tiết kiệm, trung thành, siêng năng, hƣớng thiện, biết kiềm
chế, biết hối hận.
- Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện quan hệ với cơng việc đó là: Trách
nhiệm cao, có lƣơng tâm, tơn trọng pháp luật, lẽ phải, dũng cảm, liêm khiết.
- Nhóm chuẩn mực liên quan đến xây dựng môi trƣờng sống (môi trƣờng
tự nhiên, môi trƣờng văn hoá xã hội) nhƣ: xây dựng hạnh phúc gia đình, giữ gìn
bảo vệ tài nguyên, xây dựng xã hội dân chủ bình đẳng….mặt khác có ý thức
chống lại những hành vi gây tác hại đến con ngƣời, môi trƣờng sống, bảo vệ hồ
bình, bảo vệ phát huy truyền thống di sản văn hoá của dân tộc và nhân loại.
Ngày nay, trong nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh THPT có thêm 1
số chuẩn mực mới nhƣ tính tích cực xã hội, quan tâm đến thời sự, sống có mục
đích, có tinh thần hợp tác với bạn bè, với ngƣời khác...
1.2.2.3. Phƣơng pháp GDĐĐ
Phƣơng pháp giáo dục đạo đức là cách thức hoạt động chung giữa giáo
viên, tập thể học sinh và từng học sinh nhằm giúp học sinh lĩnh hội đƣợc nền
văn hóa đạo đức của lồi ngƣời và của dân tộc.
Các phƣơng pháp giáo dục đạo đức ở THPT rất phong phú, đa dạng, kết
hợp giữa các phƣơng pháp truyền thống và hiện đại nhƣ:
- Phƣơng pháp đàm thoại: Là phƣơng pháp tổ chức trò chuyện giữa giáo
viên và học sinh về các vấn đề đạo đức, dựa trên một hệ thống câu hỏi đƣợc
chuẩn bị trƣớc
- Phƣơng pháp kế chuyện: dùng lời nói, cử chỉ, điệu bộ để mô tả diễn
biến, quan hệ giữa các sự vật, sự việc theo câu chuyện nhằm hình thành ở học
sinh những xúc cảm đạo đức, xúc cảm thẩm mỹ mạnh mẽ, sâu sắc.
- Phƣơng pháp nêu gƣơng: dùng những tấm gƣơng sáng của cá nhân, tập
thể để giáo dục, kích thích học sinh học tập và làm theo những tấm gƣơng mẫu
mực đó. Phƣơng pháp nêu gƣơng có giá trị to lớn trong việc phát triển nhận thức


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

và tình cảm đạo đức cho học sinh, đặc biệt giúp học sinh nhận thức rõ ràng hơn
về bản chất và nội dung đạo đức mới.
- Phƣơng pháp đóng vai: là tổ chức cho học sinh nhập vai vào nhân vật
trong những tình huống đạo đức giả định để các em bộc lộ thái độ, hành vi, ứng
xử
- Phƣơng pháp trò chơi: tổ chức cho học sinh thực hiện những thao tác,
hành động, lời nói phù hợp với chuẩn mực hành vi đạo đức thơng qua 1 trị chơi
nào đó
- Phƣơng pháp dự án: là phƣơng pháp trong đó ngƣời học thực hiện 1
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn, giữa giáo
dục nhận thức với giáo dục các phẩm chất nhân cách cho học sinh. Thực hành
nhiệm vụ này ngƣời học đƣợc rèn luyện tính tự lập cao, từ việc xác định mục
đích, lập kế hoạch hành động, đến việc thực hiện dự án với nhóm bạn bè, tự
kiểm tra đánh giá quá trình và kết quả thực hiện
1.2.2.4. Hình thức GDĐĐ cho học sinh THPT:
Hiện nay có nhiều hình thức GDĐĐ cho học sinh THPT đƣợc sử dụng,
nhƣng nhìn chung có thể chia làm 2 loại:
a) GDĐĐ thơng qua các môn học, đặc biệt là môn Giáo dục cơng dân
nhằm giúp các em có nhận thức đúng đắn về một số giá trị đạo đức cơ bản, về
nội dung cơ bản của một số quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của
đời sống xã hội, về tổ chức bộ máy nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam, về trách
nhiệm của Nhà nƣớc trong việc bảo đảm thực hiện các quyền của công dân.
b) GDĐĐ thông qua hoạt động GDNGLL: giúp củng cố, mở rộng và khơi

sâu các hiểu biết về chuẩn mực đạo đức, hình thành những kinh nghiệm đạo
đức, rèn luyện kỹ xảo và thói quen đạo đức thơng qua nhiều hình thức tổ chức
đa dạng: Hái hoa dân chủ; Hội diễn văn nghệ; Thi làm báo tƣờng; Thi kể
chuyện; Trò chơi....

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

1.2.3. Quản lý; quản lý giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học phổ thông
1.2.3.1 Khái niệm về quản lý:
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý (hay đối tƣợng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt
động của con ngƣời trong các quá trình sản xuất, XH để đạt đƣợc mục đích đã
định.
Bản chất quản lý là nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá
nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ sự vận động của toàn bộ
cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của các bộ phận riêng lẻ của nó. Các Mác
đã nói "Một ngƣời chơi vĩ cầm lẻ tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần
ngƣời chỉ huy”[17, tr 342]. Nhƣ vậy: Quản lý là loại lao động điều khiển mọi
quá trình lao động nhằm phát triển XH.
Các nhà lý luận khác nhƣ: Frederich William Taylor (1856-1915) Mỹ;
Henry Fayol (1841-1925) Pháp; Max Weber (1864-1920) Đức….đều khẳng
định: “Quản lý là khoa học, đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã
hội”.
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có

định hƣớng của chủ thể (ngƣời quản lý, ngƣời tổ chức quản lý) lên khách thể
(đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hố, kinh tế….bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các giải
pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối
tƣợng” [19, tr 97]
Có quan niệm khác: “Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa có
tính nghệ thuật vào hệ thống con ngƣời, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội,
quản lý là một q trình tác động có hƣớng đích, có tổ chức trên các thơng tin về
tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng nhằm giữ cho sự vận hành của đối tƣợng
đƣợc ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định” [24, tr 4]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Những khái niệm trên về quản lý khác nhau về cách diễn đạt, nhƣng vẫn
cho thấy một ý nghĩa chung: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
1.2.3.2 Quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là một bộ phận trong hệ thống quản lý nhà nƣớc XHCN
Việt Nam. Mặc dù có những đặc điểm riêng biệt, song QLGD cũng chịu sự chi
phối bởi mục tiêu quản lý nhà nƣớc XHCN.
* Về khái niệm, quản lý giáo dục có nhiều các hiểu khác nhau:
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng XH nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát

triển XH. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác
giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Tuy nhiên, trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ. Cho nên, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng XH nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH”[1, tr 4]
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trƣờng học, thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa
nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [20].
“Quản lý giáo dục thực chất là tác động một cách khoa học đến nhà
trƣờng làm cho nó tổ chức đƣợc tối ƣu quá trình dạy học, giáo dục thể chất, theo
đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt đƣợc những tính chất
trƣờng trung học phổ thơng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tới mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái chất lƣợng mới” [16].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Theo tác giả Thái Văn Thành “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái về chất” [30].

Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát nhƣ sau: Quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý
ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm
bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ƣu, đảm bảo sự phát
triển mở rộng về cả mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng để đạt mục tiêu giáo dục.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông:
Từ các khái niệm về quản lý giáo dục và HĐ GDĐĐ cho học sinh THPT
có thể đi đến khái niệm về quản lý HĐ GDĐĐ nhƣ sau:
Quản lý HĐ GDĐĐ cho học sinh THPT là hệ thống những tác động có
kế hoạch, có hƣớng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các khâu, các bộ phận
của nhà trƣờng nhằm giúp nhà trƣờng sử dụng tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội
để thực hiện hiệu quả các mục tiêu GDĐĐ cho học sinh ở cấp học này.
Nội dung của công tác quản lý HĐ GDĐĐ cho học sinh THPT:
- Quản lý việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch và nội dung GDĐĐ
- Quản lý việc sử dụng phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện GDĐĐ
- Quản lý giáo viên
- Quản lý học sinh
- Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả GDĐĐ
- Quản lý cơng tác kết hợp giữa gia đình- nhà trƣờng- xã hội trong GDĐĐ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

1.2.4. Chất lƣợng và chất lƣợng hoạt động GDĐĐ cho học sinh THPT
1.2.4.1. Khái niệm về chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục

a) Chất lƣợng:
Theo quan điểm triết học chất lƣợng là phạm trù biểu thị những thuộc tính
bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật để phân
biệt nó với các sự vật khác. Chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất
lƣợng biểu hiện ra bên ngồi qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính
của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật nhƣ một tổng thể, bao quát tồn bộ sự
vật và khơng tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn cịn là bản thân nó thì khơng
thể mất chất lƣợng của nó. Sự thay đổi chất lƣợng kéo sự thay đổi của sự vật về
căn bản. Chất lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số
lƣợng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính quy định ấy. mỗi sự vật bao giờ
cũng là sự thống nhất của chất lƣợng và số lƣợng.
Chất lƣợng có thể đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhƣ sau:
- Chất lƣợng đƣợc xem là sự phù hợp với nhu cầu. Các sản phẩm và dịch
vụ đƣợc "sản xuất" một cách chính xác với những "đặc tính kỹ thuật" đã định.
- Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích (mục tiêu), là sự đáp ứng đƣợc
nhu cầu của "khách hàng". Mục tiêu ở đây đƣợc hiểu một cách rộng rãi, bao
gồm cả sứ mạng, mục đích...
Tuy nhiên, chất lƣợng là một khái niệm tƣơng đối, khó nắm bắt. Khi nói
đến chất lƣợng phải bàn đến cả 3 khía cạnh: Mục tiêu; Q trình triển khai mục
tiêu; Thành quả đạt đƣợc.
b) Chất lƣợng giáo dục:
Có thể xem chất lƣợng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Mục
tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội con ngƣời, cấu thành nguồn
nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo.
Chất lƣợng giáo dục thƣờng đƣợc xác định và đánh giá bởi những yếu tố
gắn kết với nhau, nhƣ: sự phù hợp, hiệu quả, nguồn lực, Hiệu suất, sự công
hiệu...và quá trình:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

- Sự phù hợp: Sự hài hòa của mục đích giáo dục và của hệ thống giáo dục
với những địi hỏi của mơi trƣờng mà trong đó chứa hệ thống giáo dục.
- Hiệu quả: Sự phù hợp vững chắc giữa những gì đã đƣợc lập ra trong kế
hoạch và những gì đã đạt đƣợc, cũng có thể hiểu đó là sự phù hợp với mục tiêu
giáo dục
- Nguồn: Sự sẵn có của đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn
thông tin cần thiết để giúp cho các cơ sở giáo dục có thể thực hiện đƣợc những
cam kết của mình
- Hiệu suất: Sự tiết kiệm đến mức tối đa trong việc sử dụng các nguồn lực
đƣợc cung cấp nhằm đạt đƣợc các kiến thức, kỹ năng của ngƣời học, phát triển
các nghiên cứu và dịch vụ.
- Sự cơng hiệu: Sự tƣơng thích giữa các kết quả đạt đƣợc với việc sử dụng
các nguồn lực
- Quá trình: Sự vận động của các thành tố giáo dục dƣới sự quản lý nhằm
đạt đƣợc kết quả mong muốn.
Trong đó, sự phù hợp là khía cạnh quan trọng nhất của chất lƣợng giáo
dục. Sự phù hợp đòi hỏi một sự đổi mới thực sự trong giáo dục vì một thế giới
mới. Sự phù hợp của giáo dục đòi hỏi trƣớc hết là những phẩm chất trí tuệ cần
có ở ngƣời học để phục vụ một tƣơng lai (đòi hỏi đầu ra); Sau đó, là cách thức
để một xã hội thơng qua hệ thống giáo dục của mình chuẩn bị cho thế hệ trẻ hình
thành và phát triển những năng lực và phẩm chất nhƣ vậy (đây là đòi hỏi đầu
vào và những quá trình)
1.2.4.2 Chất lƣợng hoạt động GDĐĐ cho học sinh THPT
Chất lƣợng hoạt động GDĐĐ cho học sinh THPT là những giá trị (chuẩn
mực) đạo đức đƣợc hình thành ở ngƣời học mà hoạt động đó mang lại, phù hợp

với mục tiêu GDĐĐ cho học sinh cấp THPT.
Trong thực tiễn của nhà trƣờng THPT chuẩn mực đạo đức của học sinh
đƣợc thể hiện chủ yếu và cụ thể thông quan việc thực hiện các nội quy của nhà
trƣờng (bao gồm các quy định về bổn phận, trách nhiệm, thái độ đối với việc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×