Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở trường trung cấp nghề việt tiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.22 KB, 97 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học vinh
_____________

______________



Trịnh văn ngÃi

Một số giải pháp
nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
ở tr-ờng trung cấp nghề việt tiệp hà nội

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

luận văn thạc sĩ khoa häc gi¸o dơc

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc: PGS. TS. Ngun ThÞ H-êng

Vinh – 2010


2
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tơi xin bày tỏ lòng biết ơn trƣờng Đại học
Vinh, khoa sau Đại học trƣờng Đại học Vinh, các giảng viên, các nhà khoa
học đã tận tình giảng dạy, cung cấp tài liệu, hƣớng dẫn tơi trong q trình học


tập.
Đặc biệt, tơi xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS: Nguyễn
Thị Hƣờng ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên Trƣờng
Trung cấp nghề Việt Tiệp, bạn bè đồng nghiệp, gia đình tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong quá trình học tập và làm luận văn này.
Mặc dầu hết sức cố gắng, nhƣng chắc chắn luận văn tốt nghiệp khơng
tránh khỏi những hạn chế, kính xin đƣợc sự giúp đỡ, góp ý và chỉ dẫn thêm.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2010
TÁC GIẢ

Trịnh Văn Ngãi


3
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Thứ tự

Từ viết tắt

Giải nghĩa

01

BLĐTB - XH

Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội


02

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

03

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

04

CTQL

Chủ thể quản lý

05

CLĐT

Chất lƣợng đào tạo

06

CNKT

Công nhân kỹ thuật


07

CSVC

Cơ sở vật chất

08

GD ĐT

Giáo dục đào tạo

09

GV

Giáo viên

10

GVDN

Giáo viên dạy nghề

11

HNDN

Hƣớng nghiệp dạy nghề


12

TBCN

Tƣ bản chủ nghĩa

13

TCN

Trung cấp nghề

14

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

15

TCNVT

Trung cấp nghề Việt Tiệp

16

THCS

Trung học cơ sở


17

TNCS

Thanh niên Cộng sản

18

TN-KT-XH

Tự nhiên – Kinh tế – Xã hội

19

TN

Tốt nghiệp

20

KTQL

Khách thể quản lý

21

KT-XH

Kinh tế xã hội


22

MTQL

Mục tiêu quản lý

23

PTTH

Phổ thông trung học

24

HS

Học sinh


4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
Sơ đồ 1: Vai trò của ngƣời giáo viên dạy nghề đối với chất lƣợng đào tạo
công nhân .......................................................................................................... 17
Sơ đồ 2: Các nội dung đào tạo bồi dƣỡng giáo viên .......................................... 60
Sơ đồ 3: Các hình thức đào tạo bồi dƣỡng giáo viên ......................................... 60
Bảng 1: Thực trạng tƣ tƣởng chính trị, phẩm chất đạo đức của ngƣời giáo viên
trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp ....................................................................... 30
Bảng 2: Thực trạng kiến thức của giáo viên trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp. 33
Bảng 3: Thống kê trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên .......................... 35
Bảng 4: Thống kê trình độ sƣ phạm của đội ngũ giáo viên ................................ 36

Bảng 5: Thực trạng năng lực sƣ phạm của giáo viên.......................................... 41
Bảng 6: Khảo sát mức độ thiết thực và tính khả thi của các biện pháp .............. 72
Biểu đồ 1: Trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên ..................................... 35
Biểu đồ 2: Trình độ sƣ phạm của đội ngũ giáo viên .......................................... 36


5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để xây dựng một nền móng vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế
tri thức trong thế kỷ 21 thì cần thiết phải tăng cƣờng đầu tƣ nguồn vốn con
ngƣời bằng cải cách và đổi mới sâu sắc nâng cao chất lƣợng của sự nghiệp
giáo dục trong toàn xã hội, đáp ứng những yêu cầu của nền kinh tế xã hội
đƣợc đổi mới và hiện đại hoá cả về phƣơng thức tổ chức và nội dung giáo
dục, kết hợp hài hoà những thành tựu khoa học hiện đại với những tinh hoa
của nền văn hoá truyền thống… sẽ là một đảm bảo chắc chắn cho chúng ta
tìm một con đƣờng thích hợp, một phƣơng pháp đổi mới đúng đắn có hiệu
quả và có những bản sắc riêng để phát triển, hội nhập với xu hƣớng phát triển
chung của toàn cầu. Sự phát triển của đất nƣớc dân tộc ta trong tƣơng lai phụ
thuộc nhiều vào nhận thức và hành động đúng đắn của các thế hệ học sinh,
sinh viên, phải xác định cho mình mục đích và động cơ hoạt động đúng đắn:
Học để hiểu biết, học để làm ngƣời, học để ngày mai lập nghiệp, học để xây
dựng đất nƣớc.
Hội nghị lần thứ 6 BCH TW Đảng khoá IX đã chỉ rõ “ Tập trung chỉ
đạo đổi mới nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục theo tiêu chuẩn
hố, hiện đại hố tiếp cận trình độ tiên tiến. Đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
cho đất nƣớc” {29} vấn đề cốt yếu nhất đối với cải cách giáo dục là đổi mới
giáo dục và mỗi nội dung chƣơng trình đổi mới thì phƣơng pháp dạy học phải
đƣợc cải tiến và biến đổi theo. Một trong những điều kiện quyết định chất
lƣợng dạy học ở các nhà trƣờng nói chung và trƣờng Trung cấp nghề nói

riêng là phƣơng pháp quản lý hoạt động dạy học. Do đó việc nghiên cứu và đề
xuất những giải pháp quản lý dạy học có tính chất khả thi để đƣa vào áp dụng
trong các nhà trƣờng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục trong thời kỳ đổi
mới là vấn đề cần thiết đáng đƣợc quan tâm.


6
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, thực
sự xem “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Nghị quyết Trung ƣơng 2 (Khoá
VIII) đã chỉ rõ “.... từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến và phƣơng
tiện hiện đại vào quá trình dạy học ..., sớm chấm dứt tình trạng dạy chay ...”
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng cộng sản Việt Nam
(04/2006) tiếp tục đƣa ra định hƣớng phát triển giáo dục là: “ ƣu tiên hàng đầu
cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp dạy và học nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và tăng cƣờng
cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ
của học sinh, sinh viên..”
Chỉ thị 15 của Bộ Giáo dục - Đào tạo đã nêu rõ: “ Đổi mới phƣơng
pháp giảng dạy và học tập trong trƣờng sƣ phạm nhằm tích cực hố hoạt động
học tập, phát huy tính chủ động sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu
của học sinh, sinh viên. Nhà giáo giữ vai trò chủ đạo trong quá trình học tập
và tham gia nghiên cứu khoa học”{28}
Hai hoạt động dạy – học là loại hình lao động sáng tạo thƣờng xuyên
đổi mới, đòi hỏi ngƣời giáo viên phải có kiến thức sâu rộng, ln cập nhật và
bổ sung cái mới, nhằm hoàn thiện nghệ thuật sƣ phạm. Đổi mới phƣơng pháp
dạy – học là vấn đề bức xúc hiện nay, trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông và thay sách giáo khoa. Vậy suy cho cùng, đổi mới phƣơng pháp dạyhọc là gì? là cách thay đổi dạy học cổ truyền “ Thầy đọc, trò nghe và chép”
nhƣ kiểu học sinh chữ to (Đại học – chữ to) bằng cách kích thích hoạt động
của học sinh – sinh viên chủ động hơn nữa, tự khám phá, tự trả lời câu hỏi của
thầy đặt ra và biết cách đặt câu hỏi khi gặp một vấn đề với thầy. Chỉ thị 40

CT-TW của ban bí thƣ đã cắt nghĩa cho cụm từ này: “ Chất lƣợng chuyên
môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục và phát triển KT-XH, đa số vẫn dạy theo lối cũ, nặng về truyền đạt
lý thuyết, ít chú ý đến phát triển tƣ duy, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
của ngƣời học”{1}. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục phải nhận
thức đầy đủ về đổi mới phƣơng pháp giáo dục, đội ngũ này là lực lƣợng cốt
cán biến mục tiêu giáo dục thành hiện thực, là nhân tố quyết định đến chất
lƣợng và hiệu quả giáo dục. Ngƣời giáo viên khơng cịn đóng vai trị đơn
thuần là ngƣời truyền đạt, thơng báo kiến thức mà trở thành ngƣời thiết kế, tổ
chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập để học sinh – sinh viên tự chiếm lĩnh
nội dung học tập. Tuy nhiên đối với các trƣờng Trung cấp nghề thù giáo viên
và cán bộ quản lý cần nắm đƣợc các yêu cầu và quy định đổi mới phƣơng
pháp dạy học. Đặc biệt cán bộ quản lý chịu trách nhiệm việc này cần quan
tâm và đặt vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học đúng tầm của nó trong sự
phối hợp với các hoạt động toàn diện của nhà trƣờng. Ban Giám hiệu cần trân
trọng, ủng hộ khuyến khích mỗi sáng kiến, cải tiến dù nhỏ của giáo viên và
cũng cần biết hƣớng dẫn, giúp đỡ giáo viên vận dụng các phƣơng pháp dạy
học thích hợp với các mơn học, đặc điểm học sinh, điều kiện dạy và học ở địa
phƣơng, làm cho hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ngày càng đƣợc
mở rộng và có hiệu quả hơn, các mơn học có sự độc lập tƣơng đối về mục
tiêu, nội dung và phƣơng pháp, địi hỏi phải có sự quản lý hoạt động dạy –
học phù hợp.
Trong giai đoạn hiện nay, ngành giáo dục và đào tạo đã và đang thực
hiện cuộc vận động: “Hai không” của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và đào tạo,
muốn thực hiện tốt bốn nội sung của cuộc vận động trên thì các trƣờng học

phải chú trọng đến việc : “ Dạy thực chất, học thực chất”, đây là cơng việc rất
khó khăn địi hỏi các trƣờng phải đƣa lên hàng đầu trong chiến lƣợc giáo dục
của mình. Do đó, việc nâng cao chất lƣợng của giáo viên là việc đáng đƣợc
lƣu tâm hơn bao giờ hết.
Với thực tiễn nhiều năm công tác trong môi trƣờng giáo dục đào tạo,
đúc rút kinh nghiệm quản lý trƣờng học, tôi nhận thấy rằng: “ Thực trạng đội
ngũ giáo viên nói chung là chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về đổi mới phƣơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
pháp dạy học; một số giáo viên chƣa chú ý đến tính sƣ phạm, tƣ thế tác
phong, phƣơng pháp truyền đạt, cách ra đề kiểm tra, nhiều giáo viên còn chƣa
chú ý đến việc thƣờng xuyên phải đổi mới dạy học và nhiều thao tác khác
trong quá trình giảng dạy, giáo dục. Vì vậy tìm hiểu một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động giảng dạy theo định hƣớng đổi mới phƣơng
pháp dạy học là một vấn đề cần đƣợc nghiên cứu nhiều hơn nƣa. Trong những
năm gần đây trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và tại địa bàn Nam
Sơng Hồng – Hà Nội nói riêng đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu vấn đề này,
tuy nhiên đối tƣợng nghiên cứu của các tác giả này là các trƣờng THPT, còn
các trƣờng Trung cấp nghề thì ít đƣợc viết đến. Là một trong những cán bộ
đầu tiên của trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp – Hà Nội tham gia lớp cao học
quản lý giáo dục, tơi thiết nghĩ mình cần phải có một đóng góp nho nhỏ nào
đó cho mơi trƣờng cơng tác của mình. Chính vì vậy nên chúng tơi chọn đề tài
nghiên của mình là: “ Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
ở trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp – Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
ở trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác đào tạo – bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung cấp
nghề Việt Tiệp
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung
cấp nghề Việt Tiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở trƣờng TCN Việt Tiệp sẽ đƣợc nâng
cao nếu đề xuất đƣợc các giải pháp có tính đồng bộ, khả thi, phù hợp với thực
tiễn nhà trƣờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên trƣờng trung cấp nghề.
5.2 Tìm hiểu thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề Việt Tiệp;
5.3 Đề xuất và khảo nghiệm một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giao viên trƣờng trung cấp nghề Việt Tiệp
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứƣ tài liệu, các văn bản nhà nƣớc, nghị quyết của Đảng về

quản lý giáo dục, quản lý dạy – học ở các trƣờng Trung cấp nghề.
- Tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu, các bài viết có nội dung liên quan
đến đề tài.
6.2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Phƣơng pháp điều tra,
tổng kết kinh nghiệm giáo dục, lấy ý kiến chuyên gia
6.3 Các phƣơng pháp toán học
Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu thu đƣợc và một số phƣơng
pháp khác.
7. Đóng góp của luận văn
- Phân tích làm rõ cơ sở lý luận và các khái niệm có liên quan đến đề tài.
- Phản ánh thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề Việt Tiệp.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở
trƣờng Trung cấp nghề Việt Tiệp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

1.1.1. Ngoài nƣớc
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, vai trò của đội ngũ giáo viên là
vơ cùng quan trọng vì “ Khơng có hệ thống giáo dục nào vƣơn q tầm những
ngƣời giáo viên làm việc cho nó” {19}.
Trên thế giới, các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Singapore ... luôn
xem giáo viên là điều kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển
giáo dục. Vì vậy mà khi quyết định đƣa giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế
giới trong thế kỷ XXI chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp giáo viên làm then
chốt.
- R.R.Singh, nền giáo dục của thế kỷ thứ XXI những triển vọng của
Châu Á Thái Bình Dƣơng, Hà Nội 1994 (tài liệu dịch).
- Thực hiện chính sách đảm bảo chất lƣợng giáo dục Đại học trong khu
vực Đông Nam Á, SEAMO 2002.
- Hệ thống quy trình đánh giá và đảm bảo chất lƣợng giáo dục Đại học
tại một số nƣớc châu Âu, tạp chí giáo dục số 29.
- Tác giả V.A.XukhơmLinXki cho rằng muốn nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên thì phải tổ chức dự giờ và phân tích sƣ phạm tiết dạy. Theo ông,
ngƣời tham gia dự giờ phải chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sƣ
phạm tiết dạy.
1.1.2. Trong nƣớc
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học và các nhà sƣ phạm cũng luôn
nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
Trong những năm qua đã có những cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan
đến vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhƣ: Trần Hồng Quân, Trần

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Bá Hồnh, Phạm Minh Hạc, Nghiêm Đình Vì, Nguyễn Văn Tứ, Nguyễn Ngọc
Dũng...
Đề tài do TS Nguyễn Thị Quý (viên nghiên cứu giáo dục – Trƣờng Đại
học sƣ phạm TP Hồ Chí Minh thực hiện) nhằm khảo sát năng lực giáo viên
tiểu học ĐBSCL, đề xuất các giải pháp về thử nghiệm tại một số trƣờng tiểu
học tại 1 số tỉnh ĐBSCL. Theo bà muốn nâng cao năng lực giáo viên cần thiết
phải có mức lƣơng đủ sống để ni gia đình mà khơng phải làm thêm nghề
khác, giáo viên đƣợc bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ thiết thực để nâng
cao tay nghề. Theo bà, bồi dƣỡng giáo viên bằng những công việc cụ thể, hoạt
động hỗ trợ dạy học (Xây dựng khối cộng đồng giáo dục: Nhà trƣờng- Gia
đình – Xã hội, hỗ trợ tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ đƣợc
giao, tăng cƣờng thiết bị phục vụ cho việc dạy học, đặc biệt đầu tƣ máy móc,
trang thiết bị hiện đại nhƣ máy vi tính nối mạng, máy chiếu, ti vi... tạo điều
kiện thuận lợi cho giáo viên truy cập tài liệu, thông tin và áp dụng phƣơng
pháp dạy học tích cực có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
Hội thảo của Bộ GD - ĐT tháng 12/2003 làm thế nào để nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên. Tại đó, nhiều nhà quản lý giáo dục cho rằng muốn
nâng chất lƣợng đội ngũ giáo viên thì hệ thống các trƣờng sƣ phạm phải đi
đầu về cả phƣơng pháp lẫn chƣơng trình, giáo trình giảng dạy. Để có thể tạo
ra sự đột phá trong chất lƣợng giáo viên, các trƣờng sƣ phạm phải là đầu tầu
về đổi mới nội dung và phƣơng pháp giảng dạy để kéo cả hệ thống giáo dục
quốc dân đi lên. Mỗi trƣờng sƣ phạm cần xây dựng cơ chế liên kết với 1 tỉnh,
thành phố để biết rõ nhu cầu đào tạo cho phù hợp.
- Tác giả Phan Khắc Long thì cho rằng muốn nâng cao chất lƣợng giáo
viên phải rèn luyện kỹ năng sƣ phạm của nhà giáo.
Gần đây nhất có dự án phát triển giáo viên thực hành của Bộ GD - ĐT,
cơng trình nghiên cứu “ Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng đội ngũ

giáo viên của tác giả trong trƣờng Đại học Vinh do PGS – TS Nguyễn Ngọc
Hợi chủ nhiệm đề tài đã đề ra đƣợc các giải pháp cơ bản, có tính hệ thống,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
tính chiến lƣợc để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Song, do đề tài này
nghiên cứu trên phạm vi rộng với nhiều đối tƣợng giáo viên từ tiểu học đến
Trung học phổ thơng. Vì thế nếu đƣa vào áp dụng trên địa bàn hẹp thì địi hỏi
phải có những giải pháp sao cho phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị, văn
hố và giáo dục của địa bàn đó.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.2.1. Khái niệm giáo viên
Ở Việt Nam, chúng ta vẫn thƣờng nói giáo viên là kỹ sƣ tâm hồn; là
những ngƣời trực tiếp, tiếp xúc với những tâm hồn, xây dựng, giáo dục phát
triển nhân cách cho thế hệ trẻ.
Năm 1971, khi về thăm Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, cố Thủ tƣớng
Phạm Văn Đồng đã khẳng định: “ Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong
những nghề cao quý, sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo. Vì nó sáng tạo
ra những con ngƣời, sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội”. Theo đồng chí
Phạm Văn Đồng thì giáo viên là những ngƣời cao quý, đƣợc xã hội tơn vinh
vì họ đào tạo ra những con ngƣời làm ra của cải vật chất cho xã hội.
Nhƣ vậy, khái niệm giáo viên trình bày đã rõ, nhƣng tập trung đầy đủ
hơn cả là khái niệm giáo viên đƣợc thể hiện ở điều 70, Luật giáo dục sửa đổi,
bổ sung 2009:
1. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trƣờng, cơ sở giáo dục khác.

2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng tốt;
b. Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d. Lý lịch bản thân rõ ràng.
Điều 72: Nhiệm vụ của giáo viên dạy nghề:
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy
đủ và có chất lƣợng chƣơng trình giáo dục;
2. Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật
và điều lệ nhà trƣờng;
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách
của ngƣời học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ quyền, lợi ích chính
đáng của ngƣời học;
4. Khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu
gƣơng tốt cho ngƣời học;
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nhƣ vậy tuỳ thuộc cách tiếp cận mà các khái niệm đã nêu ra theo nghĩa
rộng hay hẹp, nhƣng đề cập đến bản chất của ngƣời giáo viên. Đó là những
ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học
để ngƣời học tích cực chủ động nắm đƣợc tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo
và xây dựng, phát triển nhân cách, bằng chính nỗ lực chủ quan của mình.

1.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên
Trong các tổ chức xã hội, khái niệm đội ngũ giáo viên đƣợc dùng nhƣ:
“ Đội ngũ trí thức, đội ngũ cơng nhân viên chức, đội ngũ giáo viên,...” {357}
đều có gốc xuất phát từ đội ngũ theo thuật ngữ quân sự, đó là một khối đông
ngƣời đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng để chiến đấu hoặc để bảo vệ vv...
Trên cơ sở đó, chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên (giảng viên) là
một tập thể ngƣời có cùng chức năng, cùng nghề nghiệp (nghề dạy học) cấu
thành một tổ chức và là nguồn nhân lực. Đội ngũ giáo viên là 1 tập thể ngƣời
đƣợc gắn kết với nhau bằng hệ thống mục đích, có nhiệm vụ trực tiếp giảng
dạy và giáo dục học sinh, sinh viên, chịu sự ràng buộc của những quy tắc có
tính hành chính của ngành, của Nhà nƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những giáo viên, tổ chức thành một
lực lƣợng, có cùng chức năng chung là thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đặt
ra cho tập thể hoặc tổ chức đó .
1.2.3. Khái niệm chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên
Có nhiều cách định nghĩa chất lƣợng, chúng tơi xin đƣa một số khái
niệm chất lƣợng nhƣ sau:
- Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của ngƣời, sự vật hoặc sự
việc {20}
- Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng
tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dự kiến, các thông số cơ bản ( Oxford pocket
Dictionary);
- Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực tế (đối tƣợng) tạo cho

thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu hoặc nhu cầu tiềm ẩn
(theo Tiêu chuẩn TCVN – ISO 8420);
- Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất
của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật, phân biệt nó
với sự vật khác.
Theo PGS. Lê Đức Phúc thì: “ Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất giá
trị của một ngƣời, một sự vật, sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản
khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với những sự vật khác”.
Xuất phát từ những ý tƣởng trên, chất lƣợng đội ngũ giáo viên đƣợc
chủ yếu thể hiện ở 5 yếu tố cơ bản sau:
1. Phẩm chất chính trị – tƣ tƣởng;
2. Trình độ chuyên môn;
3. Nghiệp vụ sƣ phạm;
4. Số lƣợng đội ngũ giáo viên;
5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Trong đó 3 yếu tố đầu tiên tạo nên chất lƣợng của từng cá nhân ngƣời
giáo viên. Nhƣ vây, đội ngũ giáo viên đƣợc đánh giá là đảm bảo chất lƣợng
khi đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, mạnh về chất lƣợng (chất lƣợng hiểu
chất lƣợng cá nhân) và phát huy ba yếu tố trên tạo nên chất lƣợng của tập hợp
đội ngũ giáo viên.
a. Nếu nhìn góc độ cá nhân (trong đội ngũ ) thì chất lượng thể hiện ở:
- Trình độ chun mơn và nghiệp vụ sƣ phạm đạt chuẩn quốc gia;
- Phẩm chất chính trị – tƣ tƣởng tốt;

- Khoẻ mạnh cả tinh thần lẫn vật chất;
- Về trình độ chun mơn, dấu hiệu thể hiện chất lƣợng ở:
+ Trình độ đào tạo, bằng cấp đào tạo;
+ Năng lực hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao;
+ Mức độ cống hiến của cá nhân đó với tập thể, tổ chức.
- Về trình độ nghiệp vụ sƣ phạm, dấu hiệu thể hiện chất lƣợng ở:
+ Năng lực giảng dạy các mơn chun ngành của mình;
+ Năng lực giáo dục;
+ Năng lực hoạt động xã hội;
+ Năng lực tự học, học suốt đời để giảng dạy.
- Về phẩm chất chính trị – tƣ tƣởng, chất lƣợng thể hiện ở:
+ Có lý tƣởng XHCN, có tình cảm với nghề sƣ phạm;
+ Có hồi bão, có sự say mê nghiên cứu học tập để cải tiến nghề dạy;
+ Yêu quý, chăm lo đến học sinh, sinh viên bằng cả tâm hồn. Có tác
phong lối sống trong sạch giản dị.
Trong trình độ, cần chú ý hệ thống kiến thức chuyên môn và kỹ năng
giảng dạy – giáo dục để chuyển tải tri thức khoa học, kỹ năng nghiên cứu cho
sinh viên. Cũng nhấn mạnh trình độ nghiệp vụ sƣ phạm, vì rằng dạy học là
một nghề, nghề truyền bá tri thức khoa học để hình thành nhân cách con
ngƣời, làm chủ đất nƣớc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Ngồi những tiêu chuẩn đã trình bày, chất lƣợng cá nhân giáo viên cần
phải: Biết quan tâm đến bản thân, bạn bè và quần chúng nhân dân. Nắm bắt
tình hình thời sự trong nƣớc và thế giới về mọi mặt để xử lý kịp thời vào

giảng dạy – giáo dục; hiểu sâu sắc đối tƣợng là sinh viên, học sinh, có sức
khoẻ, biết vui chơi, giải trí lành mạnh; đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ nhất định,
ngôn ngữ lƣu loát, lịch thiệp, vẻ mặt vui tƣơi, tƣ thế tác phong đàng hồng, tự
tin.
b. Nếu nhìn từ góc độ tập thể đội ngũ giáo viên, chất lượng thể hiện ở:
+ Đạt chuẩn (số lƣợng và chất lƣợng);
+ Đồng bộ về cơ cấu tổ chức;
+ Đoàn kết quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ;
+ Đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên;
+ Đạt hiệu quả trong công tác.
Nếu nghiên cứu chất lƣợng và giải pháp để nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên với quan điểm từng cá nhân thì chất lƣợng thể hiện ở hiệu quả
đào tạo mà kết quả học tập của học sinh, sinh viên, khả năng chuyên môn
nghiệp vụ của ngƣời giáo viên tƣơng lai là tiêu chí để đánh giá chất lƣợng
giáo dục của đội ngũ giáo viên nhà trƣờng.
Nếu xem xét biện pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên với quan
điểm cả tập thể thì chất lƣợng đó đƣợc thể hiện ở số lƣợng, chất lƣợng đào
tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên đã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ của Nhà
trƣờng hay chƣa, từ đó đề ra chiến lƣợc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ này.
Vì vậy, nghiên cứu việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải đề
cập đến cả hai phƣơng diện, vừa là cá nhân, vừa là tập thể. Có nhƣ vậy mới
đánh giá đúng thực trạng và đề ra giải pháp nâng cao chất lƣợng cho toàn bộ
đội ngũ giáo viên, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
1.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
- Giải pháp: Theo từ điển Tiếng Việt giải pháp là: “ Phƣơng pháp giải
quyết một vấn đề cụ thể nào đó” {20, tr.387}. Nhƣ vậy nói đến giải pháp là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống,
một quá trình, một trạng thái nhất định .., tập trung lại, nhằm đạt đƣợc mục
đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu, càng giúp con ngƣời
nhanh chòng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có những giải
pháp nhƣ vậy, cần phải dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
- Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là cách thức tác động
hƣớng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lƣợng trong đội ngũ giáo viên.
1.3. VAI TRÒ CỦA NGƢỜI GV VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN.

1.3.1. Vai trò của đội ngũ giáo viên
Nhƣ ta biết, bất cứ XH nào cũng tạo dựng đƣợc một vị thế xứng đáng
cho ngƣời thầy giáo của xã hội mình. Các nhà tƣ tƣởng tiến bộ của mọi thời
đại ca ngợi ý nghĩa cao cả và tính ƣu việt của nghề dạy học. Chẳng hạn nhà
giáo dục Đixtevec cho rằng: “Vai trị của ngƣời GV là vơ cùng vì đối tƣợng
chăm sóc của ngƣời GV khơng phải là hịn đá mà là con ngƣời”, khơng có
giáo viên thì thế giới sẽ về thời đại dã man”
Ngƣời Việt Nam từ xƣa tới nay vẫn ln kính trọng ngƣời thầy, họ cho
rằng “ muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ hãy yêu lấy thầy” hay “
nửa bụng chữ còn hơn hũ vàng”
Mặc dù, hiện nay nhân loại đang đứng trƣớc nhiều vấn đề nhƣ sự bùng
nổ của tri thức khoa học và công nghệ, sự xuất hiện một thế giới phụ thuộc
lẫn nhau, sự đối mặt với những vấn đề lớn có tính tồn cầu, vƣợt ra ngoài
phạm vi mõi quốc gia, của từng khu vực, nhƣ dân số, môi trƣờng, bệnh dịch...
Nên con ngƣời là trung tâm của sự phát triển, một xã hội phát triển dựa vào
sức mạnh của tri thức, bắt nguồn từ khai thác tiềm năng của con ngƣời, lấy
việc phát huy nguồn lực con ngƣời làm nhân tố cơ bản của sự phát triển

nhanh chóng và bền vững. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển. Việc đặt con ngƣời vào trung tâm của sự phát triển khiến cho giáo
dục phải rà soát lại nhận thức về mục tiêu: “ Học để biết” sang chỗ “ học để

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
làm” rồi “ học để cùng chung sống”, học để tự khẳng định minh, có nghĩa là
“khuyến khích sự phát triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi con
ngƣời” nhƣng vai trị của giáo viên vơ cùng quan trọng bởi giáo dục Nhà
trƣờng dƣới sự chỉ đạo của giáo viên là con đƣờng tin cậy và hiệu quả nhất
giúp đỡ thế hệ trẻ tiếp thu có mục đích, có chọn lọc, có hệ thống những tinh
hoa di sản văn hố, khoa học, nghệ thuật của lồi ngƣời và của dân tộc. Do
đó, Đảng và Nhà nƣớc ta coi đội ngũ GV là lực lƣợng cốt cán của sự nghiệp
GD, ngƣời GV là chiến sĩ cách mạng trên mặt trận tƣ tƣởng – văn hoá.
Xu thế đổi mới giáo dục của thế kỷ XXI đang đặt ra những yêu cầu mới
về phẩm chất, năng lực và làm thay đổi vai trị, chức năng của ngƣời giáo
viên.
Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chóng, tạo ra những phƣơng tiện,
phƣơng pháp giao lƣu mới, tạo cơ hội cho mỗi ngƣời có thể học dƣới nhiều
hình thức theo khả năng và điều kiện cho phép. Giáo dục Nhà trƣờng khơng
cịn là nguồn thông tin duy nhất đem đến cho học sinh các tri thức mới mẻ của
loài ngƣời mà học sinh có thể tiếp nhận thơng tin khoa học từ các nguồn tài
liệu khác nhau nhƣ: Phần mềm dạy học, Internet, truyền hình. Vì vậy, giáo
viên khơng chỉ đóng vai trò truyền đạt các tri thức khoa học mà còn phải phát
triển những cảm xúc, thái độ, hành vi, đảm bảo cho ngƣời làm chủ và biết ứng
dụng hợp lý những tri thức đó. Giáo dục phải quan tâm đến tự phát triển ở

ngƣời học ý thức về các giá trị đạo đức, tinh thần, thẩm mỹ tạo nên bản sắc tốt
đẹp của loài ngƣời, vừa kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống, vừa
sáng tạo những giá trị mới, thích nghi với thời đại mới. Về mặt này, khơng có
gì thay thế vai trị của ngƣời giáo viên nhƣ nhà GD ngƣời Tiệp Cônmenxki
khẳng định: Chức vụ mà XH trao cho ngƣời GV là chức vụ quang vinh mà
dƣới ánh mặt trời này khơng có chức vụ nào cao quý hơn, nhƣng cũng đặt ra
cho ngƣời GV yêu cầu cao về lịng nhân ái “ Anh khơng thể nhƣ một ngƣời
cha thì cũng khơng thể là một ngƣời thày”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
Ngày nay, phƣơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu dạy học tập trung
vào vai trò của ngƣời giáo viên sang kiểu tập trung vào vai trò của học sinh,
từ cách dạy thông báo đồng loạt, học tập thụ động sang cách dạy phân hố,
học tập tích cực. Giáo viên khơng cịn đóng vai trị là ngƣời truyền đạt kiến
thức mà là ngƣời gợi mở, hƣớng dẫn, tổ chức, cố vấn, trọng tài cho các hoạt
động tìm tịi, tranh luận của học sinh.
Vai trị chủ động tích cực, sáng tạo của học sinh đƣợc phát huy, nhƣng
vai trò của ngƣời giáo viên không hề giảm nhẹ mà trái lại, kinh nghiệm nghề
nghiệp của mỗi ngƣời trong chúng ta cho biết tiến hành một tiết dạy theo kiểu
truyền thống: Thuyết trình, đàm thoại thì dễ hơn dạy một tiết học theo phƣơng
pháp tích cực, trong đó giáo viên tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động độc lập
hoặc theo nhóm học sinh, thơng qua đó các em tự giành lấy những kiến thức
mới, đồng thời nắm đƣợc phƣơng pháp đi tới kiến thức đó. Giáo viên phải
đƣợc đào tạo cơng phu, có một trình độ cao về chun mơn nghiệp vụ mới có
thể đóng vai trị là ngƣời cố vấn, ngƣời trọng tài ln ln giữ vai trị chủ đạo

trong quá trình sƣ phạm, trong hoạt động đa dạng của học sinh.
Với vai trò to lớn nhƣ vậy, nên trong bài phát biểu tại trƣờng Đại học
sƣ phạm Hà Nội tháng 10/1964, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định : “ Ngƣời
thầy giáo tốt, thầy giáo xứng đáng là thầy vẻ vang nhất, dù tên tuổi không
đăng trên báo, không đƣợc thƣởng huân chƣơng, song những thầy giáo tốt là
những anh hùng vơ danh” {3, Tr. 331 – 332}.
Vai trị của ngƣời giáo viên dạy nghề trong xã hội:
Giáo viên dạy nghề giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển giáo dục
xã hội và nhân cách của ngƣời học. Bởi ai cũng phải học để tham gia một
công việc nào đó có ích vào đời sống xã hội. Đặc biệt ai cũng phải học một
nghề để tạo dựng cuộc sống , ai cũng ít nhất một lần đến trƣờng học chữ, học
nghề để trở thành con ngƣời thực sự. Ông cha ta đã dạy: “ Học ăn, học nói,
học gói, học mở” với ý nghĩa, cái gì cũng phải học. “ Học ăn” sao cho văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
minh lịch sự: “ ăn trong nồi, ngồi trơng hƣớng”. “ Học nói” chính là học đối
nhân xử thế, “ lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”.
Cịn “ học gói, học mở” chính là học nghề, mọi việc cho dù là đơn giản nhất
nhƣ gói và mở cũng phải học.
Khoa học càng phát triển, các kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp càng tinh vi
phức tạp. Mỗi ngƣời khơng thể tự mình có đƣợc các kỹ năng, kỹ xảo đó mà
phải có ngƣời dạy dỗ. Tục ngữ có câu: “ Khơng thầy đố mày làm nên” câu nói
đó cho thấy rõ vai trò của ngƣời thầy trong việc đào tạo nghề. Nhờ có thầy mà
kho tàng tri thức, văn hố và kinh nghiệm của nhân loại đƣợc lƣu truyền từ
thế hệ trƣớc sang thế hệ sau.

Thầy giáo không chỉ dạy nghề mà nhiệm vụ lớn hơn là hình thành cho
học sinh nhân cách ngƣời lao động. Rõ ràng ngƣời thầy giáo có vai trò quan
trọng đối với sự phát triển của từng con ngƣời. Vì vậy, họ phải xứng đáng
đƣợc xã hội tơn vinh. Điều đó phù hợp với đạo lý “ Tôn sƣ trọng đạo” của dân
tộc ta.
Chúng ta đang sống ở những năm đầu của thế kỷ XXI, khởi đầu của
nền kinh tế tri thức. Vai trò của ngƣời thầy đối với sự phát triển của đất nƣớc
trong tƣơng lai càng trở nên quan trọng. Ngƣời thầy phải thực hiện trọng trách
mà xã hội giao đã khẳng định: “ Ngƣời thầy là nhân tố quyết định đến chất
lƣợng giáo dục”. Thầy giáo là ngƣời tổ chức, lãnh đạo quá trình học tập, giáo
dục ở trƣờng học, ảnh hƣởng của ngƣời thầy đối với học sinh rất to lớn. Ngay
trong việc giảng dạy, nội dung bài giảng hoàn toàn do giáo viên quyết định.
V.I.Lê Nin viết: “Khơng có sự kiểm tra nào, khơng có chƣơng trình nào có thể
thay đổi một cách tuyệt đối phƣơng phƣớng của các bài học mà giảng viên đã
xác định” {4. tr.94}.
Trong Nhà trƣờng nếu đội ngũ giáo viên có năng lực, họ có thể lựa
chọn đƣợc nội dung giảng dạy sát với thực tế và nhu cầu ngƣời học, khai thác,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
sử dụng có hiệu quả thiết bị, phƣơng tiện dạy học, tạo ra đƣợc mơ hình, học
cụ, làm giàu thêm cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy.
Tóm lai: Giáo viên là yếu tố quyết định đến chất lƣợng đào tạo nghề.
Vai trò của ngƣời thầy đối với chất lƣợng đào tạo đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.

GVDN


CHẤT
LUỢNG
ĐÀO TẠO

NỘI DUNG
ĐÀO TẠO

CƠ SỞ
VẬT CHẤT
GVDN

Sơ đồ 1: Vai trò của người giáo viên dạy nghề đối với chất lượng đào tạo công
nhân.
1.3.2. Đặc điểm lao động sƣ phạm của đội ngũ giáo viên trƣờng
Trung cấp nghề
Thế kỷ 21 là thế kỷ của công nghệ thông tin. Rồi đây công nghệ thông
tin sẽ đƣợc áp dụng rộng rãi trong quá trình dạy học, đem lại những khả năng
mới, giúp giáo viên có thể mơ phỏng, minh hoạ những sự kiện, hiện tƣợng
xảy ra trong tự nhiên xã hội mà mắt thƣờng khơng thể nhìn thấy đƣợc, hoặc
nguy hiểm độc hại ... cho phép cung cấp một lƣợng lớn thông tin trong thời
gian ngắn. Do vậy ngƣời giáo viên cần phải đƣợc đào tạo, phải tự nghiên cứu
về công nghệ thơng tin để có thể ứng dụng những thành tựu của nó trong dạy
học nhằm hiện đại hố nhà trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


22
Lao động sƣ phạm là một dạng lao động nghề nghiệp có những nét đặc
thù do mục đích, đối tƣợng và công cụ của lao động sƣ phạm quy định.
a. Mục đích lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên là thế hệ trẻ, hình
thành ở họ những phẩm chất và năng lực mà xã hội yêu cầu.
Lao động sƣ phạm thực hiện chức năng di sản văn hoá xã hội, tái sản
xuất sức lao động xã hội đảm bảo sự nối tiếp giữa các thế hệ và làm sức lao
động ngày càng hồn thiện và “trí tuệ hố” cao.
Nƣớc ta tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố và tiến tới nền kinh tế
tri thức địi hỏi ngành giáo dục phải đào tạo ra những học sinh tự chủ, năng
động, sáng tạo, biết tiếp thu và chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân
loại.
b. Đối tƣợng của lao động sƣ phạm
Đối tƣợng lao động sƣ phạm là những con ngƣời, là thế hệ đang lớn lên
và đang trƣởng thành.
Đối tƣợng lao động sƣ phạm là vốn quý, là tƣơng lai của dân tộc. Vì
vậy lao động sƣ phạm mang ý nghĩa đặc biệt, càng trở nên cao quý hơn.
Đối tƣợng này có những đặc điểm:
- Ngƣời học sinh không chịu ảnh hƣởng tác động của giáo viên mà còn
chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố khác nhƣ gia đình, bạn bè, mơi trƣờng xã
hội ... vì thế lao động sƣ phạm có nhiệm vụ điều chỉnh mọi tác động đó, làm
cho chúng mang tính giáo dục.
- Ngƣời học sinh, đối tƣợng của lao động sƣ phạm phát triển không
theo tỷ lệ thuận với tác động sƣ phạm mà theo quy luật của sự hình thành con
ngƣời, tâm lý nhận thức.
- Trong lao động sƣ phạm, ngƣời giáo viên là chủ thể, ngƣời học sinh là
khách thể (đối tƣợng). Song ngƣời học sinh không chỉ là đối tƣợng mà còn là
chủ thể của lao động sƣ phạm. Vì vậy q trình sƣ phạm chỉ có thể đạt hiệu
quả cao khi phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23
c. Công cụ lao động sƣ phạm
Công cụ lao động của ngƣời giáo viên là hệ thống những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo mà ngƣời giáo viên cần nắm và truyền đạt cho học sinh. Tuy
nhiên những yếu tố trên chƣa đủ đảm bảo hiệu quả của lao động sƣ phạm. Vì
thế nhân cách của ngƣời giáo viên, với tất cả vẻ đẹp tâm hồn, phong phú trí
tuệ, trong sáng về lƣơng tâm là phƣơng tiện quan trọng có ý nghĩa to lớn và
quyết định hiệu quả cơng tác giáo dục.
d. Sản phẩm của lao động sƣ phạm
Sản phẩm của lao động sƣ phạm là con ngƣời. Nhƣng đó là con ngƣời
đã trƣởng thành về nhân cách nhờ đƣợc giáo dục và đào tạo. Họ có đƣợc hành
trang cần thiết bƣớc vào cuộc sống, khơng ngừng thích ứng với kỷ nguyên
thông tin và nền kinh tế tri thức.
1.3.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên
a. Phẩm chất của đội ngũ giáo viên (Phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng,
chính trị của ngƣời giáo viên)
Bác Hồ đã từng nói: “ Một tấm gƣơng sáng cịn có giá trị hơn một trăm
bài diễn văn tuyên truyền”. Vì vậy ngƣời giáo viên phải có lịng u nƣớc,
u chủ nghĩa xã hội; có phẩm chất đạo đức mà nghề dạy học đòi hỏi. Giáo
viên phải thƣờng xuyên học tập chính trị Mác – Lê nin để giữ vững lập trƣờng
và tƣ tƣởng. Trong quá trình dạy học và giáo dục học sinh, ngƣời giáo viên
hình thành ở các em lòng yêu nƣớc, lý tƣởng xã hội chủ nghĩa, những phẩm
chất đạo đức cách mạng, những nét tính cách tốt đẹp. Công tác giáo dục
không thể chỉ tiến hành trong những giờ nhất định, mà ở bất cứ lúc nào, trong
mọi vấn đề, qua mọi hành vi của giáo viên. Nếy khơng có sự tu dƣỡng thƣờng

xun, khơng có sự trƣởng thành về mặt tƣ tƣởng chính trị, khơng có sự hồn
thiện về nhân cách, khơng có sự thống nhất giữa lời nói và việc làm của giáo
viên, thì công tác giáo dục không thể đem lại kết quả tốt, giáo viên khơng thể
có uy tín thực sự đối với học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24
- Ngƣời giáo viên phải có lịng u nghề mến trẻ
Thực tế đã khẳng định chỉ những ai say sƣa và yêu quý nghề nghiệp
giáo dục mới có thể thành cơng trong cơng việc. Chính lịng u nghề quý trẻ
đó giúp giáo viên đi sâu vào tâm hồn trẻ, thông cảm với các em, gần gũi các
em, hiểu đƣợc nhu cầu, hứng thú của các em, nhờ đó giáo dục đƣợc các em
truyền thống nhân ái dân tộc, kết hợp sự giác ngộ về nhiệm vụ cao cả của
mình, sẽ làm cho ngƣời giáo viên càng thêm yêu nghề, vì : “ càng yêu ngƣời
bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu”
- Có quan hệ tốt với học sinh, tơn trọng học sinh, bảo vệ quyền lợi
chính đáng và sở thích của học sinh, đối xử cơng bằng với tất cả học sinh, có
lối sống lành mạnh, giản dị là tấm gƣơng tốt cho học sinh noi theo.
- Thực hiện tốt chức trách của ngƣời giáo viên theo Luật Giáo dục, hiểu
biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc và các
chủ trƣơng của Ngành.
- Có quan hệ tốt với đồng nghiệp trong cơng tác và đời sơng, khiêm tốn
học hỏi đồng nghiệp, chan hồ, thân thiện với mọi ngƣời xung quanh.
- Có quan hệ tốt với cha mẹ học sinh với cộng đồng để phối hợp giáo
dục học sinh.
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá văn nghệ, thể dục thể

thao ...
b. Năng lực của ngƣời giáo viên
Năng lực của ngƣời giáo viên đƣợc thể hiện qua kiến thức và kỹ năng sƣ
phạm.
* Kiến thức
Ngƣời giáo viên phải nắm vững các kiến thức cơ bản của mơn học mà
chính mình đào tạo và sẽ đảm nhận giảng dạy các kiến thức này tối thiểu ở
trình độ trung học sƣ phạm đối với giáo viên mầm non, tiểu học, cao đẳng sƣ
phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; Đại học sƣ phạm đối với giáo viên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25
Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề vv... Để có thể
dạy một cách có hiệu quả các mơn học trong chƣơng trình của bậc học. Các
kiến thức cơ bản của ngƣời giáo viên phải đủ sâu sắc để có khả năng giúp học
sinh vận dụng kiến thức đã học không chỉ thể hiện trong việc làm bài tập tại
lớp mà cịn trong hồn cảnh khác : trong gia đình, ngồi xã hội và ở các cơ sở
sản xuất.
Giáo viên cịn phải có kiến thức về tâm lý học, giáo dục học, lơgíc học.
Những kiến thức về phƣơng pháp giáo dục, dạy học, kiểm tra đánh giá, quản
lý giáo dục và phải luôn cập nhật những thông tin mới về thành tựu của lĩnh
vực này.
- Có kiến thức về những vấn đề Kinh tề – Xã hội của đất nƣớc và của
địa phƣơng; hiểu biết về phong tục tập quán, cả ngôn ngữ và đời sống của
cộng đồng địa phƣơng nơi trƣờng đóng; nắm đƣợc các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành giáo dục.

- Kiến thức về công nghệ thông tin, nền kinh tế tri thức, mục tiêu giáo
dục ở thế kỷ 21, mục tiêu kế hoạch đào tạo mà mình giảng dạy.
- Kiến thức về lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án, tổ chức các hoạt
động giáo dục cho học sinh, sử dụng các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học
trên lớp.
- Kiến thức, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, tham gia các hoạt động hội
thảo khoa học nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ,
đáp ứng yêu cầu đổi mới của sự nghiệp phát triển giáo dục.
* Kỹ năng sƣ phạm
Giáo viên phải có kỹ năng chuẩn bị bài lên lớp: Xác định đƣợc mục
đích, yêu cầu và những nội dung cơ bản của bài học; dự kiến các phƣơng
pháp, phƣơng tiện dạy học sẽ sử dụng trong giờ học, phân phối thời gian theo
các khâu, các bƣớc của giờ lên lớp và soạn giáo án một cách hợp lý, khoa
học; Ngƣời giáo viên trong q trình dạy học ln giữ vai trị chủ động quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×