Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện thạch thành, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.3 KB, 116 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
-----------------------

Bùi thị hiÒn

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN THẠCH THNH, TNH THANH HểA

Chuyên ngành: quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: Pgs.ts. trần hữu cát

Vinh 2010


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn Trường Đại Học Vinh, Khoa đào tạo sau
đại học, các giảng viên, các nhà sư phạm, các nhà khoa học đã tham gia
quản lý, giảng dạy và tạo điều kiện cho tác giả tham gia khóa học này. Tác
giả xin cảm ơn Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa, các thầy giáo, cơ giáo, đội
ngũ cán bộ quản lý 4 trường trung học phổ thông huyện Thạch Thành, tỉnh


Thanh Hóa cùng đơng đảo bạn đồng nghiệp đã tận tình quản lý, giảng dạy,
giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế, tham gia
đóng góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo - PGS. TS
Trần Hữu Cát - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm trao dồi tư duy, bồi
dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình nghiên cứu, song luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ
dẫn của các thầy giáo, cơ giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 12 năm 2010
Tác giả
Bùi Thị Hiền


3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3
Giả thiết khoa học
4
Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5
Phương pháp nghiên cứu
6
Những đóng góp của luận văn
7
Cấu trúc luận văn
8
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý chất lƣợng dạy học ở các
trƣờng THPT
Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1
Một số khái niệm cơ bản
1.2
Quản lý, chức năng của quản lý
1.2.1
Quản lý giáo dục, chức năng quản lý giáo dục
1.2.2
Quản lý nhà trường, bản chất của quá trình quản lý nhà
1.2.3
trường, chức năng của quản lý nhà trường
Quá trình dạy học, bản chất của quá trình dạy học, mối quan
hệ giữa dạy và học trong quá trình dạy học, quản lý quá
1.2.4
trình dạy học ở trường THPT
Quản lý hoạt động dạy học
1.2.5
1.2.6
1.2.7
1.3
1.4

1.4.1
1.4.2

Trang
1
1
4
4
4
4
5
5
5
6
6
8
8
12
14

18
26

Chất lượng, chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học

28

Giải pháp, các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy
học
Quản lý chất lượng dạy học ở các trường THPT

Công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
Thông tin
Công nghệ thông tin

31
34
36
36
37


4

1.4.3
1.4.4

Các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin trong trường
học
Những ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trong nhà
trường

Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng dạy học và quản lý chất lƣợng
dạy học ở các trƣờng THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - truyền
2.1
thống lịch sử văn hóa của huyện Thạch Thành
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
2.1.1
Điều kiện kinh tế, xã hội
2.1.2

Thực trạng giáo dục huyện Thạch Thành nói chung và thực
2.2
trạng giáo dục THPT ở Thạch Thành nói riêng
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
2.3
Về đội ngũ giáo viên và tình hình giảng dạy năm học 20072.4
2008, 2008-2009, 2009-2010
Chất lượng và số lượng học sinh năm học 2007-2008, 20082.5
2009, 2009-2010
Kết quả thi học sinh giỏi các cấp, số học sinh đậu ĐH, CĐ
và tỷ lệ đậu tốt nghiệp năm học 2007-2008, 2008-2009,
2.6
2009-2010
Thực trạng cơng tác quản lý q trình dạy học ở các trường
2.7
THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Về đội ngũ cán bộ quản lý
2.7.1
Công tác quản lý ở các trường THPT huyện Thạch Thành
2.7.2
Công tác tổ chức, chỉ đạo, xây dựng đội ngũ cán bộ giáo
2.7.3
viên
Công tác điều hành, quản lý hoạt động dạy học
2.7.4
Công tác tổ chức, chỉ đạo q trình học tập của học sinh
2.7.5
Cơng tác quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
2.7.6
Các hoạt động quản lý khác phục vụ cho dạy học

2.7.7
Đánh giá thực trạng
2.8

37
38
39
39
39
40
42
48
49
52

56
58
58
60
61
63
65
66
67
68


5

Ưu điểm

2.8.1
Nhược điểm
2.8.2
Nguyên nhân của những tồn tại
2.8.3
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học ở các trƣờng THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Những nguyên tắc trong việc đề xuất các giải pháp
3.1
Đảm bảo tính quản lý chỉ đạo theo quy định
3.1.1
Đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp
3.1.2
Đảm bảo tính thực tiễn của các giải pháp
3.1.3
Đảm bảo tính khả thi của các giải pháp
3.1.4
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học
3.2
ở các trường THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
Cơng tác giáo dục chính trị, tư tưởng - phẩm chất đạo đức
3.2.1
Xây dựng nền nếp, kỷ cương trong giảng dạy và học tập
3.2.2
Quản lý các loại kế hoạch
3.2.3
Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
3.2.4
Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học
3.2.5

Quản lý hoạt động học tập của học sinh
3.2.6
Quản lý các hoạt động khác
3.2.7
Tăng cường cơng tác kiểm tra, đánh giá q trình dạy học
3.2.8
Xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên
3.2.9
3.2.10 Quản lý, xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp
3.3
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo

DANH MỤC

68
68
69
71
71
71
71
71
71
72
72
74
76
79

85
87
91
93
97
99
101
104
107


6

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CSVC-TBDH

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học


GD&ĐT
GV
GVCN
HĐDH
HS

Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động dạy học
Học sinh

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

BTVH

Bổ túc văn hóa

QLQTDH

Quản lý q trình dạy học

QTGD


Quá trình giáo dục

QTDH

Quá trình dạy học

KT-XH

Kinh tế xã hội

NXB

Nhà xuất bản

CTQL

Chủ thể quản lý

TC&NL

Tổ chức và nhân lực

TL&VL

Tài lực và vật lực

GD
CNXH


Giáo dục
Chủ nghĩa xã hội

DH

Dạy học

NQ

Nghị quyết

UBND

Ủy ban nhân dân


7

ĐH, CĐ

Đại học, cao đẳng

TDTT

Thể dục thể thao

CBGV

Cán bộ giáo viên


QLQTGD – ĐT
HĐHT
CM
PPDH
XD

Quản lý quá trình giáo dục và đào tạo
Hoạt động học tập

Chuyên môn
Phương pháp dạy học
Xây dựng

SGK

Sách giáo khoa

GVBM

Giáo viên bộ môn

SKKN
ĐDDH

Sáng kiến kinh nghiệm
Đồ dùng dạy học

HT

Hiệu trưởng


QL

Quản lý

XH

Xã hội

PP

Phương pháp

CNTT

Công nghệ thông tin

BCH CĐ

Ban chấp hành cơng đồn

TN CS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Về mặt lý luận:
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX khẳng định “Phát triển giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người. Đây chính là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân
trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị
quan trọng.”.
Văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng có nêu “Ưu tiên hàng
đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng
cường cơ sở vật chất nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh...”
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng xác định: Tăng nhanh năng lực
nội sinh về khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng và hiệu quả GD &
ĐT đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá nâng cao hàm lượng tri
thức trong nhân tố phát triển kinh tế xã hội, từng bước phát triển kinh tế tri
thức ở nước ta. Vai trò lớn lao của giáo dục hiện nay là nâng cao dân trí, đào
tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hố mà tiêu chí con người Việt Nam giai đoạn mới là: Có bản lĩnh,
có lý tưởng, có khả năng làm chủ sáng tạo, làm chủ được tri thức hiện đại,
quyết tâm đưa nước ta lên trình độ phát triển sánh kịp các nước, giáo dục con
người mới phát triển toàn diện có đạo đức và có tay nghề.
Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là: “Giúp học sinh phát triển tồn diện
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”.
Điều 15 Luật Giáo dục năm 2005 khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”.
Dạy học là nội dung cơ bản và quan trọng nhất trong nhà trường, nó có ý
nghĩa quyết định đến chất lượng của một nhà trường, nhất là giai đoạn hiện
nay. Để đáp ứng yêu cầu và sự phát triển của xã hội thì việc nâng cao chất
lượng dạy học là một yêu cầu bức thiết. Nâng cao chất lượng giáo dục trong
đó nâng cao chất lượng dạy học là nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà trường,
đó là điều kiện để nhà trường tồn tại và phát triển.
Để đạt được những mục tiêu trên phải dựa vào quá trình đổi mới giáo
dục thơng qua q trình dạy và học. Muốn dạy và học có hiệu quả thì địi hỏi
người chỉ đạo phải có biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học cho phù hợp
với tiến trình phát triển của xã hội.
Nhận thức được quá trình thực tại trong q trình dạy và học vai trị
người chỉ đạo trong nhà trường là cực kỳ quan trọng nó quyết định chất lượng
và hiệu quả của quá trình đổi mới giáo dục ở mỗi trường thông qua hoạt động
dạy và học để từ đó tạo ra các yếu tố cơ bản chỉ đạo trong việc hình thành
nhân cách học sinh. Vì vậy, muốn đổi mới giáo dục để tiến kịp với xu thế phát
triển của nền kinh tế xã hội thì cần phải đổi mới quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường để nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường.
- Về mặt thực tiễn:
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội giáo dục nước ta cũng đã
có những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, cơng tác quản lý giáo dục cũng như
năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục cịn có những mặt yếu kém chưa

đáp ứng được với những yêu cầu thực tiễn đề ra. Một số chủ trương đổi mới
giáo dục đào tạo chưa thực hiện tốt và đồng bộ, thiếu những biện pháp hữu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

hiệu để tổ chức chỉ đạo thực hiện. Hàng loạt vấn đề còn tồn tại đòi hỏi phải có
giải pháp cải tiến để hồn thiện như: Cơ sở vật chất, chương trình dạy học,
trang thiết bị, phương pháp dạy học, học tập, việc kiểm tra, đánh giá, xử lý và
khắc phục những biểu hiện tiêu cực, chậm tiến bộ trong ngành.
Tại Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc phát động phong trào thi đua: “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực”. Một trong những nội dung của phong trào
thi đua đó là: Dạy học có hiệu quả, giúp HS tự tin trong học tập và rèn luyện
kỹ năng sống cho HS. Một trong những yêu cầu là: Phát huy sự chủ động
sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục
trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Từ sự thay đổi nội dung, chương trình sách giáo khoa THPT và yêu cầu
đối với đội ngũ GV trong thời kỳ đổi mới, đòi hỏi sự cải tiến và đổi mới phương pháp dạy học. Một trong những điều kiện quyết định chất lượng dạy học
ở các nhà trường nói chung và trường THPT nói riêng là cơng tác quản lý
hoạt động dạy học. Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp quản
lý hoạt động dạy học có tính chất khả thi để áp dụng trong các nhà trường
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong thời kỳ đổi mới là vấn đề cần thiết
đáng được quan tâm.
Trong những năm qua, tiếp thu những chủ trương, nội dung đổi mới giáo
dục và đào tạo, được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng và chính quyền huyện

Thạch Thành, của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hoá các trường THPT
huyện Thạch Thành đã có những bước chuyển biến đáng kể trong dạy học và
giáo dục, xây dựng được nền nếp dạy học và học tập tốt. Tuy nhiên, là một
huyện miền núi của tỉnh Thanh Hoá, nên chất lượng dạy và học dù đã có
nhiều cố gắng nhưng chưa nâng lên được ngang tầm với sự địi hỏi của xã hội
nói chung và mặt bằng thực tế của tỉnh Thanh Hoá nói riêng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Để khắc phục tình trạng đó tơi lựa chọn đề tài “Một số giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng trung học phổ thơng
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hố” để nghiên cứu với hy vọng là đóng
góp một phần vào việc xây dựng hệ thống các giải pháp quản lý hợp lý, khả
thi để nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học nói riêng và chất lượng giáo
dục – đào tạo ở huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm kiếm các giải pháp quản lý có tính chất khả thi nhằm nâng cao chất
lượng dạy của thầy và chất lượng học của trị góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục vào tạo trong trường THPT hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học và quản lý chất lượng dạy học ở các trường THPT .
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.

4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng hoạt động dạy và học của các trường THPT huyện Thạch
Thành, tỉnh Thanh Hố có thể được nâng cao lên nếu xác định được các giải
pháp quản lý có tính khoa học, khả thi.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý chất lượng hoạt động
dạy học ở các trường THPT.
5.1.2 Khảo sát thực trạng, quản lý chất lượng dạy học ở các trường
THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

5.1.3 Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của các giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Thạch Thành,
tỉnh Thanh Hoá.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp quản lý hoạt động dạy và học ở các trường
THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ
7. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận : Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về việc quản lý nhằm nâng cao

chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
- Về mặt thực tiễn : Đề xuất những giải pháp có tính hiện thực và khả
thi, góp phần phổ biến kinh nghiệm quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy
học ở các trường THPT.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo luận văn có
3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý chất lượng dạy học ở các
trường trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng dạy học và quản lý chất lượng dạy học
ở các trường THPT huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học
ở các trường THPT huyện Thạch Thành , tỉnh Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu về vai trò QLGD, các nhà khoa học quốc tế như: Fiedeich
William Taylor (1856 - 1915) - Mỹ, Henry Fayol (1841 - 1925) – Pháp, Max
Weber (1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: QL là khoa học và đồng thời là
nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển của XH. Đúng vậy, trong bất kỳ lĩnh vực nào
của XH thì QL ln giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành và phát triển.

Nhà nghiên cứu QLGD Xơ Viết V.A Xukhomlinxki đã có nhiều tác
phẩm nổi tiếng về công tác QL trường học đã cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt
động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý cơng tác hoạt động của GV.”. Ơng đã tổng kết những thành công cũng
như thất bại của 26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác QL CM nghiệp
vụ của một HT cùng với nhiều tác giả khác đã khẳng định HT là người lãnh
đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác QL nhà trường; XD được
đội ngũ GV có tâm huyết với nghề nghiệp, có CM vững vàng, ln có tính
sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư
phạm là yếu tố quyết định trong QL HĐDH của người HT. Vì vậy, V.A
Xukhomlinxki cũng như các tác giả khác đều chú trọng đến việc phân công
hợp lý và các biện pháp QL CM nghiệp vụ của HT. Để bồi dưỡng GV thì tổ
chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy là việc làm khơng thể thiếu. V.A
Xukhomlinxki đã thấy rõ tầm quan trọng của giải pháp này và chỉ rõ thực
trạng yếu kém trong việc phân tích sư phạm bài dạy. Xvecxlerơ cho việc dự
giờ và phân tích bài giảng là địn bẩy quan trọng nhất trong công tác QL CM
nghiệp vụ của GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Ngay cả nước Mỹ một nước phát triển nhất thế giới, để giữ vững vị trí
hàng đầu trên trường quốc tế, cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton đã ra thông
điệp gửi quốc dân ngày 04/2/1997 kêu gọi: “Tôi đưa ra lời kêu gọi hành động
để cho nước Mỹ bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của
chúng ta, hành động để tăng cường nền GD, cơng nghệ khoa học…”. Ơng cho

rằng: “GD là vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với tương lai của
chúng ta”. Một trong 10 lời kêu gọi của ơng đó là: “Để có trường tốt nhất phải
có GV tốt nhất, cần thưởng cơng và cơng nhận những GV tốt nhất, đồng thời
loại bỏ một cách nhanh chóng và cơng bằng một số ít người khơng đủ chuyên
môn.”.
Ở phương Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551 – 497 trước công
nguyên) cho rằng: “Đất nước muốn phồn vinh, vững mạnh thì người QL cần
chú trọng đến ba yếu tố: Thứ (dân đông), phú (dân giàu), giáo (dân được giáo
dục)”. Theo ông, GD là một thành tố không thể thiếu được của mỗi dân tộc.
Ông cho rằng GD là cần thiết cho mọi người “Hưu giáo vô loại”. Về phương
pháp giáo dục, ông coi việc tự học, tự tu luyện, phát huy tính tích cực sáng
tạo, năng lực nội sinh, dạy học sát đối tượng, cá biệt hoá đối tượng, kết hợp
học với hành, lý thuyết gắn với thực tiễn, phát triển động cơ hứng thú, ý
chí của người học.
Ở Việt Nam, ngay từ ngày đầu cách mạng thành cơng, chủ tịch Hồ Chí
Minh đã chỉ rõ “Để nâng cao hiệu quả dạy và hiệu quả quản lý dạy học cần có
chính sách dạy học đúng, phải có đội ngũ giáo viên được nâng cao trình độ và
học hỏi kinh nghiệm của nhau, phải đề cao năng lực tự học, phát huy năng lực
sáng tạo của học sinh, phải có đủ phương tiện dạy học.”.
Đảng và Nhà nước ta đã nhận thức rất thấu đáo về vai trò của giáo dục
đối với sự phát triển của đất nước và xác định rõ giáo dục là quốc sách hàng
đầu, tồn xã hội phải có ý thức chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15


Các nhà GD học, các CBQL và các nhà sư phạm ln quan tâm và
nghiên cứu tìm ra các giải pháp QL HĐDH có tính khả thi và hiệu quả để thực
hiện mục tiêu GD. Các tác giả này đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn
diện các vấn đề vị trí, vai trị của việc tổ chức quá trình DH, ý nghĩa của việc
nâng cao chất lượng DH, những ưu điểm và nhược điểm của các hình thức tổ
chức DH hiện nay, bản chất của mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động
học, vai trò của người dạy và người học, việc đổi mới nội dung dạy và học đó
là các tác giả: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Thái Duy
Tuyên…ở các cơng trình nghiên cứu này, các tác giả đều nêu lên những
nguyên tắc chung của việc QL HĐDH từ đó chỉ ra các giải pháp quản lý vận
dụng trong QLGD, quản lý trường học. Các tác giả đều khẳng định việc quản
lý HĐDH là nhiệm vụ trọng tâm trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo.
Từ những năm cuối thế kỷ XX, xuất hiện ngày càng nhiều các luận văn
thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý và nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường phổ thông. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu cụ thể về vấn đề
quản lý và nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Thạch
Thành tỉnh Thanh Hoá.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý, chức năng của quản lý
* Quản lý
Theo sự phân tích của Mác thì: “Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có
QL” và: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hoà những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động riêng của nó”. Quản lý là: “nhằm thiết lập sự phối hợp những công
việc giữa các cá nhân và thực hiện những chức năng chung nảy sinh từ sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

vận động của toàn bộ cơ sở sản xuất, khác với sự vận động của các bộ phận
riêng lẻ của nó”.
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” tác giả Harold Kontz
viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý
là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, quản lý là:
“Quản là trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất định;
Lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: “Quản lý là một quá trình định
hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”.
Tác giả Hà Sĩ Hồ cũng cho rằng: “Quản lý là một q trình tác động có
định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các
thơng tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định ”.
Như vậy, khái niệm QL được các nhà nghiên cứu định nghĩa bằng nhiều
cách khác nhau, nhưng về cơ bản có những điểm chung bao gồm các yếu tố: chủ
thể QL, khách thể QL, đồng thời phải có mục tiêu và quỹ đạo đặt ra cho các
đối tượng và chủ thể, chính mục tiêu này là căn cứ cho chủ thể tạo ra các
động tác quản lý.
Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học kĩ thuật và sự biến động
không ngừng của nền kinh tế xã hội, quản lý được xem là một trong năm nhân
tố phát triển KT - XH (vốn - nguồn lực lao động - khoa học kĩ thuật - tài


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

nguyên và quản lý) trong đó quản lý đóng vai trị quyết định đến sự thành bại
của cơng việc.
* Chức năng quản lý
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ
khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Ta có
thể hiểu chức năng quản lý là một nội dung cơ bản của quá trình quản lý, là
nhiệm vụ không thể thiếu được của chủ thể quản lý.
Về số lượng các chức năng QL nói chung, những tác giả nghiên cứu về
QL có ý kiến khơng giống nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều đề cập tới
bốn chức năng chủ yếu đó là: kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và
trong đó thơng tin vừa là yếu tố phương tiện, vừa là điều kiện để thực hiện
chức năng quản lý.
Chức năng kế hoạch hoá: Để thực hiện chủ trương, chương trình, dự án
kế hoạch hố là hành động đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các chức
năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển theo
kế hoạch. Trong QL đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của
cả tổ chức.
Chức năng tổ chức: Người QL phải hình thành bộ máy tổ chức là cơ cấu
các bộ phận (tuỳ theo tính chất cơng việc, có thể tiến hành phân cơng, phân
nhiệm cho các cá nhân), quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ phận, mối
quan hệ giữa chúng.

Như vậy, thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa
con người với con người, giữa các bộ phân riêng rẽ thành một hệ thống
hoạt động nhịp nhàng của một cơ thể thống nhất. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn
cho các tiềm năng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Chức năng chỉ đạo: Là khâu quan trọng tạo nên thành cơng của kế
hoạch dự kiến. Chính ở khâu này, đòi hỏi người QL phải vận dụng khéo léo
các PP và nghệ thuật QL. Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể QL
và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu đề ra.
Bản chất của chức năng chỉ đạo xét cho cùng là sự tác động lên con người,
khơi dậy những tiềm năng của con người trong hệ thống QL, thực hiện tốt
mối liên hệ giữa con người với con người, để họ tự nguyện, tự giác và hăng
hái phấn đấu trong công việc.
Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các
mục tiêu đề ra. Điều cần lưu ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải xuất
phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành viên của tổ chức.
Cuối cùng, tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin
đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch;
thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ
giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo (thông tin
xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn tiến hoạt động của tổ chức và thông tin
giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.
Quản lý có bốn chức năng đƣợc thể hiện bằng sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1 Các chức năng của quản lý
Kế hoạch
hóa

Kiểm tra
đánh giá

Thông tin
QLGD

Chỉ đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Kiểm tra
đánh giá


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động lên nhau và tạo
thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng trong chu trình
quản lý. Thơng tin là mạch máu của quản lý.
1.2.2 Quản lý giáo dục, chức năng quản lý giáo dục
* Quản lý giáo dục
Có thể khẳng định, GD và QLGD là tồn tại song hành. Nếu nói GD là
hiện tượng XH tồn tại lâu dài cùng với XH lồi người thì cũng có thể nói như
thế về QLGD. GD xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch

sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau, có trách nhiệm
kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho XH, GD và bản thân con
người phát triển không ngừng. Để đạt mục đích đó, quản lý được coi là nhân
tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Vậy quản lý giáo dục là gì?
Văn kiện Hội nghị lần thứ hai BCH TW Đảng khoá VIII viết: “QLGD là
sự tác động có ý thức của chủ thể QL tới khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”.
Có nhiều tác giả đã đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo
dục ở các cấp độ quản lý vĩ mô và quản lý vi mô trong giáo dục.
Theo tác giả Trần Kiểm: "QLGD được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường), nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục ".
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục), nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện
được tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà điểm hội tụ là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

quá trình GD thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất".
* Chức năng quản lý giáo dục
Chức năng QLGD là một phạm trù quan trọng, trong các phạm trù cơ

bản của khoa học QL, là những hoạt động bộ phận tạo thành hoạt động QL,
đã được cụ thể và chun mơn hố. Các chức năng quản lý chính là những
hình thái biểu hiện sự tác động có chủ đích đến tập thể người trong các hoạt
động.
Cũng giống như bất kỳ một quá trình quản lý nào, quản lý giáo dục cũng
gồm 4 chức năng cơ bản là: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra:
* Kế hoạch hoá là đưa toàn bộ các hoạt động vào kế hoạch, trong đó xác
định rõ ràng mục tiêu, biện pháp và các điều kiện để thực hiện mục tiêu của tổ
chức. Kế hoạch hố giáo dục có 3 nội dung chủ yếu là:
- Dự báo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục.
- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển của giáo dục.
- Xác định những mục tiêu, biện pháp và đảm bảo những điều kiện
để thực hiện mục tiêu giáo dục.
* Tổ chức là quá trình sắp xếp các nguồn lực để hiện thực hóa các mục tiêu.
Tổ chức có 3 nhiệm vụ:
- Xác định cơ cấu tổ chức của bộ máy.
- Tuyển chọn và sắp xếp các thành viên trong tổ chức.
- Xác định mối quan hệ và cơ chế hoạt động của tổ chức.
* Chỉ đạo là quá trình ảnh hưởng đến hành vi và thái độ của người khác
nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra. Chỉ đạo có 3 nhiệm vụ chính:
- Xác định quyền chỉ huy và giao việc cho các thành viên.
- Hướng dẫn thực hiện, động viên và đơn đốc hồn thành nhiệm vụ.
- Giám sát uốn nắn và sửa chữa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21


* Kiểm tra là một quá trình xem xét, đánh giá thực trạng, phát hiện
những sai lệch, đưa ra những quyết định điều chỉnh để góp phần đạt được
mục tiêu đã đề ra, kiểm tra có 3 nội dung:
- Đánh giá thực trạng so với mục tiêu.
- Phát hiện và khuyến khích các mặt tích cực cũng như phát hiện những
sai lệch so với kế hoạch.
- Điều chỉnh các hoạt động.
Bốn chức năng QL có mối quan hệ tác động với nhau, làm tiền đề cho
nhau trong quá trình thực hiện hoạt động QL. Trong chu trình đó, yếu tố
thơng tin ln ln có mặt ở tất cả các giai đoạn, với vai trị điều kiện,
phương tiện khơng thể thiếu được đối với việc thực hiện các chức năng QL và
các quyết định QL.
1.2.3 Quản lý nhà trƣờng, bản chất của quá trình quản lý nhà trƣờng,
chức năng của quản lý nhà trƣờng
* Quản lý nhà trƣờng
Nhà trường là cấp cơ sở của hệ thống giáo dục, nơi trực tiếp giáo dục, đào
tạo học sinh, sinh viên nơi thực thi mọi chủ trương đường lối, chính sách, nội
dung, phương pháp, chế độ tổ chức giáo dục. Đó cũng là nơi trực tiếp diễn ra lao
động dạy của thầy, lao động học của trò, hoạt động của bộ máy quản lý nhà
trường.
Điều 48- Luật Giáo dục có ghi rõ: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch
của nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để
trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhà trường là một hệ thống XH, nó nằm trong mơi trường XH và có sự
tác động qua lại với mơi trường. QL nhà trường là thực hiện đường lối GD
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD&ĐT và việc QL nhà trường
phổ thông là QL hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
* Bản chất của quá trình quản lý nhà trƣờng
Các nhà QL đã khẳng định: QL trường học thực chất là QL quá trình
hoạt động sư phạm của Thầy và hoạt động học tập, tự giáo dục của HS diễn ra
trong quá trình DH. QL trường học với nội dung chính là QL quá trình DH.
Bản chất của quá trình DH quyết định tính đặc thù của hoạt động quản lý trường học.
Bản chất của quá trình DH là sự thống nhất biện chứng giữa hoạt động
dạy của Thầy và hoạt động học của Trị, nó được thể hiện trong và bằng sự
tương tác có tính chất cộng đồng, hợp tác giữa Dạy và Học, tuân thủ theo
logic khách quan của nội dung dạy học, trong đó Dạy là q trình điều khiển
và truyền đạt, Học là quá trình tự điều khiển và lĩnh hội.
Muốn Dạy tốt, Học tốt, người giáo viên phải xuất phát từ logic của khái
niệm khoa học, thiết kế bài giảng, tổ chức tối ưu hoạt động của Thầy và Trò,
thực hiện tốt các chức năng kép của Dạy và Học, đồng thời đảm bảo mối liên
hệ ngược một cách thường xuyên, bền vững.
Theo quan điểm hệ thống thì QL quá trình đào tạo là quá trình tác động
tới các thành tố của quá trình đào tạo để đạt được mục tiêu với kết quả cao
nhất, cụ thể là:
- QL trường học là QL hoạt động của tập thể CBGV và HS trong quá
trình DH, nhằm mục tiêu tạo ra nhân cách con người lao động mới, có khả
năng đáp ứng được yêu cầu của XH, của sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.

- QL trường học là quản lý Dạy và Học theo chương trình thống nhất của
Bộ giáo dục và đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

Chương trình sách giáo khoa là pháp lệnh của nhà nước, các nhà trường dưới sự điều khiển của Hiệu trưởng phải thực hiện một cách nghiêm túc, khơng
được phép tự ý cắt xén, sửa đổi chương trình hoặc nội dung trong sách giáo
khoa.
- Một trong những nội dung cơ bản của QL trường học là QL nội dung
dạy học và nội dung giáo dục.
Cũng như quản lý chương trình, quản lý nội dung dạy học là quá trình tổ
chức điều khiển để cán bộ giáo viên và học sinh, dạy và học những nội dung mà
nhà nước cho phép, không được làm phương hại đến nhận thức của thế hệ trẻ.
Quản lý trường học còn là tổ chức, điều khiển giáo viên và học sinh thực
hiện những phương pháp dạy học tiên tiến, mang lại hiệu quả cao.
* Chức năng của quản lý nhà trƣờng
Có 4 chức năng quản lý nhà trường: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Trong thực hiện QL trường học không những là QL hoạt động dạy của
GV và hoạt động học của học sinh mà còn là những hoạt động mang tính dân
chủ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh phát huy cao nhất năng
lực của mình trong quá trình diễn ra hoạt động dạy và học. Mặt khác nó cịn
có những hoạt động như kiểm tra, đánh giá, phát hiện những thiếu sót của
giáo viên, học sinh để uốn nắn và sửa chữa. Quản lý trường học cịn phải chú
ý đến cơng tác xây dựng và quản lý đội ngũ giáo viên và học sinh đủ mạnh để
đảm bảo được mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường. Ngồi ra, khi quản lý trường học cịn phải quan tâm đến quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, môi

trường cảnh quan sư phạm, tài chính và các hoạt động của các tổ chức quần
chúng trong nhà trường, cũng như sự phối hợp sức mạnh, tiềm năng của các
cơng tác xã hội hóa giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

Sơ đồ 1.2 Chức năng quản lý nhà trƣờng với các yếu tố quản lý GD.
Phát triển
Kiểm tra

M

ĐK

H

Th
Ổn định

Kế hoạch hóa

B

Tr


MT

Duy trì

Q
N

P

Chỉ huy

Tổ chức

Đổi mới
M = Mục tiêu đào tạo

H

N = Nội dung đào tạo

ĐK = Điều kiện đào tạo.

P

MT = Môi trường đào tạo.

= Phương pháp đào tạo.

= Hình thức đào tạo.


Tr = Trị: Đối tượng đào tạo.

B

= Bộ máy đào tạo.

Th = Thầy: Lực lượng đào tạo.

Q

= Quy chế đào tạo

Hệ thống quản lý giáo dục, quản lý nhà trường hoạt động trong trạng thái
đa dạng, phức tạp. Quản lý giáo dục bao gồm 10 yếu tố chủ đạo đó là:
1. Mục tiêu đào tạo.
2. Nội dung đào tạo.
3. Phương pháp đào tạo.
4. Lực lượng đào tạo. (Đại diện là người Thầy).
5. Đối tượng đào tạo. (Người học).
6. Hình thức đào tạo.
7. Điều kiện đào tạo.
8. Môi trường đào tạo.
9. Quy chế đào tạo.
10. Bộ máy tổ chức đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


25

1.2.4 Quá trình dạy học, bản chất của quá trình dạy học, quản lý quá
trình dạy học ở trƣờng THPT
* Quá trình dạy học.
- Quá trình DH là một quá trình sư phạm bộ phận, một hình thức để trau
dồi học vấn, phát triển năng lực và giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua
sự tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội
một cách có hệ thống những tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ xảo,
nhận thức và thực hành. Nói cách khác QTDH là tiến trình vận động kết hợp
các hoạt động dạy và học để thực hiện được các nhiệm vụ dạy học.
+ Trong QTDH, vai trò của người thầy là định hướng, tổ chức, điều
khiển, thực hiện việc truyền thụ tri thức, kỹ năng và kỹ xảo đến người học
một cách khoa học, do đó ln ln có vai trị và tác dụng chủ đạo. Người học
tiếp thu một cách có ý thức tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo hệ thống kiến
thức, kỹ năng và kỹ xảo, hình thành năng lực hoạt động trí tuệ và thái độ,
hành vi đúng đắn. Người học là chủ thể sáng tạo của việc học, của việc hình
thành nhân cách của bản thân.
Vai trị chủ đạo của GV thể hiện qua việc định hướng, tổ chức, điều
khiển trực tiếp các hoạt động ở trên lớp, luôn ln có ý nghĩa đặc biệt với việc
đảm bảo chất lượng của HS trong học tập.
+ QTDH là một bộ phận hữu cơ của quá trình giáo dục tổng thể. Cả hai
quá trình sư phạm: QTDH và QTGD đều hướng tới mục tiêu chung là phát
triển nhân cách toàn vẹn của HS. Chức năng chủ yếu của hoạt động GD là
hình thành niềm tin, lý tưởng, tình cảm, thái độ, cách ứng xử trong các mối
quan hệ xã hội.
+ QTDH là một quá trình xã hội, quá trình sư phạm đặc thù, là một hệ
thống toàn vẹn gồm ba thành tố cơ bản: khái niệm khoa học (tri thức), hoạt
động dạy và hoạt động học.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×