Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện thường xuân tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.14 KB, 111 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Lê khả long

Một số giải pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các tr-ờng Trung học phổ thông
huyện th-ờng xuân - tỉnh thanh hóa

luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Vinh - 2009


Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Lê khả long

Một số giải pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các tr-ờng Trung học phổ thông
huyện th-ờng xuân - tỉnh thanh hóa

chuyên ngành: quản lý giáo dục
mà số: 60.14.05

luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
PGS. ts. Ngun ngäc hỵi


Vinh - 2009


Lời cảm ơn
Với lòng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân
trọng cảm ơn: LÃnh đạo và quý thầy cô tr-ờng Đại học Vinh, Học viện Quản
lý Giáo dục đà giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lÃnh đạo, cán bộ chuyên
viên Sở GD & ĐT Thanh Hóa, các đồng chí Hiệu tr-ởng, cán bộ quản lý và
giáo viên các tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân tỉnh Thanh Hóa đà tạo điều
kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy giáo
h-ớng dẫn khoa học PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hợi, ng-ời đà tận tình, trực tiếp
h-ớng dẫn và giúp đỡ tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đÃ
động viên cổ vũ nhiệt tình cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Mặc dù tác giả đà có nhiều cố gắng nh-ng chắc chắn luận văn không
thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong đ-ợc sự góp ý chỉ dẫn của quý thầy
cô và bạn bè đồng nghiệp quan tâm đến đề tài này.

Vinh, tháng 12 năm 2009
Tác giả
Lê Khả Long


Mục lục
Trang
Mở đầu............................................................................................................ 1

Ch-ơng 1. cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................... 7

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.3. Một số vấn đề về quản lý hoạt động dạy học ......................................... 22
Ch-ơng 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy
học ở các tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân,
tỉnh Thanh Hóa ................................................................... 30

2.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình KT - XH huyện Th-ờng Xuân ............. 30
2.2. Tình hình phát triển giáo dục THPT huyện Th-ờng Xuân ..................... 31
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học của Hiệu tr-ởng các
tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân......................................................... 37
2.4. Thực trạng về chất l-ợng học tập của học sinh ở các tr-ờng THPT
huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa .................................................... 55
2.5. Đánh giá chung về thực trạng................................................................. 58
Ch-ơng 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học
ở các tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân, tỉnh
Thanh Hóa .............................................................................. 63

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 63
3.2. Các cơ sở để xây dựng giải pháp ............................................................ 65
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các tr-ờng THPT
huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa .................................................... 66
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đ-ợc đề xuất ..................................................................................... ......96
Kết luận và kiến nghị .................................................................. ......100
Tài liệu tham khảo ............................................................................. 104



Danh mục chữ viết tắt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.


Hội đồng nhân dân
Uỷ ban nhân dân
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Bồi d-ỡng chuyên môn
Hoạt động dạy học
Quá trình dạy học
Ph-ơng pháp dạy học
Đồ dùng dạy học
Thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất
Cán bộ quản lý
Quản lý giáo dục
Hiệu tr-ởng
Ban giám hiệu
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ môn
Chuyên môn
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo dục chuyên nghiệp
Đại học s- phạm
Khoa học giáo dục
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Kinh tế - XÃ hội
Nhà xuất bản
XÃ hội hóa


HĐND
UBND
THPT
THCS
BDCM
HĐDH
QTDH
PPDH
ĐDDH
TBDH
CSVC
CBQL
QLGD
HT
BGH
GV
GVCN
GVBM
CM
GD
GD - ĐT
GDPT
GDCN
ĐHSP
KHGD
CNH - HĐH
KT - XH
NXB
XHH



1

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong mọi lĩnh vực của đời sống xà hội con ng-ời đều cần tới công tác
quản lý. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (GD - ĐT) cũng vậy, muốn có
chất l-ợng GD tốt, muốn nền GD phát triển bền vững thì không thể thiếu đ-ợc
những con ng-ời quản lý khoa học và sáng tạo.
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của Khoa học - Công nghệ đà đ-a
thế giới sang kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Toàn cầu hoá
và hội nhập kinh tế quốc tế đà tác động tới tất cả các lĩnh vực, làm biến đổi
nhanh chóng và sâu sắc đời sống tinh thần của xà hội. Khoảng cách giữa các
phát minh Khoa học - Công nghệ với việc áp dụng chúng vào thực tiễn ngày
càng thu hẹp lại. Kho tàng kiến thức nhân loại ngày càng phong phú, đa dạng
và không ngừng phát triển. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các n-ớc đang
phát triển vừa phải hợp tác, vừa phải tăng c-ờng phát huy nội lực để phát
triển KT - XH v bảo vệ lợi ích quốc gia. Sự cạnh tranh kinh tế ngày càng
quyết liệt giữa các quốc gia đòi hỏi cần phải đổi mới quản lý, đổi mới công
nghệ, tăng năng suất lao động và nâng cao chất l-ợng hàng hoá. Các ph-ơng
tiện truyền thông, viễn thông và mạng Intenet đà tạo thuận lợi cho việc
truyền tải thông tin, tri thức và giao l-u văn hoá, đồng thời cũng đang diễn ra
cuộc đấu tranh gay gắt để bảo tồn truyền thống, gìn giữ và phát huy bản sắc
văn hoá dân tộc. Trong bối cảnh đó, đà tạo ra những thay đổi nền KT - XH
trên qui mô toàn cầu, đồng thời cũng tạo ra sự thay đổi sâu sắc trong GD ĐT ở tất cả các quốc gia. Nhà tr-ờng từ chỗ khép kín chuyển sang mở cửa
rộng rÃi và đối thoại với xà hội, gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu Khoa học Công nghệ và ứng dụng. Nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển
sang cung cấp cho ng-ời học ph-ơng pháp thu nhận, phân tích, tổng hợp,
sáng tạo những tri thức, thông tin.



2
Tại điều 35, Hiến pháp n-ớc Cộng hoà Xà hội Chủ nghĩa Việt Nam đÃ
khẳng định: Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những
động lực quan trọng thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH
- HĐH) đất n-ớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ng-ời.
Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung -ơng (BCH TW) Đảng khoá
IX đà chỉ rõ: Tập trung chỉ đạo đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp
giáo dục theo chuẩn hoá, hiện đại hoá tiếp cận trình độ tiên tiến đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực của đất nước.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng cũng đÃ
khẳng định: -u tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất l-ợng dạy và học. Đổi
mới ch-ơng trình, nội dung, ph-ơng pháp dạy và học, nâng cao chất l-ợng đội
ngũ GV và tăng c-ờng cơ sở vật chất của nhà tr-ờng, phát huy khả năng sáng
tạo và độc lập suy nghĩ của HS, sinh viên;
Toàn Đảng, toàn dân, các ban ngành, trong đó có ngành GD - ĐT ®ang
ra søc thùc hiƯn ChØ thÞ sè 33/2006/CT-TTg vỊ “Chèng tiêu cực và khắc phục
bệnh thành tích trong GD.
Toàn ngành GD - ĐT đang tích cực hưởng ứng cuộc vận ®éng “Hai
kh«ng” víi 4 néi dung do Bé tr­ëng Bé GD - ĐT phát động, đà xây dựng
ch-ơng trình hành động chống tiêu cực gắn với việc đổi mới giáo dục, đảm
bảo dạy thực chất, học thực chất, kiểm tra đánh giá thực chất để thực sự nâng
cao chất l-ợng và hiệu quả giáo dục.
Tại Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ
tr-ởng Bộ GD - ĐT về việc phát động phong trào thi đua: Xây dùng tr­êng
häc th©n thiƯn, häc sinh tÝch cùc”. Mét trong những nội dung của phong trào
thi đua đó là: Dạy häc cã hiƯu qu¶, gióp HS tù tin trong häc tập và rèn luyện
kỹ năng sống cho HS. Một trong những yêu cầu là: Phát huy sự chủ động sáng
tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới ph-ơng pháp giáo dục trong
điều kiện hội nhập quốc tế.



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Từ sự thay đổi nội dung, ch-ơng trình sách giáo khoa THPT và yêu cầu
đối với đội ngũ GV trong thời kỳ đổi mới, đòi hỏi sự cải tiến và đổi mới
ph-ơng pháp dạy học. Một trong những điều kiện quyết định chất l-ợng dạy
học ở các nhà tr-ờng nói chung và tr-ờng THPT nói riêng là ph-ơng pháp
quản lý hoạt động dạy học. Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp
quản lý hoạt động dạy học có tính chất khả thi để đ-a vào áp dụng trong các
nhà tr-ờng nhằm nâng cao chất l-ợng giáo dục trong thời kỳ đổi mới là vấn đề
cần thiết đáng đ-ợc quan tâm.
Thực hiện mục tiêu: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực. bồi d-ỡng nhân
tài cho đất n-ớc, những năm qua GD - ĐT n-ớc ta đà đạt đ-ợc những thành
tựu rất quan trọng về nhiều mặt, chất l-ợng giáo dục có một số chuyển biến tích
cực. Ngành GD - ĐT đà tập trung đổi mới nội dung, ph-ơng pháp, xây dựng
và từng b-ớc nâng cao chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục. Tuy nhiên vẫn còn thiếu sót, khuyết điểm đó là: Chất l-ợng hiệu quả còn
thấp so với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới CNH - HĐH đất n-ớc....
Th-ờng Xuân là một huyện miền núi cao biên giới của tỉnh Thanh Hóa,
điều kiện KT - XH còn gặp nhiều khó khăn, CSVC còn nghèo nàn. Chất l-ợng
các bậc học nói chung, bậc THPT nói riêng còn thấp. Trong những năm qua,
việc nâng cao chất l-ợng dạy học trong các tr-ờng THPT của huyện Th-ờng
Xuân, tỉnh Thanh Hóa đà có những b-ớc chuyển biến đáng kể, tuy nhiên ch-a
đồng đều ở các tr-ờng trong huyện. ở các tr-ờng này số HS trúng tuyển vào
các tr-ờng Đại học - Cao đẳng, số HS đạt giải trong các kỳ thi HS giái tØnh
cßn thÊp, HS giái quèc gia ch-a cã, chÊt l-ợng giáo dục thực tế vẫn còn thấp
so với yêu cầu và so với chất l-ợng các tr-ờng THPT ở vùng đồng bằng, thành
thị. Mặt khác, thực trạng chất l-ợng đội ngũ GV ở các tr-ờng THPT huyện

Th-ờng Xuân hiện nay còn nhiều bất cập: năng lực chuyên môn, năng lực sphạm của một bộ phận GV ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu của thời đại mới,
PPDH ch-a bắt nhịp với yêu cầu đổi mới nội dung, ch-ơng trình sách giáo
khoa mới và ứng dụng ph-ơng tiện dạy học hiện đại. Công tác chỉ đạo và tổ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
chức đổi mới PPDH còn nhiều lúng túng, xây dựng CSVC ch-a đ-ợc chú
trọng, công tác xà hội hóa giáo dục ch-a thực sự đ-ợc quan tâm và ch-a có
hiệu quả. Những bất cập đó đặt ra cho những ng-ời làm công tác quản lý giáo
dục ở các tr-ờng THPT trong huyện phải tổng kết, đúc kết kinh nghiệm nhằm
tìm ra các giải pháp quản lý hữu hiệu, đồng bộ và mang tính khả thi đối với
công tác quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất l-ợng giáo dục, đáp
ứng với những yêu cầu đổi mới của địa ph-ơng và đất n-ớc.
Điểm lại lịch sử khoa học GD trong n-ớc và trên thế giới, đà có nhiều
nhà nghiên cứu về quản lý GD và quản lý nhà tr-ờng. Nhìn khái quát những
công trình nghiên cứu đó chúng ta tìm thấy những vấn đề chung nhất về quản
lý và quản lý GD, ch-a có hoặc đề xuất còn sơ l-ợc về hiệu quả quản lý hoạt
động dạy häc trong tr-êng THPT. §èi víi GD THPT hun Th-êng Xuân nói
riêng, giáo dục Thanh Hóa nói chung ch-a có công trình nào nghiên cứu về
những giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các tr-ờng THPT ở huyện
Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, chúng tôi chọn
đề tài nghiên cứu là: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân - tỉnh Thanh Hóa làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các tr-ờng THPT
huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy và học ở các tr-ờng THPT
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các tr-ờng THPT huyện
Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hãa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
4. Giả thuyết khoa học
Chất l-ợng dạy học ở các tr-ờng THPT ở huyện Th-ờng Xuân, tỉnh
Thanh Hóa hiện nay vẫn còn có những hạn chế. Nếu áp dụng một cách linh
hoạt, sáng tạo, khoa học và đồng bộ các giải pháp quản lý hoạt động dạy học
đ-ợc đề xuất trong đề tài nghiên cứu thì chất l-ợng dạy học ở các tr-ờng này
sẽ đ-ợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý HĐDH.
5.1.2. Khảo sát đánh giá thực trạng việc quản lý HĐDH ở các tr-ờng
THPT huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý HĐDH ở các tr-ờng THPT
huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những giải pháp quản lý HĐDH ở các

tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
6.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp điều tra các tài liệu lý luận về khoa học quản lý
giáo dục, quản lý nhà tr-ờng, luật giáo dục, các văn bản pháp quy, những quy
định của ngành GD - ĐT, các loại sách, báo, tạp chí có liên quan đến quản lý
nhà tr-ờng.
6.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Ph-ơng pháp quan sát s- phạm
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động quản lý của hiệu
tr-ởng và hoạt động của tổ bộ môn, hoạt động dạy của GV và hoạt động học
của HS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
6.2.2. Ph-ơng pháp điều tra viết
B-ớc 1: Xây dựng phiếu điều tra
Chúng tôi xây dựng 9 mẫu phiếu điều tra (ở phần phụ lục).
B-ớc 2: Tiến hành điều tra
B-ớc 3: Thu thập phiếu điều tra và xử lý số liệu
6.2.3. Ph-ơng pháp chuyên gia
Thông qua các cuộc trao đổi, xin ý kiến của đội ngũ chuyên gia có
trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm về giáo dục, đó là đội ngũ CBQL, các
thầy cô giáo đà giảng dạy lâu năm và có nhiều đóng góp cho ngành GD-ĐT,
đội ngũ các chuyên viên của sở GD - ĐT Thanh Hóa về các HĐDH ở các
tr-ờng THPT.

6.3. Ph-ơng pháp thống kê toán học
7. Những đóng góp của đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống các tri thức về mặt quản lý HĐDH và xác định các giải pháp
quản lý HĐDH.
7.2. Về mặt thực tiễn
Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH, nhằm nâng cao chất l-ợng
dạy và học ở các tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo,
phần nội dung đ-ợc chia thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Ch-ơng 2. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động dạy học ở các
tr-ờng THPT ở huyện Th-ờng Xuân tỉnh Thanh Hóa
Ch-ơng 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các tr-êng
THPT hun Th-êng Xu©n, tØnh Thanh Hãa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Ch-ơng 1

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trong lịch sử giáo dục thế giới
Giáo dục là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xa

x-a cho tới nay. ở ph-ơng Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 tr-ớc
công nguyên) - triết gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Hoa cho
rằng: Đất n-ớc muốn phồn vinh, vững mạnh thì ng-ời quản lý (Quân v-ơng)
cần chú trọng đến ba yếu tố: Thứ (dân đông); Phú (dân giàu); Giáo (dân đ-ợc
giáo dục) [25].
Theo Khổng Tử, giáo dục là một thành tố không thể thiếu đ-ợc của mỗi
dân tộc. ông cho rằng giáo dục là cần thiết cho mọi ng-ời "H-u giáo vô loại".
Về ph-ơng pháp giáo dục, ông coi việc tự học, tự tu luyện, phát huy tính tích
cực sáng tạo, năng lực nội sinh, dạy học sát đối t-ợng, cá biệt hóa đối t-ợng,
kết hợp học với hành, lý thuyết gắn với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú,
ý chí của ng-ời học.
Nhìn chung cho đến nay, ph-ơng pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là
những bài học lớn cho các nhà tr-ờng và cán bộ quản lý trong công tác quản
lý của mình.
Đến khoảng cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục thực
sự có sự biến đổi về chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển
của chủ nghĩa Mác- Lê Nin đà định h-ớng cho hoạt động giáo dục là quy luật
về sự hình thành cá nhân con ng-ời, tính quy định về kinh tế - xà hội đối với
giáo dục, các quy luật đó đặt ra các yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính
-u việt của xà hội đối với việc tạo ra các ph-ơng tiện và điều kiện cần thiết
cho giáo dục. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin, nhiỊu nhµ khoa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
học Xô Viết cũ đà có các thành tựu khoa học đáng trân trọng về quản lý giáo
dục và quản lý dạy học

Ngay sau khi ra khỏi đại chiến thế giới thứ hai, Nhật Bản một n-ớc bại
trận đà nhận thức rõ ràng điều kiện phát triển của n-ớc mình không còn gì
ngoài phát triển chính con ng-ời. Họ đà nhận thức rất tốt vai trò của giáo dục
đối với sự phát triển của đất n-ớc. Với điều kiện thiếu thốn về tài nguyên, bại
trận trong chiến tranh, Nhật Bản đà đầu t- rất lớn cho giáo dục ngay từ những
năm 1946 với 28% ngân sách và cho đến những năm 1950 họ tiếp tục tăng đầu
t- cho giáo dục mỗi năm thêm 1%, lên đến 32% ngân sách cho giáo dục và ổn
định từ đó cho đến nay mà ch-a n-ớc nào trên thế giới có thể làm đ-ợc điều đó.
Ngay cả Mỹ một n-ớc phát triển nhất thế giới, để giữ vững vị trí hàng
đầu trên tr-êng qc tÕ, cùu tỉng thèng Mü Bill Clinton, ®· ra thông điệp gửi
quốc dân ngày 04/2/1997 kêu gọi: "Tôi đ-a ra lời kêu gọi hành động để cho
n-ớc Mỹ b-ớc vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta,
hành động để tăng c-ờng nền giáo dục, công nghệ khoa học". Vì ông cho
rằng: "Giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia tối quan trọng đối với t-ơng lai của
chúng ta". Theo ông: "Để có tr-ờng tốt nhất phải có GV tốt nhất, cần th-ởng
công và công nhận những GV tốt nhất, đồng thời loại bỏ một cách nhanh
chóng và công bằng một số ít ng-ời không đủ chuyên môn" [10].
1.1.2. Trong lịch sử giáo dục Việt Nam
ở Việt Nam, ngay từ ngày đầu cách mạng thành công, Chủ Tịch Hồ Chí
Minh - nhà giáo dục lỗi lạc của đất n-ớc ta đà chỉ rõ: Để nâng cao hiệu quả
dạy và hiệu quả quản lý dạy học cần có chính sách dạy học đúng, phải có đội
ngũ GV đ-ợc nâng cao trình độ và học hỏi kinh nghiệm của nhau, phải đề cao
năng lực tự học, phát huy năng lực sáng tạo của HS, phải có đủ ph-ơng tiện
dạy học.
Đảng và Nhà n-ớc Việt Nam nhận thức rất thấu đáo về vai trò giáo dục đối
với sự phát triển của đất n-ớc. Vì lẽ đó, giáo dục đ-ợc xác định là quốc sách hàng
đầu, toàn xà hội phải có ý thức chăm lo cho sù nghiƯp gi¸o dơc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Quá trình dạy học có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển của giáo dục.
Vì thế, ở n-ớc ta có rất nhiều nhà s- phạm tiến hành nghiên cứu một cách toàn
diện các vấn đề về vị trí, vai trò của việc tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa
của việc nâng cao chất l-ợng dạy học, những -u điểm và nh-ợc điểm của các
hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản chất của mối quan hệ giữa hoạt động
dạy và hoạt động học, vai trò của ng-ời dạy và ng-ời học, việc đổi mới nội
dung và ph-ơng pháp dạy học nh-: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn
Ngọc Quang, Nguyễn Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Trần Kiều, Hồ Ngọc Đại,
Thái Văn Thành v.v
Để nâng cao chất l-ợng giáo dục, một trong những yếu tố không thể
thiếu và là định h-ớng cho việc phát triển giáo dục đó là việc quản lý nâng cao
chất l-ợng dạy và học. Điều này đà đ-ợc Đảng ta khẳng định: "Đổi mới mạnh
mẽ nội dung, ph-ơng pháp và quản lý giáo dục - đào tạo".
Việc quản lý hoạt động dạy học là một vấn đề bức xúc mới chỉ đ-ợc
nghiên cứu ở những cấp độ hẹp và vẫn đ-ợc tiếp tục nghiên cứu nhằm đ-a ra
những bức tranh tổng thể cho việc quản lý chất l-ợng dạy học. Bên cạnh đó có
một số giáo trình của Tr-ờng Đại học Vinh, Đại học s- phạm Hà Nội, Viện
Chiến l-ợc và Ch-ơng trình giáo dục, Học viện Quản lý cán bộ giáo dục và
đào tạo đà trình bày những vấn đề cơ bản của quản lý hoạt động dạy học.
Trong thực tiễn, có những luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ của một số
tác giả nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
ở tr-ờng THPT, hiệu tr-ởng các tr-ờng đà có nhiều sáng kiến về quản lý đổi
mới PPDH. Đó là lý luận và thực tiễn đáng trân trọng làm điểm tựa cho chúng
tôi xuất phát.
H-ớng nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học cũng đ-ợc các học
viên Cao học Quản lý giáo dục quan tâm. Có một số luận văn thạc sĩ chuyên

ngành quản lý giáo dục nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, ch-a có những
nghiên cứu cụ thể về vấn đề quản lý hoạt động dạy học của các Hiệu tr-ởng ở
các tr-ờng THPT huyện Th-ờng Xuân, tØnh Thanh Hãa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo sự phân tích của Mác thì: Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có
quản lí và: Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô t-ơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hoà
những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự
vận động riêng của nó. Quản lí là: nhằm thiết lập sự phối hợp những công
việc giữa các cá nhân và thực hiện những chức năng chung nảy sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ sở sản xuất, khác với sự vận động của các bộ phận riêng
lẻ của nó.
Trong tác phẩm Những vấn đề cốt yếu của quản lí tác giả Harold
Kontz viết: Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt đ-ợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản
lí là nhằm hình thành một môi tr-ờng mà trong đó con ng-ời có thể đạt đ-ợc
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mÃn cá nhân ít nhất.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam (Trung tâm biên soạn từ điển Hà Nội
tập 1 - 1995), quản lý là:
Quản là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định;
Lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định
[33, tr789]

Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: Quản lí là một quá trình định
h-ớng, quá trình có mục tiêu, quản lí có hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt đ-ợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc tr-ng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí mong muốn.
Tác giả Hà Sĩ Hồ cũng cho rằng: Quản lí là một quá trình tác động có
định h-ớng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối t-ợng và môi tr-ờng, nhằm giữ cho sự vận hành
của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích ®· ®Þnh ”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Tác giả Nguyễn Văn Lê lại cho rằng: Quản lí không chỉ mang tính
khoa học, mà còn mang tính nghệ thuật. Cũng như các tác giả khác, Ông cho
rằng mục đích của công việc quản lí chính là nhằm đạt hiệu quả tối -u theo
mục tiêu đề ra. ¤ng viÕt: “ Qu¶n lÝ mét hƯ thèng x· héi là khoa học và nghệ
thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào con ng-ời nhằm đạt hiệu
quả tối -u theo mục tiêu đề ra.
Nh- vậy, khái niệm quản lí đ-ợc các nhà nghiên cứu định nghĩa bằng nhiều
cách khác nhau, nh-ng về cơ bản có những điểm chung thống nhất nh-:
- Quản lí là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hoàn thành các công
việc qua những nỗ lực của ng-ời khác.
- Quản lí là công tác phối hợp có hiệu quả của những ng-ời cộng sự
khác nhau trong cùng một tổ chức
- Quản lí là những tác động có mục đích lên một tập thể ng-ời, thành tố
cơ bản của hệ thống xà hội
- Quản lí đ-ợc tổ chức trong một nhóm hay một tổ chức xà hội

Quản lí bao gồm các yếu tố: chủ thể quản lí, khách thể quản lí, đồng
thời phải có mục tiêu và quỹ đạo đặt ra cho các đối t-ợng và chủ thể, chính
mục tiêu này là căn cứ cho chủ thể tạo ra các động tác quản lí.
Những định nghĩa trên đây tuy có sự khác nhau về cách diễn đạt, về góc
độ tiếp cận nh-ng đều có những điểm chung ở những nội dung cơ bản của
khái niệm quản lý.
Khái niệm: Quản lí là sự tác ®éng cã tỉ chøc, cã ®Þnh h-íng nh»m sư
dơng cã hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đ-ợc
mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi tr-ờng.
Ngày nay, tr-ớc sự phát triển của khoa học kĩ thuật và sự biến động
không ngừng của nền kinh tế xà hội, quản lí đ-ợc xem là một trong năm nhân
tố phát triển KT - XH (vèn - nguån lùc lao ®éng - khoa häc kĩ thuật - tài
nguyên và quản lí) trong đó quản lí đóng vai trò quyết định đến sự thành bại
của c«ng viƯc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
1.2.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chủ
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
nhất định.
Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ định
của chủ thể quản lý lên đối t-ợng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác
nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Thực chất các
chức năng quản lý chính là do sự tồn tại các hoạt động quản lý. Ta có thể hiểu
chức năng quản lý là một nội dung cơ bản của quá trình quản lý, là nhiệm vụ

không thể thiếu đ-ợc của chủ thể quản lý
Về số l-ợng các chức năng quản lý nói chung, những tác giả nghiên cứu
về quản lý có ý kiến không giống nhau, có tác giả nói ba, có tác giả nói bốn,
có tác giả nói năm, thậm chí có tác giả nói m-ời hai. Tuy nhiên, hầu hết các
tác giả đều đề cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra và trong đó thông tin vừa là ph-ơng tiện, vừa là điều kiện để
thực hiện chức năng quản lý
Chức năng kế hoạch hoá: Để thực hiện chủ ch-ơng, ch-ơng trình, dự án
kế hoạch hoá là hành động đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các chức
năng khác. Đây đ-ợc coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát triển theo
kế hoạch. Trong quản lý đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động
của cả tổ chức.
Chức năng tổ chức: Ng-ời quản lý phải hình thành bộ máy tổ chức là cơ
cấu các bộ phận (tuỳ theo tính chất công việc, có thể tiến hành phân công,
phân nhiệm cho các cá nhân), quy định chức năng nhiệm vơ tõng bé phËn,
mèi quan hƯ gi÷a chóng.
Nh- vËy, thùc chÊt cđa tỉ chøc lµ thiÕt lËp mèi quan hƯ, liên hệ giữa
con ng-ời với con ng-ời, giữa các bộ phân riêng rẽ thành một hệ thống hoạt
động nhịp nhàng cđa mét c¬ thĨ thèng nhÊt. Tỉ chøc tèt sÏ khơi nguồn cho
các tiềm năng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Chức năng chỉ đạo: Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế
hoạch dự kiến. Chính ở khâu này, đòi hỏi ng-ời quản lý phải vận dụng khéo
léo các PP và nghệ thuật quản lý. Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ

thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hoá các
mục tiêu đề ra. Bản chất của chức năng chỉ đạo xét cho cùng là sự tác động
lên con ng-ời, khơi dậy những tiềm năng của con ng-êi trong hƯ thèng qu¶n
lý, thùc hiƯn tèt mèi liên hệ giữa con ng-ời với con ng-ời và quá trình đó giải
quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện, tự giác và hăng hái phấn đấu
trong công việc.
Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện
các mục tiêu đề ra. Điều cần l-u ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải
xuất phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành viên của tổ chức.
Cuối cùng, tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin.
Thông tin đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế
hoạch; thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu
tạo quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ
đạo (thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ng-ợc) diễn tiến hoạt động của tổ
chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho ng-ời quản lý
xem xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.
Các chức năng nêu trên lập thành chu trình quản lý. Chủ thể quản lý khi
triển khai hoạt động quản lý đều thực hiện chu trình này
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông
tin
Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổ chức



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
1.2.3. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận của xà hội, nên QLGD là một loại hình quản
lý xà hội. Quản lý xà hội là tác ®éng cã ý thøc cđa chđ thĨ qu¶n lý tíi khách
thể quản lý trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật khách quan của
đối t-ợng nhằm đảm bảo cho nó vận động và phát triển hợp lý để đạt mục tiêu
đà định.
Về QLGD có nhiều cách định nghĩa:
Theo Trần Kiểm, đối với cấp vĩ mô QLGD là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có h-ớng đích của chủ thể quản lý lên hệ thông giáo dục nh»m t¹o ra
tÝnh tråi cđa hƯ thèng, sư dơng mét cách tối -u các tiềm năng, các cơ hội của
hệ thống nhằm đ-a hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện
bảo đảm sự cân bằng với môi tr-ờng bên ngoài luôn biến động [23, tr37].
Đối với cấp vi mô QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực
l-ợng xà hội trong vµ ngoµi nhµ tr-êng nh»m thùc hiƯn cã chÊt l-ợng và có
hiệu quả mục tiêu giáo dục nhà tr-ờng [23, tr37-38].
Từ những khái niệm về QLGD, ta có thể hiểu: QLGD là những tác động
có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và h-ớng tới đích của chủ thể quản lý lên
đối t-ợng quản lý mà chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục ở các
tr-ờng học.
1.2.4. Quản lý nhà tr-ờng
1) Nhà tr-ờng
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu: Nhà trường là một tổ chức chuyªn
biƯt trong hƯ thèng tỉ chøc x· héi thùc hiƯn chức năng tái tạo nguồn nhân lực

phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xà hội [17, tr3].
Nhà tr-ờng là một tổ chức chuyên biệt đặc thù của xà hội, đ-ợc hình
thành từ nhu cầu mang tính tất u kh¸ch quan cđa x· héi nh»m thùc hiƯn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
chức năng tuyên truyền và lĩnh hội kinh nghiệm xà hội để đạt đ-ợc mục tiêu
tồn tại và phát triển của cá nhân, phát triển của cộng đồng và xà hội.
Nhà tr-ờng là tổ chức giáo dục mang tính chất nhà n-ớc, xà hội trực
tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ, đây là cơ sở chủ chốt của bất kỳ hệ
thống giáo dục nào từ trung -ơng đến địa ph-ơng. Nói chung nhà tr-ờng vẫn
là khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý lại vừa là một hệ thống độc lập,
tự quản của xà hội. Do đó quản lý tr-ờng học nhất thiết phải vừa có tính chất
nhà n-ớc, vừa có tính chất xà hội
Tr-ờng học là tổ chức cơ sở của các cấp quản lý giáo dục, cho nên quản
lý tr-ờng học là nội dung quan trọng của quản lý giáo dục, khoản 2, điều 48,
Luật giáo dục 2005 đà định: Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc loại hình đều đ-ợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà n-ớc
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục [24, tr39].
2) Quản lý nhà tr-ờng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý nhà tr-ờng:
Tác giả Trần Kiểm: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đ-a nhà tr-ờng vận hành
theo nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành
GD, với thế hệ trẻ và với từng HS [22, tr29].
Tác giả Nguyễn Phúc Châu: Quản lý nhà tr-ờng là những tác động tự

giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của
chủ thể quản lý nhà tr-ờng (hiệu tr-ởng) đến khách thể quản lý nhà tr-ờng
(GV, nhân viên và người học) nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học
của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục [17, tr18].
Nh- vậy, ta có thể hiểu quản lý nhà tr-ờng là tập hợp các tác động của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà
tr-ờng thực hiện các mục tiêu dự kiến. Quản lý giáo dục trong nhµ tr-êng vỊ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
cơ bản, chính là quản lý các thành tố của quá trình dạy học, các thành tố đó có
thể đ-ợc mô tả nh- sơ đồ sau:
MT
MT: Mục tiêu dạy học
GV

HS

ND: Nội dung
PP:

Ph-ơng pháp

GV: Giáo viên

QL


HS:
ND

PP

Học sinh

QL: Quản lý
ĐK: Điều kiện

ĐK

Sơ đồ 1.2

3) Quản lý tr-ờng THPT
Theo tác giả Phạm Viết Vượng Quản lý tr-ờng học là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và
các lực l-ợng khác, cũng nh- huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao
chất l-ợng GD - ĐT trong nhà tr-ờng [38, tr205].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý trường phổ thông là tập
hợp các tác động tối -u (công tác tham gia, hổ trợ, huy động, can thiệp) của
chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, GV và HS nhằm tận dụng nguồn lực dự trữ
do nhà n-ớc đầu t-, các lực l-ợng xà hội đóng góp và do hoạt động xây dựng
vốn tự có h-ớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà tr-ờng và tiêu
điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất l-ợng mục tiêu và kế hoạch
đào tạo, đưa nhà trường tiến lên một trạng thái mới [29, tr43].
1.2.5. Khái niệm hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động giáo dục, giữ vai trò
chủ đạo trong nhà tr-ờng. Mặt khác, hoạt động dạy học là nền tảng và chủ


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
đạo không chỉ trong các môn học, mà ảnh h-ởng tới tất cả các hoạt động
giáo dục khác trong nhà tr-ờng. Có thể nói, dạy học là hoạt động giáo dục cơ
bản nhất, có vị trí nền tảng và chức năng chủ đạo trong quá trình giáo dục
trong nhà tr-ờng.
HĐDH là toàn bộ quá trình hoạt động của GV vµ HS do GV h-íng dÉn
nh»m gióp cho HS nắm vững hệ thống kiến thức, ký năng, kỹ xảo và tr-ơng
quá trình đó phát triển đ-ợc năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình
thành những cơ sở của thế gi-ói quan khoa học. Nói một các khái quát,
HĐDH bao gồm hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò.
Mặc dù dạy học là có tính quá trình nh-ng không đồng nhất hoạt động
dạy học với quá trình dạy học. QTDH là một quá trình hoạch định những việc
dạy và học theo quy định pháp lý và hành chính, theo mục tiêu và ch-ơng
trình giáo dục chính thức, đ-ợc kiểm tra, thanh tra, đánh giá về quản lý và
chuyên môn của các cấp quản lý nhà n-ớc và chỉ đạo chính thống. QTDH
đ-ợc thiết kế và vận hành thông qua sự vận động của các thành tố cấu trúc xác
định nh- mục đích, nội dung, GV, HS, ph-ơng pháp, hình thức tổ chức, kết
quả dạy học Còn HĐDH thì đa dạng và phong phú hơn. Tuy nhiên, trong
khuôn khổ dạy học ở nhà tr-ờng, HĐDH lại đ-ợc xác định là một hoạt động
giáo dục thực hiện quá trình giáo dục nói chung, trong đó có quá trình dạy
học. Nh- vậy, QTDH đ-ợc thực hiện bởi các HĐDH cụ thể diễn ra trong
không gian và thời gian xác định. Đây là hoạt động của các chủ thể dạy học
nhằm hình thành và phát triển hoạt động học tập của ng-ời học t-ơng ứng với
yêu cầu của các thành tố QTDH.

1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy
chế, nội quy v.v) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của
HS, đảm bảo cho hoạt động đó đ-ợc tiến hành tự giác, có nề nếp ổn định, có
chất l-ợng và hiệu quả cao.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
Quản lý HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình
dạy học nhằm đạt đ-ợc mục tiêu dạy học.
Với quan niệm về quản lý HĐDH nh- trên và với sự phân biệt HĐDH
với QTDH, chúng tôi cho rằng: Quản lý HĐDH không đồng nhất với quản lý
QTDH. Quản lý QTDH là quản lý các thành tố của quá trình và các điều kiện
để đảm bảo cho sự vận động của các thành tố đó. Quản lý HĐDH là quản lý
hoạt động của chủ thể dạy học nhằm hình thành và phát triển hoạt động học
cho ng-ời học.
Quản lý HĐDH trong nhà tr-ờng cần phải chú ý cả ba cấp độ:
1- Hiệu tr-ởng, Ban giám hiệu quản lý HĐDH trong nhà tr-ờng.
Công tác quản lý của Hiệu tr-ởng, BGH với HĐDH là một bộ phận của
quản lý quá trình giáo dục trong nhà tr-ờng. Điều đó có nghĩa là quản lý QTDH
và những hoạt động giáo dục khác đ-ợc thực hiện ngoài các môn học. Nh- vậy,
quản lý của BGH với hoạt động dạy học sẽ đ-ợc thực hiện ở tầm vĩ mô (xét
trong khuôn khổ tr-ờng học). Cụ thể là:
Trên cơ sở kế hoạch nhiệm vụ năm học, Hiệu tr-ởng chỉ đạo HĐDH
trong nhà tr-ờng với các nội dung sau:

- Chỉ đạo công tác kế hoạch và thực hiện kế hoạch dạy học của các tổ
chuyên môn và GV.
- Chỉ đạo công tác nhân sự và bồi d-ỡng GV theo yêu cầu của hoạt
động dạy học.
- Kiểm tra kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch dạy học của tổ chuyên
môn, kế hoạch dạy học của GV.
- Chỉ đạo công tác cải tiến hoạt động dạy học của tổ chuyên môn và
của GV.
- Đánh giá kết quả dạy học của tổ chuyên môn và GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
2- Quản lý của tổ chuyên môn
Quản lý HĐDH của tổ chuyên môn bao gồm các nội dung:
- Xây dựng kế hoạch dạy học môn học và các hoạt động giáo dục thông
qua dạy học do tổ chuyên môn phụ trách cho từng khối lớp.
- Phê duyệt kế hoạch dạy học của GV.
- Kiểm tra hoạt động dạy häc cđa GV.
- Båi d-ìng GV vµ tỉ chøc sinh hoạt chuyên đề theo yêu cầu của TDH
và các hoạt động giáo dục ngoài môn học.
- Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học của GV.
3- Quản lý HĐDH của GV
GV là chủ thể quản lý trực tiếp HĐD, vì hoạt động bao giờ cũng diễn ra
ở cấp độ cá nhân, gắn liền với chủ thể hoạt động. Nội dung quản lý HĐDH
của GV gồm:
- Lập kế hoạch dạy học của cá nhân

- Thực hiện kế hoạch dạy học
- Quản lý lớp học và hoạt động của HS trong các hoạt động giáo dục
ngoài môn học.
- Đánh giá kết quả học tập của HS
- Phát triển kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân trong chu trình
dạy học tiếp theo.
Theo giới hạn của đề tài, chúng tôi tập trung nghiên cứu về quản lý của
Hiệu tr-ởng đối với hoạt động dạy học trong tr-ờng THPT.
1.2.7. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
1.2.7.1. Giải pháp:
Giải pháp là: Phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
1.2.7.2. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
Giải pháp quản lí hoạt động dạy học là quản lí nội dung ch-ơng trình
theo mục tiêu của nhà tr-ờng, Quản lí quá tr×nh trun thơ kiÕn thøc cđa GV,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
việc thực hiện ch-ơng trình dạy học và qu¶n lÝ sù lÜnh héi kiÕn thøc cđa HS cịng
nh- việc tự tổ chức, tự điều khiển quá trình học của HS.
1.2.8. Chất l-ợng, chất l-ợng giáo dục và chất l-ợng dạy học
1.2.8.1. Chất l-ợng
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: Chất lượng là phạm trù
triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật chỉ rõ là cái gì? Tính ổn
định t-ơng đối của sự vật phân biệt nó với sự vật khác. Chất l-ợng là đặc tính
khách quan của sự vật. Chất l-ợng đ-ợc biểu thị ra ngoài qua các thuộc tính.
Nó là sự liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó các sự vật nhmột tổng thể, bao quát toàn bộ sự vật và không tách khỏi sự vật. Sự vật trong

khi vẫn còn là bản thân nó thì không thể thiếu mất chất l-ợng của nó. Sự thay
đổi về chất l-ợng kéo theo sự thay đổi của sự vật về căn bản. Chất l-ợng của
sự vật bao giờ cũng gắn liền với tính quy định về số l-ợng của nó và không thể
tồn tại ngoài tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng có sự thống nhất của
số lượng và chất lượng [33, tr 419].
Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một người, một sự vật,
sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một
sự vật, phân biệt nó với sự vật khác [33, tr 7].
1.2.8.2. Chất l-ợng giáo dục
Chất l-ợng giáo dục phổ thông: Chất lượng giáo dục phổ thông là chất
l-ợng sản phẩm cuối cùng của quá trình giáo dục phổ thông, đó là chất l-ợng
học vấn của cả một lớp ng-ời mà bộ phận lớn là vào đời ngay sau khi ra
tr-êng, sù kÕ tiÕp cđa bé phËn nµy sau mỗi năm học tập và sự chuyển hoá từ
l-ợng sang chất của trình độ dân trí, bộ phận còn lại nhỏ hơn đ-ợc tiếp nhận
vào quá trình đào tạo chuyên nghiệp, sự kế tiếp của bộ phận này tạo ra sự
chuyển hoá từ l-ợng sang chất của đội ngũ nhân lực có hàm l-ợng trí tuệ cao
với tất cả dấu ấn nhân cách của họ, của quá trình giáo dục phổ thông [1, tr 9].
Chất lượng là mức độ của các mục tiêu được đáp ứng. Chất lượng càng
cao nghĩa là gia tăng về hiệu quả. Chất l-ợng giáo dục là một phạm trù động
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×