Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học lê lợi thành phố vinh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 89 trang )

GVHD: Th.S. Nguyễn Nh- An

Khóa luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Đề tài này đ-ợc thực hiện tại Khoa Giáo dục tiểu học Tr-ờng Đại học
Vinh và Tr-ờng Tiểu học Lê Lợi, thành phố Vinh, với sự h-ớng dẫn khoa học của
Thầy giáo Nguyễn Nh- An. Ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đà nhận đ-ợc sự
giúp đỡ tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Giáo dục tiểu học, các
Cô giáo, Thầy giáo ở tr-ờng Tiểu học Lê Lợi.
Nhân dịp đề tài đ-ợc hoàn thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Nh- An, ng-ời đà tận tâm, h-ớng dẫn, giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập và làm khoá luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Giáo dục tiểu học đà đóng
góp những ý kiến quý báu và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành khoá luận
này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện
thuận lợi của ban lÃnh đạo và giáo viên tr-ờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh
Nghệ An, ®· gióp ®ì em thu thËp ®-ỵc nhiỊu t- liƯu quý báu phục vụ cho việc
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, ng-ời thân đà động viên, giúp đỡ,
khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Bản luận văn của em không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế Em
xin kính mong những ý kiến đóng góp của những ng-ời quan tâm, tác giả xin trân
trọng cảm ơn sự quan tâm này !
Tác giả

Hoàng Thị Thiện

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn


Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh- An

Khãa ln tèt nghiƯp
mơc lơc
Trang

Quy -íc viết tắt trong khoá luận ........................................................... 1
* Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................... 3
3. Khách thể, đối t-ợng và phạm vi nghiên cøu .................................... 3
4. Gi¶ thut khoa häc ..........................................................................

4

5. NhiƯm vơ nghiên cứu .......................................................................

4

6. Ph-ơng pháp nghiên cứu ..................................................................

4

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của công tác tổ chức HĐGDNGLL
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

6


2. Lý luận về công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học

9

2.1. Một số khái niệm cơ bản 9
2.2. Đặc điểm tâm lý cđa häc sinh tiĨu häc .......................................... 11
2.3. VÞ trÝ, vai trò và nhiệm vụ của HĐGDNGLL ...............................

14

2.4. Các nội dung của HĐGDNGLL....................................................

17

2.5. Đặc điểm của các HĐGDNGLL ở tiểu học ..................................

19

Ch-ơng 2: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL ở
tr-ờng tiểu học Lê Lợi TP Vinh Tỉnh Nghệ An
1. Thực trạng công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học
Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An ....................................................

21

1.1. Khảo sát thực trạng ......................................................................

21


1.2. Kết quả khảo sát .........................................................................

21

2. Phân tích nguyên nhân của thực trạng ..

41

3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
HĐGDNGLL ở các tr-ờng tiểu học

42

3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ...

42

3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................

43

SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

Líp 46A TiĨu häc


GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
3.3. C¸c biƯn pháp đề xuất: ................................................................. 44
4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất


52

4.1. Mục đích khảo nghiệm

52

4.2. Phạm vi và nội dung khảo nghiệm ..............................................

52

4.3. Ph-ơng pháp khảo nghiệm ..........................................................

53

4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................

53

* Kết luận và kiến nghị .......................................................................

62

* Tài liệu tham khảo ...........................................................................

66

* Phụ lục ............................................................................................

68


SVTH: Hoàng Thị Thiện

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Ngun Nh- An

Khãa ln tèt nghiƯp

Quy -íc viÕt tắt trong khoá luận

GD ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

GVTH

: Giáo viên tiểu học

HSTH


: Học sinh tiểu học



: Hoạt động

HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
SL

: Số l-ợng

%

: Tỷ lệ %

UNESCO

: Tổ chức Văn hoá Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc

SVTH: Hoàng Thị Thiện

-1-

Lớp 46A Tiểu học


GVHD: Th.S. Nguyễn Nh- An

Khóa luận tốt nghiệp


Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục khẳng định: Giáo dục - Đào
tạo cùng với Khoa học Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là ®iỊu
kiƯn ®Ĩ ph¸t huy ngn lùc con ng-êi – u tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng
tr-ởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con ng-ời đáp ứng
yêu cầu phát triển của xà hội cần quan tâm đến việc nâng cao chất l-ợng giáo
dục toàn diện cho học sinh [19].
Để thực hiện quá trình giáo dục, một mặt chúng ta phải tổ chức các hoạt
động giáo dục trên lớp có chất l-ợng, mặt khác phải tổ chức các HGDNGLL
để xây dựng và phát triển một cách toàn diện về trí tuệ, tình cảm, đạo đức, thẩm
mỹ và thể chất của trẻ, nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
nhân cách của một con ng-ời Việt Nam XHCN.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là bộ phận hợp
thành của giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà tr-ờng. Chính
từ những hoạt động nh- lao động, sinh hoạt tập thể, hoạt động xà hội đà góp
phần quan trọng trong việc hình thành nhân cách của học sinh. C¸c em biÕt tù
gi¸o dơc, tù rÌn lun, tù hoàn thiện con ng-ời Có thể nói khái quát hơn việc
tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là xây dựng cho các em mối
quan hệ phong phú, đa dạng, một cách có mục đích, có kế hoạch, có nội dung và
ph-ơng pháp nhất định. Biến các yêu cầu khách quan của xà hội thành những
nhu cầu của bản thân học sinh.
Các công trình nghiên cứu về sự phát triển nhân cách đà xác định: Nhân
cách trẻ đ-ợc hình thành và phát triển thông qua các hoạt động có ý thức [8].
A.Binet xem trí thông minh là hoạt động có chủ đích đ-ợc điều khiển từ nội tâm
bằng cách xác lập những mối quan hệ giữa chủ thể và hành động. Các nhà
nghiên cứu cho rằng chính trong quá trình sống, học tập, giao l-u, vui chơi giải
trí Con ng-ời đà tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Vì thế, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp có liên quan đến việc mở rộng kiến thức, tt-ởng, tình cảm, năng lực, nâng cao thể lực, thể chất và tinh thần học sinh. Do

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

-2-

Líp 46A TiĨu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
vËy, cần phải kết hợp việc học tập trên lớp với việc rèn luyện kỹ năng thực hành,
giúp học sinh hiểu sâu hơn và nắm vững bản chất của sự vật, hiên tượngTạo
niềm tin và óc sáng tạo cho các em khi con ngồi trên ghế nhà tr-ờng.
Trong điều lệ tr-ờng tiểu học nêu rõ yêu cầu giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
điều 27 ch-ơng 3: HĐGDNGLL do nhà tr-ờng phối hợp với các lực l-ợng giáo
dục ngoài nhà tr-ờng tổ chức, bao gồm hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn
học, nghệ thuật, thể dục thể thao Nhằm phát triển năng lực toàn diện của học
sinh và bồi d-ỡng học sinh có năng khiếu. Các hoạt động vui chơi (tham quan,
du lịch), các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, môi tr-ờng, các hoạt động công
ích, từ thiện Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học (là lứa
tuổi ngây thơ, hồn nhiên, sống bằng tình cảm)
Qua phân tích trên cho thấy tầm quan trọng của HĐGDNGLL, góp phần
rất lớn cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục đích dạy học của
nhà tr-ờng nói riêng. Nh-ng trong thực tế, việc tổ chức các HĐGDNGLL hiệu
quả còn nhiều hạn chế, các hình thức tổ chức còn đơn điệu, việc giáo dục học
sinh đa phần mới đ-ợc quan tâm chủ yếu trong giờ lên lớp các môn văn hoá.
Làm thế nào để tổ chức các HĐGDNGLL có hiệu quả? Đó là vấn đề đặt ra
cho các nhà giáo dục hiện nay. Chính vì thế mà chúng tôi quyết định chọn đề tài
nghiên cứu cho bài luận văn của mình là: Biện pháp nâng cao hiệu quả công

tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi
Thành phố Vinh Tỉnh Nghệ An.
2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL, góp phần nâng cao chất
l-ợng giáo dục toàn diện ở tr-ờng tiểu học.
3. Khách thể, đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu
Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu
học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

-3-

Lớp 46A Tiểu học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Nguyễn Nh- An
3.3. Phạm vi nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp

Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề HĐGDNGLL nói chung và
HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học nói riêng. Phản ánh thực trạng công tác tổ chức

HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Nghệ An. Tìm hiểu nguyên
nhân của thực trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, viƯc tỉ chøc H§GDNGLL cho häc sinh tiĨu häc còn nhiều hạn
chế và khó khăn. Nếu phản ánh đ-ợc thực trạng này và đ-a ra đ-ợc những biện
pháp tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế thì công tác giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho học sinh tiểu học sẽ mang lại hiệu quả cao hơn, góp phần nâng cao chất
l-ợng giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng
tiểu học.
5.2. Tìm hiểu thực trạng công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học
Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An.
5.3. Đề xuất biện pháp phù hợp để nâng cao công tác tổ chức
HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đà sử dụng phối hợp nhiều ph-ơng pháp
nghiên cứu.
6.1. Các ph-ơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
6.2. Các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Ph-ơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi, tham khảo ý kiến và chỉ dẫn của các chuyên gia trong một số
lĩnh vực: Giáo dục học, tâm lí học, văn học, giáo dục thể chất, Đội, Đoàn
6.2.2. Ph-ơng pháp điều tra
Sử dụng phiếu xin ý kiến đối với giáo viên, giáo viên tổng phụ trách đội,
học sinh ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh Nghệ An.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


SVTH: Hoàng Thị Thiện

-4-

Lớp 46A Tiểu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Nguyễn Nh- An
6.2.3. Kết hợp giữa quan sát và phỏng vấn

Khóa luận tốt nghiệp

- Thu thập thông tin, phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cøu.
- T×m hiĨu sù høng thó cđa häc sinh khi tham gia các HĐGDNGLL.
6.2.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
Kiểm chứng sự đúng đắn và tính khả thi của quy trình đà đề xuất.
6.3. Ph-ơng pháp thống kê toán học
Sử dụng công thức thông kê toán học để xử lí số liệu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

-5-

Lớp 46A Tiểu häc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An

Khãa ln tèt nghiƯp

Ch-¬ng 1: Cơ sở lí luận của công tác tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Mục tiêu của giáo dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách con ng-ời. Sự
phát triển nhân cách đó bao hàm sự phát triển về mặt thể chất, tâm trí và xà hội
HĐGDNGLL là một trong những con đ-ờng quan trọng để thực hiện toàn
vẹn mục tiêu giáo dục. Muốn đạt đ-ợc mục tiêu giáo dục thì giáo dục không chỉ
giới hạn trong không gian trên lớp mà còn mở rộng trong nhiều không gian khác.
Học sinh không phải là khách thể mà cuối cùng phải là chủ thể của quá trình
giáo dục. Việc giáo dục không chỉ diễn ra trên lớp, trong tr-ờng học mà phải
thực hiện ở ngoài lớp, ngoài tr-ờng học theo ph-ơng thức kết hợp giáo dục giữa
gia đình, nhà tr-ờng và xà hội, thông qua các hoạt động nh-: Học tập, lao động,
vui chơi, sinh hoạt ngoài trời, sinh hoạt tập thể... Những nhà giáo dục tiêu biểu
cho các thời kì lịch sử từ cổ đại đến hiện đại luôn thể hiện t- t-ởng này trong
quan điểm giáo dục của mình: Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, giáo dục
nhà tr-ờng gắn với giáo dục xà hội, giáo dục gia đình.
Khổng Tử (551 479 TCN), một triết gia, một nhà giáo dục lỗi lạc của
Trung Hoa cổ đại muốn rằng qua giáo dục để đào tạo ra lớp ng-ời trị quốc.
Ông khẳng định: Đọc thuộc ba trăm thước kinh th- giỏi, giao việc hành chính
không làm đ-ợc, giao việc đi sứ không có khả năng đối đáp, học kiểu nh- vậy
chẳng có ích gì. [1]
Đặc biệt J.A.Kômenxki (1592 -1670) đ-ợc coi là ông tổ của nền sư phạm
cận đại đà có những đóng góp lớn lao cho nền giáo dục thế giới. Trong đó, ông

đặc biệt quan tâm đến việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài giờ lên
lớp nhằm giải phóng hình thức học tập giam hÃm trong bốn bức tường của các
hệ thống nhà tr-ờng thời trung cổ. Ông khẳng định: Học tập không phải là lĩnh
hội kiến thức trong sách vở mà lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, cây sồi,
cây dẻ [1]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

-6-

Líp 46A TiĨu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
Cacmac (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) ng-ời sáng lập ra học
thuyết cộng sản. Hai ông xác định mục đích của nền giáo dục xà hội chủ nghĩa
là đào tạo ra con người phát triển toàn diện. Muốn vậy, phải theo ph-ơng thức
giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, đây chính là ph-ơng thức giáo dục
hiện đại.
A.X.Macarenco (1888-1939) nhà giáo dục Xô Viết vĩ đại, ng-ời có công
làm một cuộc thực nghiệm giáo dục gần 20 năm ở trại lao động Goocki và
Deczinxki, nhằm cải tạo trẻ em phạm pháp. Thành công của cuộc thực nghiệm
này chính là ở chỗ ông không chỉ giáo dục trẻ phạm pháp ở trong tr-ờng học mà
ông đà gắn liền giáo dục trong lao động, trong sinh hoạt tập thể và hoạt động xÃ
hội.

1.2. Nghiên cøu ë trong n-íc
ë n-íc ta, cịng ®· cã nhiỊu công trình nghiên cứu đề cập đến các khía
cạnh khác nhau của HĐGDNGLL nh- vai trò, hình thức tổ chức, biện pháp quản
lý trong nhà tr-ờng và ngoài nhà tr-ờng ở các bậc khác nhau nh-: Giáo dục mầm
non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông,
giáo dục đại học Đặc biệt quan tâm đến đối t-ợng học sinh tiểu học.
Đỗ Nguyên Hạnh, trong nghiên cứu đà xuất phát từ đặc điểm ham thích
hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh để đề xuất các hình thức hoạt động phù
hợp với sở thích của các em. Đó là các hình thức hoạt động nh-: Bình thơ, bình
tranh, tham quan
Hà Nhật Thăng, đà nghiên cứu về vị trí, vai trò của HĐGDNGLL và biên
soạn cuốn sách Tổ chức HĐGDNGLL ở trường phổ thông, và sách giáo viên
HĐGDNGLL từ lớp 6 đến lớp 9, nhằm cung cấp những tư liệu tham khảo, giới
thiệu một số hình thức tổ chức HĐGDNGLL có hiệu quả với hi vọng giúp các
thầy cô giáo và học sinh trung học thực hiện tốt ch-ơng trình giáo dục chính
thức của Bộ giáo dục và Đào tạo. Cuốn sách đà đề cập đến một ch-ơng trình mới
đ-ợc thực hiện một cách hệ thống theo một số chủ điểm nhằm giúp học sinh mở
rộng sự hiểu biết, hình thành tình cảm, niềm tin với những giá trị tốt đẹp của con
ng-ời Việt Nam trong giai đoạn mới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

-7-

Lớp 46A TiÓu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
Theo GS. Đặng Vũ Hoạt: Nhân cách học sinh đ-ợc hình thành qua 2 con
đ-ờng cơ bản: con đ-ờng dạy học và con đ-ờng HĐGDNGLL [8].
Ông nhận định, HĐGDNGLL có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với hoạt ®éng tù gi¸o dơc, tù rÌn lun cđa häc sinh, vì nó có nội dung phong
phú hơn, các hình thức giáo dục đa dạng hơn, hấp dẫn hơn, phạm vi tiến hành
rộng rÃi hơn, khả năng liên kết các lực l-ợng giáo dục dồi dào hơn, Từ đó, ông
đà biên soạn hàng loạt cuốn sách viết về HĐGDNGLL, trong đó có cuốn Hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học cơ sở. Cuốn sách này nhằm
giới thiệu với bạn đọc kinh nghiệm tổ chức những hình thức HĐGDNGLL ở
tr-ờng trung học cơ sở.
Dựa trên cơ sở tìm hiểu về đặc điểm sinh lý của học sinh tiểu học, một số
tác giả đà nghiên cứu tác dụng của HĐGDNGLL đối với học sinh tiểu học.
Thạc sỹ Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang, đà nghiên cứu rất rõ về
HĐGDNGLL ở tiểu học Nhà trường tiểu học muốn đạt được mục tiêu giáo dục
tiểu học là hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách hài hoà
và toàn diện thì phải tổ chức đúng đắn toàn bộ công tác dạy học giáo dục.
Trong đó, có công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp [9].
Tác giả Chu Trọng Tuấn đà viết: Công tác sư phạm của người giáo viên
trong dạy học đòi hỏi họ phải thực hiện hai nhiệm vụ chính trị đó là dạy học và
giáo dục đạo đức cho học sinh. Hai nhiệm vụ đó có vai trò quan trọng nh- nhau,
do đó không xem nhẹ một nhiệm vụ nào. Trong đó, nếu nh- các hoạt động trong
giờ lên lớp nhằm vào mục đích chủ yếu là hình thành tri thức và phát triển trí tuệ
ở học sinh, thì các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp lại h-ớng vào mục đích
chủ yếu là là giáo dục phẩm chất và hành vi đạo đức [13].
H-ớng nghiên cứu của ông xoay quanh vị trí, vai trò và đặc điểm của các
HĐGDNGLL ở tiểu học. Từ đó, nêu rõ mục đích, yêu cầu giáo dục của các
HĐGDNGLL ở tiểu học.

Theo ông, tổ chức các HĐGDNGLL theo chủ điểm là một sáng kiến giúp
các em có ®iỊu kiƯn ®Ĩ rÌn lun tu d-ìng liªn tơc trong suốt cả năm học. Mỗi
chủ điểm tập trung giáo dục các em về một số nội dung nhất định. Các chủ điểm
được lựa chọn đầy dụng ý sư phạm đà đáp ứng được yêu cầu giáo dục tạo ra
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

-8-

Líp 46A TiĨu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
nh÷ng cơ sở ban đầu của một nhân cách phát triển toàn diện cho các em. Vì
vậy, trong công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp giáo viên phải khai thác hết nội
dung của các chủ điểm để giáo dục học sinh một cách đầy đủ về cả nhận thức
tình cảm và thái độ, hành vi và thói quen để các em có sự phát triển bền vững về
các phẩm chất nhân cách.
Nh- vậy, trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, HĐGDNGLL đ-ợc chính thức
đ-a vào ch-ơng trình giáo dục của nhà tr-ờng phổ thông với yêu cầu bắt buộc
thống nhất toàn quốc, có sự chỉ đạo của BGD và ĐT. Hầu hết các công trình
nghiên cứu đà đề cập đến vấn đề HĐGDNGLL ở trung học cũng nh- tiểu học.
Song, các hình thức tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh tiểu học ở một địa bàn cụ
thể ch-a đ-ợc nghiên cứu một cách đầy đủ. Vì thế, trong đề tài này h-ớng
nghiên cứu của chúng tôi là tìm hiểu: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức HĐGDNGLL cho học sinh ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh Tỉnh

Nghệ An.
2. Lý luận về công tác tổ chức HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.Giáo dục
- Về bản chất, giáo dục là quá trình truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử, xà hội giữa các thế hệ.
- Về hoạt động, giáo dục là quá trình tác động của xà hội và của nhà
giáo dục đến các đối t-ợng giáo dục để hình thành cho những phẩm chất nhân
cách.
- Về phạm vi, giáo dục đ-ợc hiểu theo nhiều cấp độ khác nhau:
Cấp độ rộng nhất: Giáo dục là sự hình thành nhân cách d-ới ảnh h-ởng
của tất cả các tác động (bao gồm các tác động tự giác, tích cực xen lẫn các tác
động tự phát, tiêu cực; các tác động khách quan lẫn tác động chủ quan). Đây
chính là quá trình xà hội hoá con ng-ời.
Cấp độ thứ 2: Giáo dục là hoạt động có mục đích của các lực l-ợng
giáo dục xà hội nhằm hình thành các phẩm chất nhân cách. Đây chính là quá
trinh giáo dục xà hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

-9-

Lớp 46A TiÓu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An

Khãa ln tèt nghiƯp
CÊp độ thứ 3: Giáo dục là một hoạt động có kế hoạch, có nội dung và
bằng ph-ơng pháp khoa học của các nhà s- phạm trong các tổ chức giáo dục,
trong nhà tr-ờng đến học sinh nhằm giúp họ phát triển trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ,
thể chất Đây chính là quá trình sư phạm tổng thể.
Cấp độ thứ 4: Giáo dục là quá trình hình thành ở học sinh những phẩm
chất đạo đức, những thói quen hành vi. Đây chính là quá trình giáo dục theo
nghĩa hẹp.
Xét ở góc độ tổng quát: Giáo dục là một quá trình hoạt động kết hợp
giữa vai trò chủ đạo của giáo viên với sự tự giác, tích cực, độc lập sáng tạo, tự
rèn luyện của học sinh. Nhằm hình thành ý thức, tình cảm và chủ yếu là hành vi,
thói quen đạo đức phù hợp với các chuẩn mực xà hội đà quy định.
Theo UNESCÔ, giáo dục phải h-ớng vào mục tiêu đào tạo ra những con
ng-ời có đủ tri thức, kỹ năng, năng lực và phẩm chất với tinh thần, trách nhiệm
đầy đủ của ng-ời công dân tham gia vào cuộc sống lao động.
Nói về giáo dục toàn diện, Rabơle (1494 1553) nhà t- t-ởng, nhà giáo
dục thời kỳ Phục Hưng đà từng nhấn mạnh Việc giáo dục phải bao hàm các nội
dung trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mỹ [14].
2.1.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Về khái niệm HĐGDNGLL, các tác giả đà đ-a một số ý kiến khác nhau:
- Theo giáo s- Đặng Vũ Hoạt: HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục
theo hoạt động thực tiƠn cđa häc sinh vỊ khoa häc kü tht, lao động công ích,
hoạt động xà hội, hoạt động nhân văn, văn hoá nghệ thuật thẩm mỹ, hoạt động
thể dục thể thao, hoạt động vui chơi giải trí, Để giúp các em hình thành và
phát triển nhân cách.
- Theo tác giả Nguyễn Hữu Hợp Nguyễn Dục Quang: HĐGDNGLL
là một môn học nằm trong hệ thống các môn học về giáo dục học tiểu học. Nó
nghiên cứu quá trình giáo dục trẻ em diễn ra vào thời gian ngoài giờ lên do giáo
viên tiểu học tổ chức và lÃnh đạo có sự kết hợp với các lực l-ợng giáo dục khác
trong nhà tr-ờng và ngoài nhà tr-ờng.

- Tác giả Hà Nhật Thăng, đà nhận định: HĐGDNGLL là một ch-ơng
trình mới, đ-ợc thùc hiƯn mét c¸ch hƯ thèng theo mét sè chđ điểm nhằm giúp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 10 -

Lớp 46A Tiểu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
häc sinh mở rộng sự hiểu biết, hình thành tình cảm, niềm tin với những giá trị tốt
đẹp của con ng-ời Việt Nam trong giai đoạn mới.
- Trong ch-ơng trình tiểu học HĐGDNGLL đ-ợc hiểu:
HĐGDNGLL là hoạt động đ-ợc tổ chức ngoài giờ của các môn học.
HĐGDNGLL là sự tiếp nối thống nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo điều
kiện gắn lý thuyết với thực hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát
triển nhân cách toàn diƯn cđa häc sinh.
- Trong ®iỊu lƯ tr-êng tiĨu häc: HĐGDNGLL bao gồm các hoạt động
ngoại khoá về khoa học, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao Nhằm phát triển
năng lực toàn diện của học sinh và bồi d-ỡng học sinh có năng khiếu.
- Theo tác giả Chu Trọng Tuấn: HĐGDNGLL của học sinh là những
hoạt động không nằm trong thời gian dạy học trên lớp, nh-ng đ-ợc tổ chức, thực
hiện phù hợp với các yêu cầu s- phạm, để góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
và đào tạo của nhà tr-ờng tiểu học.
Nh- vậy, HĐGDNGLL là những hoạt động không nằm trong thời gian

dạy học trên lớp, nh-ng nó là sự tiếp nối thống nhất hữu cơ với các hoạt động
dạy học, tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành. HĐGDNGLL bao gồm các
hoạt động thực tiễn về khoa học kỹ thuật, lao động công ích, hoạt động xà hội,
hoạt động nhân văn, văn hoá nghệ thuật thẩm mỹ, hoạt động thể dục thể thao,
hoạt động vui chơi giải trí, được tổ chức, thực hiện phù hợp với các yêu cầu sphạm, để góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà tr-ờng phổ
thông nói chung và nhà tr-ờng tiểu học nói riêng.
2.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học
2.2.1. Đặc điểm chung
Lứa tuổi học sinh tiểu học bao gồm trẻ em có độ tuổi từ 6 hoặc 7 tuổi đến
11 hoặc 12 tuổi, đang học tại các tr-ờng tiểu học. Đó là giai đoạn chuyển tiếp từ
lứa tuổi mẫu giáo sang lứa tuổi thiếu niên. Đồng thời là giai đoạn đầu tiên, là cơ
sở quan trọng nhất của cuộc sống nhà tr-ờng và toàn bộ cuộc sống lao động sau
này của trẻ em hiện đại. ở giai đoạn này, trẻ em có những biến đổi cực kỳ quan
trọng về điều kiện sống và hoạt động. Từ lúc này, hoạt động học tập trở thành
một hoạt động chủ đạo đối với đứa trẻ. Thông qua hoạt động học tập mà các
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 11 -

Lớp 46A Tiểu học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
quan hệ cơ bản của đứa trẻ với xà hội đ-ợc thiết lập, chính trong hoạt động này
mà diễn ra sự hình thành các phẩm chất cơ bản của nhân cách đứa trẻ, cũng nhquá trình tâm lý riêng biệt của nó.

Hoạt động học tập khác với các hoạt động khác, học tập là hoạt động có
quy định chặt chẽ về nội dung, yêu cầu, kỷ luật, giờ giấc Đó là một hoạt động
bắt buộc, chịu sự điều chỉnh từ bên ngoài nhằm đạt đ-ợc một số yêu cầu nhất
định, t-ơng đối có hệ thống. Vì vậy, quá trình chuyển từ chơi sang học là một
b-ớc chuyển t-ơng đối khó khăn với trẻ nhỏ, các em ch-a thể nhanh chóng thích
nghi ngay với hoạt động mới, đặc biệt là học sinh đầu cấp tiểu học (lớp 1, 2).
Nh-ng từ các lớp 3, 4, 5 trở lên, các em đà quen dần với hoạt động học tập, nên
hoạt động học tập từ hoạt động bắt buộc trở thành hoạt động tự nguyện và ham
thích của trẻ. Trẻ đà phần nào nhận thức đ-ợc vai trò của việc học tập đối với
cuộc sống của mình sau này.
2.2.2. Đặc điểm nhân cách của học sinh tiểu học
Một nhân cách đang đ-ợc hình thành là đặc điểm quan trọng, nổi bật của
nhân cách học sinh tiểu học. Tất cả các phẩm chất, thuộc tính nhân cách và các
mối quan hệ giữa chúng đều đang ở giai đoạn hình thành và phát triển mạnh mẽ.
Sự phát triển đó diễn ra d-ới sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện đa dạng
của cuộc sống học sinh.
Để tác động giáo dục tới học sinh có hiệu quả, ng-ời thầy giáo tiểu học
cần chú ý tới đặc điểm của tất cả các phẩm chất, nhân cách trẻ, trong đó cần đặc
biệt l-u ý tới những mặt phát triển:
a. Tính cách
Một trong những đặc điểm nổi bật của tính cách học sinh tiểu học là các
em rất tin t-ởng và phục tùng giáo viên một cách tuyệt đối, mỗi lời nói của giáo
viên đối với học sinh là chân lý, là mệnh lệnh không có gì thay đổi Bởi vậy,
giáo viên cần tận dụng niềm tin này để giáo dục các em những hiểu biết, nh-ng
phải giữ đ-ợc tính hồn nhiên, ngây thơ, trong sáng, của các em.
Tổ chức giáo dục cho học sinh tiểu học thông qua các hoạt động ngoài giờ
lên lớp là một biện pháp rất phù hợp với tính cách của các em. Vừa phát huy
đ-ợc khả năng sáng tạo của các em, giáo dục nhân cách các em mà vẫn giữ đ-ợc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


SVTH: Hoàng ThÞ ThiƯn

- 12 -

Líp 46A TiĨu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
sù trong s¸ng cđa c¸c em trong mèi quan hƯ víi bạn bè, thầy cô và những ng-ời
xung quanh.
b. Tự đánh giá và đánh giá
Học sinh tiểu học đánh giá mang tính cảm tính, ch-a biết căn cứ vào các
chuẩn mực hành vi để đánh giá.
Giáo dục các em biết đánh giá và tự đánh giá là nhiệm vụ rất quan trọng. Khi các
em biết tự đánh giá đúng mức thì nó là sức mạnh tinh thần giúp các em từ chối
sự chiếu cố, sự châm tr-ớc của giáo viên; ngay cả khi các em thất bại, các em sẽ
dễ dàng chấp nhận đúng mình để v-ơn lên trong học tập.
Làm thế nào để hình thành và phát triển đặc tính này của học sinh tiểu
học? Thông qua các HĐGDNGLL, chúng ta sẽ làm đ-ợc điều này. Bằng việc tổ
chức HĐGDNGLL, các em sẽ tự tin hơn khi đánh giá bạn bè và dũng cảm hơn
khi đánh giá bản thân mình.
c. Tình cảm
Đời sống tình cảm của học sinh tiểu học đà phát triển ở mức độ khá phong
phú, đa dạng, phức tạp và có tinh chất tích cực. Đặc tr-ng cơ bản của nó là tính
dễ xúc động tr-ớc các sự vật, hình t-ợng của cuộc sống. Toàn bộ đời sống tinh
thần của các em đều thấm đẫm hình ảnh của các cảm xúc, tình cảm.
Các tình cảm cao cấp nh-: Tình cảm trí tuệ, tình cảm đạo đức, tình cảm

thẩm mỹ Đang dần dần được hình thành, phát triển và càng ngày càng mang
tính rõ nét, khách quan hơn.
Tổ chức giáo dục cho học sinh bằng các hoạt động ngoài giờ lên lớp nh-:
Thăm hỏi thầy giáo, cô giáo, bạn bè; giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn;
đến thăm nhà tình nghĩa; giao l-u với những ng-ời có công với cách mạng... Tổ
chức cho các em tự hoạt động để tìm tòi tri thức nh- tổ chức các cuộc thi vui
học, các cuộc thi rung chuông vàng ĐÃ góp phần khơi dậy tình cảm trong mỗi
các em, hình thành ở các em tình cảm chân chính, có thể dùng tình cảm để cảm
hoá các em.
d. Nhu cầu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 13 -

Lớp 46A Tiểu học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
Häc sinh tiĨu häc cã rÊt nhiỊu nhu cÇu (nhu cÇu vui chơi, nhu cầu học tập,
nhu cầu vận động, nhu cầu ăn mặc), nhưng chúng ta chỉ xét đến hai nhu cầu
chính là: Nhu cầu vui chơi và nhu cầu học tập.
Thông qua các HĐGDNGLL, chúng ta không chỉ làm cho các em thoả
mÃn nhu cầu vui chơi của mình mà chúng ta còn mang các em đi tìm tri thức.
HĐGDNGLL sẽ giúp các em mạnh dạn hơn, tự tin hơn và hiểu biết hơn về các

mối quan hệ xung quanh (với thầy giáo, cô giáo, bạn bè)
e. Khí chất
Khí chÊt ë løa ti häc sinh tiĨu häc thĨ hiƯn trực tiếp hơn so với lứa tuổi
khác. Chẳng hạn: Khi làm theo lời giáo viên các em th-ờng hấp tấp, vội vàng;
khi chuyển từ hoạt động này sang hoạt động khác các em th-ờng tỏ ra chậm
chạp
Cơ sở sinh lý của hiện t-ợng khí chất là hoạt động của hai quá trình: H-ng
phấn và ức chế. Cho nên nó có tính chất vô cùng mềm dẻo. Vì vậy, ở tr-ờng tiểu
học giáo viên phải sử dụng nhiều ph-ơng pháp và biện pháp hiệu quả để giáo dục
và khắc phục những thiếu sót về khí chất của trẻ.
Tổ chức HĐGDNGLL là một biện pháp có hiệu quả rất cao, qua các hoạt
động này trẻ sẽ đ-ợc phát triển một cách toàn diện về cả trí tuệ và tinh thần, thể
chất.
Tóm lại, đặc điểm của lứa tuổi học sinh tiểu học là các em phát triển nhờ
đ-ợc nuôi d-ỡng, ăn uống và hÝt thë khÝ trêi. TrÝ t cđa c¸c em ph¸t triển, tâm
hồn các em phong phú, năng lực, tình cảm của các em hình thành và phát triển
nhờ có hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp. ở tiểu học, HS không những tiếp
thu tốt những môn văn hoá trên lớp mà còn phải thích thú với các hoạt động vui
chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể dục thể thao để nâng cao nhận thức các
kiến thức xà hội.
2.3. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của HĐGDNGLL
2.3.1. Vị trí
Cùng với dạy học ở trên lớp thì HĐGDNGLL là một bộ phận rất quan
trọng và vô cùng cần thiết trong toàn bộ quá trình giáo dục, dạy học ở tr-ờng
tiểu học. Hai bộ phận này gắn bó, hỗ trợ với nhau trong quá trình giáo dục.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị ThiƯn

- 14 -


Líp 46A TiĨu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
H§GDNGLL là hoạt động đ-ợc tổ chức ngoài giờ học các môn học.
HĐGDNGLL là hoạt động nối tiếp và thống nhất hữu cơ với hoạt động giáo dục
trong giờ học trên lớp. Nó là cầu nối giữa công tác giảng dạy trên lớp với công
tác giáo dục học sinh ngoài lớp. HĐGDNGLL giúp học sinh củng cố, bổ sung
những kiến thức đà đ-ợc học qua các môn học ở trên lớp; Ph¸t triĨn sù hiĨu biÕt
cđa häc sinh trong c¸c lÜnh vực khác nhau của đời sống xà hội, từ đó làm phong
phú thêm vốn tri thức cho học sinh.
HĐGDNGLL là cơ sở giúp học sinh tự giáo dục, tự rèn luyện, tự so sánh
bản thân mình với ng-ời khác.
HĐGDNGLL hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng ban đầu cơ
bản, cần thiết, phù hợp với sự phát triển chung của các em (nh- kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận thức). Vì vậy, có
thể nói HĐGDNGLL có vị trí then chốt trong quá trình giáo dục, nhằm điều
chỉnh và định h-ớng quá trình giáo dục đạt kết quả cao.
2.3.2. Vai trò
HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học có các vai trò cơ bản sau:
- Bổ trợ cho dạy học trên lớp, giúp học sinh mở rộng kiến thức, cập nhật
các thông tin, các thành tựu khoa học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
học sinh. Biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục, vai trò chủ thể
đ-ợc phát huy, học sinh đ-ợc giao việc và chủ động hoàn thành công việc theo
mục tiêu hoạt động. Học sinh có thể trình bày rất nhiều ý t-ởng sáng tạo, độc

đáo qua các ch-ơng trình nh-: Tổ chức thi văn nghệ, thi khéo tay hay làm, thi
nét đẹp đội viên
- Là dịp tốt để thu hút cả ba lực l-ợng giáo dục cùng tham gia là nhà
tr-ờng, gia đình, xà hội.
Nh- vậy, việc tổ chức HĐGDNGLL thực sự là cần thiết và là một bộ phận
không thể thiếu của quá trình s- phạm tổng thể ở tr-ờng tiểu học nói riêng và ở
tr-ờng phổ thông nói chung. Tr-ờng nào thực hiện các HĐGDNGLL có nội
dung, có kế hoạch, biện pháp phong phú thì tr-ờng đó sẽ đạt hiệu quả giáo dục
cao. Những chủ nhân t-ơng lai của đất n-ớc sẽ có tinh thần dám nghĩ, dám làm,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 15 -

Lớp 46A Tiểu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Nguyễn Nh- An
Khóa luận tốt nghiệp
năng động, sáng tạo Đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá của
đất n-ớc, có khả năng hội nhập đ-ợc với sự phát triển kinh tế trong khu vực và
quốc tế.
2.3.3. Nhiệm vụ
HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học có 3 nhiệm vụ cơ bản sau:
* Nhiệm vụ củng cố, tăng c-ờng nhận thức
Tri thức là kết quả của nhận thức thực hiện, đ-ợc kiểm tra bằng thực tiễn và
đ-ợc phản ánh ở t- duy con ng-ời. Tri thức cũng giúp ng-ời học hiểu đ-ợc thế

giới xung quanh, biết cách c- xử đúng đắn với mọi ng-ời, biết cách tiến hành
công việc trong lao động, trong học tập, trong hoạt ®éng nghƯ tht, trong rÌn
lun søc kh… Víi ý nghÜa đó, tổ chức HĐGDNGLL tr-ớc hết phải nhằm
giúp học sinh củng cố kiến thức của các bộ môn đà học ở trên lớp. Đồng thời bổ
sung thêm các tri thức về tự nhiên và xà hội, về con ng-ời mà trong bài học trên
lớp ch-a có điều kiện mở rộng. Chính từ những hoạt động đa dạng, phong phú
này mà các em có nhiều cơ hội tiếp xúc với khoa học, kỹ thuật và công nghệ
mới; tiếp xúc với nền kinh tế tri thức và kinh tế thị trường
Từ đó, học sinh có điều kiện tìm hiểu các phát minh mới nhất của khoa
học kỹ thuật, các thành quả của lao động sáng tạo, những nét tinh tuý của nền
văn hoá các nước trên thế giới
* Nhiệm vụ bồi d-ỡng thái độ, tình cảm
Tri thức là cơ sở, là nền tảng, là cội nguồn để hình thành niềm tin. Tri thức,
thái độ và niềm tin là những tác phẩm cơ bản của ý thức con ng-ời nói chung và
của trẻ em tiểu học nói riêng.
HĐGDNGLL sẽ làm bộc lộ hứng thú, sở tr-ờng, năng lực của các em.
Đồng thời thể hiện lòng tự tin, tự trọng, tự tôn bạn bè và mọi ng-ời kể cả các em
nhỏ tuổi hơn mình. HĐGDNGLL bồi d-ỡng cho học sinh tính tích cực, mạnh
dạn tr-ớc đám đông, tính năng động, sáng tạo, sẵn sàng tham gia hoạt động xÃ
hội, hoạt động tập thể ở tr-ờng lớp. Từng b-ớc hình thành cho học sinh niềm tin
vào các giá trị mà các em phải v-ơn tới. Từ đó các em có lòng tự hào dân tộc,
mong muốn làm đẹp thêm truyền thống của tr-ờng, của lớp, của quê h-ơng đất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 16 -

Lớp 46A TiÓu häc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
n-íc. Các em sẽ tích cực rèn luyện để trở thành ng-ời công dân có ích cho xÃ
hội.
Ngoài ra, HĐGDNGLL còn góp phần giáo dục cho học sinh tinh thần
đoàn kết hữu nghị với các bạn bè trong n-ớc và quốc tế.
* Nhiệm vụ hình thành hệ thống kỹ năng, hành vi
Hệ thống kỹ năng, hành vi là điều kiện quan trọng để thực hiện hoạt động
có hiệu quả. Nói đến hoạt động là phải nói đến kỹ năng, hành vi thực hiện hoạt
động. Đối với học sinh tiểu học đó là những kỹ năng, hành vi sau:
- Kỹ năng thực hiện các công việc lao động đơn giản, các kỹ năng sáng tạo
nghệ thuật; kỹ năng thực hiện các bài thể dục, các môn thể thao, các trò chơi;
các hành vi ứng xử đối với mọi ng-ời trong gia đình, trong nhà tr-ờng và trong
xà hội.
- Kỹ năng tham gia hoạt động tập thể; kỹ năng tổ chức các hoạt ®éng
chung cïng nhau, biÕt phèi hỵp víi mäi ng-êi cïng thực hiện hoạt động chung;
nâng cao ý thức tự chủ, tự tin, chủ động và kỹ năng giao tiếp với mọi ng-ời.
Dựa vào những kỹ năng, hành vi này để rèn luyện những kỹ xảo, thói quen
đạo đức bền vững và những kỹ năng tự quản trong sinh hoạt tập thể. Làm đ-ợc
nh- vậy chúng ta đà góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng con ng-ời cho
t-ơng lai của đất n-ớc.
2.4. Các nội dung của HĐGDNGLL
Nội dung của HĐGDNGLL có liên quan đến nội dung các môn học khác;
các lĩnh vực giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, lao động, thể chất, pháp luật, trật tự an
toàn giao thông, giáo dục môi tr-ờng
Nội dung của HĐGDNGLL trong tr-ờng tiểu học đ-ợc thể hiện ở các loại

hoạt động sau:
a. Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
Đây là một loại hình hoạt động quan trọng không thể thiếu đ-ợc trong sinh
hoạt tập thĨ cđa häc sinh, nhÊt lµ häc sinh ë bËc tiểu học. Hoạt động này nh- là
món ăn tinh thần mà trẻ em nào cũng có nhu cầu khao khát muốn hoạt động. Nó
làm cho cuộc sống của trẻ luôn t-ơi vui, phấn khởi. Nội dung của hoạt động này
h-ớng vào việc giáo dục cho học sinh có đ-ợc những hiểu biết, những tình cảm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 17 -

Lớp 46A TiÓu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
ch©n thành đối với quê h-ơng, đất n-ớc, con ng-ời, thiên nhiên và cả chính bản
thân mình.
Hoạt động này bao gồm nhiều thể loại khác nhau nh-: Sinh hoạt văn hoá,
tổ chức các cuộc thi (nét đẹp đội viên, khéo tay hay làm), tổ chức tham quan,
tổ chức văn nghệ
b. Hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao
Vui chơi, giải trí là nhu cầu thiết yếu của trẻ, đồng thời là quyền lợi của
các em. Công -ớc của Liên Hợp Quốc về quyền của trẻ em, điều 29 đà khẳng
định: Trẻ em có quyền được giải trí, sinh hoạt, vui chơi lành mạnh [15]. Nó là
loại hoạt động có ý nghĩa giáo dục to lớn đối với học sinh tiểu học. Hoạt động

này làm thoả mÃn về tinh thần cho trẻ em sau những giờ học tập căng thẳng, mệt
mỏi. Đồng thời góp phần rèn luyện một số phẩm chất nh-: Tính tổ chức, kỷ luật,
nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái
Nội dung của hoạt động vui chơi, giải trí phải nhẹ nhàng, ngắn gọn,dễ
hiểu, có tác dụng kích thích sự h-ng phấn của học sinh. Hoạt động này có thể áp
dụng một số trò chơi nh- sau:
Đứng ngồi theo lệnh (rèn khả năng tập trung)
Nhóm ba, nhóm bảy (rèn phản xạ nhanh, tinh thần tập thể)
Tập tầm vông (rèn kỹ năng phán đoán)
Sáng tối (rèn phản xạ nhanh, khả năng quan sát, hµi h-íc)
Chun bãng tiÕp søc (rÌn sù nhanh nhĐn,khÐo lÐo và sự phối hợp),
c. Hoạt động xà hội
B-ớc đầu dẫn dắt trẻ em tiếp cận với xà hội đổi mới, đ-a các em vào các
hoạt động xà hội để giúp các em nâng cao hiểu biết về con ng-ời, đất n-ớc, xÃ
hội Nhằm giáo dục tình cảm đối với quê hương, đất nước, con người, tăng sự
đồng cảm với đồng loại, kích thích tinh thần trách nhiệm ở trẻ trong việc làm
nhân đạo, từ thiện Những hoạt động này có liên quan đến những dịp kỉ niệm
các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị xà hội trong n-ớc và quốc tế đang đ-ợc
quan tâm; các hoạt động tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà tr-ờng, địa
ph-ơng, dân tộc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 18 -

Lớp 46A Tiểu học



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
Cã các hình thức hoạt động sau: Tham gia công tác từ thiện, quỹ nhi đồng,
đóng góp ủng hộ cho nạn nhân chất độc màu da cam, làm vệ sinh sạch sẽ môi
trường
d. Hoạt động lao động công ích
Là một hoạt động đặc tr-ng của HĐGDNGLL. Trẻ em cần phải đ-ợc lao
động. Ngoài các giờ lao động chính khoá, các em cần đ-ợc tham gia các dạng
lao động mang tính lợi ích xà hội. Thông qua hoạt động lao động công ích sẽ
giúp trẻ gắn với đời sống xà hội. Lao động công ích giúp trẻ vận dụng kiến thức
vào thực tiễn nh-: Vệ sinh lớp học, sân tr-ờng; làm đẹp bồn hoa, cây cảnh cho
đẹp trường, đẹp lớp
e. Hoạt động tiếp cận khoa học, kỹ thuật
Là hoạt động giúp trẻ em tiếp cận đ-ợc những thành tựu khoa học, kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến. Trên cơ sở những kiến thức đà tiếp thu đ-ợc trên lớp,
các em vận dụng và đưa vào cuộc sống hàng ngày ở gia đình và địa phương
Nhờ đó sẽ củng cố kiến thức đà học ®ång thêi më réng tÇm hiĨu biÕt ®èi víi thÕ
giíi xung quanh, làm cho các em tiếp thu đ-ợc những biến đổi của quê h-ơng,
đất n-ớc. Điều này sẽ tạo cho các em sự say mê tìm tòi, kích thích các em học
tập tốt hơn.
Những hoạt động này có thể là: S-u tầm những bài toán vui, tham gia sinh
hoạt câu lạc bộ khoa học (hội vui khoa học, tìm hiểu các danh nhân, các nhà bác
học)
Ngoài năm hoạt động nêu trên, HĐGDNGLL còn có những hoạt động
khác đa dạng, phong phú phù hợp với lứa tuổi, trình độ nhận thøc cđa trỴ em tiĨu
häc. Chóng ta cã thĨ lùa chọn tuỳ theo trình độ, điều kiện, cơ sở vật chÊt, con
ng-êi cơ thĨ, thêi gian, kh«ng gian cho thÝch hợp.
2.5. Đặc điểm của các HĐGDNGLL ở tiểu học

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở tiểu học có những đặc điểm sau
đây:
- Đó là những hoạt động không nằm trong thời gian dạy học, nh-ng đ-ợc
tổ chức một cách có kế hoạch theo kế hoạch đào tạo chung của nhà tr-ờng,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 19 -

Lớp 46A Tiểu häc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
h-íng vào mục đích giáo dục đạo đức và phát triển toàn diện nhân cách học
sinh.
- HĐGDNGLL có sự mở rộng về không gian nhiều hơn so với các hoạt
động trong giờ lên lớp.
Đặc điểm này rất dễ thấy, do vì chóng cã thĨ diƠn ra trong kh«ng gian líp
häc, nh-ng cũng có thể v-ợt ra khỏi không gian ấy nh- ë ngoµi líp, ngoµi
tr-êng, ngoµi x· héi vµ ë gia đình, cộng đồng.
- HĐGDNGLL có sự mở rộng về thời gian hơn so với hoạt động giáo dục
trong giờ lên lớp. Do vì hoạt động này không bó hẹp trong các tiết học, buổi học.
- HĐGDNGLL gắn bó chặt chẽ với hoàn cảnh sống, học tập và sinh hoạt
của học sinh, vì vậy, nó mang đậm tính xà hội.
- HĐGDNGLL liên quan nhiều hơn đến các yếu tố xà hội. Điều đó thể

hiện ở: lực l-ợng và thành phần tham gia, mục đích hoạt động, phạm vi hoạt
động và kết quả hoạt động,
- HĐGDNGLL coi giáo viên với t- cách là nhà giáo dục có vai trò tổ chức,
lÃnh đạo, điều khiển điều chỉnh hoạt động.
- HĐGDNGLL đề cao vai trò chủ thể của học sinh với t- cách là một
thành viên của tập thể, của xà hội.
- HĐGDNGLL gắn bó chặt chẽ với hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp.
Đặc điểm này thể hiện ở chỗ: HĐGDNGLL hỗ trợ cho hoạt động giáo dục trong
giờ lên lớp, tăng c-ờng hiệu quả của hoạt động trong giờ lên lớp, vËn dơng kiÕn
thøc cđa häc sinh trong giê lªn líp vào thực tiễn, tăng c-ờng ý nghĩa giáo dục
của dạy học nhất là ở ph-ơng diện thực tiễn,
- HĐGDNGLL nhằm tận dụng thời gian và lao động nhàn rỗi của học
sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 20 -

Lớp 46A Tiểu học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An

Ch-¬ng 2:

Khãa ln tèt nghiệp


Biện pháp nâng cao hiệu quả

công tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở tr-ờng tiểu học lê lợi TP Vinh TỉNH
Nghệ An

1. Thực trạng công tác tổ chức các HĐGDNGLL ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi
Tp Vinh Tỉnh Nghệ An
1.1. Khảo sát thực trạng
1.1.1. Mục đích khảo sát
- Tìm hiểu thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL
cho học sinh tiểu học.
- Tìm hiểu thực trạng nhận thức của học sinh tiểu học về HĐGDNGLL.
- Tìm hiểu các biện pháp đang đ-ợc sử dụng ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi
Tp Vinh hiện nay.
1.1.2. Nội dung và cách thức khảo sát
Để nắm bắt đ-ợc thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về
HĐGDNGLL, thực trạng nhận thức của học sinh tiểu học về HĐGDNGLL; nắm
đ-ợc kết quả các biện pháp đà đ-ợc áp dụng để h-ớng dẫn học sinh thực hiện
các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Chúng tôi đà tiến hành tr-ng cầu ý kiến trên 50
giáo viên phụ trách các lớp và cán bộ lÃnh đạo nhà tr-ờng; điều tra 120 học sinh
(từ lớp 2 đến lớp 5), ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi Tp Vinh – TØnh NghƯ An.
B»ng phiÕu tr-ng cÇu ý kiÕn (Ankét), kết quả điều tra nh- sau:
1.2. Kết quả khảo sát
1.2.1. Thực trạng nhận thức của GVTH về HĐGDNGLL
Để tìm hiểu thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về
HĐGDNGLL, chúng tôi đà tiến hành tr-ng cầu ý kiến của trên 50 giáo viên phụ
trách các lớp và cán bộ lÃnh đạo nhà tr-ờng ở tr-ờng tiểu học Lê Lợi.
* Nội dung câu hỏi cụ thể đ-ợc thể hiện ở phụ lục 1.

* Kết quả thu đ-ợc nh- sau.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 21 -

Lớp 46A Tiểu học


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GVHD: Th.S. Ngun Nh- An
Khãa ln tèt nghiƯp
1.2.1.1. Nhận thức của giáo viên tiểu học về HĐGDNGLL
Để tìm hiểu quan niệm của GVTH về HĐGDNGLL, chúng tôi đà đ-a ra
câu hỏi gợi mở theo hình thức trắc nghiệm. Với dạng câu hỏi này giáo viên có
thể chọn nhiều câu trả lời hoặc có thể đ-a ra câu trả lời khác hoàn toàn theo ý
kiến của mình.
Câu hỏi: Theo thầy cô, HĐGDNGLL là gì?
Kết quả thu đ-ợc ở bảng 1
Bảng 1: Quan niệm của giáo viên tiểu học về H§GDNGLL
Quan niƯm cho r»ng
TT

1.

2.

3.


Quan niƯm vỊ H§GDNGLL

Mét trong hai néi dung của ch-ơng
trình giáo dục tiểu học

Là các hoạt động đ-ợc tiến hành ở
ngoài lớp, ngoài tr-ờng.

Là hoạt động ngoại khoá.

SL

%

28

57

20

40

12

24

35

71


13

26

Là sự tiếp nối hữu cơ với các hoạt
4.

động dạy học, góp phần quan trọng vào
sự hình thành và phát triển nhân cách
toàn diện của học sinh.

5.

Là các hoạt động thùc tiƠn cđa häc
sinh vỊ khoa häc, kü tht, lao động
công ích

Từ bảng 1, ta có thể nhận định: Hầu hết các GVTH đ-ợc hỏi có quan niệm
đúng đắn về HĐGDNGLL, nh-ng ch-a đầy đủ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

SVTH: Hoàng Thị Thiện

- 22 -

Lớp 46A TiÓu häc



×