Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại viện hàn lâm khoa học và công nghệ việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

LÊ SỸ TÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TẠI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH TRỊ HỌC

Hà nội - 2020
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

LÊ SỸ TÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TẠI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ VIỆT NAM
HIỆN NAY


Ngành

: Chính trị học

Chuyên ngành : Quản lý văn hóa – Giáo dục – Khoa học

Mã số

: 80310201

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH TRỊ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. Phạm Huy Kỳ

Hà nội - 2020
2


Luận văn đã đƣợc chỉnh sửa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm luận
văn thạc sĩ
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2020
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Lƣơng Ngọc Vĩnh

3


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tác giả luận văn

Lê Sỹ Tùng

4


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô khoa Tuyên
truyền, Học viện Báo chí và Tun truyền đã tận tình giảng dạy và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm
Huy Kỳ, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp
ý tận tình cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Sự quan tâm của
thầy là nguồn động lực cho tơi hồn thành bài nghiên cứu này.
Trân trọng cảm ơn Ban Tổ chức – cán bộ, Ban Kế hoạch – Tài chính
thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã cung cấp thông tin,
tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn Lãnh đạo Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam đã
khuyến khích và tạo điều kiện về thời gian.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình tơi, những người
ln cổ vũ và ủng hộ tơi hết mình về tinh thần trên con đường học vấn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Lê Sỹ Tùng


5


MỤC LỤC
Lời cam đoan….……………………………………………………………..2
Lời cảm ơn…. …..………………………..…….…………………………….3
Danh mục các từ viết tắt………………….………………………………… 6
Danh mục cácbảng ……………..…………………………………………... 7
Danh mục các sơ đồ….. ……………………………………………………..8
Mở đầu….……………………………………………………………………..9
CHƢƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC…………………………………………… 19
1.1 Hoạt động nghiên cứu khoa học và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học………………………….………………………………………..……19
1.2. Các yếu tố cấu thành quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học………30
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM:
THỰC TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT
RA………………………………………………………………………...…45
2. 1 Khái quát về Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ……45
2.2 Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam…………………………………………..54
2.3 Nguyên nhân của thực trạng và những vấn đề đặt ra về quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học của Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam……………………………………………………………....................79
CHƢƠNG 3:MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG
CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TẠI

6



VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030.………………………………………………………………….84
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển khoa học và công nghệ của Viện
Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2030………….........84
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2025…………...93
KẾT LUẬN ……………………………………………………………….107
TÀI LIỆU THAM KHẢO

………………………...………………….109

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


2

CBNC

Cán bộ nghiên cứu

3

NCKH

Nghiên cứu khoa học

4

CNC

Cơng nghệ cao

5

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

6

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


7

KH&CN

Khoa học và Cơng nghệ

8

KHCN

Khoa học cơng nghệ

9

KHCNVN

Khoa học và Công nghệ Việt Nam

10

HLKHCNVN

Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

11

NNL

Nguồn nhân lực


8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Quy mô nhân lực của Viện giai đoạn 2015-2019

49

2

Bảng 2..2

Cơ cấu NNL Viện theo trình độ đào tạo giai đoạn 20152019

50

3


Bảng 2.3

Cơ cấu NNL Viện theo độ tuổi giai đoạn 2015-2019

51

6

Bảng 2.4.

Cơ cáu kinh phí hoạt động hàng năm của Viện giai đoạn
2015-2019

60

8

Bảng 2.5

Số lượng đề tài NCCB giai đoạn 2009-2013

66

9

Bảng 2.6

Tổng hợp các cơng bố khoa học, sáng chế, giải pháp hữu
ích của Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 2009-2013


67

9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Trang


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Stt

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm KHCNVN

10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Trang
47



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn kiện khẳng định vai trị
cũng như ln tạo điều kiện để phát triển KH&CN như: Nghị quyết số 37NQ/TW ngày 20/4/1981của Bộ Chính trị về Chính sách khoa học và kỹ thuật,
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/3/1991 của Bộ Chính trị về KH&CN trong
sự nghiệp đổi mới, Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 về Định
hướng chiến lược phát triển KH&CN trong thời kỳ CNH, HĐH và nhiệm vụ
đến năm 2000, Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, gần đây là Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (BCH TƯ) Khóa XI về “Phát KH&CN phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết 297/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội và Chiến lược phát triển khoa học và Công nghệ Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2020.
Những năm gần đây, khoa học và công nghệ nước ta đã đạt được những
kết quả tích cực: cơ chế quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ từng
bước đổi mới, hướng vào phát huy hiệu quả đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội; tiềm lực khoa học và công nghệ được tăng cường, ứng dụng khoa học
và đổi mới cơng nghệ có nhiều bước tiến bộ. Nhiều thành tựu khoa học và
công nghệ hiện đại được ứng dụng trong các lĩnh vực ý tế, công nghiệp, nông
nghiệp …
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam là đơn vị nghiên cứu
đầu ngành của cả nước, thực hiện chức năng nghiên cứu cơ bản về khoa học
tự nhiên và phát triển công nghệ; cung cấp luận cứ khoa học cho công tác
quản lý khoa học, công nghệ và xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch

9


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phát triển kinh tế, xã hội; đào tạo nhân lực khoa học, cơng nghệ có trình độ
cao theo quy định của pháp luật. Qua hơn 40 năm hình thành và phát triển,
Viện Hàn lâm KHCNVN đã có những bước tiến lớn, góp phần quan trọng vào
sự nghiệp CNH, HĐH của đất nước và hội nhập quốc tế.Trong những năm
qua, mặc dù Viện Hàn lâm KHCNVN đã phát triển lớn mạnh về mọi mặt và
thực sự đã trở thành trụ cột nền khoa học tự nhiên và công nghệ cao của nước
nhà, song vấn đề mang tính cấp bách đang đặt ra đối với Viện Hàn lâm
KHCNVN hiện nay là làm thế nào để quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
một cách bền vững, theo kịp với sự phát triển chung của nền khoa học và
công nghệ thế giới đồng thời phát huy hết tiềm năng vốn có của Viện trong
điều kiện các cuộc cách mạng công nghệ đang diễn ra như vũ bão hiện nay.
Xuất phát từ u cầu thực tế đó, tơi đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
hiện nay” cho luận văn thạc sỹ Chính trị học, ngành Quản lý văn hóa - giáo
dục – khoa học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Trong mấy chục năm gần đây, nhân loại đã được chứng kiến và được
thụ hưởng nhiều thành quả do sự phát triển rực rỡ của khoa học và công nghệ
mang lại, đặc biệt là những thành quả của y học, của công nghệ thông tin và
công nghệ sinh học. Khoa học và công nghệ ngày nay đã trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp, là động lực chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội
của nhiều quốc gia trên thế giới và quan trọng hơn, nó đang mở ra một nền
kinh tế mới, một nền văn minh mới cho toàn thể nhân loại: nền kinh tế tri thức
và nền văn minh trí tuệ. Chính vì thế, trong thời đại ngày nay, quốc gia nào
nhận thức đúng vai trò của khoa học và công nghệ, biết tập trung đầu tư thỏa

đáng cho sự phát triển của khoa học và cơng nghệ, thì quốc gia đó sẽ có điều

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

kiện bứt phá nhanh trong việc phát triển kinh tế- xã hội, sớm gia nhập vào
hàng ngũ các quốc gia có nền kinh tế phát triển cao của thế giới.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của khoa học và công nghệ
đối với sự phát triển của đất nước, trong những năm vừa qua đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về vấn đề này. Trong đó có thể kể đến một số cơng trình liên
quan đến luận văn như sau:
- TS. Hà Thị Bích Hịa (2011), Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa,
Nxb Chính trị Hành chính. Đây là giáo trình phục vụ cho việc dạy và học tại
Học Viện Báo chí và Tuyên truyền. Nội dung của cuốn sách trình bày những
vấn đề lý luận chung về quản lý, các lĩnh vực chủ yếu của cơng tác tư tưởng –
văn hóa, trong đó có lĩnh vực khoa học và cơng nghệ, đặc biệt là nội dung về
chức năng tham mưu, chỉ đạo của Ban Tuyên giáo Trung ương về khoa học
và công nghệ.
- PGS. TS Trần Thị Anh Đào (Chủ biên), Quản lý Giáo dục và khoa
học, NXB Chính trị Hành chính (2011). Đây là cuốn giáo trình của Học viện
Báo chí và Tun truyền, trong đó trình bày những kiến thức cơ bản về lãnh
đạo, quản lý và tham mưu cho lãnh đạo, quản lý hai lĩnh vực giáo dục – đào
tạo và khoa học – công nghệ. Cụ thể về khoa học – công nghệ tập trung làm
rõ hai vấn đề cơ bản: một là, một số vấn đề lý luận chung về lãnh đạo, quản
lý khoa học và công nghệ; hai là, các quan điểm cơ bản của Đảng cộng sản
Việt Nam về phát triển khoa học – công nghệ và các giải pháp quản lý KHCN ở Việt Nam.

- Minh Đường, Khoa học và công nghệ đang thực sự trở thành động
lực phát triển kinh tế - xã hội, Trang thông tin điện tử Viện nghiên cứu phát
triển thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết tập trung phân tích 3 nội dung chính:
Đổi mới cơng nghệ - một trong những mục tiêu cơ bản và lợi ích lâu dài của
hội nhập kinh tế quốc tế; Chủ trương chiến lược tập trung phát triển công
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghệ của Đảng, Chính phủ; Con đường để Việt Nam bứt phá là cùng lúc vừa
phát triển kinh tế, vừa đổi mới công nghệ thông qua xúc tiến đầu tư. Qua đó
tác giả nêu bật nội dung “Khoa học phải từ sản xuất mà ra và phải trở lại
phục vụ sản xuất, phục vụ quần chúng, nhằm nâng cao năng suất lao động và
không ngừng cải thiện đời sống của nhân dân, bảo đảm cho chủ nghĩa xã hội
thắng lợi”.
- Lê Xuân Định (chủ biên), Khoa học và công nghệ Việt Nam năm
2015, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, năm 2016. Cuốn sách là
bức tranh tương đối đầy đủ về khoa học và công nghệ Việt Nam, là nguồn
thông tin quan trọng và bổ ích cho việc xây dựng và triển khai các hoạt động
khoa học và công nghệ của đất nước. Cuốn sách gồm có 6 chương với các nội
dung chính: Định hướng phát triển khoa học và công nghệ; Quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ; Tiềm lực khoa học và công nghệ; Phát triển thị
trường về khoa học và công nghệ và khởi nghiệp bằng đổi mới, sáng tạo; Kết
quả hoạt động khoa học và công nghệ; và các giải thưởng về khoa học và
công nghệ. Cuốn sách đã nêu và phân tích rõ về thực trạng cũng như tiềm lực
phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam, đưa ra định hướng phát triển
khoa học và công nghệ tập trung cho giai đoạn 2016-2020.

- Hồ Tú Bảo, Đổi mới để khoa học và công nghệ là then chốt trong sự
phát triển của đất nước, Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, đăng
ngày 28/11/2016. Bài viết phân tích so sánh về hai vấn đề. Một là vấn đề về
sự thiếu vắng của thành phần doanh nghiệp trong cơ cấu khoa học và công
nghệ của Việt Nam. Hai là vấn đề về đổi mới nền khoa học và cơng nghệ Việt
Nam, như tổ chức các chương trình phục vụ các nhiệm vụ quan trọng của
quốc gia, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ, xây dựng
và thực hiện các chương trình trọng điểm, hay khuyến khích và tạo cơ chế để
nhiều nhà khoa học giỏi tham gia các chương trình này.

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Châu Văn Minh, Phát triển khoa học và công nghệ ở Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam qua gần 30 năm đổi mới, Tạp chí Cộng
sản, đăng ngày 13/10/2014. Bài viết đã nêu bật được những thành tựu nổi bật
mà Viện Hàn lâm KHCNVN đã đạt được. Đồng thời nêu rõ quá trình đổi mới
của Viện Hàn lâm KHCNVN gắn liền với quá trình đổi mới của đất nước, từ
đổi mới tư duy quản lý, đổi mới cơ chế, chính sách đến đổi mới phương pháp
điều hành, tổ chức nghiên cứu khoa học. Bài viết cũng chỉ ra một số hạn chế
và những tồn tại, bất cập trong hoạt động khoa học và công nghệ của Viện
Hàn lâm KHCNVN và từ đó đưa ra một số giải pháp để phát triển khoa học –
công nghệ đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Châu Văn Minh, Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức khoa học và công
nghệ, nhằm phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ phù hợp
với cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Tạp chí Cộng sản, đăng ngày

25/5/2018. Bài viết nêu rõ vai trị của khoa học và cơng nghệ đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Bên cạnh những kết quả đạt được, bài
viết đề cập đến những yếu kém, hạn chế trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ.
Đồng thời nêu nhận thức vị trí, vai trị và tác động của cuộc cách mạng cơng
nghiệp lần thứ tư. Cuối cùng, bài viết nêu nhiệm vụ và giải pháp nhằm tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trong thời gian tới.
- Ngô Thanh Tứ, Cơ hội và thách thức của khoa học và cơng nghệ việt
nam trong bối cảnh tồn cầu hóa, Trang thơng tin điện tử trường Đai học Văn
Lang. Bài viết phân tích rõ những cơ hội mà khoa học và cơng nghệ Việt Nam
có được khi giao lưu, hội nhập với nền khoa học và công nghệ của thế giới,
giúp Việt Nam học tập kinh nghiệm, thu hút vốn đầu tư, tiếp thu những thành
tựu khoa học công nghệ thế giới ... phục vụ cho sự phát triển của kinh tế- xã

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hội của đất nước. Đồng thời bài viết cũng chỉ ra những khó khăn, thách thức
mà khoa học và cơng nghệ Việt nam gặp phải trong q trình hội nhập tồn
cầu hóa. Cuối cùng đưa ra kết luận, để nền khoa học và công nghệ Việt nam
không tụt hậu so với thế giới, cần thiết phải ưu tiên tập trung và đầu tư trước
một bước cho khoa học và công nghệ, đồng thời đổi mới cơ chế quản lý, tài
chính cho phù hợp.
- Đào Thị Ái Thi, Phân tích Chính sách khoa học và cơng nghệ: Triển
vọng và thách thức. Bài viết tập trung nghiên cứu một số vấn đề cơ bản nhằm

vào những nội dung chính sau: Sơ lược về tầm quan trọng của phân tích chính
sách khoa học và công nghệ; Lý giải các loại tư duy và ảnh hưởng tác động
của các loại tư duy đó trong phân tích chính sách khoa học và cơng nghệ ở
Việt Nam; Phân tích tồn tại của nền khoa học và công nghệ Việt Nam một
cách chung nhất; Triển vọng và thách thức cho phát triển khoa học và cơng
nghệ của Việt Nam. Từ những phân tích cụ thể, tác giả cho thấy chính sách có
vai trị vơ cùng quan trọng. Nó là tiền đề, tạo động lực, là hành lang pháp lý
cho khoa học và công nghệ tồn tại và phát triển.
Nhìn chung, đã có khơng ít những cơng trình nghiên cứu đề cập đến
chính sách, cơng tác phát triển, đổi mới khoa học và công nghệ ở Việt Nam,
góp phần làm rõ hơn thực trạng cũng như đưa ra nhiều giải pháp nhằm phát
triển nền khoa học và công nghệ Việt Nam. Những kết quả nghiên cứu đó có
những giá trị nhất định để cho tơi kế thừa và phát triển.
Tuy nhiên, hầu như chưa có cơng trình nào đề cập trực tiếp một cách có
hệ thống đến công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đây chính là khoảng trống để luận
văn tiếp tục nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, thực trạng quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt

Nam, luận văn đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Viện đến năm 2030.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về khoa học và công
nghệ trong đó tập trung vào cơng tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học tại Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 2015-2019, làm rõ những
thành tựu, hạn chế trong công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
Viện, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra.
- Đề xuất mục tiêu, phương hướng và giải pháp để tăng cường hiệu
quảcông tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Viện đến năm 2025
và năm 2030.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
- Phạm vi không gian: tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt
Nam
- Phạm vi thời gian: từ năm 2015 đến 2019
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1 Cơ sở lý luận

- Đề tài được thực hiện dựa trên những cơ sở lý luận, chủ trương, định
hướng và mục tiêuphát triển của Đảng và Nhà nước về khoa học và cơng
nghệ. Kế thừa có chọn lọc những thành tựu của các cơng trình nghiên cứu
trước có liên quan.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Luận văn cũng đồng thời sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên
cứu cụ thể: tài liệu, thu thập thông tin, thống kê, so sánh, phân tích – tổng
hợp, logic - lịch sử để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận văn.
6. Đóng góp mới về khoa học
- Đề tài góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về khoa học và công
nghệ và công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học. Đồng thời đánh giá
thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm
Khoa học và Công Nghệ Việt Nam giai đoạn 2015-2019, qua đó chỉ rõ những
thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công Nghệ Việt
Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về ý nghĩa lý luận: đề tài góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về
khoa học – công nghệ, hoạt động nghiên cứu khoa học, quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học; làm rõ vai trò của quản lý hoạt động nghiên cứu khoa

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


học trong xây dựng và phát triển khoa học – công nghệ trong giai đoạn hiện
nay.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng
làm tài liệu tham khảo để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học cho cán bộ tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam hiện
nay.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương, 7 tiết

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học và quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học.
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khoa học và công nghệ
- Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát
triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy
- Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc
khơng kèm theo cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản

phẩm.
1.1.1.2. Nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản
chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải
pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
Nghiên cứu khoa học là sự khám phá, phát hiện những quy luật vận
động của thế giới tự nhiên và xã hội (bao gồm cả con người), là sự sáng tạo
các giải pháp và sử dụng các giải pháp khoa học được khám phá nhằm phục
vụ sự tiến bộ của loài người. Theo tác giả Trần Khánh Đức (Viện Khoa học
giáo dục Việt Nam) thì “nghiên cứu khoa học và cơng nghệ có thể coi là tập
hợp toàn bộ các hệ thống, các hoạt động sáng tạo nhằm phát triển kho tàng
kiến thức khoa học và áp dụng chúng vào thực tiễn”. Như vậy, thực chất của
NCKH là thu thập và xử lý thông tin trong thế giới tự nhiên và xã hội.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo tác giả Vũ Cao Đàm thì “thế giới tự nhiên và xã hội, con người”
gọi chung là sự vật, hiện tượng. Nghiên cứu khoa học có thể quy về 3 nội
dung chính:
- Một là, khám phá, phát hiện những quy luật vận động của sự vật, hiện
tượng.
- Hai là, sáng tạo giải pháp khoa học nhằm biến đổi trạng thái của sự
vật, hiện tượng.
- Ba là, ứng dụng những giải pháp khoa học nhằm phục vụ sự tiến bộ
của loài người.

Như vậy mục tiêu của hoạt động NCKH là nhằm xây dựng một nền
khoa học tiên tiến, để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý,
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ mơi trường, đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, nâng cao chất lượng sống của nhân dân,… xây dựng và phát
huy nội lực về khoa học, kết hợp với sự tiếp thu có chọn lọc các thành tựu
khoa học và công nghệ trên thế giới, phù hợp với thực tiễn đất nước. Bảo đảm
sự phát triển ổn định, liên tục cho nghiên cứu cơ bản trong các lĩnh vực khoa
học đặc thù của Việt Nam. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, nhanh chóng đưa
các thành quả nghiên cứu vào thực tiễn cuộc sống, góp phần thúc đẩy nhanh
và bền vững tiến trình CNH, HĐH đất nước.
1.1.1.3 Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người. Đó là quá trình con
người thực hiện các quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội.
Trong cuộc sống, để tồn tại con người phải thực hiện muôn vàn hoạt động
thay thế nhau, trong đó có hoạt động nghiên cứu khoa học.

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hoạt động nghiên cứu khoa học là quá trình tác động của chủ thể đến
đối tượng/khách thể trong nghiên cứu khoa học(các tập thể/cá nhân) thông
qua việc chủ trì thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học
các cấp; các hoạt động phát triển công nghệ, thực hiện các hợp đồng khoa học
– công nghệ; hoạt động viết giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo,
viết báo, … Đặc trưng đầu tiên của hoạt động NCKH là kết quả nghiên cứu

phải mang lại tính mới và phải có tính kế thừa.
Hoạt động nghiên cứu khoa học là tổng hợp tất cả thao tác, quá trình
mang tính khoa học nhằm phát hiện cũng như tạo ra những quy luật, mơ tả,
giải thích ngun nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên
lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,… và có tính ứng dụng trong thực tiễn.
Hoạt động nghiên cứu khoa học được nhìn nhận dưới các khía cạnh:
Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một hình thức tổ chức NCKH do một
người hoặc một nhóm người thực hiện từ hoạt động tìm hiểu, quan sát, thí
nghiệm … dựa trên những số liệu, dữ liệu, tài liệu thu thập được để phát hiện
ra bản chất, quy luật chung của sự vật, hiện tượng, tìm ra những kiến thức
mới (hướng nghiên cứu hàn lâm) hoặc tìm ra những ứng dụng kỹ thuật mới,
những mơ hình mới có ý nghĩa thực tiễn (hướng nghiên cứu ứng dụng).
Dự án sản xuất thử nghiệm: Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm
ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử
nghiệm các giải pháp, phương pháp, mơ hình quản lý KT - XH hoặc sản xuất
thử ở quy mô nhỏ nhằm hồn thiện cơng nghệ mới, sản phẩm mới trước khi
đưa vào sản xuất và đới sống.
Dự án khoa học và công nghệ: Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử
nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định
nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc
20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động
nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng

lớn đến sự phát triển KT - XH của đất nước.
Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá
trình nghiên cứu một đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ, nhằm xác
định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng
những luận cứ khoa học, bao gồm những lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ
thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả
thực hiện được trích dẫn cơng trình của các đồng nghiệp khác). Chun đề
khoa học được chia làm hai loại, đó là:
+ Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập,
xử lý các thơng tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh
là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, cơng trình khoa học của
những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phịng thí
nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ khoa học để chứng minh luận điểm khoa
học.
+ Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm,
ngoài các hoạt động như chuyên đề loại một nêu trên còn bao gồm các hoạt
động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế
nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa
học.
Chiến lược phát triển công nghiệp: Là việc xác định các luận cứ đề ra,
định hướng, mục tiêu về xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện
những mục tiêu đề ra cho phát triển công nghiệp trong một giai đoạn nhất
định.

21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Quy hoạch phát triển công nghiệp: Là việc luận chứng, cụ thể hóa các
nhiệm vụ chiến lược cho một thời kỳ 5 năm, 10 năm lựa chọn phương án phát
triển và phân bố các ngành công nghiệp (bao gồm tồn ngành cơng nghiệp và
các chun ngành thuộc lĩnh vực công nghiệp) hợp lý trên phạm vi cả nước,
các vùng lãnh thổ và các tỉnh, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch phát triển.
1.1.1.4 Quản lý: khái niệm và chức năng
Quản lý, theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có
tính chất phổ biến, mọi lúc, mọi nơi, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và liên
quan đến nhiều đối tượng. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất
cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp tác làm một công việc để đạt được
mục tiêu chung. Các nguồn lực thực hiện dự án đều có giới hạn và các tiến
trình phải thỏa mãn tất cả các điều kiện ràng buộc, nên các tiến trình cần được
hoạch định cẩn thận để khơng dư thừa, điều khiển để thực hiện đúng, giám sát
để phát hiện bất thường, đo lường để biết mức độ hồn thành. Tồn bộ hoạt
động đó được gọi chung là quản lý.
Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Như vậy, quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để
điều khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết các vấn đề. Có nhà
khoa học cho rằng quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Người khác cho
rằng quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới
mục đích đã đề ra và đúng với ý trí của người quản lý. Nhóm nghiên cứu khác
xem quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
22


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào cịn tùy thuộc vào các
góc độ khoa học khác nhau, cách tiếp cận của người nghiên cứu.
Từ những cách hiểu trên, có thể cho rằng: quản lý là tác động do con
người thực hiện để tổ chức và điều chỉnh hành vi của những người khác nhau
nhằm gắn kết từng người, từng nhóm người độc lập thành một hệ thống nhằm
làm cho đối tượng quản lý hoạt động phù hợp với ý chí của chủ thể quản lý đã
định ra từ trước, trong những điều kiện nhất định.
Toàn bộ hoạt động quản lý đều được thực hiện thông qua các chức
năng quản lý, nếu không xác định được các chức năng quản lý thì chủ thể
quản lý không thể điều hành được hệ thống quản lý.
Chức năng của quản lý: quản lý có các chức năng sau:
Dự đốn: là phán đốn trước tồn bộ q trình và các hiện tượng mà
trong tương lai có thể xảy ra trong sự phát triển của một hệ thống quản lý, bao
gồm cả các yếu tố thuận lợi, khó khăn và các yếu tố tác động của môi trường
bên trong và bên ngồi tới hệ thống quản lý.
Kế hoạch hóa: đây là chức năng cơ bản nhất của trong số các chức
năng của quản lý, nhằm xây dựng quyết định về mục tiêu, chương trình hành
động và bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản
lý.
Tổ chức: là xác định một cơ cấu chủ định về vai trò nhiệm vụ hay chức
vụ được hợp thức hóa. Tổ chức chính là sự kết hợp, liên kết những bộ phận
riêng rẽ thành một hệ thống, hoạt động nhịp nhàng như một cơ thể thống nhất.
Một cơ cấu tổ chức hợp lý khi nó tuân thủ nguyên tắc thống nhất trong mục
tiêu, mỗi cá nhân đều góp phần công sức vào các mục tiêu chung của hệ
thống. Một tổ chức được coi là hiệu quả khi nó áp dụng để thực hiện mục tiêu

của hệ thống với mức tối thiểu về chi phí cho bộ máy.

23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×