Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá thực trạng quản lý môi trường và đề xuất các biện pháp sản xuất kết hợp bảo vệ môi trường bền vững tại khu chế xuất tân thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.18 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------WX------------------

NGUYỄN VIỆT LÂM
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP SẢN
XUẤT KẾT HP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỀN
VỮNG TẠI KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬNTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Bảo vệ, sử dụng hợp lý và tái tạo
tài nguyên thiên nhiên
Mã số : 1.07.14
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2004


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn
- GS. TS Chế Đình Lý – Giáo viên hướng dẫn
- Các giáo viên bộ môn
- Các cơ quan đơn vị
- Sở Tài nguyên Môi trường Thành Phố Hồ Chí Minh
- Sở Kế hoạch Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh
- Ban quản lý các Khu chế xuất và Khu công nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh
- Công ty phát triển hạ tầng cơ sở Tân Thuận
- Phòng Quản lý xây dựng và Môi trường Khu chế xuất
và Khu công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh


Cùng toàn thể một số những tổ chức và cá nhân đã tận
tình giúp đỡ để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.


Phần tổng quan


Phần chuyên đề


Phần phụ lục


LỜI NÓI ĐẦU
Thành Phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn nhất ở khu vực phía
Nam. Đây cũng là một Trung tâm Công nghiệp lớn trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Trên đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá Thành
Phố Hồ Chí Minh hình thành hàng chục Khu công nghiệp và Khu chế
xuất thu hút hàng trăm ngàn người lao động từ khắp mọi nơi đổ về đây
để làm việc. Trong các Khu công nghiệp và Khu chế xuất này thì Khu
chế xuất Tân Thuận được thành lập năm 1991 với nhiệm vụ sản xuất chế
biến hàng hoá phục vụ xuất khẩu. Đồng hành cùng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, bên cạnh những lợi ích thiết thực về kinh tế, muốn
phát triển nền kinh tế theo hướng bền vững thì không thể không quan tâm
đến khía cạnh môi trường. Vì vậy chúng ta cần phải xem xét đến hiện
trạng môi trường và quản lý môi trường để đưa ra được những kiến nghị
thích đáng nhằm phục vụ mục đích bảo vệ môi trường phát triển bền
vững là công việc thiết yếu của những nhà quản lý môi trường. Cùng với
sự gia tăng sản lượng sản xuất hàng năm, Khu chế xuất Tân Thuận cũng
gặp phải những vấn đề về quản lý chất thải và bảo vệ môi trường. Để

góp phần đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý môi
trường phục vụ hướng phát triển bền vững, đề tài “ đánh giá hiện trạng
quản lý môi trường và đề xuất các biện pháp giải quyết ô nhiễm tại Khu
chế xuất Tân Thuận” được đặt ra nhằm mong muốn được đóng góp một
số ý kiến và kiến nghị trong công tác bảo vệ bền vững môi trường Khu
chế xuất Tân Thuận nói riêng và Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu một số vấn đề cơ bản như sau :
- Tổng quan về quản lý môi trường trong Khu chế xuất và Khu công nghiệp
trên thế giới vận dụng vào Khu chế xuất Tân Thuận.
- Đặc điểm tự nhiên và tình hình sản xuất trong Khu chế xuất Tân Thuận.
- Đánh giá hiện trạng môi trường ở Khu chế xuất Tân Thuận.
- Hiện trạng quản lý môi trường trong Khu chế xuất Tân Thuận
- Kiến nghị các giải pháp quản lý môi trường Khu chế xuất Tân Thuận theo
hướng phát triển bền vững.
_________________________________________________________________
__

SUMMARY
This thesis focuses on a number of fundemental environmental issues concerring
the import export zone tan thuan as follows :
- A review of various environmental management systems in the world with a
view of applying them to the import export zone Tan Thuan.
- The natural environment of the import export zone Tan Thuan and its current
production facilities.
- An assessement of the current state of import export zone Tan Thuan natural

environment.
- An close examination of the current environmental management systems in
the import export zone Tan Thuan.
- Recommended improvements to import export zone Tan Thuan current
environmental management systems and suggested strategies for its
sustainable development.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỤC LỤC
Chương 1

1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CHẾ
XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VẬN DỤNG
VÀO KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN :
------- o0o ------1. Đặt vấn đề, mục tiêu, nội dung và các phương pháp nghiên cứu

7

1.1.

Đặt vấn đề.

7


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.

8

1.3.

Phương pháp nghiên cứu.

8

Chương 2

10

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG KHU
CHẾ XUẤT TÂN THUẬN.
------- o0o ------2.1.

Giới thiệu:

2.2 . Đặc điểm tự nhiên.

10
11

2.2.1. Vị trí địa lý

11


2.2.2. Địa hình.

12

2.2.3. Khí hậu.

12

2.2.3.1. Nhiệt độ

12

2.2.3.2. Chế độ mưa

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2.3.3. Độ ẩm

13

2.2.3.4. Bức xạ mặt trời

13


2.2.3.5. Chế độ gió

13

2.2.3.6. Bốc hơi

13

2.2.4. Đặc điểm về môi trường và sử dụng đất.

13

2.2.5. Chế độ thuỷ văn.

15

2.2.6. Hệ thống sông ngòi.

16

2.2.7. Sinh thái

16

2.3.

Đặc điểm xã hội.

17


2.3.1. Đặc điểm của các công ty trong khu chế xuất.

17

2.3.2. Đặc điểm lao động.

17

2.3.3. Đặc điểm ban quản lý.

18

2.4.

Đặc điểm cơ sở hạ tầng.

19

2.4.1. Quá trình hình thành.

19

2.4.2. Sơ đồ mặt bằng.

19

2.4.3. Các loại hình sản xuất.

19


2.4.4. Tình hình sản xuất

20

Chương 3

22
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Ở KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
------- o0o -------

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1.

Hiện trạng môi trường Khu chế xuất Tân Thuận

22

3.2.

Đánh giá tác động môi trường

24

3.2.1. Ô nhiễm do nước thải


28

3.2.2. Ô nhiễm không khí.

31

3.2.3. Ô nhiễm do chất thải rắn.

33

3.2.4. Ô nhiễm tiếng ồn.

36

3.2.5. Ô nhiễm nhiệt

37

3.3. Đánh giá rủi ro môi trường

38

3.3.1. Định nghóa rủi ro môi trường

38

3.3.2. Đánh giá rủi ro môi trường

40


3.3.3. Nhận diện mối nguy hại

41

3.3.4. Đánh giá khả năng tiếp xúc

42

3.3.5. Đặc tính rủi ro

44

3.3.6. Quản lý rủi ro môi trường

45

Chương 4

46
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
------- o0o -------

4.1.

Đánh giá hiện trạng quản lý ô nhiễm môi trường trong Khu chế
xuất Tân Thuận.

46


4.1.1. Hiện trạng quản lý ô nhiễm nước.

46

4.1.2. Cơ cấu hoạt động của trạm xử lý nước thải tập trung

48

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4.1.2.1. Qui mô hoạt động

48

4.1.2.2. Qui trình công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung

49

4.1.2.3. Nhận xét và kiến nghị

51

4.1.3. Hiện trạng quản lý ô nhiễm không khí.

51

4.1.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn.


52

4.1.5. Hiện trạng quản lý ô nhiễm tiếng ồn.

52

Chương 5

54

KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
------- o0o ------5.1.

Giải pháp về tổ chức

54

5.1.1. Một số tiêu cực trong công tác tổ chức

54

5.1.2. Kiến nghị

54

5.2.


Các giải pháp khác

55

5.2.1. Quản lý môi trường theo ISO 14000 – p dụng các tiêu
chuẩn chất lượng môi trường trong quản lý

55

5.2.1.1. Khái niệm về tiêu chuẩn ISO 14000.

55

5.2.1.2. Nội dung của hệ thống tiêu chuẩn ISO 14000

55

5.2.1.3. p dụng ISO 14000 cho Khu chế xuất Tân Thuận.

59

5.2.3. Sinh thái công nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

60


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


5.2.3.1. Các giải pháp cần thiết và hướng đi cho sinh thái công
nghiệp

60

5.2.3.2. Khu công nghiệp sinh thái

61

5.2.4. Quản lý chất thải trong khu chế xuất

62

5.2.4.1. Quản lý nước thải.

62

5.2.4.2. Quản lý khí thải.

64

5.2.4.3. Quản lý chất thải rắn.

64

5.2.4.4. Quản lý tiếng ồn.

66

5.2.5. Xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm trầm trọng và khen

thưởng các đơn vị quản lý tốt.

67

5.2.5.1. Hình thức khen thưởng.

67

5.2.5.2. Hình thức xử phạt.

67

5.2.6. Một số biện pháp khống chế ô nhiễm.

67

5.2.6.1. Biện pháp phân cụm nhà máy.

67

5.2.6.2. Biện pháp cách ly.

68

5.2.6.3. Biện pháp bố trí.

68

5.2.6.4. Biện pháp phân loại và khống chế ô nhiễm do nước thải. 68
5.2.6.5. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí.


68

5.2.6.6. Biện pháp chống nhiệt độ.

69

5.2.6.7. Biện pháp khống chế ồn rung.

69

5.2.6.8. Biện pháp tạo vùng cách ly vệ sinh công nghiệp.

70

5.2.6.9. Biện pháp quản lý vận hành.

70

5.2.6.10. Biện pháp hỗ trợ.

71

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5.2.7. Giám sát thường xuyên môi trường


71

5.2.7.1. Giám sát chất lượng nước nguồn và công trình xử lý
nước thải.

71

5.2.7.2. Giám sát chất lượng nước của các công trình xử lý nước
thải.

71
5.2.7.3. Giám sát chất lượng không khí.

72

5.2.8. Kết hợp kinh tế với phát triển bền vững.

72

5.3. Các giải pháp đề xuất công tác quản lý Nhà nước về môi trường
tại các KCX, KCN tại TP.HCM.

73

5.3.1. Tăng cường hợp tác giữa HEPZA và Công ty đầu tư cơ sở hạ
tầng và các Doanh nghiệp với 3 chương trình

73

5.3.1.1. Hình thành hội đồng bảo vệ môi trường


73

5.3.1.2. Triển khai hệ thống giáo dục và đào tạo môi trường

74

5.3.1.3. Thiết lập hệ thống cán bộ quản lý môi trường

74

5.3.2. Tăng cường các thông tin và dữ liệu cơ bản

74

5.3.3. Quản lý nước thải có trọng điểm

75

5.3.4. Tăng cường giám sát

75

5.3.5. Trang bị thiết bị lấy mẫu

75

5.3.6. Quản lý lưu lượng nước sử dụng

75


5.3.7. Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các KCN.

76

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5.3.8. Giám sát quá trình vận hành và bảo đảm chất lượng nước
thải luôn ổn định tại các hệ thống xử lý nước thải tập trung và
quản lý nước thải của doanh nghiệp.

76

5.3.9. Bảo dưỡng mạng lưới thoát nước.

76

5.3.10. Khả năng và trách nhiệm ứng phó các trường hợp khẩn cấp
của hệ thống xử lý nước thải tập trung

76

5.3.11. Lựa chọn công nghệ nước thải cục bộ và cải tiến hệ thống
xử lý nước thải cục bộ của các doanh nghiệp.

Chương 6


77

78
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
------- o0o -------

6.1.

Kết luận

6.2. Các kiến nghị

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

78
79


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG KHU CHẾ
XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VẬN DỤNG
VÀO KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN :
------- o0o ------Rất nhiều các thủ tục, phương pháp, công cụ luôn sẵn có để hỗ
trợ các cá nhân và các tổ chức nhằm đảm nhiệm các nhiệm vụ khác
nhau về quản lý môi trường. Tài liệu này giới thiệu một số công cụ mà
đang có tác động rất lớn đối với chúng ta hoặc mặt khác hỗ trợ chúng
ta trong hoạt động liên kết với các đối tác khác nhau. Dó nhiên là các
tổ chức khác nhau làm việc trên cơ sở sử dụng các công cụ riêng biệt

và một vài công cụ đang được chuẩn hoá thông qua các tổ chức như
ISO. Việc kết nối các tổ chức này sẽ được đề cập đến trong từng
trường hợp cụ thể.
Năm 1995, một tác phẩm về các công cụ quản lý môi trường
trong thời điểm hiện tại trong tạp chí công nghiệp và môi trường đã
được phát hành. Tác phẩm này cho đến nay vẫn còn là cơ sở ban đầu
hữu ích cho việc đọc các tài liệu trong các lónh vực này.
Dưới đây là một số các công cụ đánh giá và quản lý các hoạt
động về môi trường thường được sử dụng :

-

+ Các công cụ đánh giá
Đánh giá tác động môi trường
Đánh giá chu kỳ sống
Đánh giá công nghệ môi trường
Kiểm toán về ô nhiễm môi trường và chất thải
Kế toán quản trị môi trường
Đánh giá mức độ độc hại trong các cộng đồng địa phương.

+ Quản lý các hoạt động
- Các hệ thống quản lý môi trường
- Hiệu ứng toàn cầu
- Các hoạt động báo cáo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Quản lý về các mạng lưới cung ứng
- Những quy định về trách nhiệm cho các nhà sản xuất
- Hệ thống dịch vụ sản phẩm

-

+ Các công cụ về chính sách
Các luật lệ về môi trường được ban hành
Chính sách sản xuất sạch hơn
Thiết kế riêng về những hệ sinh thái
Kêu gọi sử dụng mã số công nghiệp tự nguyện.

Trong các công cụ đánh giá và quản lý các hoạt động về môi
trường ở trên ta có thể điểm qua một số những công cụ đánh giá sau
và so sánh chúng nhằm tìm ra được một công cụ có thể áp dụng được
trong cách nghiên cứu đánh giá về Khu chế xuất Tân Thuận.
a. Đánh giá chu kỳ sống của sản phẩm
Một chu kỳ sống của một sản phẩm theo quy định được bắt đầu
từ các nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, theo sau đó là quá trình sản
xuất, rồi đến quá trình vận chuyển và sử dụng, rồi kết thúc với quá
trình quản lý không hiệu quả những vật dụng thải bỏ và những sự sắp
xếp cuối cùng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chu kỳ sống của sản phẩm được thể hiện với sơ đồ sau :


Khai thác và xử lý
nguyên liệu thô

Tái sinh dần dần
hoặc thải ra như
là rác vào cuối
đời sống hữu ích
sản phẩm

Sử dụng, tái sử
dụng và duy trì
sản phẩm

Đánh giá chu kỳ
sống của sản
phẩm hoặc những
chức năng của
chúng

Sản xuất

Đóng gói

Tiếp thị

Đánh giá chu kỳ sống của sản phẩm là một công cụ trong hệ
thống môi trường được xem như là một khía cạnh của một sản phẩm
hay hệ thống dịch vụ của chu kỳ sống đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Người ta dựa vào những điều kiện sẵn có để thực hiện các giai
đoạn đánh giá chu kỳ sống theo tiêu chuẩn ISO 14040 :

Xác định mục đích và
phạm vi đánh giá

Dự trữ các vật liệu
khai thác

Diễn giải

Đánh giá các tác động

b. Đánh giá công nghệ môi trường
Đánh giá công nghệ môi trường là một công cụ giúp đỡ chúng ta
hiểu rõ sự thích ứng bởi các tác động khi sử dụng những công nghệ
hiện có hoặc là những công nghệ mới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đánh giá công nghệ môi trường được thể hiện với sơ đồ sau :

Đánh giá công nghệ

môi trường

Mô tả công nghệ

Phân tích các áp lực và
các tác động môi trường

Đánh giá về những
rủi ro môi trường

So sánh các phương án

Xác định những lỗ hổng
trong thông tin và những gì
không chắc chắn

Đề xuất những lựa
chọn về công nghệ

c. Hệ thống quản lý môi trường
Hệ thống quản lý môi trường là một phương pháp gồm các
thành phần về môi trường cần phải chú ý đến các cấu trúc được hợp
thành của chính nó. Hệ thống quản lý môi trường thường bao gồm
những kế hoạch hành động, những cấu trúc của tổ chức và những
quyết định có hiệu lực của chính sách về môi trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Hệ thống quản lý môi trường được thể hiện theo sơ đồ sau :

-

HOẠCH ĐỊNH
Chính sách về môi trường
Khía cạnh môi trường
Đòi hỏi về pháp lý
Mục tiêu ngắn và dài hạn
Chương trình quản lý môi
trường

HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN
- Rà soát lại quản lý

-

HÀNH ĐỘNG
Xác định cơ cấu trách nhiệm
Đào tạo
Giao tiếp liên hệ
Tài liệu về quản lý môi trường
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát hoạt động
Phòng ngừa các trường hợp
khẩn cấp

KIỂM TRA/ KHẮC PHỤC
- Quản lý/ Đo lường quản lý

- Sự không phù hợp/ Sửa chữa/
Hành động phòng ngừa
- Ghi chép lại
- Kiểm toán

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Từ những công cụ đánh giá và quản lý các hoạt động môi
trường đã được nêu trên, ta thấy không thể áp dụng hết tất cả những
công cụ này vào hoạt động của chúng ta được và ba công cụ đánh giá
tiêu biểu vừa được nêu trên đây có thể cho ta thấy rõ có phần nào đó
không phù hợp với công việc của chúng ta. Bởi vì đây là những công
cụ, những kinh nghiệm đã được sử dụng ở một số quốc gia trên thế
giới do đó những quốc gia này có các điều kiện không tương đồng với
điều kiện ở nước ta. Vì vậy chúng ta cần phải lựa chọn những phương
pháp và công cụ sao cho phù hợp với điều kiện ở nước ta nói chung và
ở Khu chế xuất Tân Thuận nói riêng và ta có thể lựa chọn công cụ
đánh giá và quản lý là “Đánh giá tác động môi trường” và “Đánh giá
rủi ro môi trường” áp dụng vào Khu chế xuất Tân Thuận – TP.HCM.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề.
Tp.HCM là một thành phố lớn nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Nam, nhân dân ở đây đã và đang cùng Đảng và Nhà
nước tiến hành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá các Khu
công nghiệp và Khu chế xuất trện địa bàn thành phố. Trong quá
trình qui hoạch có đặt ra những vấn đề bức xúc về môi trường hiện

nay là: vấn đề về ô nhiễm và sử dụng đất, vấn đề về ô nhiễm
không khí, nước thải sản xuất, tiếng ồn rung, nhiệt, khói bụi…
Để giảm bớt hoặc tránh khỏi những hậu quả đáng tiếc về môi
trường có thể xảy ra trong tương lai, các nước trên thế giới đều định
hướng cho quốc gia mình phát triển theo hướng bền vững có nghóa
là phát triển thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người nhưng không
ảnh hưởng gì đến nhu cầu của thế hệ tương lai.
Vì vậy, để phát triển bền vững, việc quản lý môi trường phải
được coi trọng. Xuất phát từ tầm quan trọng của môi trường và
công tác bảo vệ môi trường, việc phân tích đánh giá hiện trạng, dự
báo các tác động của quá trình sản xuất đối với môi trường tự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nhiên, sức khoẻ cộng đồng là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu để
ngăn ngừa các nguy cơ gây rủi ro và ô nhiễm môi trường.
Qua quá trình phân tích sơ bộ về tầm quan trọng của quản lý
môi trường trong phát triển và bảo vệ Khu chế xuất và Khu công
nghiệp, đề tài “Đánh giá thực trạng quản lý môi trường và đề xuất
các biện pháp cải tiến sản xuất bảo vệ bền vững môi trường ở Khu
chế xuất Tân Thuận” được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp với
hy vọng được đóng góp một số ý kiến phục vụ cho công tác quản lý
bền vững môi trường Khu chế xuất trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá của nước ta hiện nay.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.

Nghiên cứu môi trường và hiện trạng quản lý môi trường
KCX Tân Thuận nhằm nêu lên thực trạng sản xuất, quản lý. Trên
cơ sở đó phân tích các tác động và dự báo rủi ro môi trường cho TP
và đề xuất các biện pháp quản lý môi trường nhằm phục vụ giúp
KCX phát triển theo hướng bền vững. Để thực hiện được những
mục tiêu trên, sự cần thiết là phải tiến hành các nghiên cứu:
- Khảo sát điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất trong KCX
Tân Thuận: yếu tố tự nhiên, khí tượng, thuỷ văn, cơ cấu loại
hình sản xuất, cơ cấu lao động….
- Đánh giá hiện trạng môi trường: đất, nước, không khí, tiếng ồn,
nhiệt…
- Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường về tổ chức quản lý,
công cụ quản lý…
- Kiến nghị các biện pháp quản lý môi trường theo hướng bền
vững trong KCX Tân Thuận.
1.3. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện những nội dung trên, luận văn này được thực hiện
theo các phương pháp nghiên cứu sau:
- Thu thập tài liệu hiện có : điều kiện tự nhiên và sản xuất trong
KCX Tân Thuận
- Phân tích chọn lọc các thông tin cần thiết có liên quan đến môi
trường và sản xuất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nghiên cứu các phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường
thông qua Internet và các tài liệu tham khảo bao gồm: phương

pháp đánh giá tác động môi trường, phương pháp đánh giá rủi ro
môi trường sinh thái dựa vào số liệu thực tế thu thập được
- Vận dụng các phương pháp đánh giá vào điều kiện thực tế ở
KCX kết hợp với khảo sát thực địa
- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và đưa ra các kiến nghị giải
pháp quản lý môi trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN.
------- o0o ------2.1.

Giới thiệu:
Khu chế xuất Tân Thuận thuộc Quận 7, Thành phố Hồ
Chí Minh, nằm gọn trên một phần bán đảo được bao quanh bởi
sông Sài Gòn với diện tích 300 ha. Khu chế xuất Tân Thuận
cách quận 1, trung tâm Thành phố là 4 km, liền kề với huyện
Nhà Bè, Quận 4, Quận 5 là những nơi có nguồn cung cấp lao
động dồi dào. Khu chế xuất Tân Thuận là Khu chế xuất đầu tiên
ở Việt Nam do Công ty Liên doanh Xây dựng và Kinh doanh
Tân Thuận kinh doanh và quản lý cơ sở hạ tầng.
Với diện tích 300 ha, trong đó 195 ha dùng để xây dựng
Khu chế xuất, diện tích còn lại dùng để trồng cây xanh tạo nên
môi trường trong xanh, sạch đẹp nhất Thành phố Hồ Chí Minh.
Đến tháng 7/2001, Khu chế xuất Tân Thuận đã có 152

nhà đầu tư từ 10 quốc gia trên thế giới trong đó có 103 nhà đấu
tư đã đi vào hoạt động. Trong số này có không ít nhà đầu tư tăng
vốn mở rộng kinh doanh như: Công ty Đại Việt, gang thép
Chainxen, sứ Đại Đồng, máy may công nghiệp đầu tư xây dựng
nhà máy, may mặc điện tử….. Việc những công ty lớn trên đầu tư
thêm xây dựng nhà máy, chi nhánh càng chứng minh Khu chế
xuất Tân Thuận là đất lành để các nhà đầu tư yên tâm đầu tư và
phát triển sự nghiệp.
Khu chế xuất Tân Thuận được xây dưng theo mô hình
Khu chế xuất của Đài Loan nhưng có nghiên cứu và đúc kết
nhiều kinh nghiệm nên ứng dụng được nhiều thành tựu khoa học
kỹ thuật hơn các Khu chế xuất khác.
Trong Khu chế xuất Tân Thuận có hệ thống đường ngang
dọc theo hình bàn cờ để các nhà máy ở đây đều là mặt tiền.
Tổng chiều dài các con đường là 24km.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh cùng với môi
trường xanh, sạch đẹp, Khu chế xuất Tân Thuận có nhiều vinh
dự lớn trong 10 năm hoạt động. Cuối năm 1995, Công ty Tân
Thuận chính thức được mời tham dự làm thành viên Hiệp hội
Gia tăng Kinh tế Thế giới và trở thành hội viên Việt Nam duy
nhất của Hiệp hội này. Tháng 2/1997, Công ty Tân Thuận vinh
dự nhận được bằng khen của Thủ tường Chính phủ Việt Nam.
Đây là những phần thưởng mà Việt Nam thưởng cho nhà đầu tư
nước ngoài và công ty liên doanh. Tháng 5/1998 được Chủ tịch

nước Việt Nam tặng thưởng huân chương lao động hạng 2, tháng
9/1999 dược tạp chí Corporate Location của Anh Quốc bình
chọn là Khu chế xuất, khu công nghiệp tốt nhất ở khu vực Châu
Á Thái Bình Dương và được Thủ tướng chính phủ tặng bằng
khen là đơn vị tốt nhất bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp và là
môi trường tốt nhất để đầu tư vào Việt Nam, là sự lựa chọn duy
nhất cho ngành sản xuất. Tháng 10/1999 Khu chế xuất Tân
Thuận nhận được chứng chỉ ISO 9002 và Tháng 8/2001 nhận
được chứng chỉ ISO 9001. Điều này khẳng định những thành tựu
to lớn của Công ty Tân Thuận.
2.2 Đặc điểm tự nhiên.
2.2.1. Vị trí địa lý
Trước năm 1975, do có thuận lợi về nhiều mặt: gần nội
thành, gắn liền với cảng Sài Gòn, thuận lợi về địa hình, hạ tầng
cơ sở,…nên được chọn làm nơi xây dựng Khu chế xuất.
Khu chế xuất Tân Thuận thuộc Quận 7 chủa Thành phố
Hồ Chí Minh, nằm gọn trên một phần bán đảo được bao quanh
bởi sông Sài Gòn với diện tích 300 ha Khu vực Tân Thuận Đông
nằm cách phùia Bắc huyện Nhà Bè trên 1 bán đảo hình thành bởi
khúc uốn của sông Sài Gòn, giới hạn từ kho 14 - kho 18 đến
rạch Tắc Rỗi . Khu chế xuất Tân Thuận cách trung tâm Thành
phố tại quận 1 là 4 km, liền kề với huyện Nhà Bè, Quận 4,
Quận 5. Phía Nam Khu chế xuất là trung tâm đô thị mới và khu
thương nghiệp thuộc Khu Phát triển Nam Sài Gòn đang xây
dựng. Khu đô thị mới này sẽ cung cấp cho các nhân viên người

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×