Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(Skkn mới nhất) phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua trải nghiệm và học tập mô hình ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất thức ăn chăn nuôi từ nguyên liệu trồng trọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 36 trang )

sa
ng
ki
en
ki

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

nh

ng

1. Lí do chọn đề tài

hi

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là một xu thế của giáo dục hiện nay, là hoạt
động giáo dục bắt buộc trong chương trình Giáo dục phổ thơng 2018. Đây là hoạt
động đặc thù lần đầu được đưa vào chương trình với tư cách là hoạt động bắt buộc,
với thời lượng, hệ thống các yêu cầu cần đạt và nội dung xác định. Như vậy hoạt
đông trải nghiệm không những chú trọng thành một mơn học riêng mà cịn thể hiện
hiện trong sự kết hợp liên mơn để các em có điều kiện phát huy được phẩm chất
năng lực của bản thân trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bởi mỗi người có một cách
tư duy khác nhau, một năng lực sáng tạo khác nhau. Giúp định hướng nghề nghiệp
cho học sinh để các em có khả năng thích ứng với các điều kiện sống, học tập và
làm việc khác nhau, thích ứng với những thay đổi của xã hội hiện đại, có khả năng
tổ chức cuộc sống, cơng việc và quản lí bản thân, có khả năng phát triển hứng thú
nghề nghiệp và quyết định lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

em


do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

lu

an

Trong chương trình học tập. Các em đã được làm quen với trồng trọt từ bậc
tiểu học và trung học cơ sở thông qua môn công nghệ. Ở bậc trung học phổ thông,
môn công nghệ 10- công nghệ trồng trọt giúp các em tiếp cận và trải nghiệm các
ứng dụng công nghệ trong trồng trọt. Sự kết hợp hài hòa giữa nội dung và tư tưởng
sư phạm trong mỗi bài học tạo thuận lợi cho các em học sinh tự khám phá, lĩnh
hội, vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề lí thú của thực tế. Những vấn

đề đất trồng, phân bón, cơng nghệ giống cây trồng, phịng trừ sâu bệnh hại cây
trồng, trồng trọt công nghệ cao, bảo vệ môi trường…. Cung cấp cho các em những
kiến thức, kĩ năng cốt lõi, chuyên sâu trong lĩnh vực trồng trọt, để sản xuất ra các
sản phẩm có giá trị cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Định hướng phát triển
phẩm chất, năng lực của học sinh, từ cách gắn kết kiến thức với thực tiễn đến cách
tổ chức các hoạt động học

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k


jm

ht

m

co

1

l.
ai

gm

Với thực tiễn địa phương là một vùng nông nghiệp. Đi qua những bãi ngô
ven sông, những cánh đồng lúa bát ngát, mênh mông. Đến mùa thu hoạch các phụ
phẩm như rơm, thân cây ngô vứt lại rất nhiều trên các cánh đồng. Rơm, đặc biệt là
các thân cây ngô, lạc, đậu, … thường bị đốt ngay trên đồng bãi…. Nếu như nguồn
nguyên liệu này cùng với các loại thức ăn khác như cây cỏ sữa, cỏ sả tranh được
tận dụng để xay và ủ chua sẽ là một nguồn thức ăn thơm ngon cho các động vật
như trâu, bị ,dê…, giúp động vật tiêu hố tốt hơn, hấp thụ dinh dưỡng trong thức
ăn triệt để hơn,làm tăng lượng sữa cho các vật nuôi đang sinh sản, đặc biệt các vi
sinh trong thức ăn giúp tăng sức đề kháng cho vật ni, bên cạnh đó người chăn
ni giảm được một chi phí đáng kể để mua thức ăn cho vật nuôi, nguồn phụ phẩm
trồng trọt không bị lãng phí, vừa góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế vừa gắn liền
với bảo vệ môi trường sống.



sa
ng
ki
en

ki

Với triết lí của mơn cơng nghệ 10 “mang cuộc sống vào bài học – Đưa bài
học vào cuộc sống” để mỗi học sinh biết và làm được, tìm hiểu và ứng dụng và
phát triển chăn ni cho gia đình mình, ứng dụng cơng nghệ vi sinh trong chế biến
sản phẩm trồng trọt tôi chọn đề tài: “phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh
thông qua trải nghiệm và học tập mơ hình ứng dụng cơng nghệ vi sinh sản xuất
thức ăn chăn nuôi từ nguyên liệu trồng trọt” làm sáng kiến của mình. Áp dụng cho
phần thực hành tiết 56 và 58- ôn tập chủ đề kỹ thuật trồng trọt.

nh

ng

hi

em

do

w

n

2. Mục đích nghiên cứu


lo

ad

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn trồng trọt và chăn nuôi. Áp dụng
công nghệ vi sinh vào việc tạo thức ăn chăn nuôi.

th

yj

- Nâng cao chất lượng dạy và học, tạo hứng thú học tập cho học sinh.

uy

ip

- Hình thành đức tính cần cù chịu khó, ham học hỏi, từ đó giáo dục tình u
q hương, u lao động. Có tinh thần phát triển kinh tế hộ gia đình, làm giàu cho
quê hương.

la

lu

an

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu


n

va

3.1. Khách thể nghiên cứu

ll

fu

- Học sinh học công nghệ 10 - cơng nghệ trồng trọt.

oi

m

3.2. Đối tượng nghiên cứu

at

nh

- Hình thành các phẩm chất năng lực cho học sinh lớp 10 - tại trường THPT
Đặng Thai Mai- Thanh Chương- Nghệ An

z

z

- Quy trình ủ chua thức ăn cho gia súc từ nguyên liệu là phụ phẩm trồng trọt


vb

4. Giả thuyết khoa học.

ht

k

jm

Nếu các em được trải nghiệm thực hiện việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào
việc sản xuất thức ăn chăn nuôi từ các phụ phẩm nông nghiệp sẽ trang bị cho các
em những hiểu biết về chăn nuôi. Hiểu được vai trò của vi sinh vật trong sự tiêu
hóa của động vật nhai lại, giúp vật ni ăn ngon và kích thích sự thèm ăn, tăng tỉ lệ
và hiệu quả tiêu hóa thức ăn, giúp vật ni sinh trưởng và phát triển nhanh mà
không cần sử dụng chất tăng trọng gây hại hoặc bị cấm , giải phóng sức lao động
của người chăn, vận dụng được kiến thức vào thực tiễn, giúp đỡ gia đình mình với
tinh thần hiểu biết, trách nhiệm, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm ô nhiễm
môi trường.

Nghiên cứu cấu tạo hệ tiêu hóa của động vật nhai lại và vai trị của vi sinh
2

m

Nghiên cứu cơ sở lý luận các phẩm chất và năng lực cốt lõi của học sinh
trong chương trình giáo dục tổng thể, hoạt động trải nghiệm sáng tạo

co


5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

l.
ai

gm

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu


sa
ng
ki
en

vật trong hoạt động tiêu hóa của gia súc.

ki

nh

Nghiên cứu về thực trạng dạy học môn công nghệ hiện nay trong nhà
trường, thực trạng việc chăn nuôi ở địa phương nơi các em sống, về vai trò của ủ
chua phụ phẩm nông nghiệp tạo thức ăn chăn nuôi đối với môi trường, với nền
kinh tế địa phương.

ng

hi


em

do

5.2. Phạm vi nghiên cứu

w

- Về nội dung

n

lo

Xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch trải nghiệm cho học sinh, làm các bài
tập, trả lời câu hỏi liên quan đến việc ủ chua phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn
cho gia súc để các em nắm chắc quy trình chế biến, những lưu ý khi thực hiện, góp
phần tạo nguồn thức ăn chất lượng cho vật ni, hạn chế lãng phí nơng sản, ơ
nhiễm môi trường.

ad

th

yj

uy

ip

la

- Về thời gian

an

lu

Đề tài được nghiên cứu từ năm học 2017 – 2018( phần sinh học vi sinh vật sinh học 10) đến 2022- 2023

n

va

6. Phương pháp nghiên cứu

fu

ll

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Thông qua sách, vở, tạp chí, học hỏi,
tìm hiểu trên truyền hình, các trang mạng, các phương tiện thông tin khác.

oi

m

at

nh


- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Lập kế hoạch dạy học về lí thuyết:
ứng dụng cơng nghệ vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi.

z

z

- Phương pháp tham vấn chuyên gia: học hỏi kinh nghiệm, kiến thức từ các
chuyên gia kĩ sư nông nghiệp về truyền thụ kiến thức cho người dân trong các
HTX nông nghiệp.

vb

jm

ht

k

- Phương pháp điều tra cơ bản: Học sinh thực hiện các mơ hình trải
nghiệm thực tiễn ,thu thập thơng tin, phỏng vấn điều tra tìm hiểu quy trình tiến
hành, những lưu ý trong mỗi giai đoạn, tiến hành tổng hợp và đánh giá xử lí thơng
tin. Thực hành tiến hành ở gia đình các em, ở hộ gia đình chăn ni. So sánh kết
quả thu được trong thực hành với kết quả học tập

3

m


Luận điểm 1: Tổ chức hoạt động trải nghiệm thực hiện ủ chua thức ăn cho
gia súc từ phụ phẩm trồng trọt cho học sinh trong môn công nghệ giữ vai trò quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả dạy học môn học. Nhằm thực hiện mục tiêu
phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết cho học sinh.

co

7. Những luận điểm cần bảo vệ của đề tài

l.
ai

gm

- Phương pháp thống kê: thống kê kết quả điều tra giáo viên, học sinh khi áp
dụng đề tài này, thống kê kết quả học sinh làm bài trên các phần mền forms.gle,
azota, quizii..


sa
ng
ki
en

ki

Luận điểm 2: Quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn công nghệ
được thực hiện với các nguyên tắc phù hợp với mục tiêu nội dung chương trình của
giáo dục phổ thông 2018. Phù hợp với các quy trình trải nghiệm nhằm phát triển
cho học sinh những năng lực cần thiết, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý nhu cầu

giáo dục và nhu cầu hoạt động của học sinh trung học phổ thông, phù hợp với điều
kiện kinh tế văn hóa xã hội địa phương, phù hợp với yêu cầu giáo dục địa phương
và nguồn lực thực tế của nhà trường, đảm bảo huy đồng sự tham gia tích cực của
học sinh phụ huynh và cộng đồng.

nh

ng

hi

em

do

w

n

lo

8. Đóng góp mới của đề tài

ad

th

- Học sinh có cơ hội được trải nghiệm, thực hiện quy trình tạo thức ăn ủ
chua cho trâu, bò, dê…biết cách dự trử thức ăn một cách chủ động, giúp gia đình
mình phat triển kinh tế nhờ chăn nuôi, hướng nghiệp cho các em nếu các em có sở

thích về nơng nghiệp trồng trọt.

yj

uy

ip

la

- Phát triển năng lực tìm hiểu, khám phá, ứng dụng công nghệ thông tin.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong việc tạo lập hình ảnh, lồng ghép
video, viết báo cáo, trình chiếu. Đưa thơng tin mình tạo được đến cộng đồng.

an

lu

va

n

- Trang bị, hình thành kỹ năng sống cho các em. Từ việc liên hệ tìm hiểu các
mơ hình, cách học hỏi, khai thác thơng tin, kiểm định những gì mình thu nhận
được. Tạo sự năng động cho các em.

ll

fu


oi

m

at

nh

- Đề tài là minh chứng của việc đổi mới phương pháp dạy học trong
CTGDPT 2018. Hình thành 5 phẩm chất và 10 năng lực cần phát triển cho học sinh

z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
4



sa
ng
ki
en

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ki
nh

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

ng

hi

1. Các phẩm chất và năng lực cốt lõi của học sinh trong chương trình
giáo dục tổng thể

em

do

05 phẩm chất và 10 năng lực cốt lõi của học sinh trong chương trình giáo
dục tổng thể.

w

n


Chương trình giáo dục phổ thông luôn là niềm trăn trở cho nhiều các bậc
lãnh đạo và nhà trường. Vậy đâu mới là phương pháp giáo dục tốt cho học sinh ở
cấp bậc phổ thơng để các em có thể phát triển một cách tồn diện. Chương trình
giáo dục phổ thơng mới - rèn luyện 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh giúp
các em không chỉ phát triển về mặt lý thuyết mà cịn cả thực hành.

lo

ad

th

yj

uy

ip

Chương trình giáo dục phổ thơng mới sẽ hình thành và phát triển cho học
sinh 5 phẩm chất là yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

la

lu

an

Ngồi ra, chương trình cũng hình thành và phát triển cho học sinh những
năng lực cốt lõi gồm:


va

n

- Những năng lực chung, được hình thành và phát triển từ tất cả các môn học
và hoạt động giáo dục.

ll

fu

m

oi

- Những năng lực chun mơn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định.

at

nh

z

1.1. 05 phẩm chất trong chương trình giáo dục tổng thể

z

Đây chính là 5 phẩm chất nền tảng giúp học sinh rèn luyện bản thân và hiểu

được những phẩm chất quý giá của dân tộc mình:

vb

ht

k

jm

Yêu nước: Đây là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt Nam, được xây
dựng và bồi đắp qua các thời kỳ từ khi ông cha ta dựng nước vàgiữ nước. Tình yêu
đất nước được thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, di sản, yêu người dân đất nước
mình, tự hào và bảo vệ những điều thiêng liêng đó.

Trách nhiệm: Chỉ khi một người có trách nhiệm với những gì mình làm thì đó
mới là khi họ trưởng thành và biết cống hiến sức mình cho một xã hội tốt đẹp hơn.
5

m

Trung thực: Dù một người có giỏi đến đâu mà thiếu đi đức tính này thì vẫn
là kẻ vơ dụng… Bởi thế nên ngay từ nhỏ, các học sinh cần được rèn luyện tính thật
thà, ngay thẳng và biết đứng ra bảo vệ lẽ phải.

co

Chăm chỉ: Đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình
tham gia công việc chung sẽ giúp các em rèn luyện, phát triển bản thân để đạt được
những thành công trong tương lai.


l.
ai

gm

Nhân ái: Nhân ái là biết yêu thương, đùm bọc mọi người, yêu cái đẹp, yêu
cái thiện, tôn trọng sự khác biệt, cảm thơng, độ lượng và sẵn lịng giúp đỡ người khác.


sa
ng
ki
en

1.2. 10 năng lực cần phát triển cho học sinh

ki

nh

Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới các em học sinh không chỉ được
phát triển 5 phẩm chất nêu trên mà cịn được hình thành và phát triển 10 năng lực
thiết yếu để từ đó phát huy và vận dụng tối đa khả năng của mình vào thực tiễn.

ng

hi

em


do

10 năng lực đó được chia ra thành 2 nhóm năng lực chính là năng lực chung
và năng lực chun mơn.

w

Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền
tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
Các năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của
con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của
nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Nhưng năng lực chung sẽ được nhà trường và
giáo viên giúp các em học sinh phát triển trong chương trình giáo dục phổ thông là:

n

lo

ad

th

yj

uy

ip
la


Tự chủ và tự học

an

lu

Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
Giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau một cách sáng tạo và triệt để.

va

n

Năng lực chuyên môn là những năng lực được hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại
hình hoạt động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho
những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động.
Đây cũng được xem như một năng khiếu, giúp các em mở rộng và phát huy bản
thân mình nhiều hơn. Các năng lực chuyên môn được rèn luyện và phát triển trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới là:

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

k
l.
ai

gm

Thể chất

jm

Tin học

ht

Tính tốn

vb

Ngơn ngữ

m

co


Thẩm mỹ
Cơng nghệ
Tìm hiểu tự nhiên và xã hội
2. Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo
“Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) là hoạt động giáo dục trong đó
từng học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc ngoài xã
hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo
đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo
là hoạt động được coi trọng trong từng môn học, đồng thời trong kế hoạch giáo dục

6


sa
ng
ki
en

ki

cũng bố trí các HĐTNST riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều
lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.

nh

ng

Học tập trải nghiệm, hiểu một cách đơn giản, là học thông qua làm. Học tập
trải nghiệm yêu cầu người học không chỉ áp dụng lý thuyết học thuật vào các trải

nghiệm trong thế giới thực, lớp học, cộng đồng hoặc nơi làm việc mà còn suy
ngẫm về việc áp dụng nội dung và kỹ năng học được trong các trường hợp khác.
Trải nghiệm làm việc trong chương trình hoặc vị trí thực tập là một hình thức của
học tập trải nghiệm.

hi

em

do

w

n

lo

ad

2.1. Đặc điểm hoạt động trải nghiệm sáng tạo

th

Hoạt động trải nghiệm là một loại hình hoạt động dạy học có mục đích, có tổ
chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường học sinh được chủ động tham gia
vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động, từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị,
thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng
của bản thân, các em được trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, ý tưởng, đánh giá và lựa
chọn ý tưởng hoạt động, thể hiện tự khẳng định bản thân, tự đánh giá và đánh giá
kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và bạn bè. Hoạt động trải nghiệm

được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Thí nghiệm, hoạt động câu lạc
bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham quan dã ngoại, các hội thi,
hoạt động giao lưu, hoạt động tình nguyện, hoạt động cộng đồng, lao động cơng
ích, sân khấu hóa, tổ chức các ngày hội.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

at


nh

2.2. Các bước tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo

z

Để tổ chức HĐTNST cần thực hiện đầy đủ các bước cơ bản sau:

k

jm

Bước 5. Đánh giá kết quả thực hiện.

Bước 1. Giúp HS xây dựng ý tưởng.
Đây là bước quan trọng bởi có ý tưởng tốt thì mới tạo thuận lợi cho hoạt
động. Một ý tưởng có khi đến bất chợt nhưng đa số ý tưởng là kết quả của sự thai
nghén lâu dài, do vậy giáo viên cần tạo thời gian cần thiết cho học sinh suy nghĩ,
tránh trường hợp tạo sự bị động cho học sinh.
Bước 2. Xây dựng kế hoạch.
7

m

Việc HS được tham gia đầy đủ vào từng bước sẽ giúp hình thành và rèn
luyện các phẩm chất năng lực cần thiết: năng lực tổ chức, năng lực giao tiếp, năng
lực tự giải quyết vấn đề. Do đó, giáo viên khơng nên coi nhẹ một bước nào.

co


l.
ai

gm

Bước 4. Tổ chức thực hiện.

ht

Bước 3. Công tác chuẩn bị thực hiện.

vb

Bước 2. Xây dựng kế hoạch.

z

Bước 1. Xây dựng ý tưởng.


sa
ng
ki
en

ki

HS phải định hình những cơng việc cần làm là gì? Những ai thực hiện? Cần
những gì về cơ sở vật chất, dụng cụ để thực hiện?


nh

ng

Bước 3. Công tác chuẩn bị thực hiện.

hi

Trong quá trình học sinh thực hiện bước này, giáo viên cần theo dõi, giúp đỡ
HS việc chuẩn bị thực sự phải an toàn về mọi mặt.

em

do

Bước 4. Tổ chức thực hiện.

w

n

Học sinh tiến hành thực hiện cơng việc. Trong q trình các em thực hiện,
giáo viên cần giúp đỡ và theo dõi. Giáo viên cần quan tâm đến những tình huống
nảy sinh và sự sáng tạo trong cách giải quyết của các em. Điều này giúp giáo viên
có thể đánh giá đúng những phẩm chất, năng lực của học sinh.

lo

ad


th

yj

uy

Bước 5. Đánh giá kết quả thực hiện.

ip

Đây là bước cuối cùng của hoạt động, học sinh được đánh giá lại quá trình
làm việc. Nội dung đánh giá phải được tổng hợp lại từ việc xây dựng ý tưởng đến
tất cả các bước tổ chức thực hiện.

la

an

lu

va

2.3. Lợi ích của học tập trải nghiệm

n

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục mà người học được
trực tiếp tham gia vào các hoạt động thực tiễn trong mơi trường nhà trường cũng
như mơi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn tổ chức của nhà giáo dục


ll

fu

oi

m

at

nh

Học cùng trải nghiệm có vai trị truyền thụ kiến thức thực tiễn, dễ ghi nhớ,
dễ vận dụng vào cuộc sống đến học sinh. Phương pháp đưa người học lên vị trí
trung tâm của hoạt động học tập, thúc đẩy tính chủ động, sáng tạo. Vai trị của học
tập trải nghiệm còn thể hiện ở việc tạo ra môi trường giúp học sinh, sinh viên phát
triển nhiều kỹ năng mềm cần thiết cho công việc, cuộc sống sau này.

z

z

vb

ht

k

jm


- Rút ngắn khoảng cách kiến thức hàn lâm và thực tế: Học qua trải nghiệm
có tính chất trái ngược với phương pháp truyền thống đi từ lý thuyết đến thực
hành. Khi tham gia vào các tình huống thực tế, các em có cơ hội để thực hành,
kiểm chứng những gì đã được dạy. Điều này đóng vai trị quan trọng trong việc ghi
nhớ các khái niệm và hiểu cách ứng dụng vào thực tiễn.

m

8

co

- Giúp rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu, xử lý vấn đề: Học cùng trải nghiệm
trở thành xu hướng giáo dục của thế giới do có hiệu quả cao trong việc cá nhân hóa
việc học. Người học tham gia vào quá trình này bằng cách chủ động quan sát,
nghiên cứu và xử lý vấn đề dưới sự tư vấn của giáo viên. Nhờ vậy, các em trở
thành trung tâm và biết cách nâng cao các kỹ năng này từng ngày

l.
ai

gm

- Đơn giản hóa các khái niệm kiến thức phức tạp: Ghi nhớ và hiểu được khối
lượng khái niệm khổng lồ, phức tạp trong các môn học là điều không dễ dàng với
học sinh. Tuy nhiên, thơng qua học cùng trải nghiệm, người học có thể chủ động
diễn giải “lý thuyết qua hành động”, quan sát “lý thuyết ứng dụng trong thực tế”…
Nhờ vậy, lợi ích của học cùng trải nghiệm tiếp theo các em có thể hiểu được bản
chất của các khái niệm phức tạp.



sa
ng
ki
en

ki

- Giúp người học trưởng thành từ những sai lầm: Q trình thực hành sẽ có
lúc xảy ra các sự cố, các em phải tìm cách giải quyết vấn đề hiệu quả, loại bỏ
những phương pháp không khả thi. Lợi ích của học cùng trải nghiệm mang tới
những bài học quan trọng để các em ghi nhớ kiến thức, không mắc lại sai lầm
trong những tình huống tương tự. Các bạn học sinh thời nay được rèn luyện cách
đứng lên từ những vấp ngã. Khi tham gia cuộc thi, chiến thắng chỉ có một và
những người chưa chạm tay đến phần thưởng sẽ có cơ hội để thay đổi mình. Thất
bại là cách để các bạn nhận ra khiếm khuyết của bản thân, xác định mục tiêu để
thay đổi và hoàn thiện từng ngày.

nh

ng

hi

em

do

w


n

lo

ad

- Giúp người học nắm bắt các xu thế tương lai. Trí tuệ nhân tạo, bảo vệ môi
trường, thế giới không tiền mặt, lối sống lành mạnh… là các xu thế được dự đoán sẽ
tiếp tục bùng nổ trong tương lai. Ngay từ lúc này, các trường học đã đẩy mạnh hoạt
động trải nghiệm để các em sớm nắm bắt xu thế. Từ các dự án xây dựng cơ sở vật chất
cơ bản cho người dân bản địa có hồn cảnh khó khăn. Qua đó, chúng ta thấy được lợi
ích của học cùng trải nghiệm các em được tìm hiểu về vấn đề phát triển bền vững, bảo
vệ mơi trường, thay đổi nhận thức về vai trị của bản thân đối với thế giới.

th

yj

uy

ip

la

lu

an

- Giúp rèn luyện kỹ năng xã hội: Học tập qua trải nghiệm là một trong

những phương pháp hiệu quả nhất để hướng dẫn học sinh rèn luyện và thực hành
các kỹ năng xã hội như tư duy phản biện, làm việc nhóm, giao tiếp.... Khi được
“thả” vào môi trường thực tế hoặc thông qua các ví dụ mơ phỏng thực tế, các em
phải vận dụng nhiều loại kỹ năng để giải quyết tình huống, tìm ra giải pháp độc
đáo trong các nhiệm vụ được giao. Những thử thách về thể chất và tinh thần sẽ gợi
ra cảm xúc tích cực và tiêu cực cho học sinh. Việc kiểm soát cảm xúc sẽ giúp học
sinh phát triển cơ chế ứng phó với các tình huống nhiều áp lực trong tương lai.

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

- Giúp người học nhận thức và điều chỉnh bản thân: Học qua trải nghiệm là
một trong số ít phương pháp có thể tác động đến nhận thức và hành vi điều chỉnh

bản thân của con người. Khi đối diện với các thách thức, các em dễ dàng nhìn thấy
ưu điểm, nhược điểm của bản thân cũng như khai phá những tiềm năng mà mình
chưa bao giờ nghĩ đến. Đó là cơ hội để các bạn tìm ra lối đi cho riêng mình thay vì
phát triển theo cách mà gia đình hay nhà trường định hướng. Đó cũng là lợi ích của
học cùng trải nghiệm tiếp theo. Tham gia các hoạt động trải nghiệm giúp các em
nhận thức đúng đắn về bản thân mình.

vb

k

jm

ht

m

9

co

- Cơ sở vật chất trong nhà trường chỉ đáp ứng được một phần nhỏ cho nhu
cầu tiếp cận khoa học - cơng nghệ hiện đại của học sinh. Lợi ích của học cùng trải
nghiệm là tập trung phát triển toàn diện cho học sinh thơng qua các hoạt động bên
ngồi lớp.

l.
ai

gm


- Tạo hứng thú học tập: Các em sẽ tiếp nhận vai trị là trung tâm, điều chỉnh
q trình tiếp thu kiến thức phù hợp với năng lực nhờ học cùng trải nghiệm. Việc
chủ động tham gia vào quá trình học, phối hợp với bạn bè, trải nghiệm kiến thức
trong nhiều môi trường khác nhau sẽ tạo hứng thú cho người học. Mặt khác, vì
được xử lý vấn đề theo cách mình nghĩ nên các em sẽ có động lực cao hơn so với
việc bị ép giải quyết vấn đề. Từ đó, sẽ thêm hứng thú với việc học hỏi kiến thức để
tìm kiếm cơ hội tương lai cho bản thân.


sa
ng
ki
en

- Giúp người học trải nghiệm tiện ích, tích hợp tại môi trường học tập.

ki
nh

- Hiểu các em hơn, tạo nên sự gần gũi thân thiện giữa cơ và trị.

ng

2.4. Sự phù hợp của hoạt động trải nghiệm với môn học

hi

em


Công nghệ vi sinh là một bộ phận quan trọng trong công nghệ sinh học, là
một môn khoa học nghiên cứu về những hoạt động sống của vi sinh vật nhằm khai
thác chúng tốt nhất. Những tiến bộ của công nghệ vi sinh ngày càng xâm nhập vào
sâu trong mọi lĩnh vực của con người. Công nghệ vi sinh ngày càng thể hiện rõ vai
trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống trong đó có chăn ni thú y
trong chăn nuôi, việc đảm bảo sức khỏe cho vật ni, phịng chống bệnh tật, liệu
pháp kháng sinh kích thích sinh trưởng chữa bệnh, lên men tạo thức ăn thơm ngon
hơn, dinh dưỡng hơn kiểm soát việc tăng trưởng tăng trưởng của vật ni, chế
phẩm sinh học đệm lót chuồng trại, xử lý mùi hôi…ở công nghệ trồng trọt khối 10,
các em được học về ứng dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ đất trồng, cải
tạo và bảo vệ môi trường nước, xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi.
Đăc biệt với đề tài này giúp tận dụng nguồn nguyên liệu là phụ phẩm trồng trọt, dự
trử thức ăn cho chăn nuôi, vật ni ăn ngon, kích thích sự thèm ăn tăng tỉ lệ và
hiệu quả tiêu hóa thức ăn, tránh lãng phí và dư thừa thức ăn ra ngồi giúp vật ni
sinh trưởng và phát triển nhanh mà không cần sử dụng chất tăng trọng hay gây hại
hoặc bị cấm. Giảm bệnh nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn ê coli,
Clostridium…tránh phụ thuộc và lạm dụng kháng sinh chữa bệnh, giảm mùi hơi
chuồng trại, đỡ cơng vệ sinh, giải phóng sức lao động của người chăn nuôi.

do

w

n

lo

ad

th


yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu

oi

m

nh

3. Cấu tạo cơ quan tiêu hóa của động vật nhai lại

at


Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong hệ tiêu hóa của động vật nhai lại rất
phức tạp và đa dạng ngoài sự tiêu hóa bằng cơ học, hóa học, sự tiêu hóa bằng vi
sinh vật cũng khá là quan trọng. Hệ tiêu hóa của động vật nhai lại gồm xoang
miệng, hầu, thực quản ,dạ dày. Dạ dày của động vật nhai lại gồm 4 túi: dạ cỏ ,dạ tổ
ong, da lạ sách, dạ múi khế. Hệ vi sinh vật dạ cỏ có tác dụng tiêu hóa thức ăn thơ
thành dưỡng chất đơn giản vi khuẩn sẽ dùng một phần để tạo nên tế bào chất cho
chính nó. Nếu lấy xác của vi sinh vật trong dạ cỏ phân tích có 45% protein 20%
gluxit 2% lipit trong xác vi khuẩn giống với gluxit của bị khi thức ăn thơ động vật
nhai lại thường ăn dưới dạng các mẫu thức ăn với kích thước lớn so với thế trọng
của vật nên vi sinh vật giả cỏ khó có thể tấn cơng và lên men hồn tồn sự tiêu hóa
thành phần của thức ăn chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ chuyển hóa Lipit tổng
hợp vitamin các thành các quá trình được thực hiện bởi vi sinh vật, đa phần các
hoạt động lên men được diễn ra bởi các vi sinh vật dạ cỏ

z

z

vb

k

jm

ht

m

co


10

l.
ai

gm

Hệ vi sinh vật dạ cỏ cộng sinh trong dạ cỏ và dạ tổ ong rất phức tạp gồm 3
nhóm chính vi khuẩn pacteria , động vật nguyên sinh prototaza và nấm fuji. Ngồi
ra cịn có nico plasma. Các loại virus và các thể thực khuẩn quần thể vi sinh vật
trong dạ cỏ có sự biến đổi theo thời gian và phụ thuộc vào tính chất của khẩu phần
ăn. Hệ vi sinh vật dạ cỏ đều là vi sinh vật yếm khí sống chủ yếu bằng năng lượng
sinh ra từ quá trình lên men các chất dinh dưỡng.


sa
ng
ki
en

Chương II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

ki
nh

1. Thực trạng dạy học môn công nghệ hiện nay

ng


Môn công nghệ nông nghiệp trong nhà trường chưa được chú trọng do môn
học này không có thi học sinh giỏi và khơng đưa vào thi tốt nghiệp. Thực tế mơn
cơng nghệ trồng trọt có tính chất nhẹ nhàng về kiến thức và có nhiều vận dụng
thực tế gần gũi với đời sống. Nếu chỉ học kiến thức trong sách giáo khoa trên lớp
học, không ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin tiết học sẽ trở nên nhàm
chán. muốn có tính đổi mới để các em được thể hiện phẩm chất, năng lực của bản
thân bằng các hoạt động thực tiễn.

hi

em

do

w

n

lo

ad

th

Công nghệ 10 – công nghệ trồng trọt gồm 8 chủ đề. Liên quan đến cây
trồng. Học sinh ở trường tơi chỉ có hai lớp tham gia học tập với một số lượng
khiêm tốn như vậy cũng đồng nghĩa các em thiên hướng hứng thú hơn, u
thích các ngành nghề thuộc lĩnh vực nơng nghiệp trồng trọt chăn nuôi. Nếu
định hướng kết hợp tạo điều kiện cho các em thể hiện được các năng khiếu sở
trường của mình hơn các em sẽ u thích môn học học tốt hơn


yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

Sau 2 năm học các hoạt động bị hạn chế bởi dịch bệnh( covit 19) Năm
học 2022-2023 là sự nổi lên rất nhiều các hoạt động trải nghiệm, cuốn các em
năng động, hoạt bát, nhìn nhận sự việc một cách tích cực hơn. Các em được
làm việc, thể hiện mình trong nhiều lĩnh vực.

ll

fu

oi

m


nh

1.1. Thực trạng việc dạy học môn sinh-công nghệ với hoạt động trải nghiệm

at

Để tìm hiểu thực trạng tiếp cận phương pháp dạy học và đánh giá kết quả
học sinh định hướng phát triển năng lực học sinh chúng tơi đã tìm hiểu thực trạng
việc sử dụng phương pháp dạy học trải nghiệm. Khảo sát 13 giáo viên trong nhóm
sinh- sơng nghệ ở 2 trường thuộc huyện Thanh Chương vào tháng 4/2023. Qua
phần mềm foms.gle.

z

z

vb

jm

ht

SL

TL %

a. Không cần thiết

0


0

b. Cần thiết

2

15,4%

c. Rất cần thiết

11

84,6%

Thực trạng việc tổ chức dạy học chủ đề gắn với các hoạt động trải
nghiệm của thầy cô
a. Không tổ chức

0

0
11

m

Sự cần thiết của việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực- dạy học
trải nghiệm trong trường họcTHPT hiện nay:

co


2

Kêt quả

l.
ai

1

Nội dung

gm

TT

k

/>

sa
ng
ki
en
ki
nh

b. Thỉnh thoảng tổ chức

10


76,9%

c. Tổ chức thường xuyên

3

33,1%

ng

hi

Sự hiểu biết của thầy, cơ về quy trình tổ chức dạy học bằng trải nghiệm,
học tập dự án

em

3

0

0

b. Chưa thực sự hiểu rõ các bước tổ chức

4

30,8%

9


69,2%

do

a. Chưa biết

w

n

lo

c. Đã hiểu đầy đủ các bước dạy học

ad

Việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh bằng dạy học dự án,
trải nghiệm có mang lại thành cơng hay khơng

th

4

yj

la
an

lu


c. Rất hài lịng

ip

b. Hài lịng

uy

a. Khơng hài lịng

1

7,7%

8

61,5%

4

30,8%

n

va

Nhận định việc thường xun tổ chức hoạt động trải nghiệm, học tập
dự án sẽ góp phần phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh


oi
at

nh

c. Rất hiệu quả

m

b. Hiệu quả

ll

a. Không hiệu quả

fu

5

1

7,7%

6

46,2%

6

46,2%


z

Như vậy: Việc vận dụng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng
lực cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trong những năm gần đây được
tổ chức rất nhiều. Các thầy cô đã ý thức được vai trò của học tập trải nghiệm cho
học sinh là xu thế hiện nay. Một số giáo viên đã tích cực tổ chức các hoạt động dạy
học trải nghiệm, tổ chức các hoạt động theo nhóm vào các buổi chiều, kết hợp với
đoàn trường trong các giờ chào cờ… mang lại hiệu quả. Nhiều giáo viên rất đồng
tình việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm giúp phát triển năng lực cho học sinh
rất tốt. giúp các Tuy nhiên. Bên cạnh đó vẫn cịn một số giáo viên ngại đổi mới vẫn
còn tổ chức các hoạt động dạy và học theo kiểu truyền thống. Nhưng qua khảo sát
đã biết được tất cả giáo viên đã hiểu được học trải nghiệm là rất cần thiết cho học
sinh. Giúp học sinh phát triển thẩm chất năng lực, giúp các em năng động, hòa
nhập tốt hơn.

z

vb

k

jm

ht

12

m


/>
co

Để điều tra về sự hứng thú học tập trải nghiệm của học sinh đối với bộ môn
công nghệ. Chúng tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 188 học sinh khối 10 ở 2
trường ( tháng 2/2023) qua phần mềm forms.gle

l.
ai

gm

1.2. Thực trạng học tập của học sinh với học trải nghiệm trong môn công nghệ


sa
ng
ki
en

Nội dung trao đổi

ki

TT

Kết quả

nh
ng


SL

Thực trạng môn học công nghệ về nội dung có gắn với thực tiễn hay khơng

hi

em

1

a. Rất nhiều

do
w

b. Nhiều

81

36

19

0

0

n


152

lo

c. Khơng nhiều

ad

Mơn học có nhiều hoạt động trải nghiệm ứng dụng tốt cho sản xuất của gia đình

th

2

ip

160

85

28

15

0

0

la


c. Khơng nhiều

uy

b. Nhiều

yj

a. Rất nhiều

lu

Các hoạt động trải nghiệm trong mơn cơng nghệ có mang lại cho em hứng
thú khơng

an

3

TL %

n

va

b. Thích

52

c. Khơng thích


26

58

ll

28

oi
nh

14

at
z
z

Hứng thú của HS khi học mơn cơng nghệ 10

m

a. Rất thích học

90

vb

b. Thích học


92

49

c. Khơng thích học

6

3

48

k

jm

ht

90

48

b. Nhiều

92

49

c. Khơng nhiều


6

3

m

a. Rất nhiều

co

Sau khi học mơn cơng nghệ có giúp em phát triển các năng lực và phẩm
chất ở bản thân hay khơng

l.
ai

gm

5

110

fu

4

a. Rất thích

Mơn học công nghệ so với các môn học khác là môn học có tính chất nhẹ
nhàng về kiến thức, khơng được thi tốt nghiệp, không xét vào đại học nên việc học

của các em cũng nhẹ nhàng hơn. Nhiều kiến thức của môn công nghệ trồng trọt
gắn với thực tiễn địa phương, mang lại lợi ích cho gia đình mình. Nên nếu giáo
13


sa
ng
ki
en

ki

viên biết tổ chức các hoạt động cho các em bằng các phương pháp dạy học tích cực
thì các em rất hào hứng trong học tập và trải nghiệm

nh

ng

2. Thực trạng việc sử dụng thức ăn chăn nuôi ở địa phương

hi

em

Theo báo khuyến nông của sở nông nghiệp phát triển nơng thơn Nghệ An
năm 2021. Nghệ An có tổng đàn trâu bị lên tới 760.000 con. Bên canh đó xu thế
hiện nay các trang trại nuôi dê quy mô lớn đã hình thành và phát triển, mang lại thu
nhập cao cho nông dân. Trong chăn nuôi động vật ăn cỏ thức ăn thô xanh chiếm
80% đến 90% khẩu phần để tạo nên chất lượng và giá thành sản phẩm. Nếu nguồn

thức ăn có chất lượng tốt giá cả hợp lý phương pháp sử dụng phù hợp cho từng đối
tượng nuôi từng giai đoạn sinh trưởng phát triển hướng sản xuất thịt sữa của vật
ni sẽ có phần làm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế. Cỏ sả, cỏ ghinê, cỏ sữa…
Đây là loại cỏ thường niên có thể trồng để chăn thả hay cắt để tạo thức ăn dự trữ
bằng ủ chua.

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu


Nếu như trước đây khái niệm chỉ “dự trữ thức ăn trong mùa đơng” thì giờ
đây cần bổ sung khái niệm này vào mùa hè bởi thực tế những năm gần đây khi
mùa hè đến thời tiết khắc nghiệt, nắng nóng kéo dài nhiều nơi trâu bị đã bị thiếu
thức ăn trầm trọng ngay trong mùa hè. Vậy nên “dự trữ thức ăn cho trâu bò trong
mùa hè” cũng là điều cần thiết đặt ra với người chăn ni.

n

va

ll

fu

oi
at

nh

a. Lợi ích khi ủ chua cỏ

m

3. Đặc điểm thức ăn ủ chua

z

Dự trữ cỏ khi khơng có cỏ tươi, khi thời tiết nắng hạn hay mưa kéo dài.
Lượng cỏ tươi sẽ khơng đủ hoặc kém chất lượng. Khi đó cỏ được ủ chua hoặc phơi
khô sẽ thay thế được cho cỏ tươi. Vẫn đảm bảo chất xơ cung cấp cho vật ni


z

vb

jm

ht

k

Ủ chua cỏ khi lên men sẽ có rất nhiều men vi sinh có lợi cho tiêu hóa. Vật
ni sẽ tiêu hóa tốt hơn khi được sử dụng cỏ đã được ủ chua đó

m

co

l.
ai

gm

Tạo nguồn dinh dưỡng cao giàu đạm, đường, vitamin,… Cỏ ủ chua sẽ giữ
được nhiều chất dinh dưỡng hơn so với cỏ khô.
b. Nguyên liệu
Cỏ tự nhiên, cỏ voi, thân cây ngô, cây họ đậu. Cỏ non cắt vào thời điểm
trước khi ra hoa, không q non, chứa nhiều nước khó ủ, cũng khơng để quá già.
Nếu là cỏ trồng nên thu cắt sau 45 ngày. Có thể ủ nhiều loại cỏ với nhau. Cỏ họ
đậu nên ủ chung với thân cây ngô sau khi thu bắp hoặc cỏ voi.

Các nguyên liệu bổ sung (cho 100 kg thức ăn xanh tươi) gồm: Rỉ mật đường
4 kg, muối ăn 0,5 kg

14


sa
ng
ki
en

c. Phương pháp ủ

ki

nh

Tùy điều kiện cụ thể có thể ủ bằng túi bạt nilon( có bán sẵn ở các cơ sở bán
vật tư thú y chăn nuôi), thùng tôn hoặc sử dụng hố ủ( tránh không để chuột và các
loài khác cắn, phá làm rách túi nilon trong quá trình ủ.

ng

hi

em

do

Cách ủ: Đây là khâu kỹ thuật quan trọng, quyết định chất lượng cỏ ủ về sau.

Công việc này phải làm trong ngày, không để qua ngày khác. Cỏ cắt ngắn 5 – 10
cm, nếu cỏ có tỷ lệ nước cao trên 75% đem phơi héo hoặc bổ sung rơm, bã mía cắt
ngắn 5 – 15%. Trường hợp cỏ ủ q khơ, dùng lượng nước hồ rỉ mật đường (1 –
2%) tưới vào cỏ cho đủ độ ẩm 65 – 70%.

w

n

lo

ad

th

yj

Ủ trong hố: Cho vào hố ủ một lớp cỏ dày 20 – 30 cm, rồi rải đều một lớp
muối và rỉ mật đường. Nếu rỉ mật đường quá đặc có thể pha với một ít nước cho dễ
trộn vào cỏ. Sau đó đảo qua đảo lại cho ngấm hết lượng nước vừa tưới và dùng
chân nén chặt, sau đó lại tiếp tục trải một lớp cỏ mới lên rồi lại tiếp tục tưới rỉ mật
đường đã hoà lẫn muối và lại nén chặt (nên chú ý nén chặt xung quanh hố ủ). Cứ
tiếp tục làm như vậy cho tới khi cỏ đầy và cao hơn thành hố ủ 30cm, đầm nén thật
chặt ở thành hố ủ và bề mặt hố ủ.

uy

ip

la


an

lu

n

va

ll

fu

Ủ trong túi nilông hoặc thùng tôn: Cũng làm tương tự như phương pháp ủ
trong hố. Nhưng phương pháp ủ trong túi nilơng thì sau khi ủ phải buộc chặt miệng
túi và để nơi sạch sẽ, thoáng mát tránh nắng mưa, ẩm ướt.

oi

m

z
z
vb

đ. Chất lượng và thời gian sử dụng thức ăn

at

Mùa hè: Từ 7 – 10 ngày, mùa đông: 15 – 20 ngày.


nh

d. Thời gian ủ

ht

jm

Thức ăn ủ tốt có màu vàng xanh, giống như màu của dưa cải muối và có

k

mùi của axít lactic. Thức ăn ủ khơng tốt thường có màu đen, nâu và mềm nhũn, có
mùi chua (của giấm), hoặc bị mốc.

l.
ai

gm

co

e. Thời gian sử dụng:

m

Thức ăn ủ tốt có thể sử dụng trong vòng 6 tháng.

15



sa
ng
ki
en

Chương III: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY VÀ TRẢI NGHIỆM

ki
nh

I. Xây dựng kế hoạch bài học

ng

hi

Tiết 56 - Ôn tập chủ đề kỹ thuật trồng trọt.

em

do

Tiết 58: Thực hành thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt.

w

Môn học: Công nghệ lớp 10.


n

Thời gian 2 tiết: tiết 1 lí thuyết, tiết 2: trải nghiệm - vận dụng.

lo

ad

Nội dung đề tài này tập trung cơ bản ở tiết 2: trải nghiệm - vận dụng.

th

yj

1.1. Bảng mô tả về mức độ cần đạt của hoạt động trải nghiệm
Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

ip

- Thiết kế mơ
hình ủ chua từ
ngun liệu là
thân cây ngô làm
thức ăn cho gia
súc


Thiết kế xây
dựng được mơ
hình ủ chua các
loại ngun
liệu khác nhau
cho vật ni

uy

Nhận biết

- Ủ chua thức ăn có
vai trị gì với mơi
trường, với vật nuôi

- Nguồn nguyên
liệu dùng để ủ chua
là những loại nào?

- Yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình lên
men?

la

- Quá trình ủ chua
thực chất là quá
trình gì?

an


lu

n

va

ll

fu

oi

m
at
z

* Phần nhận biết:

nh

Câu hỏi :

z

vb

Câu 1: Quá trình ủ chua thức ăn cho gia súc thực chất là quá trình gì?

ht


k

jm

Trả lời: Ủ chua thức ăn là q trình lên men yếm khí các loại thực vật . trong
mơi trường kín nhiệt độ và độ ẩm ở mức thích hợp nguyên liệu lên men chua sẽ tạo
ra các axit lactic độ pH giảm sau giúp ức chế các vi sinh vi khuẩn gây thối

l.
ai

gm

Câu 2 : Thành phần các loại nguyên liệu để ủ chua.

co

m

Trả lời: Cỏ tự nhiên, cỏ voi, thân cây ngô, cây họ đậu, rơm
Các nguyên liệu bổ sung (cho 100 kg thức ăn xanh tươi) gồm: Rỉ mật đường
4 kg, muối ăn 0,5 kg. bột ngô 10 kg, men vi sinh 1 gói 1kg
* Phần thơng hiểu:
Câu 1: Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu,bò, dê từ chất thải trồng trọt có ý
nghĩa gì?
Trả lời:
+ Tăng hàm lượng protein, tăng tỉ lệ tiêu hóa.
16



sa
ng
ki
en

+ Trâu bò ăn nhiều hơn.

ki
nh

+ Năng suất cao hơn.

ng

hi

+ Bảo quản thức ăn lâu hơn.

em

Câu 2: Hoạt động trồng trọt đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào..

do

Trả lời: Ảnh hưởng của hoạt động trồng trọt đến môi trường:

w

n


Các chất độc hại trong thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học tồn dư
trong đất trồng, nước tưới gây tồn dư chất độc hại trong nông sản làm ảnh hưởng
đến sức khỏe của con người và vật nuôi

lo

ad

th

yj

Các hoạt động trồng trọt gây ra ô nhiễm môi trường đất, nước, làm ảnh
hưởng đến hệ sinh vật sống trong đất, nước(cá, tôm, sinh vật đất…) Nếu bị ô
nhiễm nặng có thể các sinh vật này chết dẫn đến làm mất cân bằng sinh thái và gây
ra ô nhiễm thứ cấp.

uy

ip

la

lu

an

Hoạt động đốt rơm, rạ trên đồng ruộng gây ra khói, bụi làm ơ nhiễm mơi
trường khơng khí, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và vật nuôi .


n

va

ll

fu

Câu 3: Cần có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường trồng trọt.

oi

m

Trả lời: Một số biện pháp khi sử dụng phân hóa học hay thuốc bảo vệ thực
vật cần đảm bảo nguyên tắc: đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng
phương pháp.

at

nh

z

Tăng cường sử dụng các loại phân hữu cơ, phân bón vi sinh, sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật sinh học và sử dụng thiên địch thay thế dần thuốc hóa học.

z


vb

k

jm

ht

Chất thải trong trồng trọt không được đốt bừa bãi, cần thu gom và có biện
pháp xử lý phù hợp.

- Nếu dùng thân cây ngơ với dạng đang có các bơng ngơ trong thân để xay
luôn sẽ thuận lợi, không phải cho thêm bột ngô khi ủ
17

m

- Nguyên liệu phải sạch đất, bùn, không bị ướt nước, không bị hư, thối. vừa
thu hoạch là tiến hành cắt ngắn để ủ ngay.

co

Trả lời: Những lưu ý khi ủ thức ăn cho gia súc từ phế phẩm nông nghiệp:
- Các nguyên liệu và phương tiện chuẩn bị để ủ thức ăn cho gia súc từ các
sản phẩm nông nghiệp cần được lựa chọn cẩn thận. Nguyên liệu là những loại thực
vật làm thức ăn cho gia súc (cỏ tự nhiên, cỏ voi, thân cây ngô, cây họ đậu, rơm),
khơng chọn loại thực vật có thân lá mềm như dây khoai lang, rau muống. không
phối trộn nhiều loại thực vật cho 1 lần ủ. Chọn nguyên liệu không quá non hoặc
quá già.


l.
ai

gm

Câu 4: Những lưu ý trong các bước của quá trình ủ chua thân cây ngô và cỏ


sa
ng
ki
en

ki

- Dụng cụ dùng để ủ nguyên liệu phải kín, khơng để ánh sánh, nước xâm lấn.
có thể dùng bao bố, thùng tơn bọc bên ngồi, bên trong là túi nilon để tránh chuột
và các con vật khác làm rách dụng cụ

nh

ng

hi

* Phần vận dụng:

em

do


Câu 1: Nêu quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu,bò, dê từ phụ phẩm
trồng trọt.

w

n

Các bước cơ bản trong quá trình ủ chua thức ăn.

lo

ad

Gồm các bước sau:

th

1. Chuẩn bị nguyên liệu ủ chua thức ăn thô

yj

uy

Đây là khâu kỹ thuật quan trọng, quyết định chất lượng cỏ ủ về sau. Công
việc này phải làm trong ngày, không để qua ngày khác. Làm sạch cỏ không để lẫn
bùn đất. Cỏ cắt ngắn 5 – 10 cm, nếu cỏ có tỷ lệ nước cao trên 75% đem phơi héo
hoặc bổ sung rơm, bã mía cắt ngắn 5 – 15%. Trường hợp cỏ ủ quá khơ, dùng lượng
nước hồ rỉ mật đường (1 – 2%) tưới vào cỏ cho đủ độ ẩm 65 – 70%.


ip

la

an

lu

n
ll

fu
m

3. Ủ nguyên liệu

va

2. Trộn nguyên liệu.

oi

Tùy điều kiện cụ thể có thể ủ bằng túi nilon hoặc sử dụng hố ủ. Hiện nay đa
số các hộ sử dụng túi ủ vì đàm bảo tính tiện lợi.

at

nh

z


1.2. Thiết kế các hoạt động dạy học trải nghiệm theo hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh

z

vb

jm

ht

1.2.1. Mục tiêu

k

Kiến thức:

co

m

Thực hành vận dụng cùng với nhóm có thành phẩm chất lượng
Năng lực đặc thù
Nhận thức
cơng nghệ

l.
ai


gm

Nắm được quy trình ủ chua thức ăn cho gia súc. Những luu ý trong khi thực hiện
quy trình

- Nêu được một số ứng dụng cơng nghệ cao trong thu
hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt
- Nêu được ưu điểm của ứng dụng công nghệ cao trong
thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt
- Thực hiện quy trình chế biến thức ăn ủ chua cho gia súc
từ phụ phẩm trồng trọt

18


sa
ng
ki
en
ki

Giao tiếp cơng nghệ

nh

Quan sát về quy trình chế thức ăn ủ chua từ các sản phẩm
trồng trọt.

ng
hi


- Hiểu về chăn nuôi, các nguồn thức ăn chăn nuôi, biện
pháp tăng giá trị, tăng thời gian bảo quản, dự trử thức ăn
chăn nuôi.

em

do

Sử dụng công nghệ

w
n

- Sử dụng công nghệ thông tin để tìm kiến thức, liên kết
nhóm, viết bài, làm video trình chiếu quy trình đã làm

lo

Nhận xét, đánh giá về mặt kinh tế trong công tác chăn
nuôi

ad

Đánh giá công nghệ

th

yj
uy


Năng lực chung

ip

Năng lực giải quyết Ứng dụng vào chăn ni của gia đình, các cơ sở chăn ni
vấn đề và sáng tạo
địa phương và các cơ sở chăn nuôi khác

la

lu

an

Năng lực tự chủ và Tích cực thực hiện tìm kiếm thông tin liên quan tới bài
tự học
học, hỗ trợ nhau trong làm việc nhóm

n

va

ll

fu

Năng lực giao tiếp Phát triển ngơn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận trong
và hợp tác
nhóm, tự tin khi thực hiện thuyết trình


m
oi

Phẩm chất

nh

Góp phần phát triển kinh tế gia đình, địa phương, xây
dựng môi trường trong sạch

Nhân ái

Lan truyền ý thức phát triển kinh tế, yêu lao động đến
cộng đồng, sống hòa thuận

Chăm chỉ

Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc
thực hiện các nhiệm vụ được phân cơng

Trách nhiệm

Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân
cơng

Trung thực

Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm


at

Yêu nước

z

z

vb

k

jm

ht

- Mẫu phiếu tham quan, trải nghiệm
- Hình ảnh, video do học sinh và GV cùng chuẩn bị

19

m

- Phiếu học tập hướng dẫn học sinh tự học

co

* Chuẩn bị của giáo viên viện :

l.

ai

gm

1.2.2. Thiết bị dạy học và học liệu


sa
ng
ki
en

ki

- Tìm hiểu việc trồng trọt các loại cây ngơ, cỏ ở địa phương, các cơ sở chăn
nuôi để liên hệ cho các em trải nghiệm.

nh

ng

- Thiết bị điện tử kết nối intenet, các bài tập làm trên phần mềm azota, quiziizz.

hi

* Chuẩn bị của học sinh:

em

Phiếu phân công nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký .


do

w

Máy ảnh, điện thoại, số ghi chép số liệu khi trải nghiệm tại các cơ sở hoặc
tự học ở nhà.

n

lo

ad

- Dụng cụ và nguyên liệu để chế biến sản phẩm.

th

- Bản báo cáo sản phẩm học tập bằng hình ảnh bằng video.

yj

uy

1.2. 3. Phương pháp và kỹ thuật dạy học

ip

Phương pháp dạy học: Theo quy trình dạy học bằng dự án kết hợp với hoạt
động trải nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.


la

an
ll

fu
m

Mục tiêu

n

Gv đưa bài tập trên phần mềm quizizz

va

1. Hoạt động 1: Khởi động

lu

1.2.4. Tiến trình dạy học

oi

- Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho học sinh với bài học

at

nh


Tổ chức thực hiện:

z
z

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

jm

ht

Bước 3: GV nhận kết quả từ HS làm bài trên thiết bị điện thoại.

vb

Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

k

Bước 4: Công bố vị thứ nhất, nhì, ba, và kết quả tồn bộ HS lớp báo lại trên
zalo cho các em.

1. Sử dụng giống kháng sâu bệnh
2. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật đúng cách
3. Tăng cường sử dụng phân hữu cơ vi sinh thay thế cho phân hóa học
4. Đổ thuốc bảo vệ thực vật hóa học dư thừa xuống ao, mương tưới tiêu
5. Đốt rơm rạ để hạn chế ơ nhiễm nguồn nước
6. Có biện pháp thu gom xử lý chất thải trồng trọt phù hợp
20


m

Câu 1: Hãy chọn những phát biểu đúng về việc nên làm để bảo vệ môi
trường trồng trọt

co

l.
ai

gm

* Câu hỏi dành cho trò chơi trên phần mềm quizizz


sa
ng
ki
en

A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,6

C. 1,2,3,6

D. 3,4,5,6

ki

nh

Câu 2: Khi nói về tiêu hóa của động vật nhai lại phát biểu nào sau đây là sai

ng

hi

A. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn

em

B. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.

do

C. Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa protein

w

D. Xenlulozơ trong dạ cỏ được biến đổi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ

n

lo

Câu 3. Khi tiến hành ủ chua thức ăn cho gia súc, cần bổ sung

ad


th

A. Cám, gỉ mật

yj

B. Muối, cám ngô

uy

la

D. Không cần bổ sung gì.

ip

C. Vi sinh vật (men) , muối , gỉ mật ,cám ngô

lu

an

Câu 4. Cho các ứng dụng sau ứng dụng nào là của quá trình phân giải của vi
sinh vật.

n

va

ll


fu

A. Lản xuất sinh khối

oi

m

B. Làm rượu, tương cà, dưa muối

nh

C. Sản xuất các chế phẩm sinh học, xúc tác sinh học, sản xuất axit amin

at

D. Ủ chua thức ăn cho gia súc gia cầm

z

z

Câu 5: Đáp án nào dưới đây đúng với sự thay đổi thành phần khơng khí
trong kho bảo quản bằng công nghệ CA

vb

k
l.

ai

C. Giảm nồng độ khí CO2 , tăng nồng độ khí O2

gm

B. Tăng nồng độ khí CO2, khí khí N2, giảm nồng độ khí O2

jm

ht

A. Tăng nồng độ khí CO2 giảm nồng độ khí O2

m

co

D. Thành phần khơng khí khơng thay đổi
Đáp án
Câu

1

2

3

4


5

ĐA

C

B

C

D

A

/>( Kết quả HS trả lời ở phụ lục 2)
Gv nhận xét công bố vị thứ 1,2,3 . Chụp lại kết quả vị thứ của tất cả các bạn
tham gia trả lời câu hỏi. Gửi lại trên zalo cho lớp.
21


sa
ng
ki
en

II. Kế hoạch trải nghiệm

ki
nh


2.1. Phân công nhiệm vụ( trên lớp học)

ng

hi

Chia lớp thành 2 nhóm (ở cả 2 lớp 10C1 và 10D3)

em

- Một nhóm thực hiện quy trình ủ chua với ngun liệu là thân cây ngơ

do

- Một nhóm thực hiện quy trình ủ chua với nguyên liệu là thân cỏ voi .

w

GV phát hệ thống câu hỏi định hướng học tập trải nghiệm trên phiếu học tập
về cho từng nhóm

n

lo

ad

HS nhận nhiệm vụ, phân cơng cụ thể, lập kế hoạch thực hiện

th


yj

Tiết 2. Hoạt động: Trải nghiệm, vận dụng

uy

2.1.1. Mục đích

ip

la

Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội vận dụng kiến thức thu hoạch/ bảo
quản/ chế biến sản phẩm trồng trọt ở tại gia đình và địa phương.

an

lu

oi

m
z
vb

- Thực hiện nhiệm vụ

z


- Nhận nhiệm vụ.

at

nh

Học sinh:

ll

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

fu

Gv hướng dẫn yêu cầu HS thực hiện

n

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

va

2.1.2. Phương thức thực hiện

k
l.
ai

gm


Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.

jm

- Nhắc nhở HS về nhà thực hiện nhiệm vụ

ht

Giáo viên:

m

co

- Gv gợi ý cách thức tìm hiểu các vấn đề nêu trên tại địa phương
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên kiểm tra việc phân cơng của nhóm học sinh, chốt u cầu theo nhóm
Phương pháp đánh giá:
- Qua sản phẩm của HS làm ra, trên hình ảnh, video quay lại.
- Trả lời 15 câu hỏi trên phần mềm azota do GV đưa ra.

22


sa
ng
ki
en

Bảng kiểm đánh giá hoạt động học tập của học sinh.


ki

Đánh giá

nh

STT

Điểm đánh giá

ng

Điểm
tối đa

hi

Tiêu chí

1

em

2

Mơ tả rõ hành động/thao tác thực
hiện ở các bước

3


Mô tả rõ loại nguyên liệu, tỉ lệ
các nguyên liệu

Nhóm 2

10

do

Nêu được đủ các bước thực hiện
quy trình chế biến

Nhóm 1

w

n

20

lo

ad

th

10

yj


ip

Có màu sắc, mùi vị đặc trưng

20

la

4

uy

Sản phẩm

oi

m

10

ll

Kiến thức chính xác, khoa học

fu

6

10


n

Đầy đủ nội dung, trình bày đẹp,
bố cục hợp lí

va

5

an

lu

Bài báo cáo

10

Tổng

100

k

Phần tính riêng

jm

Sáng tạo


ht

8

vb

10

z

Tự tin, rõ ràng, thuyết phục

z

7

at

nh

Thuyết trình

m

Tích cực, năng động

co

10


l.
ai

Trả lời câu hỏi đúng, đầy đủ. Đặt 5/ 1 lần
câu hỏi hợp lý

gm

9

5/ 1 lần

Lưu ý:
- Chấm điểm chung chủ đề theo thang điểm 100, điểm hồ sơ học tập sẽ quy
đổi về thang điểm 10.
Tất cả học sinh trong nhóm đều có phần điểm chung như nhau ( tối đa 100
điểm).
- Điểm tính cho cá nhân học sinh tùy thuộc vào số lần trả lời các câu hỏi phụ
của giáo viên, phần này sẽ cộng cả phần điểm chung và riêng cho từng học sinh.
23


sa
ng
ki
en

Bảng kiếm đánh giá kĩ năng thảo luận nhóm (1).

ki

nh

Nội dung

Các tiêu chí



Khơng

ng
hi

Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng
nhận nhiệm vụ.

em

1. Nhận nhiệm vụ:

do
w

n

2. Tham gia xây dựng
phương án thảo luận
và lập
kế hoạch
nhóm:


lo

Mọi thành viên đều bày tỏ ý kiến,
tham gia xây dựng phương án thảo
luận và kế hoạch hoạt động của
nhóm.

ad

th

yj
uy

ip

Mọi thành viên biết lắng nghe, tơn
trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm
của nhau.

la

an

lu
n

va


3. Thực hiện nhiệm Mọi thành viên cố gắng, nỗ lực hoàn
vụ và hỗ trợ, giúp đỡ thành nhiệm vụ bản thân.
các thành viên khác:
Thành viên hỗ trợ nhau trong thảo
luận, hoàn thành nhiệm vụ.

ll

fu

oi

m

at

nh
z

quyết Mọi thành viên đều tôn trọng quyết
định chung của cả nhóm.

z

4. Tơn trọng
định chung

vb
k


jm
l.
ai

gm

Có kết quả thảo luận và có đủ sản
phẩm theo yêu cầu của GV.

ht

5. Kết quả làm việc:

m

co

6. Trách nhiệm với Mọi thành viên có ý thức trách nhiệm
kết quả làm
việc về kết quả chung của nhóm.
chung:
* Đề ra cho bài kiểm tra làm trên phần mềm azota.
Câu 1: Vi sinh vật là gì ?
A. Là những sinh vật đơn bào chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi .
B. Là sinh vật nhân sơ chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
C. Sinh vật ký sinh trong vi sinh vật khác .
D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé ,chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
Câu 2. Chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ đất trồng có chứa.
24



sa
ng
ki
en

A. Các loại virus có ích cho đất trồng.

ki
nh

B. Các loại vi khuẩn và nấm có ích cho đất trồng.

ng

C. Các chất hóa học tiêu diệt vi sinh vật có hại.

hi

em

D. Virus và nấm tiêu diệt vi khuẩn có hại.

do

Câu 3. Sử dụng chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ môi trường nước bằng
cách nào?

w


n

A. Trộn chế phẩm với cát sạch rồi rắc xuống nước

lo

B. Rắc hoặc đổ trực tiếp xuống nước

ad

th

C. Khi trời mưa mới rắc, đổ xuống nước

yj

D. Khi trời nắng mới rắc, đổ xuống nước.

uy

ip

Câu 4: Lồi nào sau đây khơng phải là vi sinh vật

la

A. Vi khuẩn lam

an


lu

B. Tảo đơn bào

va

C. Nấm rơm

n

D. Trùng biến hình

fu

ll

Câu 5. Thức ăn sau khi ủ chua nếu đạt chuẩn sẽ có màu gì

at

D. Vàng xanh

nh

C. Đỏ

oi

B. Xanh


m

A. Đen

z

Câu 6. Có mấy kiểu mơi trường ni cấy vi sinh vật trong phịng thí nghiệm
A. 3
B. 4
C.5
D.6

z

vb

jm

ht

Câu 7. Những lưu ý khi ủ chua thức ăn cho trâu bị
1. Để khơ ráo ngun liệu trước khi ủ

k

3. Phải tạo quy trình lên men yếm khí

l.
ai


gm

2. Làm sạch khơng để lẫn bùn, đất

m

co

4. Chọn thức ăn còn tươi đảm bảo khơng bị nấm mốc gây thối hỏng.
5. Có ngun liệu như thế nào thì ủ như thế đó
Đáp án đúng là:
A. 1,2,3,4

B. 1,2,3.

C. 1,2,3,5

D. 2,3,4,5

Câu 8: Theo em nên áp dụng các công nghệ nào sau đây vào trồng trọt theo
tiêu chuẩn VietGAP ở địa phương để nâng cao năng suất chất lượng an toàn thực
phẩm và hiệu quả kinh tế.
1.Cơng nghệ cơ giới hóa
2. Cơng nghệ sinh học
3. Cơng nghệ tự động hóa
25


×