Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

0815 nghiên cứu tình hình hoạt động và sự hài lòng của người dân mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trong bv tp cần thơ năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.72 MB, 119 trang )

Í Gen PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CÀN THƠ

ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÁP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ HÀI

LONG CUA NGUOI DAN MUA THUỐC TẠI CÁC
CƠ SỞ BÁN LẺ THUÓC TRONG BỆNH VIÊN
THANH PHO CAN THO NAM 2012

CHU TICH HOI DONG

OY h

CHU NHIEM DE TAI

U

PGS. TS. Pham Thi Tam

lụ ia
ThS. Tran Thi Tuyét Phung

CAN THO - 2014


(re



Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

Cần Thơ, ngày 20 tháng 02 năm 2014

Trần Thị Tuyết Phụng


(wrox PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục

PHẢN 1. TÓM TẮT ĐÈ TÀI
PHẢN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đơ, hình vẽ, đồ thị

PHAN MO DAU ............................
22-22-2222 2222222212221122271.21112111211...ee. 1
Chương 1.TÔNG QUAN TÀI LIỆỆU..........................
-- 2 2+Ss+EE+E++EEEEEtEE+2EE+ZSeccsz2 4


1.1 Thực hành tốt nhà thuỐc ..........................---.¿-+¿+2v++z+22vvzezvvcvsccereee: 4
1.2. Nguyên tắc “Thực hành tốt nhà thuốc'”......................--2 sss+:s+zx+zzzzxs¿ a
1.3. Tiéu chudn “Thue hanh tt nha thu6c”

...cccccccccccscscscecesesesseeeeeeeesesessees 8

1.4. Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc. ...............................--¿ L2

1.5. Lộ trình thực hiện tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” ................. 16
1.6. Khái niệm về sự hài lòng. ..............................-22-52 t+EE2EE£EE+EEeEEeZEczzzcrse 17
1.7. Phương pháp xác định sự hài lòng của người mua thuốc.

................. Ly

1.8. Yếu tố lién quan dén sur hai LON... ecceecceccecsesssecssecsecstecstessesssecseenses 18
1.9. Vai trò của được sĩ trong cộng đồng.......................- 2s t+t2E22E2E12E2zczse: 20
1.10. Tổ chức và hoạt động chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc ............. ai

Chuong 2. DOI TUGNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 22
2.1. DOi tong nghién COU

ooo. ceccescssseseseessessesesessessessessesseeseenesseeseesecnee: z2,

2.1.1. Đối tượng nghiên CU oo. eeceeccceseesssesseessecsessecssecsseesseeseceueessecen 22
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu ...........................--2 22S22E2ES2E2EE2EE2E22E2EE2E22E522 22

2.1.3. Tiếu chuẩn loại Wir ...........ccsssissesscsrsssessosesennesusoscanernsceennssastavaseon 22
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu ........................--2 c- s+ExeEE++EEtEEvEEv2EEvEErrreersed 22



(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

ay
2.1.5. Thoi gian nghién Ci
“oi

00) 020v

0...

ccc cssceessecssecesseeesssessecssecessessessenees 23

0n...

....

23

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu...........................-2©2+St+222E22EE2EE2EE9E22EEE322E22ze2 23
2.2.2. Mẫu nghiên cứu..................................---2s sketkEkeEkvExvrrkerkerkrrrervee 23
2.2.3. Nội dung nghiên CỨU.............................
-. + 1 52c S2 St
ng
tư 23

2.2.4. Kỹ thuật thu thập số liệu ...............................--22 ctcEE2EEE2EESEEv2EEsrrsres 28
2.2.5. Kiểm soát sai lệch thơng tỉn..........................-2: 2©2e+tcEvEvcEzvEzvzerrssse2 28
2.2.6.Xử lý số liệu............................

6. st+SnTtSE1SETE 1711111111251
cExee 29
2.2.7. Đạo đức trong nghiền cỨUu:................................5c << cc
Chương 3. KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU ................................se x+Ee£EzzEExrrreerri 30
3.1. Tỷ lệ các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đa khoa công lập đạt

tiêu chuẩn '“Thực hành tốt nhà thuốc”.............................-.2-ccc+cce+vzecz 30
3.2. Tỷ lệ người mua thuốc hài lịng với cơng tác cung ứng thuốc của
cơ sở bán lẻ trong bệnh viện ¬

K11 110 x2 38

3.3. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người mua thuốc ......... 46

3.4. Hạn chế của đề tài. . . . . . . .

¿ch E24 111 11115711111111111111
011111 52

Chương 4. BÀN LUẬN ..............................¿s6 2S+Stt2EEEEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrrres 53
4.1. Tỷ lệ các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đa khoa công lập đạt
tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”..............................---- scsscsccsz 53
4.2. Tỷ lệ người mua thuốc hài lịng với cơng tác cung ứng thuốc của cơ
sở bán lẻ trong bệnh viện

_..........................................
--- 7c S55 + 5c5<2zcz
4.3. Một số yếu tơ liên quan đến sự hải lịng của người mua thuốc ......... 65


KẾT LUẬN ..........................-2: ©22©22+©E<+EE2EEESEKEEELEEEEEEEEEEEEEEEEETEEEEEEEELEEErrkerrkrrrke 68
KIÊN NGHỊ. ................................-.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU LUC 1
PHU LUC 2

-22 52222 2S 1221215121571 1112111111111... 70

|


(wrox PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

PHAN 1. TOM TAT DE TAI
I. BAT VAN DE
Bệnh viện là cơ sở khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người
bệnh. Cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện giữ vai trò quan trọng trong việc

cung ứng đầy đủ thuốc đến người bệnh. Giám đốc bệnh viện hoặc giám đốc
doanh nghiệp, cá nhân liên doanh cùng chịu trách nhiệm với giám đốc bệnh
viện về hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện . Đề góp phan thuc

hiện tốt nhiệm vụ cung ứng thuốc, ngày 24 tháng 01 năm 2007 Bộ Y

tế đã ban

hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP: Good
Pharmacy Practice).

Sự phát triển, phấn đấu không ngừng của ngành Y tế nói chung và
ngành

Dược

nói riêng nhằm

nâng cao chất lượng phục vụ cũng như sự hài

lịng của người dân, đó là một trong những thước đo phản ánh chất lượng
cung cấp dịch vụ. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề

tài: “Nghiên cứu tình hình hoạt động và sự hài lòng của người dân mua thuốc
tại các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện Thành Phố Cần Thơ năm 2012” với

các mục tiêu:

1. Xác định tỷ lệ các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện tại thành phố Cần
Thơ đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” đến 12/ 2012.
2. Xác định tỷ lệ người đến mua thuốc hài lịng với cơng tác cung ứng
thuốc của cơ sở bán lẻ thuốc đã khảo sát.

II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện đa khoa công lập của thành phố

Cần Thơ. Người dân đến mua thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc đang được khảo sát


(wrox PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học


2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Cỡ mâu: Chọn tất cả cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện đa khoa cơng
lập của thành phố Cần Thơ, có 13 cơ sở. Người dân mua thuốc tại cơ sở bán
lẻ thuốc trong bệnh viện, cỡ mẫu được tính theo cơng thức:

n= Z p(I-p) / cŸ

Cỡ mẫu cho nghiên cứu là n = 258
Phương pháp chọn mâu: Đối với cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện sẽ

chọn tất cả các bệnh viện đa khoa công lập trên địa bàn TP. Cần Thơ. Đối với
người mua thuốc tại cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện thì chọn mẫu ngẫu

nhiên hệ thống

Nội dung nghiên cứu: Tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc đạt GPP (%) = (Số cơ sở
đạt GPP/ Tổng số cơ sở khảo sát)*100. 4Ÿ lệ

người mua thuốc hài lòng

chung với công tác cung ứng thuốc của cơ sở bán lẻ:
Trong câu hỏi 5 đáp án chúng tơi tiến hành tính điểm như sau:

Mức 1: rất khơng hài lịng = I điểm
Mức 2: khơng hài lịng = 2 điểm
Mức 3: trung bình = 3 điểm

Mức 4: hài lịng = 4 điểm

Mức 5: rất hài lòng = 5 điểm
Tỷ lệ hài lòng chung được phân thành 3 mức:

Hai long: > 80% điểm ( 80 điểm)
Trung bình: 60 đến < 80% ( 60 - <80 điểm)

Khơng hài lịng: < 60% (<60 điểm)
Thu thập số liệu: Thu thập số liệu dựa trên bảng phỏng vấn đã thiết kế sẵn
Xử lý số liệu: Xữ lý số liệu bằng phần mềm Stata 8.0


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

Il. KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU
3.1. Tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đạt tiêu chuẩn GPP
3.1.1. Đặc điểm của cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện khảo sát
Bảng 3.1. Hình thức hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện
Hình thức

n

Tỷ lệ (%)

Nhà thuốc

10

76,93

Quây thuốc


03

23,07

Tổng

13

100

Bảng 3.2. Số lượng nhân viên theo trình độ chun mơn
Trình độ chun mơn

n

Tỷ lệ (%)

DSDH

13

20,64

DSTH

42

66,67


5

7,93

Khác

3

4,76

Tổng

63

100

Dược tá

3.1.2. Tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đạt GPP
MĐạt
Không đạt

46.15
%
53.85
%

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện đạt GPP



Í (re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học



3.2. Tỷ lệ người mua thuốc hài lịng với cơng tác cung ứng thuốc của cơ
sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện
3.2.1.

Ty lé hai long chung:
7.36%

Hài lòng

@ Khong hài lòng

92.64%

Biểu đồ 3.2. Sự hài lòng chung của bệnh nhân
3.2.2. Hai long vé thai độ phục vụ
Bảng 3.3. Mức độ hài lòng của người mua thuốc về thái độ phục vụ
Nội dung

Các mức độ hài lòng
2
“%

Nhân viên bán


3
%

n

4
%

n

5
%

In

%
24,03

0

0,78 | 37 | 14,34 | 157 | 60,85

|62|

0

1,16 | 79 | 30,62 | 130 | 50,39

|46 | 17,83


0

0,39 | 100 | 38,76 | 114 | 44,19

|43 |

thuốc
Nhân viên tư

vấn
Nhân viên thu
tiên

16,67


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

vàt

3.2.3. Hài lòng về giá thuốc

Bảng 3.4. Mức độ hài lòng của người mua thuốc về giá thuốc
Nội dung

Các mức độ hài lòng

1
Giáthuốc


2

ni

%

|0|

0 | 12]

|0|

0

n

3
%

4

n

%

4,65 | 226]

5

n


%

87,6 | 20 | 7,75

n|

%

lol

o

so noi khac

Giáthuc

Ganh nặng | 3 |

|4 | 1,55 | 82 | 31,78 | 170

1,16 | 12}

4,65 | 64 | 24,81

65,89

|2 | 0,78

68/6


|2 | 0,78

|177|

cuộc sông

3.3. Các yếu tố liên quan đến sự hài lòng
3.3.1. Liên quan giữa nghệ nghiệp và sự hài lòng chung

Bảng 3.5. Liên quan giữa nghề nghiệp và sự hài lịng

Nghề
nghiệp

Hài lịng chung
N

Hai long
n

CBCC
HS — SV
Bn bán
Nội trợ

21
1
67
39


Huu tri

4

Nông dân

Khac

Tổng cộng

99
17
258

%

19 | 90,48 |
10 | 90,91 |
59 | 8806!
37
|9487 |
2

50

% | 9697]

l6 | 94,12]


239 | 92,64 |

x?

Khong hai long
n

2
1
8 |
2
2

3

%

P

9,52
9,09
11,94
5,13

0,014

50.

3,03


1

5,88

19

7,36

|

<0,05


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

3.3.2. Liên quan giữa giới tính và sự hài lịng

Bảng 3.6. Liên quan giữa giới tính và sự hài lịng

Hai long chung
Giới tính

N

Hai long

4


Khơng hài lịng

n

%

n

%

P

96

4

4

0,1
>0,05

Nam

100

96

Nữ

158


143 | 90,51

15

9,49

Tổng cộng

258

239 | 9264 |

19

7,36

IV. KẾT LUẬN
Sau khi tiến hành nghiên cứu tại 13 cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện
công lập và 258 người dân mua thuốc tại các cơ sở khảo sát. Có 53,85% co so

bán lẻ thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” và có 92,64% người

dân mua thuốc hải lòng chung với các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện,

trong đó người mua

thuốc hài lịng với thái độ phục

vụ của nhân viên là


87,21%, hài lòng với giá thuốc là 79,84%, hài lòng về chất lượng thuốc là

95,35%, hài lòng về tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc là 90,70% và hài lòng

về thời gian thủ tục mua thuốc là 91,09%.
Nghiên cứu giúp

nhà quản lý có cái nhìn tổng qt, đưa ra chính sách

hỗ trợ kịp thời để các cơ sở bán lẻ thuốc đạt chuẩn GPP, nâng cao hơn nữa
chất lượng phục vụ cũng như sự hài lòng của người dân và là cơ sở thực hiện

các nghiên cứu tiếp theo tại những cơ sở Y tế khác.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

PHẢN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

DANH MUC CHU VIET TAT
Từ viết tắt

Nguyên cụm từ

BV

Bệnh viện


BYT

Bộ Y

DSĐH

Dược sĩ đại học

DSTH

Dược sĩ trung học

DT

Dược tá

ĐKTW

Đa khoa Trung ương

PKTP

Đa khoa thành phố

FIP

International Pharmaceutical Federation (Liên đoàn Dược

tế


phẩm quốc tế)

GDP
GLP
GMP
GPP

Good Distribution Practice (Thực hành tốt phân phối )

GPs

Good Practices (Thực hành tốt)

GSP
SOP
SYT
TP
WHO

Good Laboratory Practice (Thực hành tốt kiểm nghiệm )
Good Manufacturing Practices (Thực hành tốt sản xuất )

Good Pharmacy Practice (Thực hành tốt nhà thuốc)
Good Storage Practice (Thực hành tốt bảo quản)
Standard Operating Procedures (Quy trình thao tác chuẩn)

Sở Y tế
Thành phố
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)



Gen PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

x

DANH MUC BANG

Bảng 3.1.Hình thức của cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện .............. 30

Bảng 3.2.Số lượng nhân viên theo trình độ chun mơn ...............................- 30

Bảng 3.3.Nhân sự của các cơ sở bán lẻ thuốc ...........................--22 s++sxvzxvzzsed 32

Bảng 3.4.Cơ sở vật chất của các cơ sở bán lẻ thuốc ............................-------- 33
Bảng 3.5.Trang thiết bị của cơ sở bán lẻ thuốc...................
+ cccccsssss2 34
Bảng 3.6.Hồ sơ số sách, tài liệu CRUVER TION & cocci ceencs cos Haase wes Bà gssegg

35

Bảng 3.7.Thực hiện quy chế chuyên môn, thực hành nghề nghiệp............ 36
Bảng 3.8.Kiểm tra đảm bảo chất lượng thuốc ..............................----: 37

Bảng 3.9.Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thuốc phải thu hồi..... 37
Bảng 3.10.Đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi ..............................

38

Bảng 3.1 1.Đối tượng nghiên cứu theo giới ................................---ss- 38

Bảng 3.12.Đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiỆp ............................ 39
Bảng 3.13.Đối tượng nghiên cứu theo nhóm trình độ học vấn................

39

Bảng 3.14. Mức độ hài lòng của người mua thuốc về thái độ phục vụ ......... 4I
Bảng 3.15. Mức độ hài lòng của người mua thuốc về giá thuốc. ................... 42
Bảng 3.16. Mức độ hài lòng của người mua thuốc về chất lượng thuốc ....... 43

Bảng 3.17. Mức độ hài lòng về tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc ................ 44
Bảng 3.18. Mức độ hài lòng về thời gian và thủ tục mua thuốc .................... 45

Bảng 3.19. Liên quan giữa nhóm tuổi và sự hài lịng ....................................-- 46
Bảng 3.20. Liên quan giữa giới tính và sự hài lịng ........................................-..-- 46
Bảng 3.21. Liên quan giữa nghề nghiệp và sự hài lòng ...............................-- 47
Bảng 3.22. Liên quan giữa trình độ học vấn và sự hài lòng .......................... 47
Bảng 3.23. Liên quan giữa nghề nghiệp và sự hài lòng về thái độ phục vụ ..48


(wrox PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

»ả\

Bảng 3.24. Liên quan giữa trình độ học vấn và sự hài lòng về thái độ phục vụ
gữygHLSSifGSi0S0a5g5516684550%7G34S50ISSVSISE.ESQSSINNIUEEGGEEGGRIIEESENG(GSIDRGGVNGGINsGBlaaGiaigaseadi 49
Bảng 3.25. Liên quan giữa giới tính và sự hài lịng về chất lượng thuốc ......
g5 ioV0VDEö55SE5-i554954407G01515XMEGGESGSSIGGEDNRUENIGERSISSSLGGSSESLSG8A.Vï4GGãA4IGGAGGHURNSEShd0S2018880i8S16 49
Bảng 3.26. Liên quan giữa nghề nghiệp và sự hài lòng về chất lượng thuốc
ee 50



Gen PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

XN

DANH MUC BIEU DO

Biểu dé 3.1. Tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc trong các bệnh viện đạt GPP —

31

Biéu d6 3.2. Sự hài lòng CHGS CGS OGNN DAW wcscccsccsccsscscccccsexccsrsevenrceerieneenst 40

Biéu d6 3.3. Su hai long vé thai d6 phuc VU .eccccecsecssecseesssesssecssesssessseessseessees 40
Biéu d6 3.4. Sự hai long vé gid thu6c .occeccccccsccsssscssesssecsssecssecsssecsssessssessssesese 4l
Biéu đồ 3.5. Sự hài lòng về chất lwong thu6c ....ccccccscscsecssesssecsseesesesssesssseeesees 42
Biểu đồ 3.6. Sự hài lòng về tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc ...................... 43

Biểu đồ 3.7. Sự hài lòng về thời gian và thủ tục mua thuốc .............................--2-22z22Esecces 44


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

PHẢN MỞ ĐẦU

Xã hội càng phát triển, đời sống người dân càng được cải thiện thì nhu
cầu chăm sóc sức khỏe càng được nâng cao, đòi hỏi ngành y tế nói chung và
ngành dược nói riêng phải có những chiến lược phát triển, điều chỉnh, đổi mới
phù hợp, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành được là đảm bảo cung


ứng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý đến tay người sử dụng, giúp người dân
mua được những thuốc có chất lượng tốt nhất và hiệu quả nhất. Để góp phần

thực hiện tốt nhiệm vụ cung ứng thuốc, ngày 24 tháng 01 năm 2007 Bộ Y tế
đã ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP: Good
Pharmacy Practice).
“Thực hành tốt nhà thuốc” là tiêu chuẩn cuối cùng trong 5 tiêu chuẩn
thực hành tốt (GPs) gồm: Thực hành tốt sản xuất (GMP: Good Manufacturing

Practices),

thực

hành

tốt phòng

kiểm

nghiệm

(GLP:

Good

Laboratory

Practice), thực hành tốt bảo quản (GSP: Good Storage Practice), thực hành tốt


phân phối (GDP: Good Distribution Practice) và thực hành tốt nhà thuốc
(GPP: Good Pharmacy Practice). Nếu chỉ tập trung quản lý các khâu đầu như

Thực hành tốt sản xuất, Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm, Thực hành tốt bảo
quản, Thực hành tốt phân phối mà không chú trọng đến khâu sau cùng là cơ

sở bán lẻ thuốc thì quy trình dam bảo chất lượng thuốc chỉ là nửa vời, không
đạt mục tiêu đảm bảo thuốc chất lượng, hiệu quả, an toàn đến tay người sử
dụng [33].
Bệnh viện là cơ sở khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người
bệnh. Cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện giữ vai trò quan trọng trong việc

cung ứng đây đủ thuốc đến người bệnh. Giám đốc bệnh viện hoặc giám đốc


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

doanh nghiệp, cá nhân liên doanh cùng chịu trách nhiệm với giám đốc bệnh
viện về hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện [L4].

Mỗi địa phương có những đặc thù riêng do tình hình kinh tế, văn hóa,

xã hội khác nhau nên quá trình và kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Thực hành tốt
nhà thuốc” cũng không giống nhau.

Việc triển khai thực hiện tiêu chuẩn

“Thực hành tốt nhà thuốc” đã khó nhưng để duy trì tiêu chuẩn “Thực hành tốt

nhà thuốc” cịn khó hơn [16].
Sự phát triển, phấn đấu khơng ngừng của ngành Y tế nói chung và
ngành Dược nói riêng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cũng như sự hài
lịng của người dân, đó là một trong những thước đo phản ánh chất lượng
cung cấp dịch vụ.

Ngày 31/12/2012 là thời hạn để các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện
đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”. Vậy đến thời điểm khảo sát có bao
nhiêu cơ sở đạt được tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”, các cơ sở chưa
đạt được tiêu chuẩn này có những khó khăn ØÌ, có bao nhiêu người dân khi
mua thuốc hài lòng với các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện, chúng tôi tiến

hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tình hình hoạt động và sự hài lịng của

người dân mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện Thành

Phố Cần Thơ năm 2012” để tìm hiểu tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ
thuốc trong bệnh viện, sự hài lòng của người dân khi mua thuốc,

từ đó có

những đề xuất phù hợp giúp cho cơ sở bán lẻ thuốc hoạt động hiệu quả, ổn

định, lâu dài, trên cơ sở niềm tin của người dân để người bệnh có được thuốc
chất lượng, an tồn, hợp lý.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học


MỤC TIỂU ĐÈ TÀI
3. Xác định tỷ lệ cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện tại thành phố Cần
Thơ đạt các tiêu chí theo tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” đến

tháng 12 năm 2012.
4. Xác định tỷ lệ người đến mua thuốc hài lịng với cơng tác cung ứng
thuốc của cơ sở bán lẻ thuốc đã khảo sát.
5. Tìm hiêu một sô yêu tô liên quan đến sự hài lòng của người mua thuốc


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

Chương 1

TONG QUAN TAI LIEU
1.1 THUC HANH TOT NHA THUOC - GPP
1.1.1. Một số khái niệm
GPP (Good Pharmacy Practice): "Thực hành tốt nhà thuốc" là văn bản
đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà
thuốc của được sỹ và nhân sự dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu

chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu

[1]

Chứng chỉ hành nghề y dược tư nhân là văn bản do cơ quan quản lý nhà


nước có thâm quyên cấp cho cá nhân có đủ điều kiện hành nghề theo qui định

của pháp lệnh hành nghề y được tư nhân [41].
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y được tư nhân là văn bản do

cơ quan nhà nước có thâm quyền cấp cho cơ sở có đủ điều lệnh hành nghề
theo qui định của pháp lệnh này [41].

Cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện (sau đây gọi tắt là cơ sở bán lẻ
thuốc) là cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên bệnh viện được tổ chức theo các
hình thức: nhà thuốc, quầy thuốc hoặc cơ sở bán lẻ thuốc chuyên bán thuốc
đông y, thuốc từ dược liệu [L4].
Người bán lẻ là dược sỹ đại học và những người được đào tạo về dược,

hoạt động tại cơ sở bán lẻ thuốc, bao gồm dược sỹ trung học, dược tá, y sỹ giữ
tủ thuốc của trạm y tế và người bán lẻ thuốc thành phẩm đông y, thuốc thành

phẩm từ dược liệu. [14][20]
Nhân viên nhà thuốc là được sỹ chủ nhả thuốc hoặc người phụ trách
chuyên mơn và các nhân viên có bằng cấp chun mơn về dược hoạt động tại

nhà thuốc [4].


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

Bán thuốc là hoạt động chuyên môn của nhà thuốc bao gồm việc cung

cấp thuốc kèm theo việc tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc an tồn và có
hiệu quả cho người sử dụng [8] [20].

Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích
phịng bệnh, chữa bệnh, chân đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ
thể bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y
tế, trừ thực phẩm chức năng [30].
Thuốc thành phẩm là dạng thuốc đã qua tất cả các giai đoạn sản xuất,

kế cả đóng gói trong bao bì cuối cùng và dán nhãn [32].
Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người
kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khoẻ; khi cấp phát, bán lẻ, sử
dụng phải theo đơn thuốc và được quy định trong danh mục nhóm thuốc kê

đơn. Thuốc khơng kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần
đơn thuốc [10].
Thuốc gây nghiện là thuốc nếu sử dụng kéo dài có thể dẫn tới nghiện,
được quy định tại danh mục thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên [1 ï].
Thuốc hướng tâm thần là thuốc có tác dụng trên thần kinh trung ương,

nếu sử dụng không đúng có khả năng lệ thuộc vào thuốc, được quy định tại

danh mục thuốc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp
với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
[12].
Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc

mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng [32].


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học


1.1.2 Vài nét về sự hình thành bộ tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”

trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1 Trên thể giới [4S]
Năm 1992, Liên đoàn dược phẩm quốc tế (FIP) đã phát triển những tiêu
chuẩn về Thực hành tốt nhà thuốc cộng đồng và trong bệnh viện. Đến năm

1997, FIP và WHO đã công bố văn bản về Thực hành tốt nhà thuốc tại Báo

cáo của Ủy ban chuyên gia của WHO

về chuẩn bị Dược phẩm và được báo

cáo trong sê ri Báo cáo Kỹ thuật của WHO số 885 vào nim 1999.
Dưới sự hợp tác của WHO, ấn bản đầu tiên của số tay thực hành tốt nhà

thuốc tập trung chăm sóc bệnh nhân đã được phát hành năm 2006. Cuốn số
tay này được trình bày với 70 thay đổi cần thiết ở dược sĩ, thiết lập mơ hình
mới cho việc hành nghề và chăm sóc dược.
Với mục tiêu cải thiện tổng thể các tiêu chuẩn và thực hành tốt phân

_ phối thuốc, bằng cách sử dụng tiêu chuẩn cứng của FIP/WHO về Hướng dẫn
thực hành tốt Nhà thuốc (GPP), FIP đã hỗ trợ kỹ thuật cho việc thí điểm phát

triển các tiêu chuẩn quốc gia tại Campuchia, Moldova, Mông Cổ, Paraguay,

Thái Lan, Uruguay và Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2007. Năm 2007,
Băng Cốc tuyên bố những tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc đành cho Đông
Nam Á và được FIP khu vực Đông Nam Á chấp nhận, cùng với sự cam kết


của các thành viên về việc nâng cao việc chăm sóc được ngày càng tốt hơn.

Kê từ những tín hiệu đầu tiên của thực hành tốt nhà thuốc tại cộng đồng
và nhà thuốc bệnh viện, nhiều thay đổi đã diễn ra trong thực tế, khoa học ứng
dụng, kỹ thuật và các chính sách về dược. Ngoài ra vào năm 2007, FIP đã đưa

ra ý kiến về việc cập nhật Hướng dẫn về GPP để phản ánh những vấn đề mới

trong lý luận và thực hành. Nhóm cơng tác về GPP đã gặp nhau lần đầu tiên

vào 15 tháng 10 năm 2007 để xác định những vấn đề quan trọng cần sửa đổi
trong các hướng dẫn này.


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

Cho đến nay, việc giúp đỡ các nước thành viên và nghiên cứu về Thực

hành tốt nhà thuốc vẫn được các chuyên gia của FIP/WHO và trên thế giới
tiến hành. Những đóng góp này đã và đang tăng cường những cải thiện về sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả trên toàn thế giới, đặc biệt là tại các quốc
gia có nền y tế đang phát triển.
1.1.2.2. Tại Việt Nam

[4][6]

Vận dụng hướng dẫn thực hiện GPP ở các nước đang phát triển vào
điều kiện cụ thể Việt Nam, ngày 24/01/2007, Bộ trưởng Bộ Y Tế (BYT) ký
quyết định 11/2007/QĐ-BYT về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu

chuẩn thực hành tốt nhà thuốc trong các cơ sở bán lẻ thuốc và Công văn số

2313/QLD-CL về việc ban hành danh mục kiểm tra GPP, GDP và một số mẫu
qui dinh

1.2. NGUYEN TAC “THUC HANH TOT NHA THUOC” [4][5]
Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an tồn, có hiệu quả là một trong hai

mục tiêu cơ bản của Chính sách Quốc gia về thuốc của Việt Nam. Mọi nguồn
thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu đến được tay người sử dụng hầu hết
đều trực tiếp qua hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.
“Thực bành tốt nhà thuốc” phải đảm bảo thực hiện các nguyên tắc cụ thể sau:
s* Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ của cộng đồng lên trên hết.

%% Cung cấp thuốc đám bảo chất lượng kèm theo thơng tin về thuốc, tư
vẫn thích hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ.
s* Tham gia vào hoạt động tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn

dùng thuốc, tự điều trị triệu chứng của các bệnh đơn giản.
% Góp phần đây mạnh việc kê đơn phù họp, kinh tế và việc sử đụng thuốc
an toàn, hợp lý, có hiệu quả.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

1.3. TIỀU CHUAN “THUC HANH TOT NHA THUOC”
Hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc đạt GPP bao gồm những nội dung được qui
định trong bảng danh mục kiểm tra GPP do Bộ Y tế ban hành bao gồm :

1.3.1.Nhân sự

[9][15]

Người phụ trách chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ phải có Chứng chỉ hành
nghề được theo quy định hiện hành .

Cơ sở bán lẻ có nguồn nhân lực thích hợp (số lượng, bằng cấp, kinh nghiệm
nghề nghiệp) để đáp ứng quy mô hoạt động.
Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý
chất lượng thuốc, pha chế thuốc phải đáp ứng các điều kiện sau:
% Có băng cấp chun mơn được và có thời gian thực hành nghề nghiệp

phù hợp với công việc được giao.

s* Có đủ sức khoẻ, khơng đang bị mắc bệnh truyền nhiễm.
s* Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có

liên quan đến chuyên môn y, được.

1.3.2.Cơ sở vật chất [1][20]
Xây dựng và thiết kế

* Xây dựng chắc chắn, có trần chống bụi, tường và nền nhà phái dễ làm
vệ sinh, đủ ánh sáng nhưng không đề thuốc bị tác động trực tiếp của ánh sáng
mặt trời.
Diện tích

s* Diện tích phù hợp với quy mơ kinh doanh nhưng tối thiểu là 10m', phải
có khu vực để trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc tiếp

xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ;

Phải bố trí thêm diện tích cho những hoạt động khác như:
- _ Phịng pha chế theo đơn nếu có tơ chức pha chế theo đơn

- Phong ra lẻ các thuốc khơng cịn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để


I\6[ruwpuis Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

bán lẻ trực tiếp cho người bệnh
- _ Nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc
-

Kho bao quản thuốc riêng (nếu cần)

-

Phòng hoặc khu vực tư vấn riêng cho bệnh nhân và ghế cho người

mua thuốc trong thời gian chờ đợi.
s

Trường hợp kinh doanh thêm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,

dụng cụ y tế thì phải có khu vực riêng, không bày bán cùng với thuốc và
không gây ảnh hưởng đến thuốc

$ Nhà thuốc có pha chế theo đơn hoặc có phịng ra lẻ thuốc khơng cịn


bao bì tiếp xúc trục tiếp với thuốc
- Phịng pha chế thuốc theo đơn hoặc ra lẻ thuốc thuốc khơng cịn bao
bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc có trần chống bụi, nên vả tường nhà bằng vật
liệu dễ vệ sinh lau rửa, khi cần thiết có thể thực hiện cơng việc tây trùng

- Có chỗ rửa tay, rửa dụng cụ pha chế
- Bế trí chỗ ngồi cho người mua thuốc ngồi khu vực phịng pha chế.

1.3.3. Trang thiết bị, bao bì bảo quản thuốc [4][15]
* Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của
ánh sáng, nhiệt độ, độ âm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:

- Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẫn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày
bán, bảo quản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ

- Nhiệt kế, âm kế đề kiểm soát nhiệt độ, độ âm tại cơ sở bán lẻ thuốc. Có
hệ thống chiếu sáng, quạt thơng gió.
% Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn
thuốc. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phịng duy trì ở nhiệt độ dưới 30C, độ
am khơng vượt q 75%.

s* Có các dụng cụ ra lẻ và bao bì ra lẻ phù hợp với điều kiện bảo quản
thuôc, bao gôm:


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

- Trường hợp ra lẻ thuốc mà khơng cịn bao bì tiếp xúc trực tiếp với


thuốc phải dùng đồ bao gói kín khí, khuyến khích dùng các đồ bao gói cứng,
có nút kín để trẻ nhỏ khơng tiếp xúc trực tiếp được với thuốc. Tết nhất là
dùng đồ bao gói nguyên của nhà sản xuất. Có thể sử dụng lại đồ bao gói sau
khi đã được xử lý theo đúng quy trình xử lý bao bì
- Khơng dùng các bao bì ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các
thuốc khác để làm túi đựng thuốc
- Thuốc dùng ngoài/thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần cần được
đóng trong bao bì dễ phân biệt
- Thuốc pha chế theo đơn cần được đựng trong bao bì dược dụng để

khơng ảnh hưởng đến chất lượng thuốc và dễ phân biệt với các sản phẩm

không phải thuốc - như đỗ uống/thức ăn/sản phẩm gia dung.

‹* Ghi nhãn thuốc:
- Đối với trường hợp thuốc bán lẻ khơng đựng trong bao bì ngồi của
thuốc thì phải ghi rõ: tên thuốc; dạng bào chế; nồng độ, hàm lượng thuốc;

trường hợp khơng có đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng

và cách dùng

|

- Thuốc pha chế theo đơn: ngoài việc phải ghi đầy đủ các quy định trên
phải ghi thêm ngày pha chế; ngày hết hạn; tên bệnh nhân; tên và địa chỉ cơ sở

pha chế thuốc; các cảnh báo an toàn cho trẻ em (nếu có).
“+ Nha thuốc có pha chế thuốc theo đơn phải có hố chất, các dụng cụ

phục vụ cho pha chế, có thiết bị để tiệt trùng dựng cụ (tủ sấy, nôi hấp), bàn

pha chế phải dễ vệ sinh, lau rửa.

1.3.4. Hồ sơ, số sách và tài liệu chuyên mơn [9][15]
s* Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược hiện hành
để các người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần.
s* Các hô sơ, số sách liên quan đên hoạt động kinh doanh

10

thuốc, bao gồm:


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

- Số sách hoặc máy tính để quản lý thuốc tổn trữ (bảo quản), theo dõi
số lô, hạn dùng của thuốc và các vấn đề khác có liên quan. Khuyến khích các

cơ sở bán lẻ có hệ thống máy tính và phần mềm để quản lý các hoạt động và
lưu trữ các đữ liệu

..... ~ Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các đữ liệu liên quan đến bệnh nhân (bệnh
nhân có đơn thuốc hoặc các trường hợp đặc biệt) đặt tại nơi bảo đảm để có thể

tra cứu kịp thời khi cần
- Số sách, hồ sơ và thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán
thuốc, bảo quản thuốc đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền

chất theo quy định của Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và Quy chế quản lý
thuốc hướng tâm thần, số pha chế thuốc trong trường hợp có tổ chức pha chế
theo đơn

- Hồ sơ, số sách lưu giữ ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
1.3.5. Quy trình thao tác chuẩn [18]|26]
Xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn bản

cho tất cả các hoạt động chuyên môn đề mọi nhân viên áp dụng, tối thiểu phải
có các quy trình sau:
»

Quy trình mua thuốc và kiểm sốt chất lượng



Quy trình bán thuốc theo đơn

" Quy trình bán thuốc khơng kê đơn
"

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng

= Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
“.

Quy trình pha chế thuốc theo đơn trong trường hợp có tổ chức pha chế

theo đơn
"Các


quy trình khác có liên quan như: Quy trình tư vấn điều trị, quy

trình vệ sinh, quy trình bảo quản hàng lạnh, quy trình sắp xếp, quy trình ghi

chép nhiệt độ đơ âm.

1]


×