Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

El16 tâm lý học tư pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.22 KB, 32 trang )

1. Mục đích của hoạt động giáo dục trong hoạt động tư pháp hướng tới những mục đích
đặc biệt là:
– (S): Giáo dục Còn tác động đến các thành viên khơng vững vàng trong xã hội, phịng ngừa và
ngăn chặn tội phạm
– (S): Giáo dục nhằm cảm hóa người phạm tội, làm hình thành ở họ thái độ phê phán đối với
hành vi đã thực hiện, Có thái độ tích cực đối với bản án
– (S): Giáo dục ý thức pháp luật cho các công dân
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
2. Trong hoạt động điều tra, nội dung của hoạt động thiết kế bao gồm:
– (S): Dự đốn các giá thiết có thể có về vụ án đã xảy ra
– (S): Lập kế hoạch cụ thể cho quá trình thu thập, tìm kiếm chứng cứ
– (S): Ra các quyết định trong hoạt động điều tra.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
3. Điều kiện, hoàn cảnh phạm tội là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về không gian, thời gian và những sự kiện có liên quan xảy
ra trong tình huống cá nhân thực hiện hành vi phạm tội
– (S): Địa điểm nơi xảy ra hành vi phạm tội
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Tình huống bên ngồi kích thích cá nhân thực hiện hành vi phạm tội
4. Động cơ của hành vi phạm tội là:
– (S): là kết quả mà người phạm tội mong muốn đạt được bằng việc thực hiện hành vi phạm tội
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Động cơ phạm tội là nguyên nhân bên trong trực tiếp đưa con người đến quyết định thực
hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Xu hướng hành động của hành vi
5. Động cơ của hành vi phạm tội là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Các yếu tố tâm lý bên trong thúc đẩy người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội. Đó có
thể là những xúc cảm, tình cảm, mong muốn, những hình ảnh tâm lý
– (S): Là những thúc đẩy do nhu cầu đem lại
– (S): Sự lôi kéo dụ dỗ của người khác



– (S): Tất cả các phương án
6. Hệ thống nhu cầu ở người phạm tội có đặc trưng là:
– (S): Sự đòi hỏi quá cao của các nhu cầu thuộc cấp độ thấp (các nhu cầu sinh lý, các nhu cầu vật
chất)
– (S): Tính nghèo nàn, hạn hẹp của hệ thống nhu cầu.
– (S): Tính suy đổi và thiếu lành mạnh.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
7. Khái niệm tác động tâm lý được hiểu theo nghĩa:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Những cách thức, những biện pháp được sử dụng để làm ảnh hưởng, làm thay đổi các
đặc điểm tâm lý nhân cách con người nhằm đạt những mục đích nhất định.
– (S): Là dùng lời nói, hành vi cử chỉ để giáo dục tâm lý nhân cách đối tượng
– (S): Là sử dụng biện pháp hành chính để buộc đối tượng phải theo mình
– (S): Tất cả các phương án.
8. Mục đích của hành vi phạm tội là:
– (S): Động lực thúc đẩy hành vi
– (S): Kết quả xảy ra con người khi thực hiện hành vi phạm tội
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Kết quả mà người phạm tội mong muốn đạt được bằng việc thực hiện hành vi phạm tội
– (S): Tất cả các phương án
9. Nguyên tắc nghiên cứu môn học tâm lý học tư pháp:
– (S): Phát triển
– (S): Quyết định luận xã hội
– (S): Thống nhất giữa tâm lý nhân cách và hoạt động
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
10. Phương thức thực hiện hành vi phạm tội là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Hệ thống phương pháp được lựa chọn xuất phát từ động cơ và mục đích đã hình thành
và do đặc điểm tâm lý của người hành động quy định
– (S): Các cử động thao tác của con người nhằm đạt được mục đích đề ra
– (S): Sự chuyển hóa mục đích hành động thành kết quả đã thực hiện của hành vi
– (S): Tất cả các phương án.



11. Quyết định thực hiện hành vi phạm tội là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Sự lựa chọn cuối cùng của người phạm tội về mục đích, phương án, phương tiện phạm
tội, thể hiện ý chí và lý trí của người phạm tội, thái độ của họ đối với hành vi phạm tội và hậu
quả của nó.
– (S): Các cử động thao tác của con người nhằm đạt được mục đích đề ra
– (S): Sự kiềm chế những hành động trái với mục đích đã đề ra
– (S): Tất cả các phương án
12. Tại phiên tòa xét xử vụ án hình sự, khi tiến hành hoạt động nghị án , để tác động đến
tâm lý của các thành viên khác trong hội đồng xét xử, Thẩm phán – chủ tọa phiên tịa có
thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Truyền đạt thông tin
– (S): Thuyết phục
13. Theo khái niệm Tâm lý học tư pháp.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tâm lý học tư pháp là tâm lý chuyên ngành về hoạt động tư pháp, nghiên cứu các hiện
tượng, các đặc điểm và các quy luật tâm lý biểu hiện trong quá trình thực hiện tội phạm, trong
điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án
– (S): Tâm lý học tư pháp là chuyên ngành của tâm lý học pháp lý, nghiên cứu tâm lý lao động
của những người hoạt động trong lĩnh vực pháp luật
– (S): Tâm lý học tư pháp là chuyên ngành ứng dụng chỉ nghiên cứu về hành vi phạm tội
– (S): Tất cả các phương án.
14. Theo Ý nghĩa ứng dụng của môn tâm lý học tư pháp là:
– (S): Giúp cơ quan tiến hành tố tụng xác định sự thật khách quan của vụ án một cách nhanh
chóng, chính xác
– (S): Giúp nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục, cảm hoá người phạm tội.
– (S): Góp phần vào cơng tác phịng ngừa tội phạm.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.

15. Trạng thái tâm lý của người phạm tội thường có xu hướng căng thẳng và phức tạp, là
do nguyên nhân:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án


– (S): Người phạm tội lo lắng cho sự an toàn của bản thân, lo sợ bị phát hiện và trừng trị và sự
hoạt động tích cực của tư duy để tìm cách đối phó với cơ quan điều tra, hòng che dấu hành vi
phạm tội.
– (S): Người phạm tội nhận thức được ý nghĩa và hậu quả của hành vi phạm tội, họ có thể có
những ăn năn, hối hận.
– (S): Sự xuất hiện của những xúc cảm căng thẳng, những ấn tượng, ám ảnh ở người phạm tội
16. Trong giai đoạn xét xử, hoạt động nhận thức mang tính:
– (S): Bị động cao
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chủ động cao
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Vừa chủ động, vừa bị động
17. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp thực nghiệm
– (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư duy
– (S): Phương pháp thuyết phục
– (S): Tất cả các phương án
18. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (S): Phương pháp mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Truyền đạt thơng tin

19. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (S): Đàm thoại
– (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Quan sát


– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
20. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp thực nghiệm
– (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư duy
– (S): Phương pháp thuyết phục
– (S): Tất cả các phương án
21. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (S): Đàm thoại
– (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Quan sát
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
22. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tìm hiểu nguyên nhân điều kiện phạm
tội của phạm nhân, cán bộ giám thị quản giáo trại cải tạo có thể sử dụng các phương pháp
tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Phương pháp mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Truyền đạt thông tin

23. Trong giai đoạn xét xử, hoạt động thiết kế của hội đồng xét xử mang tính
– (S): Các thành viên hội đồng xét xử chịu trách nhiệm cá nhân
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tình tập thể, do tập thể quyết định
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Tính độc lập, trách nhiệm cá thể hóa
24. Nhằm hiểu được diễn biến tâm lý của đối tượng mà ta quan tâm: suy nghĩ, tâm trạng,
xúc cảm… của đối tượng, có thể đốn được họ đang nghĩ gì, thái độ của họ ra sao? Ta có
thể sử dụng phương pháp tâm lý
– (S): Đàm thoại


– (S): Quan sát
– (S): Thực nghiệm tự nhiên
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
25. Nhóm các hoạt động tâm lý cơ bản: là các hoạt động quan trọng nhất, có vai trị thiết
yếu và ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện các mục đích của hoạt động tư pháp, gồm
– (S): Hoạt động giáo dục
– (S): Hoạt động nhận thức
– (S): Hoạt động thiết kế
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
26. Tại phiên tòa, trường hợp người nhà bị hại có hành vi q khích, để chấm dứt hành vi
đó, thẩm phán – chủ tọa phiên tịa có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Mệnh lệnh.
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
27. Trong cấu trúc tâm lý của hoạt động tư pháp, nhóm các hoạt động bổ trợ gồm có:
– (S): Hoạt động chứng nhận
– (S): Hoạt động giao tiếp
– (S): Hoạt động tổ chức

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
28. Trong hoạt động hỏi cung bị can, lấy lời khai của người làm chứng, người bị hại, Điều
tra viên đóng vai trò:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chủ đạo
– (S): Điều khiển giao tiếp
– (S): Giám sát hoạt động của các chủ thể tham gia khác
29. Trong hoạt động xét hỏi tại phiên tòa, thẩm phán – chủ tọa phiên tòa giữ vai trò:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chủ đạo
– (S): Điều khiển giao tiếp
– (S): Giám sát hoạt động của các chủ thể tiến hành tham gia tố tụng khác


30. Trong trường hợp bị can cố tình gây rối ăn vạ, q khích, để chấm dứt hành vi đó, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
– (S): Ám thị gián tiếp
– (S): Tất cả các phương án
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Mệnh lệnh
– (S): Thuyết phục
31. Trong trường hợp người bị hại cố tình ăn vạ gây rối, để chấm dứt hành vi đó, điều tra
viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý:
– (S): Đàm thoại
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
32. Tổng hịa các mục đích của hoạt động tư pháp, được thể hiện trong mỗi hoạt động tư
pháp
– (S): Mục đích của hoạt động điều tra
– (S): Mục đích của hoạt động đoạn cải tạo
– (S): Mục đích của hoạt động xét xử
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.

33. Các nguyên nhân làm hình thành đặc điểm tâm lý tiêu cực trong tâm lý nhân cách là do
có những thiếu sót trong q trình:
– (S): Hệ thống giao tiếp, thích nghi xã hội
– (S): Thực hiện vai trò xã hội
– (S): Tiếp thu kinh nghiệm xã hội
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
34. :Các quyết định của người cán bộ tư pháp mang tính
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Bắt buộc, được đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.
– (S): Bình đẳng giữa các bên, đảm bảo có sự thỏa thuận trong thực hiện
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Tùy vào quyết định có thể có sự lựa chọn cho những người tham gia tố tụng


35. Cấu trúc tâm lý của hoạt động tư pháp là:
– (S): Các hoạt động hoạt động nhận thức, hoạt động thiết kế, hoạt động giáo dục; hoạt động tổ
chức, hoạt động giao tiếp; hoạt động chứng nhận được lặp đi lặp lại trong tất cả các giai đoạn tố
tụng
– (S): Các hoạt động tâm lý được sử dụng để thực hiện hoạt động, gồm: hoạt động nhận thức,
hoạt động thiết kế, hoạt động giáo dục; hoạt động tổ chức, hoạt động giao tiếp, hoạt động chứng
nhận.
– (S): Tổng hòa các mục đích của hoạt động tư pháp
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
36. Con đường nhận thức trong giai đoạn điều tra mang tính :
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Trực tiếp và gián tiếp
– (S): Gián tiếp
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Trực tiếp
37. Con đường nhận thức trong giai đoạn xét xử mang tính:
– (S): Chỉ có trực tiếp
– (S): Trực tiếp và gián tiếp

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chỉ có gián tiếp
38. :Đặc điểm đặc trưng của hoạt động ra quyết định trong hoạt động tư pháp là được đưa
ra dưới dạng
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Văn bản phải tuân thủ chặt chẽ theo các quy định của pháp luật về thẩm quyền và thủ
tục.
– (S): Băng hình cho đảm bảo tính khách quan
– (S): Lời nói cho kịp thời gian
– (S): Tất cả các phương án.
39. Đặc trưng của trạng thái tâm lý của bị can là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Sự căng thẳng về tâm lý
– (S): Dễ bị kích động, nổi nóng
– (S): Lạnh lùng thờ ơ


40. Để chuẩn bị về tâm lý cho các chủ thể tham gia (bị can, người làm chứng, bị hại…)
trước khi họ tham gia vào hoạt động điều tra, điều tra viên có thể sử dụng các phương
pháp tác động tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
– (S): Thuyết phục
– (S): Truyền đạt thông tin
41. Đối tượng của hoạt động giáo dục trong hoạt động tư pháp là
– (S): Bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác
– (S): Công dân
– (S): Duy nhất phạm nhân
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
42. Giao tiếp trong hoạt động tư pháp là
– (S): Giao tiếp chính thức, cơng vụ
– (S): Giao tiếp có điều khiển
– (S): Giao tiếp trực tiếp bằng ngơn ngữ nói

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
43. Giao tiếp trong hoạt động tư pháp thường mang tính chất:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tính mâu thuẫn đối kháng giữa các chủ thể tham gia giao tiếp.
– (S): Bình đẳng, thỏa thuận vì mọi người đều bình đẳng trước pháp luật
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Tranh luận quyết liệt do có sự đối lập quyền và lợi ích
44. Hoạt động nhận thức trong hoạt động tư pháp mang tính:
– (S): Chỉ có trực tiếp
– (S): Tất cả các phương án.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: gián tiếp cao
– (S): Trực tiếp cao
45. Hoạt động ra quyết định của người cán bộ tư pháp được đưa ra dưới dạng


– (S): Bằng miệng trong trường hợp thời gian quá ngắn
– (S): Có thể vừa bằng miệng vừa bằng văn bản
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Bằng văn bản
– (S): Tất cả các phương án.
46. Hoạt động ra quyết định của người cán bộ tư pháp mang tính
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Tính bình đẳng, có sự thỏa thuận
– (S): Vừa có tính bắt buộc vừa có tính bình đẳng
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Bắt buộc, tính cưỡng chế cao
47. Hoạt động thiết kế được tiến hành bằng các hình thức:
– (S): Dự đốn là hoạt động tư duy đặc biệt nhằm nhìn thấy trước diễn biến và kết quả của các
quá trình trong hoạt động tư pháp
– (S): Hoạt động ra quyết định là việc hình thành một quyết định hoặc một bản án cụ thể trên cơ
sở xem xét, so sánh, đối chiếu các chứng cứ đã được xác định về vụ án với các điều luật cụ thể.
– (S): Lập kế hoạch là việc vạch ra các phương hướng, các bước hành động cụ thể, xác định các
phương tiện, biện pháp, các điều kiện cần thiết để đạt được các hành động đã dự định.

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
48. Hoạt động tổ chức là quá trình tạo ra những điều kiện để thực hiện hoạt động, bao gồm
:
– (S): Kiểm tra và đánh giá kết quả của hoạt động
– (S): Tập trung phân bổ con người, phương tiện
– (S): Xác định nhiệm vụ, phương pháp, phương tiện thực hiện hoạt động, những người tham gia
hoạt động
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
49. Khi cần chấm dứt hành vi quá khích gây rối của đối tượng trong hoạt động tổ tụng,
người tiến hành tố tụng phải sử dụng phương pháp tâm lý sau:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Mệnh lệnh
– (S): Ám thị gián tiếp
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Thuyết phục


50. Khi cần giúp bị can tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, điều tra
viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý :
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Truyền đạt thông tin
– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
51. Khi cần giúp đối tượng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, ta có
thể sử dụng phương pháp tâm lý :
– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Thuyết phục
52. Khi cần giúp đối tượng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm lẫn, ta có
thể sử dụng phương pháp tâm lý ;

– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Truyền đạt thông tin
– (S): Thuyết phục
53. Khi cần giúp người làm chứng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm
lẫn, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý :
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
54. Khi cần giúp người làm chứng tái hiện lại những tình tiết mà họ bị quên hoặc nhầm
lẫn, hội đồng xét xử có thể sử dụng phương pháp tác động tâm lý :
– (S): Mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Truyền đạt thông tin


55. Khi cần làm đối tượng thay đổi thái độ, quan điểm, lập trường , ta có thể sử dụng
phương pháp tâm lý :
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Thuyết phục.
– (S): Truyền đạt thông tin
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
56. Khi cần làm thay đổi hành vi xử sự của người phạm tội, ta có thể sử dụng phương pháp
tâm lý:
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Giao tiếp tâm lý có điều khiển
– (S): Truyền đạt thông tin
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.

57. Khi cần làm thay đổi trạng thái tâm lý của người phạm tội, ta có thể sử dụng phương
pháp tâm lý:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Thuyết phục.
– (S): Truyền đạt thông tin
58. Khi cần tìm hiểu động cơ phạm tội của đối tượng ta có thể sử dụng phương pháp
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Đàm thoại
– (S): Quan sát
– (S): Thực nghiệm tự nhiên
59. Khi cần tìm hiểu mục đích của hành vi phạm tội của đối tượng ta có thể sử dụng
phương pháp :
– (S): Đàm thoại
– (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Thực nghiệm tự nhiên
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.


60. Khi cần tìm hiểu nguyên nhân, điều kiện phạm tội của đối tượng ta có thể sử dụng
phương pháp :
– (S): Đàm thoại
– (S): Quan sát
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp phân tích nhóm (tập thể)
– (S): Tất cả các phương án.
61. Khi cần tìm hiểu phương thức thực hiện hành vi phạm tội của đối tượng ta có thể sử
dụng phương pháp :
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
– (S): Phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Quan sát

– (S): Thực nghiệm tự nhiên
62. Khi phạm nhân gây rối quá khích, để chấm dứt hành vi q khích đó, cán bộ giám thị
quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tác động tâm lý
– (S): Ám thị trực tiếp
– (S): Phương pháp thuyết phục
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
63. Khi tham gia vào quá trình điều tra, hành vi xử sự của bị can được biểu hiện ở trạng
thái:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Đối lập: sự chủ động, hoặc sự thụ động trong hành vi
– (S): Luôn chủ động
– (S): Luôn thụ động
64. Khi tham gia vào quá trình điều tra, mối quan hệ giao tiếp của bị can có xu hướng:
– (S): Bị can rất muốn tiếp xúc với điều tra viên
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Cùng tồn tại hai xu hướng : vừa muốn tiếp xúc, lại vừa sợ tiếp xúc với điều tra viên
– (S): Bị can rất muốn tiếp xúc với điều tra viên
65. Khi tiến hành đổi chất, Điều tra viên có thể sử dụng các phương pháp tâm lý nào
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy


– (S): Phương pháp mệnh lệnh
– (S): Phương pháp truyền đạt thông tin.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
66. Khi tiến hành hoạt động điều tra, điều tra viên có thể sử dụng cách thức sau để tác
động tới các chủ thể tham gia điều tra:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Kích thích tư duy của đối tượng theo một hướng cần thiết
– (S): Truyền đạt các thông tin cần thiết để tác động đến đối tượng
– (S): Yêu cầu đối tượng làm thực nghiệm
– (S): Yêu cầu đối tượng tự kiểm tra các thông tin đã được thu thập bằng nhiều cách khác nhau

67. Khi tiến hành hoạt động hỏi cung bị can, để tác động đến tâm lý của bị can điều tra viên
thường sử dụng các phương pháp tâm lý
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Truyền đạt thơng tin
– (S): Phương pháp phân tích nhóm, tập thể
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thực nghiệm tự nhiên
68. Khi tiến hành hoạt động hỏi cung bị can, để tác động đến tâm lý của bị can điều tra viên
thường sử dụng các phương pháp tâm lý.
– (S): Phương pháp đàm thoại
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp thuyết phục
– (S): Phương pháp quan sát.
– (S): Tất cả các phương án
69. Khi tiếp xúc với phạm nhân để hiểu được tâm lý của họ, bộ giám thị quản giáo có thể sử
dụng các phương pháp tâm lý
– (S): Phương pháp mệnh lệnh
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Truyền đạt thông tin
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phân tích sản phẩm hoạt động
70. Khi tiếp xúc với phạm nhân để hiểu được tâm lý của họ, bộ giám thị quản giáo có thể sử
dụng các phương pháp tâm lý


– (S): Phương pháp đạt và thay đổi vấn đề tư duy
– (S): Phương pháp thuyết phục
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp thực nghiệm
– (S): Tất cả các phương án
71. Khi tiến hành hoạt động lấy lời khai của người làm chứng, Điều tra viên có thể sử dụng
các phương pháp tâm lý
– (S): Ám thị gián tiếp
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề của tư duy

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
72. Nguyên nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của cá nhân, trong quá trình giao tiếp
xã hội có thể là:
– (S): Cá nhân tham gia vào các quan hệ giao tiếp ở những nhóm khơng chuẩn mực, có hoạt
động khơng lành mạnh, có mục đích chống đối xã hội
– (S): Các quan hệ giao tiếp cơ bản trong đời sống và hoạt động của cá nhân không thực hiện
được đầy đủ chức năng của mình
– (S): Thiếu các mối quan hệ xã hội thiết yếu như: gia đình, nhà trường…
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
73. Nguyên nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của cá nhân, trong q trình thực hiện
vai trị xã hội có thể là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Cá nhân có thái độ tiêu cực đối với vai trò xã hội của bản thân
– (S): Cá nhân khơng có đủ các phẩm chất tâm – sinh lý mà vai trò xã hội của họ địi hỏi
– (S): Cá nhân khơng có những kỹ năng cần thiết
74. Nguyên nhân dẫn đến những lệch lạc của tâm lý của cá nhân, trong quá trình tiếp thu
kinh nghiệm xã hội có thể là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
– (S): Cá nhân chỉ quan tâm tiếp thu những kinh nghiệm mà nhờ đó có thể thỏa mãn nhu cầu của
bản thân
– (S): Cá nhân khơng tích cực, khơng tự giác tiếp thu kinh nghiệm xã hội.


– (S): Trong các kinh nghiệm mà cá nhân tiếp thu có những khiếm khuyết, lệch lạc nhất định.
75. Nguyên nhân gây nên sự căng thẳng tâm lý của bị can là:
– (S): Do những xúc cảm khác nhau như hồi hộp, lo lắng, hy vọng, thất vọng, sợ hãi… gây nên
– (S): Sự căng thẳng về nhận thức
– (S): Sự lo sợ bị phát hiện và trừng trị
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án

76. Nguyên nhân làm mức độ của quá trình kiểm tra xã hội đối với các cá nhân bị giảm
xuống có thể là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
– (S): Nguyên nhân chủ quan tồn tại trong nhận thức, đánh giá của cá nhân.
– (S): Nguyên nhân khách quan là những yếu tố, những sự kiện xảy ra trong đời sống của xã hội,
ngoài ý muốn chủ quan của cá nhân
77. Nguyên nhân tâm lý xã hội của hành vi phạm tội bao gồm:
– (S): Điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của tội phạm
– (S): Những đặc điểm tâm lý tiêu cực hình thành ở cá nhân do những điều kiện xã hội không
thuận lợi.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
78. Nhóm các hoạt động bổ trợ: là các hoạt động hỗ trợ cho các hoạt động chủ đạo, tạo ra
những điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện mục đích của hoạt động tư pháp, gồm:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Hoạt động chứng nhận
– (S): Hoạt động giao tiếp
– (S): Hoạt động tổ chức
79. Quá trình nhận thức trong hoạt động tư pháp mang màu sắc xúc cảm
– (S): Lạnh lùng vì trong mơi trường pháp luật
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Rất cao gây những căng thẳng nhất định về tâm lý cho người cán bộ tư pháp
– (S): Tất cả các phương án.
– (S): Thuận lợi
80. Sau khi mãn hạn tù những người dễ dàng tái hòa nhập cộng đồng nhất là những
người :


– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Những người được giáo dục, cải tạo tốt
– (S): Những người hoàn toàn khơng có tiến bộ sau thời gian chấp hành hình phạt
– (S): Những người vẫn còn những khiếm khuyết nhất định
– (S): Tất cả các phương án

81. Sự thích nghi của cá nhân với môi trường xã hội phụ thuộc vào các yếu tố
– (S): Đặc điểm tâm lý của cá nhân (khí chất, tính cách, xu hướng, thói quen, năng lực, tình
cảm…)
– (S): Mức độ biến đổi của mơi trường xã hội (nhanh hay chậm, rộng hay hẹp…)
– (S): Nhận thức và thái độ của cá nhân đối với sự thay đổi của môi trường xã hội.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án
82. Trong giai đoạn xét hỏi tại phiên tòa, tham gia thẩm vấn có :
– (S): Các thành viên của Hội đồng xét xử
– (S): Đại diện Viện kiểm sát
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Luật sư bảo vệ quyền lợi cho các bên
83. Trong giai đoạn xét xử, tính chất của hoạt động giáo dục là:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Thuyết phục là chủ yếu
– (S): Mệnh lệnh là chủ yếu
– (S): Vừa mệnh lệnh vừa thuyết phục
84. Trong hoạt động điều tra, điều kiện tiến hành hoạt động giáo dục được tiến hành thông
qua các dạng hoạt động điều tra cụ thể:
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Hoạt động đối chất
– (S): Hoạt động khám nghiệm hiện trường
– (S): Hoạt động khám xét chỗ ở, nơi làm việc
– (S): Hoạt động xét hỏi
85. Trong hoạt động điều tra, đối tượng của hoạt động giáo dục là:
– (S): Bị can, người bị tình nghi


– (S): Các đương sự có liên quan
– (S): Người làm chứng, người bị hại
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
86. Trong hoạt động điều tra, nội dung của hoạt động giáo dục bao gồm:

– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Giáo dục ý thức pháp luật cho các cơng dân
– (S): Cảm hóa người phạm tội
– (S): Loại bỏ những đau thương mất mát, những xúc cảm tiêu cực cũng như những trở ngại về
tâm lý ở người làm chứng, người bị hại
87. Trong hoạt động điều tra, tính chất của hoạt động giáo dục là:
– (S): Mệnh lệnh là chủ yếu
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Thuyết phục là chủ yếu
– (S): Vừa mệnh lệnh vừa thuyết phục
88. Trong hoạt động xét xử, điều kiện tiến hành hoạt động giáo dục là :
– (S): Hoạt động đối chất
– (S): Hoạt động xét hỏi
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Công khai liên tục, trực tiếp tại phiên tòa
– (S): Tất cả các phương án.
89. Trong cấu trúc tâm lý của hoạt động điều tra hoạt động nhận thức chiếm vị trí:
– (S): Bổ trợ
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chủ đạo
– (S): Cơ bản
90. Trong cấu trúc tâm lý của hoạt động tư pháp, nhóm các hoạt động tâm lý cơ bản gồm
có :
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án.
– (S): Hoạt động giáo dục
– (S): Hoạt động nhận thức
– (S): Hoạt động thiết kế


91. Trong cấu trúc tâm lý của hoạt động xét xử hoạt động thiết kế chiếm vị trí:
– (S): Bổ trợ
– (S): Cơ bản
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Chủ đạo

– (S): Tất cả các phương án.
92. Trong giai đoạn cải tạo, tính chất của hoạt động giáo dục là:
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục là chủ yếu
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Mệnh lệnh là chủ yếu
– (S): Vừa thuyết phục vừa mệnh lệnh
93. Trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự, để hiểu được diễn biến tâm lý của đối tượng
tình nghi, điều tra viên phụ có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
– (S): Đặt và thay đổi vấn đề tư duy
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Đàm thoại
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Truyền đạt thông tin
94. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để hiểu được diễn biến tâm lý của phạm
nhân, giám thị và quản giáo có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
– (S): Tất cả các phương án
– (S): Thuyết phục
– (S): Truyền đạt thông tin
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phân tích sản phẩm hoạt động
95. Trong giai đoạn giáo dục, cải tạo phạm nhân, để tác động làm chuyển biến tâm lý của
phạm nhân trong quá trình chấp hành hình phạt tù, giám thị và quản giáo có thể sử dụng
các phương pháp tâm lý:
– (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
– (S): Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp truyền đạt thông tin
– (S): Tất cả các phương án


96. Trong giai đoạn tranh luận tại phiên tòa, để tác động đến các chủ thể tham gia tranh
luận, hội đồng xét xử có thể sử dụng các phương pháp tâm lý:
– (S): Phương pháp phân tích nhóm, tập thể

– (S): Phương pháp quan sát.
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp giao tiếp tâm lý có điều khiển
– (S): Tất cả các phương án
97. Trong hoạt động điều tra, để hiểu được diễn biến tâm lý của đối tượng, ta có thể sử
dụng phương pháp tâm lý:
– (S): Phương pháp thuyết phục.
– (S): Phương pháp truyền đạt thông tin
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp đàm thoại.
– (S): Tất cả các phương án
98. Trong hoạt động đổi chất, để tác động đến tâm lý của đối tượng đổi chất, điều tra viên
có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
– (S): Phương pháp đàm thoại
– (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp giao tiếp tâm lý có điều khiển
– (S): Tất cả các phương án
99. Trong hoạt động hỏi cung bị can, để tác động đến tâm lý của đối tượng bị xét hỏi, điều
tra viên có thể sử dụng phương pháp tâm lý:
– (S): Phương pháp đàm thoại
– (S): Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Phương pháp đặt và thay đổi vấn đề của tư duy
– (S): Tất cả các phương án
100. Trong hoạt động hỏi cung bị can, điều tra viên là người:
– (S): Điều khiển giao tiếp
– (S): Định hướng giao tiếp
– (S): Thiết lập giao tiếp
– (Đ)✅: Tất cả các phương án.: Tất cả các phương án




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×