LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
của mình, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của các chuyên gia, các nhà
quản lý, các thầy cô giáo, bạn bè, ñồng nghiệp và người thân trong gia ñình
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám ñốc Học Viện, Trung tâm ñào tạo sau ñại học, các thầy, cô
giáo và cán bộ Học Viện Quản lý giáo dục; các thầy giáo, cô giáo ñã tham gia
quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Đặc biệt là TS.Phạm Viết Nhụ - Người thầy hướng dẫn khoa học ñã
giúp ñỡ và chỉ dẫn tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Ban Giám hiệu và cán bộ giảng viên Viện Đại học Mở Hà Nội ñã tạo
ñiều kiện cho tôi hoàn thành khoá học và có những ý kiến ñóng góp quý báu
trong quá trình học tập và làm luận văn.
Gia ñình và bạn bè tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành
luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù ñã hết sức cố gắng, song luận văn
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo,
cô giáo, các bạn ñồng nghiệp ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội - 2013
Tác giả
Phạm Thị Minh Hồng
2
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCHTW Ban chấp hành Trung ương
BD Bồi dưỡng
CBQL Cán bộ quản lý
CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
CNTT-TT Công nghệ thông tin - truyền thông
DH Dạy học
DN Dạy nghề
ĐH Đại học
ĐT Đào tạo
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và ñào tạo
GV Giảng viên
HCM Hồ Chí Minh
HS-SV Học sinh - sinh viên
NCKH Nghiên cứu khoa học
PPDH Phương pháp dạy học
QL Quản lý
QLGD Quản lý giáo dục
QLĐT Quản lý ñào tạo
QLSV Quản lý sinh viên
SV Sinh viên
TNCS Thanh niên cộng sản
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
THPT Trung học phổ thông
VĐHMHN Viện Đại học Mở Hà Nội
3
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 8
I- CƠ SỞ LỰA CHỌN ĐỀ TÀI 8
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 11
III- KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 11
3.1. Khách thể nghiên cứu 11
3.2. Đối tượng nghiên cứu 12
IV- GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 12
V- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 12
VI- PHẠM VI NGHIÊN CỨU 12
VII- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 13
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 13
7.2.1. Phương pháp quan sát: 13
7.2.2. Phương pháp ñiều tra bằng phiếu hỏi: 13
7.2.3. Phương pháp toạ ñàm (trò chuyện, phỏng vấn) 13
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: 13
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: 13
7.2.6. Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập trong nghiên cứu 13
VIII- NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN 14
IX- CẤU TRÚC LUẬN VĂN 14
PHẦN NỘI DUNG 15
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 15
1.1. Tổng quan về vấn ñề nghiên cứu 15
1.2. Một số khái niệm cơ bản 17
1.2.1. Đào tạo và quá trình ñào tạo 17
a. Đào tạo: 17
b. Quá trình ñào tạo: 18
4
c. Các yếu tố tham gia quá trình ñào tạo: 20
1.2.2. Quản lý và quản lý quá trình ñào tạo 21
a. Quản lý: 21
b. Quản lý quá trình ñào tạo 24
c. Hệ ñại học chính quy 26
1.2.3. Khái niệm về chất lượng và chất lượng ñào tạo 26
a. Chất lượng 26
b. Chất lượng giáo dục 27
c. Chất lượng ñào tạo 28
d. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 29
1.3. Những vấn ñề cơ bản của quản lý quá trình ñào tạo ñại học 29
1.3.1. Quản lý công tác tuyển sinh ñầu vào 29
a. Khảo sát nhu cầu và xác ñịnh chỉ tiêu 29
b. Tổ chức tuyển sinh 31
1.3.2. Quản lý quá trình ñào tạo trong các trường ñại học 31
a. Xây dựng kế hoạch ñào tạo 31
b. Xây dựng và phát triển chương trình ñào tạo 32
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch ñào tạo 32
d. Quản lý hoạt ñộng kiểm tra, thi học phần 34
e. Xét và công nhận tốt nghiệp 34
g. Quản lý và cấp phát văn bằng, chứng chỉ 34
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình ñào tạo 34
1.4.1. Chất lượng sinh viên ñầu vào 34
1.4.2. Trình ñộ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của ñội ngũ giáo viên
giảng dạy. 35
1.4.3. Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập [20,222] 37
1.4.4. Công tác tổ chức quản lý trong nhà trường 38
1.4.5. Tác ñộng của môi trường xã hội 40
Tóm tắt Chương 1 và nhiệm vụ Chương 2 41
5
CHƯƠNG 2: 42
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH
QUY TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 42
2.1. Khái quát về Viện Đại học Mở Hà Nội 42
2.1.1. Đặc ñiểm tình hình 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 43
2.1.3. Đội ngũ giảng viên 45
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt ñộng dạy học 48
2.2. Thực trạng ñào tạo tại Viện Đại học Mở Hà Nội 50
2.2.1. Tổ chức và quản lý ñào tạo tại Viện Đại học mở Hà Nội 50
2.2.2. Các văn bản pháp quy về quản lý ñào tạo hệ chính quy thực hiện ở Viện
Đại học Mở Hà Nội 52
a. Các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý ñào tạo hệ chính quy
ñược thực hiện ở VĐHMHN: 52
b. Quy ñịnh của Viện Đại học Mở Hà Nội về công tác quản lý ñào tạo: 52
2.2.3. Chất lượng ñào tạo 54
2.3. Thực trạng quản lý quá trình ñào tạo tại Viện Đại học Mở Hà Nội 55
2.3.1. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh 55
2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình ñào tạo 59
2.3.3. Thực trạng quản lý tổ chức ñào tạo 60
a) Xây dựng kế hoạch ñào tạo 60
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch ñào tạo 61
c) Quản lý hoạt ñộng dạy học của giảng viên: 62
d) Quản lý hoạt ñộng học của sinh viên: 64
2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt ñộng kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập 65
2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt ñộng xét và công nhận tốt nghiệp 70
2.4. Đánh giá chung 73
2.4.1. Những mặt ñã ñạt ñược 73
2.4.2. Những tồn tại 74
6
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém 77
Kết luận chương 2 80
CHƯƠNG 3 81
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HỆ ĐẠI HỌC
CHÍNH QUY TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 81
3.1. Các nguyên tắc ñề xuất biện pháp 81
3.1.1. Nguyên tắc ñảm bảo tính thực tiễn 81
3.1.2. Nguyên tắc ñảm tính thiết thực và khả thi 81
3.1.3. Nguyên tắc ñảm bảo tính hiệu quả 82
3.1.4. Nguyên tắc ñảm bảo tính hệ thống 82
3.2. Các biện pháp quản lý quá trình ñào tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại
Viện Đại học Mở Hà Nội 83
3.2.1. Tổ chức công tác tuyển sinh hướng tới nâng cao chất lượng ñào tạo 83
a) Mục ñích của biện pháp 83
b) Nội dung và cách thức thực hiện 83
3.2.2. Quản lý nội dung, chương trình ñào tạo hệ ñại học chính quy theo
hướng nâng cao chất lượng ñào tạo 85
a) Mục ñích của biện pháp 85
b) Nội dung và cách thức thực hiện 85
3.2.3. Quản lý hoạt ñộng dạy của giảng viên 88
a) Mục ñích của biện pháp 88
b) Nội dung và cách thức thực hiện 88
3.2.4. Quản lý hoạt ñộng học của sinh viên 94
a) Mục ñích của biện pháp 94
b) Nội dung và cách thức thực hiện 95
3.2.5. Quản lý hoạt ñộng kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập theo hướng nâng
cao chất lượng ñào tạo 100
a) Mục ñích của biện pháp 100
b) Nội dung và cách thức thực hiện 101
7
3.2.6. Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý ñào tạo theo hướng nâng cao chất
lượng ñào tạo 105
a) Mục ñích của biện pháp 105
b) Nội dung và cách thức thực hiện 106
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp 108
3.4. Thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 111
1. Kết luận 111
2. Khuyến nghị 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
8
PHẦN MỞ ĐẦU
I- CƠ SỞ LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Chiến lược phát triển của mọi quốc gia ñều coi trọng giáo dục, lấy
phát triển giáo dục là cơ sở cho việc phát triển các mặt khác của xã hội.
Bước vào thế kỷ XXI với sự phát triển như vũ bão của khoa học - công
nghệ, ñặc biệt là công nghệ thông tin và xu thế toàn cầu hoá, thì vai trò của
giáo dục ngày càng trở nên quan trọng, là ñộng lực phát triển dài hạn và là
nhân tố quyết ñịnh tương lai của mỗi quốc gia.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI ñã khẳng ñịnh "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện ñại
hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong ñó, ñổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển ñội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và ñào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng ñất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam".
Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 - 2020 ñã ñịnh hướng:
"Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất
lượng cao là một ñột phá chiến lược".
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 (ban hành theo Quyết ñịnh
số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ) nhằm quán triệt
và cụ thể hoá các chủ trương, ñịnh hướng ñổi mới giáo dục và ñào tạo, góp
phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của ñất nước.
Trong sự nghiệp giáo dục và ñào tạo, giáo dục ñại học có vai trò rất
quan trọng, có tính chất ñịnh hướng sự nghiệp lâu dài vì ñó là nơi tiếp nhận tri
thức ở mức chuyên sâu, ñào tạo nguồn nhân lực có trình ñộ cao. Đây là nơi
trực tiếp tạo nguồn nhân lực có tri thức phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá ñất nước, là ñòn bẩy ñể ñảm bảo thực hiện ñầy ñủ và chất lượng
9
chiến lược phát triển giáo dục. GDĐH ngày nay càng có tác ñộng mạnh mẽ
hơn ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội khi mà cuộc cách mạng khoa học –
công nghệ, cách mạng thông tin ñã và ñang có những tiến bộ vượt bậc. Khái
niệm về kinh tế tri thức ñã thể hiện vai trò cực kỳ quan trọng trong xu thế toàn
cầu hoá.
Tuy vậy, GDĐH trong hệ thống giáo dục của Việt Nam ñang ñối mặt
với nhiều thách thức lớn như trong Chiến lược Phát triển giáo dục giai ñoạn
2011-2020 nhận ñịnh [ 6]. Đó là:
a) Hệ thống giáo dục quốc dân thiếu tính thống nhất, thiếu liên thông,
…. Mất cân ñối trong cơ cấu ngành nghề ñào tạo, giữa các vùng miền, chưa
ñáp ứng ñược nhu cầu nhân lực của xã hội.
b) Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của ñất nước
cũng như so với các nước có nền giáo dục tiên tiến trong khu vực, trên thế
giới.
c) Quản lý giáo dục còn nhiều bất cập, còn mang tính bao cấp, chồng
chéo, phân tán; trách nhiệm và quyền hạn quản lý chuyên môn chưa ñi ñôi với
trách nhiệm, quyền hạn quản lý về nhân sự và tài chính. Chính sách, cơ chế
trong quản lý giáo dục thiếu ñồng bộ, thiếu sự phối hợp giữa ngành giáo dục
và các bộ,ngành, ñịa phương. Huy ñộng và phân bổ nguồn nhân lực tài chính
cho giáo dục chưa hợp lý; hiệu quả sử dụng nguồn lực thấp. Quyền tự chủ và
trách nhiệm xã hội của cơ sở giáo dục chưa ñược quy ñịnh ñầy ñủ, sát thực.
d) Một bộ phận nhà giáo và cán bộ quản lý chưa ñáp ứng ñược yêu cầu,
nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới. Đội ngũ nhà giáo vừa thừa, vừa thiếu
cục bộ, vừa không ñồng bộ về cơ cấu chuyên môn. Tỷ lệ nhà giáo có trình ñộ
sau ñại học trong giáo dục ñại học còn thấp; tỷ lệ sinh viên trên giảng viên
chưa ñạt mức chỉ tiêu ñề ra. Năng lực, ñạo ñức nghề nghiệp của nhiều nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn yếu. Các chế ñộ chính sách ñối với nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục, ñặc biệt là chính sách lương và phụ cấp theo
lương, chưa thỏa ñáng, chưa thu hút ñược người giỏi vào ngành giáo dục,
10
chưa tạo ñược ñộng lực phấn ñấu vươn lên trong hoạt ñộng nghề nghiệp.
Công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ nhà giáo chưa ñáp ứng ñược các yêu cầu
ñổi mới giáo dục.
ñ) Nội dung chương trình, phương pháp dạy và học, công tác thi, kiểm
tra, ñánh giá chậm ñược ñổi mới, nặng về lý thuyết, phương pháp dạy học lạc
hậu; chưa ñẩy mạnh ñào tạo theo nhu cầu xã hội.
e) Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trường còn thiếu và lạc hậu.
g) Nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học giáo dục
còn hạn chế.
Để giải quyết các tồn tại ñó, Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012
tại Hội nghị Trung ương 6, Khóa XI về ñổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
và ñào tạo; Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã xác ñịnh những công việc trọng tâm
cần tập trung thực hiện; với quyết tâm “Siết chặt kỷ cương, nâng cao chất
lượng ñào tạo” Bộ ñã có chỉ thị về nhiệm vụ của toàn ngành trong năm 2013.
Một trong những nhiệm vụ ñó là “…tiếp tục thực hiện việc ñổi mới công tác
quản lý nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo…”
Viện Đại học Mở Hà Nội nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, ñược
thành lập ngày 03/11/1993 theo Quyết ñịnh 535/TTg của Thủ tướng Chính
phủ. Là một trường ñại học công lập hoạt ñộng trong hệ thống các trường ñại
học do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý. Viện Đại học Mở Hà Nội là
cơ sở ñào tạo ñại học và nghiên cứu với các loại hình ñào tạo từ xa, ñào tạo tại
chỗ nhằm ñáp ứng nhu cầu học tập ña dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm
lực cán bộ khoa học - kỹ thuật cho ñất nước. Hiện nay, Viện có 11 Khoa, thực
hiện các loại hình ñào tạo ña dạng (Đào tạo từ xa; Đào tạo tập trung chính
qui; Đào tạo tại chức hệ vừa học vừa làm). Lực lượng giảng dạy của Viện Đại
học mở Hà Nội có hai nguồn: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng,
trong ñó giảng viên thỉnh giảng chiếm một tỷ lệ khá cao. Một ñặc ñiểm khác,
trong hệ ñào tạo chính quy của VĐHMHN , mặc dù ñược ñào tạo chính quy
11
nhưng phần lớn ñịa ñiểm ñào tạo lại không tập trung tại Viện. Vì vậy quản lý
hoạt ñộng ñào tạo của Viện gặp không ít khó khăn.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua
VĐHMHN ñã luôn chú trọng ñến công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng
ñào tạo. Tuy chất lượng ñào tạo ngày càng ñược nâng lên nhưng chất lượng
chưa cao và chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của xã hội. Đánh giá tình hình công
tác trong năm qua, lãnh ñạo Viện Đại học mở Hà Nội ñã ñề ra nhiệm vụ của
nhà trường năm 2013-2014 với một trong những nhiệm vụ trọng tâm là
“…tiếp tục thực hiện việc ñổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất
lượng ñào tạo…”
Chất lượng ñào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố: ñường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước; mục tiêu, nội dung, chương trình, hình
thức, phương pháp, phương tiện dạy học, giáo viên, học sinh và bao trùm lên
toàn bộ là yếu tố quản lý, trong ñó công tác quản lý quá trình ñào tạo giữ một
vai trò quan trọng. Quản lý QTĐT tốt cũng ñồng nghĩa với việc nhà trường tự
nâng cao năng lực ñào tạo ñể có thể có những kết quả tốt nhất trong công tác
ñào tạo. Với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng ñào tạo tại
Viện Đại học Mở Hà Nội tôi chọn ñề tài nghiên cứu: “Biện pháp quản lý quá
trình ñào tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội”.
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng công tác quản lý
quá trình ñào tạo, ñề xuất một số biện pháp quản lý quá trình ñào tạo nhằm
nâng cao chất lượng ñào tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại Viện Đại học
Mở Hà Nội.
III- KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình ñào tạo ñại học tại Viện Đại học Mở Hà Nội
12
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Các biện pháp quản lý quá trình ñào tạo nhằm nâng cao chất lượng ñào
tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
IV- GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay việc quản lý quá trình ñào tạo trong Viện Đại học Mở Hà Nội
còn nhiều bất cập. Việc thực hiện quản lý quá trình ñào tạo ở từng Khoa, từng
ñơn vị còn chưa thống nhất. Thực trạng này do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan khác nhau. Nguyên nhân chủ quan là do quan ñiểm của
từng cá nhân tham gia công tác quản lý. Nguyên nhân khách quan là do công
tác quản lý còn thiếu các tác ñộng thích hợp. Nếu ñưa ra một số biện pháp
thiết thực và khả thi phù hợp với ñiều kiện Nhà trường và xã hội nhằm quản
lý tốt quá trình ñào tạo hệ dại học chính quy của Viện Đại học Mở Hà Nội sẽ
giúp cho nhiệm vụ chính trị của Nhà trường ñược thực hiện tốt hơn và như
vậy cũng góp phần nâng cao chất lượng ñào tạo.
V- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý quá trình ñào tạo ñại học
ñối với hệ ñại học chính quy tại trường ñại học.
5.2. Xác ñịnh thực trạng quản lý quá trình ñào tạo ñối với hệ ñại học chính
quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý quá trình ñào tạo ñối với hệ ñại học
chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo.
VI- PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực tiễn công tác quản lý trong quá
trình ñào tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội những
năm gần ñây.
13
VII- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu quản lý và quản lý giáo dục, lý luận dạy học.
- Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về Giáo dục, Đào tạo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát:
Quan sát cách thức quản lý quá trình ñào tạo ñối với sinh viên hệ ñại
học chính quy tại VĐHMHN
7.2.2. Phương pháp ñiều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng phiếu hỏi ñể ñiều tra các ñối tượng khảo sát như lãnh ñạo các
ñơn vị, giáo viên, chuyên viên công tác tại Viện Đại học Mở Hà Nội; sinh
viên học tại VĐHMHN
7.2.3. Phương pháp toạ ñàm (trò chuyện, phỏng vấn)
Thu thập thông tin qua việc trò chuyện, trao ñổi trực tiếp với các ñối
tượng khảo sát ñể thu thập những thông tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu
của ñề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia:
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia như các Giáo sư, Tiến sĩ hiện ñang
làm công tác quản lý giáo dục.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý quá trình ñào tạo ñối với sinh viên
hệ chính quy Viện Đại học Mở Hà Nội trong thời gian vừa qua.
7.2.6. Phương pháp xử lý dữ liệu thu thập trong nghiên cứu.
Phương pháp ñược sử dụng nhằm thống kê, phân tích, xử lý các số liệu
thu ñược từ các phương pháp ñiều tra ñể rút ra kết luận.
14
VIII- NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
+ Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý quá trình ñào tạo ñối
với hệ ñại học chính quy tại VĐHMHN
+ Phân tích thực trạng việc quản lý quá trình ñào tạo hệ ñại học chính
quy Viện ñại học Mở Hà Nội trong bối cảnh ñổi mới giáo dục hiện nay.
+ Đề xuất các biện pháp quản quá trình ñào tạo ñại học nhằm góp phần
nâng cao chất lượng ñào tạo ñối với hệ ñại học chính quy tại VĐHMHN.
IX- CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm: Phần mở ñầu, phần nội dung, phần kết luận và khuyến
nghị.
Phần nội dung gồm 3 Chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn ñề nghiên cứu
+ Chương 2: Thực trạng quản lý quá trình ñào tạo ñối với hệ ñại học
chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội
+ Chương 3: Biện pháp quản lý quá trình ñào tạo ñối với hệ ñại học
chính quy tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
Luận văn còn có Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục.
15
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về vấn ñề nghiên cứu
Luật Giáo dục Đại học 2012 quy ñịnh “Đào tạo trình ñộ ñại học ñể
sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự
nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc ñộc lập,
sáng tạo và giải quyết những vấn ñề thuộc ngành ñược ñào tạo”.
Chất lượng ñào tạo ñại học là một trong những nội dung ñược xã hội
quan tâm ñặc biệt. Thậm chí chất lượng ñào tạo ñại học còn ñược các ñại biểu
Quốc hội ñưa ra chất vấn Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong các kỳ họp
Quốc hội. Nghị quyết số 21/2011/QH13 ngày 26/11/2011 của Quốc hội về
chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội khóa 13 ngày 26
tháng 11 năm 2011 ñã chỉ rõ:
“Phải xây dựng ñề án ñổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và ñào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa và hội nhập quốc tế. Quy ñịnh chặt chẽ các ñiều kiện ñào tạo liên kết
với nước ngoài, ñào tạo từ xa, ñào tạo tại chức ñể bảo ñảm chất lượng ñào
tạo ñại học; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các cơ sở
giáo dục ñại học vi phạm ñiều kiện bảo ñảm chất lượng ñào tạo ”
Quản lý quá trình ñào tạo hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo
ñối với một trường ñại học là mục tiêu cần hướng tới. Trong nhà trường ñây
là nhiệm vụ trọng tâm chiếm nhiều thời gian, công sức của nhà quản lý.
Ở góc ñộ nghiên cứu, vấn ñề quản lý quá trình ñào tạo hiệu quả là một
nội dung trọng tâm, cấp bách, quản lý không chỉ dựa trên kinh nghiệm thực
tiễn mà cần ñược nghiên cứu nghiêm túc, phải ñược bắt ñầu từ khâu lý luận,
phương pháp luận. Các nội dung nghiên cứu lý luận về quản lý quá trình ñào
tạo thường ñược quan tâm ñến: Xác ñịnh các yếu tố liên quan ñến quá trình
16
ñào tạo, xác ñịnh mục tiêu nâng cao chất lượng ñào tạo; Đo lường và ñánh giá
chất lượng ñào tạo, hệ thống ñảm bảo chất lượng; Các giải pháp quản lý quá
trình ñào tạo với mục ñích góp phần nâng cao chất lượng ñào tạo
Đã có một số công trình, ñề tài khoa học nghiên cứu về quản lý ñào tạo
nói chung và quản lý quá trình ñào tạo nói riêng. Một số công trình và tài liệu
cụ thể:
- Quản lý quá trình ñào tạo trong nhà trường, Giáo trình giảng dạy cao
học QLGD của PGS.TS. Nguyễn Đức Trí;
- Quản lý quá trình ñào tạo ở trường TCCN của PGS.TS. Nguyễn Đức
Trí trong “Những vấn ñề cơ bản về công tác quản lý trường TCCN”, Dự án
Phát triển GV THPT và TCCN, 2010 [26]
- Quy trình quản lý ñào tạo của Trường ĐH Đồng Tháp, có hai phần:
+ Quy trình quản lý ñào tạo ñối với giảng viên;
+ Quy trình quản lý ñào tạo ñối với sinh viên.
- Trường ĐH Cần Thơ ban hành “Các quy trình, thủ tục sử dụng trong
quản lý ñào tạo” có:
+ Các quy trình cho bậc ñại học hệ chính quy
+ Các quy trình cho hệ vừa làm vừa học.
- Trường ĐH Y tế Cộng ñồng ñã ban hành (tháng 2/2010) “Các quy
trình, quy ñịnh quản lý ñào tạo”.
- Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành (ngày 13/12/2010) ”Quy trình tổ
chức và quản lý khóa ñào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước”.
Về các ñề tài luận văn, luận án xung quanh chủ ñề quản lý hoạt ñộng
ñào tạo có một số ñề tài:
- Một số giải pháp nâng cao năng lực giảng dạy thực hành cho ñội ngũ
giảng viên trường ĐHSP Kỹ thuật Vinh của Phạm Văn Quyết, 2008.
- Quản lý hoạt ñộng dạy học thực hành ở Trường CĐ nghề Điện Tập
ñoàn Điện lực Việt Nam của Nguyễn Hoàng Dương, 2013.
17
- Biện pháp quản lý ñào tạo trình ñộ trung cấp nghề ở Trường Cao ñẳng
Xây dựng số 1 của Đinh Hoàng Hương, 2012.
- Tổ chức quản lý ñào tạo liên thông của Trường Cao ñẳng cộng ñồng
trong ñiều kiện Việt Nam, Luận án Tiến sĩ của Ngô Tấn Lực, 2009
Tuy nhiên, chưa có một ñề tài nào nghiên cứu về quản lý quá trình ñào
tạo sinh viên hệ chính quy ở Viện Đại học mở Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo và quá trình ñào tạo
a. Đào tạo:
Đào tạo ñề cập ñến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan ñến một lĩnh vực cụ thể, ñể người học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống, ñể sau khi
ñược ñào tạo có khả năng ñảm nhận ñược một công việc nhất ñịnh. Khái niệm
ñào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thông thường ñào tạo ñề
cập ñến giai ñoạn học tập sau của người học khi mà người học ñã ñạt ñến một
ñộ tuổi nhất ñịnh, một trình ñộ nhất ñịnh. Khái niệm ñào tạo ñược tiếp cận
theo nhiều cách khác nhau, có thể nêu ra một số ñịnh nghĩa:
• Trong Từ ñiển Tiếng Việt (NXB Đà Nẵng, 1997) : “Làm cho trở thành
người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất ñịnh”.
• Theo Từ ñiển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác ñộng
ñến con người nhằm làm cho con người ñó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất ñịnh, góp phần của
mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài
người. Về cơ bản ñào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với
giáo dục ñạo ñức, nhân cách” [25, 735]
• Quá trình chuyển giao có hệ thống có phương pháp những kinh
nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, chuyên môn,
18
ñồng thời bồi dưỡng những phẩm chất ñạo ñức cần thiết và chuẩn bị tâm thế
cho người học ñi vào cuộc sống lao ñộng tự lập và góp phần xây dựng và bảo
vệ ñất nước… [30].
• Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, ñào tạo là quá trình hoạt ñộng có
mục ñích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, giá trị, thái ñộ ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo
tiền ñề cho họ có thể vào ñời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả.
Có thể hiểu ñào tạo là quá trình trang bị những kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp, ñồng thời hình thành những phẩm chất ñạo ñức, thái ñộ cho
người học ñể họ trở thành những người công dân, người lao ñộng có chuyên
môn và nghề nghiệp nhất ñịnh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển
của mỗi cá nhân, ñáp ứng yêu cầu xã hội.
b. Quá trình ñào tạo:
Có nhiều cách tiếp cận về quá trình ñào tạo:
- Theo Từ ñiển Giáo dục học: “Quá trình ñào tạo là những hoạt ñộng
truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái ñộ nhằm giúp người
học chiếm lĩnh ñược một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan
ñến những mặt khác của cuộc sống”.[30]
- Quá trình ñào tạo ñược xem xét với các thành tố tham gia quá trình
ñào tạo, sáu thành tố cơ bản:
+ Mục tiêu ñào tạo;
+ Nội dung ñào tạo;
+ Phương thức (phương pháp, hình thức) ñào tạo;
+ Lực lượng ñào tạo (chủ yếu là giáo viên);
+ Đối tượng ñào tạo;
+ Các ñiều kiện ñào tạo.
Các thành tố này tạo thành một hệ thống (có khi còn ñược gọi là hệ
thống giáo dục).
19
- Quá trình ñào tạo cũng có thể biểu ñạt các giai ñoạn như sơ ñồ dưới
ñây:
Hình 1.1: Mô hình tổng thể quá trình ñào tạo [ 9,366 ]
Ngoài các yếu tố nêu trong sơ ñồ trên, quá trình ñào tạo còn có mối
quan hệ chặt chẽ với Chuẩn ñầu ra của ngành ñào tạo. Từ Chuẩn ñầu ra của
ngành ñào tạo xây dựng chương trình ñào tạo và tiếp theo là tổ chức ñào tạo
(phát triển chương trình ñào tạo)
Một cách tiếp cận khác: “Quá trình ñào tạo bao gồm hoạt ñộng dạy và
hoạt ñộng học cùng với hoạt ñộng giáo dục của các lực lượng giáo dục trong
và ngoài nhà trường, diễn ra theo những giai ñoạn nhất ñịnh, từ giai ñoạn
tuyển sinh ñầu vào cho ñến giai ñoạn HS tốt nghiệp ra trường” [26].
Dưới góc ñộ ñào tạo, các hoạt ñộng của nhà trường tập trung vào hoạt
ñộng dạy và hoạt ñộng học. Hoạt ñộng dạy và hoạt ñộng học ñều là hoạt ñộng
ñặc trưng có ý thức của con người. Để hoạt ñộng ñược diễn ra và tạo ñược sản
phẩm nhất ñịnh con người cần có ñộng cơ, có mục ñích, có công cụ, phương
tiện ñể thực hiện.
Hoạt ñộng dạy ñược xem như ñiều kiện cần không thể thiếu ñối với
hoạt ñộng học, góp phần chủ yếu vào việc khơi dậy tiềm năng và hình thành
phương pháp học tập, nghiên cứu. Hoạt ñộng học nhằm vào việc tiếp thu các
Đầu vào
•
Đầu vào
•
Sinh viên, học
viên
•
Giảng viên
•
Trang thiết bị
•
Nguồn tài chính
•
Chương trình ñào
tạo
Quá trình ñào tạo
Quản lý, tổ chức và
ñánh giá các hoạt
ñộng
Giáo dục
Dạy học
Nghiên cứu
Hoạt ñộng VH-XH
Kết quả ñào tạo
Phẩm chất, nhân
cách công dân
Kiến thức, kỹ năng,
thái ñộ, nghề nghiệp
Năng lực nghề
nghiệp
Hiểu biết xã hội
Ngoại ngữ
Kỹ năng sử dụng
máy tính
Tham gia xã hội
và thị trường lao
ñộng
Đời sống xã hội
Hiện trạng việc làm
Thích ứng nghề
nghiệp
Thu nhập
Phát triển cá nhân
nghề nghiệp
Tự túc việc làm
20
ñối tượng của nó ñó là những kiến thức, kỹ năng, thái ñộ, các giá trị xã hội và
cách thức lĩnh hội chúng làm thay ñổi, phát triển chính nhân cách chủ thể của
hoạt ñộng học.
Quá trình ñào tạo bao gồm hoạt ñộng dạy và hoạt ñộng học cùng với
hoạt ñộng giáo dục của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, diễn
ra theo những giai ñoạn nhất ñịnh, từ giai ñoạn tuyển sinh ñầu vào cho ñến khi
sinh viên tốt nghiệp, ra trường. Nhân cách của sinh viên vừa là ñối tượng vừa là
sản phẩm hay kết quả của quá trình ñào tạo dần ñược hình thành, phát triển
theo chuẩn ñầu ra trong từng giai ñoạn của quá trình ñào tạo và cuối cùng khi
kết thúc quá trình ñào tạo, nhân cách sinh viên tốt nghiệp tiệm cận với nhân
cách một cử nhân, kỹ sư có trình ñộ ñại học. Đây là một yếu tố cơ bản quyết
ñịnh các ñặc ñiểm của quá trình ñào tạo, ñồng thời cũng là ñiểm phân biệt cơ
bản giữa quá trình ñào tạo với mọi quá trình sản xuất vật chất. [26]
Như vậy có thể hiểu quá trình ñào tạo ñại học như sau:
Quá trình ñào tạo ở trường ñại học là quá trình phối hợp hoạt ñộng của
cán bộ, giáo viên, sinh viên do nhà trường tổ chức ñể thực hiện các hoạt ñộng
ñào tạo theo kế hoạch, nội dung, chương trình, thời gian quy ñịnh cho từng
ngành nghề cụ thể và thực hiện những hoạt ñộng tự giác, tích cực, sáng tạo
nhằm hình thành và phát triển ở sinh viên nhân cách người lao ñộng kĩ thuật ở
trình ñộ ñại học.
Quá trình ñào tạo (ñối với một chương trình, một khóa học) ñược bắt
ñầu từ hoạt ñộng tuyển sinh; xây dựng và phát triển chương trình ñào tạo; tổ
chức ñào tạo; quản lý các các hoạt ñộng ñào tạo (dạy và học); ñánh giá và
công nhận kết quả của người ñược ñào tạo (cấp chứng chỉ, chứng nhận, bằng
tốt nghiệp).
c. Các yếu tố tham gia quá trình ñào tạo:
Quá trình ñào tạo ở trường ñại học là sự vận ñộng của một hệ thống
phức tạp với nhiều yếu tố khác nhau. Mỗi yếu tố này có những tính chất, ñặc
ñiểm riêng và có những tác ñộng khác nhau ñến kết quả của quá trình ñào tạo,
21
ñồng thời giữa chúng có những mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau. Dựa
vào chức năng của các yếu tố có thể ñược chia thành hai nhóm yếu tố:
- Nhóm các yếu tố cấu thành của quá trình ñào tạo:
Các yếu tố cấu thành của quá trình ñào tạo là các yếu tố có quan hệ trực
tiếp ñến quá trình hình thành và phát triển nhân cách sinh viên bao gồm:
+ Mục tiêu ñào tạo
+ Nội dung ñào tạo
+ Hình thức tổ chức ñào tạo
+ Phương tiện ñào tạo
+ Phương pháp ñào tạo.
+ Giảng viên, sinh viên và kết quả ñào tạo. Gảng viên là yếu tố chủ ñạo
và sinh viên là trung tâm của quá trình ñào tạo.
- Nhóm các yếu tố ñảm bảo:
Đó là các yếu tố tuy không có quan hệ trực tiếp nhưng không thể thiếu
ñược do chúng tạo ñiều kiện cho hoạt ñộng của cán bộ, giảng viên và sinh
viên bao gồm các yếu tố ñảm bảo về chính trị, tinh thần; các yếu tố ñảm bảo
về tổ chức, nhân sự, quản lý, các yếu tố ñảm bảo về ñiều kiện cơ sở vật chất,
kỹ thuật.
1.2.2. Quản lý và quản lý quá trình ñào tạo
a. Quản lý:
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ: quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã
hội và cả quan hệ giữa con người với chính bản thân mình, xuất hiện theo.
Điều này làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Trải qua tiến trình phát triển từ xã
hội lạc hậu ñến xã hội văn minh, trình ñộ sản xuất, tổ chức, ñiều hành xã hội
cũng phát triển theo. Đó là tất yếu lịch sử.
Ngày nay, nhiều người thừa nhận rằng quản lý trở thành một nhân tố
của sự phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt ñộng phổ biến, diễn ra
trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp ñộ và liên quan ñến mọi người.
22
Có nhiều cách diễn ñạt khác nhau về khái niệm quản lý song chúng ta
có thể ñiểm qua một số khái niệm về quản lý như:
- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt ñộng
quản lý là tác ñộng có ñịnh hướng có chủ ñích của chủ thể quản lý lên khách
thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và ñạt ñược
mục ñích của tổ chức”. [8,1]
- Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ: “Quản lý là hoạt ñộng
thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt ñộng tập thể, là sự tác ñộng của chủ thể
và khách thể, trong ñó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm thực hiện
các mục tiêu chung của tổ chức”. [7, 41]
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác ñộng gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm ñạt mục tiêu
chung”. [5, 176]
- Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình ñịnh
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác ñộng ñến hệ
thống nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh. Những mục tiêu này ñặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”. [13, 225]
- Tác giả Nguyễn Văn Lê cho rằng: “Quản lý là một công việc mang
tính khoa học song nó cũng mang tính nghệ thuật”. Ông cho rằng mục ñích
của công việc quản lý chính là nhằm ñạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu ñề ra.
Ông viết: “Quản lý là một hệ thống xã hội khoa học và nghệ thuật tác ñộng
vào hệ thống ñó mà chủ yếu là vào những con người nhằm ñạt hiệu quả tối ưu
theo mục tiêu ñề ra”. [18,126]
Từ những khái niệm quản lý nêu trên ta có thể hiểu: Quản lý là sự tác
ñộng của chủ thể quản lý ñến khách thể quản lý (bằng các chức năng, phương
pháp quản lý) ñể ñưa khách thể quản lý ñạt ñến mục tiêu quản lý.
- Các chức năng quản lý: các nhà khoa học nghiên cứu về khoa học
quản lý ñã ñưa ra các chức năng quản lý. Số lượng chức năng quản lý có
23
nhiều ñề xuất khác nhau, tuy nhiên, hiện nay người ta sử dụng 4 chức năng cơ
bản dưới ñây:
i) Chức năng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng ñầu tiên và cơ bản nhất giúp cho nhà quản
lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Trên cơ sở phân tích trạng
thái xuất phát, căn cứ vào những tiềm năng ñã có, những khả năng sẽ có trong
tương lai mà xác ñịnh rõ trạng thái mong muốn của tổ chức. Lập kế hoạch bao
gồm 3 nội dung chủ yếu sau:
- Dự ñoán, dự báo nhu cầu phát triển.
- Chuẩn ñoán, ñánh giá thực trạng phát triển của tổ chức.
- Xác ñịnh những mục tiêu, biện pháp và ñảm bảo các ñiều kiện ñể thực
hiện các mục tiêu ñã ñặt ra.
ii) Chức năng tổ chức
Tổ chức là quá trình sắp xếp và phân phối các nguồn lực ñể hiện thực
hoá các mục tiêu ñã ñề ra, là sự sắp ñặt một cách khoa học những con người,
những công việc một cách hợp lý, là sự phối hợp các tác ñộng bộ phận tạo
nên một tác ñộng tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn nhiều so với tổng số
các hiệu quả các tác ñộng thành phần. Công tác tổ chức gồm 3 nhiệm vụ
chính dưới ñây:
- Xác ñịnh cấu trúc của bộ máy.
- Tiếp cận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy.
- Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ chức.
iii) Chức năng chỉ ñạo
Chỉ ñạo là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức,
tập hợp ñộng viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất ñịnh ñể ñạt ñược mục
tiêu của tổ chức. Nội dung của chức năng chỉ ñạo bao gồm:
- Chỉ huy, ra lệnh.
- Động viên, khen thưởng.
- Theo dõi, giám sát.
24
- Uốn nắn, sửa chữa, bù ñắp, chỉnh lý, ñiều khiển
iv) Chức năng kiểm tra, ñánh giá
Chức năng kiểm tra, ñánh giá nhằm ñánh giá trạng thái của hệ, xem
mục tiêu dự kiến ban ñầu và toàn bộ kế hoạch ñã ñạt ñược ở mức ñộ nào, kịp
thời phát hiện ra những sai sót, lệch lạc, sự lộn xộn trong quá trình hoạt ñộng,
tìm ra nguyên nhân của những sai sót, những vấn ñề mới nảy sinh trong thực
tiễn, ñiều chỉnh và tạo thông tin cho những quá trình quản lý tiếp theo.
Bốn chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành
một chu trình quản lý. Ngoài các chức năng cơ bản trên, trong quản lý hiện
ñại còn một chức năng quan trọng khác: chức năng thông tin. Thông tin có vai
trò là huyết mạch của hoạt ñộng quản lý. Thông tin cần thiết cho tất cả các
chức năng khác. Chức năng kiểm tra, ñánh giá là giai ñoạn cuối cùng của hoạt
ñộng quản lý ñồng thời cũng là tiền ñề của một quá trình quản lý tiếp theo.
Chu trình quản lý ñược thể hiện ở sơ ñồ dưới ñây:
Hình 1.2. Các chức năng quản lý
b. Quản lý quá trình ñào tạo
i) Mục tiêu của ñào tạo ñại học
Luật Giáo dục Đại học (Luật số: 08/2012/QH13) [24]ñã nêu:
- Mục tiêu chung: “Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, ñạo ñức;
có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát
triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình ñộ ñào tạo; có
Thông tin
Kiểm tra
Chỉ ñạo
Tổ chức
Lập kế hoạch
25
sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với
môi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân”.
- Cụ thể ñào tạo trình ñộ ñại học “Đào tạo trình ñộ ñại học ñể sinh viên
có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên -
xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc ñộc lập, sáng tạo
và giải quyết những vấn ñề thuộc ngành ñược ñào tạo”.
ii) Mục tiêu quản lý quá trình ñào tạo:
Mục tiêu của quản lý quá trình ñào tạo ở trường ñại học trước hết và
trên hết là ñảm bảo chất lượng ñào tạo, là ñạt ñược các mục tiêu ñã nêu trong
Luật Giáo dục ñại học.
Cụ thể, mục tiêu của quản lý quá trình ñào tạo là:
- Bảo ñảm thực hiện ñầy ñủ các mục tiêu, kế hoạch ñào tạo và nội dung
chương trình ñào tạo theo ñúng tiến ñộ, thời gian quy ñịnh.
- Bảo ñảm người tốt nghiệp ñạt ñược chất lượng mong ñợi (mục tiêu
của Giáo dục ñại học, các yêu cầu của Chuẩn ñầu ra ngành ñào tạo ).
iii) Quản lý quá trình ñào tạo ở trường ñại học:
Quản lý quá trình ñào tạo ở trường ñại học, cao ñẳng là nhân tố quan
trọng hàng ñầu ñảm bảo chất lượng và hiệu quả ñào tạo; Là mục tiêu trung
tâm của quản lý nhà trường, một trách nhiệm lớn lao của nhà quản lý trường
học; ñó là quá trình tác ñộng có hướng ñích (Huy ñộng, cộng tác, ñiều phối,
tham gia, can thiệp, hướng dẫn, giúp ñỡ, ñiều chỉnh) của chủ thể quản lý ñối
với tập thể giảng viên, cán bộ công chức, sinh viên và các thực thể hữu quan
ngoài trường hướng vào việc ñẩy mạnh hoạt ñộng ñào tạo của trường mà tiêu
ñiểm hội tụ là hoạt ñộng dạy học.”
Để ñạt ñược mục tiêu ñề ra nhà quản lý cần thực hiện ñầy ñủ các bước
trong công tác quản lý ñó là lập kế hoạch thực hiện, tổ chức thực hiện kế
hoạch, chỉ ñạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra ñánh giá các công việc ñã ñược
thực hiện.