Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Nghiên cứu đa dạng sinh học côn trùng nước và đề xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở vườn quốc gia ba vì, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.24 MB, 161 trang )

Đ Ạ I H Ọ C Q U Ó C G IA H À N Ộ I
T R Ư Ờ N G Đ Ạ• I H Ọ• C K H O A H Ọ• C T Ụ• N H I Ê N

T Ê N

Đ Ề T À I

N G H IÊ N C Ứ U Đ A D Ạ N G S IN H H Ọ C C Ô N T R Ù N G N Ư Ớ C
VÀ Đ Ề X U Ấ T C Á C B IỆ N P H Á P B Ả O T Ồ N Đ A D Ạ N G S IN H H Ọ C
Ở V Ư Ờ N Q U Ố C G IA BA v ì, H À N Ộ I

M Ã SÓ: Q G - 1 1 - 1 9

C H Ủ T R Ì Đ Ề T À I : P G S .T S . N G U Y Ễ N V Ă N V IN H

C Á C C Á N B ộ T H A M G IA :
P G S .T S . N g u y ễ n X u ân Q u ý n h
T S. T rầ n A n h Đ ứ c
I S. C a o T hị K im T hu
T S. N g u y ễ n Q u a n g H uy
T h S . N g ô X u â n N am
T h S . Bùi T h a n h V ân
C N . N g ô M in h T h u

H à N ộ• i ,72 0 1 3


B A O

C A O


T O M

T A T

1. T ê n đề tà i:
“ N ghiên cứu đa d ạ n g sinh học C ô n trù n g n ư ớ c và đe x u ấ t các biện p h á p bảo
tồ n đ a d ạ n g s in h h ọ c ỏ V ư ờ n Q u ố c gia Ba Vì, H à N ộ i”
Mã số: Q G - 11 -19
2. C h ủ trì đồ tà i:

P G S . T S . N g u y ễ n V ă n V ịn h

3. C á c cán bộ t h a m gia: P G S .T S . N g u y ễ n X u ân Q u ý n h , T S. T rầ n A n h Đ ức. TS.
C a o T hị K im T h u . T S. N g u y ễ n Q u a n g H u y , T h S . N g ô X u ân N am , T hS . Bùi T h a n h
V ân. CN. N g ô M in h T h u.
4. M ụ c đích v à n ộ i d u n g n g h i ê n c ứ u :
M ụ c đích:

Đ ánh giá

m ứ c độ đ a đ ạ n e loài, cấu trú c q u ần x ã (n h ó m d in h d ư ỡ n g

ch ứ c năng), p h â n b ố c ủ a các loài v à đề x u ấ t các biệ n p h á p b ảo tồn C ô n trù n g n ư ớ c
tại V ư ờ n Q u ố c g ia B a vì, H à N ộ i
Nội d u n ^ n g hiên cứu:
' Đ iề u tra thu th ậ p m ẫ u v ậ t ở các loại th uỷ v ự c tại V ư ờ n q u ố c g ia B a Vì.
- Đ ịn h loại to àn b ộ m ẫ u vật thu đ ư ợ c đến các ta x o n (bậc p h â n loại).
- X á c đinh các ta x o n c ủ a các b ộ cô n trù n g n ư ớ c:

bộ Phù du (E p h e m e ro p te ra ), bộ


C h u ồ n C huồn ( O d o n a ta ). b ộ C á n h n ử a (H e m ip te ra ), bộ Hai cán h (D ip tera ), bộ C á n h
c ứ n g (C o leoptera), C á n h rộ n g (M e g a lo p te ra ), bộ C á n h vảy (L e p id o p te ra ), b ộ C á n h
lông (T ricoptera), b ộ C á n h úp (P leco p tera). P h â n tích tới lồi tập tru n g v ào các bộ:
Phù d u, C ánh úp, C á n h nửa.
- X ác định m ột sổ c h ỉ sổ ch ín h liên qu an đến đa d ạ n g sin h h ọ c c ô n trù n g nước.
- X á c định các ta x o n m ớ i, đặc biệt là các loài m ớ i bổ s u n g ch o V iệt nam .
- X ác định sự p h ân b ố c ủ a lồi, n h ó m lồi th e o sinh cản h , đ ộ cao.
- S o sánh sự p h â n b ố c ủ a các n h ó m lồi th e o độ cao, sinh cảnh.
- Nghiêr. cứ u các n h ó m dinh d ư ỡ n g c h ứ c năng.
- X ác định loài đ ặc hữu.
- Đ ề xuát các b iệ n p h áp b ảo tồn đ a d ạ n g sinh h ọc C ô n trù n e nư ớ c ở V ư ờ n q u ơ c gia

Ha Vì
5. C á c kết q u ả đ ạ t đ ư ọ c :

Ket quả khoa học:
1

Kết q u ả phàn tích m ẫ u v ật thu đ ư ợ c tại V Q G B a Vì đã xác định đ ư ợ c 254

lồi thc 198 g iố n g . 80 h ọ c ủ a 9 bộ cô n trù n g n ư ớ c. T r o n g đ ó C án h nửa là b ộ có
số lồi I 'm nhất với 49 loài c h iế m 19.3% tổ n g số lồi thu đ ư ợ c, có số loài đ ứ n g thứ


2 là bộ Phù du với 43 loài c h iê m 16,9%. tiêp đ ó là b ộ C án h c ứ n g thu d ư ợ c 42 lồi
chiếm 16.6%. hộ C á n h lơ ng thu d ư ợ c 40 loài ch iếm 15.7%. hộ Hai cánh thu đư ợc
32 loài c h iếm 12,6% . bộ C h u ồ n c h u ồ n thu đ ư ợ c 28 loài c h iếm I 1.0%. bộ C án h úp
với 14 loài c h iế m 5 .5 % , b ộ C á n h vảy chỉ thu đ ư ợ c 5 loài ch iếm 2 .0 % và hộ C án h
rộn g chỉ thu đ ư ợ c d u y nh ât 1 loài c h iê m 0 .4 %

2. K et qua p h ân tích đ ịn h lư ợ n g thu đ ư ợ c 2 7 9 8 cá thế. tro n g đó bộ Phù du có
số lư ợ n g cá thê nh iều nh ất với 1301 cá thể c h iế m 4 6 ,5 % tỏ n g số cá thể. bộ C ánh
cứ n g và Hai cánh có số cá thể tư ơ n e d ư ơ n g n h au là 5 0 0 và 501 cá thể ch iếm 17.9%,
bộ C á n h lông với 197 cá th ể c h iế m 7.0% , b ộ C á n h n ử a với 114 cá thế c h iế m 4 .1 % ,
bộ C á n h úp với 106 cá th ể c h iế m 3 .8 % . bộ C h u ồ n c h u ồ n với 72 cá thể c h iếm 2.6% ,
, 2 bộ C á n h v ảy v à C á n h rộ n g c ù n g thu đ ư ợ c số lư ợ n g cá thể ít n h ất với 4 và 3 cá
thể c h iế m 0 . 1%.
3. S o sánh số lư ợ n g lồi cơ n trù n g n ư ớ c ở 3 d ạ n g sinh cảnh cho thấy sự kh ác
biệt v ề số lư ợ n g loài g iữ a b a d ạ n g sinh cảnh: sin h cản h 1(suối tro n g rừ n g tự nhiên)
thu đư ợ c 182 loài so với với sinh cản h 2 (suố i ch ịu tác đ ộ n g c ủ a các h o ạt đ ộ n g du
lịch) c ó thu đ ư ợ c 172 loài v à sinh cản h 3 (suối ch ịu tác đ ộ n g c ủ a các ho ạt đ ộ n g
nông n a h iệ p ) chỉ x ác đ ịn h đ ư ợ c 77 loài.
4. S o sánh về m ậ t độ cá th ể thu đ ư ợ c kết quá: sinh cán h 2 là cao nhất với
15,4 cá th ể /0 ,2 5 m 2, tiếp đến là sinh cản h 3 với 8,1 cá th ể /0 ,2 5 m 2 và thấp nhất là sinh
cảnh 1 với 5,3 cá th ể /0 ,2 5 m 2.
5. C ăn cứ v ào các chỉ số đa d ạ n g sinh h ọ c (H ' và d) ch o th ấy m ứ c độ đa d ạn g
sinh h ọ c của cô n trù n g n ư ớ c ở cả 3 kh u vực n g h iê n cứ u là tốt, tuy nhiên chỉ số đa
dạng kh ác n h a u đối với từ n g sinh cản h. T r o n g đ ó sinh cảnh 1 có chỉ số đa d ạn g sinh
học cao nhất, sinh cản h 3 c ó chỉ số đa d ạ n g sinh h ọ c thấp nhất.

6 . K et q u ả p h â n tích tỷ lệ c ủ a các n h ó m dinh d ư ỡ n g c h ứ c năng: hầu hết các
n h ó m là nhai n g h iề n , ăn thit, ăn lọc tầ n g đáy v à ăn n ạo có c ó tỷ lệ cao nh ất ờ sinh
cảnh 1, g iả m x u ố n g ở sin h c ả n h 2 và ch iế m tỷ lệ thấp nh ất ở sinh 3. G iữ a sinh cảnh

1 và 2 còn nhiều đ iể m tư ơ n g đ ồ n a v ề cấu trúc n h ó m dinh d ư ờ n g ch ứ c năng, trong
khi đó sinh cánh 3 lại kh ác biệt h o à n toàn so với 2 sinh cản h còn lại.
7. K et q u ả p h ân tích ch o th ấ y chỉ số tư ơ n g đ ồ n g g iữ a ha d ạ n g sinh cảnh
k h ô n ạ cao. C hỉ số tư ơ n g đ ồ n g g iữ a sinh c ả n h 1 và sinh cánh 2 là cao nhất b ằn g
0.64. chỉ số tư ơ n g d o n e g iữ a sinh c ả n h 1 và sinh cản h 3 là th ấ p nhất b ă n g 0.4 còn
chỉ số tưcmg d ồ n g g iữ a sinh cảnh 2 và sinh cản h 3 là 0,47.



P ro je c t s u m m a ry

P ro je ct Title:

S tu d y o n

b io d iv e r sity

o f a q u a tic

in sect a n d

p ro p osa l

for

c o n s e r v a tio n o f b io d iv er sity in B a Vi N a tio n a l P a r k , H a n o i
Code num ber :

Q G .11.19

P rin cip al R e searc h er:

A ss o . Prof. Dr. N g u y e n V an V inh

I m p l e m e n t i n g I n s t i t u t i o n : H a N o i U n iv e rsity o f S cie n ce
334 N g u y e n Trai. T h a n h X u an . H a N oi. V ie t N ain
C o o p e r a tin g In stitu tion (s):

- A sso .P ro f. Dr. N g u y e n X u a n Q u v n h , H a N oi U n iv ersity o f S cie n ce
- I>r. T ra n A n h D ue, H a N oi U n iv e rs ity o f S cie n ce
- Dr. C a o I hi K im T h u ,
- Dr. N g u y e n Q u a n g H u y, H a N oi U n iv e rs ity o f S cie n ce
- M s.S c. Bui T h a n h V an, H a N oi U n iv e rs ity o f S cie n ce
- M s.S c. N g o X u an N am , H a N o i U n iv e rsity o f S cie n ce
- Be. N g o X u an N am , H a N oi U n iv e rs ity o f S cie n ce
- Be. N g o M inh T hu , H a N o i U n iv e rs ity o f S c ie n c e
1. O b je c tiv e s and C o n te n ts:

1.O bjectives: A ssess d iv e rsity o f sp ecies, d istrib u tio n and p ro p o sal for c o n s e rv a tio n o f
a q u a tic insect b io d iv e rsity in B a Vi N atio n al Park, H anoi
2. M ain contents:
- Inv estigate and co lle c t a q u atic in sect s p e c im e n s fro m fresh w a te rs b e lo n g to Ba Vi
N a tio n a l Park.
- Identify all co lle c te d s p e c im e n s o f a q u a tic s in sect from B a Vi N a tio n al Park.
- O b se rv e co m p o sitio n o f s p e c ie s o f a q u atic o rd ers su ch as E p h e m e ro p te ra ,

O d o n a ta ,

H e m ip te ra , D iptera, C o le o p te ra , M e g a lo p te ra , L e p id o p te ra , T ric o p te ra , P lecop tera.
Identify to species o f orders: E p h e m e r o p te ra , P lec o p tera, H em ip tera.
- O b se rv e biod ivesity

in d e x s u c h as D o m in a n c e Index (D I), S p ecies D iversity Index

o n
- Identify n e w reco rd for fa u n a o f V ie tn a m .
- Identify en d im ic sp ecies o f B a Vi N a tio n al Park.
- C o m p a re distribu tion o f sp e c ie s g r o u p s by atitude. b io to p e and su b strate o f stream s

2.

R e s u lts o b t a i n e d :

f Result in science:


- 254 sp ecies b e lo n g to 9 odors. 80 fam ilies, and 198 g e n u s o f a q u atic insects w ere
inv e stig ated from Ba Bi N ation al Park. Ha Noi. A s a result, a total 254 sp ecies w e re
reco g n iz e d : 49 sp ecie s Ile m ip te r a (1 9 .3 % ). 43 sp ecie s E p h e m e r o p te ra (19.6 % ), 42
sp ecies C o le o p te ra (1 6 .6 % ), 4 0 sp e c ie s T ric o p te ra (1 5 .7 % ).
(1 2 .6 % ).

28 sp ecies O d o n a ta (1 1 .0 % ).

32

sp ecies

D ip te ra

14 sp e c ie s P le c o p te ra (5 .5 % ), 5 sp ecie s

L e p id o p te ra (2.0% ), a n d 1 sp e c ie s M e g a n o p te r a (0 .4% ).
- O n the basis o f q u a n tita tiv e s a m p lin g , a total 2,798 in d iv id u a ls w e re collected:
H p h em ero p tera. 1.301 in d iv id u a ls (46.5 % ); C o le o p te ra , 5 0 0 in d iv id u a ls (1 7 .9 % );
D iptera, 501 in d ividu als (1 7 .9 % ); T ric o p te ra , 197 in d iv id u als ( 7 .0 % ); H e m ip te ra , 114
in d iv id u a ls (4.1% ); P lec o p tera,

106 in d iv id u a ls (3 .8 % ); O d o n a ta , 72 in d iv id u als


( 2 .6 % ); L ep id o p tera . 4 in v id iv ia ls (0 .1 % ) an d M e g a n o p te ra , 3 in d iv id u a ls (0.1 % ).
- B io d iv esity

index

su ch as D o m in a n c e Index (D I). S p ecies D iv ersity In d ex (H*)

w e re determ in e d .
- 10 sp ecie s are e n d e m ic sp ecie s o f V ie tn a m in the Ba Vi N a tio n al P ark . H e m ip tra 6
sp ecies: Amemboides vasarhelvii , Eotrechus vietnamensis, Metrocoris vietnamensis,

Etitomovelia quadripenicillata, Strongỵloveỉia setosa, and Strongylovelia vasarhelyii;
E p h e m e r o p te ra

4

s p e c ie s:

Afronurus mnong, Paegniodes dao.

Thalerosphvrus

vil’tnamensis và Polyplocia orientalis.
- T h e fu n ction al f e e d in g g ro u p s in c lu d in g : C o lle c tio n -g a th e re s, C o lle c tio n - filteres.
P red ato rs, S h red d ers a n d S crapers.
+ R esults in educatio n: 02 thesis o f B ac h e lo r, 02 thesis o f M a ste r
+ P u blication: 03
4. B u d g e t used:
-


S u rv ey s, e x p e rim e n ts, d ata c o lle c tio n ect.

5 8 .5 0 0 .0 0 0 V N D

-

D o c u m e n ta ry c o llectio n an d d e v e lo p m e n t o f re se a c h b a c k g ro u n d

8 7 .0 0 0 .0 0 0 V N D

-

P ro c u rm e n ts o f m a teria ls, e q u ip m e n t

- M is s c e lla n e o u s

1 .700.000 V N D
1 2 .800 .00 0 V N D
T o tal : 1 6 0 .0 00.000 V N D

Im p le m e n tin g In stitu tio n

P rin cip a l R e s e a c h e r

N g u y e n V an V in h


M ỤC LỤC


M Ó Đ À U ....................................................................................................................................... ..1
C H Ư Ơ N G I - T Ô N G Q U A N N G H I Ề N c ử u ...................................................................... ~)

1. 1. I ình hình n g h iê n c ứ u côn trù n g nư ớ c trên thê g i ớ i ..............................................
1.2. l ình hình n g h iê n c ứ u côn trùn g n ư ớ c ở V iệt N a m ................................................ 13
i .3. D iều kiện tự n h iê n và d a d ạ n g sinh học V Q G B a V i ............................................ 20
1.3.1. Đ iều k iện tự n h iê n cù a V Q G B a V ì ...................................................................... 20

1.3.2. Đ a d ạ n g sinh h ọ c V Q G B a V ì ................................................................................ 22
C H Ư Ơ N G II - T H Ờ I G IA N , Đ ỊA Đ IẾ M VÀ P H Ư Ơ N G PH Á P N G H IÊ N c ứ u ..25
2.1. T h ờ i gian n g h iê n c ứ u ......................................................................................................... ,25
2.2. Đ ịa điểm n ghiên c ứ u ............................................................................................................25
2.3. P h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u .................................................................................................. 28
2.4. C h ỉ số da d ạ n g sinh h ọ c .................................................................................................... .29

C H Ư Ơ N G III - K Ế T Q U Ả N G H IÊ N c ứ u ................................................................32
3.1. M ộ t số chỉ số th ủ y lý, h ó a học tại khu vự c n g h iê n c ứ u ....................................... .32
3.2. Đ a d ạn g lồi cơ n trù n g n ư ớ c tại khu v ự c n g h iên c ứ u ...........................................33
3.2.1. Đa d ạ n g v ề loài củ a bộ C á n h n ử a ( H e m i p t e r a ) ............................................... .34
3.2.2 . Đ a dạrm về loài củ a hộ P hù du ( E p h e m e r o p te r a ) ........................................... .35
3.2.3. D a d ạ n g v ề loài c ủ a bộ C á n h c ứ n g ( C o le o p te r a ) ..............................................36
3.2.4. Đ a d ạ n g về loài củ a bộ C á n h lông ( T r i c h o p t e r a ) ........................................... .37
3.2.5. Đ a d ạ n g về loài củ a b ộ Hai cánh ( D i p t e r a ) ........................................................37
3.2.6. Da d ạ n g v ề loài c ủ a bộ C h u ồ n c h u ồ n ( O d o n a ta ) ............................................ .38
3.2.7. Da d ạ n g v ề loài củ a bộ C á n h úp ( P l e c o p t e r a ) ................................................. .38
3.2.8. D a d ạ n g v ề loài củ a bộ C á n h vảy ( L e p i d o p t e r a ) ............................................ .39
3.2.9. Đ a d ạ n g về loài củ a bộ C á n h rộn g ( M e g a lo p t e r a ) ...........................................39
3.3. S ố lư ợng cá thê c ủ a các hộ cô n trùrm n ư ớ c tại k hu vự c n e h iê n c ứ u ...............40
3.4. M ộ t số đặc đ iể m c ủ a qu ần xã cô n trù n g n ư ớ c tại các d ạ n g sinh c ả n h ........... .41
3 . 4 . 1. T h àn h p h ần lồi cơn trù n g nư ớ c th e o d ạ n g sinh c a n h .................................. .42

3.4.2. M ật độ côn trù n g nư ớ c th e o các dạrm sinh c ả n h ............................................ .52
3.4.3. Loài ưu thê v à m ộ t sô chỉ sô da d ạ n g ...................................................................54


3.4.4. N h ó m dinh d ư ỡ n g c h ứ c n ă n g ................................................................................... 55
3.4.5. Đ ánh giá m ứ c đ ộ tư ơ n g đ ồ n g về th à n h p h ân loài g iữ a 3 d ạ n g sinh cảnh
.......................................................................................... .............................................. ................. 57
3.5. C á c lồi c ơ n trù n g n ư ớ c dặc h ữ u củ a V iệ t N am tại V ư ờ n Q u ố c g ia B a V ì . .59
3.6. Đ e x u ất các biện p h áp b ảo tồn đ a d ạ n g cô n trù n g nư ớc ở V Q G B a V ì ..........60
K Ế T L U Ậ N ........................................................................................................................................... 62

TÀI LIỆU T H A M K H Ả O ......................................................................................................... 64
PHỤ LỰC


DANH M ỤC CÁC BẢNG

B ản g I . M ộ t số chỉ số thủy lý, hóa h ọ c tại các d iê m th u m ầ u ......................................... 32
B ản g 2. C ấu trúc th àn h ph ần lồi cơn trù n g nư ớ c tại khu vực ngh iê n c ứ u ................ 33
B ả n g 3. Số lư ợ n g cá thê củ a các b ộ cô n trù n g n ư ớ c tại khu vực n g h iê n c ứ u ..........40
B ả n g 4. Số lư ợ n g loài côn trù n g n ư ớ c th e o các d ạ n g sinh c ả n h .................................... 42
B ả n g 5. T h à n h p h ầ n lồi cơ n trù n g n ư ớ c thu đ ư ợ c th e o ba d ạ n g sinh c ả n h ..............43
B ản g 6 . Số lư ợ n g cá th ể cô n trù n g n ư ớ c tại các sinh c ả n h ................................................53
trên đ ơ n vị diện tích 0 ,2 5 m 2 .......................................................................................................... 53
B ản g 7. L o ài ưu thế. chỉ số DI. chỉ số d và 1 ỉ ' tại các sinh c ả n h ................................... 55
B ả n g 8 . C á c n h ó m d inh dưỡníì ch ứ c n ă n g .............................................................................. 56
B ản g 9. C hỉ số tư ơ n g đ ồ n g J a c c a - S o re n s e n giữ a các d ạ n g sinh c ả n h ..................... 58
B ảng 10. D an h sách các loài đặc h ữ u ở k h u vự c n g h iên c ứ u ..........................................59



DANH M Ụ C C A C HÌNH

Hình I . S ơ đô c á c diêm thu m ẫ u tại V Q G B a V ì ..................................................................2)
Hình 2. T ỷ lệ % số loài theo bộ tại khu v ự c n g h iê n c ử u .................................................... 34
Hình 3. S o sánh số lư ợ n g lồi cơn trù n g n ư ớ c ở m ộ t số khư vực n g h iê n c ử u ......... 4)
Hình 4. S ố lư ợ n g cá thế của các b ộ cô n tr ù n g n ư ớ c tại k hu vực ng h iê n c ứ u .............. 4
Hình 5. S ổ lồi c ủ a từ n g b ộ côn trù n g n ư ớ c giữ a các sinh c ả n h .....................................4)
Hình 6 . M ậ t đ ộ cá thê th e o các bộ g iữ a các d ạ n g sinh c ả n h ............................................ 5ị
Hình 7. T ỷ lệ (% ) v ề số lư ự n a cá thể th e o các n h ó m dinh d ư ỡ n g ch ứ c n ă n g giữ a
các sinh c ả n h ........................................................................................................................................5 7
Hình 8 . S ơ đ ồ th ế hiện sự tư ơ n g đ ồ n g v ề thành p h ần loài g iữ a các sinh c a n h ...... 5?


M Ở ĐẦU

C ôn trù n g nư ớ c g iữ vai tro q u an trọ n g tro n g hệ sinh thái các th ủ y vực C1
nư ớ c đ ứ n g c ũ n g n h ư n ư ớ c chảy. M ồi m ộ t m ô i tr ư ờ n g th ủy vực. n h ó m sin h vật nà

địu có n h ữ n g đặc tính thích nghi phù hợp. S o với nhiều nhóm sinh vật khác. CƠI
trù n g nư ớc có n h iề u đ ặc tính nổi trội n hư so lư ợ n g loài, số lư ợn g cá th ể lớ n ...đ ặ ;
biệt c h ú n g là n h ữ n g m a t x ích k h ơ n g thê th iế u tr o n g ch u ồ i và lưới th ứ c ăn. C ác loci
còn trù n g nư ớc là n h ữ n g sinh v ật tiêu thụ b ậ c 1, b ậc 2 đồnti thời lại là n g u ồ n thứ:
ăn củ a n h iều loài d ộ n g vật có xưcm g sống. N h iề u lồi cơn trù n g n ư ớ c c ó qu an hì
mậl thiết đối với con n g ư ờ i. M ộ t số lồi c ơ n tr ù n £ n ư ớ c g ây hại là tác n h ân tru y ềi
bệnh, tác n h ân gây b ệ n h , C h ín h vì vậy c ô n trù n g n ư ớ c là đối tư ợ n g q u an tâ n
ng h iê n cứ u củ a nh iều n h à k h o a học trên th ế giới. Ớ V iệt N a m , tro n g n h ữ n g n ă n
gàn đ ây côn trù n g n ư ớ c cũ n g đã đ ư ợ c quan tâ m n g h iê n cứu đặc biệt là ở các V ư ờ i
Ọ u ố c g ia và các K h u b ảo tồ n th iên nh iên c ủ a V iệ t N am , n h ữ n g nơi có h ệ th o n ;
sòng, suối p h o n g phú. tiềm ẩn tính đa d ạn g c ô n tr ù n g nước.
V ư ờ n Q u ố c gia Ba Vì với h ệ đ ộ n g th ự c vật p h o n g p h ú v à đa d ạ n g đã th i

hút n h iề u n g h iê n cứ u củ a các n h à k h o a h ọ c tro n g và n g o ài nư ớc, n h ư n g ch ư a cj
n h iề u n g h iê n c ứ u về cơn trù n g n ư ớ c. Vì thế c h ú n g tôi tiến h àn h th ự c h iệ n đề tã
"Nghiên cứ u đ a d ạ n g sin h học C ô n trù n g n ư ớ c và đề x u ấ t các biện p h áp bả)
tồn đa d ạ n g sinh học ở V ư ờ n Q u ố c gia Ba V ì, Hà Nội" nhằm m ụ c đích: Đám
giá

m ứ c độ da d ạ n g loài, m ô tả loài, cấu trú c q u ần xã (n h ó m d inh d ư ỡ n g chứ:

năng ), phân b ố c ủ a các loài và đ ề xuất các b iệ n ph áp b ảo tồn C ô n trù n g n ư ớ c t ậ
V ư ờ n Q u ố c g ia B a V ì, H à Nội.

1


CHƯƠNG í - TỐNG QUAN NGHIÊN c ừ u

1. 1. T ìn h hình n gh icn cứu cơn t r ù n g n ư ớ c trên th ế giói
C ơ n trù n g nước bao g ồ m n h ữ n g lồi cơn trù n g m à có m ộ t p h ần h o ặc cả
vò n g đời số n g trọ n g môi trư ờ n g n ư ớ c. C hính vi sự da d ạ n g về lồi, hình thái cáu
tạo v à các đ ặc đ iể m th ích nghi c ù n g với vai trò q uan tro n g của c h ú n g đối với hệ
sinh thái và đời s ố n g con ng ư ờ i m à cô n trù n g nư ớ c dã sớ m đư ợ c quan tâ m nghién
cứ u ở các nư ớc p h á t triển. Đ ã có rất n h iều các c ô n g trình ng hiên cứ u liên q u a n đén
từ n g b ộ của n h ó m này, từ n h ừ n e n g h iê n cứ u về ph ân loại học. tiên hoá, đến n h ừ r a
ng hiên cứ u v ề ứ n g d ụ n e. T ro n g đ ó đã có rất nh iề u các cơ n g trình liên q u an đén
phân loại học côn trù ng n ư ớ c đã đ ư ợ c c ô n g bố.
N h ữ n g n g h iê n cứ u sớ m n h ất v ề cô n trù n g n ư ớ c th ư ờ n g tập tru n g v à o nhóm
cơn tr ù n g gây hại, tru y ền bệnh n h ư ruồi, m uồi (R esh v à R o sen b erg , 1979; M erritt
và C u m m in s . 1984; M erritt v à Nevvson. 1978; K im v à M erritt, 1987) [50],
B ên cạnh các n h ó m c ô n tr ù n g nư ớc gây hại, vai trị c ủ a n h ó m c ô n tr ù r g
n ư ớ c với các hệ sinh thái cũ n g th u h ú t đư ợ c nh iều sự q uan tâm cua các n h à k h (a

học. P h ạm vi ng h iê n c ứ u côn tr ù n e

n ư ớ c n g ày c à n g đư ợ c m ở rộng, các hưỚTR

n g h iê n cứ u k h ô n g chỉ d ừ n g lại ở v iệ c m ô tả, phân loại m à còn đi sâu n g h iê n cúu
các đ ặc đ iể m sinh học, sinh thái n h ư : biể n đ ộ n g q uần th ể c ô n trùng , các m ối q u a i
hệ d in h dưõmg. đ áp ứ ng yêu cầu c ủ a sinh thái họ c (R esh và R o s e n b e rg , 198-i;
C u m m in s , 1994) [50, 67], Đ ặc biệt m ộ t h ư ớ n g n g h iên cứ u m ới v ề côn trù n g nưec
đ ư ợ c m ở ra đó là sử dụ n g côn trù n g n ư ớ c làm sinh vật chỉ thị ch ất lư ợ n g n ư ớ c b it
đầu với các c ơ n g trình n gh iê n c ứ u c ủ a K u e h n e (196 2), B artsch và In gram (1966),
W ilh m và D orris (1 9 6 8 ) [ 8 6 ].
Đ en cuối thế kỷ X X và đ ầu th ế kỷ X X I, n h iề u n hà k h o a học đ ã c ô n g bố
h à n g loạt các cơ n g trình n gh iê n c ứ u v ề cô n trù n g n ư ớ c như: M c C a ffe rty (1983),
John. Y an g L ia n fa n g and T ian L ix in (1 9 9 4 ), M erritt and C u m m in s ( 1 9 9 6 ) .... CcC
n g h iê n cứ u này đ ã đ ư a ra k h ó a định loại tới g iố ng , th ậm chí tới lồi cơn trù n g nưcc
d ự a v à o hình thái con trư ở n g th àn h v à ấ u trùng. Bên cạn h đó các tác giả còn đề cáp
dến m ột số ứ n g d ụ n g của c h ú n g tr o n e sin h thái học [50].

2


Q u a các c ơ n g trình n g h iê n cứ u đã đư ợ c cô n g bố từ trư ớc đên nay dã xác
địnli d ư ợ c 9 hộ côn trù n ạ nư ớ c th ư ờ n g gặp là Phù du (E p h e m e ro p te ra ), C h u ô n
chuồn

(O d o n a ta ),

( I r ic o p t e r a ) .

Cánh


Cánh

úp (P leco p tera). C án h n ử a (H e m ip te ra ). C án h

cứng

(C o le o p tera).

Hai

cán h

(D ip tera ),

C án h

lông
rộ ng

( M c g a n o p te ra ) và C á n h vảy (L ep id o p tera).

Nghiên cứu về bộ Phù (iu (Ephemeroptera)
B ộ Phù du ( E p h e m e r o p te r a ) là hộ cơn trù n g có cán h cố sinh tư ơ n g đôi
n g u y ên thủy, th ậ m chí cịn đ ư ợ c x e m n h ư m ộ t tr o n e n h ừ n s tổ tiên c ủ a côn trùng.
D ự a vào n h ữ n g b ằ n g c h ứ n g h ó a thạch, c h ú n g có th ể đã p h á t sinh v ào giai đ oạn
cuối c ủ a kỷ C a c b o n v à đầu kỷ P e c m ơ tro n g đại c ổ sinh, cách đây k h o ả n g 290 triệu
n á m ( E d m u n d . 1972) [25], C ác loài th u ộ c bộ P hù du đ ư ợ c m ô tả từ rất sớm . C ô n g
trình n g h iê n cứ u đ ầu tiên về p h ân loại học P h ù du là c ủ a n h à tự n hiên học nôi tiếng
L in e a u s (1758). Ơ n g đ ã m ơ tả 6 lồi P hù du tìm thấy ở ch âu  u v à x ếp c h ú n g v ào

m ộ t n h ó m là Ephemera [56].
V ào thể kỷ X IX , E a to n (187 1. 1881, 18 83-1888. 1892) đã c ô n g bố h àn g
loạt các cô n g trình n g h iê n c ứ u

Phù du củ a m ìn h , các c ơ n g trình đã c u n e cấp

n h ù n g kiến th ứ c c ơ hản về P hù du như: m ô tả các đặc đ iể m v ề m ặ t h ìn h thái củ a cả
giai đ o ạ n ấu tr ù n g và tr ư ở n g thàn h, n h ữ n g kiến thức này rất h ữ u ích ch o việc xây
d ự n g k h ó a định loại đ ến các họ v à g iố n g củ a b ộ Phù du [56].
N ghiên c ứ u v ề P hù du th ự c sự p hát triển m ạ n h m ẽ v ào thế kỷ X X . điể n hình
là các c ơ n g trình n g h iê n c ứ u c ủ a U lm e r (1 9 2 0 , 1924, 1925, 1932, 1933), N a v á s
(1920. 1930), L e s ta g e (1 9 2 1 , 1924. 1927, 1930), N e e d h a m v à c ộ n g sự (1935).
E d m u n d s (1 9 6 3 ) đã x ây d ự n g h ệ th ố n g p h ân loại đến họ th u ộ c b ộ P hù du trên to à n
thế

giới. Ô n g đã đư a ra m ộ t b ứ c tranh tổ n g th ể về k h ó a p h ân loại bậc cao cũ n g

nhir n g u ồ n gố c p h á t sinh c ủ a P h ù du [24], T u y nhiên, cù n g với sự phát triển củ a
các n g h iê n cứ u v ề Phù du. hệ th ố n g p h ân loại củ a ô n g n g ày c à n g tỏ ra hạn chế. M c
C'afferty và E d m u n d s (197 9). đã bố s u n g n h ừ n ẹ dẫn liệu m ới v à chỉn h lý k hó a
p h a n loại ch o ph ù hợp với th ự c tế n g h iê n cứu dòi hởi. T r o n g k h ó a định loại củ a

M e Caffertv và E d m u n d s ng oài v iệc m ơ tả đặc đ iểm hình thái thì m ối quan hệ họ
h àn g tiiĩra các loài tro n g q ú a trình tiến hóa cũrm dư ợc các tác g iả đề cập đến. T iếp
sau c ơ n g trình n gh iê n cưu m a n g tính bư ớ c n g o ặt này hệ th ố n g p hân loại Phù du
3


n à n càn g đ ư ợ c hoàn ch ỉn h bởi các n g h iê n cử u cua K lu g e (1 9 9 5 , 1998, 20 04 ). ỉic
c.ii fertv (1 99 1. 1997) và n h iều nh à n g h iê n cứ u về P h ù d u k h á c Ị 50].

T ron g m ộ t n g h iê n cứ u gân đây O đ g e n và W h itin g (2 0 0 5 ) đ ã tô n g lợp
n h ữ n g nghiên c ứ u về p hân loại học củ a M e C afferty v à đmunđs đ ơ n g thời d ư i r a
g:ả th u y ế t mới về n g u ồ n gốc ph át sinh củ a Phù du d ự a trên n h ữ n g n g h iê n c ứ u vê
s h h học p hân tử [63].
Đ en n ăm 2 008 , to à n thế giới đ ã xác dịnh d ư ợ c k h o ả n g 3000 loài P hù i u
thuộc 375 g iố n g v à 37 họ tro n g đó ở C h â u  u có k h o ả n g 3 50 lồi v à B ắc MS là
6 70 loài (H u b b a rd . 2 0 0 8 ) [29]. T h à n h ph ần loài h ay nói các h khác sự đa dạrụ ờ
rrức độ loài c ủ a Phù du ở các họ thể h iện rất k h á c n h a u , c ó n h ữ n g họ chi có n ộ t
v.ti lo à i n h ư T e lo g a n ie lla , T e lo g a n id a e ... hay có n h ữ n g họ có tới h à n g trăm bài
m ư H e p ta g e n iid a e , L e p to p h le b iid a e ... T u y n h iê n n h ữ n g c o n số này c h ư a p h ả n m h
hvt m ứ c độ đa d ạ n g c ủ a P h ù du vì cịn n h iề u kh u v ự c trên th ế giới v ẫn c h ư a đ iợ c
l o á m phá hết, n h ấ t là c á c khu v ự c n h iệ t đới.
Ở với k h u vự c c h â u Á, n h ữ n g nghiên cứ u đ ầ u tiên v ề Phù du đ ư ợ c tlực
h ẹn bời các n h à côn trù n g học đ ến từ c h â u  u như: N a v á s (1 9 2 2 , 1925), L estíge
(1921, 1924) [56J. N h ữ n g n g h iê n c ứ u này là c ơ s ở v à nền tả n g th ú c đẩy v ệ c
nghiên cứ u về P h ù du ở kh u vực. C ác k ết q u ả n g h iê n c ứ u đ ã c h o thấy, ở c h â u Á có
k h oản g 128 g iố n g th u ộ c 18 họ c ủ a b ộ P h ù du ( H u b b a rd , 1990; M cC a ffrty , 19*1;
M cC affrty & W ang . 1997, 2 0 0 0 ; D u d g e o n , 1999) [56],
Tại khu v ự c Đ ô n g N a m Á , các n g h iê n c ứ u v ề P h ù d u đã đư ợ c k h ở i xưcng
bới Ư eno (1 9 3 1 . 1969) v à ư l m e r (19 39). C ác n h à n g h iê n c ứ u củ a V iệt N a m và
Thái Lan c ũ n g đ ã c ô n g b ố kh á n h iề u cơ n g trình n g h iê n c ứ u v ề P hù du tro n g tiời
gian gần đ ây (N g u y e n , 2 0 0 3, N g u y e n and B ae, 2 0 0 3 . 2 0 0 4 , T u n g p a ir o jw o n g v à
Bac\ 2006; T u n g p a ir o jw o n g , 2 0 0 7 : B ra a s c h B o o n s o o n g , 2 0 0 9 ) [56. 57. 58, 59. 6 )].
C h o đến nay. n h ừ n s n g h iê n cứ u liên q u an đ ế n p h â n loại v à hệ th ô n g lọc
Phù du khá tỉ m i, các n h à k h o a h ọ c đ ã xây d ự n g k h o á p h ân loại chi tiết tới loài kê
C.1 giai doạn ấu trù n g v à trư ở n g thàn h. H iện nay. h ư ớ n g n g h iê n cứu tập tr u n a 'à o
CÁC vấn đề sinh thái, p h ụ c hồi v à b ảo tồn các loài c ũ n e n h ư các n g h iê n c ứ u in g
đ ạ n s của P hù du v ào thự c tiễn.

4



N e d d h a m và cộ n g sự (1 935 ). đã c ô n g hố các số liệu vê v ỏ n g đời. q u á trình
lột xác c h u y ể n từ đời số n g dưới nư ớ c lèn cạn. tập tính dinh d ư ỡ n g , tập tín h sinh
sản. biến đ ộ n g số lư ợ n g theo m ùa... cua n h iề u loài P hù du. C ác kết q u ả ng hiên cứ u
về Đ ịa d ộ n g vật củ a L estag e (1 9 3 0 ) cho thấy các loài th u ộ c hộ Phù du ưa s ô n g ở
n h ữ n g nơi n ư ớ c ch ảy với h àm lư ợng oxy hòa tan tro n g n ư ớ c cao. b ên cạn h đó cấu
trúc nền đ áv củ a các thúy vự c g iữ vai trò q uan trọng, q u y ế t đ ịn h đến thành phân
loài Phù du. N g h iê n cứ u đà chỉ ra rằng n h ữ n g thùy vự c n ư ớ c ch ảy m à ơ đ ó cấu
trúc nền đ áy là các khối đá với n h iề u kích th ư ớ c kh ác n h au v à có c h ứ a m ùn bã hữu
cơ thì th àn h p h ần loài Phù du rất đ a dạng. N eo ài ra. các y ế u tố tự n h iê n k h ác n h ư
độ cao. đ ộ che p hu của r ừ n a tự nhiên. ... c ũ n a ảnh h ư ờ n g đ ến sự p h â n bô c ủ a Phù
du [52]. B rittain (2 0 0 8 ) đã cu n g cấp n h ữ n g n e h iê n cứ u b ư ớ c đầu về ảnh h ư ở n g của
hiến đổi khí h ậu đố i với sự p hân b ố và đa d ạ n g củ a b ộ P hù d u [37].
v ề k h ía c ạ n h ứ ng d ụn g, các n g h iê n c ứ u ứ ng d ụ n g củ a Phù du hiện nay tập
tru n g v ào việc sử d ụ n g Phù du làm sinh vật chỉ thị m ô i tr ư ờ n g nước. L an d a và
S o ldan (1 9 9 1 ), B u fag n i (1 9 9 7 ) khi n g h iê n c ứ u kh ía cạn h này, ch o ràn g việc sư
d u n s P hù du làm sinh vật chỉ thị dễ th ự c h iện và có n h iều ưu điểm . Hai ưu đ iểm
nổi bật là: th ứ nhất có nh iề u c ơ n g trình n g h iê n cứ u p hân loại đã đ ư ợ c th ự c hiện,
nên việc định loại tới loài dễ d à n g hơn. T h ứ hai là hầu hết các loài Phù du rất nhạy
cảm với sự biế n đồi của m ôi trư ờ n g n ên sự v iệc sử d ụ n g c h ú n g làm sinh vật chỉ thị
sẽ ch o n h ữ n g kết q u ả đ á n g tin cậy [56].

Nghiên cứu về bộ Chuồn chuồn (Odonata)
C á c n g h iê n cứ u về C h u ồ n c h u ồ n đ ư ợ c bắt đ ầu từ k h o ả n e cuối thế kỉ 19.
n h ư n g phải san g th ế kỉ 20 C h u ồ n c h u ồ n m ới n gày c à n g n h ận d ư ợ c ch ú ý n h iề u hơn
củ a các n h à ng h iê n cứ u phân loại học và sinh thái học. Ở giai đ o ạn đầu, các cơn g
trình n gh iê n cứ u về C h u ồ n c h u ồ n chủ y ế u tập tru ng m ơ tả h ìn h d ạ n g và đặc điểm
ngo ài các loài C h u ồ n chuồ n thu thập đ ư ợ c ở ch âu Á và c h â u A u n h àm xây dự n g
k h ó a định loại. Đ iển hình ch o các c ơ n g trình ngh iên cứ u này là: N e e d h a m (1930),

F ra s e r (1 9 3 3 . 1934, 1936), A s k e w (1 9 8 8 ). Z h a o (1 9 9 0 ). H is o re & Itoh (1993).
W ilso n (1 9 5 5 ). M erritt và C u m m in s (1 9 9 6 ). xây d ự n g k h ó a định loại tới g iố n g ở
c ả giai đ o ạn thiếu trù n g và trư ở n g th ành bộ C h u ô n c h u ồ n th u ộ c khu vực B ắc M ỹ

150 ị.
5


Bộ c h u ồ n c h u ồ n d ư ợ c ch ia thành 3 phân hộ: phân hộ A n is o z y g o p te ra . phân
bọ / v g o p t e r a (C h u ô n c h u ồ n k im ) và p h àn hộ A n is o p te ra (C h u ô n c h u ô n ngô). Phân
bộ A n is o z y g o p te ra chỉ có I g iố n g là Epiophlebia. g iơ n g này có m ột số loài chi
phân bố ở độ c a o k h o ả n g 2 .0 0 0 m ở n h ữ n g suối th u ộ c N h ậ t Ban và v ù n g núi cao
H im a la y a (Tani & M iy a ta k e . 1979; K u m a r & K h an n a. 1983). H ai p h ân b ộ còn lại
p h ân bố rộ n g cả ư nơi n ư ớ c đ ứ n g c ũ n g n h ư n ư ớ c ch ảy với số lư ợ n g loài p h o n g phủ
[ 5 2 1. Đ ến năm 2 0 0 8 trên th ế giới đã x ác định đ ư ợ c hơ n k h o ả n g 6 0 0 0 loài thu ộc
him 600 g io n g cù a hộ C h u ồ n c h u ồ n (T ru e m a n an d R o w e. 2 0 0 8 ) [85].
K hu hệ C h u ồ n c h u ồ n B ắc M ỹ đã xác đ ịn h đ ư ợ c

k h o ả n g 46 2 loài. N h ữ n g

n g h iê n c ứ u đầu tiên v ề p hân loại họ c C h u ồ n c h u ồ n B ắc M ỹ đư ợ c thự c hiện bởi
M uttkovvski (1 9 1 0 ), N e e d h a m v à H e y w o o d (1 929 ),

p h ần lớn các loài gần đây

đ ư ợ c m ô tả đều th u ộ c họ G o m p h iđ a e là h ọ có số lư ợ n g loài lớn và đa d ạ n g nhất
tro n g bộ C h u ồ n c h u ồ n [50].
Ở k h u vực c h â u Á , C h o w d h u r y và A k h te r u z z a m a n (1 9 8 1 ) là n h ữ n g ngư ời
đ ầu tiên c ô n g bố c ô n g trình n g h iê n c ứ u về C h u ồ n c h u ồ n ở B a n g la d e s h . Hai ô n g đã
m ô tả chi tiết c á c ẩu trù n g củ a 13 loài C h u ồ n ch u ồ n th u ộ c bộ p h ụ A n isoptera.

N g o à i ra cò n m ộ t số c ơ n g trình đ iể n h ìn h k h á c như: N a s iru d d in và B e g u m (19 85),
A s a h in a (1 993 ). S u b ra m a n ia n (2 0 0 5 ). Ở V iệ t N a m phải k ể đ ến các cô n g trinh
n g h iê n cứ u về C h u ồ n c h u ồ n c ủ a A s a h in a (1 9 6 9 , 1996), K a ru b e (1 99 9, 2002),
H o à n g Đ ứ c H u y (2 0 0 1 ), Đ ỗ M ạ n h C ư ơ n g (2 0 0 3 ) [ 1 ,4 ] .
N goài các c ơ n g trình n g h iê n c ứ u v ề p hân loại họ c cịn có n h ữ n g c ơ n g trình
n g h iê n cử u về sinh h ọ c, sinh thái học và tập tính củ a

C h u ồ n ch u ồ n . M ột tro n g

n h ữ n g ng hiên c ứ u tiêu b iể u là c ủ a C o rb e t (1 9 9 9 ) về tập tính v à sinh thái củ a
C h u ồ n c h u ồ n trên thế giới, tro n g đó tác giả đã trình bày rất đầy đủ về các đặc đ iểm
sinh học củ a C h u ồ n c h u ồ n n h ư ch u k ỳ sống, tập tính bắt cặp g ia o phối, săn m ồi.
lựa c h ọ n m ôi tr ư ờ n g s ố n g .. .S i l s b y ( 2 0 0 1 ) đã tổ n g hợp rất n h iề u n g hiên cứu trư ớc

đây để tạo nên m ộ t c ơ n g trình k h á h o àn chỉnh v ề các dặc đ iể m sinh học củ a C h u ồ n
c h u ồ n đặc biệt là về ch u trình số n g , tập tính sinh sản hay sự di c ư củ a loài [4Ị.

Nghiên cứu về bộ Cánh úp (Plecoptera)
C h o đến n ăm 2007 trên th ế giới dã x ác định đư ợ c k h o ả n g 3 5 0 0 lồi C án h
úp. tro ng đó : kh u vực Bắc M ỹ có k h o ả n g 6 5 0 loài (S tark & B a u m a n n . 2005), khu
v ự c T r u n e M ỹ 95 loài, khu vự c N a m M ỹ 378 loài (H e c k m a n . 2 00 3). k hu vự c C hâu
6


Ả u 4 26 loài ( l o c h e t t i & T ie rn o de F ig ueroa. 2 004), k hu vực C h âu phi 126 loài ;
C h â u Á là khu v ự c có số lư ợ n g loài p h o n g phú nh ất với số loài đ ã xác định được
lên tới 1527 loài tro n g đó: k h u vự c Đ ô n g Ả và Nam Á có k h o ả n g 784 loài. T ru n g
Q u ố c đ ứ n g đầu với 3 5 0 loài ( Y u / h o u & Ju n h u a, 2 00 1), tiếp đó là N h ậ t B ản với
306 lồi (S ivec & Y a n g 2 00 1); T ây Á có 114 lồi và B ắc Á với 2 7 9 loài. K h u vực
A u stralia có 191 lồi (M ic h a e lis & Y ule. 1988) và N e w Z e a la n d với 104 loài 16 8 Ị.

Khi so sán h với n g h iê n c ứ u cù a H y n es (1 9 7 6 ) và Z w ic k (1 9 8 0 ) (n g h iên cứu
đã c u n g cấp th ô n g tin về 2 0 0 0 loài C án h úp trên thế giới) có thể thấy là tơ n g số
lồi C á n h úp dã tă n e lên đ á n a kể tr o n e v ò n g 25 n ăm trở lại đây [ 6 8 ].
K h u vực B ắc M ỹ và C h â u  u là hai khu v ự c đã đư ợ c n g h iê n cứ u n h iề u hơn
cả. T u y n h iê n tỷ lệ loài m ới đ ư ợ c m ô tả ở 2 k hu v ự c n ày vần k h á cao: tru n g bình
mồi n ă m có 2.6 loài C á n h úp m ớ i đ ư ợ c m ô tả ở khu v ự c C h â u  u (F ochetti &
T ie rn o d e F ig u ero a, 2 005). N g o à i ra k h u hệ C á n h úp ở A u stra lia v à N e w Z ea lan d
cũ n g đã đư ợ c n g h iê n cứ u k h á đầy đủ, tro n g khi đó n h ữ n g dẫn liệu v ề C án h úp ở
T r u n g v à N a m M ỹ cò n rất n g h è o nàn v à c h ư a đủ để đại diện c h o m ứ c độ đa dạng
thật sự ở các k h u v ự c này. C h â u Á đ ư ợ c đ án h giá là c ó m ứ c độ p h o n g phú củ a bộ
C á n h up cao h ơn n h iề u so với k hu v ự c B ắc M ỹ v à C h â u Ả u. T u y nh iên trên thực tế
ngoại trừ N h ật B ả n và N ga, n h ữ n g d ẫn liệu về C án h úp ở khu v ự c này cịn rất sơ
sài. th ậ m chí có n h ữ n g nư ớc c h ư a hề c ó b ất c ứ m ộ t n g h iê n cứ u n ào về b ộ này [ 6 8 ].
K h u hệ C á n h úp ở c h â u Á đ ư ợ c n g h iê n cứ u bởi n h ữ n g nh à k h o a học ch âu Á
và ch âu  u . T ro n g suố t n h ữ n g thập niên 30 củ a thế kỷ X X , W u v à C la a s se n (1934.
1935, 1937, 1938) đ ã m ơ tả k h ó a đ ịn h loại C án h úp ở m iề n N a m T ru n g Q uốc.
K aw ai (1961 - 1975) n gh iê n c ứ u m ộ t vài loài ở Á n Đ ộ, B an g la d e s h đ ến phía N am
ch âu Á. Z w ic k v à S ivec (1 9 8 0 ) m ô tả m ộ t số loài C á n h úp ở H im a lay a. V à o thập
niên 80 c ủ a thế k ỷ X X , Z w ic k (1 9 8 0 , 1983, 1985, 1988) c ũ n g đ ư a ra n h ữ n g nghiên
cứ u về k h u hệ C á n h úp ở Đ ô n g N a m Á. U c h id a và cộ n g sự (1 98 8. 1989) m ơ tả m ột
vài lồi th u ộ c P erlinae (P erlid ae) ở M a la y s ia , T hái L an v à m ô tả 2 g iố n g

thuộc

P e lto p erlid ae (Cryptoperla và Yoraperla) ở N h ật B ản v à Đ ài L oan. Stark (1979,
1987, 1983. 1991, 1999) đã ghi n hận nh iều loài m ới tro n g họ P e lto p erliđ ae và
P erlidae ư ch âu Á. G ầ n đây, D u (1 9 9 8 . 1999, 2 0 0 0 ) đã c ô n e bố n h ữ n g tài liệu liên
q u an đến P erlid ae ở m iền N a m T r u n g Q u ố c [17],

7



M o rse . Y an g I ianf'ang & Iia n 1 ixin ( 19 9 4 ); M erriti & C u m m in s (1 9 9 6 ) khi
n g h iê n cứ u khu hệ C á n h úp ở T ru n g Q u ố c và B ấc MỸ. các tác giả dã xây d ự n g
k h ó a đ ịn h loại tới g iố n g ấu trù n g củ a b ộ này. dỏ là cơ sở ch o việc định loại các loài
thu ộc b ộ C á n h úp ở T ru n g Q u ố c và B ắc M ỹ sau này [50,52].
C á n h úp đ ó n g vai trị q u an trọ n g đối với hệ sinh thái suôi, c h ú n g đ ó n g vai
trị là s in h vật tiêu th ụ bậc 1. 2 d ồ n g thời c ũ n g là thức ăn của nh iều loài đ ộ n g vật
k h ô n g x ư ơ n g sốnti và cá; th iếu trùn g b ộ C á n h úp còn đ ư ợ c sử d ụ n g n h ư là n h ữ n g
chí thị sinh học dế đ á n h g iá ch ất lư ợ n g m ô i trư ờ n g nư ớc, th ê m v ào đó cơn trù n g
cua bộ C án h úp h ầu n h ư k h ô n g gây hại đối với đời số n g co n ngư ời. T u y nhiên do
sự suy g iả m chất lư ợng n g u ồ n n ư ớ c và sự thay đổi về m ặ t v ật lý của sô n g suối dặc
biệt là



các n ư ớ c c ô n g ngh iệ p p h át triên h ay các n ư ớ c cỏ m ật độ dân số cao đã và

đ a n g là m g iả m số lư ợ n g loài C á n h úp [ 6 8 ].

Nghiên cứu về bộ Cánh nửa (Hemiptera)
C ô n trù n g n ư ớ c bộ C á n h n ử a p h ân b ố rộ n g rãi ở hầu h ết các lục đ ịa trừ N am
C ự c, c h ú n g bao g ồ m 2 n h ó m ch ín h là: G e r r o m o rp h a (n h ó m số n g trên m à n g n ư ớc)
và N e p o m o r p h a (n h ó m s ố n g dưới nư ớc). N gồi ra cị n có m ộ t n h ó m nữ a là
L e p to p o d o m o r p h a , tuy k h ô n g s ố n g ở m ôi trư ờ n g nư ớ c n h ư n g k iế m ăn, bắt mồi ở
gần b ờ n ư ớ c. M ột số tá c eiả c ũ n g tính n h ó m này vào n h ó m s ố n g ở n ư ớ c [65]. N ă m
20 08 , th ế giới x ác d ịn h đư ợ c 4 .8 1 0 loài, 343 g iố n g và 23 họ th u ộ c bộ C á n h n ử a
tro n g đ ó b a o g ồ m 4 .6 5 6 loài. 3 2 6 g iố n g , 2 0 họ số n g ở n ư ớ c ngọt [65].
T rên thế giới đ ã có n h iề u c ơ n g trình n g h iê n c ứ u b ộ H e m ip te ra ở n ư ớ c về
hình th á i, sinh học, sin h thái, p h ân loại v à c h ủ n g loại p h át sinh như: C h e n g và

F e rn a n d o (1 9 6 9 ), M e n k e (1 9 7 9 ), A n d e rs e n (198 5), S chu h v à S later (1995),
H i l s e n w o f f (1 9 9 1 ) Ị87Ị.
Ở C h â u Á, các c ô n g trình n g h iê n cứ u v ề b ộ l ỉe m ip te ra đ ư ợ c bắt đ ầu k há
s ớ m b a n g các ngh iê n cứ u củ a L u n d b la đ (1 9 3 3 ), L a R iv e rs (1 9 7 0 ), L a n s b u ry (1972.
l l)73) [47], B ộ H e m ip te ra c ũ n g đ ư ợ c q u an tâm n g h iê n cứ u ở n h iề u n ư ớ c n h ư
T ru n g Q u ố c, Thái L an , M a la y s ia . S in g a p o r e ... Ở T r u n g Q u ố c , từ n h ữ n g năm

1920-1 930. H o ffm a n n đà c ô n g b ố n h iều n g h iê n cứ u p h ân loại, sinh h ọc của
H e m ip te r a ở n ư ớ c 147]. ở Đ ô n g Á v à Đ ô n g N a m Á. E sak i (tro n g giai đo ạn 19231^30) đ ã m ơ tả nhiều lồi th u ộ c bộ H e m ip te ra ở khu vực này và các vù n g lân cận,
8


đ ư a th êm v ào bậc phân loại cao hơn m à ng ày nay vẫn đ ư ợ c tiếp tục ngh iên cứu.
I u n đ b la d (1 9 3 3 ) d ư a ra tổ n g q uan c h u n g vè b ộ H e m ip te ra ở n ư ớ c, với danh lục
nhĩrnu loài từ Á n Đ ộ đến N e w G u in e a và N h ật Bản [65]. ơ hán đ ảo M alaysia.
F e r n a n d o v à C h e n g (1 9 7 4 ) đ ã lập m ộ t d an h lục g ồ m 102 loài th u ộ c 12 họ. Sau dó.
nh iề u loài k h ác v ẫn dư ợ c m iêu tả h o ặ c ^hi nhận. H iện tại. bán đ ả o M a la y s ia và
S in g a p o re có 167 loài n ư ớ c ngọ t thu ộc 64 giố n g . 18 họ đ ư ợ c biết đến. Bộ C án h
n ử a ở B o r n e o b ao g ồ m k h o ả n g 80 loài đặc h ữ u [87]. G ầ n đây T ran và P o lh e m u s D.
A. (2 0 1 2 ), đ ã m ơ tả 1 lồi m ới th u ộ c g iố n g Ranatra ( N e p id a e ) ở k h u vực Đ ô n g
N a m Á [83 Ị.
C ù n g với việc n g h iê n cứ u về p h ân loại học. n h iề u n h à k h o a h ọ c cũ n g q uan
tâ m đến v iệ c n g h iê n c ứ u các lĩnh v ự c sinh thái học, địa lý sinh vật, c h ủ n g loại phát
sinh, tập tính hay sự thích nghi c ủ a C á n h n ử a ở nước. C ó th ể kê đ ên c ơ n ẹ trình
n g h iê n c ứ u c ủ a C o b b e n (196 8. 1978), A n d e rs e n (1982), D a m g a a r d (2008). C h e n g
( 1 9 6 5 .1 9 6 6 ,1 9 7 6 ) đ ã cô n g b ố m ộ t số bài háo v ề sinh thái và địa lý sinh vật của
g iố n g Halobates. N h ừ n e n g h iê n cứ u về vai trò củ a bộ C á n h n ử a tro n g hệ sinh thái
c ũ n g đ ư ợ c q u an tâ m bởi các n h à k h o a h ọ c n h ư K e ffe r (2 0 0 0 ), S p e n c e và A n d e rs e n
(200 0). S ites (2 0 0 0 ), Y a n g et al. (2 0 0 4 ), C h e n et al. (2 005 )...[87 ],


Nghiên cứu về bộ Cánh lơng (Trichopíera)
C á n h lông là m ộ t tro n g n h ữ n g b ộ c ó số lư ợ n g loài p h o n g phú. Nhữne,
ng hiên c ứ u về hệ th ố n g p hân loại b ậ c c a o củ a bộ C á n h lô n g đ ư ợ c thự c h iện bởi
R o ss (1 9 5 6 , 1967) v à sau đó tiếp tục đ ư ợ c bổ s u n g và h o àn thiện bởi M o rse (1 99 7)
[27].
Đ ế n n ăm 2 0 1 2 ước tính trên thế giới có k h o ả n g 14.548 loài, 616 g iố n g và
49 họ c ò n tồn tại và 685 loài th u ộ c 125 g iố n g v à 12 họ đã h ó a th ạ ch của bộ C án h
lô n g [31].
Ở Đ ô n g N a m Á, b ộ C á n h lô n g đư ợ c ngh iên cứ u từ rất s ớ m bởi U lm e r
(1 91 1. 1915, 1925, 1927. 1930, 1932) v à N a v á s (1913, 1917. 1922. 1930. 1932).
T r o n g khi các h ư ớ n g n g hiên cứ u chủ y ếu d ự a vào giai đo ạn trư ờ n g thành thì
U lm e r đ ã m ở ra h ư ớ n g n g h iê n c ứ u d ự a vào giai đoạn ấu trù n g v ào n h ữ n g n ăm
1955 v à 1957 127]. T ro n g giai đ o ạn này, việc n g h iên cứu về C ánh lô n g ở các nư ớc
C h â u Á c ũ n g bắt đ ầu đ ư ợ c chú trọ ng. U lm e r (1905 - 1951, 1955. 1957). M alick y
9


(1 ^ 5 5 ), M o rse (2 0 0 9 ); B an k s (1 9 3 7 ) là n gư ừ i đàu tiên n gh iê n cứ u khu hộ C á n h
lông 1’hilippin. Đ ặc biệt tro n g n h ữ n g n ăm gần đây, có h à n g loạt các c ơ n g trình
n g h iê n cử u m ới về C á n h lông đ ư ợ c c ô n g bố: M alick y (2 0 0 7 ) dã liệt k ê 327 loài và
c h ứ n g m inh sự đa d ạ n g cua C án h lông trên đảo S u m a tra cao h ơn so với các khu
vự c khác xu n g q u a n h đại lục Ind on esia; J o h a s o n và O láh (2 0 0 8 ) đ ã cơ n g bơ 7 lồi
mới th u ộ c g io n g Tinodes (P s y c h o m v iid a e ) ch o khu h ệ C á n h lô n e D ô n e N am A v à
1 loài mới từ H ồng K ôn g [35].
N ă m 2 009 . S h a rm a và C h a n d r a đã cu n g cấp m ộ t d an h sách g ồ m 1046 loài.
94 giố n g . 27 họ củ a kh u hệ C á n h lông ở A n Đ ộ. C ác n g h iê n cứ u v ề C án h lông
cũ n g đ ư ợ c q uan tâ m ở m ộ t số q u ố c gia k h ác n h ư N hật B ản với n h ữ n e n g h iên cứ u
củ a Iw a ta (1 9 2 7 ), T a n id a (1 9 8 6 ,

1987). Ito v à O h k a w a (2 0 1 2 ); T ru n g Q u ố c


( M a rty n o v , 1930, 1931; W an g, 1963), T h ái L an ( C h a n ta r a m o n g k o l và M alick y ,
1989, 1991, 1992, 1993a, 1993b, 1995, 1997; R a d o m s u k , 1999; S a n g p ra d u b và
c ộ n g sự, 1999; M a lic k y và c ộ n g sự, 2 0 01, 2 0 0 2 ; C h a iy a p a . 2 0 0 1 ) [27]... T uy
nliiơn. d o cịn n h iều hạn ch ế về địn h loại ấu trù n g tới g iố n g và loài nên các n g h iê n
c ử u ở D ô n g N a m Á m ới chỉ d ừ n g lại ở giai đ o ạn trư ở n g thành. C ác k h ó a đ ịn h lo ạ i
cua hộ C á n h lô ng ở Đ ô n g D ư ơ n g (L ào , C a m p u c h ia và V iệt N a m ) d ự a trên n h ữ n g
n g h iên c ứ u c ủ a tác g iả W allace và cộ n g sự (1 9 9 0 ). E d in g to n và Hildrevv (1 9 9 5 ) và
W ig g in s (1 9 9 6 ) Ị27].
O la s h v à J o h a n s o n (2 0 1 0 ) đã c ô n g b ố 19 loài m ớ i th u ộ c h ọ D ip s e u đ o p s id a e
ch o k h o a học từ các m ẫ u v ật thu đ ư ợ c tại Á n Độ. M alay sia, L ào và V iệt N am . Tại
N hật B ản . tác giả Ito và O h a k a w a (2 0 1 2 ) đ ã ghi n hận sự xu ất hiện lần đầu c ủ a hai
loài C á n h lông th u ộ c g iố n g Ugandatrichia (H y d ro p tilid a e ) k è m th e o n h ữ n g m iêu
tả chi tiết ch o giai đ o ạ n ấu trùng, n h ộ n g và trư ở n g th ành c ủ a các loài thuộc g iố n g
náy tại dây [30],
B ên cạn h n h ữ n g ng h iê n c ứ u v ề p h ân loại học. n h ữ n g ngh iê n cứ u về sinh

thái và đặc đ iếm sinh học c ủ a bộ C á n h lôn g c ũ n g đ ư ợ c đ ặc biệt ch ú ý tiêu biể u là
các c ô n g trình c ủ a H aris, M a c k a y v à W ig g in s v ào n h ữ n g n ăm 70 c ủ a the kỉ trư ớc.
M ột số c ô n g trình k h á đ ồ sộ liên q u an đèn giai đo ạn âu tr ù n e côn tr ù n e của
W ig s in s (1 9 6 9 . 1978. 1985, 1986) tro n g đó có ấu trù n g C á n h lôn g (1977. 1982.
W84). N ă m 2 009 . M o rse đã c ô n g bố m ộ t d an h sách đầy đủ các loài cũ n g n h ư phân
10


bố đ ịa lý sinh vật của hộ C á n h lô n g trên to à n thế eiới và tiếp tục đ ư ợ c cập n hật m<
tớ i

hiện na\ 127].


Nghiên cứu vè bộ Cánh cứng (Coleoptera)
B ộ C án h c ứ n g (C o le o p te r a ) là b ộ có số lư ợ n g lồi lớn nh ất tro n g giới Đ ó n
vật. H iện nay. số lồi th u ộ c bộ c ơ n tr ù n g này v ào k h o ả n g 2 7 7 .0 0 0 - 3 5 0 .0 0 0 bà
và k h o ả n g 18.000 loài tr o n g số đ ó th u ộ c n h ó m côn trù n g n ư ớ c [32]. H iện nay , íái

cơng trình nghiên cứu về hộ C ánh c ứ n e tập trung vào phân loại học. sinh thái h)C
tiên h óa như: các n g h iê n c ứ u c ủ a F e n g (1 9 3 2 .

1933). G schvvendtner (1932)

F e rn a n d o (1 9 6 2 . 1969), N e r tra n d ( 1 9 7 3 ), J a c h (1 984 ). H e in ric h & B alke (1957)
G en tu li (1 9 9 5 ), J a c h & Ji (1 9 9 5 , 1998, 2 0 0 3 ) đ ã c u n g c ấ p k h á đầy đu n h ữ n g tầi
liệu về ph ân loại h ọ c c ủ a b ộ C á n h cứng, ở c h â u Á [52].
W u và c ộ n g sự đ ã x ác đ ịn h ở T r u n a Ọ u ố c có 601 lồi, Sato (1 9 8 8 ) đã đnl
loại đ ư ợ c 311 loài ở N h ậ t B ản. B ritto n (1 9 7 0 ) xác đ ịn h ở ú c c ó k h o ả n g 510 loàiv;
W h ite (1 9 8 4 ) đ ã p h â n loại d ư ợ c 1.143 loài ở k h u v ự c B ắc M ỹ th u ộ c bộ C á n h círiị
[50].
N h ữ n g n g h iê n cứ u m ớ i đ â y c ó th ể k ể đ ến n h ư C ia m p o r Jr và c ộ n g sự (20 2
đ ã c u n g cấp n h ữ n g th ô n g tin v ề các loài th u ộ c g iố n g Dryopomorphus ( E l m id a e (
k h u v ự c M alay sia. S ho rt v à J ia (2 0 1 2 ) đ ã b ổ s u n g 2 loài m ớ i c ủ a g iố n g Oocyclu, 1;

Oocyclus fikaceki và o. dinghu c h o k h u h ệ C á n h c ứ n g C h â u Á từ các m ẫ u v ậ t hi
đ ư ợ c ở đ ô n g n am T r u n g Q u ố c [69 Ị.
M ặc dù là n h ó m c ô n tr ù n g n ư ớ c c ó số lồi rất p h o n g p hú tuy nh iên con st
n ày chỉ là m ộ t p h ần n h ỏ tổ n g số loài c ủ a hộ c á n h c ứ n g vì th ể các c ơ n g trình ng hêi
c ứ u v ề b ộ C án h c ứ n g ở n ư ớ c t h ư ờ n g ít đ ư ợ c q u an tâ m hơn c á c loài C á n h c ứ n g têi
cạn.

Nghiên cửu về bộ Hai cánh (Diptera)
B ộ H ai cán h là m ộ t tro n g n h ữ n g b ộ c ơ n trù n g c ó số lư ợ n g loài n h iề u nia

tro n g giới Đ ộ n g vật với k h o ả n g 1 2 0 .0 0 0 loài s ố n g ở n ư ớ c đ ư ợ c biết trên th ế gới
c h ú n g phân bố rô n g rãi ở hầu h ế t các d ạ n g th ủ y vực. Đ â y là m ộ t tro n g nhữngb<
c ô n trù n g n ư ớ c thu hút sự q u an tâ m đ ặ c biệt củ a các n h à k h o a học do m ôi liênhi
chặt ch ẽ cua c h ú n g với con n g ư ờ i.

11


D ã có rất n h iê u các c ô n g trình n g h iê n c ứ u về hộ ỉ lai c á n h đ ư ợ c c ơ n g hố
trên tồn thê giới, tr o n g dó tiêu biêu là các c ơ n g trình n g h iê n c ứ u c ủ a A le x a n d e r
( 19 3 1). M a y e r (1 9 3 4 ). Z w ic h & I ỉortle (1 9 8 9 ). Dối với k h u v ự c c h â u Ả. D e ltìn a d o
loài củ a b ộ H ai cán h ở m iền À n ỉ)ộ - M ã Lai. K h ỏ a đ ịn h loại tới h ọ và g io n g hiện
nay chủ y ểu th ự c hiện th e o k h ó a định loại đ ư ợ c x ây d ự n g bởi H a rris (1 9 9 0 ). D o
nh iêu loài th u ộ c bộ n ày là vật c h ủ truns. g ia n tr u y ề n b ệ n h c h o n g ư ờ i v à gia súc nên
n h ữ n g đặc đ iểm vê sin h thái họ c cù a b ộ n ày d ã d ư ợ c q u a n tâ m n g h iê n c ứ u từ s ớ m
(50).
T ro n g n h ừ n s n ă m gân đây. x u ất hiệ n n h iề u c ơ n g trình n g h iê n c ử u liên q u a n
tiến việc sử d ụ n g ấu tr ù n g bộ H ai cán h d ặc b iệ t là họ C h ir o n o m id a e n h ư là sin h v ật
chi thị chất lư ợ n g m ôi t r ư ờ n s n ư ớ c [52].

Nghiên cứu về bộ Cánh rộng (Megalopteraị
B ộ C án h rộ n g đ ư ợ c x e m là n h ó m cơ n tr ù n g n g u y ê n th ủ y tr o n g n h ó m cơn
trù n g hiến thái h ồn to à n . H iện nay. b ộ C á n h rộ n g c ó k h o ả n g 3 0 0 loài đ ư ợ c biết
trên thê giới v à chia th à n h hai họ là: C o r y d a l id a e v à S ialid ae. G ia i đ o ạ n tr ư ở n g
thành ở cạn và ăn thịt, th ư ờ n g hoạt đ ộ n g v à o b an đ ê m . tu y n h iê n giai đ o ạ n ấu trù n g
lại s ố n g dưới n ư ớ c và ă n thịt c á c loài đ ộ n g v ậ t [50],
Á u trù n g củ a b ộ C á n h rộ n g th ư ờ n g p h â n b ố ở các th ủ y v ự c n ư ớ c n g ọ t như:
s ô n g , suối, hồ nơi có n h iề u m ù n. các m ả n h v ụ n , cát ho ặc sỏi nhỏ. C h ú n g trải q u a 5
lần lột xác và s ố n g đ ư ợ c k h o ả n g 1 n ă m tr o n g v ò n g đời c ủ a m ìn h . Ấ u trù n g rời kh ỏi

các th u y vực n ư ớ c n g ọ t v à hóa n h ộ n g [ 2 2 ],
T r o n g khi họ C o r y d a lid a e

có p h â n b ố k h á r ộ n g thì các lồi th u ộ c họ

S ia lid a e này lại p hân b ố rất hẹp . ở c h â u Á . h ọ n ày m ớ i ch ỉ p h â n b ổ ở v ù n g ôn đới
th u ộ c H àn Q u ố c. N h ật B ản và m ộ t số nơi ở T r u n g Q u ố c ( B a n k , 1940) [50].

Nghiên cứu về bộ Cánh vảy (Lepidoptera)
B ộ cánh vảy là m ộ t tr o n e n h ữ n g b ộ cô n tr ù n g c ó số lồi lớn n h ấ t trê n thế
giới, tuy n h iê n chỉ có m ộ t số loài th u ộ c h ọ P v ra lid a e . P y r a u s tid a e v à C r a m b id a e
số n g ơ nước. Giai đ o ạ n trư ơ n e th àn h c ủ a b ộ n ày đ ã đ ư ợ c n g h iê n c ứ u từ lâu và rất
n h iê u c ô n e trinh đã đ ư ợ c cô n g bố c ù n g với c á c k h ó a p h â n loại đ ến loài. N h ư n g ở
giai đoạn âu trù ng , chỉ c ó m ột sơ c ơ n g trình n g h iê n cứ u . tiêu b iê u là c ủ a M e rrit và
12


C u m m in s (19 84 ). M o rse . Y an g và I ian (1 9 9 4 ) đã d ư a ra k h ó a định loại dên g iơ n g
t ủ a âu trù n g b ộ C á n h vảy [52].
Ó c h â u A. các n g h iên c ứ u về L ep id o p te ra ch ủ yếu là về p h ân loại học tro n g
dó có các n g h iê n c ứ u c ủ a R ose và Pạịni (1 98 7). I ỉa b e c k và Solis (1 9 9 4 ) và M u n ro e
(1 9 9 5 ). T r o n g các n g h iê n c ứ u này. các tác g iả cũ n g dã thàn h lập k h ó a định loại cụ
th e tới lồi [50J.
1.2. T ìn h hìn h n g h iên cứu cơn tr ù n g n ư ớ c ỏ V iệt N am
V ấ n đ ề n g h iên cứu côn trù n g nư ớ c ở V iệt N a m đã đ ư ợ c m ộ t số tác gia đê
cậ p dên. các c ô n g trình n gh iê n cứ u chủ y ếu tập tr u n e v ào vào lĩnh v ự c phân loại
h ọ c đôi với các bộ cô n trù n a n ư ớ c p hổ hiến, hên cạnh đó cịn có các n g h iê n cứ u về
sử d ụ n g c ô n trù n g n ư ớ c làm sinh v ật chỉ thị chất lư ợ n g m ôi trư ờ n g nư ớc. D ưới đây
là m ộ t số k ết q uả n g h iê n cứ u ch ín h v ề cơn trù n g n ư ớ c ở V iệt N a m ch o đến giai
đ o ạ n hiệ n nay.


Nghiên cứu về bộ Phù du (Ephemeroptera)
N h ữ n g ng h iê n c ứ u đầu tiên về Phù du ở V iệt N am d ư ợ c th ự c hiệ n v ào đầu
th ê kỉ X X với các n h à k ho a học n ư ớ c ng o ài. M ở đ ầu là n g h iê n cứ u của nhà côn
tr ù n g học L e s ta g e (1 9 2 1 , 1924), ô n g đã m ị tả m ộ t lồi m ới củ a b ộ Phù du cho
k h o a học, d ự a vào m ẫ u vật đ ư ợ c lưu g iữ ở b ảo tà n g Pari (m ẫ u vật thu đư ợ c ở m iền
B ắ c V iệt N am ). T iế p đó, N a v a s (192 2, 1925) đã cô n g b ố hai loài Ephemera

longiventris và Ephemera innotata , c ũ n g d ự a trên các m ẫ u vật thu đư ợ c ở m iền
B ắ c V iệt N a m [ 5 6 Ị.
D ặ n g N a ọ c T h a n h (1 9 8 0 ), xác đ ịn h khu hệ Phù du

ở B ắc V iệt N am bao

g ồ m 54 loài, 29 g iố n g th uộ c 13 họ kh ác nh au . T u y nhiên tro n g số này chỉ có 13
lồi là đ ư ợ c định tên đ ầy đủ. số cò n lại chỉ ở m ứ c đ ộ siố n g . T r o n g n g h iê n cứu này

đ ã m ơ tả hai lồi cho khoa học đó là Thalerosphyrus vietnamensis Dang và

Neopheieridae cuaraoensis D an g [56],
B ra a s c h and S o ld an (1 9 8 4 , 1986, 1988) đã m ô ta 10 loài m ới th u ộ c họ
ỉ k p t a a e n i i d a e ch o k h u hệ Phù du ở V iệt N am . có 2 g iố n e m ới là Asionurus và

Trichogeniella 15 6 1
N g u y ễ n X uân Q u ý n h và cộ n g sự (2 0 0 1 ). khi xây d ự n g k h o á định loại các
n h ó m đ ộ n g vật khơníi x ư ơ n g s ố n a nư ớc n g ọ t th ư ờ n g gặp ở V iệt N a m đã đ ư a ra
13


k h oá đ ịn h loại tới họ âu trù n e P h ù du. Kct qu ả củ a cơ n g trình này là cơ sơ k h o a

học c h o các n g h iê n cứ u phân loại vê Phù du c ũ n g n h ư việc sử d ụ n g dôi tư ợ n g này
là sinh \ ật ch ỉ thị c h o các thuv vự c n ư ớ c ngọt ở Việt N am Ị 5],
N g u y ễ n V ăn V ịn h (20 03), đã x ác địn h đ ư ợ c 102 loài th u ộ c 50 g iố n g và 14
họ P hù du ở V iệt N am . T ro n g dó. có 23 lồi đã đ ư ợ c biết đến tro n g các nghiên c ứ u
trư ớc. 3 0 loài lần đầu tiên đ ư ợ c ghi nh ận ở V iệt N a m , 37 loài m ới ch o k h o a học v à
12 loài d ự đ o á n là loài m ới cho V iệt N am . T ro n g n g h iê n cứ u này, tác giả dã xây
d ự n g k h ó a định loại và m ơ ta đ ặc đ iể m hình d ạ n g ng oài củ a các loài th u ộ c bộ P hù
du ở V iệ t N a m . n g h iê n cứu n ày là c ơ s ở để p hụ c vụ ch o các h ư ớ n g

nghiên c ứ u

tiếp th e o về b ộ Phù du ở nư ớ c ta [56],
N h ữ n g n g h iê n cứ u gần đây về bộ P hù du c h ủ yếu tập tru n g n g h iê n cứ u đa
d ạ n g th à n h p h ân loài c ủ a bộ này ở các V ư ờ n Q u ố c gia (V Q G ). C ụ thể N g u y ễ n V ă n
V ịn h (2 0 0 4 ), khi n g h iê n cứ u v ề P h ù du ở V Q G r a m Đ ả o đã x ác đ ịn h đ ư ợ c 32 loài
th u ộ c

2 4 g iố n g v à 8 họ. T ro n g đó, có 10 lồi lần đầu tiên ghi n h ận c h o k hu hệ

đ ộ n g v ậ t V iệ t N am c ũ n g n h ư V Q G T a m Đ ảo , V ĩn h P húc [9];
N g u y ễ n V ăn V ịn h (20 05). tro n g dẫn liệu b ư ớ c đầu v ề P h ù du ở V Q G B a
V ì, H à Tây. đ ã xác định đ ư ợ c 27 loài th u ộ c 22 g iổ n g và 9 họ, tro n g đỏ. có m ột lồi
m ới c h o k h o a h ọc là Polyplocia orientalis [10]; C ũ n g tro n g thời g ia n này, khi điều
tra th à n h p h ầ n loài P hù du ở m ộ t số suối tại S apa, L ào C ai, tác g iả cũ n g đã xác
định d ư ợ c 53 loài th u ộ c

31 g iố n g và 11 họ. K ết q u ả đã c ô n g b ố đ ư ợ c 4 loài m ớ i

ch o k h o a h ọ c d ự a v ào các m ầu ch u ẩ n thu đ ư ợ c tại Sapa, đó là: Isca fasica N g u y e n
and B a e , 2 0 0 3 ; Rhoenanthus sapa N g u y e n an d B ae, 2 0 0 4 ; Afronurus meo, N g u y e n

an d B a e , 2 0 0 3 ; Iron longintibius, N g u y e n an d B ae, 2004. Đ ồ n g thời, xác định
đ ư ợ c 10 loài lần đầu tiên ghi nh ận c h o kh u hệ đ ộ n g vật củ a V iệt N a m [11],
N g u y ễ n V ăn V ịn h và c ộ n g sự (2 0 0 7 ), tro n g k ết q u ả h ư ớ c đ ầu đ iều tra th àn h
p h ần loài P h ù du tại V Q G Bi D o u p - Núi Bà. tỉnh L â m Đ ồ n g , đã x ác định đ ư ợ c 48
loài th u ộ c 3 0 g io n g v à 7 họ [54],
N g u y ễ n V ăn V ịnh và N g u y ễ n Thị M in h H uệ (2008), tro n g nghiên cứ u v ề
th a n h p h ân loài của

bộ Phù du (E p h e m e r o p te r a ) ở V Q G B ạch M ã, T h ừ a T h iên

H uê. đã xác dịnh đ ư ợ c 56 loài th u ộ c 33 g iố n g và 11 họ đ ồ n g thời các tác giả c ũ n g
n h ận x é: vè sự phân hò của hộ Phù du theo độ cao tại khu vự c n a h iê n cứ u ị 12],
14


So

với nh iêu hộ côn trùn g n ư ớ c k hác, bộ Phù du ở V iệt N a m dã đư ợc

n ẹtiê n cứ u m ột cách cỏ hộ th ô n g với nhiêu cơ n g trình nghiên cứ u củ a các tác giả
tro m v à ngo ài nước, đ ỏ n g thời đ ây cũ n g là bộ có k h ó a đ ịn h loại củ a ấu trùng
t reng đối h o à n thiện.

Nghiên cứu về bộ Chuồn chuồn (Odonata)
N hìn c h u n g n h ữ n g n gh iê n c ứ u về k h u hệ C h u ồ n c h u ồ n ở Việt N am còn tản
mạn v à c h ư a th à n h hệ th ốn g, các n g h iê n c ứ u ch ủ y ếu tập tru n g v à o giai đoạn
trư rn a th à n h c ủ a C h u ồ n chuồn. B ộ C h u ồ n c h u ồ n ở V iệt N am đ ư ợ c n g h iên cứu lần
đai tiên vào n h ữ n e n ăm đầu thập n iên 90 củ a thế kỷ X X d ư ới thời P h áp thuộ c bởi
mệt sô n h à n g h iê n cứ u n g ư ờ i P háp: M artin tro n g b áo cáo đ ư ợ c c ô n g b ố n ă m 1902
kh điề u tra k h u hệ đ ộ n g v ật Đ ô n g D ư ơ n g . T ro n g b á o cáo này, ô n g c ô n g bố 139

loài th u ộ c 3 họ: L ib ellu lid ae, A e s h n id a e v à A g rio n id ae . T r o n g 139 loài. M artin đã
mc tả 9 loài m ới và m ộ t g iố n g m ớ i là Merogomphus [ 1 ].
A s a h in a (1 9 9 6 ) đã cơ n g bố 84 lồi th u ộ c 12 họ C h u ồ n c h u ồ n ở m iền N a m
Viet N am . T r o n g tài liệu này, tác giả đã cô n g bố m ột loài m ới: Chlogomphus

vie namensis A sa h in a , th u ộ c họ C o rd u le g a ste rid a e [4j.
K aru b e (1 9 9 9 ) đ ã cơ n g b ố m ộ t lồi mới trên tạp chí Odonatologica là

Plcnaeschna cucphuongensis th u ộ c họ A esh id ae. M ầ u vật c ủ a loài này đư ợc thu
thập ở V Q G C ú c P h ư ơ n g , tỉnh N in h B ìn h [4],
N g u y ễ n X u â n Q u ý n h v à c ộ n g sự (2 0 0 1 ), khi xây d ự n g k h ó a đ ịn h loại các
nhom d ộ n g v ậ t k h ô n g x ư ơ n g số n g n ư ớ c n g ọ t th ư ờ n g gặp ở V iệt N a m đã xây d ự n g
khoa định loại tới họ c ủ a bộ C h u ồ n c h u ồ n [5].
N g u y ễ n V ăn V ịn h và cộ n g sự (2 0 0 1 ), tro n g ng hiên cứ u k hu h ệ côn trùng
nư n: ở V Q G T a m Đ ả o đ ã xác định đư ợ c 26 loài th u ộ c 12 họ củ a bộ C h u ồ n c h u ồ n
ờ lh u vự c này. T u y n hiên, do n h ữ n g n g h iê n cứ u v ề phân loại thiếu trù n g chu ồn
chuồn ở V iệt N a m cịn ít. D o đó. n h ữ n g m ẫ u vật thu đư ợc m ớ i chỉ p hân loại đến
bậc g iô n e [55],
D ồ M ạ n h C ư ơ n g (2 0 0 3 ) tro n e c ơ n g trình nghiên cứ u về kh u hệ chuồn
chuồn ở K hu b ả o tồn thiên nh iên M ã Đ à và V Q G C át T iên đã xác định đ ư ợ c 55
lo a C h u ồ n c h u ồ n th u ộ c 1 1 họ đ ồ n g thời tác g iả cũ n g đã xây d ự n g đ ư ợ c k h ó a định
lo ạ tới h ọ c ủ a C h u ô n c h u ô n tại khu vự c n g h iê n cứu. N goài ra. tro n g c ơ n g trình
15


ch ư a có IÌ1Ị ta chi tiết từ n g họ. loài 111. N ă m 2 0 05. tác giả dã có m ộ t cơ ng trình
phân loại củ a loài Dvidius monastyrskii. h ọ G o m p h id a e . hộ phụ A n iso p te ra . Đ ây là
m ộ t loài C h u ồ n c h u ồ n m ới đư ợ c ghi n hận ở m iền B ắc Việt N a m Ị4 1.
Đ ặ n g Q u ố c Q u â n (2 0 0 8 ) tro n g n g h iê n cứ u về đa d ạ n g k h u hệ C h u ồ n ch u ồ n
tại VỌCi T r à m C h im , tỉnh Đ ồ n g T h á p dã xác định đ ư ợ c 12 loài (thiếu trù n g ) và 25

loai ( trư ở n g th à n h ) c h u ồ n ch u ồ n , tác giả c ũ n g đ ư a ra k h ó a định loại riêng cho cả
thiêu trù n g v à cả C h u ô n chu ôn trư ở n ụ th à n h đ ồ n g thời e u n s cấp n h ừ n e m iêu tả
tư ơ n g đối chi tiết về hình thái ngo ài củ a c h ú n g [4].
N g u v ễ n Thị M inh H uệ (2 00 9) tro n g n gh iê n c ứ u khu hệ côn trùng nư ớc V Q G
B ạch M ã tinh T h ừ a T h iên H uế xác định đư ợ c 15 loài thu ộc 11 họ. C ũ n g trong năm
dó. N g u y ễ n V ăn H iếu và c ộ n g sự khi nghiên cứu đa d ạn g côn trù n e nư ớc tại V Ọ G
T a m Đ ảo đ ã xác định được 32 loài thuộ c 12 h ọ tại khu vực này [2, 3].
B ên cạn h các cô n g trình n g h iê n c ứ u v ề p h â n loại h ọ c n e h iê n cứ u về ứ n e
d ụ n g c ủ a b ộ C h u ồ n c h u ồ n đã đ ư ợ c đề cập đến tro n g n gh iê n cứ u c ủ a Đ ặn g N g ọ c
T h a n h v à n h ó m n g h iê n cứ u (2 0 0 2 ), n g h iê n c ứ u đã đ ư a ra n h ữ n g d ừ liệu về ấu
trù n g C h u ồ n c h u ồ n d ù n g để d ánh giá ch ấ t lư ợ n g m ôi trư ờ n g nước.

Nghiên cứu về bộ Cánh úp (Plecoptera)
Ở V iệ t N am . n h ữ n g n g h iê n cứ u v ề bộ C án h úp đã đ ư ợ c qu an tâ m ngh iê n
c ứ u từ k h á sớm . M ộ t vài lồi đ ã đ ư ợ c m ơ tả hởi K aw ai (1 9 6 8 , 1969), Z w ic k
(1 9 8 8 ), S tark v à c ộ n g sự (1999)], tất cả các m ẫ u vật đ ều ở giai đo ạn trư ở n g th àn h
[17].
N g u y ễ n V ăn V ịnh (2 0 0 1 ) và cộ n g sự khi ng h iê n cứ u về n h ó m cơn trù n g
n ư ớ c ơ V Q G T a m Đ ảo đ ã tiến h àn h đ ịn h loại các loài th u ộ c bộ C á n h úp. K et q uả
c h o thấy số loài C á n h úp ở V Q G T a m Đ ảo là 12 loài th u ộ c 3 họ [55].
C a o T hị K im T h u (2 0 0 2 ) đ ã cô n g bố dần liệu m ơ tả 50 lồi th u ộ c 22 giố ng,
4 họ ở V iệ t N a m dự a trên n h ữ n g dặc đ iểm c ủ a cả hai giai đ o ạn trư ở n g thành và ấu
trù n g . T á c g iả đã xây d ự n g k h ó a dịnh loại c h o cả cỏn trùn g tr ư ở n a th ành và thiếu
tr ù n g C á n h úp ở V iệt N am đ ô n g thời c u n g cấp n h ữ n g m iêu tả chi tiết về hình thái
c ủ a thiêu trù n g bộ C á n h úpl 17 Ị.
C a o Thị K im T hu (2 0 0 7 ) c ò n e b ố hai loài m ới th u ộ c họ C ánh úp lớn
(P e rlid a e ) c h o khu hệ C án h úp V iệt N a m là Agnetina den C a o & B ae. 2007 v à
16



×