Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

BÀI GIẢNG DỊ ỨNG THUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 66 trang )

DỊ ỨNG THUỐC
DỊ ỨNG THUỐC


BSCK1 Lê Hồng Hà
Bv Cấp cứu Trưng Vương
Trường Nam Sài Gòn

Hãy thận trọng với tất cả
Hãy thận trọng với tất cả
các loại thuốc, dù cho đó là
các loại thuốc, dù cho đó là
thuốc an toàn nhất
thuốc an toàn nhất
1. Biết được các phân loại dị ứng thuốc theo miễn dịch
1. Biết được các phân loại dị ứng thuốc theo miễn dịch
2. Mô tả được những dạng lâm sàng dị ứng da do thuốc
2. Mô tả được những dạng lâm sàng dị ứng da do thuốc
3. Nêu được hai yếu tố chính để chẩn đoán dị ứng thuốc
3. Nêu được hai yếu tố chính để chẩn đoán dị ứng thuốc
4. Trình bày được cách xử trí khi dị ứng da do thuốc
4. Trình bày được cách xử trí khi dị ứng da do thuốc
Mục tiêu
Mục tiêu
Không nên tự mua thuốc
điều trị để tr
á
nh phản ứng
dị ứng
Viêm da dị ứng do thuốc
Sử dụng mỹ phẩm có thể


gây dị ứng, cần thận trọng
khi dùng
Mụn nước, mụn mủ bội
nhiễm do dị ứng mỹ phẩm
- Tên gọi:
- Tên gọi:
toxidermie, nhiễm độc dị ứng thuốc, dị ứng da do
toxidermie, nhiễm độc dị ứng thuốc, dị ứng da do
thuốc, dị ứng thuốc, phản ứng thuốc
thuốc, dị ứng thuốc, phản ứng thuốc
- Tình hình:
- Tình hình:
thường gặp, 2 –3% số bệnh nhân nội trú
thường gặp, 2 –3% số bệnh nhân nội trú
+ Phần lớn phản ứng thuốc là nhẹ
+ Phần lớn phản ứng thuốc là nhẹ
+ Một số trường hợp nặng đe dọa tính mạng
+ Một số trường hợp nặng đe dọa tính mạng
+ Do dùng thuốc đường toàn thân hay tại chỗ
+ Do dùng thuốc đường toàn thân hay tại chỗ
- Các biểu hiện lâm sàng
- Các biểu hiện lâm sàng


của dị ứng thuốc:
của dị ứng thuốc:
đa dạng, tổn
đa dạng, tổn
thương nhiều cơ quan, phủ tạng, đặc biệt ở da và niêm
thương nhiều cơ quan, phủ tạng, đặc biệt ở da và niêm

mạc
mạc
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG


- Để chẩn đoán cần xác định:
- Để chẩn đoán cần xác định:


+ Đã dùng thuốc trước đó một lần hoặc thuốc cùng nhóm
+ Đã dùng thuốc trước đó một lần hoặc thuốc cùng nhóm


+ Sau khi dùng thuốc thấy các triệu chứng sau xuất hiện:
+ Sau khi dùng thuốc thấy các triệu chứng sau xuất hiện:


1. Ngứa da: lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc
1. Ngứa da: lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc


2. Sốt
2. Sốt


3. Phát ban: ban sởi hay sẩn phù như mề đay
3. Phát ban: ban sởi hay sẩn phù như mề đay



4. Hồng ban, ngứa, mụn nước li ti
4. Hồng ban, ngứa, mụn nước li ti


5. Điểm hay vết xuất huyết dưới da, niêm mạc
5. Điểm hay vết xuất huyết dưới da, niêm mạc
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG


Cô Mary Holder, 46 tuổi, đến từ Chichester, Sussex, Anh đã suýt
tử vong khi cơ thể bị dị ứng với 1 loại thuốc điều trị bệnh Lupus
(ban đỏ hệ thống). Bác sĩ cho biết, loại thuốc cô Mary đã sử
dụng có tên là Quinoric
Giữa tháng 6/2008, chị Nguyễn Thị T. (30 tuổi, ở Cẩm Giàng, Hải Dương) nhập Viện
Da liễu T.Ư trong tình trạng sốt cao, ban đỏ toàn thân, có nhiều vệt sẩn phù (mày
đay) và nhiều bọng nước lớn (đường kính 3 - 7cm) trên da.
1 - 2 ngày sau, các phỏng nước này vỡ; lớp thượng bì tách khỏi da, trợt ra
Người nhà chị T. cho biết, trước khi nhập Viện, chị bị sốt cao, tự uống thuốc hạ sốt và
truyền dịch (có vitamin C). Tuy nhiên, chỉ 3 - 4 ngày sau, chị T. thấy mệt mỏi bàng
hoàng, mất ngủ, sốt cao, ngứa khắp người, trên da xuất hiện các mảng đỏ. Đặc biệt,
niêm mạc miệng, mắt viêm loét, trợt đỏ, bọng nước lan khắp cơ thể.
Các thuốc gây dị ứng nhiều:
1) Huyết thanh, hormon, vaccin, tinh chất cơ quan…
2) Các loại kháng sinh: penicilline, streptomycin, tetracycline
3) Sulfamide: chống nhiễm khuẩn, lợi tiểu, trị tiểu đường
4) Các thuốc kháng lao: PAS, rifampicin
5) Thuốc tê: procain
6) Giảm đau, hạ sốt: salicylic (aspirin), dẫn chất phenobarbital
7) Thuốc chữa sốt rét: quinin

8) Thuốc an thần: barbituric, tegretol, chopromazin…
9) Iodur và các thuốc cản quang có iod
10) Các kim loại nặng: vàng, kẽm, thuỷ ngân…
I. ĐẠI CƯƠNG’
I. ĐẠI CƯƠNG’


Viêm da dị ứng do thuốc
Viêm da dị ứng do thuốc
1. Type I: phản ứng miễn dịch kiểu trung gian IgE, IgG:
- Do thuốc dùng bằng đường tiêm (IM, IV)
- Xảy ra đột ngột: đang tiêm, vừa dừng mũi tiêm hay trong vài phút
- Biểu hiện: mề đay, phù mạch ở da, niêm mạc và các cơ quan hoặc
“cơn hen thuốc” với co thắt phế quản, khó thở.
Nặng hơn là choáng phản vệ: tụt huyết áp, da tái, vã mồ hôi, tim nhanh
nhỏ, co thắt phế quản, nghẹt thở, ngất, hôn mê…=> tử vong.
- Do thuốc tiêm: penicilline, streptomycin, huyết thanh dị loại…
- Cơ chế: người mẫn cảm với kháng nguyên hình thành IgE cố định
trên mastocytes và basophils. Khi kháng nguyên vào lần hai xảy
ra pứ kết hợp kháng nguyên – kháng thể làm vỡ tế bào mast giải
phóng histamin và một số hoá chất trung gian như acetylcholin,
serotonin, bradikinin… bệnh cảnh là tự nhiễm độc histamin.
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


1. Type I:
- Cơ chế: Histamin làm co thắt mạch máu ở não (đau đầu, chóng mặt,
hôn mê…), co thắt phế quản (gây phù nề niêm mạc phế quản),
phù nề lớp dưới da, kích thích các tận cùng thần kinh ở lớp dưới

da (gây ngứa), co thắt và giãn động mạch lớn, làm tụt huyết áp
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


1. Trên tim mạch:
- Giãn các tiểu động mạch và cơ vòng tiền mao mạch, tăng
tính thấm thành mạch gây hạ huyết áp.
- Tăng co thắt cơ tim, tim đập nhanh.
2. Trên da:
viêm, ngứa, phù nề.
3. Trên hô hấp:
co thắt khí quản, phế quản đặc biệt trên người
bị hen suyễn.
4. Trên tiêu hóa:
gây cơ thắt cơ trơn ruột, dạ dày,tử cung.
5. Trên tận cùng thần kinh:
kích thích mạch thần kinh cảm
giác, đặc biệt là cảm giác đau và ngứa.
6. Trên các tuyến:
tăng tiết acid dịch vị, gây phóng thích
Adrenalin trên tuyến thượng thận.
Tác động dược lý của Histamin
Tác động dược lý của Histamin
Chuỗi phản ứng dị ứng
2. Type II: phản ứng độc tế bào
- Cơ chế: Thuốc hoặc chất hóa giáng của thuốc coi như kháng nguyên
kết hợp với kháng thể độc tế bào dẫn đến tiêu huỷ tế bào như hủy
tiểu cầu gây xuất huyết, hạ tiểu cầu, hạ bạch cầu.

- Do thuốc: PNC, cephalosporin, sulfonamide, quinine, chlorpromazin
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


3. Type III: bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc
- Cơ chế: kháng thể IgG hoặc IgM được hình thành chống lại thuốc.
Phức hợp miễn dịch này lắng đọng ở thành mạch máu nhỏ gây
viêm mao mạch. Nội mạc mạch máu tổn thương gây kết dính tiểu
cầu làm tắc nghẽn, thiếu máu, hoại tử tổ chức
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


3. Type III:
- 5 –7 ngày sau khi dùng thuốc: sulfamide, penicilline, streptomycin
- Lâm sàng: viêm mao mạch, mề đay, viêm khớp, viêm thận, viêm phế
nang, thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, viêm đa dây thần
kinh, viêm cơ tim, sốt phát ban…
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


4. Type IV: phản ứng ngoại ban dạng sởi
- Phản ứng miễn dịch trung gian tế bào. Các lympho bào mẫn cảm sẽ
phản ứng với thuốc => giải phóng các cytokines gây đáp ứng
viêm da
- Lâm sàng: viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc cố định
II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI



5. Phân loại các hình thái lâm sàng
Phản ứng ngoại ban: type IV,III
Ban mề đay, phù mạch: type I, III
Hồng ban sắc tố cố định: type III, IV
Viêm mạch: type III
Hội chứng Stevens – Johnson: type III, IV
Phản ứng quang dị ứng: type IV


II. PHÂN LOẠI
II. PHÂN LOẠI


1. Đặc ứng: phản ứng dùng thuốc (dù liều nhỏ) do thiếu men di truyền
2. Nhiễm độc: dùng thuốc lâu dài gây tích lũy thuốc
3. Trạng thái không dung nạp: phản ứng bất thường khi dùng thuốc
4. Kích ứng với thuốc bôi tại chỗ
5. Hiện tượng Herxheimer: xảy ra khi điều trị bệnh giang mai, thương
hàn => bệnh nặng gây sốt cao, tổn thương da nặng…hiện tượng
“dạng phản vệ” do vi khuẩn bị tiêu diệt giải phóng độc tố
6. Giải phóng histamin do thuốc: quinine, tetracycline…, tác động lên
các cơ quan
7. Tác dụng phụ của thuốc:
Dùng corticoid tại chỗ hay toàn thân kéo dài gây teo da, rạn da,
giãn mạch, giảm sắc tố, mụn trứng cá, ban xuất huyết…
8. Một số thuốc: vitamin B12, INH gây mụn trứng cá.



III. PHÂN BIỆT VỚI CÁC PHÁT BAN
III. PHÂN BIỆT VỚI CÁC PHÁT BAN
KHÔNG DO C/c MIỄN DỊCH
KHÔNG DO C/c MIỄN DỊCH


1. Nhiễm độc da dị ứng thuốc loại hình chậm: hay gặp nhất
- Tiền sử sử dụng thuốc
- Tổn thương da:
Hồng ban, mụn nước, bóng nước, loét. trợt, mài…
Mề đay, ban xuất huyết ở da
Phù mặt, mí mắt, môi, tay chân, toàn thân
- Ngứa
- Loét trợt niêm mạc: miệng, sinh dục, mắt, mũi, hầu, họng
- Biểu hiện hiều mức độ:
+ Nhẹ: mảng hồng ban, mụn nứơc nhỏ li ti như chàm
+ Trung bình: hồng ban, mụn nước to, bóng nước, loét, trợt…
+ Nặng: ban xuất huyết, tổn thương niêm mạc, kèm tổn thương
nội tạng như tuần hoàn, thận
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG


Hồng ban do dị ứng thuốc
Hồng ban do phản ứng dị ứng
thuốc kháng nấm
2. Ban mề đay cấp và phù Quinke: hay gặp, ít nguy hiểm trừ khi phù
thanh quản gây suy hô hấp cấp
- Chẩn đoán:
+ Đang dùng thuốc: đường uống, tiêm, bôi

+ Xuất hiện đột ngột, biến đi nhanh chóng
+ Khu trú hay rải rác toàn thân: nhiều sẩn phù, sẩn liên kết nhau
thành mảng ngoằn ngoèo hình bản đồ. Ngứa dữ dội. Có thể có
khó thở, đau bụng, tiêu chảy.
- Các loại thuốc gây mề đay: kháng sinh, hạ sốt, giảm đau.
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×