TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ
QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – HÀN QUỐC TRONG
BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA
Giảng viên hướng dẫn: TS. V Thnh Ton
Hà Nội, Tháng 6/2022
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ..........................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỒN CẦU HĨA THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ, TỒN CẦU HĨA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO: ...................5
1.1 Nội dung của Tồn cầu hóa:...........................................................................5
Quan hệ hợp tác thương mại Quốc tế: ........................................................10
1.3 Hiệp định thương mại tự do ........................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM HÀN
QUỐC........................................................................................................................16
2.1 Giới thiệu chung quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc: ................16
2.1.1 Lịch sử, quá trình đặt mối quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc: ....................16
2.1.2 Tổng quan về quan hệ thương mại Việt Nam và Hàn Quốc: ...................18
2.2 Thực trạng quan hệ thương mại 2 nước dưới sự tác động của tồn cầu
hóa/hội nhập kinh tế ............................................................................................22
2.2.1 Thực trạng quan hệ thương mại giữa 2 nước: ..........................................22
2.2.2 Chính sách xúc tiến thương mại và giới thiệu hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) ......................................................................25
CHƯƠNG 3: NHỮNG MẶT TỒN TẠI TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM – HÀN QUỐC, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI
QUYẾT......................................................................................................................29
3.1. Đánh giá về mối quan hệ thương mại Việt Hàn ........................................29
3.2 Một số vấn đề trong thương mại giữa Việt Nam - Hàn Quốc v đề xuất
giải pháp ...............................................................................................................30
3.2.1 Một số vấn đề trong thương mại giữa hai nước .......................................30
3.2.2. Giải Pháp .................................................................................................32
KẾT LUẬN ...............................................................................................................34
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................35
2
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cng với sự phát trin và hội nhp ca nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần
đây, hoạt động xuất nhp khu ngày càng đng vai tr quan trng trong công cuộc
xây dựng và phát trin nền kinh tế nước ta. Về lĩnh vực thương mại quốc tế, Việt Nam
đang dần trở thành đối tác đáng tin cy ca nhiều nước trên thế giới, mặt hàng xuất
khu ca Việt Nam ngày càng đa dạng và c mặt ở nhiều thị trường quốc tế. Trong
đ một trong những đối tác quan trng và chiến lược ca Việt Nam là Hàn Quốc.
Trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhp kinh tế quốc tế, mối quan hệ kinh tế thương
mại giữa hai nước có những tiềm năng lớn và bổ sung cho nhau trong q trình hợp
tác và phát trin, song vẫn cịn những kh khăn và thách thức tiền n. Do vy, những
chính sách cũng như những giải pháp nhằm tháo gỡ kh khăn và những sáng kiến
giúp thúc đy cho quan hệ kinh tế hai nước ngày càng bền chặt và phát trin là vơ
cùng quan trng và được quan tâm.
Vì vy nhóm 13 quyết định chn đề tài “Quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc
trong bối cảnh toàn cầu hóa” làm đề tài nghiên cứu. Em xin cảm ơn thầy Vũ Thành
Toàn, Giảng viên trực tiếp và hỗ trợ, chỉ bảo em hoàn thành đề tài này. Do thời gian
có hạn nên bài làm ca em cịn nhiều thiếu sót, rất mong thầy thơng cảm và đưa ra
góp ý, nhn xét đ bài ca em được hoàn thiện hơn.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tượng nghiên cứu: Quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc
-
Phạm vi nghiên cứu: Việt Nam và Hàn Quốc.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Từ việc phân tích và tìm hiu thực trạng quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc, những cơ
hội và thách thức tiềm n cho Việt Nam khi ký hiệp định VKFTA từ đ rút ra bài hc
kinh nghiệm cho Việt Nam và đưa ra các giải pháp giúp phát trin mối quan hệ hợp
tác kinh tế giữa hai nước cũng như tn dụng những lợi thế mà VKFTA đem lại.
4. Phương pháp nghiên cứu:
-
Tìm hiu về các khái niệm
3
-
Phân tích và đánh giá thực trạng
-
Thu thp thơng tin dữ liệu về chính sách
-
Tham khảo các bài viết, sách báo, Internet
5. Kết cấu tiểu luận:
Chương I: Giới thiệu chung về tồn cầu hóa, quan hệ thương mại và hiệp định thương
mại tự do
Chướng II: Thực trạng quan hệ thương mại giữa Việt Nam - Hàn Quốc
Chương III: Những mặt tồn tại trong quan hệ kinh tế Việt Hàn, nguyên nhân, phương
hướng giải quyết và trin vng
4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỒN CẦU HĨA THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ, TỒN CẦU HĨA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO:
1.1 Nội dung của Tồn cầu hóa:
a) Khái niệm:
-
Theo nghĩa rộng, tồn cầu hố là một hiện tượng, một q trình, một xu thế liên kết
trong quan hệ quốc tế làm tăng tính phụ thuộc lẫn nhau. Ni cách khác, “Tồn cầu
ha là q trình gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ, ảnh hưởng, tương tác và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia và các dân tộc trên thế giới, làm nổi
bt một loạt các chuyn dịch liên kết, từ đ nảy sinh một loạt các điều kiện mới”.
-
Theo nghĩa hẹp, Toàn cầu ha là một khái niệm kinh tế dng đ chỉ quá trình hình
thành thị trường tồn cầu làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền
kinh tế quốc gia. Các biu hiện ca toàn cầu ha c th dưới hình thức khu vực ha
- sự liên kết ca các khu vực và các th chế, tổ chức khu vực, hay cụ th là tồn cầu
ha là "q trình hình thành và phát trin thị trường tồn cầu". Các định chế và tổ
chức quốc tế được hình thành đ quản lý các hoạt động và giao dịch kinh tế quốc tế
bằng cách gia tăng luồng hàng ha và tài nguyên (tài nguyên) xuyên biên giới giữa
các quốc gia.
-
Như vy ta rút ra kết lun: “Tồn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay
đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi
ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa,
kinh tế... trên quy mơ tồn cầu. Đặc biệt trong phạm vi kinh tế, tồn cầu hố hầu
như được dùng để chỉ các tác động của thương mại nói chung và tự do
hóa thương mại hay "tự do thương mại" nói riêng. Cũng ở góc độ kinh tế, người
ta chỉ thấy các dòng chảy tư bản ở quy mơ tồn cầu kéo theo các dịng chảy
thương mại, kỹ thuật, cơng nghệ, thơng tin, văn hóa”.
b) Nội dung của tồn cầu hóa:
5
Nội dung ca tồn cầu hố được th hiện thơng qua nhiều biu hiện tùy thuộc
vào các gc độ tiếp cn cụ th khác nhau. Nếu tiếp cn toàn cầu hóa với góc nhìn và
quan sát chung thì tồn cầu hóa biu hiện theo ba biu hiện sau đây, đ là:
Một là: toàn cầu ha th hiện qua sự gia tăng ngày càng mạnh mẽ ca các luồng giao
lưu quốc tế về hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất như vốn, công nghệ,
nhân công... C th ni thương mại quốc tế là thước đo đầu tiên ca mức độ toàn cầu
ha và sự phụ thuộc lẫn nhau ca các nước. Khi các nước trao đổi hàng ha và dịch
vụ cho nhau đ cũng chính là q trình các nước xa nha dần sự biệt lp giữa các
nền kinh tế quốc gia. Thương mại thế giới đã tăng lên nhanh chng. Trong vng 100
năm từ 1850 – 1948, thương mại thế giới tăng lên 10 lần, trong giai đoạn 50 năm tiếp
theo từ 1948 -1997, tăng 17 lần. Từ giữa thp niên 1970 đến giữa thp niên 1990,
mức tăng bình quân ca xuất khu thế giới là 4,5%. Trong giai đoạn này, đánh dấu
bắt đầu từ năm 1985, hàng năm tốc độ tăng bình quân ca xuất khu hàng ha thế
giới là 6,7%, trong khi đ sản lượng thế giới chỉ tăng lên 6 lần. Sự phát trin ca
thương mại thế giới và khoảng cách ngày càng tăng giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế
và tốc độ phát trin thương mại quốc tế th hiện mức độ toàn cầu ha ngày càng gp
ch yếu vào GDP (Hoa Kỳ là 76%, Canada là 80%, Nht Bản là 65%, EC là 64%).
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và sự di chuyn tư bản (vốn và tiền tệ) giữa các
nước là một yếu tố ngày càng quan trng đối với từng nền kinh tế quốc gia nói riêng
và tồn bộ nền kinh tế thế giới ni chung. Các luồng FDI c tốc độ tăng nhanh hơn
cả mức tăng ca thương mại hàng ha và dịch vụ quốc tế, đng gp quan trng vào
sự phát trin ca toàn cầu ha. Trong những năm 1970, các luồng FDI hàng năm ở
vào khoảng 27 – 30 tỷ USD; trong nửa đầu ca thp niên 1980, con số này là 50 tỷ
USD; trong nửa cuối mại hàng ha và dịch vụ quốc tế, đng gp quan trng vào sự
phát trin ca toàn cầu ha. Trong những năm 1970, các luồng FDI hàng năm ở vào
khoảng 27 – 30 tỷ USD; trong nửa đầu ca thp niên 1980, con số này là 50 tỷ USD;
trong nửa cuối ca thp niên ca 1980 là 170 tỷ USD; năm 1995 gần 400 tỷ USD,
1998 là 845 tỷ USD, năm 2000 vượt trên 1.000 tỷ USD, năm 2007 là 1.900 tỷ USD.
Đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ tăng nhanh, hiện nay chiếm khoảng 50%. Cac luồng FDI
vào các nước phát trin chiếm ¾ tổng số FDI trên thế giới. Tuy nhiên, đầu tư vào lĩnh
vực sản xuất hàng xuất khu, gắn với luồng lưu chuyn hàng ha và dịch vụ bên trong
6
hệ thống ca các công ty đa quốc, xuyên quốc gia vào các nước đang phát trin từ
năm 1990 c xu hướng tăng lên.
Hai là: toàn cầu ha th hiện qua sự hình thành và phát trin các thị trường thống
nhất trên phạm vi khu vực và toàn cầu. Trong thời gian nửa đầu ca thp kỷ
1990, theo thống kê ca Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) c tới 33 thỏa thun
liên kết kinh tế khu vực dưới dạng các thỏa thun thương mại ưu đãi, khu vực mu
dịch tự do, liên minh thuế quan, liên minh kinh tế được ký kết đã thông báo cho Ban
thư ký ca WTO. Số lượng này nhiều gấp 3 lần số lượng các thỏa thun được ký trong
thp kỷ 1980 và bằng gần 1/3 tổng số các thỏa thun liên kết khu vực được ký trong
giai đoạn 1947 – 1995. Riêng trong giai đoạn từ 2000 – 2008, c trên 140 thỏa thun
liên kết khu vực đã được thông báo cho WTO. Cng với các thỏa thun trên, nhiều
tổ chức hợp tác kinh tế đa phương thế giới và khu vực đã ra đời, ngày càng được tăng
cường về số lượng và cơ chế tổ chức. Theo số liệu thống kê ca Liên minh các Tổ
chức Quốc tế, ta c th thấy nếu như tính vào năm 1909, số lượng các tổ chức quốc
tế trên tồn cầu chỉ là 213 thì đến năm 1960, con số này là 1.422 tổ chức, năm 1981
là 14.273, năm 1991 là 28.200; năm 2001 là 55.282 và 2006 là 58.859 tổ chức. Trên
phạm vi toàn cầu, ngồi các tổ chức kinh tế - tài chính được thành lp trước đây như
hệ thống các tổ chức thuộc Liên Hợp quốc, năm 1995, trên cơ sở Hiệp định chung về
Thương mại và Thuế quan (GATT), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã được
hình thành, hiện c 153 nước và lãnh thổ kinh tế độc lp là thành viên, chiếm tới trên
90% tổng giá trị thương mại thế giới. Ở phạm vi khu vực, các tổ chức và cơ chế liên
kết kinh tế cũng được tăng cường. Tại Châu Âu, Liên minh Châu Âu EU với số lượng
27 nước thành viên hiện nay đã trở thành một liên kết quốc tế chặt chẽ toàn diện ở
hầu hết mi lĩnh vực
-
Ba là toàn cầu ha th hiện qua sự gia tăng số lượng, quy mô và vai tr ảnh hưởng
các công ty xuyên quốc gia tới nền kinh tế thế giới. Theo số liệu ca UNCTAD,
năm 1998 c 53.000 công ty xuyên quốc gia với 450.000 công ty con ở nhiều nước
khác nhau trên thế giới. Năm 2000, trên thế giới c khoảng 63.000 công ty xuyên
quốc gia với 700.000 các công ty con ở khắp các nước. Năm 1995, các công ty xuyên
quốc gia bán ra một lượng hàng ha và dịch vụ c giá trị bằng 7.000 tỷ USD. Năm
7
1999, tổng doanh số ban ra ca công ty xuyên quốc gia đã đạt đến giá trị 14.000 tỷ
USD. Hiện nay, các công ty xuyên quốc gia chi phối và kim soát trên 80% thương
mại thế giới, 4/5 nguồn vốn đầu tư trực tiếp ở nước ngoài và 9/10 kết quả nghiên cứu
chuyn giao công nghệ trên thế giới. Hệ thống dày đặc các công ty xuyên quốc gia
này không những đã tạo ra một bộ phn quan trng ca lực lượng sản xuất thế giới
mà cn liên kết các quốc giá lại với nhau ngày càng chặt chẽ hơn, gp phần làm cho
q trình tồn cầu ha trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết.
c) Sự tác động của tồn cầu hóa
-
Tồn cầu ha kinh tế được coi là kết quả từ sự phát trin ca kinh tế thế giới, chịu sự
tác động ca cách mạng công nghệ, sự lớn mạnh và phát trin ca các tp đoàn đa
quốc gia, sự ra đời cũng như như vai tr quan trng ca các tổ chức kinh tế thế giới.
Toàn cầu ha đang diễn ra với tốc độ ngày cang nhanh, quy mô ngày càng lớn, mở
rộng ở hầu hết các lĩnh vực, tạo ra ra làn song thu hút, lôi kéo hầu hết các quốc gia
trên thế giới. Nhiều thỏa thun liên kết kinh tế đã được ký kết trên phạm vi khu vực
và toàn cầu và đi vào hoạt động, nhiều tổ chức hợp tác kinh tế đã được thành lp và
c sự tham gia ca nhiều nước.
-
Toàn cầu ha kinh tế đang ngày càng phát trin với tốc độ nhanh và c tác động lớn
đến hầu hết các nước trong mi lĩnh vực đời sống kinh tế, văn ha xã hội, chính trị
-
Tồn cầu ha là một xu hướng tất yếu, một quá trình lâu dài, hiện nay thế giới mới
chỉ thực hiện những bước đi ở giai đoạn đầu trên quá trình dài và đầy phức tạp đ.
Vy nên các quốc gia phải nỗ lực hoàn thiện vai tr ca mình nhằm tn dụng những
tác động tích cực cũng như cơ hội, lợi ích cao nhất đồng thời giảm thiu những ri ro
tổn thất kinh tham gia vào q trình tồn cầu ha
-
Tác động tích cực ca toàn cầu ha: Toàn cầu ha kinh tế đem lại những tác động
tích cực, mở ra những cơ hội mới và hứa hẹn mang lại những lợi ích to lớn cho sự
phát trin ca từng quốc gia:
8
+ Tạo nên những lợi thế về tự do thương mại, giảm xuống hoặc gỡ bỏ hàng rào thuế
quan tạo điều kiện cho hàng ha được lưu thông giữa các nước dễ dàng hơn.
VD: K từ khi gia nhp WTO, Việt Nam đã c cơ hội buốn bán với hầu hết các quốc
gia và vng lãnh thổ trên thế giới. Kim ngạch xuất khu không ngừng tăng.
+ Đn đầu được nền công nghiệp hiện đại đ áp dụng vào quá trình phát trin kinh tế
xã hội.
+ Nâng cao trình độ công nghệ kỹ thut. Chuyn giao những thành tựu mới về khoa
hc công nghệ về tổ chức và quản lý, về sản xuất và về kinh doanh tới tất cả các quốc
gia và vng lãnh thổ
+ Kinh tế toàn cầu ha giúp tăng nguồn vốn đầu tư, biu hiện ở dng luân chuyn
vốn toàn cầu, tạo cơ hội cho các nước thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
+ Chuyn dịch nền kinh tế theo hướng tích cực: Tồn cầu hoá đi hỏi phải tổ chức
hợp lý các nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế thế giới đang chuyn dịch nhanh chng
từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức:
(1) Toàn cầu ha c th giúp nền kinh tế toàn cầu vượt qua những vấn đề cơ bản như
nạn đi và thất nghiệp bằng cách thúc đy thương mại tự do giữa các quốc gia trên
thế giới.
(2) Các rào cản thương mại cũng được cắt giảm đáng k nhờ hạn chế các hàng rào
thuế quan và chính sách trợ cấp. Vì vy, tồn cầu ha khơng chỉ c lợi cho sự phát
trin ca nền kinh tế toàn cầu mà cn tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới, nâng cao
năng lực cạnh tranh ca doanh nghiệp, giảm giá thành sản phm cho người tiêu dng.
(3) Tạo cơ hội cho những quốc gia kém phát trin được hợp tác với các nền kinh tế
tiên tiến hơn đ từ đ c th phát trin nền kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống
cho công dân.
9
+ Bên cạnh những lợi ích to lớn, tồn cầu ha cũng đ lại khơng ít bất lợi và kh khăn
cho các quốc gia trên thế giới, một vài quan đim cho rằng toàn cầu ha là nguyên
nhân lớn nhất dẫn đến tình trạng bất bình đẳng giữa các nền kinh tế:
(1) Làm mất cân bằng thị trường lao động, ảnh hưởng nghiêm trng đến vấn đề
lương lu.
(2) làm cho chất lượng cuộc sống ca người dân ở nhiều quốc gia kém phát trin
trở nên xấu hơn, nguy cơ thất nghiệp cao hơn do sự tác động ca công nghệ.
(3) Gây ra sự phân ha giàu nghèo ngày càng sâu sắc hơn trong xã hội
Quan hệ hợp tác thương mại Quốc tế:
Theo khoản 1 Điều 3 Lut Thương mại Việt Nam năm 2005, hoạt động thương
mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng ha, cung ứng dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác
Theo y ban ca Liên hợp quốc về Lut thương mại quốc tế (UNCITRAL), thương
mại quốc tế được hiu theo nghĩa rất rộng, bao gồm các hoạt động kinh doanh trên
thị trường quốc tế, theo đ bao gồm các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế, từ
mua bán hàng ha hữu hình đến các dịch vụ như bảo him, tài chính, tín dụng, chuyn
giao cơng nghệ, thơng tin, vn tải, du lịch.
Thương mại quốc tế là một việc mua bán, trao đổi hàng hàng ha, cung cấp dịch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại, chuyn giao công nghệ và các hoạt động khác diễn
ra giữa các quốc gia tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho
các bên. Đối với một số quốc gia và vng lãnh thổ, thương mại quốc tế chiếm tỷ lệ
lớn trong GDP. Thương mại quốc tế phát trin mạnh cng với sự phát trin ca cơng
nghiệp hố, giao thơng vn tải, tồn cầu ha, cơng ty đa quốc gia và xu hướng thuê
nhân lực bên ngoài.
-
Đặc điểm của quan hệ thương mại quốc tế:
10
+ Về ch th: Ch th tham gia vào hoạt động thương mại đ là thương nhân.
Trong một quan hệ thương mại thì phải c ít nhất một bên ch th là thương nhân
thực hiện các hoạt động thương mại mang tính nghề nghiệp. Trong 1 số trường hợp
đặc biệt ví dụ như mua sắm chính ph, nhà nước cũng c th là ch th tham gia theo
lut quốc tế
Căn cứ dựa trên Lut Thương mại 2005, thương nhân chính là các tổ chức kinh tế
được thành lp theo đúng trình tự, th tục pháp lut quy định, các cá nhân c hoạt
động thương mại một cách độc lp, diễn ra thường xuyên và đã đăng ký kinh doanh
theo quy định ca Lut Doanh nghiệp.
+ Về đối tượng: đối tượng ca thương mại quốc tế là hàng ha, dịch vụ được mua
bán, trao đổi, cung cấp trên thị trường quốc tế.
+ Nguồn lut điều chỉnh các hoạt động thương mại quốc tế cũng như dng đ giải
quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện việc kinh doanh mua bán trao
đổi, thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế là lut pháp quốc tế (bao gồm điều
ước quốc tế, tp quán thương mại quốc tế và án lệ) và lut pháp quốc gia (bao gồm
hệ thống các văn bản pháp lut do từng quốc gia ban hành như: lut, nghị định, thông
tư, chỉ thị, quyết định)
+ Tiếng anh là ngôn ngữ thường được sử dụng trong thương mại quốc tế.
+ Phương tiện thanh toán: Các đồng ngoại tệ c khả năng chuyn đổi
-
Vai trò của thương mại quốc tế:
+ Nâng cao hiệu quả kinh doanh gp phần thúc đy, phát trin q trình cơng
nghiệp ha hiện đại ha đất nước
+ Thúc đy nền kinh tế quốc gia phát trin theo hướng chuyên môn ha sản xuất.
11
+ Mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp, xúc tiến quảng bá sản phm đến những
thị trường mới, gp phần thúc đy việc mua bán, tiêu thụ hàng ha, dịch vụ
+ Giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trng như: vốn, công ăn việc làm
cho người dân, công nghệ và sử dụng tài nguyên c hiệu quả
1.3 Hiệp định thương mại tự do
Trong bối cảnh hội nhp kinh tế toàn cầu, tự do ha thương mại, làn sng ký kết
cái hiệp định thương mại tự do (FTA) đang chở thành xu thế tất yếu trong quan hệ
kinh tế quốc tế.
Hiệp định thương mại tự do (FTA) là một thỏa thun giữa hai hoặc nhiều quốc gia
trong đ các quốc gia đồng ý về các nghĩa vụ nhất định ảnh hưởng đến thương mại
hàng ha và dịch vụ cũng như các biện pháp bảo vệ nhà đầu tư và quyền sở hữu trí
tuệ, trong số các ch đề khác.
Trong hầu hết các hiệp định ưu đãi thương mại được ký kết từ năm 2020, các lĩnh
vực dịch vụ, thương mại điện tử và hệ thống điều hành khí hu đều được bổ sung,
giúp các hiệp định trở nên toàn diện, thường xuyên đ tăng cường khả năng tiếp cn
thị trường và bao trm cả các công ty thương mại điện tử
Nội dung chính của FTA:
-
Quy định về cắt giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan
-
Quy định về danh mục mặt hàng được cắt giảm thuế quan
-
Quy định về lộ trình, thời gian cắt giảm thuế quan
-
Quy định về xuất xứ hàng ha
Đặc trưng của FTA:
-
Giữa các quốc gia thành viên, thuế quan, hạn ngạch sẽ được giảm hoặc cắt bỏ
12
-
Thúc đy hợp tác giữa các nước thành viên
-
Đy mạnh phát trin chun mơn hóa thế mạnh ca các thành viên ký kết
-
Các quy tắc đ vn hành FTA, ví dụ: những loại thuế nào sẽ được giảm hoặc xóa bỏ,
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, các thành viên sẽ làm th tục thuế quan như thế nào,...
-
Cân bằng lợi ích giữa các bên ký kết
-
Tạo ra cơ hội phát trin cho các thành viên tham gia
Phân loại hiệp định thương mại tự do (FTA):
-
FTA theo khu vực: Hiệp định được ký kết bởi các quốc gia trong cùng một tổ chức
khu vực. VD: Hiệp định mu dịch tự do ASEAN (AFTA); Khu vực mu dịch tự do
Bắc Mỹ (NAFTA)
-
FTA song phương: Là hiệp định thương mại tự do được ký kết bởi hai quốc gia. Ví
dụ: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA)
-
FTA đa phương: Hiệp định được ký kế bởi nhiều nước. Ví dụ: Hiệp định đối tác tồn
diện và tiến bộ xun Thái Bình Dương (CPTPP)
-
Đối với Việt Nam, ngồi hội nhp kinh tế quốc tế, mục tiêu chính ca các hiệp định
thương mại là giảm bớt các rào cản xuất khu ca Việt Nam, bảo vệ lợi ích ca các
doanh nghiệp Việt Nam trong cạnh tranh thị trường trong và ngoài nước, và tăng
cường pháp quyền tại các nước đối tác FTA. hoặc các quốc gia khác. Tn dụng các
cam kết tạo thun lợi thương mại và ưu đãi thuế quan ca các nước tham gia hiệp
định thương mại thế hệ mới, hoạt động sản xuất kinh doanh ca các doanh nghiệp có
nhiều khởi sắc, kim ngạch xuất khu tăng, xuất khu sang các thị trường thành viên
tăng.
Các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã tham gia:
13
CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO (FTA) VIỆT NAM
ĐÃ THAM GIA
STT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
Năm có
hiệu lực
1
AFTA
Khu vực Mu dịch Tự do ASEAN
1993
2
ACFTA
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-
2003
Trung Quốc
3
AKFTA
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hàn
2007
Quốc
4
AJCEP
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện
2008
ASEAN - Nht Bản
5
VJEPA
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam-Nht
2009
Bản
6
AIFTA
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Ấn
2010
Độ
7
AANZFTA
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN -
2010
Australia-New Zealand
8
VCFTA
Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam -
2014
Chi Lê
9
VKFTA
Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam -
2015
Hàn Quốc
10
VN-EAEU
FTA
Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam Liên minh Kinh tế Á Âu
14
2016
11
CPTPP
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
2018
xuyên Thái Bình Dương
12
AHKFTA
Hiệp định Thương mại tự do ASEAN và
2019
Hồng Kơng (Trung Quốc)
13
EVFTA
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam -
2020
Liên minh Châu Âu
14
15
VN-EFTA FTA Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt
RCEP
Nam và Khối EFTA
phán
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu
Đang đàm
phán
vực
16
VIFTA
Đang đàm
Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt
Nam và Isarel
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM HÀN
QUỐC
2.1 Giới thiệu chung quan hệ thương mại Việt Nam – Hn Quốc:
2.1.1 Lịch sử, quá trình đặt mối quan hệ Việt Nam – Hn Quốc:
Quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc là mối quan hệ ngoại giao được thiết lp giữa hai
quốc gia là Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam và Đại Hàn Dân Quốc. Mặc dù Việt
Nam và Hàn Quốc có sự khác biệt lớn về địa lý, khí hu, th chế chính trị và ý thức
hệ nhưng vẫn có mối quan hệ khăng khít về ngoại giao, kinh tế nhờ có nhiều nét
tương đồng về con người, lịch sử và văn ha. C th nói quan hệ Việt – Hàn là mối
quan hệ kiu mới, là mối quan hệ “Th cũ bạn mới” và “Khép quá khứ đ hướng tới
tương lai”:
- Trước năm 1975, do ảnh hưởng từ cuộc chiến tranh xâm lược mà Mỹ đã tiến hành
lên Việt Nam, Hàn Quốc (do là đồng minh ca Hoa Kỳ) đã tiến hành đưa hơn 300.000
quân vào tham chiến theo yêu cầu ca Hoa Kỳ và gây ra nhiều tội ác chiến tranh như
đàn áp dân thường, lạm dụng tình dục phụ nữ, giết hại dã man những người bị tình
nghi là du kích ca Mặt trn giải phóng miền Nam Việt Nam,... Năm 1970, quân đội
nước này rút ra khỏi lãnh thổ Việt Nam và đến năm 1975, chính quyền bù nhìn Sài
Gn cũ sụp đổ thì quan hệ giữa Đảng Cộng Sản Việt Nam và chính ph Đại Hàn Dân
Quốc mới dần ổn định
- Sau năm 1975, Việt Nam chịu sự bao vây cấm vn từ Mỹ, quan hệ giữa hai nước
Việt Nam – Hàn Quốc gặp khơng ít kh khăn, tuy nhiên hai nước bắt đầu có quan hệ
bn bán tư nhân qua trung gian.
- Năm 1980, Mỹ nới lỏng chính sách cấm vn nước ta, mối quan hệ Việt – Hàn được
cải thiện đáng k, hàng hóa xuất khu từ Việt Nam vào thị trường Hàn Quốc ch yếu
là gạo và lúa
16
- Bắt đầu từ năm 1990, Việt Nam tiến hành chính sách mở cửa kinh tế, mối quan hệ
Việt Nam – Hàn Quốc dần tốt lên. Sau khi hai Quốc gia thiết lp ngoại giao chính
thức, chính ph cùng các doanh nghiệp Hàn Quốc bắt đầu làn sng đầu tư vào Việt
Nam.
- Ngày 20/04/1992: Việt Nam và Hàn Quốc ký thỏa thun trao đổi Văn phng liên
lạc giữa hai nước.
- Ngày 22/12/1992 là ngày chính thức hai nước đặt mối quan hệ ngoại giao, đồng thời
Hàn Quốc khai trương Đại sứ quán tại Hà Nội. K từ khi 2 nước thiết lp ngoại giao
, Hàn Quốc nằm trong nhm 5 nước có quan hệ kinh tế quy mơ lớn nhất với Việt
Nam,
- Việt Nam và Hàn Quốc đã ký nhiều hiệp định quan trng như: Hiệp định hợp tác
kinh tế khoa hc kỹ thut (02/1993), Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư sửa
đổi (9/2003), Hiệp định Hàng không, Hiệp định Thương mại (5/1993), Hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần (5/1994), Hiệp định Văn hoá (8/1994), Hiệp định Vn tải bin
(4/1995), Hiệp định Hải quan (3/1995), Hiệp định về hợp tác du lịch (8/2002), Hiệp
định hợp tác dẫn độ tội phạm (9/2003), Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự
(9/2003), Hiệp định về viện trợ khơng hồn lại và hợp tác kỹ thut (4/2005), Hiệp
định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (2015).
- Năm 2009, quan hệ Việt Nam và Hàn Quốc được nâng cấp thành “Đối tác chiến
lược”
- Năm 2022, dự kiến quan hệ Việt – Hàn sẽ được nâng tầm trở thành “Đối tác chiến
lược toàn diện” nhân dịp kỷ niệm 30 năm thiết lp quan hệ ngoại giao giữa hai nước.
Hai nước đang trong quá trình phê chun Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu
vực (RCEP), dự kiến c hiệu lực vào năm 2022 và đang cng nỗ lực trin khai hiệu
quả Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc.
17
- Hai trong số các dấu mốc quan trng ca việc nâng cấp quan hệ giữa hai nước
cần được k đến là: năm 2001 quan hệ hai nước từ đối tác thơng thường được nâng
lên thành “Đối tác tồn diện trong thế kỷ 21”; và năm 2009 tiếp tục được nâng lên
thành “Đối tác hợp tác chiến lược”. Như vy là chỉ sau chưa đầy hai thp kỷ, Việt
Nam và Hàn Quốc đã trở thành những đối tác hợp tác chiến lược ca nhau. Trong số
rất nhiều quốc gia mà Việt Nam c quan hệ ngoại giao chính thức trong những năm
đầu thp kỷ 1990, Hàn Quốc là quốc gia đầu tiên trở thành đối tác chiến lược ca Việt
Nam. Đây là một sự phát trin hết sức nhanh chng và ngoạn mục. Việc hai nước
nhất trí nâng cấp quan hệ lên thành “Đối tác hợp tác chiến lược” chính là kết quả tất
yếu ca quá trình phát trin quan hệ song phương trong hai thp kỷ qua, đồng thời
cũng là sự th hiện quyết tâm chung ca Chính ph và nhân dân hai nước thúc đy
mối quan hệ đ ngày càng phát trin tốt đẹp và sâu sắc hơn trong thời gian tới
2.1.2 Tổng quan về quan hệ thương mại Việt Nam v Hn Quốc:
- Sau gần 30 năm k từ khi thiết lp quan hệ ngoại giao vào năm 1992, quan hệ hợp
tác Việt Nam – Hàn Quốc đã c những bước phát trin nhanh hiếm thấy nếu so sánh
với quan hệ song phương giữa các nước trên thế giới, nhất là k từ khi hai nước nâng
cấp quan hệ lên “Đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam – Hàn Quốc” năm 2009. Hàn
Quốc là đối tác quan trng hàng đầu ca Việt Nam trên hầu hết các lĩnh vực, và ngược
lại Việt Nam là đối tác trng tâm ca Hàn Quốc trong Chính sách hướng Nam mới
tăng cường. Ngoài ra, Quan hệ kinh tế Việt Nam Hàn Quốc là lĩnh vực phát trin
nhanh nhất, năng động nhất và hiệu quả nhất trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam
và Hàn Quốc trong 20 năm qua trên các khía cạnh như viện trợ phát trin, đầu tư trực
tiếp và thương mại.
- Hàn Quốc luôn coi Việt Nam là đối tác đặc biệt quan trng và hàng đầu, là đối tác
ch chốt trong Chính sách hướng Nam mới nâng cao ca Chính ph Hàn Quốc.
Khơng những vy, Việt Nam cn là đim đến bổ sung ca thị trường Trung Quốc, do
Việt Nam là quốc gia c chính trị xã hội ổn định, chi phí sản xuất thấp, đảm bảo lao
động trong khi thị trường Trung Quốc dần trở nên bão ha, nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú cung cấp mạng lưới ổn định đ phục vụ sản xuất và hoạt động ca
18
doanh nghiệp. Thời gian gần đây, d đại dịch Covid-19 gây nhiều kh khăn nhưng
quan hệ hợp tác giữa hai nước tiếp tục duy trì được đà phát trin. Trong kh khăn,
tinh thần tương trợ và đối tác chiến lược ngày càng được th hiện rõ nét. Đặc biệt,
Hàn Quốc là một trong những quốc gia đầu tiên hỗ trợ Việt Nam nỗ lực ngăn chặn
và kim soát sự bng phát dịch Covid-19, bao gồm nhiều thiết bị y tế và vắc xin. Việt
Nam đã tạo mi điều kiện thun lợi đ hàng chục nghìn chuyên gia, nhà quản lý Hàn
Quốc vào Việt Nam, đảm bảo duy trì hoạt động kinh tế tại Việt Nam, tránh gián đoạn
chuỗi cung ứng cho các nhà đầu tư Hàn Quốc. Cả hai bên hiện đang cố gắng biến đại
dịch Covid-19 thành cơ hội hợp tác trong các lĩnh vực mới, đặc biệt là y tế, kỹ thut
số ...- Đối với doanh nghiệp Việt Nam, Hàn Quốc là thị trường vô cng hấp dẫn, đặc
biệt đối với các mặt hàng Việt Nam c thế mạnh như nông thy sản, thực phm chế
biến, dệt may, giày dép, đồ gỗ
- Sau khi c quan hệ ngoại giao chính thức, các nhà lãnh đạo hai phía đã c nhiều
chuyến thăm lẫn nhau, qua đ quan hệ giữa hai nước ngày càng được cng cố và hợp
tác kinh tế ngày càng được mở rộng. hai nước đã ký kết được nhiều hiệp định cấp
chính ph trong hầu hết các lĩnh vực quan trng. Một số hiệp định đã ký giữa hai
nước:
+ Hiệp định hợp tác kinh tế và khoa hc kỹ thut, tháng 2/1993
+ Hiệp định thương mại tháng 5/1993
+ Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tháng 5/1993
+ Hiệp định hàng không, tháng 5/1993
+ Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tháng 5/1994
+ Hiệp định hợp tác văn hoá, tháng 8/1994
+ Hiệp định hợp tác hải quan, tháng 3/1995
+ Hiệp định hợp tác vn tải bin, tháng 4/1995
+ Hiệp định hợp tác khoa hc công nghệ, tháng 4/1995
+ Hiệp định miễn thị thực hộ chiếu ngoại giao, công vụ, tháng 12/1998
+ Sửa đổi Hiệp định bảo hộ đầu tư, tháng 9/2003
- Hàn Quốc và Việt Nam đã ký hiệp định thương mại song phương (VKFTA) vào
ngày 5 tháng 5 năm 2015, bao gồm đầu tư, hàng ha và dịch vụ, dựa trên các cơ hội
19
và kết quả thu được nhờ tn dụng Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) và
Hiệp định Thương mại Tự do Hàn Quốc-ASEAN và cơ chế Thương mại và Quyền
sở hữu trí tuệ (IPR). VKFTA đng vai tr quan trng trong việc cng cố và mở rộng
hơn nữa quan hệ thương mại và đầu tư song phương, đồng thời nâng cao hiệu lực ca
khuôn khổ pháp lý và thực thi chính sách thương mại, cải thiện q trình tái cơ cấu,
cơ cấu kinh tế, đặc biệt là môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh ca hai nền
kinh tế Việt Nam và Nam Triều Tiên. Việt Nam cũng là đối tác kinh tế chính ca Hàn
Quốc ở Đơng Nam Á, kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc tương
đương 50% tổng kim ngạch thương mại giữa Hàn Quốc và ASEAN, mục tiêu hai
nước đạt 100 tỷ đô la Mỹ. - thương mại đường bộ vào năm 2023 và 150 tỷ đô la Mỹ
vào năm 2030.
- Theo thông tin từ vụ thị trường Châu Á – Châu Phi (Bộ Công Thương), Hàn Quốc
hiện là đối tác thương mại lớn thứ hai ca Việt Nam Trong giai đoạn 2000-2020, kim
ngạch thương mại song phương tăng hơn 30 lần, vượt 66 tỷ USD. Năm 2021 kim
ngạch thương mại song phương Việt Nam-Hàn Quốc đạt 78,1 tỷ USD, tăng 18,33%
so với năm 2020, trong đ kim ngạch xuất khu ca Việt Nam sang Hàn Quốc đạt
21,9 tỷ USD, tăng 14,9% và kim ngạch nhp khu đạt 56,2 tỷ USD, tăng 19,7% so
với cng kỳ năm 2020.
- Trong 2 tháng đầu năm 2022, kim ngạch thương mại song phương tiếp tục phát trin
mạnh mẽ khi tổng kim ngạch xuất nhp khu ca Việt Nam và Hàn Quốc đạt 13,8 tỷ
USD, tăng 19,03% so với cng kỳ năm 2021. Trong đ, xuất khu ca Việt Nam sang
Hàn Quốc đạt 3,7 tỷ USD, tăng 15,7% và nhp khu từ Hàn Quốc đạt 10,1 tỷ USD,
tăng 20,3%.
20
Quan hệ thương mại song phương Việt Nam - Hàn Quốc
60
56.2
50
47.63
46.94
47.06
46.91
40
32.19
30
27.58
20.68
21.9
21.73
18.24
20
15.54
6.76
3.09
4.87
19.11
14.81
13.18
10
19.73
11.41
5.58
7.17
6.68
8.92
0
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Việt Nam xuất khẩu
-
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Hàn Quốc xuất khẩu
Trước khi đại dịch COVID-19 bng phát, Việt Nam là đim đến du lịch hấp dẫn ca
người Hàn Quốc với hơn 4,5 triệu lượt khách du lịch, nếu không c dịch COVID19, lượng khách du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam dự kiến sẽ đạt 6 triệu lượt người
trở lên.
-
Vào đầu tháng 1 năm 2020, trước ảnh hưởng ca đợt bng phát Covid-19, lượng
khách du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam vẫn ở mức đáng kinh ngạc 468.423, tăng
20,4% so với cng kỳ năm 2019. Điều này cho thấy Hàn Quốc luôn là thị trường du
lịch trng đim ca du lịch Việt Nam, lượng khách chỉ đứng sau thị trường Trung
Quốc. Thị trường Hàn Quốc c điều kiện thun lợi về hợp tác, giao lưu văn ha, kết
nối hàng không, cn nhiều tiềm năng và dư địa cho du lịch Việt Nam.
21
2.2 Thực trạng quan hệ thương mại 2 nước dưới sự tác động của ton cầu
hóa/hội nhập kinh tế
2.2.1 Thực trạng quan hệ thương mại giữa 2 nước:
Theo số liệu ca Bộ Công thương, Hàn Quốc hiện là đối tác thương mại lớn thứ 3 ca
Việt Nam, sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Năm 2020, d ảnh hưởng bởi dịch COVID19, kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Hàn Quốc vẫn bằng với thời
đim trước khi diễn ra đại dịch và đạt tới 66 tỷ USD, chiếm 12,85% tổng kim ngạch
thương mại ca Việt Nam với thế giới. Hai nước đã trở thành đối tác hợp tác kinh tế
khơng th tách rời:
Hình: Kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Hàn Quốc qua các năm
22
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, Tin đồ họa - Thơng tấn xã Việt Nam)
Chỉ tính đến Quý 2 năm 2021, kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Hàn
Quốc đạt 18,85 tỷ USD, tăng 35,4% so với cng kỳ năm 2020, trong đ kim ngạch
xuất khu ca Việt Nam sang Hàn Quốc đạt 5,77 tỷ USD, tăng 20,5% và kim ngạch
nhp khu đạt 13,09 tỷ USD, tăng 43,2% so với cng kỳ năm 2020.
Q2/2017
Q2/2018
Q2/2019
Q2/2020
Q2/2021
Xuất khu sang Việt Nam
12,99
11,44
11,44
9,14
13,09
Nhp khu từ Việt Nam
3,73
4,61
4,87
4,78
5,77
Tổng kim ngạch
16,72
16,05
16,31
13,92
18,85
Thặng dư
9,26
6,83
6,57
4,35
7,32
Tăng trưởng xuất khu (%)
-11,92
-0,04
-20,11
43,27
Tăng trưởng nhp khu (%)
23,76
5,58
-1,79
20,54
Bảng: Xu hướng xuất nhp khu giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong vng 5 năm từ
Q2/2017 - Q2/2021
(Nguồn: Tính tốn theo số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế)
a) Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch thương mại song phương Hàn Quốc - Việt Nam năm 1992 chỉ đạt 500
triệu USD nhưng đến hết tháng 10 năm 2021 đã đạt mức 63 tỷ USD, trong đ xuất
khu ca Việt Nam đạt 17,95 tỷ USD, tăng 11,5% so với cng kỳ năm ngoái, chiếm
6,7% kim ngạch xuất khu cả nước.
Về xuất khu, Hàn Quốc là thị trường xuất khu lớn thứ 4 ca Việt Nam (sau Hoa
Kỳ, Trung Quốc và Nht Bản) với kim ngạch xuất khu năm 2020 đạt 19,1 tỷ USD.
Hàn Quốc là thị trường xuất khu quan trng và nhiều tiềm năng ca các mặt hàng
c thế mạnh ca Việt Nam như nông thy sản, thực phm chế biến, dệt may, giày
dép, đồ gỗ, hàng điện tử… . Đặc biệt, mặt hàng trái cây tươi và trái cây chế biến ca
23
Việt Nam rất được ưa chuộng tại Hàn Quốc với dung lượng thị trường khoảng 1,3 tỷ
USD/năm. Theo thông tin từ Bộ Công Thương, đến nay, c 6 loại trái cây tươi ca
Việt Nam đã được phép xuất khu chính thức vào thị trường Hàn Quốc, bao gồm:
dừa, dứa, thanh long ruột trắng, thanh long ruột đỏ, xoài, chuối.
Trong số các nhm hàng ha xuất khu sang Hàn Quốc, c 4 nhm đạt kim ngạch từ
1 tỷ USD trở lên (tính hết tháng 10/2021) là: điện thoại và linh kiện đạt hơn 4 tỷ USD;
máy vi tính, sản phm điện tử và linh kiện đạt 2,8 tỷ USD; dệt may đạt 2,46 tỷ USD;
máy mc, thiết bị, dụng cụ phụ tng đạt 2,1 tỷ USD. Ngoài ra, các nhm hàng nông
nghiệp đáng chú ý như thy sản đạt hơn 640 triệu USD; rau quả hơn 132 triệu USD…
STT
Mô tả hng hóa
Kim ngạch tháng
8/2021 (triệu USD)
% trong tổng kim ngạch
xuất khẩu sang Hn
Quốc
1
Hàng dệt may
287,9
14,62
2
Máy mc thiết bị, dụng
cụ phụ tng khác
268,07
13,61
3
Máy vi tính, sản phm
điện tử và linh kiện
217,05
11,02
4
Gỗ và sản phm gỗ
69,1
3,51
5
Giày dép các loại
20,69
1,05
6
Điện thoại các loại và
linh kiện
576,76
29,29
7
Phương tiện vn tải và
phụ tng
51,73
2,63
8
Hàng thy sản
24,95
1,27
9
Sản phm từ chất dẻo
24,95
1,27
10
Đồ chơi, dụng cụ th
thao
1,85
0,09
Bảng: Một số mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 8/2021
(Nguồn: Tính tốn theo số liệu của Tổng cục Hải quan)
24
b) Kim ngạch nhập khẩu
Hàn Quốc là thị trường nhp khu lớn thứ 2 ca Việt Nam (sau Trung Quốc) với tổng
kim ngạch nhp khu năm 2020 ở mức 46,9 tỷ USD, chiếm 16,7% kim ngạch nhp
khu cả nước. Do hoạt động đầu tư sản xuất lớn, Việt Nam nhp khu một lượng lớn
hàng ha, ch yếu là máy mc, thiết bị phục vụ đầu tư, phương tiện vn tải, nguyên
phụ liệu dệt may, da giày, dược phm, hàng điện tử tiêu dng từ thị trường này. Hết
tháng 10 năm 2021 c tới 10 nhm hàng nhp khu từ quốc gia này đạt kim ngạch từ
1 tỷ USD trở lên. Trong đ, máy vi tính, sản phm điện tử và linh kiện đạt hơn 16 tỷ
USD, các nhm hàng lớn khác như: điện thoại và linh kiện 8,3 tỷ USD; máy mc,
thiết bị, dụng cụ phụ tng đạt 5,1 tỷ USD; chất dẻo nguyên liệu 1,9 tỷ USD…
2.2.2 Chính sách xúc tiến thương mại v giới thiệu hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Hn Quốc (VKFTA)
Việt Nam và Hàn Quốc chính thức thiết lp quan hệ ngoại giao vào ngày 22 tháng 12
năm 1992. Năm 2001, hai nước đã ra tuyên bố chung về thiết lp Quan hệ hợp tác
toàn diện trong thế kỷ 21 trên các lĩnh vực kinh tế, văn ha, chính trị. Tháng 10 năm
2009, hai nước nâng cấp quan hệ thành Đối tác hợp tác chiến lược vì ha bình, ổn
định và phát trin ở khu vực và trên thế giới. Qua gần 30 năm, Hàn Quốc hiện là đối
tác lớn nhất ca Việt Nam về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đứng thứ hai về viện trợ
phát trin chính thức ODA và là đối tác lớn thứ 3 trong thương mại.
Đ thực hiện ha quan hệ đối tác hợp tác chiến lược trong thương mại và nâng kim
ngạch thương mại hai chiều, sau hơn 2 năm với 8 vng đàm phán chính thức, Việt
Nam và Hàn Quốc đã thống nhất nội dung và đi đến ký kết Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA).
a) Nội dung Hiệp định VKFTA
Hiệp định VKFTA gồm 17 chương, 208 điều, 15 phụ lục và 1 thỏa thun thực thi quy
định, với các nội dung chính gồm: thương mại hàng ha, thương mại dịch vụ (bao
gồm các Phụ lục về dịch vụ viễn thông, dịch vụ tài chính, di chuyn th nhân), đầu
25