Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phân tích ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án cải thiện môi trường nước thành phố huế đến môi trường xung quanh khu vực phường vĩnh ninh, thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 118 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ki

nh

tế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHUN NGÀNH:

ng

Đ

ại

họ

c


PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA Q TRÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG NƯỚC THÀNH PHỐ
HUẾ - GIAI ĐOẠN I ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
KHU VỰC PHƯỜNG VĨNH NINH, THÀNH PHỐ HUẾ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ườ

KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

Sinh viên thực hiện:

TS. Trần Thị Giang

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Tr

Giảng viên hướng dẫn:

Mã sinh viên: 17K4011133
Lớp: K51 KT&QLTNMT
Niên khóa: 2017 – 2021

Thừa Thiên Huế, tháng 1 năm 2021


---

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, nội dung của đề tài “Phân tích ảnh hưởng của q trình thực
hiện Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế đến môi trường xung quanh khu
vực phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết quả nghiên cứu
do chính tơi thực hiện, thơng qua sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Giang. Các
thông tin và số liệu sử dụng trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác, cũng

nh

tế

H

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

uế

như tuân thủ các quy định về trích dẫn thơng tin và tài liệu tham khảo.

Tác giả

Tr

ườ

ng

Đ

ại


họ

c

Ki

Nguyễn Thị Hồng Nhung

i


---

LỜI CẢM ƠN
Thực tập cuối khóa là dấu mốc quan trọng đối với mỗi sinh viên trong suốt 4
năm trên giảng đường Đại học. Đây là cơ hội để sinh viên được tiếp xúc với công
việc thực tế, ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tạo tiền đề để
sau khi ra trường có thể đáp ứng tốt các u cầu trong cơng việc tương lai.

uế

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được sự rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ Q Thầy Cơ giáo
Khoa Kinh tế và Phát triển và tập thể các anh chị tại UBND Phường Vĩnh Ninh
cùng với các anh chị, cô chú trong Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước
Thành phố Huế.

họ

c


Ki

nh

tế

H

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Thị Giang - người
đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho em để hồn thành khóa luận này. Em xin trân
trọng cảm ơn các anh chị tại UBND Phường Vĩnh Ninh, đặc biệt là chị Bùi Thị
Phụng - Cán bộ Phòng Địa chính - Xây dựng đơ thị - Mơi trường thuộc UBND
Phường Vĩnh Ninh đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập tại đơn vị cũng như hỗ trợ liên lạc với Ban Quản lý Dự án Cải thiện
môi trường nước Thành phố Huế nhằm giúp em có thêm tài liệu để hồn thành
bài khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến các anh chị, cô chú làm việc trong Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường
nước Thành phố Huế, đặc biệt là anh Nguyễn Trần Tuấn Anh (Giám đốc Ban
Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế), bác Đoàn Sĩ Sơn và
anh Đinh Hoàng Dũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận các tài liệu liên
quan đến đề tài khóa luận.

ng

Đ

ại

Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Nhưng do

hạn chế về mặt thờ gian, kiến thức và khả năng lý luận nên bài khóa luận khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự ý kiến đóng góp từ Q
Thầy Cơ để bài khóa luận được hồn thiện hơn.

ườ

Cuối cùng, em xin kính chúc Q Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế luôn
dồi dào sức khỏe, thành công trên con đường sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tr

Huế, tháng 1 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung

ii


---

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
“Dự án Cải thiện mơi trường nước thành phố Huế” là một dự án một dự án lớn
được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt và được Thủ tướng Chính phủ cho phép
đầu tư. Dự án sử dụng hai nguồn vốn chính là vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản
(JICA) và vốn đối ứng trong nước (ngân sách nhà nước). Trong giai đoạn 1, Dự án Cải
thiện Môi trường nước thành phố Huế được triển khai trên địa bàn 9 phường thuộc khu

uế


vực bờ Nam sông Hương, trong đó có phường Vĩnh Ninh. Phường Vĩnh Ninh là một
khu vực có hệ thống cống thốt nước tương đối toàn diện, chỉ riêng hai tuyến đường

H

Lê Lợi và Phan Đình Phùng là chưa có hệ thống thốt nước. Căn cứ vào điều kiện đó,

tế

Dự án Cải thiện mơi trường nước thành phố Huế được triển khai trên địa bàn phường
Vĩnh Ninh tiến hành 03 gói thầu xây lắp chính là gói thầu “H/ICB/1A - Nhà máy xử lý

nh

nước thải, trạm bơm và cống áp lực, vận hành và bảo dưỡng”, gói thầu “H/ICB/1B -

Ki

Cống bao, giếng tách, tuyến cống áp lực và một số tuyến cống chung” và gói thầu
“H/ICB/2 - Cống chung lưu vực 6”, ngồi ra Dự án còn tiến hành chỉnh trang mặt

họ

c

đường và vỉa hè ở nhiều tuyến đường chính trên địa bàn phường. Do các hạng mục
được triển khai trên địa bàn phường là tương đối nhiều và thời gian thực hiện dự án

ại


trên địa bàn là khá lâu (2016 - 2019), do đó trong q trình thực hiện, các tác động xấu
của dự án tác động đến môi trường tự nhiên cũng như môi trường kinh tế - xã hội của

Đ

khu vực là không thể tránh khỏi. Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã chọn đề tài “Ảnh

ng

hưởng của q trình thực hiện Dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế Giai đoạn I đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, thành phố

ườ

Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình, nhằm xem xét những ảnh

Tr

hưởng của dự án đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh. Đồng thời,
chỉ ra những lợi ích mà người dân trong khu vực nhận được sau khi dự án đã hồn
thành. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm khắc phục cũng như giảm thiểu
những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường khi triển khai dự án trên các khu
vực khác của Thành phố Huế.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau: điều tra, thu thập số liệu, phân tích và sử lý số liệu, phương pháp chuyên gia,
chuyên khảo.
iii


---


Sau quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài đã thu được các kết quả sau: Chất lượng
môi trường trên địa bàn phường Vĩnh Ninh trước khi thực hiện dự án tương đối tốt,
không ghi nhận ô nhiễm bất kỳ thành phần nào của mơi trường. Trong q trình thực
hiện dự án, theo kết quả điều tra, môi trường tự nhiên và môi trường xã hội là hai yếu
tố bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi dự án. Đối với môi trường tự nhiên, mơi trường khơng
khí yếu tố mơi trường tự nhiên bị ảnh hưởng nhiều nhất. Đối với môi trường xã hội,
cảnh quan khu vực, tình hình giao thơng trong khu vực là hai yếu tố xã hội bị ảnh

uế

hưởng nhiều nhất. Sau khi dự án hoàn thành, người dân trong khu vực nhận thấy rõ rệt

H

được sự thay đổi của cảnh quan khu vực, cụ thể là cảnh quan khu vực được cải thiện;
khả năng tiêu thoát nước tốt hơn, hạn chế được tình trạng ùn ứ nước và tình hình giao

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

thơng trong khu vực được cải thiện.

iv


---

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1


tế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

nh

2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3

Ki

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

họ

c

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ại

4.1 Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu..................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................................4

Đ

4.2.1 Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................................4


ng

4.2.2 Phương pháp so sánh ..............................................................................................4
4.2.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ..................................................................4

ườ

5. Cấu trúc của đề tài: ......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................6

Tr

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................6
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm môi trường xung quanh.........................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm..............................................................................................................6
1.1.1.3 Các dạng ô nhiễm môi trường .............................................................................7
1.1.2 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải .................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................9
v


---

1.1.2.2 Các loại hệ thống thoát nước và phương pháp xử lý nước thải...........................9
1.1.2.2.1 Các loại hệ thống thoát nước ............................................................................9
1.1.2.2.2 Các phương pháp xử lý nước thải ..................................................................10
1.1.2.3 Vai trị của cải thiện mơi trường nước đối với người dân .................................11

1.1.3 Ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án cải thiện môi trường nước đến môi
trường xung quanh.........................................................................................................13
1.1.3.1 Khái niệm dự án cải thiện môi trường nước......................................................13

uế

1.1.3.2 Các đặc tính của dự án cải thiện mơi trường nước............................................13
1.1.3.3 Mục đích phân tích ảnh hưởng của q trình thực hiện dự án cải thiện môi

H

trường nước đến môi trường xung quanh......................................................................14

tế

1.1.3.4. Ý nghĩa phân tích ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án cải thiện mơi
trường nước đến mơi trường xung quanh......................................................................15

nh

1.1.3.5. Nội dung phân tích ảnh hưởng của q trình thực hiện dự án cải thiện mơi
trường nước đến môi trường xung quanh......................................................................16

Ki

1.1.3.5.1 Tác động đến môi trường tự nhiên .................................................................18

c

1.1.3.5.2. Tác động đến môi trường kinh tế. .................................................................18


họ

1.1.3.5.3. Tác động đến môi trường xã hội ...................................................................19
1.1.3.6. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án cải thiện

ại

mơi trường nước đến môi trường xung quanh...............................................................20

Đ

1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................21
1.2.1 Tổng quan về ảnh hưởng của quá trình thực hiện các dự án nhằm cải thiện môi

ng

trường nước trên thế giới ...............................................................................................21
1.2.2 Tổng quan về ảnh hưởng của quá trình thực hiện Dự án cải thiện môi trường

ườ

nước đối với các tỉnh ở Việt Nam .................................................................................23
CHƯƠNG II: ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI THIỆN

Tr

MÔI TRƯỜNG NƯỚC THÀNH PHỐ HUẾ - GIAI ĐOẠN I ĐẾN MÔI TRƯỜNG
XUNG QUANH KHU VỰC PHƯỜNG VĨNH NINH, THÀNH PHỐ HUẾ ..............27
2.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu............................................................................27

2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................27
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................27
2.1.1.2 Đặc điểm địa hình, đất đai .................................................................................28
2.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thời tiết ................................................................................28
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................28
vi


---

2.1.2.1 Về kinh tế...........................................................................................................28
2.1.2.2 Về xã hội............................................................................................................29
2.2 Giới thiệu chung về Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I ....29
2.2.1 Thông tin về dự án................................................................................................29
2.2.2 Mục đích của dự án ..............................................................................................30
2.2.3 Quy mơ của dự án.................................................................................................30
2.2.4 Phạm vi áp dụng dự án .........................................................................................31

uế

2.2.5 Tình hình hoạt động của dự án .............................................................................33
2.2.6 Giới thiệu Dự án Cải thiện môi trường nước ở khu vực phường Vĩnh Ninh .......33

H

2.3 Ảnh hưởng của quá trình thực hiện Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố

tế

Huế - Giai đoạn I đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, thành phố

Huế.................................................................................................................................36

nh

2.3.1 Vài nét về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, thành
phố Huế trước khi thực hiện dự án ................................................................................36

Ki

2.3.2 Ảnh hưởng của Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I

c

đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế....................36

họ

2.3.2.1 Những ảnh hưởng tích cực ................................................................................36
2.3.2.2 Những ảnh hưởng tiêu cực ................................................................................38

ại

2.3.2.2.1 Những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên .....................................39

Đ

2.3.2.2.2 Những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường kinh tế .......................................46
2.3.2.2.3 Những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xã hội.........................................49

ng


2.4 Đánh giá của người dân về tác động của Dự án Cải thiện môi trường nước thành
phố Huế - Giai đoạn I đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, thành

ườ

phố Huế..........................................................................................................................54
2.4.1 Thông tin về mẫu điều tra.....................................................................................54

Tr

2.4.2 Đánh giá của người dân đối với các tác động của q trình thực hiện dự án đến
mơi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội.............................................................................55
2.4.2.2.1 Môi trường tự nhiên........................................................................................57
2.4.2.2.2 Môi trường kinh tế..........................................................................................60
2.4.2.4 Đánh giá của người dân về lợi ích của dự án Cải thiện Mơi trường nước thành
phố Huế - Giai đoạn I sau khi hoàn thành .....................................................................66
2.5. Đánh giá của chính quyền địa phương về ảnh hưởng của q trình thực hiện Dự án
mơi trường xung quanh phường Vĩnh Ninh ..................................................................67
vii


---

2.6. Đánh giá chung về những tác động trong quá trình thực hiện của Dự án cải thiện
mơi trường nước đến người dân ....................................................................................68
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG NƯỚC THÀNH HỐ HUẾ GIAI ĐOẠN I ĐẾN NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HUẾ .............................................70
3.1. Định hướng của tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực trong
quá trình thực hiện của dự án Cải thiện môi trường nước đến môi trường xung quanh


uế

phường Vĩnh Ninh .........................................................................................................70
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả q trình thực hiện của Dự án Cải thiện

H

mơi trường nước ............................................................................................................71

tế

3.2.1 Về phía Ban Quản lý dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế..............71
3.2.1.1 Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường khơng khí.......................................71

nh

3.2.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước...............................................72
3.2.1.4 Biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của dự án đến hệ sinh thái và cảnh quan

Ki

môi trường .....................................................................................................................74

c

3.2.1.5 Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn..........................................................75

họ


3.2.1.6 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung...........................................76
3.2.1.7 Biện pháp bảo đảm an tồn giao thơng đường bộ cho người dân trong khu vực

ại

có thực hiện dự án..........................................................................................................76

Đ

3.2.1.8 Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự xã hội cho người dân địa phương ..............77
3.2.1.10 Biện pháp giảm thiểu các tác động của dự án đến sức khỏe cán bộ công nhân

ng

thi cơng ..........................................................................................................................78
3.2.2 Về phía người dân địa phương .............................................................................78

ườ

3.2.3 Về phía chính quyền địa phương..........................................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................79

Tr

1. Kết luận......................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii



---

:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BQLDA

:

Ban quản lý dự án

CTMTN

:

Cải thiện mơi trường nước

CTR

:

Chất thải rắn

HCM

:

Hồ Chí Minh


HĐND

:

Hội đồng nhân dân

ODA

:

Hỗ trợ phát triển chính thức

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

QLDA

:

Quản lý dự án

QSH

:

Lượng nước sinh hoạt


Sở TN&MT

:

TT - BXD

H
tế
nh

Ki

c

họ

ại

ng

:

Sở Tài nguyên và Môi trường
Thông tư - Bộ xây dựng
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TSS

:


Chất thải rắn lơ lửng

TP

:

Thành phố

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ườ

:

Tr

TCXDVN

uế


BTNMT

Đ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ix


---

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Danh mục các tác động của dự án ................................................................38
Bảng 2.2: Lượng nhiên liệu tiêu thụ của các máy móc thiết bị được sử dụng trong cơng

uế

tác hồn trả mặt bằng.....................................................................................................41
Bảng 2.3: Tải lượng các chất ô nhiễm của các máy móc thiết bị được sử dụng trong

H

cơng tác hồn trả mặt bằng ............................................................................................41

tế

Bảng 2.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng .....................43
Bảng 2.5: Mức rung của một số máy móc trong hoạt động xây dựng ..........................48


nh

Bảng 2.6: Tác hại của các chất khí đối sức khỏe con người .........................................49

Ki

Bảng 2.7: Mức ồn tối đa từ các hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị
thi công cơ giới ..............................................................................................................52

c

Bảng 2.8: Thông tin chung của các hộ điều tra .............................................................54

họ

Bảng 2.9: Đánh giá của người dân về các hoạt động của dự án có ảnh hưởng đến mơi
trường khơng khí ...........................................................................................................58

ại

Bảng 2.10: Đánh giá của người dân về các hoạt động của dự án có ảnh hưởng đến môi

Đ

trường nước ...................................................................................................................59

ng

Bảng 2.11: Đánh giá của người dân về mức độ tác động của dự án đến công việc......61

Bảng 2.12: Đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng của dự án đến tình hình giao

ườ

thơng và trật tự phố phường trên địa bàn phường Vĩnh Ninh .......................................62
Bảng 2.13: Đánh giá của người dân về tác động của các yếu tố gây ảnh hưởng đến tình

Tr

hình giao thơng và trật tự phố phường ..........................................................................63
Bảng 2.14: Đánh giá của người dân về tính hiệu quả của các giải pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường của dự án .......................................................................64
Bảng 2.15: Lợi ích của dự án mang lại cho người dân sau khi hoàn thành ..................66

x


---

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Bản đồ hành chính Phường Vĩnh Ninh .........................................................27

uế

Hình 2.2: Ranh giới Dự án CTMTN thành phố Huế - Giai đoạn I ...............................32

H

Hình 2.3. Vị trí Trạm bơm số 7 .....................................................................................35

Hình 2.4: Đánh giá của người dân phường Vĩnh Ninh về mức độ ảnh hưởng của dự án

tế

đến mơi trường tự nhiên tại khu vực .............................................................................57

nh

Hình 2.5: Đánh giá của người dân về sự ảnh hưởng của q trình thực hiện dự án đến

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

mơi trường kinh tế .........................................................................................................61

xi



---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết đối với con
người, sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Nó là nền tảng
cho sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội. Bất cứ hoạt động gì của con người
cũng đều diễn ra trong mơi trường và những hoạt động này sẽ có những tác động nhất

uế

định đến môi trường. Ngược lại, những thay đổi, biến động hay xáo trộn của môi

H

trường sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cuộc sống của con người. Chính vì lẽ đó,
trong nhiều năm vừa qua, các vấn đề liên quan đến môi trường luôn được các quốc gia

tế

trên thế giới đặc biệt quan tâm.

nh

Tại Việt Nam, cùng với sự tăng lên mạnh mẽ của dân số và sự phát triển khơng ngừng

Ki

của q trình đơ thị hóa, các bài toán nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa quá trình phát triển

kinh tế - xã hội và cải thiện, bảo vệ mơi trường cũng ngày càng nhiều. Ơ nhiễm mơi

c

trường từ lâu đã khơng cịn là đề tài mới mẻ ở Việt Nam. Dân số ngày càng nhiều, q

họ

trình đơ thị cũng diễn ra ngày càng nhanh kéo theo đó là những hệ lụy nghiêm trọng về
mơi trường do quá trình xử lý và quản lý nước thải, rác thải ở nhiều nơi, nhiều khu vực

ại

chưa được xử lý triệt để hoặc chưa có giải pháp cụ thể để giải quyết. Thêm vào đó, dưới

Đ

sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, những năm qua, lượng mưa ở nước ta vẫn luôn tăng

ng

giảm một cách bất thường. Điều này khiến cho các đô thị vốn đã quy hoạch trước đó có
hệ thống thốt nước khơng đồng bộ, năng lực tiêu thốt nước kém ln nằm trong tình

ườ

trạng ngập úng mỗi khi lượng mưa tăng. Tình trạng này khơng chỉ gây nên sự bất tiện cho
đời sống người dân sống trong khu vực bị ngập úng mà còn gây ra tình trạng ơ nhiễm mơi

Tr


trường, đặc biệt là mơi trường nước do sự ứ đọng của nguồn nước thải chưa kịp qua xử lý.
Để giải quyết tình trạng này, nhiều dự án cấp thiết đã được đưa ra, đáng chú ý trong đó có
thể kể đến là các dự án cải thiện môi trường nước đã được triển khai ở nhiều nơi như Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng,...
Riêng tại Thành phố Huế, là một đơ thị loại I và là một trong những trung tâm
về văn hoá - du lịch, y tế chuyên sâu, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ của Miền
Trung - Tây Nguyên và cả nước nhưng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải của thành

1


---

phố cịn rất yếu kém, khơng được quy hoạch đồng bộ nên tình trạng ngập úng, ứ đọng
nước cục bộ vào mùa mưa ở một số khu vực trong thành phố vẫn thường xuyên xảy ra.
Bởi vậy, việc đầu tư xây dựng một hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cho thành
phố Huế để giải quyết tình trạng úng lụt và ô nhiễm môi trường là hết sức cần thiết và
cấp bách.
Nhận biết được tình trạng này, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã quyết định triển

uế

khai dự án “Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn 1”. Dự án gồm 4
hạng mục chính: Cải tạo sơng; cải tạo hệ thống thốt nước chung; cải tạo, xây dựng hệ

H

thống thoát nước thải và xây dựng Nhà máy xử lý nước thải công suất 30.000 m3/ngày


tế

đêm. Dự án được triển khai thực hiện giới hạn trong phạm vi 9 phường khu vực bờ
Nam sông Hương gồm: Vĩnh Ninh, Phú Nhuận, Phú Hội, Xuân Phú, Phường Đúc,

nh

Phước Vĩnh, Trường An, An Cựu, Vĩ Dạ và một phần phường An Đông, phường Thủy

Ki

Xuân. Được đánh giá là một trong bốn phường chịu tác động mạnh của dự án, trong
quá trình triển khai thực hiện, dự án đã ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường xung

c

quanh và gây ra không ít bất tiện cho người dân sống trong khu vực phường Vĩnh

họ

Ninh. Để làm rõ những ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án đến mơi trường xung
quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, tơi chọn đề tài: “Phân tích ảnh hưởng của quá

ại

trình thực hiện Dự án Cải thiện Môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I đến

Đ

môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa


ng

Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ườ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát

Tr

Đề tài tập trung tìm hiểu những ảnh hưởng tiêu cực của q trình thực hiện dự án

Cải thiện mơi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I đến môi trường xung quanh
khu vực phường Vĩnh Ninh. Đồng thời, chỉ ra những lợi ích mà dự án đem lại sau khi
dự án đã hoàn thành đối với người dân sống trong khu vực phường Vĩnh Ninh nói
riêng và người dân thành phố Huế nói chung. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm
thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường khi triển khai dự án Cải thiện môi
trường thành phố Huế - Giai đoạn I.

2


---

2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về những ảnh hưởng của các dự án
cải thiện môi trường đến môi trường xung quanh.
Phân tích ảnh hưởng của dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - giai

đoạn 1 đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh.
Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường

uế

khi triển khai dự án cải thiện môi trường nước..

tế

3.1 Đối tượng nghiên cứu

H

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

nh

Các hộ dân sống xung quanh khu vực phường Vĩnh Ninh nơi có dự án “Cải thiện
Môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I” đi qua để thu thập ý kiến đánh giá của

Ki

người dân về các ảnh hưởng trong quá trình thực hiện dự án.

họ

c

3.2 Phạm vi nghiên cứu


- Về không gian: Phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại

- Về thời gian: dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2015, số liệu thứ cấp thu thập từ

Đ

năm 2019 và số liệu sơ cấp điều tra năm 2020.

ng

4. Phương pháp nghiên cứu

ườ

Để thực hiện đề tài, tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

Tr

4.1 Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu
* Dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án Cải thiện môi
trường nước thành phố Huế của Cơng ty Cổ phần Mơi trường và Cơng trình đô thị Huế
5/2020.
Thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan đến Dự án cải thiện môi trường nước
thành phố Huế từ UBND phường Vĩnh Ninh, từ sách, báo và Internet.

3



---

* Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ số liệu điều tra 40 hộ dân trên địa bàn khu vực
phường Vĩnh Ninh theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp. Những hộ
được hỏi đa số có nhà nằm trên các tuyến đường có thực hiện dự án, đây là những hộ
chịu tác động trực tiếp khi dự án được thực hiện. Bảng hỏi đã được thiết kế có nội

uế

dung nhằm vào việc thu thập những thơng tin về các tác động tích cực và tiêu cực của

H

Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - Giai đoạn I đến môi trường tự nhiên

tế

và môi trường kinh tế - xã hội trong khu vực.

nh

4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.2.1 Phương pháp thống kê mô tả

Ki

Dùng phần mềm Excel để tổng hợp và xử lý số liệu đã thu thập được từ số liệu


c

điều tra 40 hộ trên địa bàn phường Vĩnh Ninh nhằm tìm hiểu các ảnh hưởng tiêu cực

họ

và tích cực trong q trình thực hiện Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế -

Đ

xã hội trong khu vực.

ại

giai đoạn 1 cùng với mức độ ảnh hưởng của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế -

4.2.2 Phương pháp so sánh

ng

Từ số liệu thu thập được tiến hành so sánh với các Quy chuẩn Việt Nam (QCVN),

ườ

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về môi trường để biết được mức độ ảnh hưởng của quá
trình thực hiện dự án đến chất lượng môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh

Tr

Ninh.


4.2.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp được sử dụng trong quá trình điều tra nhằm thu thập thông tin, trao đổi ý
kiến, tham khảo ý kiến của các cán bộ làm việc tại Ban Quản lý Dự án, các cán bộ có liên
quan đến dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế - giai đoạn 1 làm việc tại
UBND phường Vĩnh Ninh nhằm hoàn thiện và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu.

4


---

5. Cấu trúc của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục các sơ đồ và bảng biểu,
kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

uế

Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án Cải thiện môi trường
nước thành phố Huế - Giai đoạn I đến môi trường xung quanh khu vực phường Vĩnh

H

Ninh, thành phố Huế.

tế

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện của Dự án


Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

Cải thiện môi trường nước đến người dân thành phố Huế.

5


---

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm môi trường xung quanh


uế

1.1.1.1 Khái niệm

H

Theo Khoản 1 Điều 1 Luật Bảo vệ môi trường 2014, môi trường được định nghĩa

tế

như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động

nh

đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” [13].

Theo Wikipedia: “Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao

Ki

quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con

c

người như: khơng khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội lồi người và các thể chế.” [17].

họ

1.1.1.2 Đặc điểm


Mơi trường xung quanh được cấu tạo từ 3 yếu tố: Tự nhiên (Ví dụ: Khơng khí,

ại

nước, đất, hệ sinh thái,…các yếu tố này xuất hiện và tồn tại không phụ thuộc vào ý chí

Đ

của con người), kinh tế và xã hội (Ví dụ: Cơ sở hạ tầng, giao thơng, việc làm, sức khỏe

ng

cộng đồng,…). Trên thực tế cũng có thể chia môi trường xung quanh thành môi trường

ườ

tự nhiên và môi trường xã hội. Trong đó:
- Mơi trường tự nhiên bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống có

Tr

trong tự nhiên, có nghĩa là khơng phải là nhân tạo. Môi trường này bao gồm sự tương
tác của tất cả các lồi sống, khí hậu, thời tiết và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng
đến sự tồn tại của con người và hoạt động kinh tế [18].
- Môi trường xã hội là môi trường mà con người là nhân tố trung tâm, tham gia
và chi phối môi trường. Môi trường xã hội bao gồm: chính trị, kinh tế, văn hoá, thể
thao, lịch sử, giáo dục... xoay quanh con người và con người lấy đó làm nguồn sống,
làm mục tiêu cho mình. Mơi trường xã hội tốt thì các nhân tố cấu thành môi trường sẽ

6



---

bổ trợ cho nhau, con người sống sẽ được hưởng đầy đủ các quyền: sống, làm
việc, cống hiến, hưởng thụ [19].
1.1.1.3 Các dạng ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị ô nhiễm. Khi mơi
trường bị ơ nhiễm, các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của mơi trường sẽ bị thay đổi
theo chiều hướng xấu đi gây tác hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác.

uế

Nguyên nhân chính gây nên ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con
người gây ra. Ngồi ra, ơ nhiễm cịn do một số hoạt động của tự nhiên khác có tác

H

động tới mơi trường như khói bụi từ sự phun trào núi lửa hay hiện tượng tảo nở hoa,…

tế

Các dạng ơ nhiễm mơi trường chính bao gồm:

* Ơ nhiễm mơi trường đất: Ơ nhiễm mơi trường đất là hiện tượng suy thoái của

nh

lớp đất trên bề mặt. Các hoạt động của con người chính là ngun nhân chính gây nên


Ki

tình trạng ơ nhiễm mơi trường đất. Tình trạng rác thải sinh hoạt không được thu gom
và xử lý đúng cách; sự lạm dụng quá nhiều chất hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thức

c

ăn nuôi trồng trong trồng trọt và chăn ni; khai thác khống sản q mức; tình trạng

họ

chặt phá rừng trái phép,…chính là các tác nhân chính của con người làm suy thối, suy
giảm và thậm chí là ô nhiễm môi trường đất. Đất là tài nguyên quý giá, là nơi trú ngụ

ại

và làm ăn sinh sống của con người cùng các loài sinh vật. Khi đất bị ô nhiễm sẽ gây

Đ

ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của con người cũng như các loài sinh vật khác.

ng

* Ơ nhiễm mơi trường nước: Ơ nhiễm mơi trường nước là sự biến đổi theo chiều
tiêu cực của các tính chất vật lý - hóa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các

ườ

chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật.

Ơ nhiễm mơi trường nước sẽ làm giảm độ đa dạng sinh học của các sinh vật có trong

Tr

nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mơ ảnh hưởng thì ơ nhiễm nước là vấn đề đáng
lo ngại hơn ô nhiễm đất. Hiện nay, tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước xảy ra ở các
thành phố lớn và khu công nghiệp đang trở nên ngày càng phổ biến. Ngun nhân
chính gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường nước bao gồm: Hàm lượng muối khoáng
và chất hữu cơ dư thừa khiến sinh vật trong mơi trường nước khơng đồng hóa được; sự
cố tràn dầu trên đại dương; hóa chất, chất thải từ các nhà máy chưa qua xử lý xả thải
trực tiếp ra môi trường; hàm lượng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dư
thừa;…Ô nhiễm nguồn nước sẽ dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng: suy kiệt nguồn
7


---

nước ngọt sạch, làm giảm sự đa dạng sinh vật trong môi trường nước, phá hủy sự cân
bằng sinh thái,…kéo theo sự suy thối khơng thể tránh khỏi của nền kinh tế.
* Ơ nhiễm mơi trường khơng khí: Ơ nhiễm mơi trường khơng khí là sự có mặt
của một số chất lạ, chất bị biến đổi thành phần khiến cho khơng khí mất đi sự trong
lành, gây nên mùi khó chịu và có thể gây hạn chế tầm nhìn của con người. Hiện nay, ơ
nhiễm khơng khí đang trở thành vấn đề được tồn thế giới quan tâm chứ khơng cịn là
nỗi lo riêng của một quốc gia nào. Khơng khí ngày càng chuyển biến xấu gây ảnh

uế

hưởng rất nghiêm trọng tới sức khỏe của con người và hệ sinh thái thiên nhiên. Tại các

H


đô thị lớn và các khu cơng nghiệp, tình trạng ơ nhiễm khơng khí có xu hướng ngày
càng trở nên phổ biến và nặng nề hơn. Nồng độ bụi mịn, các chất độc hại trong khơng

tế

khí ở các thành phố, các khu công nghiệp này luôn có xu hướng tăng cao, đặc biệt là

nh

các khu vực có nhiều nhà máy sản xuất, các khu vực có trục giao thơng lớn hoặc các
tuyến đường chính. Có rất nhiều ngun nhân làm ơ nhiễm mơi trường khơng khí

Ki

nhưng chủ yếu là từ con người. Những hoạt động hàng ngày, hoạt động công nghiệp
như khai thác dầu mỏ, than đá, khí đốt đã thải vào khơng khí nhiều chất độc hại. Bên

họ

c

cạnh đó, ơ nhiễm khơng khí cũng đến từ khí xả thải từ các phương tiện giao thơng, đặc
biệt là xe gắn máy. Ơ nhiễm khơng khí mang đến những hậu quả vô cùng nghiêm

ại

trọng đối với đời sống con người: khiến cho bầu khơng khí trở nên ngột ngạt, mờ mịt
gây ra hàng loạt các bệnh về đường hô hấp; tạo ra những cơn mưa axit phá hoại mùa


Đ

màng, các cơng trình kiến trúc; gây nên hiệu ứng nhà kính; biến đổi khí hậu; gây ra

ng

những hiện tượng bất thường của tự nhiên;…

ườ

Ngồi các dạng ơ nhiễm mơi trường chính kể trên, hiện nay cịn có nhiều dạng ơ
nhiễm khác như:

Tr

* Ơ nhiễm phóng xạ: Ơ nhiễm phóng xạ xảy ra do các hoạt động khai thác, xử

lý vật liệu phóng xạ, xử lý và lưu trữ chất thải phóng xạ,...khơng đúng cách hoặc
khơng hiệu quả của con gây ra. Ơ nhiễm phóng xạ làm gia tăng mức độ bức xạ tự
nhiên gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người (gây nhức đầu, chóng mặt, buồn nơn
thậm chí là ung thư da, ung thư xương...).
* Ơ nhiễm tiếng ồn: Ô nhiễm tiếng ồn là khi tiếng ồn trong môi trường vượt quá
mức quy định gây nên sự khó chịu cho con người và động vật. Ơ nhiễm tiếng ồn bao
gồm tiếng ồn có nguồn gốc từ các phương tiện giao thông và tiếng ồn công nghiệp. Ô
8


---

nhiễm tiếng ồn se làm tăng tình trạng stress của con người, gây căng thẳng thần kinh,

làm giảm thính lực và gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến thai nhi. Ngoài ra, ơ nhiễm tiếng
ồn xua đuổi các lồi vật, làm giảm khả năng săn mồi sinh sống của các loài động vật.
* Ô nhiễm điện từ trường: Ô nhiễm điện từ trường là do các loại sóng hay bức
xạ từ trường như sóng điện thoại, truyền hình,...tồn tại với mật độ lớn. Các loại bức xạ
này gây ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, gây tác động đến việc phát triển các

uế

khối u, ung thư trong não.
* Ô nhiễm ánh sáng: Ô nhiễm ánh sáng là sự lạm dụng quá mức nguồn sáng từ

H

điện, thường xảy ra tại các đơ thị lớn. Ơ nhiễm ánh sáng gây tiêu tốn rất nhiều tài

tế

nguyên. Nghiêm trọng hơn là làm rối loạn giấc ngủ và môi trường sống của con người.
Bên cạnh đó, ơ nhiễm ánh sáng sẽ làm giảm khả năng tìm tịi học hỏi của trẻ em về các

Ki

1.1.2 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

nh

hiện tượng thiên nhiên và cản trở lớn tới quá trình phát triển của thực vật.

c


1.1.2.1 Khái niệm

họ

Theo Nghị định 80/2014 của về Thoát nước và xử lý nước thải: “Hoạt
động thoát nước và xử lý nước thải là các hoạt động về quy hoạch, thiết kế, đầu tư xây

ại

dựng, quản lý, vận hành hệ thống thoát nước…Hệ thống thoát nước gồm mạng

Đ

lưới thốt nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hịa...), các trạm

ng

bơm thốt nước mưa, nước thải, các cơng trình xử lý nước thải và các cơng trình phụ
trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thốt nước mưa, nước thải, chống

ườ

ngập úng và xử lý nước thải.”

Tr

“Xử lý nước thải là q trình loại bỏ chất ơ nhiễm ra khỏi nước thải như nước

thải hộ gia đình, thương mại và cơ quan. Nó bao gồm các quá trình vật lý, hóa học và
sinh học để loại bỏ các chất ơ nhiễm và tạo ra một dịng chất thải dạng lỏng an tồn

với mơi trường [6].”
1.1.2.2 Các loại hệ thống thoát nước và phương pháp xử lý nước thải
1.1.2.2.1 Các loại hệ thống thoát nước

9


---

Hệ thống thốt nước là tổ hợp những cơng trình, thiết bị và các giải pháp kỹ
thuật để thoát nước. Căn cứ vào việc vận chuyển nước thải sinh hoạt chung hay riêng
có thể chia hệ thống thốt nước thành các loại sau:

* Hệ thống thoát nước chung
Hệ thống thoát nước chung là hệ thống mà tất cả các loại nước thải (nước thải

uế

sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa) được xả chung vào một mạng lưới và dẫn

H

đến cơng trình xử lý. Hệ thống thốt nước chung thường được sử dụng đối với những

tế

đô thị xây dựng nhà nhiều tầng.
* Hệ thống thoát nước riêng

nh


Đây là hệ thống thốt nước có hai hay nhiều mạng lưới riêng biệt dùng để vận

Ki

chuyển nước bẩn nhiều (nước thải sinh hoạt, nước sản xuất) xả vào hệ thống xử lý và vận
chuyển nước ít bẩn hơn (nước mưa, nước thải sản xuất ít bẩn) xả thẳng vào nguồn nhận.

họ

c

* Hệ thống thoát nước nửa riêng

Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thoát nước cũng gồm hai hệ thống:

ại

hệ thống thoát nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và hệ thống thoát nước mưa. Hệ

Đ

thống nay thu lượng nước mưa đầu tiên để xử lý trước khi xả ra nguồn. Hệ thống này
phù hợp để lắp đặt ở những đơ thị có dân số lớn hơn 50.000 người, những nơi có

ng

nguồn nước dùng để tắm, thể thao bơi lội,…

ườ


* Hệ thống thoát nước hỗn hợp
Đây là loại hệ thống có sự kết hợp các loại hệ thống thốt nước trên. Hệ thống

Tr

này thường được áp dụng cho những thành phố cải tạo mở rộng.
1.1.2.2.2 Các phương pháp xử lý nước thải
Hiện nay, có 3 phương pháp xử lý nước thải chủ yếu đó là phương pháp xử lý
hóa học, xử lý vật lý và xử lý sinh học.
* Phương pháp xử lý hóa học
Phương pháp này thường dùng trong hệ thống xử lý nước thải gồm có: trung
hịa, oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các chất độc hại. Cơ sở của
10


---

phương pháp xử lý này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa chất ơ nhiễm và hóa chất
thêm vào. Do đó, ưu điểm của phương pháp này là có hiệu quả xử lý cao, thường được
dùng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có
nhược điểm là chi phí vận hành cao, khơng thích hợp cho các hệ thống xử lý nước thải
với quy mô lớn.
* Phương pháp xử lý vật lý

uế

Phương pháp này thường được áp dụng để xử lý nước thải là keo tụ, tuyển nổi,
đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược, siêu lọc,…Giai đoạn xử lý vật lý có thể


H

là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với phương pháp cơ học, hóa học, sinh học

tế

trong cơng nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh.

nh

* Phương pháp xử lý sinh học

Phương pháp này có bản chất là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi

Ki

sinh vật có ích để phân hủy các chất hữu cơ và các thành phần ô nhiễm có trong nước

c

thải. Các q trình xử lý sinh học chủ yếu có năm nhóm chính: q trình hiếu khí, q

họ

trình anoxic, q trình kỵ khí, q trình kết hợp hiếu khí - thiếu khí - kỵ khí, các quá
trình hồ sinh học. Đối với việc xử lý nước thải có u cầu đầu ra khơng q khắt khe

Đ

sử dụng nhất.


ại

thì q trình xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt tính là q trình xử lý sinh học thường được

ng

Đây là 3 cách xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, tùy từng thành
phần và tính chất nước thải, mức độ cần thiết xử lý nước thải, lưu lượng và chế độ xả

ườ

thải, đặc điểm nguồn tiếp nhận, điều kiện mặt bằng, điều kiện vận hành và quản lý hệ
thống xử lý nước thải, điều kiện cơ sở hạ tầng,…để chọn công nghệ xử lý nước thải

Tr

phù hợp nhất.

1.1.2.3 Vai trị của cải thiện mơi trường nước đối với người dân
Nước là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng đối với con người
và các sinh vật khác trên Trái Đất. Ngoài ra, nước cũng là nhân tố quan trọng tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên hầu hết các mặt của nền kinh tế - xã hội từ nông nghiệp,
công nghiệp, du lịch đến các vấn đề về sức khỏe. Do đó, việc quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước là hết sức cần thiết đối với mỗi quốc gia nói riêng và thế giới nói chung.

11


---


Trên thực tế, có đến 97% nước trên Trái Đất là nước mặn, chỉ có 3% cịn lại là nước
ngọt. Quá trình tồn tại và phát triển của con người và hầu hết các sinh vật trên Trái Đất
chủ yếu là sử dụng nước ngọt. Chính vì vậy, việc quản lý và bảo vệ nguồn nước ngọt
tránh khỏi ô nhiễm và cạn kiệt là hết sức quan trọng.
Trong 10 năm trở lại đây, q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ở nước ta
diễn ra hết sức nhanh chóng ở các thành phố lớn như Thành phố (TP). Hà Nội, TP. Hồ

uế

Chí Minh (HCM) và các vùng lân cận như Đà Nẵng, Khánh Hịa, Hải Dương,... Đơ thị
hóa, cơng nghiệp hóa làm thay đổi diện mạo của đất nước, góp phần nâng cao mức

H

sống của một số bộ phận dân cư. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, quá trình

tế

này cũng làm phát sinh ra nhiều vấn đề phức tạp cần sớm được giải quyết. Một trong
những vấn đề đáng chú ý trong những năm trở lại đây liên quan đến quá trình trên là

nh

sự suy giảm chất lượng của các loại môi trường do sự ảnh hưởng của các hoạt động

Ki

sản xuất, sinh hoạt của con người. Hiện nay, tình trạng ơ nhiễm nguồn nước đã và
đang ngày càng phổ biến. Một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng này là do


c

sự khan hiếm các dự án cải thiện mơi trường nước. Ơ nhiễm mơi trường nước không

họ

chỉ gây ảnh hưởng đến đời sống và sinh hoạt của người dân sống tại khu vực có nguồn
nước bị ơ nhiễm mà nó cịn là một trong những lý do hàng đầu gây nên những căn

ại

bệnh lạ.

Đ

Đô thị hóa, cơng nghiệp hóa phát triển nhanh chóng kéo theo đó là sự phức tạp

ng

trong vấn đề quy hoạch. Dân số nước ta tăng lên theo từng năm kéo theo sự tăng lên
của việc xây dựng nhà ở, nhà máy, khu công nghiệp, các hoạt động kinh doanh buôn

ườ

bán,…phục vụ cho đời sống của con người. Lượng nước thải sinh hoạt, nước thải cơng

Tr

nghiệp theo đó cũng ngày càng nhiều. Bắt đầu từ năm 1993, nước ta bắt đầu chú trọng

vào việc đầu tư, xây dựng các dự án cải thiện môi trường nhằm quản lý tài nguyên
nước một cách tốt hơn và đảm bảo cho tài nguyên nước không đi đến tình trạng suy
thối, ơ nhiễm. Việc cải thiện mơi trường nước đem lại rất nhiều lợi ích cho con người.
Các dự án cải thiện môi trường nước (CTMTN) khơng chỉ giúp góp phần bảo vệ
nguồn nước ngọt tránh khỏi suy thối, ơ nhiễm mà cịn góp phần bảo vệ sức khỏe con
người, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, việc xây dựng các dự án
liên quan đến lĩnh vực cải thiện môi trường nước cịn góp phần vào việc cải tạo và
nâng cấp hệ thống thốt nước, xử lý nước thải đã khơng còn phù hợp, yếu kém, lạc hậu
12


---

của trước đây, từ đó giúp cho hệ thống thốt nước ở các khu vực dân cư trở nên tốt
hơn, hạn chế được tình trạng ngập úng. Hệ thống xử lý nước thải được nâng cấp sẽ góp
phần giảm ơ nhiễm môi trường sau những ngày ngập lụt, giảm tỷ lệ mắc các bệnh về
da do ngâm nước trong những ngày lũ lụt mà người dân vẫn hay mắc phải như trước
đây. Việc chỉnh trang lại đường phố sau khi hoàn thành các hạng mục trong các dự án
cải thiện mơi trường nước sẽ góp phần thay đổi diện mạo khu vực, cải thiện cảnh quan
và giúp cho bầu không khí trong khu vực trong lành hơn, hạn chế được tình trạng sạt

uế

lỡ, xói mịn dọc các bờ sơng. Giao thông trong khu vực cũng được cải thiện do các con

H

đường có dự án đi qua được tu sửa lại. Cảnh quan khu vực cải thiện cũng sẽ góp phần
thu hút đầu tư, du lịch từ đó góp phần mở rộng việc kinh doanh, buôn bán, cải thiện


tế

đời sống kinh tế của người dân.

nh

1.1.3 Ảnh hưởng của quá trình thực hiện dự án cải thiện môi trường nước đến môi

Ki

trường xung quanh

c

1.1.3.1 Khái niệm dự án cải thiện môi trường nước

họ

Hiện trên thế giới khơng có một định nghĩa rõ ràng cho cụm từ dự án cải thiện
môi trường nước, tuy nhiên có thể hiểu đơn giản rằng dự án cải thiện môi trường nước

ại

là dự án nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước, bảo vệ nguồn nước tránh khỏi ơ

ng

xã hội phát triển.

Đ


nhiễm góp phần nâng cao chất lượng sống của người dân và tạo điều kiện cho kinh tế -

1.1.3.2 Các đặc tính của dự án cải thiện môi trường nước

ườ

Một dự án cải thiện môi trường bao gồm nhiều hạng mục khác nhau. Tùy theo

Tr

điều kiện địa hình, quy hoạch lãnh thổ khu vực,…mà mỗi dự án cải thiện môi trường
nước ở mỗi địa phương sẽ bao gồm các hạng mục khác nhau. Thông thường, các hạng
mục sẽ có trong một dự án cải thiện mơi trường nước cơ bản là: hạng mục cải tạo
sông, cải tạo và xây dựng mới cơng thốt nước chung của khu vực, xây dựng cống
thoát nước thải, xây dựng nhà máy xử lý nước thải và các trạm bơm.
Một dự án cải thiện mơi trường nước thường có thời gian thực hiện tương đối
dài, thường lên đến vài năm hoặc thậm chí có dự án cịn được thực hiện trên mười
năm. Tại Việt Nam, hầu hết các dự án cải thiện môi trường nước ở TP. HCM, TP. Hà
13


×