---
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
KHOA QUẢ TRN KI H DOA H
ho
KHĨA LUẬ TỐT GHIỆP
HỒ THIỆ QUY TRÌ H GIAO HẬ HÀ G HĨA
ại
HẬP KHẨU GU CO TAI ER BẰ G ĐƯỜ G BIỂ
Tr
ươ
̀ng
Đ
TẠI CÔ G TY T HH GIAO HẬ VẬ TẢI CO CÁ HEO
TRẦ THN HÀ MY
Huế, tháng 12, năm 2022
---
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
KHOA QUẢ TRN KI H DOA H
ho
KHĨA LUẬ TỐT GHIỆP
HỒ THIỆ QUY TRÌ H GIAO HẬ HÀ G HĨA
ại
HẬP KHẨU GU CO TAI ER BẰ G ĐƯỜ G BIỂ
̀ng
Đ
TẠI CÔ G TY T HH GIAO HẬ VẬ TẢI CO CÁ HEO
ươ
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Hà My
Giảng viên hướng dẫn:
Thạc Sĩ Phạm Phương Trung
Tr
Lớp: K53 KDTM
MSV: 19K4041066
Huế, tháng 12, năm 2022
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
LỜI CẢM Ơ
Lời đầu tiên, em xin chân thành tri ân đến ba mẹ, người luôn tạo điều kiện cho
em học hành, đồng hành và ủng hộ cùng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Em
xin cảm ơn đến quý Thầy Cô – Giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Huế đã hướng
uê
́
dẫn, đào tạo cho em nhiều kiến thức cũng như những kỹ năng rất bổ ích trong suốt 3
năm rưỡi học tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến ThS. Phạm
tê
́H
Phương Trung, thầy đã hướng dẫn tận tình sửa chữa bài cho em trong suốt q trình
hồn thành đề tài tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Công ty Giao Nhận Vận Tải và chị Trinh-
h
trưởng phòng Xuất nhập khNu đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu biết đến quy trình giao
in
nhận hàng hố nhập khNu ngun container tại Cơng ty. Mặc dù đều bận rộn nhưng
̣c K
cũng giúp đỡ khơng ít để em hồn thành bài báo cáo này. Với thời gian hạn chế và
khoảng cách với các mảng cơng việc, bài viết chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót, kính
mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý công ty và quý thầy cô để đề tài được hoàn
ho
thiện hơn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý công ty Công ty Cổ phần Huetronics đã tạo
ại
điều kiện cho em thực tập tại công ty, tiếp cận với công việc thực tế, giải đáp thắc mắc
Đ
liên quan đến xuất nhập khNu.
Lời cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc một lần nữa em xin chân thành cảm ơn
̀ng
qúy Thầy/Cơ. Ban lãnh đạo cùng tồn thể anh, chị trong công ty TN HH Giao N hận
Vận Tải Con Cá Heo và quý công ty Cổ phần Huetronics dồi dào sức khỏe và gặt hái
Tr
ươ
được nhiều thành công trong công việc.
SVTH: Trần Thị Hà My
i
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
LỜI CAM ĐOA
Em xin cam đoan đề tài “Hồn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên
container bằng đường biển tại Công ty Giao N hận Vận Tải Con Cá Heo” là kết quả
của bản thân một cách trung thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ hay công bố bất cứ
́
cơng trình nào trước đây. Các số liệu đề tài được thu thập từ Cơng ty và đã được trích
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
dẫn trong bài.
SVTH: Trần Thị Hà My
ii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ .................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOA ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
uê
́
DA H MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................vi
tê
́H
DA H MỤC HÌ H .................................................................................................... vii
DA H MỤC BẢ G ................................................................................................... vii
DA H MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
h
PHẦ I: ĐẶT VẤ ĐỀ ................................................................................................1
in
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
Mục tiêu chung ......................................................................................................1
2.2.
Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
̣c K
2.1.
ho
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
3.2.
Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
ại
3.1.
Đ
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ...............................................................2
4.2.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................................3
̀ng
4.1.
ươ
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦ II: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU..............................................4
Tr
CHƯƠ G 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU QUY TRÌ H
GIAO HẬ HÀ G HĨA HẬP KHẨU GU CO TAI ER BẰ G
ĐƯỜ G BIỂ ...............................................................................................................4
1.1.
Cơ sở lý luận..........................................................................................................4
1.1.1.
Lý thuyết về quy trình giao nhận .......................................................................4
1.1.2.
Vai trị dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế .........................................5
1.1.4.
Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển ........7
SVTH: Trần Thị Hà My
iii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
1.2. Mơ tả nội dung của quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container bằng
đường biển .....................................................................................................................10
1.3.
N hững thuận lợi của việc vận chuyển hàng hóa bằng container .........................20
1.4.
Các chứng từ sử dụng trong giao nhận hàng nhập khNu .....................................22
Tổng quan về Công ty TN HH Giao nhận vận tải Con Cá Heo: ..........................24
tê
́H
2.1.
́
CHƯƠ G 2: PHÂ TÍCH QUY TRÌ H GIAO HẬ HÀ G HOÁ HẬP
KHẨU GUYÊ CO TAI ER BẰ G ĐƯỜ G BIỂ TẠI CÔ G TY T HH
GIAO HẬ VẬ TẢI CO CÁ HEO. ..................................................................24
Thông tin chung: ..............................................................................................24
2.1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................24
2.1.3.
Chiến lược phát triển ........................................................................................25
2.1.4.
Lĩnh vực hoạt động giao nhận hàng mà công ty thực hiện ..............................25
2.1.5.
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu hoạt của công ty ...............................................26
2.1.6.
N guồn lực lao động của công ty (2019-2021) .................................................29
in
̣c K
2.2.
h
2.1.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021) ....................................30
Cơ cấu thị trường của công ty (2019-2021) .....................................................30
2.2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021). ................................32
ho
2.2.1.
Đ
ại
2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu ngun container bằng đường biển tại
Công ty TN HH Giao nhận vận tải Con Cá Heo ............................................................34
̀ng
2.3.1. Sơ đồ quy trình giao nhận tại Công ty TN HH Giao nhận vận tải Con Cá
Heo…….........................................................................................................................34
ươ
2.3.2. Mơ tả quy trình hàng nhập khNu nguyên container bằng đường biển tại Công
ty TN HH Giao nhận vận tải Con Cá Heo ......................................................................35
Tr
2.4. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu ngun container bằng đường
biển tại Công ty Giao N hận Vận Tải Con Cá Heo ........................................................45
2.4.1.
Ưu điểm............................................................................................................45
2.4.2.
N hược điểm ......................................................................................................46
CHƯƠ G 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẰM Â G CAO HOẠT ĐỘ G CU G
Ứ G DNCH VỤ GIAO HẬ HÀ G HOÁ HẬP KHẨU GUYÊ
CO TAI ER TẠI CÔ G TY GIAO HẬ VẬ TẢI CO CÁ HEO ..............49
SVTH: Trần Thị Hà My
iv
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
3.1. Định hướng hướng phát triển của Công Ty TN HH Giao N hận Vận Tải Con Cá
Heo.................................................................................................................................49
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động giao nhận hàng hóa của Cơng ty Giao
N hận Vận Tải Con Cá Heo ............................................................................................49
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths)........................................................................................49
uê
́
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses) ......................................................................................50
3.2.3. Cơ hội (Opportunities).........................................................................................50
tê
́H
3.2.4. Rủi ro (Threats) ...................................................................................................50
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hố nhập khNu
ngun container của Cơng ty TN HH Giao N hận Vận Tải Con Cá Heo......................50
in
h
3.3.1. Đào tạo và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ nhân viên trong công ty
.......................................................................................................................................51
3.3.2. Điều tiết sự ảnh hưởng của tính thời vụ ..............................................................52
̣c K
3.3.3. N âng cao chất lượng dịch vụ khách hàng............................................................53
3.3.4. N âng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực .............................................53
ho
3.3.5. Chun mơn hố quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hố ngun container ....54
3.3.6. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ......................................................................54
ại
3.3.7. Hạn chế sai sót trong kiểm tra chứng từ và thủ tục với hãng tàu ........................55
GHN .......................................................................56
Đ
PHẦ III: KẾT LUẬ - KIẾ
1. Kết luận......................................................................................................................56
̀ng
2. Kiến nghị ...................................................................................................................57
ươ
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................57
2.1.1. Phát triển cơ cấu hạ tầng phục vụ dịch vụ Logistics ...........................................57
Tr
2.1.2. Giải pháp về mặt thể chế nhà nước .....................................................................57
2.1.3. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .................................................58
2.1.4. Ứng dụng công nghệ thông .................................................................................58
2.2.Kiến nghị với Công ty .............................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60
PHỤ LỤC: .....................................................................................................................61
SVTH: Trần Thị Hà My
v
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
DA H MỤC VIẾT TẮT
Từ
Diễn giải từ tiếng Anh
viết tắt
Diễn giải từ tiếng Việt
Free Trade Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
EDI
Electronic Data Interchange
Hệ thống truyền dữ liệu điện tử
EIR
Equipment Interchange Receipt
Phiếu ghi lại tình trạng container
D/O
Delivery Order
Lệnh giao hàng
B/L
Bill of Lading
Vận đơn đường biển
A/N
Arrival N otice
Giấy thông báo hàng đến
FCL
Full Container Load
VAT
Value Added Tax
HBL
House Bill Lading
MBL
Master Bill Lading
Vận đơn chủ
ETA
Estimated Time of Arrival
Thời gian dự kiến tàu đến cảng đích
GW
Gross weight
Trọng lượng hàng bao gồm cả bao bì
CBM
Cubic Meter
Đơn vị mét khối
tê
́H
h
in
Tất cả hàng hoá trong container chỉ
̣c K
ho
ại
Đ
̀ng
Vietnam N ational Single
Window
ươ
VN SW
uê
́
FTA
cung cấp cho một khách hàng
Thuế giá trị gia tăng
Vận đơn đường biển
Cổng thông tin một cửa quốc gia
Electronic Delivery Order
Lệnh giao hàng điện tử
LCC
Local charges
Phụ phí phát sinh tại cảng
Tr
EDO
SVTH: Trần Thị Hà My
vi
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
DA H MỤC HÌ H
Hình 2.1. Logo cơng ty Dolphin ....................................................................................24
Hình 2.2: Master Bill of Lading ....................................................................................37
Hình 2.3: House Bill of Lading ....................................................................................39
Hình 2.4: Cổng thơng tin một cửa quốc gia ..................................................................41
́
Hình 2.5: Arrival N otice của Evergreen ........................................................................42
Hình 2.6: Debit local charge của Evergreen ..................................................................43
DA H MỤC BẢ G
tê
́H
Hình 2.7: Thơng báo hàng đến do Dolphin phát hành ..................................................44
h
Bảng 2.1. Bảng thống kê trình độ nguồn nhân lực của cơng ty (2019-2021) .....................29
in
Bảng 2.2. Bảng số liệu cơ cấu thị trường của công ty (2019-2021) ..............................31
̣c K
Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021) .....................32
Bảng 2.4. Cơ cấu dịch vụ của công ty (2019-2021) ......................................................33
ho
DA H MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................26
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hoạt động của quy trình giao nhận .....................................................35
SVTH: Trần Thị Hà My
vii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
PHẦ I: ĐẶT VẤ ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay ngày càng mở rộng và diễn ra mạnh mẽ
giữa các nước trên thế giới và khu vực, đặc biệt là việc mở cửa thị trường các nước
đang phát triển tạo cơ hội cho kinh tế nước ta. Thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế ngày
uê
́
càng sâu rộng của Việt N am, nhất là việc thực hiện các Hiệp định Thương mại tự do
(FTA) thế hệ mới địi hỏi phải có những quy định phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi,
tê
́H
thơng thống cho ngành dịch vụ logistics phát triển, đNy mạnh đầu tư trong nước và
hợp tác quốc tế. Việt N am được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và hấp dẫn cho
sự phát triển của ngành dịch vụ logistics. Logistics là một ngành dịch vụ quan trọng
h
trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trị hỗ trợ, kết nối và thúc đNy
̣c K
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
in
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao
Cơng ty TN HH Giao nhận vận tải Con Cá Heo Hồ Chí Minh một trong ba đại lý
của Dolphin Logistics tồn tại 16 năm tại Việt N am có trụ sở ở Đài Loan là một trong
ho
những công ty đang ngày càng phát triển mạnh mẽ với mục tiêu hướng đến doanh
nghiệp Logistics đi đầu uy tín trong Việt N am. Phần lớn công ty làm dịch vụ đường
ại
biển các tuyến chủ yếu Đài Loan- Việt N am, Trung Quốc- Việt N am. Với đội ngũ
Đ
nhân viên có nền tảng và kiến thức chuyên môn tốt.
Với những lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình giao
̀ng
nhận hàng hố ngun container bằng đường biển tại Cơng ty T HH Giao
hận
Vận tải Con Cá Heo” cho bài tốt nghiệp của mình, mục đích tìm hiểu phân tích đánh
ươ
giá thực tế quy trình giao nhận hàng nhập khNu ngun container tại Cơng ty. Qua đây
Tr
có thể hiểu được sự quan trọng của ngành logistics đối với kinh tế nước nhà nói chung,
giao nhận đường biển có tầm quan trọng đối với các doanh nghiệp nói riêng, từ đó đề
ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng
đường biển trong giai đoạn 2019-2021, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
SVTH: Trần Thị Hà My
1
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển tại Cơng ty Giao N hận Vận
Tải Con Cá Heo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống lý luận chung về quy trình tổ chức thực hiện tổ chức quy trình giao
nhận hàng hóa nhập khNu bằng đường biển.
nhập khNu bằng đường biền tại Cơng ty giai đoạn 2019-2021.
́
Đánh giá thực trạng quy trình tổ chức thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa
tê
́H
Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu bằng
đường biền tại Cơng ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
h
3.1. Đối tượng nghiên cứu
in
Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về quy trình tổ chức thực hiện quy trình
Heo.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
̣c K
giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TN HH Giao N hận Vận Tải Con Cá
Vận Tải Con Cá Heo.
ho
Phạm vi không gian: N ghiên cứu được tiến hành tại Công ty TN HH Giao N hận
ại
Phạm vi thời gian: Các thông tin, số liệu được tìm hiểu và thu thập trong khoảng
Đ
thời gian từ 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
̀ng
4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập, đọc và tham khảo thông tin tài liệu liên quan đến hoạt động giao nhận
ươ
hàng hóa qua các giáo trình, sách tại thư viện và các bài luận ở các khóa trước để làm
Tr
cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
Giáo trình bộ mơn Xuất N hập KhNu, sách Business Process Management.
Căn cứ vào các báo cáo, thống kê về các số liệu thu thập về doanh thu, nhân cơng
lao động, tình hình tài chính, nguồn vốn và tài sản của cơng ty trong khoảng thời gian
từ 2019-2021.
SVTH: Trần Thị Hà My
2
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Tham khảo nguồn tài liệu trên báo, sách, các thông tin tài liệu liên quan đến
ngành Logistics trên internet, các bài luận tốt nghiệp, phỏng vấn trực tiếp và qua điện
thoại.
Tham khảo ở website: - website của Công ty.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
uê
́
Dựa vào đối tượng và mục tiêu nghiên cứu, em đã sử dụng những phương pháp
sau để hồn thiện bài nghiên cứu của mình.
tê
́H
Phương pháp xử lý số liệu: Thu thập thông số, số liệu liên quan đến các giai đoạn
để tiến hành thống kê, tính tốn, xử lý dựa trên phần mềm Excel.
Phương pháp thống kê, mô tả: là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu
̣c K
5. Kết cấu đề tài
in
tổng quan các đối tượng nghiên cứu.
h
tóm tắt trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách
N goài 2 phần Đặt vấn đề và Kết luận- Kiến nghị, đề tài bao gồm:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa
ho
nhập khNu bằng đường biển.
Chương 2: Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu nguyên container
ại
bằng đường biển tại Công ty TN HH Giao N hận Vận Tải Con Cá Heo.
Đ
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khNu
Tr
ươ
Heo.
̀ng
nguyên container bằng đường biển tại Công ty TN HH Giao N hận Vận Tải Con Cá
SVTH: Trần Thị Hà My
3
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
PHẦ II: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU
CHƯƠ G 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU QUY
TRÌ H GIAO HẬ HÀ G HÓA HẬP KHẨU GUYÊ CO TAI ER
BẰ G ĐƯỜ G BIỂ
1.1. Cơ sở lý luận
uê
́
1.1.1. Lý thuyết về quy trình giao nhận
Là chuỗi các bước liên kết quan trọng với nhau, được giao cho các nhân viên với
tê
́H
cơng việc khác nhau liên quan đến q trình chuyên chở như: đóng gói, gửi hàng, xếp
hàng lên tàu, chuyển tải hàng hóa ở dọc đường, dỡ hàng ra khỏi tàu và giao cho người
nhận một cách thuận lợi nhất.
h
Được hiểu là các công đoạn được lên kế hoạch sẵn cần phải thực hiện các công
in
việc liên quan từ Hải quan, kho bãi,vận chuyển, chứng từ có liên quan trực tiếp đến
̣c K
hàng hoá để đáp ứng những yêu cầu của khách hàng đã được thoả thuận từ trước.
Một cơng ty lập ra quy trình có sẵn giúp nhân viên thực hiện từng công việc các
từng bước phải làm.
ho
bước của từng vị trí một cách rõ ràng, diễn ra một cách có logic và có thể xác định
Việc xây dựng quy trình làm việc tại cơng ty là một điều vô cùng cần thiết đối
ại
với doanh nghiệp hiện nay.
Đ
Lợi ích khi làm việc theo quy trình
Phân cơng cơng việc một cách hợp lý
̀ng
Việc phân công công việc cho từng phịng ban, từng cá nhân trong xây dựng quy
trình làm việc là khâu quan trọng. N gười quản lý sẽ đo lường được tiến độ cũng như
ươ
khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng bộ phận và cá nhân trong cơng việc của họ.
Tr
Xác định rõ ràng và chính xác khối lượng công việc để phân chia hợp lý cho từng
phịng ban đảm nhận. Từ đó sẽ đánh giá hiệu quả cơng việc của mỗi cá nhân hay từng
phịng ban. Từ đó giảm rủi ro trong q trình làm việc vì các cơng đoạn đã được phân
cơng một cách rõ ràng.
Xử lý công việc theo chiều hướng “làm đúng ngay từ đầu”
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn quá trình sản xuất của mình thực hiện với
một quy trình một cách khoa học và đạt được kết quả cao. N ếu ngay từ đầu quá trình
SVTH: Trần Thị Hà My
4
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
xây dựng bị lệch sai sót thì cả q trình rất vất vả và kết quả không đạt được theo kỳ
vọng hay mục tiêu đặt ra.
Xây dựng quy trình một cách thơng minh là bước đầu để nhà quản lý và nhân
viên định hướng mục tiêu và nhiệm vụ của từng cá nhân hay đội nhóm.
Giúp tối ưu nhân lực, thời gian và chi phí
́
Hơn nữa xây dựng quy trình chuNn sẽ giúp rút ngắn được thời gian cũng như tiết
kiệm chi phí, giúp nhân viên dễ dàng bắt nhịp với công việc đang diễn ra một cách dễ
tê
́H
dàng, hoàn thành đúng tiến độ được giao, không làm ảnh hưởng đến kế hoạch đã vạch
ra của quy trình nhập khNu.
Tiết kiệm ngân sách, từ đó giảm thiểu rủi ro. Quy trình kinh doanh giúp tối ưu
h
hóa và hạn chế các rủi ro trong tương lai nhờ các phương án hiệu quả.
in
Chủ động quản lý thời gian. Quy trình hoạt động giúp doanh nghiệp tiết kiệm
̣c K
thời gian hiệu quả. N ó sử dụng các chiến lược và sơ đồ nhằm tối ưu hóa thời gian.
1.1.2. Vai trò dịch vụ giao nhận trong thương mại quốc tế
Làm việc chuyên nghiệp, nắm nhiều thông tin liên hệ với các hãng tàu, công ty
ho
bảo hiểm, giám định, quen thuộc với các thủ tục hải quan nên có thể tìm được cước phí
tốt, làm thủ tục nhanh gọn lẹ.
ại
Cơng ty dịch vụ giao nhận có nhiều khách hàng khác nhau, do vậy có thể gom
Đ
hàng từ nhiều chủ từ đó chúng ta khơng cần phải mất thời gian đợi 1 chuyến hàng và
cũng giảm giá thành cho hàng hóa nhập khNu.
̀ng
Giảm bớt các loại chi phí khơng cần thiết cho khách hàng như lưu kho, bến bãi,
chi phí đào tạo nhân cơng.
ươ
Giúp cho người chun chở đNy nhanh được tốc độ quay vòng của phương tiện
Tr
vận tải, tận dụng một cách tối đa cũng như có hiệu quả tải trọng và dung tích của các
phương tiện hay công cụ vận tải và các phương tiện hỗ trợ giao nhận khác.
Dịch vụ logistics góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Là cầu
nối trong vận chuyển hàng hóa đến các thị trường đúng yêu cầu về thời gian và địa
điểm đặt ra.
SVTH: Trần Thị Hà My
5
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Tạo điều kiện cho hàng hố được lưu thơng nhanh chóng, đảm bảo vấn đề an
tồn và tiết kiệm mà khơng cần có sự hiện diện của bên xuất khNu và nhập khNu trong
quá trình tác nghiệp.
1.1.3. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm các bên trong hoạt động giao
nhận hàng
uê
́
1.1.3.1. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng:
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
tê
́H
Lựa chọn người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa đáp ứng với yêu cầu của mình.
Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa vi phạm
hợp đồng.
h
Cung cấp đầy đủ chỉ dẫn cho người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa.
in
Đóng gói, ghi ký mã hiệu hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa, trừ trường
̣c K
hợp người làm dịch vụ giao nhận đảm bảo công việc này.
Trả cho người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa mọi khoản tiền đã đến hạn thanh
toán.
ho
1.1.3.2. Giới hạn trách nhiệm
Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa trong mọi trường hợp
ại
khơng vượt q giá trị hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
Đ
Làm dịch vụ giao nhận không được miễn trách nhiệm nếu không chứng minh
được mất mát, hư hỏng hay chậm giao hàng theo những đã ký kết với khách hàng.
̀ng
N gười làm dịch vụ không chịu trách nhiệm khi họ không nhận được thông báo về
khiếu nại trong thời gian 14 ngày kể từ ngày giao hàng, khơng tính ngày chủ nhật,
ươ
ngày lễ, không nhận được thông báo bằng văn bản về việc bị kiện tại Tòa án hoặc
Tr
Trọng tài trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày giao hàng.
1.1.3.3. Các trường hợp miễn trách nhiệm:
Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền..
Đã làm đúng theo những chỉ dẫn của khách hàng hoặc của người được khách
hàng ủy quyền.
Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu hàng hố khơng phù hợp.
SVTH: Trần Thị Hà My
6
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Do khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền thực hiện việc xếp, dở
hàng hóa.
Do có đình cơng hoặc ác trường hợp khách bất khả kháng.
N gười làm dịch vụ giao nhận hàng hóa cũng khơng phải chịu trách nhiệm về việc
mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao hàng sai địa
uê
́
chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khách.
1.1.3.4. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa:
tê
́H
N gười làm dịch vụ giao nhận hàng hóa có quyền cầm giữ số hàng hóa nhất định
và các chứng từ có liên quan đến hàng hóa để địi tiền nợ đã đến hạn của khách hàng
và thông báo ngay bằng văn bản cho khách hàng.
h
Sau 45 ngày kể từ ngày cầm giữ, nếu khách hàng không trả tiền nợ thì người làm
in
dịch vụ giao nhận hàng hóa có quyền định đoạt hàng hóa hoặc chứng từ đó theo các
̣c K
quy định của pháp luật, mọi chi phí cầm giữ và định đoạt hàng hóa do khách hàng
chịu.
1.1.4. Các yếu tố tác động đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường
ho
biển
1.1.4.1. Yếu tố khách quan
ại
Mơi trường chính trị, xã hội:
Đ
Sự ổn định chính trị, xã hội của mỗi quốc gia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi
cho đất nước đó phát triển mà cịn là một trong những yếu tố để các nước khác và các
̀ng
doanh nghiệp người nước ngồi giao dịch và hợp tác với quốc gia đó.
Mơi trường pháp luật
ươ
Phạm vi hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khNu bằng đường biển liên quan
Tr
đến nhiều quốc gia khác nhau. N ên môi trường luật pháp liên quan đến công việc cần
được hiểu là môi trường luật pháp khơng chỉ của quốc gia hàng hố xuất khNu, nhập
khNu mà cịn của quốc gia hàng hố đi qua, và luật pháp quốc tế.
Bất kỳ một sự thay đổi nào ở một trong những mơi trường luật pháp nói trên như
sự ban hành, phê duyệt một thông tư hay nghị định của Chính phủ ở một trong những
quốc gia kể trên hay sự phê chuNn, thông qua một Công ước quốc tế cũng sẽ có tác
dụng hạn chế hay thúc đNy hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khNu.
SVTH: Trần Thị Hà My
7
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Mơi trường cơng nghệ
Sự đổi mới ngày càng phát triển về mặt công nghệ trong vận tải biển đã không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế bằng đường biển, giảm
các chi phí trong q trình hoạt động.
Thời tiết
uê
́
Thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến việc giao nhận hàng hố và q trình vận chuyển
hàng hố. N ó sẽ ảnh hưởng đến tiến độ và thời gian giao nhận hàng hố cho khách.
tê
́H
N gồi ra, q trình chun chở trên không cũng chịu nhiều tác động của yếu tố thời
tiết gây thiệt hại và có thể là hư hỏng hoàn toàn, và làm chậm việc giao hàng, làm phát
sinh hậu quả kinh tế cho các bên liên quan.
h
Do những tác động trên mà thời tiết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hoá,
in
và là một trong những ngun nhân gây ra những tranh chấp khơng đáng có của các
trách nhiệm cho người giao nhận.
Đặc điểm hàng hóa
̣c K
bên. N ó cũng là cơ sở để xây dựng các trường hợp bất khả kháng và khả năng miễn
ho
Mỗi loại hàng thì chúng sẽ có có những đặc điểm riêng của chúng. Ví dụ như
hàng nơng sản là loại hàng mau hỏng, dễ biến đổi chất lượng còn các hàng như máy
ại
móc, thiết bị lại thường bị chèn ép linh kiện, cồng kềnh, có kích thước lớn…Chính
Đ
những đặc điểm riêng này của hàng hoá sẽ quy định cách bao gói, xếp dỡ, chằng buộc
hàng hố sao cho đúng quy cách, phù hợp với từng loại hàng nhằm đảm bảo chất
̀ng
lượng của hàng hố trong q trình giao nhận và vận chuyển hàng hố.
Bên cạnh đó, mỗi loại hàng hố khác nhau với những đặc điểm riêng biệt sẽ đòi
ươ
hỏi những loại chứng từ khác nhau để chứng nhận về chất lượng của chúng. Tuỳ theo
Tr
yêu cầu của hải quan hoặc theo bộ chứng từ thanh toán được quy định trong L/C mà
người giao nhận sẽ phải chuNn bị các loại chứng từ cho phù hợp.
1.1.4.2. Yếu tố chủ quan
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc
Trong điều kiện container hố như hiện nay, người giao nhận cần có một cơ sở
hạ tầng với những máy móc và trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho việc gom hàng,
chuNn bị hàng hoá và kiểm tra hàng. Với sự phát triển vượt trội của công nghệ thông
SVTH: Trần Thị Hà My
8
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
tin, người giao nhận đã có thể quản lý mọi hoạt động của mình và những thơng tin về
khách hàng, hàng hố qua hệ thống máy tính và sử dụng hệ thống truyền dữ liệu điện
tử (EDI). Với các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng hiện đại thì sẽ ngày càng tiếp cận gần
hơn với nhu cầu của khách hàng và có thể duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Chính sách cơng ty
́
Với tình hình cạnh tranh hiện nay trong ngành giao nhận vận tải biển ngày càng
khốc liệt, với những cơng ty có những chính sách chăm sóc khách hàng, ưu đãi tốt sẽ
tê
́H
tạo được sự thuận lợi trong đàm phán và sẽ gầy dựng niềm tin từ khách hàng cho chính
cơng ty. N gồi ra, các chế độ lương thưởng, động viên, tạo ra môi trường làm việc
năng động vui vẻ thoải mái cho nhân viên cũng sẽ thúc đNy năng suất làm việc và góp
h
phần giúp các thương vụ và hợp đồng nhanh chóng hồn thành một cách hoàn hảo.
in
Lượng vốn đầu tư
̣c K
Với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, máy móc thiếu hồn chỉnh và khơng đầy đủ
sẽ gây khơng ít khó khăn và vướng ngại cho quá trình giao nhận hàng hố của cơng ty.
Tuy nhiên, để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng và sở hữu những trang thiết bị hiện đại,
ho
công ty cần một lượng vốn đầu tư rất lớn. Với nguồn tài chính hạn hẹp cơng ty sẽ phải
tính tốn kỹ lưỡng để xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư máy móc một cách hiệu quả bên
ại
cạnh việc đi thuê hoặc liên doanh đồng sở hữu với các doanh nghiệp khác những máy
Đ
móc và trang thiết bị chuyên dụng.
Trình độ nghiệp vụ
̀ng
Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hố cơng ty sẽ cố gắng hồn thành trong
khoảng thời gian ngắn nhất có thể để đưa hàng hoá đến nơi khách hàng yêu cầu phụ
ươ
thuộc rất nhiều vào trình độ của những người tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quy
Tr
trình. N ếu nhân viên tham gia vào quy trình giao nhận có sự am hiểu và kinh nghiệm
trong lĩnh vực này thì sẽ xử lý thông tin thu được trong khoảng thời gian ngắn nhất có
thể để giúp cơng ty tiết kiệm thời gian chi phí đồng thời giao kịp tiến độ cho khách.
Hơn nữa chất lượng của hàng hoá cũng sẽ được đảm bảo do nhân viên đã có kinh
nghiệm làm hàng với nhiều loại hàng hố khác nhau trước đó.
SVTH: Trần Thị Hà My
9
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Vì thế, trình độ của người tham gia quy trình bao giờ cũng được cơng ty chú ý,
nó là một trong những nhân tố có tính quyết định đến chất lượng quy trình nghiệp vụ
giao nhận và đem lại niềm tin, uy tín của khách hàng dành cho công ty.
1.2. Mô tả nội dung của quy trình giao nhận hàng nhập kh‡u nguyên
1.2.1. Thỏa thuận dịch vụ giao nhận với khách hàng
uê
́
container (FCL) bằng đường biển
Tìm kiếm khách hàng là một việc vơ cùng quan trọng, tìm kiếm các doanh
tê
́H
nghiệp nhập khNu có nhu cầu dịch vụ để hoàn thành thủ tục nhập hàng hóa. N hân viên
có nhiệm vụ đưa ra những điều khoản thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của các
bên, thông qua giám đốc để đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng.
h
Trong hợp đồng dịch vụ phải nêu rõ những điều kiện có thỏa thuận về khu vực
in
vận chuyển, cước phí nâng hạ, chi phí trả cho Hải quan… và các chi phí có liên quan
̣c K
như nộp thuế cầu đường, phí D/O (lệch giao hàng), phí lưu container, phí lưu bãi,…
các điều kiện phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp khách và công ty, về trách
nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng; điều khoản khiếu nại tranh chập, hiệu lực hợp
ho
đồng,…
1.2.2.
hận, kiểm tra bộ chứng từ nhập kh‡u từ
Đ
vụ này.
ại
Các điều khoản sẽ thỏa thuận rõ ràng và được hai bên kí kết qua hợp đồng dịch
Sau khi tiến hàng xem xét, báo giá và hai bên thỏa thuận ký hợp đồng giao nhận
̀ng
thì khách hàng sẽ gửi bộ chứng từ gồm: Bill Of Lading, Commercial Invoice, Packing
List, Sales Contract, thông tin tàu, ngày tàu dự kiến,…
ươ
Kiểm tra hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
Tr
Số và ngày hợp đồng.
Tên và địa chỉ nhà xuất khNu, nhập khNu.
Mơ tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng trị giá,…).
Thời điểm giao hàng và địa điểm bốc dỡ hàng.
Phương thức thanh toán.
Điều kiện thương mại (FOB, CFR, CIF,…).
Kiểm tra hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
SVTH: Trần Thị Hà My
10
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Số và ngày của hợp đồng trên hóa đơn (nếu có).
Số ngày và ngày của hóa đơn.
Tên và địa chỉ bên xuất khNu, nhập khNu.
Mơ tả hàng hóa (tên hàng, sơ lượng, trọng lượng, đơn giá, tổng trị giá).
Điều kiện thương mại (FOB, CFR, CIF,…).
́
Phương thức thanh tốn (nếu có).
Kiểm tra Bill of Lading
tê
́H
Số và ngày B/L.
Thông tin của shipper, consignee và notify. Đặc biệt Consignee phải thể hiện tên
và địa chỉ chính xác của doanh nghiệp nhập khNu vì tên phải đúng mới được nhận
h
hàng.
in
Tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ.
Số cont, số seal.
Kiểm tra Packing List
̣c K
Tên hàng, số lượng, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
ho
Số và ngày của hóa đơn trên Packing List.
Đơn vị tính.
ại
Mơ tả hàng hóa (tên hàng, số lượng).
Đ
Trọng lượng tịnh, trọng lượng kể cả bao gói.
Quy cách đóng gói, loại bao bì.
̀ng
Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ
Đơn vị và ngày cấp giấy chứng nhận.
ươ
N ơi xuất xứ.
Tr
Tổng khối lượng, trọng lượng.
Số lượng.
Kiểm tra giấy chứng nhận số lượng và chất lượng
Đơn vị ngày cấp giấy chứng nhận.
Thơng tin sản phNm.
Thơng tin và cách đóng gói.
*Tất cả các chứng từ phải trùng khớp với nhau, đặc biệt là với hợp đồng.
SVTH: Trần Thị Hà My
11
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Tùy theo tính chất và loại hình nhập khNu của từng lơ hàng mà ngoài những cứng
từ trên, nhân viên chứng từ sẽ yêu cầu doanh nghiệp khách hàng gửi thêm những
chứng từ cần thiết khác.
N hân viên chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra các chứng từ mà khách hàng gửi bằng
cách xem các thơng tin có trùng khớp hay khơng, các thông tin cần thiết đủ không.
uê
́
Trong trường hợp không trùng khớp giữa các dữ liệu hay số liệu với nhau hoặc thiếu
chính xác về thơng tin, nhân viên chứng từ liên hệ với khách hàng yêu cầu cần bổ sung
1.2.3.
tê
́H
đầy đủ, chính xác.
hận thơng báo hàng đến, lấy lệnh giao hàng, kiểm tra D/O, cược
container, gia hạn container
h
Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) là chứng từ mà công ty vận chuyển
in
(hãng tàu hoặc forwarder) phát hành để ra chỉ thị cho đơn vị lưu kho giữ hàng giao
̣c K
hàng cho chủ hàng.
Trước ngày dự kiến hàng đến (thông thường là từ 1 đến 2 ngày) sẽ nhận được
giấy thông báo hàng đến (Arrival N otice). Sau khi tàu cập cảng và có được bộ chứng
ho
từ đầy đủ cùng với một vài giấy giới thiệu từ bên công ty khách hàng gửi sang, nhân
nối) để lấy lệnh.
ại
viên giao nhận sẽ đến hãng tàu hoặc một đại lý giao nhận khác (trong trường hợp lệnh
Đ
N hân viên hãng tàu sẽ căn cứ vào B/L để đổi lệnh giao hàng. N hân viên giao
nhận của cơng ty sẽ cầm hố đơn đến bộ phận thu phí của hãng tàu để viết biên lai thu
̀ng
phí và trực tiếp đóng các phí sau: D/O, phí vệ sinh container, phí THC, Handling,…
Đối với hàng FCL nếu hàng là loại hàng giao thẳng, giao nguyên container thì
ươ
nhân viên giao nhận phải làm giấy mượn container và đóng phí cược container theo
Tr
quy định của mỗi hãng tàu. Trên lệnh giao hàng sẽ được đóng dấu là “HÀN G GIAO
THẲN G”. Đối với hàng FCL là hàng rút ruột tại cảng thì trên D/O sẽ được đóng dấu
“HÀN G RÚT RUỘT” và cũng được ghi rõ ngày hết hạn.
Đồng thời, hãng tàu đưa cho nhân viên giao nhận ký tên vào 01 bản D/O và hãng
tàu giữ lại bảng này để làm bằng chứng là bộ lệnh đã được giao cho người giao nhận.
N hân viên giao nhận cịn phải đối chiếu B/L với các thơng tin trong D/O để đảm bảo
SVTH: Trần Thị Hà My
12
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
thơng tin chính xác. N ếu phát hiện có sai sót, nhân viên giao nhận sẽ phải yêu cầu
hãng tàu sửa chữa.
1.2.4. Làm thủ tục hải quan điện tử
Đối với công ty, thời gian để khai báo là khi nhận được thông báo hàng đến
hàng hóa xuất nhập khNu (mã số HS) để áp dụng thuế cho đúng.
uê
́
(Arrival N otice) từ hãng tàu. Trong quá tình khai báo cần phải đọc kỹ lưỡng mã số
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra và bấm nút
tê
́H
“Khai báo”, hồ sơ Hải quan điện tử sẽ được gửi đến Chi cục Hải quan khai báo. Khi
nhận được thông báo, Hải quan sẽ tính tốn và xem xét các mẫu khai nếu có sai lệch,
phía hải quan sẽ gửi lại, yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa, nếu các chứng từ và danh
h
mục đã phù hợp, phía hải quan sẽ gửi thông báo chấp nhận chứng từ của doanh nghiệp
̣c K
tiếp nhận để làm bộ hồ sơ mở tờ khai.
in
và gửi cho doanh nghiệp (01) phiếu tiếp nhận tờ khai Hải quan. Doanh nghiệp in thiếu
Các chứng từ cần thiết để lên tờ khai bao gồm các chứng từ sau:
Hợp đồng thương mại (Sale Contract): 1 bản sao.
ho
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản sao.
Phiếu đóng gói chi tiết (Packing List): 1 bản sao.
ại
Vận đơn đường biển (Bill of Lading): 1 bản sao.
Đ
Giấy báo hàng đến (Arrival N otice): 1 bản sao.
Quy trình khai hải quan điện tử:
̀ng
Bước 1: Khởi động phần mềm khai báo hải quan ECUS 5 VN ACCS.
=> N hấn chọn “Thử nghiệm”
ươ
Bước 2: Đăng nhập vào ECUS 5 VN ACCS.
Tr
Bước 3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA).
Vào menu: “Tờ khai xuất khNu” chọn “Đăng ký mở tờ khai nhập khNu (IDA)”
Chỉ khai báo các thông tin trong 3 tab: Thông tin chung, Thông tin chung 2, Danh sách
hàng.
Bước 3.1: Khai báo tab “Thông tin chung”
Khai báo các thông tin cơ bản.
Bước 3.2: Khai báo tab “Thông tin chung 2”
SVTH: Trần Thị Hà My
13
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Khai báo thơng tin về hóa đơn thương mại:
Khai báo tờ khai trị giá.
Khai báo về thông tin hợp đồng.
Khai báo về thông tin khác.
Phần ghi chú: ta nhập lại thông tin về hợp đồng, bao gồm số hợp đồng và ngày
uê
́
hợp đồng.
Bước 3.3: Khai báo tab “Danh sách hàng”
tê
́H
Tại tab “Danh sách hàng” ta nhập thơng tin hàng hóa trực tiếp trên danh sách
hàng.
Khi khai báo tab “Danh sách hàng” bằng phần mềm ECUS 5 VN ACCS có một
h
số lưu ý quan trọng như sau:
in
Chỉ tiêu trị giá tính thuế và Thuế suất nhập kh u:
̣c K
Trên danh sách hàng ô “Trị giá tính thuế” và ơ “Thuế suất nhập khNu (%)” có
màu xám nên khơng cần nhập dữ liệu của hai ô này vì theo nghiệp vụ VN ACCS thông
thường Trị giá tính thuế và Thuế suất sẽ do hệ thống Hải quan trả về.
ho
Các chỉ tiêu về thuế suất và tiền thuế của các sắc thuế:
Các cột dữ liệu “Thuế suất tiêu thụ đặc biệt (%), “Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt”,
ại
“Thuế suất mơi trường”, “Thuế suất VAT (%)” có màu xám nên không cần nhập dữ
Đ
liệu, thông tin từ các cột dữ liệu này sẽ do hệ thống của Hải quan trả về, người khai chỉ
cần chọn các mã biểu thuế tương ứng cho các sắc thuế này.
̀ng
Bước 3.4: Tiến hành Khai trước thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho 3 tab “Thông tin chung”, “Thông tin chung
ươ
2”, “Danh sách hàng”, ta bấm chọn nút “Ghi” và chọn mã nghiệp vụ “2. Khai trước
Tr
thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thơng tin.
Khi đó, chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ ký số khi khai báo, ta chọn chữ ký
số từ danh sách và nhập vào mã PIN của Chữ ký số.
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông
tin về thuế được hệ thống tự động tính.
Bước 4: Khai chính thức tờ khai (IDC)
SVTH: Trần Thị Hà My
14
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai nhận được thông tin
hệ thống trả về, ta tiến hành đăng ký chính thức tờ khai và cơ quan Hải quan, ta chọn
mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”.
Sau đó sẽ hiện ra cửa sổ thơng báo: “Khai báo tờ khai thành công”
Bước 5: Lấy kết quả phân luồng, thông quan
uê
́
Ta chọn nghiệp vụ “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận kết quả
phân luồng, lệ phí hải quan, thơng báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.
tê
́H
Bước 6: In tờ khai
Sau khi nhận các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thơng quan, người
khai có thể xem lại và in các bản in bằng cách nhấn vào nút “In tờ khai”.
Đăng ký tờ khai.
̣c K
Bước 1: ChuNn bị hồ sơ khai hải quan
in
h
1.2.5. Làm thủ tục hải quan tại cảng và nhận hàng
Sắp xếp bộ hồ sơ hải quan theo thứ tự như sau:
Tờ khai hải quan điện tử: 2 bản chính.
ho
Hợp đồng mua bán (Sales Contract): 1 bản sao.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính.
ại
Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản chính.
Đ
Vận đơn đường biển (Bill of Lading): 1 bản chính.
Giấy giới thiệu của cơng ty.
̀ng
Bước 2: N ộp hồ sơ hải quan tại cửa Thông quan điện tử hàng nhập khNu
Sau khi đã chuNn bị hồ sơ đầy đủ, nhân viên giao nhận của Công ty mang hồ sơ
ươ
đến cửa thông quan điện tử hàng nhập khNu để nộp cho Hải quan tiếp nhận. Công chức
Tr
Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ hồ sơ Hải quan, thực hiện theo kết quả phân
luồng.
Có 3 mức độ kiểm tra phân luồng khác nhau như sau:
Luồng xanh: được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
Luồng vàng: hàng hóa thuộc luồng vàng phải kiểm tra chi tiết hồ sơ nhưng miễn
kiểm tra thực tế hàng hóa.
Luồng đỏ: phải kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa.
SVTH: Trần Thị Hà My
15
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Phương Trung
Có 2 mức độ kiểm tra ở luồng đó:
• Mức (1): Kiểm tra tỷ lệ (theo tỷ lệ 5% hoặc 10%) tuy theo tính chất, quy cách
đóng gói… của lơ hàng
• Mức (2): Kiểm tra tồn bộ lơ hàng
Sau khi lãnh đạo Chi Cục quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hải quan đối với
uê
́
lô hàng này, nếu là hàng miễn kiểm (luồng xanh) thì trả hồ sơ tại quầy tả tờ khai. N ếu
là hàng kiểm (luồng đỏ) thì hood sơ được luân chuyển trả lại cho công chức tiếp nhận
tê
́H
đăng ký tờ khai hải quan để ký xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức.
Bước 3: Hải quan tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí và thơng quan
• Xây dựng giá tính thuế
h
Tiếp theo cơng thức hải quan sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ, giá tính thuế, mã số, chế
in
độ, tham vấn giá… Dựa vào bảng giá tối thiểu của hải quan để xem xét, đối chiếu lại
̣c K
với giá của người khai tự khai. N ếu giá trên tờ khai của hàng hóa cao hơn hoặc khơng
thấp hơn 80% giá tối thiểu của hải quan thì chấp nhận, ngược lại công chức hải quan
sẽ thông báo cho chủ hàng biết, điều chỉnh lại giá và ghi vào mặt sau của tờ khai.
ho
Tiếp theo hải quan tính lại thuế dựa vào mã số hàng hóa cùng đơn giá tính lại
(nếu đơn giá có điều chỉnh) và thơng báo thuế cho chủ hàng. Sau khi kiểm tra, tính
ại
tốn xong nếu thấy kết quả tính thuế của doanh nghiệp hồn tồn hợp lý thì cơng chức
Đ
hải quan đóng dấu và ký xác nhận lên tờ khai hải quan điện tử, các tờ phụ lục đính
kèm và tờ khai trị giá tính thuế rồi chuyển qua bộ phận thu lệ phí hải quan.
̀ng
• N ộp thuế và lệ phí hải quan
ươ
Trong trường hợp phải nộp thuế ngay, dựa vào hợp đồng hai bên ký kết thông
thường công ty giao nhận sẽ thanh tốn thay tất cả các chi phí cho cơng ty N hập khNu
Tr
và sẽ quyết đoán sau nên nhân viên giao nhận sẽ đi nộp thuế để thuận tiện cho việc
hồn tất mở tờ khai.
• Đối chiếu D/O
N hân viên giao nhận đến bãi (vì đây là hàng nguyên container), đưa (1) D/O ghi
số tàu, loại hình tờ khai, tên người nhận, tên hàng, số lượng cho hải quan quan sát.
N hân viên hải quan sẽ căn cứ vào D/O đối chiếu tên người gửi, người nhận, tên hàng,
số lượng, trọng lượng với trên hồ sơ lưu manifest của hải quan, xem hàng đã vào bãi
SVTH: Trần Thị Hà My
16