Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án đại số môn toán 8 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.03 KB, 51 trang )

Ngày soạn: 25/12/2013
CH Ư Ơ N G I II . PH Ư Ơ N G T R ÌNH BA Ä C N H ẤT M O Ä T ẨN
TIẾT 41: M Ở Đ A À U V E ÀPH Ư Ơ N G T R Ì NH
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của
phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật
ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy
tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Trang 77
Trang 78
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Tìm x biết :
2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
Gv giới thiệu phương
trình, VT, VP
- Phương trình vừa cho có
VT là gì ? VP là gì ?
- Hai vế của phương trình
là các đa thức của mấy
biến ?
- Gv giới thiệu dạng tổng
quát của phương trình với
ẩn x
- Hãy cho ví dụ về :
+ Phương trình với ẩn y
+ Phương trình với ẩn u


- Khi x = 6 tính giá trò mỗi
vế của phương trình
- GV giới thiệu x= 6 là
một nghiệm của phương
trình
- Thực hiện ? 3
x = 2 có phải là một
phương trình hay không ?
- GV giới thiệu chú ý
SGK
x
2
= 4 có nghiệm = ?
x
2
= - 4 có nghiệm = ?
1 + x = x + 1
VT = 2x +5
VP = 3 ( x – 1) + 2
Phương trình với ẩn t :
2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2
- HS tự cho phương trình
Khi x = 6
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17

VT = VP
- HS lắng nghe
- HS tính và trả lời
x = 2 là 1 nghiệm của

phương trình :
2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x
x =
±
2
Không có giá trò nào của
x
1. Phương trình một ẩn
a, Ví dụ
2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2
3x – 2 = x

Phương trình với ẩn x có
dạng :
A (x ) = B ( x)
Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa
thức của cùng biến x
x = 6 là nghiệm của phương trình
Chú ý : ( SGK – Tr 75 )
+ x = m cũng là phương trình
+ Một phương trình có thể có 1
nghiệm, hai nghiệm …vô số
nghiệm nhưng cũng có thể không
có nghiện nào
HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
- GV giới thiệu tập
nghiệm
- Thực hiện ? 4
- HS theo dõi
S =

{ }
2
S =

Tập hợp tất cả các nghiệm của 1
phương trình gọi là tập nghiệm
Kí hiệu : S
HOẠT ĐỘNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG
- GV nhắc lại thế nào là
hai tập hợp bằng nhau
- Phương trình x = -2 có
tập nghiệm S
1
= ?
Phương trình x + 2 = 0 có
tập nghiệm S
2
= ?
- Có nhận xét gì về tập
nghiệm của hai phương
trình trên
- Hai phương trình trên
được gọi là tương đương
Vậy thế nào là hai phương
trình tương đương
- HS chú ý lắng nghe
S
1
=
{ }

2−
S
2
=
{ }
2−
S
1
= S
2
- HS trả lời
3. Hai phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương là
hai phương trình có cùng 1 tập
nghiệm
Ví dụ :
x + 2 = 0

x = - 2


Ngày soạn : 30/12/2012
TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các
phương trình bậc nhất
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Trang 79
Trang 80
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
- Làm bài tập 3, 4 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN
GV đưa ra ví dụ :
4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
là phương trình bậc nhất
một ẩn
Vậy như thế nào là PT
bậc nhất 1 ẩn
- HS ghi bài và theo dõi
hướng dẫn của GV
- HS trả lời
1 . Đònh nghóa phương trình bậc nhất
1 ẩn
ax + b = 0 ( a

0 )
Ví dụ : 4x – 7 = 0
3 – 2y = 0
HOẠT ĐỘNG 2 : HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH
Quy tắc chuyển vế :
- Nhắc lại quy tắc chuyển
vế của một đẳng thứ số
- Tương tự ta cũng có quy
tắc chuyển vế đối với

phương trình
- Thực hiện ? 1
Quy tắc nhân với một số :
- GV giới thiệu quy tắc
nhân với một số thông qua
ví dụ:
4x = 7 ta có thể nhân cả
hai vế của phương trình
với
1
4
để được x =
7
4
cũng
có nghóa là chia cả hai vế
cho 4

Quy tắc chia cho một
số
- Thực hiện ? 2
- Cho HS hoạt động
nhóm
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS làm ? 1
- HS theo dõi hướng
dẫn của GV
- HS rút ra quy tắc
- HS hoạt động theo

nhóm
a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK )
Ví dụ :
x + 3 = 0


x = - 3
b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK )
Ví dụ :
4x = 7


x =
7
4
( nhân cả hai vế với
1
4
)
? 2

1
2
x
= −


x = -2
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
- Phương pháp : dùng quy

tắc chuyển vế, quy tắc
nhân với một số
Ví dụ 1. Giải phương trình :
4x – 8 = 0
GV hướng dẫn cách giải :
- sử dụng quy tắc chuyển
vế được gì ?
- Sử dụng quy tắc chia cho
một số
Ví dụ 2 . Giải phương
trình :
1 -
5
6
x = 0
Gọi 1 HS lên bảng giải
- HS theo dõi
4x = 8
x = 2
3. Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn
Ví dụ 1 : 4x – 8 = 0


4x = 8


x = 2
S =
{ }

2
Ví dụ 2 : 1 -
5
6
x = 0


-
5
6
x = -1


x = ( - 1 ) : (-
5
6
)


x =
6
5
- Tổng quát : ax + b = 0 ta
giải như thế nào ?
Vậy phương trình ax + b
= 0 có nghiệm như thế
nào ?
- Thực hiện ? 3
ax = - b
x =

b
a

- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
theo bàn làm ? 3
Tổng quát : ax + b = 0 ( a


0 )


ax = - b


x =
b
a

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
x =
b
a

HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
- Nhắc lại đònh nghóa,
quy tắc chuyển vế, nhân
với một số , cách giải
phương trình bậc nhất
một ẩn

- Làm bài tập 6, 7 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng làm
Bài 6
S
1
=
[ ]
1
(7 4)
2
x x x+ + +
S
2
=
1
2
7x +
1
2
4x + x
2


Ngày soạn : 02/01/2013
TIẾT 43: PHƯƠN G TR ÌNH ĐƯA ĐƯ C VỀ DẠN G ax +
b = 0
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kó năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
- HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,

quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn
- Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Làm bài tập 8 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH GIẢI
GV đưa ra ví dụ 1
- Đối với một biểu thức
có ngoặc, để thực hiện
các phép tính ta làm như
thế nào ?
- Chuyển các hạng tử
- Ta phải bỏ ngoặc
rồi tính
- HS ghi bài
Ví dụ 1 : Giải phương trình
3x – ( 3 – 2x) = 10 – 4(x + 1)

3x – 3 + 2x = 10 – 4x – 4

3x + 2x + 4x = 10 – 4 + 3

9x = 9


x = 1
Trang 81
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 8,9 SGK
Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”
chứa ẩn sang một vế, các
hạng tử không chứa ẩn
sang một vế
- Thu gọn từng vế và giải
phương trình
Tìm x = ?
GV đưa ra ví dụ 2
- Có nhận xét gì về hai
vế của phương trình đã
cho ?
- Để hai vế của phương
trình đã cho viết được
dưới dạng của cùng một
mẫu ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu hai vế
được gì ?
- Để khử mẫu ta nhân cả
hai vế với bao nhiêu
- Bước tiếp theo ta làm
như thế nào theo ví dụ 1
Hãy nêu các bước chủ
yếu để giải pt trong hai ví
dụ trên
x = 1

- Hai vế của phương
trình được cho dưới
dạng của các phân
thức không cùng mẫu
- Quy đồng mẫu thức
hai vế
- Nhân cả hai vế của
phương trình với 6
- Thu gọn từng vế rồi
giải phương trình
dạng ax + b = 0
HS trả lời
Phương trình có tập nghiệm
{ }
1S =
Ví dụ 2 : Giải phương trình

+
− = −
2 1 5
3 2 6
x x
x


− + −
=
2 3(2 1) 5 6
6 6
x x x



2 6 3 5 6x x x− − = −


2 6 6 5 3x x x− + = +


2 8x =



4x =
Phương trình có tập nghiệm S= {4}
HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng
- Tương tự ví dụ 2 hãy
làm ví dụ 3
- Cho HS làm bài
- Biến đổi phương trình
để tìm ra nghiệm x = ?
? Thực hiện
?2

- GV cho HS hoạt động
nhóm
- GV nêu chú ý 1 SGK
- GV đưa ra ví dụ 4 – Ta
có thể biến đổi cách khác
đơn giản hơn
- GV hướng dẫn cách

giải.
- GV đưa ra ví dụ 5, ví dụ
6, HS tự biến đổi
0 x = – 2

x = ?
0 x = 0

x = ?
- HS làm bài
- HS làm theo hướng
dẫn của GV
- HS biến đổi ví dụ 5
được :
0 x = – 2
- HS biến đổi ví dụ 6
Ví dụ 3 : Giải phương trình

( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
− + −
= −
− + −
⇔ = −
⇔ + − − = − −
⇔ − + − + = −
⇔ =
2 2
2 2
3 2 5 1

1
10 5 2
3 2 5 2 1
5
10 10 10
2 5 6 15 2 2 5
2 2 5 6 2 15 5
10
x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x x
x
Phương trình có tập nghiệm S= {10}
Ví dụ 5 :
x + 1 = x – 1


x – x = – 1 – 1


0 x = – 2
Trang 82
được :
0 x = 0
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6 :
x + 1 = 1 + x



x – x = 1 – 1


0 x = 0
Phương trình có vô số nghiệm
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
- Làm bài tập 10, 13 SGK - HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ
- Xem kó lại các ví dụ
- Làm bài tập 12, 13
- Làm bài tập phần luyện tập
Ngày soạn : 10/01/2013
TIẾT 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, cách biến
đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn
- Vận dụng vào giải bài tập
- Rèn luyện kó năng biến đổi tính toán, cách trình bày bài toán
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Làm bài tập 11d, 12 b
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 14
- Số nào trong 3 số : - 1; 2
và – 3 là nghiệm đúng mỗi
phương trình sau :
a,

x x=
b, x
2
+ 5x + 6 = 0
c,
6
4
1
x
x
= +

- 3 HS lên bảng làm
Bài 14 Tr 13 – SGK
- 1 là nghiệm của phương trình
6
4
1
x
x
= +

2 là nghiệm của phương trình
x x=
- 3 là nghiệm của phương trình
x
2
+ 5x + 6 = 0
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 15
Trang 83

- Trong x giờ ô tô đi được
bao nhiêu km ?
- Xe máy đi trong thời gian
bao nhiêu và đi được bao
nhiêu km ?
- Theo bài ra ta có phương
trình như thế nào ?
48 x ( km )
32 ( x + 1)
48 x = 32 ( x+ 1)
Trong x giờ, ô tô đi được : 48 x
( km)
Xe máy đi trước một giờ nên
thời gian xe máy đi là : x + 1
( giờ )
Trong thời gian đó xe máy đi
được :
32 ( x + 1) ( km )
Theo bài ra ta có phương trình :
48 x = 32 ( x+ 1)
HOẠT ĐỘNG 4 : Giải bài tập 17
- Để giải phương trình :
7 + 2x = 22 – 3x ta làm như
thế nào ?

x = ?
Tương tự, giải phương trình :
( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x
7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 )
( GV cho HS hoạt động

nhóm , gọi đại diện nhóm
trình bày lời giải )
- HS trả lời
- HS hoạt động theo 4
nhóm làm vào bảng
nhóm, sau đó đại diện
mỗi nhóm trình bày
lời giải của nhóm
mình .
Bài 17 Tr 14 – SGK
a, 7 + 2x = 22 – 3x

2x + 3x = 22 – 7

5x = 15

x = 3
f, ( x –1 ) – ( 2x –1 ) = 9 – x

x – 2x + x = 9 + 1 – 1

0x = 9
Phương trình vô nghiệm
e, 7 – ( 2x + 4 ) = - ( x + 4 )

7 – 2x – 4 = - x – 4

- 2x + x = - 4 + 4 – 7

- x = - 7


x = 7
HOẠT ĐỘNG 5 : Giải bài tập 18
- Để giải phương trình :
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −
bước đầu tiên ta làm gì ?
- Bước tiếp theo ?
-
- Quy đồng mẫu thức
hai vế
- Khử mẫu
- HS lên bảng giải
Bài 18 Tr 14 – SGK
a,
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −


2 3(2 1) 6
6 6 6 6
x x x x+

− = −

2x – 3( 2x +1 ) = x – 6x

2x – 6x – 3 = x – 6x

2x – 6x + 6x – x = 3

x = 3
HOẠT ĐỘNG 6 : Củng cố
- Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn và phương trình
đưa được về dạng ax + b = 0
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 7 : DẶN DÒ
- Xem kó lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 19  21 SBT
Trang 84
- Đọc trước bài : “ Phương trình tích”







Ngày soạn : 20/01/2013
TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba

nhân tử bậc nhất )
- Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Rèn luyện kó năng thực hành giải bài tập
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thực hiện phân tích đa thức P(x) = (x
2
– 1 ) + ( x + 1) ( x – 1 ) thành nhân tử
HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình tích và cách giải
Ví dụ : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0
- Một tích bằng 0 khi nào ?
- Cụ thể ví dụ trên ta phải
có điều gì ?
x = ?
- Phương trình trên gọi là
phương trình tích , vậy
phương trình tích có dạng
như thế nào ?
- Qua ví dụ trên cho biết ta
giải phương trình tích như
thế nào ?
- HS ghi ví dụ
- HS trả lời
2 x – 3 = 0 hoặc x + 1=
0
- HS trả lời

1 . Phương trình tích và cách giải
Ví dụ 1 : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0

2x – 3 = 0

2x = 3

x =
3
2
hoặc x + 1 = 0

x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm
x =
3
2
và x = -1
S =
3
1;
2
 

 
 
* Phương trình tích có dạng :
A (x) . B (x) = 0


A (x) = 0 hoặc B (x) = 0
HOẠT ĐỘNG 3 : p dụng
- GV đưa ra ví dụ 2
- Hãy chuyển tất cả các
- HS ghi ví dụ
- HS làm theo hướng
Ví dụ 2 : Giải phương trình
( x + 1) ( x + 9 ) = ( 3 – x )( 3 + x)
Trang 85
hạng tử vế rồi phân tích đa
thức về dạng nhân tử
- Qua ví dụ 2 hãy rút ra các
bước để giải phương trình
trên
- Cho HS hoạt động nhóm
làm
?3
các nhóm nhận xét bài làm
của nhau
- GV đưa ra ví dụ 3
Để giải phương trình trên
bước đầu tiên ta phải làm
gì ?
dẫn của GV
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- Phân tích VT thành
nhân tử
- HS theo dõi


(x +1)(x + 9) – (3 – x)(3 + x) = 0

x
2
+ 9x + x + 9 – 9 + x
2
= 0

2x
2
+ 10 x = 0

2x (x + 5) = 0

2x = 0 hoặc x + 5 = 0

x = 0 hoặc x = - 5
Vậy : S =
{ }
5;0−
* Nhận xét : SGK
Ví dụ 3 : Giải phương trình
3x
3
= x
2
+ 3x – 1

3x
3

- x
2
+ 3x – 1 = 0

3x(x
2
– 1) – (x
2
– 1) = 0


(x – 1) (x + 1) ( 3x – 1) = 0
- Vậy ta có điều gì ?
- Thực hiện
?4
- HS trả lời
- HS làm vào phiếu
học tập

x – 1 = 0

x = 1
hoặc : x + 1 = 0

x = -1
hoặc : 3x – 1 = 0

x =
1
3

Vậy : S =
1
1; ;1
3
 

 
 
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu cách giải phương
trình tích
- Làm bài tập 21 SGK
- HS lên bảng giải
Bài 21 – SGK
a, x =
2
3
hoặc x =
5
4

b, x =
6,9
3
2,3
=
; x =
2
20
0,1


= −
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ
- Xem kó lại các ví dụ vừa giải
- Làm bài tập 22 – 23 SGK
- Chuẩn bò bài tập phần “Luyện tập”










Trang 86



Ngày soạn : 25/01/2013
TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình tích
- Rèn luyện kó năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng
phương trình tích để giải
- Rèn luyện kó năng giải phương trình tích
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA 15 PHÚT
Giải các phương trình sau:
a/ 4x +3 = 2x + 5 a / x = 1
b/ 3 – 2x = x – 3 b/ x = -2
c/ (x + 1)( 2x – 4) = 0 c/ x = -1; x =2
d/ (3x – 2)( 3x + 6) = 0 d/ x = 2/3; x = -2
e/ 81x
4
– 16 = 0 e/ x = 2/3; x=-2/3
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 23 Tr 17 – SGK
Giải phương trình :
a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )
d,
3
7
x – 1 =
1
7
x ( 3x – 7 )
- Để giải 2 phương trình
trên bước đầu tiên ta làm
như thế nào
- Ta biến đổi như thế nào ?
- HS ghi bài tập
- Đưa phương trình đã
cho về dạng phương
trình tích
- Chuyển tất cả các
hạng tử về một vế

a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )

x (2x – 9 ) - 3x ( x – 5 ) = 0

x ( 2x – 9 – 3x + 15 ) = 0

x ( 6 – x ) = 0

x = 0 hoặc 6 – x = 0

x = 0 hoặc x = 6
S =
{ }
0;6
d,
3
7
x – 1 =
1
7
x ( 3x – 7 )
- Sau khi đưa phương trình
về dạng phương trình tích ta
giải tiếp như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên giải câu
d, GV giải mẫu câu a
- HS trả lời
- 1 HS lên làm câu d

3x – 7 = x ( 3x – 7)


(3x – 7 ) – x ( 3x – 7 ) = 0

( 3x – 7) ( 1 – x ) = 0

3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0

x =
7
3
hoặc x = 1
7
1;
3
S
 
=
 
 
Trang 87
HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài tập 24Tr 17 – SGK
- GV cho HS hoạt động
nhóm giải câu a, d
- GV theo dõi hoạt động
của từng nhóm
- Gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày lời giải, các
nhóm khác nhận xét bài
làm của nhóm bạn
- HS hoạt động theo

nhóm
- Đại diện mỗi nhóm
trình bày lại cách giải
của mình
- HS nhận xét và sửa
bài vào vở
a, ( x
2
– 2x + 1 ) – 4 = 0

( x – 1)
2
– 2
2
= 0

( x – 1 + 2) ( x – 1 – 2 ) = 0

( x + 1) ( x – 3 ) = 0

x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0

x = - 1 hoặc x = 3
S =
{ }
1;3−
d, x
2
– 5x + 6 = 0


x
2
– 3x – 2 x + 6 = 0

( x
2
– 3x) – ( 2 x – 6) = 0

x (x – 3) – 2 (x – 3) = 0

(x – 3 ) (x – 2 ) = 0

x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0

x = 3 hoặc x = 2
S =
{ }
2;3
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố
- Nêu đònh nghóa và cách
giải phương trình tích
- Làm bài tập 25 SGK
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm,
cả lớp làm vào phiếu
học tập cá nhân
Bài 25 - SGK
a, 2x
2
+ 6x = x

2
+ 3x

2x
2
+ 6x – x
2
– 3x = 0

x
2
+ 3x = 0

x ( x + 3) = 0

x = 0 hoặc x + 3 = 0

x = 0 hoặc x = -3
b, (3x – 1) (x
2
+ 2) = (3x – 1)
(7x – 10)

(3x –1 ) ( x
2
+ 2 – 7x + 10 )
= 0

( 3x –1 ) (x
2

– 7x + 12 ) =
0

(3x – 1)( x – 3) ( x – 4) = 0

3x – 1 = 0

x =
1
3
hoặc x –3 = 0

x = 3
hoặc x – 4 = 0

x = 4
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò
- Xem lại cách giải của các bài tập trên
- Giải bài tập 23b, c,; 24b, c SGK
- Xem trước bài “ Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
Ngày soạn : 01/02/2013
TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Trang 88
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác đònh của một phương trình
- Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác đònh, cụ thể là các phương
trình có chứa ẩn ở mẫu
- Rèn luyện kó năng tìm điều kiện để giá trò của phân thức được xác đònh, biến
đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học
II. PHƯƠNG TIỆN :

- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Làm bài tập 24 c - SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ mở đầu
Giải phương trình:
x +
1
1x −
= 1 +
1
1x −
(1)
- Giá trò x = 1 có phải là
nghiệm của phương trình
hay không ? Vì sao ?
- Phương trình (1) và (2) có
tương đương hay không ?
- GV chốt lại : Vì thế khi
giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu phải chú ý tới : điều
kiện xác đònh của phương
trình

x +
1
1x −
-
1

1x −
= 1

x = 1 (2)
- HS trả lời
1. Ví dụ mở đầu
Khi giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu ta phải chú ý đến : điều
kiện xác đònh của phương trình
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm điều kiện xác đònh của một phương trình
- Phương trình chứa ẩn ở
mẫu sẽ xác đònh khi nào ?
- GV đưa ra ví dụ :
Tìm điều kiện xác đònh của
mỗi phương trình :
a,
3 1
1
4
x
x
+
=

b,
5 1
1
2 1x x
= +
+ +

- Thực hiện
?2
- Tất cả các mẫu trong
phân thức đều bằng 0
- 2 HS lên bảng làm
2. Tìm điều kiện xác đònh của
một phương trình
Điều kiện xác đònh : Đkxđ
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác đònh
của mỗi phương trình
a,
3 1
1
4
x
x
+
=

x – 4

0

x

4
Đkxđ : x

4
b,

5 1
1
2 1x x
= +
+ +
2 0
1 0
x
x
− ≠


+ ≠

2
1
x
x




≠ −

Trang 89
Đkxđ : x

-1; x

2

Hoạt động 4 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Để cho phân thức được
xác đònh thì bước đầu tiên
ta phải làm gì ?
- Đkxđ của phương trình đa
cho?
- Tương tự như phương trình
không chứa ẩn ở mẫu bước
tiếp theo ta làm như thế
nào?
- Gọi 1 HS đứng dậy quy
đồng và khử mẫu
- Giải phương trình vừa tìm
được suy ra x = ? có thỏa
mãn Đkxđ không? Kết luận
nghiệm của phương trình
- Qua ví dụ này hãy rút ra
cách giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu
- Tìm Đkcđ
- Đkcđ : x

0 và x


2
- Quy đồng và khử
mẫu
- HS thực hiện
- HS trả lời

- HS phát biểu
3. Giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu
Ví dụ 2 : Giải phương trình
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

(1)
Đkcđ : x

0 và x

2
(1)

2( 2)( 2) (2 3)
2 ( 2) 2 ( 2)
x x x x
x x x x
+ − +
=
− −


2 (x + 2 ) ( x – 2) = x ( 2x +
3)



2 (x
2
– 4 ) = 2x
2
+ 3x


2x
2
– 8 – 2x
2
– 3x = 0


-3x = 8


x =
8
3

x =
8
3

thỏa mãn điều kiện xác
đònh
Vậy tập nghiệm của phương

trình :
S =
8
3

 
 
 
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu : Tr 21 - SGK
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập 27, 28, 29 SGK



Ngày soạn : 05/02/2013
TIẾT 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác đònh của một phương trình
- Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác đònh, cụ thể là các phương
trình có chứa ẩn ở mẫu
- Rèn luyện kó năng tìm điều kiện để giá trò của phân thức được xác đònh, biến
đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học
II. PHƯƠNG TIỆN :
Trang 90
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : p dụng

- Làm ví dụ 3
- Cho HS lên bảng làm
- Nhắc lại các bước giải
phương trình chứa ẩn ở
mẫu
- GV cho HS thực hiện
?3

theo nhóm
- GV sửa bài của từng
nhóm, các nhóm nhận xét
bài của nhau
- 1 HS lên bảng giải
- HS trả lời
- HS hoạt động
nhóm
Ví dụ 3 : Giải phương trình

2
2( 3) 2 2 ( 1)( 3)
x x x
x x x x
+ =
− + + −
Đkxđ : x

-1 và x

3


( 1) ( 3) 4
2( 1)( 3) 2( 1)( 3)
x x x x x
x x x x
+ + −
=
+ − + −

x(x + 1) + x ( x + 3) = 4x

x
2
+ x + x
2
+ 3x – 4x = 0

2x
2
– 6x = 0

2x(x – 3) = 0

2x = 0 hoặc x – 3 = 0

x = 0 hoặc x = 3
x = 0 thỏa mãn Đkxđ
x = 3 không thỏa mãn Đkxđ
S =
{ }
0

Hoạt động 2 : Củng cố
- Làm bài tập 27, 28 SGK
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập 29,30,31,32 SGK
- Chuẩn bò bài tập phần “ Luyện tập”


Trang 91
Ngày soạn : 10/02/2013
TIẾT 49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Vận dụng kiến thức trên để giải một số bài tập
- Rèn luyện kó năng tìm ĐKXĐ, quy đồng mẫu thức và giải phương trình, cách trình
bày 1 bài giải phương trình
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Làm bài tậ 28a – SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài 29
- GV dùng bảng phụ treo bài
làm của 2 bạn Sơn và Hà
cho cả lớp nhận xét
- HS theo dõi và trả
lời
Cả hai bạn giải đều sai vì đã khử

mẫu không chú ý đến Đkxđ của
phương trình : x

5
Phương trình vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài 30 a
- Bước đầu tiên ta làm gì ?
Đkxđ ?
- Bước tiếp theo
- Ta nên làm gì để xuất hiện
MTC đơn giản hơn
- Bước tiếp theo
- Tìm Đkxđ
x

2
- Quy đồng và khử
mẫu
- Đổi dấu
- giải phương trình vừa
nhận được

1 3
3
2 2
x
x x

+ =
− −

(1)
Đkxđ : x

2
(1)

1 3
3
2 2
x
x x

+ =
− −

1 3( 2) 3
2 2
x x
x x
+ − −
=
− −

1 + 3x – 6 = 3 – x

3x + x = 3 + 6 –1

4x = 8

x = 2

x = 2 không thỏa mãn Đkxđ
Vậy phương trình vô nghiệm
Hoạt động 4 : Giải bài 32
- Bài toán này có gì đặc biệt
hay không ?
- Đkxđ ?
- Ta có nên quy đồng ngay
hay không ?
- ta giải phương trình trên
- Hs suy nghó trả lời
x

0
- HS trả lời
1
x
+ 2 =
1
2
x
 
+
 
 
(x
2
+ 1)
Đkxđ : x

0


1
2
x
 
+
 
 
(1 – x
2
– 1) = 0
Trang 92
như thế nào ?


1
2
x
 
+
 
 
x
2
= 0
- Nghiệm của phương
trình là ?
- HS trả lời



1
2
x
 
+
 
 
= 0

1 2
0
x
x
+
=

x =
1
2

hoặc x
2
= 0

x = 0
x = 0 không thỏa mãn Đkxđ
Vậy phương trình có nghiệm : x =
1
2


Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu các bước giải
phương trình chứa ẩn ở
mẫu
- Có phải khi nào cũng
phải quy đồng và khử
mẫu hay không ?
- Làm bài tập 33 SGK vào
phiếu học tập cá nhân,
GV thu 1 số phiếu để
kiểm tra
- HS trả lời
- HS thực hiện
Bài 33 - SGK
Theo bài ra ta có phương trình :
3 1 3
2
3 1 3
a a
a a
− −
+ =
+ +
Đkxđ : a
1
3


; a
3≠ −


(3 1)( 3) ( 3)(3 1)
2
(3 1)( 3)
a a a a
a a
− + + − +
=
+ +

(3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a + 1)
=
2 (3a + 1) ( a + 3)

6a
2
– 6 = 6a
2
+ 20a + 6

20 a = -12

a =
3
5

( thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình có nghiệm a =
3
5


Đó là giá trò a cần tìm
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Xem kó các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 30b,d ; 32b
- Xem trước bài “ Giải bài toán bằng cách lập phương trình”



Ngày soạn : 15/02/2013
TIẾT 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
Trang 93
- HS Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập PT; Biết vận dụng và giải một
số bài toán đơn giản không quá phức tạp.
II. PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Bảng phụ ?; và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- HS: Bảng phụ nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
HĐ 1:GV: Giả sử x(km/h)là
vận tốc của một ô tôthì:
-S đi trong 5 phútlà?
-Thời gian ô tô đi 100 km?
Thực hiện ?1
(Nhóm 1,2,3)
Thực hiện ?2
(Nhóm 4,5,6)
-Cho các nhóm cùng thực

hiện một lúc.
HĐ 2:
Treo bảng phụ(Bài toán cổ)
Vừa gà vừa chó.
Bó lại cho tròn.
Ba mươi sáu con.
Một trăm chân chẳn.
Hỏi có ? gà ? chó.
-Hãy nêu tón tắt bài toán.
-Cho biết đối tượng và đại
lượng tham gia vào bài toán
này?
-Để làm toán này bước đầu
làm gì?
-Chọn ẩn và đặt đk cho 1 giá
trò cần tìm.
-Hãy biểu diễn các đại lượng
chưa biết còn lại qua ẩn x.
-Hãy lập PT biểu diễn mối
liên hệ giữa các đại lượng.
-Nếu giải Pt tìm x. x là gì?
-Còn có cách chọn ẩn nào
HS:
S=5x (km)
t=100/x(h)
Hs: thực hiện theo nhóm.
Trình bày của nhóm.(?1)
a/ Quãng đường Tiến chạy:
188x(km)
b/ Vận tốc TB:

x
5,4.60
(km/h)
Nhóm trình bày ?2.
a/Gọi x là số tự nhiên có 2
chữ số.
-viết số 5 vào bên trái số x ta
được:
x5
=500+x
- viết số 5 vào bên phải số x
ta được:
5x
=10x+5
HS: tóm tắt:
-Số con gà+số con chó=36
con
-Chân gà +chân chó=100
chân
-Hỏi gà? Chó? Con.
-Phải có PT.Ví vậy phải lập
PT
Số con chân
Gà x
(0<x<36)
2x
Chó 36-x 4(36-
x)
Gà+Ch
ó

36 100
-Tổng chân gà và chân cho là
100.
-PT:2x+4(36-x)=100
1.Biểu diễn 1 đại lượng bởi
biểu thức chứa ẩn.
2.Ví dụ về giải bài toán
bằng cách lập PT.
Ví dụ1:
Giải.
-Gọi số con Gà là c(con)
(0<x<36).Thì
-Số con Chó là:36-x(con)
-Chân Gà là: 2x(chân)
-Chân Chó là:4(36-x)
(chân)
-theo đề có PT:
2x+4(36-x)=100
Giải PT: x=22.
Vậy số con gà là:22 con;
Chó là: 14 con.
* Tóm tắt các bước giải bài
toán bằng cách lập PT:
(SGK/25)
Trang 94
khác nữa không?
-Cho hs trình bày lại bài giải
cách 2.
-Từ bài giải trên cho biết giải
bài toán bằng cách lập PT ta

tiến hành qua những bước
nào?
HĐ 3:
Treo bảng phụ bài 34sgk/25.
-Dựa vào mối liên hệ nào để
lập PT.
-Cho hs thực hiện bài giải/.
Số con chân
Gà 36-x 2(36-
x)
Chó x
(0<x<36)
4x
Gà+Ch
ó
36 100
HS: thực hiện bảng phụ.
-Đưa ra các bước giải.
Trước Sau
TS x x+2
MS x+3 x+5
Phân số mới bằng 1/2
PT:
2
1
5
2
=
+
+

x
x
Hướng dẫn về nhà :Làm bài tập sgk+sbt
Học thuộc lí thuyết sgk













Ngày soạn: 17/02/2013
TIẾT 51: GIẢ I BÀI TOÁN BA ÈN G CÁCH L ẬP PH Ư ƠNG
TR ÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình
- HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để
đơn giản trong việc lập phương trình
Trang 95
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất
bước lập phương trình
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

- Với VD trên hãy giải
cách khác . Gọi s là
quãng đường từ HN
đến điểm hai xe gặp
nhau. Hãy điền vào
bảng sau
- Lập phương trình với
- HS lên bảng điền vào bảng
phụ
2. p dụng :
Gọi s ( km ) là quãng đường từ
HN đến điểm hai xe gặp nhau
Vận
tốc
Thời
gian
Quãng
đường
Xe
máy
35
35
s
s
Trang 96
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
- Làm bài tập 35 Tr 25 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ

- GV gọi 2 HS đọc ví
dụ ở SGK
- Những đối tượng nào
tham gia vào bài toán ?
- Đại lượng có liên
quan
- Nếu chọn 1 đại lượng
chưa biết làm ẩn , ví dụ :
gọi thời gian từ lúc xe
máy khởi hành đến lúc
gặp ô tô là x thì ta có thể
biểu diễn các đại lượng
khác qua x như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS lập
bảng
- Ô tô đi trong thời gian
bao lâu ?
- Quãng đường mà mỗi
xe đi được ?
- Theo bài ra ta có
phương trình như thế
nào ?
Vậy trả lời như thế nào
?
- HS đọc ví dụ trong SGK
- Xe máy và ô tô
- vận tốc, quãng đường và thời
gian
Vậ
n

tốc
Thời
gian
Quãng
đường
Xe
máy
35 x 35 x
Ô tô 45
x -
2
5
45(x -
2
5
)
24 phút =
24
60
=
2
5
( h )
x -
2
5
Ô tô : 45(x -
2
5
)

Xe máy : 35 x
Pt : 35 x + 45(x -
2
5
) = 90
- HS trả lời
1. Ví dụ :
Gọi thời gian từ lúc xe máy
khởi hành cho đến lúc gặp ô tô
là x ( h) ( x >
2
5
)
Ô tô đi trong thời gian là : x -
2
5
( h )
Quãng đường mà xe máy đi
được là :
35 x ( km )
Quãng đường mà ô tô đi được
là :
45(x -
2
5
) ( km )
Theo bài ra ta có phương trình
35 x + 45(x -
2
5

) = 90

35 x + 45 x – 18 = 90

80 x = 108

x =
108 27
90 20
=
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau

27
20
( h ) tức là 1 giờ 21 phút
kể từ lúc xe máy khởi hành.
ẩn s
- Giải phương trình và
cho kết quả
- Có nhận xét gì vế hai
cách chọn ẩn
- Gv lưu ý cho HS cách
chọn ẩn
- Gv cho HS về nàh
đọc phần đọc thêm
- HS trả lời
- Cách chọn ẩn này dẫn đến
phương trình nhân được phức
tạp hơn cuối cùng còn phải
thêm 1 phép tính nữa mới ra kết

quả
Ô tô 45
90
35
s−
90 – s
Phương trình :
35
s
-
90
35
s−
=
2
5
giải được s =
189
4
( km )
Vậy thời gian cần tìm là
189
4
: 35 =
27
20
tức 1 giờ 21 phút
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố
- Nhắc lại các bước
giải bài toán bằng cách

lập phương trình
- Làm bài tập 37 SGK
( Cho HS hoạt động
theo nhóm )
- HS trả lời
- HS hoạt động theo nhóm
Bài 37 SGK :
Gọi x ( km ) là độ dài quãng
đường AB ( x > 0 )
Xe máy đi hết : 3,5 giờ
Ô tô đi hết : 3,5 –1 = 2,5 giờ
Vận tốc xe máy :
2
3,5 7
x x
=
Vận tốc ô tô :
2
2,5 5
x x
=
Vì xe máy và ô tô cùng đi trên 1
quãng đường nên ta có phương
trình
2 2
20
5 7
x x
− =



x = 175
HOẠT ĐỘNG 4 : Dặn dò
- Xem kỹ ví dụ vừa giải
- BTVN : 38, 40, 41, 42 SGK


Ngày soạn : 17/02/2013
TIẾT 52 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Vận dụng để làm bài tập
- Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng
để lập phương trình – bùc quan trọng nhất
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Trang 97
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
- Làm bài tập 38 Tr 30 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 40 – SGK
- Bùc thứ nhất ta phải
làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn
- Tuổi mẹ năm nay bao
nhiêu ?

- Sau 13 năm nữa tuổi
mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình
gì ?
- Giải phương trình, tìm
x
- Kết luận
- Chọn ẩn và đặt điều kiện
cho ẩn
Gọi x là tuổi của Phương năm
nay
x nguyên dương
Năm
nay
Sau 13
năm
Mẹ 3 x 3x + 13
Phương x x + 13
Phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13)
x = 13
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của
Phương năm nay ( x
∈¢
, x >
0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của
Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ

là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13)

3x – 2x = 26 – 13

x = 13
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 42 – SGK
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn rồi cho
HS thảo luận nhóm
- Gọi x là số cần tìm thì
sau khi viết thêm 1 số 2
vào bêb trái và 1 số 2
vào bên phải thì số đó
sẽ tri73 thành số như thế
nào ?
- HS hoạt động nhóm sau khi
được GV hùng dân qua trước
Đại diện nhóm trình bày lời
giải
Gọi x là số tự nhiên cần tìm
( x

¥
, x > 9 )
sau khi viết thêm 2 vào bên trái

và 1 số 2 vào bên phải thì số
đ1o trở thành : 2000 + 10 x + 2
theo bài ra ta có phương trình :
2000 + 10x + 2 = 153x
2002 = 153x – 10x
x = 14 ( thỏa mãn điều kiện của
ẩn )
Số ban đầu là : 14
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu các bước
giải bài toán
bằng cách lập
phương trình
- Làm bài tập 44
SGK
- HS nhắc lại
- HS làm vào
phiếu học tập cá
nhân
Gọi x là tần số xuất hiện của điểm 4 ( x
; 0x∈ ≥¢
)
N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Phương trình là :
3.2 4 5.10 6.12 7.7 8.6 9.4 10.1
6,06
42
x
x
+ + + + + + +

=
+

x = 3
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
- Xem lại các bài tập vừa giải
- BTVN : 45 -> 48 SGK
Trang 98
- Chuẩn bò tiết sau Luyện tập tiếp


















Ngày soạn : 20/02/2013
TIẾT 53 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Vận dụng để làm bài tập
- Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng
để lập phương trình – bùc quan trọng nhất
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 45 – SGK
- GV cho HS đọc kỹ đề và cho HS Gọi số tấm thảm len dệt theo
Trang 99
điền vào bảng sau :
( trên bảng phụ )
Số
thả
m
len
Số ngày
làm
Năng
suất
Theo
hợp
đồng
. . . . . . . . .
Đã thực

hiện
. . . . . . . . .
- Theo bài ra ta có phương trình
như thế nào ?
- Giải phương trình được x = ?
- vậy số thảm len dệt theo hợp
đồng là bao nhiêu
- HS gọi ẩn và tìm
điều kiện của ẩn
- HS điền dữ kiện còn
thiếu vào bảng
HS lập phương trình :
24
18
x +
=
100 20
.
100 100 20
x
 
+
 
 
hợp đồng là x ( tấm ) ( x
∈¢
,
x > 0 )
Thì khi thực hiện được : x + 24
Năng suất dệt theo hợp đồng

là :
20
x
Năng suất dệt khi thực hiện :
24
18
x +
Theo bài ra ta có phương
trình :
24
18
x +
=
100 20
.
100 100 20
x
 
+
 
 
(x + 24) . 200 = 12x . 18
4800 = 216x – 200x
x = 300 ( thỏa mãn điều kiện
của ẩn
vậy số thảm len dệt theo hợp
đồng là 300 tấm
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 46 – SGK
- GV cho HS đọc kỹ đề bài
- Chọn ẩn như thế nào , điều

kiện của ẩn ?
- GV minh họa bằng hình vẽ trên
bảng
- Hãy điền vào bảng sau :
- HS đọc đề bài
Gọi x là quãng đường
AB, x > 48
- HS quan sát hình vẽ
Gọi x ( km ) là quãng qường
AB ( x > 48 )
Thời gian dự đònh đi là :
48
x
Quãng đường còn lại sau khi
bò tàu hỏa chắn là : x – 48
Quãn
g
đường
Thời
gian
Vận
tốc
Trên
AB
x
Trên
AC
Trên
BC
- Ta sẽ lập được phương

trình như thế nào ?
- Giải phương trình tìm x
- Kết luận
- HS lên điền vào
bảng những chỗ
còn thiếu để lập
phương trình theo
hướng dẫn của GV
- HS trả lời
Thời gian đi quãng đường còn lại là :
48 48
48 6 54
x x− −
=
+
theo bài ra ta có phương trình :
48
x
= 1 +
1
6
+
48
54
x −
( 10 phút =
1
6
giờ )
Giải phương trình được x = 120 ( thỏa

màn điều kiện của ẩn )
Vậy quãng đường AB là : 120 km
Trang 100
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- GV chú ý cho HS phần chọn
ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- làm bài tập 48 SGK theo
nhóm
- HS thảo luận theo
nhóm
Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x
∈¢
, x > 0 , x < 4 triệu )
Phương trình :
101,1 101,2
(4000000 ) 807200
100 100
x x− − =
Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều
kiện của ẩn )
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là
2400000 người
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
- Xem kỹ các bài tập vừa giải
- BTVN : 43,44,45 SBT. Soạn câu hỏi ôn tập chương III







Ngày soạn :
TIẾT 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình
- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về phương trình
- Thế nào là hai phương
trình tương đương
- Nêu hai quy tắc biến
đổi tương đương phương
trình
- Trả lời câu hỏi 2 – SGK
- là hai phương trình có cùng
tập nghiệm
- HS nêu quy tắc nhân với một
số và quy tắc chuyển vế
1. Phương trình tương đương :
Ví dụ :
x + 5 = 0

x = -5
HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn

- Phương trình bậc nhất 1
2. Phương trình bậc nhất một
Trang 101

×