---
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
nh
tê
́H
------------------
̣c
Ki
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH NHÀ Ở TƯ NHÂN CỦA CƠNG TY
XN LỘC GIA LAI
DƯƠNG HỒNG HUỆ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Niên khóa: 2018 – 2022
---
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
nh
tê
́H
------------------
̣c
Ki
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ho
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH NHÀ Ở TƯ NHÂN CỦA CƠNG TY
XN LỘC GIA LAI
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Dương Hồng Huệ
TS.Trương Thị Hương Xuân
Lớp: K52F – QTKD
MSV: 18K4021133
Niên khóa: 2018 – 2022
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ tận tình của quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo công ty và gia đình, bạn bè.
́
uê
Trước hết, em xin cảm ơn quý Thầy Cô giáo đã giảng dạy và hướng dẫn em
trong suốt thời gian 4 năm học tại trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, em xin trân
́H
trọng cảm ơn cô TS. Trương Thị Hương Xuân - Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh
tê
Doanh Trường Đại Học kinh tế Huế. Cô đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập cuối khóa và hồn thành khóa luận với kết quả tốt nhất.
nh
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo của Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xuân Lộc Gia Lai đã tạo điều kiện cho em thực tập
Ki
tại Công ty và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập.
Và em xin gửi lời cảm ơn đến các cá nhân Anh/Chị trong Công ty đã tận tình quan
ho
̣c
tâm, giúp đỡ, hướng dẫn em một sinh viên còn non yếu trong kiến thức, kinh nghiệm
lẫn kỹ năng thực tế có thể hịa nhập vào mơi trường cơng ty, hỗ trợ em trong q trình
làm việc và cho em những kỷ niệm đáng nhớ trong thời gian thực tập.
Đ
giúp đỡ em.
ại
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh/chị đã ln
̀ng
Nhưng vì điều kiện thời gian, kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa
nhiều nên bài Khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận
ươ
được sự đóng góp của q Thầy Cơ và bạn đọc.
Tr
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Dương Hồng Huệ
Huế, tháng 01 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Dương Hồng Huệ
i
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
́
uê
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii
́H
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
tê
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
nh
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
Ki
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.......................................................................................3
̣c
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
ho
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
ại
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
Đ
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ......................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp........................................................................4
̀ng
4.3. Thang đo ...................................................................................................................5
ươ
4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................6
4.5. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................8
Tr
5.Kết cấu khóa luận .........................................................................................................8
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH NHÀ Ở TƯ NHÂN .............................................................................9
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing.......................................................................................9
1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................9
1.1.2. Vai trò của Marketing ..........................................................................................10
SVTH: Dương Hồng Huệ
ii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
1.1.3. Chức năng của Marketing ....................................................................................11
1.2. Hoạt động Marketing đối với công trình nhà ở tư nhân .........................................12
1.2.1. Sản phẩm..............................................................................................................12
1.2.2. Giá
...................................................................................................................12
1.2.3. Phân phối..............................................................................................................13
́
uê
1.2.4. Truyền thông ........................................................................................................14
1.3. Khái quát về Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân trong lĩnh vực xây dựng...... 15
́H
1.3.1. Khái qt về cơng trình nhà ở tư nhân.................................................................15
tê
1.3.2. Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân trong lĩnh vực xây dựng.................18
1.4. Tác động của môi trường đến hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân.... 19
nh
1.4.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................19
1.4.2. Môi trường vi mơ .................................................................................................21
Ki
1.5. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................23
1.6. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................................24
ho
̣c
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MARKETING ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TƯ
NHÂN TẠI CƠNG TY TNHH MTV XN LỘC ..................................................26
2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.........................................26
ại
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai ......................................26
Đ
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai ...... 28
̀ng
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí ......................................................................28
2.1.4. Các yếu tố nguồn lực của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai ..................30
ươ
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai .34
2.2. Thực trạng Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của Công ty TNHH MTV
Tr
Xuân Lộc Gia Lai. .........................................................................................................38
2.2.1. Tác động của môi trường đến hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư
nhân của Cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai .......................................................38
2.2.1.1 Tác động của các yếu tố vĩ mô ..........................................................................38
2.2.1.2. Các yếu tố vi mơ...............................................................................................42
2.2.2. Tình hình hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của cơng ty
TNHH MTV Xn Lộc Gia Lai ....................................................................................45
SVTH: Dương Hồng Huệ
iii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
2.2.2.1. Yếu tố sản phẩm ...............................................................................................45
2.2.2.2. Yếu tố giá cả .....................................................................................................51
2.2.2.3. Yếu tố phân phối ..............................................................................................54
2.2.2.4. Yếu tố truyền thông ..........................................................................................55
2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân
́
của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.................................................................57
2.3.1. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................57
́H
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................................63
tê
2.3.3. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu .......................................................65
2.3.4. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố đánh giá của khách hàng về hoạt
Gia Lai.
nh
động Marketing đối với công trình nhà ở tư nhân của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc
.....................................................................................................................66
Ki
2.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố X1 (Yếu tố sản phẩm). .................67
2.3.4.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố X2 (Yếu tố giá cả)........................67
ho
̣c
2.3.4.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố X3 (Yếu tố phân phối). ................68
2.3.4.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố X4 (Yếu tố truyền thơng).............69
2.3.5. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing
ại
đối với cơng trình nhà ở tư nhân của công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai............69
Đ
2.3.5.1. Nhóm yếu tố giới tính.......................................................................................69
̀ng
2.3.5.2. Nhóm yếu tố nghề nghiệp.................................................................................70
2.4. Đánh giá chung về hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của
ươ
cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai. ......................................................................72
2.4.1. Đánh giá về yếu tố sản phẩm...............................................................................72
Tr
2.4.2. Đánh giá về yếu tố giá cả ....................................................................................72
2.4.3. Đánh giá về yếu tố phân phối ..............................................................................73
2.3.4. Đánh giá về yếu tố truyền thông..........................................................................73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
MARKETING ĐỐI VỚI CƠNG TRÌNH NHÀ Ở TƯ NHÂN CỦA CÔNG TY
TNHH MTV XUÂN LỘC GIA LAI ..........................................................................74
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai............................74
SVTH: Dương Hồng Huệ
iv
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân
của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.................................................................75
3.3. Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của
cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai .......................................................................76
3.3.1. Giải pháp yếu tố sản phẩm ..................................................................................76
́
uê
3.3.2. Giải pháp yếu tố giá cả ........................................................................................77
3.3.3. Giải pháp yếu tố phân phối..................................................................................78
́H
3.3.4. Giải pháp yếu tố truyền thông .............................................................................79
tê
3.3.4.1. Marketing online ..............................................................................................79
3.3.4.2. Quan hệ cơng chúng .........................................................................................80
nh
3.3.4.3. Các chương trình khuyến mãi ..........................................................................82
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................83
Ki
1.Kết luận .....................................................................................................................83
2.Kiến nghị ....................................................................................................................84
ho
̣c
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................86
PHỤ LỤC .....................................................................................................................87
PHIẾU KHẢO SÁT ....................................................................................................87
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
PHỤ LỤC XỬ LÍ SỐ LIỆU........................................................................................91
SVTH: Dương Hồng Huệ
v
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Ý nghĩa
ANOVA
: Analysis Of Variance (Phân tích phương sai).
SPSS
: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm SPSS).
SEO
: Search Engine Optimization (Cơng cụ tìm kiếm trực tuyến).
SEM
: Search Engine Marketing (Tiếp thị cơng cụ tìm kiếm).
́H
́
: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
uê
TNHH MTV
tê
TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xuân
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Lộc Gia Lai
SVTH: Dương Hồng Huệ
vi
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu. ....................................................................................8
́
uê
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu .....................................................................................25
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai............29
SVTH: Dương Hồng Huệ
vii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mẫu điều tra theo giới tính........................................................................58
Biểu đồ 2.2: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp .................................................................58
́
uê
Biểu đồ 2.3: Mẫu điều tra theo thu nhập .......................................................................59
Biểu đồ 2.4: Mẫu điều tra theo số lượng tham gia kí kết hợp đồng và có nhu cầu.......60
́H
Biểu đồ 2.5: Mẫu điều tra theo loại hình nhà ở .............................................................60
tê
Biểu đồ 2.6: Mẫu điều tra theo khả năng chịu chi trả xây dựng nhà ở..........................61
Biểu đồ 2.7: Mẫu điều tra theo nhận biết công ty qua các kênh ...................................62
nh
Biểu đồ 2.8: Mẫu điều tra theo các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn công ty TNHH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
MTV Xuân Lộc Gia Lai ................................................................................................63
SVTH: Dương Hồng Huệ
viii
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Logo Cơng ty TNHH Một Thành Viên Xuân Lộc Gia Lai...........................27
Hình 2.2: Mẫu thiết kế nhà ở tư nhân loại hình biệt thự và cấp 4 cơng ty TNHH Tư
Vấn Thiết Kế và Thi Cơng Danacon. ............................................................................42
́
Hình 2.3: Mẫu thiết kế nhà ở tư nhân loại hình biệt thự và cấp 4 công ty Cổ Phần Xây
Dựng Kiến Việt Gia Lai. ...............................................................................................43
́H
Hình 2.4: Hình ảnh thiết kế nhà ở tư nhân khách hàng chị My ....................................49
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
Hình 2.5: Cơng trình nhà ở tư nhân khách hàng anh Đạt..............................................50
SVTH: Dương Hồng Huệ
ix
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai .....35
Bảng 2.2: Bảng kê nhân sự chủ chốt của cơng ty..........................................................36
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty .................................................38
́
Bảng 2.4: Quy cách xây dựng phần thơ cơng trình nhà ở tư nhân ................................46
Bảng 2.5: Quy cách xây dựng phần hồn thiện cơng trình nhà ở tư nhân ....................47
́H
Bảng 2.6: Đơn giá thiết kế cơng trình nhà ở tư nhân ....................................................52
tê
Bảng 2.7: Đơn giá thi cơng cơng trình nhà ở tư nhân ...................................................53
Bảng 2.8: Mức giá quà tặng cho khách hàng đối với từng loại hợp đồng ....................57
nh
nhà ở tư nhân .................................................................................................................57
Bảng 2.9: Kết quả Cronbach’s Alpha các biến quan sát của thang đo..........................64
Ki
Bảng 2.10: Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu .....................66
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T-test đối với các tiêu chí thuộc về Yếu tố sản
ho
̣c
phẩm. .............................................................................................................................67
Bảng 2.12: Kiểm định One Sample T-test đối với các tiêu chí thuộc về Yếu tố giá cả 67
Bảng 2.13: Kiểm định One Sample T-test đối với các tiêu chí thuộc về Yếu phân phối.....68
ại
Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T-test đối với các tiêu chí thuộc về Yếu tố truyền
Đ
thông. .............................................................................................................................69
̀ng
Bảng 2.15: Kiểm định Independent sample T - test của yếu tố Giới tính. ....................70
Bảng 2.16: Kiểm định độ đồng nhất phương sai của yếu tố nghề nghiệp.....................71
Tr
ươ
Bảng 2.17: Phân tích phương sai của nhóm yếu tố nghề nghiệp. .................................71
SVTH: Dương Hồng Huệ
x
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Khi đời
́
uê
sống kinh tế của chúng ta ngày càng phát triển thì cuộc sống sinh hoạt của con người
ngày càng được coi trọng hơn. Việc thưởng thức cuộc sống không chỉ dừng lại ở việc
́H
đủ nữa mà bây giờ nhu cầu của con người sẽ nâng lên một tầm cao hơn sự đầy đủ là
tê
tính thẩm mĩ, mọi thứ phải đẹp, phải sang trọng. Trong xây dựng, thì việc tạo dựng
nhà cửa nói riêng cũng như cơng trình cao cấp nói chung, ngồi việc đầy đủ chức năng
nh
nó cịn phải đẹp, phải có phong cách mới phù hợp với thời đại, mới đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng. Nhà giờ đây không chỉ đơn giản là việc che mưa che nắng nữa mà
Ki
nó cịn thể hiện cái tơi của người ở và người sở hữu.
Đứng trước tình thế cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường xây dựng, muốn
ho
̣c
tiếp cận được khách hàng, các doanh nghiệp xây dựng phải tìm các biện pháp, phương
pháp cạnh tranh có hiệu quả để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và vận dụng tốt Marketing là một trong những biện pháp cơ bản nhất, phù
ại
hợp nhất trong điều kiện kinh tế thị trường để đạt được mục tiêu này. Một doanh
Đ
nghiệp có ấn tượng tốt sẽ mang tính thuyết phục và hấp dẫn cao hơn. Một hình ảnh
̀ng
thương hiệu chuyên nghiệp, khác biệt và dễ nhận biết đối với người tiêu dùng, đó là
điều tạo nên sự thành cơng. Ngồi ra, việc doanh nghiệp thực hiện các chiến lược
ươ
Marketing truyền thống và online sẽ giúp mang lại những giá trị cảm nhận về mặt lý
tính (chất lượng tốt, mẫu mã đẹp…) và cảm tính (chun nghiệp, có tính cách, đẳng
Tr
cấp…), nó tạo một tâm lý mong muốn được sở hữu sản phẩm.
Marketing đóng vai trị quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của
khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Đồng thời,
liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, giúp nhà sản xuất nắm bắt được những
thông tin về sự thay đổi của nhu cầu tiêu dùng thông qua hệ thống thông tin
SVTH: Dương Hồng Huệ
1
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Marketing. Nhờ các hoạt động Marketing mà những quyết định kinh doanh có cơ sở
khoa học hơn, đồng thời giúp các doanh nghiệp có điều kiện thu thập và xử lý thơng
tin một cách hiệu quả nhất nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Marketing sẽ
giúp cho các doanh nghiệp tìm ra những phương pháp tồn diện để giải quyết, khắc
phục những lời phàn nàn của khách hàng, đồng thời hồn thiện hơn các sản phẩm của
́
mình. Do đó, Marketing chính là một cơng cụ hướng theo thị trường liên kết
khách hàng đảm bảo sự phát triển tài chính đắc lực để doanh nghiệp đưa ra thị trường
́H
mục tiêu các mặt hàng mới. Bằng việc áp dụng hợp lý ngân sách, nguồn lực cho
tê
Marketing, doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như nâng cao
nhận biết sản phẩm, chất lượng sản phẩm. Từ đó, Marketing có thể đem lại những lợi
nh
ích, cơ hội về mặt tài chính cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai chun xây dựng nhà các loại, xây dựng
Ki
cơng trình đường bộ, hồn thiện cơng trình xây dựng, xây dựng các cơng trình cơng
ích, hoạt động kiến trúc và tư vấn có liên quan. Quy mơ cơng ty đang ngày càng phát
ho
̣c
triển, vấn đề nhân sự và phòng ban đang từng bước hoàn thiện và tiến tới kiện toàn tổ
chức. Bộ phận Marketing của cơng ty chưa được hồn thiện, việc Marketing chủ yếu
là truyền thống nên chưa đạt được hiệu quả tốt. Điều đó cho thấy rằng đây là một vấn
Đ
ngành xây dựng.
ại
đề cấp thiết cần đẩy mạnh việc nghiên cứu, vận dụng lí luận chung của Marketing vào
̀ng
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của công ty TNHH MTV Xuân
ươ
Lộc Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Tr
2.1.Mục tiêu nghiên cứu chung
- Phân tích hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân của Công ty
TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai trên địa bàn tỉnh Gia Lai, từ đó đưa ra định hướng và
giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả Marketing đối với cơng trình nhà ở tư
nhân của cơng ty.
SVTH: Dương Hồng Huệ
2
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
2.2.Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến Marketing,
Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân.
- Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động Marketing đối với công trình nhà ở
tư nhân của Cơng ty TNHH MTV Xn Lộc Gia Lai.
́
trình nhà ở tư nhân tại Cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
́H
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
uê
- Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả Marketing đối với công
tê
3.1.Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở
nh
tư nhân của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng tiềm năng, khách hàng đã và đang kí kết hợp
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Ki
đồng xây dựng nhà ở tư nhân với công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
ho
̣c
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài này từ 11/10/2021 đến
16/01/2022.
- Phạm vi không gian: Trong bài khóa luận này, những số liệu thứ cấp được thu thập
ại
tại Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai trong khoảng thời gian từ năm 2018 – 2020.
Đ
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
̀ng
Thông tin cần thu thập:
ươ
- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai
- Số liệu về bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tr
của Công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai từ năm 2018 - 2020.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Các thông tin cần thiết khác.
Nguồn thu thập số liệu:
- Từ các phịng ban của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
- Từ các website, sách, báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, chun đề… có liên quan
- Từ các nguồn khác.
SVTH: Dương Hồng Huệ
3
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
4.2.Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Tiến hành sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu, sau đó thiết kế bảng hỏi điều
tra dựa trên mục tiêu nghiên cứu, xác định những thông tin cần thu thập, tiến hành thu
thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp đối tượng điều tra thông qua phiếu điều tra.
Học hỏi các đề tài nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề phân tích hoạt động
́
biết để xác định kích thước mẫu và chọn mẫu sao cho phù hợp.
́H
Nghiên cứu định tính:
uê
Marketing, tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn, dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu
tê
Sau khi hoàn thành bảng hỏi định lượng sơ bộ dựa trên kết quả của nghiên cứu
đính tính, tiến hành nghiên cứu thử nghiệm. Áp dụng phương pháp phỏng vấn trực
nh
tiếp, điều tra 20 người thuộc đối tượng nghiên cứu của đề tài. Sau đó, tiến hành điều
chỉnh, bổ sung và khắc phục những sai sót và hạn chế của bảng hỏi nhằm hoàn thiện
Ki
bảng hỏi định lượng cho điều tra chính thức.
mẫu đã được xác định.
ho
Nghiên cứu định lượng:
̣c
Sau khi bảng hỏi đã được hồn thiện, tiến hành nghiên cứu chính thức với cỡ
Nghiên cứu bằng cách phát bảng hỏi trực tiếp cho khách hàng tiềm năng, khách
ại
hàng đã và đang kí kết hợp đồng xây dựng nhà ở tư nhân tại công ty TNHH MTV
Đ
Xuân Lộc Gia Lai. Bảng câu hỏi được xây dựng trên các thang đo có được sau khi
nghiên cứu định tính.
̀ng
Kích thước mẫu:
ươ
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), cỡ mẫu dùng trong
phân tích nhân tố tối thiểu phải gấp 5 lần số biến định lượng cần đưa vào phân tích để
Tr
kết quả điều tra có nghĩa. Với 20 biến định lượng, cỡ mẫu tối thiểu cần điều tra là 100
mẫu. Do đó với mẫu 110 khách hàng là đạt yêu cầu.
Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn giản
Nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân
trực tiếp có sử dụng bảng hỏi. Đối tượng điều tra ở đây là khách hàng tiềm năng,
khách hàng đã và đang kí kết hợp đồng xây dựng nhà ở tư nhân tại công ty TNHH
MTV Xuân Lộc Gia Lai. Các bước thực hiện của quá trình nghiên cứu định lượng:
SVTH: Dương Hồng Huệ
4
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Nghiên cứu sơ bộ: Sau khi hoàn thành bảng hỏi định lượng sơ bộ dựa trên kết
quả của nghiên cứu đính tính, tiến hành nghiên cứu thử nghiệm. Áp dụng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp, điều tra 20 người thuộc đối tượng nghiên cứu của đề tài. Sau đó,
tiến hành điều chỉnh, bổ sung và khắc phục những sai sót và hạn chế của bảng hỏi
nhằm hoàn thiện bảng hỏi định lượng cho điều tra chính thức.
́
uê
Nghiên cứu chính thức: Sau khi bảng hỏi đã được hồn thiện, tiến hành nghiên
cứu chính thức với cỡ mẫu đã được xác định.
́H
Đối với chọn cỡ mẫu điều tra: Sử dụng danh sách khách hàng hiện tại đã và đang
tê
kí kết hợp đồng xây dựng kết hợp sử dụng danh sách khách hàng tiềm năng của công
ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai
nh
- Danh sách khách hàng tiềm năng: Chọn những khách hàng tiềm năng từ đầu
tiến hành điều tra phỏng vấn.
Ki
năm 2021 cho tới nay, tổng 146 khách hàng tiềm năng, chọn 25 khách hàng tiềm năng
- Danh sách khách hàng hiện tại đã và đang kí kết hợp đồng xây dựng: Sử dụng
ho
̣c
danh sách tồn bộ khách hàng đã và đang kí kết hợp đồng xây dựng tại công ty. Tiến
hành chọn ra 95 khách hàng, tiến hành điều tra phỏng vấn.
Sau khi điều tra, tiến hành kiểm tra và lựa chọn các bảng câu hỏi đạt yêu cầu và
ại
có giá trị dùng để phân tích. Sau đó, thực hiện hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu. Dữ liệu
Đ
sau khi làm sạch, sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
̀ng
4.3.Thang đo
Trong đề tài nghiên cứu này tác giả sử dụng thang đo danh nghĩa và thang đo
ươ
liker 5 mức độ. Với thang đo danh nghĩa được sử dụng để đo các biến giới tính, thu
nhập, nghề nghiệp... thang đo này chỉ dùng để phân loại các đáp án giữa các nhóm
Tr
phỏng vấn.
Với thang đo liker, được dùng với các biến định lượng. Đối với bảng câu hỏi
dành cho các khách hàng tiềm năng, khách hàng đã và đang kí kết hợp đồng xây
dựng nhà ở tư nhân tại công ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai. Bảng hỏi được thiết
kế dựa trên thang đo Liker 5 mức độ với 1 là hoàn tồn khơng đồng ý và 5 là hồn
tồn đồng ý.
SVTH: Dương Hồng Huệ
5
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
4.4.Phương pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng phần mềm IBM SPSS 20.0 để phân tích các số liệu đã thu thập được.
Phương pháp phân tích bao gồm:
Thống kê mơ tả
Thống kê ý kiến của khách hàng đối với các biến quan sát thông qua các đại
́
uê
lượng thống kê mô tả như tần số, tần suất, tỷ lệ...
Phương pháp đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’ Alpha
́H
Trước khi đưa vào phân tích hay kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy
tê
của thang đo Cronbach’ Alpha. Hệ số Cronbach’ Alpha cho biết mức độ tương
quan giữa các biến trong bảng hỏi, để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương
nh
quan của các biến.
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’
Ki
Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation)
ho
̣c
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’ Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
những bước phân tích tiếp theo, cụ thể là:
- Hệ số Cronbach’ Alpha lớn hơn 0,8: là hệ số tương quan cao.
ại
- Hệ số Cronbach’ Alpha từ 0,7 đến 0,8: là hệ số chấp nhận được.
Đ
- Hệ số Cronbach’ Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
̀ng
Theo đó những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item Total Correlation) nhỏ
hơn 0,3 là những biến không phù hợp hay những biến rác sẽ bị loại bỏ khỏi mơ hình.
ươ
Đề tài áp dụng hệ số số Cronbach’ Alpha lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng
(Item Total Correlation) lớn hơn 0,3.
Tr
Kiểm định One Samples T-Test
Kiểm định One Samples T-Test cho phép so sánh giá trị trung bình của tổng thể
với một giá trị cụ thể nào đó.
Với độ tin cậy là 95%, mức ý nghĩa 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng
thể
SVTH: Dương Hồng Huệ
6
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Giả thuyết cần kiểm định là:
- H0: = giá trị kiểm định (Test value)
- H1: ≠ giá trị kiểm định (Test value)
Nếu Sig ≤ 0.05: Giả thuyết H0 bị bác bỏ
Nếu Sig > 0.05: Giả thuyết H0 được chấp nhận
́
uê
Kiểm định Independent - Samples T – test:
Kiểm định Independent - Samples T – test để kiểm định liệu có sự khác biệt về
́H
giới tính
- H0: Khơng có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính
nh
- H1: Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính
tê
Giả thuyết cần kiểm định là:
Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận.
Ki
Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
Phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA: kiểm định sự khác
ho
̣c
nhau của các nhóm đối với một tính chất
Giả thuyết cần kiểm định là:
- H0: Khơng có sự khác biệt giữa các nhóm
ại
- H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm
Đ
Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
Tr
ươ
̀ng
Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
SVTH: Dương Hồng Huệ
7
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xn
4.5.Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu
́
uê
Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
Xây dựng bảng hỏi, điều tra
tê
Hình thành bảng hỏi chính thức
́H
0Nghiên cứu định tính
nh
Thu thập và xử lí số liệu
Ki
Viết báo cáo
5.Kết cấu khóa luận
ho
̣c
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu.
ại
Phần 1: Đặt vấn đề
Đ
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
̀ng
- Chương 1: Tổng quan về Marketing, Marketing đối với cơng trình nhà ở tư
nhân trong xây dựng.
ươ
- Chương 2: Thực trạng Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân tại Công ty
TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
Tr
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing đối với cơng
trình nhà ở tư nhân của cơng ty TNHH MTV Xuân Lộc Gia Lai.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Dương Hồng Huệ
8
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING ĐỐI VỚI
CƠNG TRÌNH NHÀ Ở TƯ NHÂN
1.1.Cơ sở lý luận về Marketing
́
uê
1.1.1. Khái niệm
Hiện nay Marketing được xem là một khoa học kinh tế, là nghệ thuật kinh doanh.
́H
Marketing có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp, nó mang lại cho
tê
doanh nghiệp những lợi ích to lớn. Nó phát triển không ngừng theo thời gian và được
các tác giả, các nhà khoa học đưa ra các định nghĩa khác nhau:
nh
McCarthy định nghĩa: Marketing là quá trình thực hiện các hoạt động nhằm
đạt được các mục tiêu của tổ chức thơng qua việc đốn trước các nhu cầu của khách
Ki
hàng hoặc người tiêu thụ để điều khiển các dòng hàng hóa dịch vụ thỏa mãn các nhu
cầu từ nhà sản xuất tới các khách hàng hoặc người tiêu thụ. (McCarthy, 1975).
ho
̣c
Theo Gronroos (1990): Marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối quan
hệ với khách hàng và các đối tác liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của các thành
viên này.
ại
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ, American Marketing Associate, gọi tắt là AMA
Đ
(2007): đưa ra định nghĩa chính thức rằng Marketing là hoạt động, tập hợp các thể chế
̀ng
và quy trình nhằm tạo dựng, tương tác, mang lại và thay đổi các đề xuất có giá trị cho
người tiêu dùng, đối tác cũng như cả xã hội nói chung.
ươ
Stone et al (2007): nhận định rằng “Marketing là một hệ thống các hoạt động
kinh doanh thiết kế để hoạch định, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa
Tr
mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của
tổ chức”.
Philip Kotler: “Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể
đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị
giữa các bên” (Kotler et al, 1994, p. 12).
Tuy nhiên đến năm 2012, Ông tiếp cận theo cách rộng hơn và khái niệm
Marketing là quy trình mang tính quản trị và xã hội, theo đó các cá nhân và tổ chức
SVTH: Dương Hồng Huệ
9
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
giành được những gì mà họ muốn và cần thơng qua việc tạo dựng và trao đổi giá trị
với những cá nhân/tổ chức khác. Trong ngữ cảnh hạn hẹp của kinh doanh, Marketing
bao gồm việc xây dựng mối quan hệ dựa trên nền tảng trao đổi các giá trị sinh lợi với
khách hàng.
Do đó, “Marketing là q trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và
́
uê
xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với khác hàng nhằm giành được giá trị từ họ” (Kotler
và Armtrong, 2012, p.8).
́H
1.1.2. Vai trò của Marketing
tê
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiẹp là một chủ thể kinh doanh, một
cơ thể sống của đời sống kinh tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với mơi trường bên
nh
ngồi-thị trường. Q trình trao đổi chất đó càng diễn ra thường xuyên, liên tục với
quy mơ càng lớn thì sức sống và sự trường tồn của cơ thể đó càng mãnh liệt. Ngược
Ki
lại, sự trao đổi đó diễn ra yếu ớt thì cơ thể sẽ ốm yếu. Sự trao đổi của doanh nghiệp với
môi trường bên ngồi chính là sự trao đổi hàng hố. Trong kinh doanh hiện đại,
ho
Đối với doanh nghiệp:
̣c
Marketing đóng vai trị quan trọng, thể hiện trên một số khía cạnh:
Marketing góp phần hướng dẫn, chỉ đạo phối hợp các hoạt động sản xuất kinh
Đ
cơ sở khoa học.
ại
doanh của doanh nghiệp, nhờ đó mà các quyết định đề ra trong sản xuất kinh doanh có
̀ng
Marketing giúp doanh nghiệp nhận biết được cần sản xuất cái gì? bao nhiêu?
bán ở đâu và bán bao nhiêu để thu được lợi nhuận cao.
ươ
Marketing giúp doanh nghiệp nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng để
kịp thời bổ sung, cải tiến, nâng cao đặc tính sử dụng để thoả mãn nhu cầu khách hàng.
Tr
Marketing ảnh hưởng lớn đến tiết kiệm chi phí, doanh số bán và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng:
Marketing là hoạt động để phát hiện và thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng
do đó người tiêu dùng được đáp ứng các u cầu địi hỏi về hàng hố và dịch vụ một
cách tốt nhất.
SVTH: Dương Hồng Huệ
10
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Đối với xã hội:
Hoạt động nghiên cứu nhu cầu thị trường, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế
mang tính hiện thực và khả thi
Hoạt động Marketing được triển khai rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp làm cho
́
hạ sẽ kiềm chế được lạm phát, bình ổn giá cả trong và ngoài nước
uê
của cải xã hội tăng lên với chất lượng tốt hơn, sản phẩm đa dạng phong phú, giá thành
Hoạt động Marketing thúc đẩy doanh nghiệp cạnh tranh để thu hút khách hàng.
́H
Đó cũng là động lực để xã hội phát triển
tê
Marketing giúp tăng lượng hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ từ đó thúc đẩy sản xuất
phát triển, tạo thêm công ăn việc làm, đời sống được nâng cao.
nh
1.1.3. Chức năng của Marketing
Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích mơi trường để quản trị
Ki
Marketing, cụ thể là:
Phân tích mơi trường và nghiên cứu Marketing: dự báo và thích ứng với những
ho
̣c
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại, tập hợp các thông tin để
giải quyết các vấn đề Marketing. (TS.Nguyễn Văn Hùng, 2013)
ại
Mở rộng phạm vi hoạt động: lựa chọn và đưa ra các cách thức thâm nhập
những thị trường mới. (TS.Nguyễn Văn Hùng, 2013)
Đ
Phân tích người tiêu thụ: xem xét và đánh giá những đặc tính, u cầu, tiến
̀ng
trình mua của người tiêu thụ; lựa chọn nhóm người tiêu thụ để hướng các nổ lực
Marketing vào.
ươ
Hoạch định sản phẩm: phát triển, duy trì sản phẩm, dịng và tập hợp sản phẩm,
hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì, loại bỏ những sản phẩm kém. (TS.Nguyễn Văn
Tr
Hùng, 2013)
Hoạch định giá: xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động. (TS.Nguyễn
Văn Hùng, 2013)
SVTH: Dương Hồng Huệ
11
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lí
dự trữ, tồn kho, vận chuyển, phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.
(TS.Nguyễn Văn Hùng, 2013)
Hoạch định xúc tiến: thông đạt với khách hàng, cơng chúng, các nhóm khác
thơng qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ cơng chúng, bán hàng cá nhân,
́
uê
khuyến mãi. (TS.Nguyễn Văn Hùng, 2013)
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: hoạch định, thực hiện và kiểm
́H
sốt các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro, lợi ích của các quyết
tê
định và tập trung vào chất lượng toàn diện. (TS.Nguyễn Văn Hùng, 2013)
1.2.Hoạt động Marketing đối với cơng trình nhà ở tư nhân
nh
1.2.1. Sản phẩm
Sản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, quyết định sản
Ki
phẩm bao gồm: chủng loại, kích cỡ sản phẩm, chất lượng, thiết kế, bao bì, nhãn hiệu,
chức năng, dịch vụ,... nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng”. (Philip Kotler 1997)
ho
̣c
Sản phẩm hữu hình như chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính bao bì
và nhãn hiệu. Trong khi đó sản phẩm vơ hình bao gồm các khía cạnh như dịch vụ bảo
hành, sửa chữa, phục vụ khách hàng... (Kotler, 2014)
ại
Thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm giống nhau về mặt hình thức cũng như
Đ
giá cả. Để cạnh tranh và tồn tại được trong thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay,
̀ng
các sản phẩm cần phải có được các chiến lược phát triển hợp lí để đem đến cho khách
hàng những trải nghiệm phù hợp cũng như chất lượng phục vụ đi kèm.
ươ
Khách hàng hồn tồn có thể tìm hiểu nhiều loại sản phẩm và lựa chọn sản phẩm
phù hợp nhất với họ. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng giá trị
Tr
cốt lõi cũng như chu kì sống của sản phẩm để có thể tạo ra được nhiều dịch vụ nhằm
thỏa mãn tối đa mong muốn của khách hàng. (Kotler, 2014)
1.2.2. Giá
Giá cả (Price): Là khoản tiền mà khách hàng bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản
phẩm/ dịch vụ, quyết định giá bao gồm phương pháp định giá, mức giá, chiến thuật
điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường và người tiêu dùng... Trong chiến lược
SVTH: Dương Hồng Huệ
12
---
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Thị Hương Xuân
Giá cả, doanh nghiệp cần phải xác định: Mức giá mà khách hàng mục tiêu của doanh
nghiệp sẵn sàng trả? (Philip Kotler 1997)
Kotler 2014 cho rằng giá cả là số tiền mà công ty phải bỏ ra để tiếp thị dịch vụ
của mình hoặc tổng tồn bộ những giá trị mà khách hàng phải trả để sử dụng hoặc tiêu
thụ sản phẩm. Giá cả rất quan trọng trong việc xác định lợi nhuận và sự sống cịn của
́
cơng ty. Điều chỉnh giá ảnh hưởng đến nhu cầu và doanh thu của sản phẩm các nhà
tiếp thị cần phải nhận thức được sự cảm nhận giá của khách hàng để có thể thiết lập
́H
giá hợp lý.
tê
Việc định giá trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cùng
quan trọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm được đặt quá thấp, doanh nghiệp sẽ
nh
phải tập trung bán theo số lượng lớn hơn để thu về lợi nhuận. Nếu mức giá quá cao,
khách hàng sẽ dần chuyển hướng sang sản phẩm các đối thủ cạnh tranh. Các yếu tố
Ki
chính nằm trong chiến lược giá bao gồm: điểm giá ban đầu, giá niêm yết, chiết khấu
%, thời kỳ thanh toán,..
ho
̣c
Chiến lược giá là những định hướng dài hạn nhằm đạt mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp. Các chiến lược về giá nhằm liên kết chặt chẽ với việc thiết kế sản phẩm,
phân phối và chiêu thị nhằm hình thành một chương trình Marketing thống nhất, đồng
ại
bộ và đạt hiệu quả. (Đinh Tiên Minh và cộng sự, 2014)
Đ
1.2.3. Phân phối
̀ng
Phân phối (Place): là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng, quyết
định phân phối bao gồm các quyết định: lựa chọn thiết lập kênh phân phối, tổ chức và
ươ
quản lí kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận
chuyển, bảo quản dự trữ hàng hóa... (Philip Kotler 1997)
Tr
Các kênh phân phối là đại diện cho nơi mà một sản phẩm có thể được trao đổi
mua bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân phối có thể là đại lý bán lẻ hay các cửa
hàng thương mại điện tử trên internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu tố quan trọng
đưa sản phẩm đến tay khách hàng. Nếu doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh
phân phối đúng mức có thể làm lãng phí cơng sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà
không đưa ra thị trường thành công.
SVTH: Dương Hồng Huệ
13