Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Phân tích tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 65 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
KHOA QUẢ TRN KI H DOA H


́

----

̣c K

in

h


́H

----

KHĨA LUẬ TỐT GHIỆP

ho

PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H HUY ĐỘ G TIỀ GỬI
TIẾT KIỆM KHÁCH HÀ G CÁ HÂ TẠI GÂ HÀ G

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

TMCP QUÂ ĐỘI – CHI HÁ H HUẾ

TRẦ THN CẨM TUYỀ

IÊ KHÓA: 2019-2023


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
KHOA QUẢ TRN KI H DOA H
----

in

h


́H



́

----

̣c K

KHĨA LUẬ TỐT GHIỆP
PHÂ TÍCH TÌ H HÌ H HUY ĐỘ G TIỀ GỬI

ho

TIẾT KIỆM KHÁCH HÀ G CÁ HÂ TẠI GÂ HÀ G

̀ng

Đ

ại

TMCP QUÂ ĐỘI – CHI HÁ H HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K553G QTKD

TS. Hồng Thị Diệu Thúy

ươ

Trần Thị C7m Tuyền


Tr

MSV: 19K4021580
iên khóa: 2019-2023

Huế, 12/2022


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

LỜI CẢM Ơ
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến quý
thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh


́

doanh, cảm ơn thầy cô đã hết lòng truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho
em trong suốt q trình học tập tại trường.


́H

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo ngân hàng và các anh


chị chuyên viên tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – chi nhánh Huế, đặc
biệt là với các anh chị phòng Dịch vụ Khách hàng đã dành thời gian hướng dẫn, tạo

h

điều kiện cho em quan sát và thực hành những kĩ năng mà mình học được, cũng như

in

cơ hội để cọ sát với thực tế.

Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồng Thị Diệu Thúy đã

̣c K

quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian báo cáo thực tập.
Tuy nhiên, vì cịn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm trong các kỹ năng

ho

nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định trong quá trình thực tập. Vì vậy,
em mong nhận được sự góp ý của anh chị và q thầy cơ để khóa luận của em được

ại

hoàn chỉnh hơn.

Huế, tháng 12 2022
Sinh viên thực hiện


Tr

ươ

̀ng

Đ

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

Trần

Thị

C7m

Tuyền

i


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

MỤC LỤC


LỜI CẢM Ơ ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DA H MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v


́

DA H MỤC BẢ G ..................................................................................................... vi


́H

DA H MỤC HÌ H .....................................................................................................vii
PHẦ 1: ĐẶT VẤ ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

in

h

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2

̣c K

3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3


ho

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ................................................................... 3

ại

5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 4
PHẦ II: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU.............................................. 5

Đ

CHƯƠ G 1: TỔ G QUA VỀ HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G TIỀ GỬI KHÁCH

̀ng

HÀ G CÁ HÂ TẠI GÂ HÀ G THƯƠ G MẠI ........................................... 5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...................................................................... 5

ươ

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: ........................................................................ 5
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................................ 5

Tr

1.2.Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại. ............................................................................................................. 6
1.2.1.Khái niệm hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm: ................................................. 6
1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm ............................................................ 7

1.2.3.Chi phí huy động tiền gửi ....................................................................................... 9
1.2.4. Ý nghĩa của huy động tiền gửi tiết kiệm: ............................................................ 10

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

ii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại NHTM [3] ........................................................................................................ 10
CHƯƠ G 2: THỰC TRẠ G HUY ĐỘ G TIỀ
HÀ G CÁ



TẠI



GỬI TIẾT KIỆM KHÁCH

HÀ G THƯƠ G MẠI CỔ PHẦ

QUÂ


ĐỘI –

CHI HÁ H HUẾ ...................................................................................................... 17


́

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.................................. 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 17


́H

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban ................................ 18
2.1.3. Tình hình lao động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh

Huế................................................................................................................................. 21

h

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh

in

Huế từ năm 2019-2021 .................................................................................................. 23

̣c K

2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh

Huế giai đoạn 2019-2021 .............................................................................................. 30
2.2.1. Quy trình gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân .......................................... 31

ho

2.2.2. Quy mô huy động tiền gửi tiết kiệm .................................................................... 34
2.2.3 Cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm ...................................................................... 35

ại

2.2.4. Chi phí huy động: ................................................................................................ 41

Đ

2.2.5. Sự cân đối giữa nguồn vốn huy động và cho vay................................................ 44
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Quân Đội –

̀ng

Chi nhánh Huế ............................................................................................................... 46
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 46

ươ

2.3.2. Những hạn chế: .................................................................................................... 47

Tr

CHƯƠ G 3: GIẢI PHÁP
TIẾT KIỆM TẠI




 G CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘ G TIỀ

HÀ G THƯƠ G MẠI CỔ PHẦ

QUÂ

GỬI

ĐỘI- CHI

HÁ H HUẾ ............................................................................................................... 48

3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP
Quân Đội –Chi nhánh Huế ............................................................................................ 48
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh:..................................................... 48
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động TGTK: [2] ......................................... 48

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

iii


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy


3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động TGTK KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Huế ..................................................................................................... 49
3.2.1. Kết hợp công tác huy động TGTK KHCN với công tác sử dụng vốn hiệu quả . 49
3.2.2. Thực hiện chính sách marketing, chính sách quảng bá sản phNm:...................... 50
3.2.3. N âng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng: ............................................................ 51


́

3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý: .................................................. 52

3.2.5. Trang bị cơ sở vật chất: ....................................................................................... 52
GHN.................................................................. 54


́H

PHẦ III. KẾT LUẬ VÀ KIẾ

1. Kết luận...................................................................................................................... 54
2. Kiến nghị đối với N gân hàng N hà nước:................................................................... 55

h

3. Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Quân Đội ......................................................... 55

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 56

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

iv


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

TGTK

: Tiền gửi tiết kiệm


HĐV

: Huy động vốn

KHC

: Khách hàng cá nhân

MB

: N gân hàng Quân Đội


́

DA H MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: N gân hàng nhà nước

HTM

: N gân hàng thương mại
: Sản xuất kinh doanh

TMCP

: Thương mại cổ phần

TCTD


: Tổ chức tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

SXKD

h

H


́H


MBBank Huế : N gân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

v


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

DA H MỤC BẢ G
Bảng 2.1: Tình hình lao động của N gân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế........21
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của N gân hàng TMCP Quân đội –Chi nhánh
Huế năm 2019-2021 ......................................................................................................24


́

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của N gân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Huế năm 2019 – 2021 .........................................................................................27


́H

Bảng 2.4: Số lượng khách hàng GTTK tại ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh
Huế giai đoạn 2019-2021 ..............................................................................................34

Bảng 2.5: Quy mô huy động TGTK KHCN tại ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh

h

Huế giai đoạn 2019-2021 ..............................................................................................35

in

Bảng 2.6: Cơ cấu khách hàng cá nhân gửi TGTK KHCN theo kỳ hạn tại ngân hàng

̣c K

TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021 ...............................................36
Bảng 2.7: Cơ cấu KHCN gửi TGTK theo loại tiền tại ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi
nhánh Huế giai đoạn 2019-2021....................................................................................40

ho

Bảng 2.8: Chi phí trả lãi TGTK tại ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế giai
đoạn 2019-2021 .............................................................................................................42

ại

Bảng 2.9: Sự cân đối giữa nguồn vốn huy động TGTK và dư nợ cho vay tại tại ngân

Đ

hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021 ......................................44
Bảng 2.10: Tỷ lệ giữa nguồn vốn huy động TGTK ngắn hạn và dư nợ ngắn hạn tại tại


̀ng

ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021 .............................45

ươ

Bảng 2.11: Tỷ lệ giữa nguồn vốn huy động TGTK dài hạn và dư nợ dài hạn tại ngân

Tr

hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021 ......................................45

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

vi


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

DA H MỤC HÌ H
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của N gân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Huế .....................................................................................................................19


́


Hình 2.3: Biểu đồ tình hình lao động phân theo giới tính tại N gân hàng TMCP Quân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h


́H

đội - chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021 .....................................................................22

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

vii



---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

PHẦ 1: ĐẶT VẤ ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là một yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện vật
chất không thể thiếu cho điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện tiền
đề cho doanh nghiệp có thể thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.


́

Tuy nhiên trong thời gian gần đây vấn đề về vốn đang là vấn đề cấp bách đối với các
doanh nghiệp khi tình hình thiếu vốn ngày một tăng. N gân hàng thương mại với tư


́H

cách là một doanh nghiệp , một trung gian tài chính hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ đã

góp phần quan trọng trong việc phân phối và điều hòa vốn cho nền kinh tế quốc
dân.Và nhiệm vụ của các ngân hàng thương mại là huy động vốn để tài trợ cho nền

h

kinh tế .Việc huy động vốn không chỉ hỗ trợ nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp


in

phát triển mà cịn có vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng

̣c K

thương mại .N hưng muốn đáp ứng đủ vốn để cung cấp cho thị trường ngân hàng phải
huy động vốn từ bên ngoài.Xã hội hiện nay ngày càng phát triển và nguồn vốn nhàn
ngân hàng thương mại.

ho

rỗi từ dân cư trong xã hội được cho là nguồn vốn chính và quan trọng nhất đối với các
Với sức ảnh hưởng mạnh về vốn như vậy ở thành phố Huế hiện nay có 25 chi

ại

nhánh N gân hàng thì thị trường huy động vốn của mỗi ngân hàng sẽ bị chia nhỏ thị

Đ

phần. Bên cạnh đó cịn là sự chạy đua khốc liệt về lãi suất của các ngân hàng. Điều này
làm cho việc huy động vốn giữa các ngân hàng ngày càng sâu sắc hơn. Trong những

̀ng

năm qua, ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế đã có nhiều nỗ lực trong hoạt

ươ


động huy động tiền gửi tiết kiệm và đã được nhiều thành tựu trong hoạt động này. Tuy
nhiên hoạt động này tại chi nhánh vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế, các vấn đề mà

Tr

ngân hàng phải đối mặt đó là chi phí huy động vốn cao, việc sử dụng nguồn vốn chưa
thực sự hiệu quả và tốc độ tăng trưởng vốn cịn thấp. N gồi ra việc huy động nguồn
tiền nhàn rỗi tạm thời trong dân cư của ngân hàng cũng chưa đáp ứng đủ nhu cầu của
khách hàng nên khó giữ chân khách hàng và chưa khai thác được nguồn vốn tiềm tàng
trong dân cư.
Đứng trước những thách thức trên đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm chú trọng
hơn nữa đến công tác huy động vốn đặc biệt là huy động tiền gửi tiết kiệm nhằm tạo
SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

1


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững. N goài ra, cần khắc
phục những tồn tại, hạn chế trong chính sách huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng
cá nhân và xem đây là mục tiêu quan trọng phải hoàn thành trong kế hoạch kinh doanh
hằng năm của ngân hàng. N hận thấy vấn đề phân tích tình hình huy động tiền gửi tiết
kiệm và đưa ra những biện pháp hay để nâng cao hiệu quả tại ngân hàng thương mại



́

nói chung và ngân hàng TMCP Quân Đội –Chi nhánh Huế nói riêng là điều hết sức

cần thiết. Chính vì vậy sau thời gian được thực tập tại ngân hàng TMCP Quân Đội –


́H

Chi nhánh Huế tác giả chọn đề tài “Phân tích tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm

khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế” để làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

2.1. Mục tiêu chung:

̣c K

Phân tích thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
2.2. Mục tiêu cụ thể:

ho


cao hiệu quả huy động tiền gửi cho ngân hàng trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn TGTK tại

ại

ngân hàng.

Đ

- Phân tích thực trạng tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân
của ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế giai đoạn 2019-2021.

̀ng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm khách
hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế trong thời gian tới.

ươ

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Tr

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá

nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại N gân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian: Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong giai đoạn 3


năm 2019-2021.

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

2


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp thu thập từ phịng tín dụng do ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội – chi nhánh Huế cung cấp gồm:
+ Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2019-2021
+ Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021


́

+ Tình hình lao động giai đoạn 2019-2021


́H

+ Cơ cấu nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn trong giai đoạn 2019-2021


+ Tình hình nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền trong giai đoạn 20192021

h

+ Tình hình chi phí trả lãi cho hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm KHCN

in

trong giai đoạn 2019-2021

̣c K

+ Tình hình dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2019-2021
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp được xử lý qua phần mềm Microsoft Excel. Dựa trên các tỷ số

ho

tài chính và những tỷ số có liên quan đến hoạt động của N gân hàng để phân tích, so
sánh và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động TGTK.

ại

- Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên

Đ

việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Phương pháp này được dùng trong việc phân tích

hoạt động kinh doanh cũng như dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh

̀ng

tế vĩ mô. Tùy vào đối tượng phân tích cụ thể mà ta sẽ chọn chỉ tiêu gốc thích hợp.
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: nhằm phản ánh quy mô, khối lượng của đối

ươ

tượng phân tích, được thể hiện bằng một con số tuyệt đối cụ thể kèm theo đại lượng.

Tr

Áp dụng phương pháp này nhằm phản ánh thực trạng huy động vốn của năm thực hiện
so với năm gốc, cụ thể là tiến hành đối chiếu các chỉ tiêu của năm sau so với năm
trước để đánh giá sự biến động, thay đổi trong hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
khách hàng cá nhân tại N gân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.
Công thức: tăng (+), giảm (-) tuyệt đối = Số liệu thực tế - Số liệu năm trước
+ Phương pháp so sánh tương đối: nhằm phản ánh phần trăm thay đổi của đối
tượng phân tích so với chỉ tiêu gốc, hay nói khác hơn là phương pháp này sẽ đo lường

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

3


---

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

mức độ tăng giảm của đối tượng phân tích nhằm thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối
tượng phân tích. Kết quả tính theo phương pháp này sẽ có đơn vị là phần trăm (%).
− Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các thông tin đã thu được cũng như kết quả đã
được xử lý để đánh giá, đưa ra kết quả chung cho vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận


́

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: N ội dung và kết quả nghiên cứu


́H

Chương 1: Tổng quan về huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại

h

N gân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế

̣c K

tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân.


in

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

4


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

PHẦ II: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU

CHƯƠ G 1: TỔ G QUA VỀ HOẠT ĐỘ G HUY ĐỘ G TIỀ
GỬI KHÁCH HÀ G CÁ HÂ TẠI GÂ HÀ G THƯƠ G MẠI
1.1. Tổng quan về gân hàng thương mại


́

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:


́H

Ở Việt N am trong Pháp lệnh N gân hàng, HTX tín dụng và Cơng ty tài chính năm
1990 có đưa ra khái niệm: “N gân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà
hoạt động thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm

hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm

h

phương tiện thanh toán”.

in

Theo Luật các tổ chức tín dụng (Luật số 02/1997/QH10) - Điều 20: “N gân hàng

̣c K

thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động kinh doanh
khác có liên quan”. Trong đó “hoạt động N gân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và


ho

dịch vụ N gân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn”.

ại

“Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng

Đ

và cung ứng dịch vụ thanh tốn”. Theo nghị định 59/2009/N Đ-CP về tổ chức và hoạt

̀ng

động của ngân hàng thương mại: gân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục

ươ

tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của

pháp luật. gân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới

Tr

hình thức cơng ty cổ phần.
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

N gân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền

mà nó huy động được từ nền kinh tế. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn là hoạt
động quan trọng nhất. Với nguồn vốn tự có trong ngân hàng thì khơng thể đáp ứng tất
cả các hoạt động của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải huy động và tập hợp các nguồn

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

5


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

vốn nhàn rỗi bên ngoài để mở rộng nguồn vốn kinh doanh của mình nhằm thực hiện các
nghiệp vụ khác của ngân hàng. N ghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở
rộng sẽ tạo uy tín của ngân hàng càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh
doanh.
N HTM huy động vốn dưới các hình thức sau:


́

❖ Tiền gửi: tiền gửi của khách hàng là tài nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.



́H

- Tiền gửi thanh tốn

- Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề

- Tiền gửi của các ngân hàng khác
- Vay từ N HN N

̣c K

❖ guồn đi vay

in

- Tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư

h

nghiệp

- Vay từ các tổ chức tín dụng và N HTM khác
- N guồn uỷ thác

ho

- Vay trên thị trường vốn

ại


❖ Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của H

: như phát hành

Đ

các loại giấy tờ có giá trị...

1.2.Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại

̀ng

ngân hàng thương mại.
1.2.1.Khái niệm hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm:

ươ

N gười gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.

Tr

N gười gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-N HN N , tiền gửi tiết
kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác
nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. N hìn chung

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền


6


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

tiền gửi tiết kiệm cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng có rất nhiều lý do
và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì
tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh tốn và tiền gửi tiết kiệm.
Đúng như mục đích của khách hàng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích chính đó là tiết
kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ không
được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.


́

thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh tốn cá nhân. Khách hàng ln mong muốn có


́H

Theo Benton E. Gup và Jame W. Kolari (2005), tiền gửi tiết kiệm là một khoản

tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng để hưởng một mức lãi suất cố định trong một
thời gian cố định.


h

Theo Tran Huy Hoàng (2012), tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi của các tầng lớp dân

in

cư, người gửi tiền vào ngân hàng nhằm để dành, sinh lời và an toàn tài sản.
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng,

̣c K

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền. Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và
phát triển của N gân hàng, quyết định đến quy mô hoạt động và quy mơ tín dụng, quyết

ho

định đến khả năng thanh tốn và uy tín của N gân hàng.
1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm
Huy động tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động phổ biến nhất của ngân hàng.

ại

Khoản tiền này khá ổn định và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động. Hiện

Đ

nay, để nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng lượng tiền gửi tiết kiệm. Các ngân
hàng đã đưa ra nhiều loại hình tiền gửi tiết kiệm khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích

̀ng


cũng như nhu cầu của từng đối tượng trong nền kinh tế, tiền gửi tiết kiệm được phân

ươ

loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, việc phân loại theo thời hạn của khoản
tiền gửi tiết kiệm vẫn là phổ biến nhất.

Tr

Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-N HN N , thì TGTK

bao gồm TGTK có kỳ hạn và TGTK khơng kỳ hạn.
- TGTK khơng kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút theo u

cầu mà khơng cần báo trước. Tiền gửi tiết kiệm này có lãi suất thực gửi, thông thưởng
mức lãi suất này sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn. Thơng thường người tiêu dùng chọn
hình thức tiết kiệm không kỳ hạn này là để mục đích nhờ ngân hàng giữ tiền giúp một
thời gian và sẽ rút bất cứ lúc nào cần thiết. Do đó tiết kiệm khơng kỳ hạn có kỳ hạn

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

7


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy


ngắn, thậm chí được tính theo ngày.
Ưu điểm
• Được hưởng lãi suất thực theo ngày tính theo số dư cịn lại cuối mỗi ngày.
• Có thể rút tiền được bất cứ lúc nào trong giờ hành chính giúp bạn chủ động
trong việc huy động vốn hơn.


́

• Có thể sử dụng số tiết kiệm nảy để đảm bảo vay vốn hay bảo lãnh thứ ba vay
vốn ngân hàng.


́H

- TGTK có kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau
một kỉ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Các
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thường có các kỳ hạn khác nhau để người gửi tiền lựa

h

chọn: 1 tuần, 2 tuần, tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24

in

tháng, 36 tháng...

Căn cứ vào các thời hạn gửi tiền được lựa chọn khác nhau mà khách hàng cũng


̣c K

sẽ được hưởng các mức lãi suất khác nhau. Các mức này sẽ cao hơn so với mức lãi
suất khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

ho

TGKT có kỳ hạn được thiết kế dành cho KH cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục
tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Khi gửi
TK có kỳ hạn, KH thường chỉ mát được tiền khi đến hạn, nếu rút trước hạn phải được

ại

sự đồng ý của N H và chỉ được hưởng mức lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,

Đ

đồng thời cũng không được rút trước hạn từng phần. học
Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

̀ng

• Lãi suất là có trước và cố định trong suốt thời gian gửi.

ươ

• Số tiền lãi được tính hàng ngày và trả định kỳ hàng theo tháng/ q/ năm theo
từng thời hạn gửi.

Tr


• Các hình thức trả lãi: trả trước, trả sau và trả định kỳ.
• Khách hàng có thể sử dụng số dư trên tài khoản tiết kiệm để thế chấp hay mở

cầm cố vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
Phân loại tiền gửi theo thời gian bao gồm các hình thức huy động tiền gửi ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn.
Khái niệm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi
tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

8


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Đặc điểm:
N gân hàng phải chi trả ngay lập tức vào bất kỳ thời điểm nào theo lệnh của chủ
tài khoản. Vì vậy, đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất, thời gian duy trì ở N H là
ngắn nhất, N H rất khó có thể dự đốn được cũng như bị động trong việc cân đối giữa


́


huy động vốn và cho vay.
Đây là loại tiền gửi đưa lại nguồn vốn cho N H với chi phí thấp, ít nhạy cảm với


́H

biến động của lãi suất.

Phân loại tiền gửi theo đối tượng khách hàng bao gồm huy động tiền gửi từ dân
cư, từ các tổ chức kinh tế và từ các tổ chức tín dụng khác.

Phân loại tiền gửi theo nghiệp vụ bao gồm huy động tiền gửi khơng kỳ hạn, hình

h

thức này khách hàng gửi chủ yếu nhằm mục đích thanh khoản; huy động tiền gửi có kỳ

in

hạn và huy động tiền gửi tiết kiệm.

̣c K

Phân loại theo loại tiền gửi bao gồm huy động tiền gửi bằng Việt N am đồng và
huy động tiền gửi bằng ngoại tệ đô la Mỹ và đồng EURO.
1.2.3.Chi phí huy động tiền gửi

ho

- Chi phí huy động tiền gửi so với tổng tiền gửi huy động Chi phí huy động tiền

gửi của ngân hàng bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi và chi phí phi trả lãi tiền gửi. Chi

ại

phí trả lãi là chi phí dựa trên lãi suất danh nghĩa, lãi suất ngân hàng cơng bố cho khách

Đ

hàng. Chi phí phi trả lãi bao gồm chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí quản lý, dự trữ bắt
buộc, dự trữ thanh tốn,...

̀ng

- Chi phí huy động tiền gửi/ tổng tiền gửi huy động được dùng để đánh giá xem
một đồng tiền ngân hàng huy động được cần phải bỏ ra bao nhiêu chi phí. Cụ thể Chi

ươ

phí trả lãi/ tổng tiền gửi huy động cho thấy để huy động được một đồng tiền gửi, ngân
hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất cơng bố cho khách hàng. Chi phí phi

Tr

trả lãi/ tổng tiền gửi huy động cho thấy một đồng tiền gửi huy động được ngân hàng bỏ
ra chi phí là bao nhiêu cho việc quản lý, cất giữ, bảo quản,...
- Thu nhập lãi / chi phí trả lãi của ngân hàng Chỉ tiêu thu nhập lãi / chi phí trả lãi

của ngân hàng dùng để đánh giá mối liên hệ sinh lời của tiền gửi và sử dụng tiền gửi
cũng như hiệu quả huy động tiền gửi. Chỉ tiêu này cho thấy một đồng chi phí ngân
hàng bỏ ra để huy động tiền gửi sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đồng tiền đó.

Chỉ tiêu này càng cao thì ngân hàng đã sử dụng rất hiệu quả đồng tiền huy động của

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

9


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

mình trong việc tối thiểu hóa chi phí huy động cho đồng tiền đó.
1.2.4. Ý nghĩa của huy động tiền gửi tiết kiệm:
− Đối với N HTM, tiền gửi tiết kiệm huy động được có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc tạo lập nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh. N HTM phải huy động vốn
từ nền kinh tế để phục vụ cho các hoạt động này (cho vay, đầu tư, ủy thác…), do đó có


́

thể nói nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của các hệ thống N gân
hàng.


́H

− Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một
kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội để có thể gia tăng

tiêu dùng trong tương lai. Bên cạnh đó, nghiệp vụ huy động vốn cịn cung cấp cho khách

h

hàng một nơi an tồn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp họ có cơ hội tiếp

in

cận các dịch vụ khác của N gân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh tốn qua N gân hàng và

̣c K

dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu
dùng.

− Đối với nền kinh tế, việc huy động vốn tiền gửi của N gân hàng có ý nghĩa vơ
thúc đNy phát triển kinh tế.

ho

cùng quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định thị trường và

ại

− N gồi ra, tiền gửi dân cư quyết định đến khả năng thanh tốn và đảm bảo uy

Đ

tín của N gân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Hiện nay việc xuất hiện ồ ạt của
các ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế làm cho các ngân hàng phải thể hiện rõ ràng


̀ng

hơn mặt uy tín của mình trong việc sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng, khả
năng thanh tốn của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn, đồng

ươ

thời nó tạo cho hoạt động kinh doanh của N gân hàng càng lớn, tiến hành các hoạt động

Tr

cạnh tranh có quan hệ, đảm bảo uy tín, nâng cao vị thế của N gân hàng trên thị trường.
Do vậy, việc thu hút tiền gửi tiết kiệm là một trong những mục tiêu hàng đầu của các
N gân hàng.
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại HTM [3]
1.2.5.1. Khái niệm hiệu quả huy động TGTK
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

10


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy


kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả / chi phí
hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đều cung cấp các thơng tin có ý nghĩa khác
nhau.
Khái niệm hiệu quả trên cho thấy rằng chỉ khi đạt được kết quả cao nhất trong
xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.


́

điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế việc


́H

N hư vậy: hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm được thể hiện ở khả năng đáp ứng

được nhu cầu sử dụng vốn của N H. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử
dụng vốn với chi phí hợp lý.

h

1.2.5.2. Các chỉ tiêu định lượng

in

Sự tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian:

̣c K


TGTK phải có sự tăng trưởng về số lượng để có thể thỏa mãn các nhu cầu về vốn
cho những hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của ngân hàng. Đồng thời, TGTK
cũng phải có sự ổn định về mặt thời gian, vì nếu ngân hàng huy động được một khối

ho

lượng TGTK lớn nhưng không phù hợp, ngân hàng sẽ luôn phải đối mặt với tình trạng
mất khả năng thanh tốn nếu cho vay và đầu tư quá nhiều. N hư vậy hiệu quả huy động

ại

TGTK sẽ không cao. N gược lại, nếu TGTK huy động được là hợp lý, ngân hàng sẽ

Đ

yên tâm sử dụng phần lớn số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao.
Chính vì thế dựa vào những mục đích ở hiện tại cũng như tương lai mà N H chọn lựa

̀ng

các loại TGTK khác nhau một cách hợp lý nhất. Khi đó, hiệu quả hoạt động huy động
TGTK là rất cao.

ươ

Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động TGTK

Tr

Quy mô vốn của mỗi ngân hàng cần được xác định dựa trên sự so sánh tương


quan với hoạt động cho vay và các hoạt động sử dụng tài sản khác. N ếu một N HTM
huy động quá nhiều vốn và không kịp cho vay, nó sẽ rơi vào tình trạng ứ đọng vốn và
có nguy cơ bị thua lỗ. Bên cạnh đó, việc mở rộng quy mơ vốn sẽ làm phát sinh chi phí
mới. Quy mơ vốn huy động càng lớn, chi phí biên sẽ càng cao và ảnh hưởng đến thu
nhập của ngân hàng. Do đó, một quy mơ vốn hợp lý là điều mỗi N HTM cần có sự tính
tốn cNn trọng.

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

11


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Phát triển quy mô hoạt động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô vốn là một trong những mục tiêu quan trọng của
ngân hàng, thể hiện qua sự tăng trưởng về số dư huy động vốn từ khách hàng cá nhân.
Số dư huy động vốn từ hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân là tổng số dư tiền
gửi các khoản huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại N HTM vào một thời điểm nhất


́

định. Đây là chỉ tiêu mang tính thời điểm. Sự gia tăng hoặc sụt giảm của chỉ tiêu này
cho thấy sự gia tăng hoặc sụt giảm của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân



́H

của ngân hàng.

Trong đó tốc độ tăng trưởng vốn TGTK được tính như sau:
Tốc độ tăng trưởng
vốn TGTK năm i

=

Quy mô vốn TGTK năm i – Quy mô vốn TGTK năm i-1

in

h

Quy mô vốn TGTK năm i-1
Tốc độ tăng trưởng > 0: Vốn TGTK ngân hàng huy động tăng.

̣c K

Tốc độ tăng trưởng < 0: Vốn TGTK của ngân hàng giảm.
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy mô huy

ho

động vốn từ khách hàng cá nhân gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng
tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng cao tính thanh

khoản và tính ổn định của nguồn vốn.

ại

Cơ cấu vốn huy động TGTK

Đ

Khi một ngân hàng đã có tiềm lực tốt về quy mơ vốn thì một vấn đề mà các ngân
hàng cũng quan tâm khơng kém đó là hợp lý hóa các sản phNm TGTK. Chỉ khi thực

̀ng

hiện hợp lý hoá cơ cấu sản phNm huy động TGTK ngân hàng mới cung cấp được nhiều

ươ

loại dịch vụ một cách nhanh chóng, linh hoạt, có chất lượng cho khách hàng và nền
kinh tế. Để huy động tiền gửi đạt kết quả cao, ngân hàng luôn phải tiến hành nghiên

Tr

cứu và điều chỉnh cơ cấu sản phNm huy động tiền gửi sao cho phù hợp, linh động và
mang tính thiết thực. Đa dạng sản phNm huy động vốn của N HTM chủ yếu là đa dạng
về kỳ hạn và loại tiền huy động, có thể phân loại theo các tiêu chí sau:
⮚ Căn cứ theo kỳ hạn
- Vốn không kỳ hạn: là những nguồn vốn khơng có thời hạn, thường thì sử dụng

để thanh tốn, chuyển khoản,… và có thể rút bất cứ lúc nào mà khách hàng cần đến.
N guồn này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong các N HTM. Chính vì nguồn vốn này do thời

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

12


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

hạn khơng được xác định trước, tính ổn định thấp nên chi phí nguồn này thường rất
thấp, thậm chí khách hàng phải trả phí quản lý cho N gân hàng.
- Vốn có kỳ hạn:
+ Vốn < 12 tháng: là những nguồn vốn có thời hạn dưới 12 tháng. Đây là nguồn
vốn chiếm tỷ trọng lớn trong N HTM. Các ngân hàng để thu hút khách hàng đã đưa ra


́

nhiều kỳ hạn với nguồn này như 1, 3, 6, 9, 12 tháng. Đây là nguồn khá nhạy cảm với
biến động về lãi suất, tỷ giá… Theo đúng nguyên tắc, nguồn ngắn hạn chủ yếu được


́H

dùng để cho vay hay đầu tư ngắn hạn nhưng do các ngân hàng có khả năng chuyển hốn
kỳ hạn nên có thể dùng một phần trong nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài
hạn.


h

+ Vốn >= 12 tháng: là những nguồn vốn có thời hạn trên 12 tháng. Thường thì

in

loại hình này khơng được khách hàng ưa chuộng nên tỷ trọng trong tổng nguồn là

̣c K

không lớn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao hơn vốn ngắn hạn. Và thường nguồn
vốn này do thời hạn dài, tính ổn định cao nên chi phí cũng đắt hơn các nguồn khác.
⮚ Căn cứ vào loại tiền

ho

- Huy động nội tệ: Đây là nguồn chiếm phần lớn trong nguồn vốn. Việc huy động
bằng nội tệ sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong

ại

nội địa. Vì nhiều quốc gia chỉ cho phép thực hiện trao đổi mua bán trong phạm vi đất

Đ

nước mình bằng nội tệ.

- Huy động ngoại tệ: N gân hàng là tổ chức tài chính có mạng lưới rộng, ngân

̀ng


hàng ở nhiều nơi, nhiều quốc gia nên phạm vi hoạt động không chỉ trong nước mà cả
quốc tế. Việc huy động ngoại tệ sẽ giúp ngân hàng đáp ứng được nhu cầu thanh toán

ươ

cho các hợp đồng ngoại thương hay các hoạt động thanh toán quốc tế khác. Tỷ trọng

Tr

của nguồn này trong tổng nguồn vốn vẫn nhỏ hơn rất nhiều so với nội tệ.
Cơ cấu nguồn vốn huy động TGTK được đánh giá qua chỉ tiêu tỷ trọng của từng

nguồn vốn huy động so với tổng nguồn vốn huy động TGTK dựa trên phân loại nguồn
vốn huy động TGTK theo từng tiêu thức nhất định.
Tỷ trọng của nguồn
vốn TGTK i

=

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

Quy mô của nguồn vốn TGTK i
Tổng vốn huy động TGTK

13


---


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Chỉ tiêu đánh giá chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm
N hững nguồn vốn có thời hạn ngắn thường có chi phí thấp và tính ổn định thấp,
những khoản tiền dài hạn có chi phí cao hơn nhưng lại ổn định hơn. Để hoạch định
chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, N HTM phải tính tốn, phân tích chi phí phải


́

trả cho mỗi nguồn vốn huy động để từ đó có chiến lược huy động vốn phù hợp với
mục tiêu mở rộng kinh doanh đồng thời đảm bảo tài sản được định giá bù đắp được chi


́H

phí nguồn vốn mà khơng ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn. Lãi suất thực tế mà ngân

hàng phải trả cho nguồn vốn còn tùy thuộc vào số lần trả lãi, thời điểm trả lãi (trả lãi
ngay sau khi gửi hay trả lãi khi đến hạn) và lãi suất cố định hay thả nổi. Việc tính chi

h

phí cho từng loại nguồn vốn huy động cụ thể cho phép các nhà quản lý trả lời câu hỏi:

in

nguồn nào rẻ hơn, nên vận dụng lãi suất như thế nào và thu nhập từ tài sản tăng thêm


̣c K

có bù đắp được chi phí cho nguồn vốn tăng thêm. Từ đó, N HTM quyết định lựa chọn
cơ cấu nguồn vốn của mình và có giải pháp huy động vốn thích hợp.
Khi quyết định mở rộng kinh doanh, tăng cường quy mơ tài sản có hiệu quả ngân

ho

hàng xác định chi phí biên của nguồn vốn làm căn cứ lựa chọn cơ cấu cần huy động vốn
thêm.

ại

Chi phí huy động vốn của ngân hàng thương mại:

Đ

- Khi gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng được gửi với một lãi suất tỷ lệ thuận
với thời gian và quy mô của tiền gửi. Bên cạnh mục tiêu an toàn, khách hàng ngày

̀ng

càng quan tâm đến lãi suất. Họ sẽ so sánh giữa lợi ích của tiêu dùng và tiết kiệm. N ếu
lãi suất của ngân hàng hấp dẫn hơn, khách hàng sẽ có xu hướng gia tăng tiết kiệm.

ươ

- Giá sản phNm của ngân hàng là bộ phận cấu thành chất lượng sản phNm. Độ


Tr

thỏa mãn của sản phNm của ngân hàng đối với khách hàng được quyết định chủ yếu
bởi chất lượng và giá. Với sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin cũng như q trình tự do
hóa thị trường tài chính của nhiều quốc gia trên thế giới thì độ nhạy cảm với giá sản

phNm của ngân hàng ngày càng gia tăng. Đó là điều kiện để cho các ngân hàng đNy
mạnh cạnh tranh thông qua giá và phí giá. Định giá sản phNm đúng, kịp thời và đa
dạng sẽ thúc đNy tính cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, cho phép ngân hàng
thu hút được nhiều khách hàng để tăng doanh lợi.

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

14


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

- Quản lý lãi suất của các khoản nợ là một bộ phận rất quan trọng trong quản lý
chi phí của ngân hàng. Lãi suất chi trả ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô và cơ cấu
nguồn huy động. Cụ thể là xác định các loại và cơ cấu lãi suất trả cho các nguồn tiền
khác nhau nhằm duy trì và mở rộng quy mô cũng như kết cấu nguồn.
- Chi trả lãi là khoản chi lớn nhất của ngân hàng thương mại và có xu hướng gia


́


tăng do gia tăng quy mô huy động cũng như kỳ hạn huy động. Lãi phải trả sẽ cao hơn

nếu kỳ hạn huy động dài hơn. Tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng cao nên tiền lãi


́H

tiền gửi là bộ phận chủ yếu trong chi trả lãi của nguồn vốn.

Chi trả lãi phụ thuộc vào quy mô huy động, cấu trúc huy động, lãi suất huy động
và hình thức trả lãi trong kỳ. Chi lãi được tính cho từng ngày dựa vào số dư của các số

h

tiền gửi và các hợp đồng đi vay. Tuy nhiên, việc tính lãi hàng ngày rất khó do N HTM

in

có nhiều loại tiền gửi với các lãi suất khác nhau và thường xuyên thay đổi.

̣c K

Chi phí trả lãi bình qn trên 1 đồng vốn huy động

Chi phí trả lãi bình qn= Tổng chi phí huy động TGTK
Tổng nguồn vốn huy động TGTK

ho


Chi phí trả lãi bình qn trên một đồng vốn huy động bằng tỷ lệ tổng chi phí huy
động vốn chia cho nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu trên cho biết 1 đồng vốn huy động

ại

được sẽ phải mất bao nhiêu đồng chi phí huy động vốn. Chi phí huy động vốn bình
hàng càng tốt.

Đ

qn trên một đồng vốn huy động càng thấp chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân

̀ng

Chỉ tiêu đánh giá khả năng cân đối giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn huy động:

ươ

Hệ số sử dụng vốn huy động (%) = Dư nợ cho vay / N guồn vốn huy động N ếu hệ

Tr

số sử dụng vốn huy động của ngân hàng cao, điều đó chứng tỏ hiệu quả huy động vốn
càng cao và ngược lại. Vốn kinh doanh của N HTM chủ yếu được hình thành từ nguồn
vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư. N ếu ngân hàng huy động được nguồn
vốn lớn và tăng trưởng ổn định nhưng sử dụng để cho vay và đầu tư không có hiệu
quả, tức là hệ số sử dụng vốn huy động thấp thì hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
cũng thấp. N gược lại, nếu ngân hàng huy động được một lượng vốn đủ lớn, ổn định,
đảm bảo được nhu cầu cho vay và hoạt động đầu tư của ngân hàng, hệ số sử dụng vốn


SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

15


---

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

huy động cao, có nghĩa là hoạt động huy động vốn của ngân hàng đạt hiệu quả cao.
- Cân đối vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn: là khả năng cân đối nguồn vốn ngắn
hạn hoặc nguồn vốn trung hạn, dài hạn để đáp ứng các nhu cầu tín dụng ngắn hạn hoặc
trung, dài hạn của nền kinh tế. Sự tương quan về cơ cấu vốn thường được xét theo tỷ lệ
nguồn vốn ngắn hạn so với dư nợ ngắn hạn và tỷ lệ nguồn vốn trung, dài hạn so với dư


́

nợ trung, dài hạn.

N guồn vốn huy động gắn liền với kỳ hạn nhất định. Kỳ hạn lại có mối liên quan


́H

trực tiếp đến tính ổn định của nguồn vốn vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến kỳ hạn sử
dụng nguồn vốn đó.


- Tỉ lệ cho vay ngắn hạn trên tổng vốn huy động ngắn hạn

h

- Tỉ lệ cho vay trung và dài hạn trên tổng vốn huy động trung và dài hạn

in

Các tỷ lệ trên cho biết một trăm phần trăm tổng vốn huy động thì cho vay ngắn hạn

̣c K

hoặc cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu giúp ngắn hạn
đánh giá được mức độ phân bổ hợp lý trong sử dụng vốn và huy động vốn theo kỳ hạn.
Kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động TGTK

ho

- Quản lý rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất phụ thuộc vào sự tương quan giữa độ nhạy cảm lãi suất của việc

ại

sử dụng vốn với độ nhạy cảm lãi suất của huy động vốn. Rủi ro này làm thu nhập từ lãi

Đ

rịng của ngân hàng giảm xuống (chi phí trả lãi > chi phí thu từ lãi).

Lãi suất ln biến động. N hững thay đổi khó đốn trước của lãi suất có thể làm

̀ng

tăng khả năng sinh lợi của ngân hàng. Tuỳ thuộc đặc điểm của nguồn vốn và danh mục
tài sản thay đổi về lãi suất có thể làm tăng hay giảm thu nhập rịng từ lãi. Vì vậy, song

ươ

song với việc quản lý rủi ro lãi suất các ngân hàng rất quan tâm đến các cơ hội đầu tư

Tr

nếu lãi suất biến động theo hướng có lợi.
Duy trì sự ổn định thu nhập từ lãi (hạn chế rủi ro lãi suất) có thể thực hiện bằng

cách điều chỉnh quy mô tài sản và nguồn vốn nhạy cảm hoặc sử dụng các công cụ
ngoại bảng của bảng tổng kết tài sản như hợp đồng tương lai, quyền lựa chọn và hoán
đổi lãi suất (Swap).

SVTH: Trần Thị C7m Tuyền

16


×