---
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́
Hu
ê
TRẦN ĐỨC HỢP
Ki
nh
tế
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
̣i h
ọc
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 8310102
Đa
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
HUẾ, 2019
---
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế” là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi, được hồn thành sau q trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế và sau khi nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của
́
Hu
ê
PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên cơ sở kế thừa các nhận
định của một số nhà khoa học và quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
tế
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
nh
nào đã được công bố.
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 9 năm 2019
ọc
Ki
Học viên
Đa
̣i h
Trần Đức Hợp
i
---
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của q thầy, q cơ trong Trường
Đại học Kinh tế nói chung và q thầy, q cơ Khoa Kinh tế chính trị nói riêng; sự
quan tâm giúp đỡ của quý Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ khi tham gia giảng dạy; sự
́
Hu
ê
sẻ chia, giúp đỡ của tập thể Lớp cao học Kinh tế Chính trị nghiên cứu Huế K18, bạn
bè, đồng chí, đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ để tơi hồn thành luận
văn của mình.
Tơi xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, quý thầy, quý cô
tế
Trường Đại học Kinh tế, quý thầy, q cơ trong Khoa Kinh tế chính trị, phịng Đào
tạo Sau đại học; tôi xin trân trọng cảm ơn Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Cơ
nh
quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, các sở, ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế, các đồng
chí, đồng nghiệp đã quan tâm, tạo mọi điều kiện, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
Ki
học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Xuân
Khoát - Khoa Kinh tế chính trị, Trường Đại học kinh tế đã tận tình hướng dẫn, giúp
ọc
đỡ tơi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Đa
̣i h
Xin chân thành cảm ơn!
Trần Đức Hợp
ii
---
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: TRẦN ĐỨC HỢP
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị, định hướng đào tạo: Nghiên cứu
Mã số: 8310102. Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ
́
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Hu
ê
- XÃ HỘI Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài đề xuất các giải pháp
tế
cơ bản nhằm để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.
nh
- Đối tượng nghiên cứu: Là hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và hệ thống
Ki
kết cấu hạ tầng văn hóa - xã hội.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Thu thập thông tin, số liệu từ
các báo cáo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phỏng vấn các
ọc
chuyên gia bằng bảng câu hỏi, tổng hợp và xử lý số liệu thứ cấp, phân tích số liệu
trên cơ sở đã tổng hợp và thông qua trao đổi thông tin phỏng vấn với chuyên gia.
̣i h
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Trên cơ sở nghiên cứu các lý
luận về kết cấu hạ tầng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội một số
Đa
địa phương trong nước, cùng với việc nghiên cứu thực trạng phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài đã phân tích và luận giải
những nguyên nhân hạn chế trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội ở tỉnh thời gian qua, giải quyết cơ bản theo mục tiêu nghiên cứu đề ra. Trên cơ
sở đó đề tài đã đề xuất được một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tỉnh
nhằm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế
theo hướng đồng bộ, hiện đại.
iii
---
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nội dung đầy đủ
và chữ viết tắt
BCĐ
Ban chỉ đạo
BQL
Ban quản lý
BOT
Build - Operate - Transfer: Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao
BT
Build - Transfer: Xây dựng - Chuyển giao
ĐT
Đường tỉnh
FDI
Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm trong nước
GIS
Geographic Information System: Hệ thống thông tin địa lý
GRDP
Gross Regional Domestic Product: Tổng sản phẩm trên địa bàn
GS
Giáo sư
ICOR
Incremental Capital Output Ratio: Chỉ số sử dụng hiệu quả vốn
PCI
Ki
đầu tư
nh
tế
́
Asian Development Bank: Ngân hàng phát triển Châu Á
Hu
ê
ADB
Provincial Competitiveness Index: Chỉ số năng lực cạnh tranh
PGS
Phó Giáo sư
Public Private Partnership: Mơ hình hợp tác cơng - tư
̣i h
PPP
ọc
cấp tỉnh
Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển chính thức
TS
Tiến sĩ
Đa
ODA
TTTM
Trung tâm thương mại
UBND
Ủy ban nhân dân
UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization:
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
WB
World Bank: Ngân hàng thế giới
iv
---
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... iii
́
...............................................................................................................v
Hu
ê
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................ix
MỞ ĐẦU
...............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
tế
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
nh
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
Ki
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ
TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................5
1.1. Một số vấn đề chung về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.....................5
ọc
1.1.1. Khái niệm và các bộ phận hợp thành về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.........5
1.1.2. Đặc điểm của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ...................................7
̣i h
1.1.3. Vai trò và yêu cầu đặt ra trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội..........................................................................................................9
Đa
1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ...................................................................................................12
1.2.1. Nội dung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ........................12
1.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ...........18
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội........................................................................................................20
1.3.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ..........20
v
---
1.3.2. Quy mô, năng lực các doanh nghiệp trong lĩnh vực phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội ........................................................................22
1.3.3. Nguồn nhân lực trong lĩnh vực phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội........................................................................................................24
1.3.4. Tiềm lực khoa học - công nghệ trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội.............................................................................................26
́
Hu
ê
1.3.5. Các yếu tố thuộc về thể chế trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ...................................................................................................28
1.4. Kinh nghiệm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở một số địa
phương và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế ................30
tế
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở một số địa
phương trong nước ..............................................................................30
nh
1.4.2. Bài học rút ra về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho tỉnh
Thừa Thiên Huế...................................................................................36
Ki
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...........................39
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...........39
ọc
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................39
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ......................40
̣i h
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh hưởng đến phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn ................44
Đa
2.2. Phân tích thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh
Thừa Thiên giai đoạn 2012 - 2017 ......................................................46
2.2.1. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ..............................................................46
2.2.2. Phát triển kết cấu hạ tầng cung cấp điện.........................................................49
2.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng đô thị ......................................................................51
2.2.4. Phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi và ứng phó biến đổi khí hậu.....................54
2.2.5. Phát triển kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp ................................55
2.2.6. Phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.............................................................57
vi
---
2.2.7. Phát triển kết cấu hạ tầng thông tin.................................................................58
2.2.8. Phát triển kết cấu hạ tầng giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ..............61
2.2.9. Phát triển kết cấu hạ tầng y tế, thể thao, văn hóa, du lịch...............................64
2.2.10. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn với các nhân tố ảnh
hưởng ở tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................68
2.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
́
Hu
ê
tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................................71
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................71
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................72
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU
tế
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........75
3.1. Quan điểm, định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
nh
tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................................75
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.........75
Ki
3.1.2. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2025 ......................................................................................76
3.2. Giải pháp phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên
ọc
Huế ......................................................................................................86
3.2.1. Tập trung nâng cao chất lượng và hoàn thiện quy hoạch phát triển hệ thống
̣i h
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội............................................................86
3.2.2. Tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người dân về tầm quan trọng của xây
Đa
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại...87
3.2.3. Thu hút đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.............................................................................89
3.2.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ...........................................................90
3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực và đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ trong phát triển thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội........................................................................................................92
vii
---
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94
1. Kết luận
.............................................................................................................94
2. Kiến nghị .............................................................................................................95
2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................95
2.2. Đối với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97
́
...........................................................................................................100
Hu
ê
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
tế
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Đa
̣i h
ọc
Ki
nh
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN
viii
---
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Hiện trạng sử dụng đất Thừa Thiên Huế.............................................40
Bảng 2.2:
Cơ cấu kinh tế Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 - 2017 .....................43
Bảng 2.3:
Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của Thừa Thiên Huế, giai
đoạn 2012 - 2017.................................................................................44
Bảng 2.5:
Số liệu sử dụng bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin tính đến
́
Mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại Thừa Thiên Huế .......58
Hu
ê
Bảng 2.4:
tháng 12/2018 ......................................................................................60
Hạ tầng y tế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2017..........................64
Bảng 3.1:
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông trên địa bàn tỉnh
tế
Bảng 2.6:
Thừa Thiên Huế...................................................................................77
Mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2025...........82
Sơ đồ 2.1:
Kết quả điểm số mức độ hài lòng của khách hàng..............................51
Đa
̣i h
ọc
Ki
nh
Bảng 3.2:
ix
---
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là nền tảng vật chất có vai trị đặc
biệt quan trọng, là động lực trong quá trình phát triển chung của mỗi tỉnh, cũng như
mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ. Bởi vậy, việc đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ
́
Hu
ê
tầng không chỉ nhằm đạt được hiệu quả kinh tế trực tiếp mà còn phải coi trọng hiệu
quả kinh tế - xã hội nói chung. Trong điều kiện cách mạng khoa học và cơng nghệ,
cùng với xu thế tồn cầu hố kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, thì kết cấu hạ tầng càng
được coi là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự phát triển; có
tế
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại là điều kiện quan trọng
để phát triển các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác
nh
động lan toả lên toàn nền kinh tế để tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững.
Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) đã ban hành
Ki
Nghị quyết chuyên đề về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
(Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 16/01/2012); đã xác định mục tiêu chung là “Tập
ọc
trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư giải quyết cơ bản những tắc nghẽn, quá
tải, bức xúc và từng bước hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tương
̣i h
đối đồng bộ với một số cơng trình hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền
vững, tăng cường hội nhập quốc tế, bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí
Đa
hậu, xây dựng nơng thơn mới, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời
sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và giữ vững độc lập chủ quyền quốc
gia, đáp ứng yêu cầu nước ta cơ bản đạt được quy mơ và trình độ của nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XII, nhiệm kỳ 2015 - 2020, tiếp tục khẳng định: “Đẩy mạnh thực hiện đột phá
chiến lược và xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số cơng trình hiện đại.
Nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo đảm
hiệu quả tẩng hợp và tính hệ thống, nhất là mạng lưới giao thông, điện, nước, thủy
1
---
lợi, giáo dục, y tế, hạ tầng viễn thông và cơng nghệ thơng tin”. Ngày 06/9/2016 Thủ
tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1734/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Chính sách
phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với
mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực”. Điều đó khẳng định rằng Đảng và
Nhà nước ta luôn đặc biệt quan tâm đến việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội một cách đồng bộ, hiện đại đáp ứng được yêu cầu làm nền tảng,
́
Hu
ê
động lực cho sự phát triển.
Thừa Thiên Huế là tỉnh nằm ở miền Trung đất nước, trên trục giao thông
quan trọng xuyên Bắc - Nam, trục hành lang Đông - Tây nối Thái Lan - Lào - Việt
Nam theo đường 9. Trong thời gian qua, Thừa Thiên Huế đã tập trung huy động các
tế
nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, Hội nghị lần thứ tám, Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã ban hành Nghị quyết
nh
số 13-NQ/TU, ngày 02/7/2012 về thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW (khóa XI) về
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2020, trong đó, tập trung các
Ki
giải pháp để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ
và từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế, xã hội của tỉnh phát triển
và đã đạt được những thành tựu đáng kể, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đời
ọc
sống của nhân dân ngày càng được nâng cao… Tuy vậy, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội của tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn cịn một số khó khăn, hạn chế nhất định, phát triển
̣i h
chưa ngang tầm với tiềm năng và lợi thế. Xuất phát từ lý do đó, tơi đã chọn nghiên
cứu đề tài “Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên
Đa
Huế” làm luận văn tốt nghiệp Cao học Ngành Kinh tế Chính trị.
Thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn trả lời được các câu hỏi nghiên cứu
sau: Vai trò và tầm quan trọng của kết cấu hạ tầng trong phát triển kinh tế, xã hội?
Tại sao phải phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội? Tỉnh Thừa Thiên
Huế cần phải làm gì để sớm xây dựng được hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu của sự phát triển trong thời gian đến?
2
---
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, đề xuất một số định hướng và
giải pháp phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới.
́
Hu
ê
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
tế
kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển hệ
nh
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Ki
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và hệ
ọc
thống kết cấu hạ tầng văn hóa - xã hội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Huế.
̣i h
- Về không gian: Nghiên cứu được triển khai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Đa
- Về thời gian: Nghiên cứu sự phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội trong giai đoạn từ 2012 - 2017, phỏng vấn thông tin, số liệu sơ cấp năm 2018 và
đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp đã được cơng bố như: Báo
cáo chính trị Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020, niên giám
thống kê, các báo cáo về kinh tế, xã hội của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế, của UBND
3
---
tỉnh Thừa Thiên Huế...
Thông tin, số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia
trong lĩnh vực phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Quy mô: phỏng vấn 32 phiếu.
- Cách chọn: chọn lãnh đạo của 19 sở, ban, ngành tỉnh Thừa Thiên Huế là
chuyên gia các lĩnh vực phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
́
Hu
ê
- Sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn chuyên gia về các thông tin liên quan đến
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng và duy
tế
vật lịch sử, phân tích so sánh, thống kê, lý luận gắn với thực tiễn, phương
pháp phỏng vấn, chọn nội dung để hỏi các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan.
nh
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng hệ thống kết cấu
Ki
hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê để so sánh ý kiến đánh
giá về các tiêu chí phỏng vấn chuyên gia.
ọc
- Vận dụng phương pháp dùng dữ liệu thời gian để nghiên cứu sự biến động
theo thời gian từ đó đề ra các định hướng và giải pháp.
̣i h
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Đa
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội
Chương 2: Thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
4
---
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Một số vấn đề chung về phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
1.1.1. Khái niệm và các bộ phận hợp thành về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
́
Hu
ê
Theo Bộ từ điển Bách khoa Toàn thư Việt Nam (Viện từ điển học và bách
khoa thư Việt Nam), kết cấu hạ tầng là tổng thể các ngành vật chất - kỹ thuật, các
loại hình hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Kết cấu hạ tầng có vai trị
quan trọng đặc biệt, là nền tảng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; kinh tế
tế
càng phát triển với trình độ cao thì yêu cầu phát triển kết cấu hạ tầng càng cao.
Theo quan điểm của một số nhà khoa học là thành viên Tổ Biên tập Văn kiện
nh
Đại hội XII (nhiệm kỳ 2015 - 2020) của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuốn “Tìm
hiểu một số thuật ngữ trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của
Ki
Đảng”: “Kết cấu hạ tầng là toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật nền tảng cho
sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và
phục vụ đời sống nhân dân [7, 154]”.
ọc
Theo tác giả Phạm Thị Túy: “Kết cấu hạ tầng là thuật ngữ nguyên nghĩa
tiếng nước ngoài được du nhập vào nước ta. Nếu tra cứu từ điển tiếng Anh hay tiếng
̣i h
Pháp, ta đề thấy từ gốc của nó được viết là “Infrastructura”. Theo nghĩa gốc Latinh
từ này gồm 2 thành tố: “Infra” có nghĩa là ở dưới, hạ tầng, tầng dưới và “structura”
Đa
có nghĩa là kết cấu, cấu trúc, cơng trình xây dựng, cơng trình kiến trúc.
Như vậy, cách dịch sát nghĩa nhất của từ “Infrastructura” sang tiếng Việt là
“kết cấu hạ tầng” như đã thể hiện trong Luật ngân sách nhà nước ban hành năm
1997 và rất nhiều văn bản pháp lý khác [12, 13-14]”.
Một số tạp chí nước ngồi đưa ra định nghĩa rất ngắn gọn: Kết cấu hạ tầng là:
Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, cấp điện, cấp nước. Trong tài liệu cho lớp
học về phương pháp quy hoạch kết cấu hạ tầng do cơ quan nghiên cứu vùng của
Liên hợp quốc đặt tại Nhật Bản, định nghĩa kết cấu hạ tầng được đưa ra như sau:
5
---
Kết cấu hạ tầng là công cụ bổ trợ cho quá trình sản xuất, sinh hoạt của mọi cá nhân
và các tổ chức xã hội và được xã hội thừa nhận.
Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát kết cấu hạ tầng là toàn bộ hệ thống
cơ sở vật chất - kỹ thuật, đóng vai trị nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội,
bảo vệ quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và phục vụ đời sống nhân dân.
Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là sự phát triển cả về mặt
́
Hu
ê
lượng và chất của toàn bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và hệ thống kết
cấu hạ tầng văn hóa - xã hội.
1.1.1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là một lĩnh vực khá rộng và phức
tế
tạp. Tùy theo cách tiếp cận khác nhau, toàn bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí khác
nh
nhau. Cụ thể như:
- Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội, thì kết cấu hạ tầng có thể được
Ki
phân chia thành: kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động
xã hội và kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh - quốc phịng. Tuy nhiên, trên thực tế, ít
có loại kết cấu hạ tầng nào hoàn toàn chỉ phục vụ kinh tế mà không phục vụ hoạt
ọc
động xã hội và ngược lại.
- Nếu căn cứ theo sự phân ngành của nền kinh tế quốc dân, thì kết cấu hạ
̣i h
tầng có thể được phân chia thành: kết cấu hạ tầng trong cơng nghiệp, trong nơng
nghiệp, giao thơng vận tải, bưu chính - viễn thơng, xây dựng, hoạt động tài chính,
Đa
ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, thể thao, du lịch…
- Nếu căn cứ theo khu vực dân cư, vùng lãnh thổ, thì kết cấu hạ tầng có thể
được phân chia thành: kết cấu hạ tầng đô thị, kết cấu hạ tầng nông thôn; kết cấu hạ
tầng kinh tế biển (ở những nước có kinh tế biển, và nhất là khi kinh tế biển lớn như
ở nước ta), kết cấu hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi, vùng trọng điểm phát
triển, các thành phố lớn… Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu
vực bao gồm những cơng trình mang tính đặc trưng cho hoạt động của lĩnh vực,
ngành, khu vực và những cơng trình liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của
6
---
tồn hệ thống.
- Trong nhiều cơng trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng, các tác giả thường
phân chia kết cấu hạ tầng thành hai loại cơ bản: kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ
tầng xã hội.
+ Kết cấu hạ tầng kinh tế: bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng
lượng (điện, than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các cơng trình giao thơng
́
Hu
ê
vận tải (đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sơng, đường hàng khơng, đường
ống), bưu chính - viễn thơng, các cơng trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông - lâm ngư nghiệp… Kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế,
đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc
tế
đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.
+ Kết cấu hạ tầng xã hội: bao gồm các cơ sở khoa học, trường học, bệnh
nh
viện, các cơng trình văn hố, thể thao, nhà ở, các cơng trình bảo vệ mô trường… và
các trang, thiết bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng
Ki
cao mức sống của cộng đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp
với tiến trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã
hội là tập hợp một số ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra
ọc
thể hiện dưới hình thức dịch vụ và thường mang tính chất cơng cộng, liên hệ với sự
phát triển con người cả về thể chất lẫn tinh thần.
̣i h
- Hiện nay, theo cách tiếp cận của một số chuyên gia kinh tế, kết cấu hạ tầng
được phân chia thành hạ tầng “cứng” và hạ tầng “mềm”.
Đa
+ Hạ tầng “cứng” bao gồm mặt bằng cơ sở sản xuất, giao thông, điện, nước,
thủy lợi…
+ Hạ tầng “mềm” là nhân lực, cơ chế chính sách, cơng tác quy hoạch, thủ tục
cấp phép đầu tư, thuế, hỗ trợ thị trường...
1.1.2. Đặc điểm của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn liền với từng ngành, từng lĩnh
vực và thường được bố trí trong một khơng gian tương đối rộng, song các nhân tố
của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội lại có mối liên kết chặt chẽ với nhau.
7
---
Có thể khái quát những đặc điểm cơ bản của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội như sau:
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tác động rất lớn đến việc thu hút
vốn đầu tư, phát triển kinh tế, nâng cao mức sống người dân và xóa đói giảm nghèo
Hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn thiện và phát triển đồng bộ sẽ tạo niềm tin,
động lực lớn thúc đẩy các nhà đầu tư góp vốn vào các dự án quy hoạch phát triển
́
Hu
ê
tổng thể; huy động được các nguồn lực trong và ngoài nước cùng đầu tư. Hệ thống
kết cấu hạ tầng hoàn thiện là một trong những yếu tố quan trọng, là tiền đề cho sự
phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm cho người dân, góp phần xóa đói giảm
nghèo cho các vùng, các địa phương.
tế
- Các cơng trình kết cấu hạ tầng thường rãi theo tuyến, hình thành hệ thống
có nhiều cấp và có quan hệ mật thiết với nhau
nh
Các cơng trình kết cấu hạ tầng thường được phân chia nhiều cấp, theo từng
tuyến từ Trung ương xuống đến cơ sở để xây dựng, dựa vào từng điều kiện cụ thể
Ki
để phát triển theo từng mức độ khác nhau. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
gồm nhiều kết cấu hạ tầng khác nhau, tuy nhiên chúng có mối quan hệ mật thiết với
nhau, cùng hỗ trợ nhau phát triển. Mỗi cơng trình hạ tầng sẽ có những đặc điểm
ọc
riêng và có vai trò khác nhau trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Các cơng trình kết cấu hạ tầng có tuổi thọ lâu dài nhưng mục tiêu và giá trị
̣i h
sử dụng lại biến động theo thời gian
Kết cấu hạ tầng có tuổi thọ thiết kế, tuổi thọ thực tế, tuổi thọ kỹ thuật, tuổi
Đa
thọ theo kinh tế của mỗi cơng trình có sự khác nhau. Mỗi cơng trình thuộc hệ thống
kết cấu hạ tầng đều được thực hiện một mục đích, chức năng cụ thể. Các cơng trình
kết cấu hạ tầng khi được xây dựng đều được thiết kế để sử dụng trong một thời gian
dài. Tuy nhiên, do những tác động về thời tiết, khí hậu, địa hình, địa vật dẫn đến
xuống cấp ngồi ý muốn, làm giảm tuổi thọ của các cơng trình đó.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội địi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng khó
trực tiếp thu hồi vốn
Kết cấu hạ tầng là nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
8
---
phịng - an ninh, bảo vệ mơi trường và phục vụ đời sống nhân dân. Các cơng trình
kết cấu hạ tầng có ý nghĩa quan trọng, tính chất phức tạp cao, do đó việc đầu tư xây
dựng địi hỏi nguồn vốn lớn. Phần lớn hệ thống kết cấu hạ tầng có tính trọng tâm,
trọng điểm của đất nước thường được nhà nước cấp vốn đầu tư xây dựng, đảm bảo
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phịng, an sinh xã hội.
Các cơng trình hạ tầng thường xây dựng với thời gian dài, nguồn vốn lớn
́
Hu
ê
nhưng việc thu hồi vốn khó khăn, có những cơng trình hầu như là không thể thu hồi
vốn nên không hấp dẫn với các nhà đầu tư tư nhân. Mặt khác các cơng trình hạ tầng
với chức năng phục vụ cho nhu cầu của toàn xã hội, được mọi thành phần kinh tế
tham gia khai thác một cách triệt để, khi hư hỏng công tác tu bổ, sửa chữa thường
tế
chậm trể hoặc thiếu quan tâm đúng mức để duy trì tuổi thọ của chúng. Do đó, việc
xây dụng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thường được nhà nước cấp vốn đầu
nh
tư, một phần nhỏ được huy động từ các doanh nghiệp.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng có tác động lớn đến môi trường
Ki
Phát triển kết cấu hạ tầng là một tất yếu để phát triển kinh tế - xã hội, tuy
nhiên việc phát triển này có tác động rất lớn đến mơi trường, sinh thái. Để có mặt
bằng xây dựng kết cấu hạ tầng thì cần phải lấy đất nơng nghiệp, lâm nghiệp, thu hồi
ọc
giải phóng mặt bằng làm cho diện tích đất tự nhiên thu hẹp, lượng cây xanh giảm
đi… Bên cạnh đó, q trình xây dựng các cơng trình hạ tầng gây nên vấn đề ơ
̣i h
nhiễm khơng khí do khói bụi, tiếng ồn…
Việc phát triển nhiều cơng trình hạ tầng sẽ dẫn đến cảnh quan tự nhiên dần bị
Đa
thu hẹp, môi trường xanh ngày càng ít đi, tạo nên các hiệu ứng như: hiệu ứng nhà
kính, hiệu ứng đơ thị… làm cho bầu khơng khí ngày càng nóng lên; đây cũng là một
trong các nguyên nhân làm cho hiện tượng trái đất nóng lên.
1.2.3. Vai trò và yêu cầu đặt ra trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội
1.2.3.1. Vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế đối với phát triển kinh tế - xã hội
Khi phân tích lịch sử phát triển của quá trình sản xuất qua các hình thái kinh
tế - xã hội khác nhau, C.Mác đã cho rằng, trong quá trình sản xuất và tái sản xuất
9
---
vật chất của xã hội, các nhân tố kết cấu hạ tầng sản xuất có vai trị và ý nghĩa hết
sức to lớn mà nếu thiếu chúng, quá trình sản xuất sẽ không thể diễn ra hoặc sẽ bị
gián đoạn. [12, 21-22]
Kết cấu hạ tầng là yếu tố cấu thành cơ cấu vùng kinh tế. Thiếu hệ thống kết
cấu hạ tầng hoặc kết cấu hạ tầng không đồng bộ, chưa hiện đại sẽ ảnh hưởng không
tốt đến sự phát triển kinh tế vùng. Kết cấu hạ tầng có vai trị rất to lớn, tác động đến
́
Hu
ê
mọi mặt của đời sống xã hội:
- Tạo nền tảng, điều kiện cho sự phát triển mọi mặt của đất nước
Các nước có nền kinh tế phát triển có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội đồng bộ, phát triển hiện đại, tạo lợi thế lớn trong thu hút đầu tư, giảm chi phí
tế
sản xuất, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Hệ thống
kết cấu hạ tầng phát triển giúp đảm bảo thuật lợi về mọi mặt của sản xuất, đời sống
nh
xã hội. Ngược lại, các nước có hệ thống kết cấu hạ tầng yếu kém, lạc hậu sẽ cản trở
lớn đến sự phát triển của nền kinh tế cả nước nói chung và của từng vùng, từng địa
Ki
phương nói riêng.
- Cung cấp dịch vụ trực tiếp cho đời sống xã hội
Kết cấu hạ tầng xã hội: phục vụ trực tiếp cho quá trình sống, sinh hoạt của
ọc
cộng đồng dân cư, đó là cơng trình của các ngành văn hóa, giáo dục - đào tạo, y tế.
Kết cấu hạ tầng môi trường: phục vụ trực tiếp cho cơng tác bảo vệ mơi trường, đó là
̣i h
các cơng trình xử lý chất thải, xử lý ơ nhiễm khơng khí, hệ thống quan trắc mơi
trường. Kết cấu hạ tầng thiết chế: bao gồm các viện, trung tâm, trường đào tạo và
Đa
nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính
trị xã hội…
- Cung cấp dịch vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất diễn ra
trong vùng, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và tạo
điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư. Là hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ cho công
tác giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hóa, giao thơng, điện, nước
sạch, thốt nước, thông tin liên lạc, hệ thống đê điều, hệ thống thủy lợi…
10
---
- Tạo động lực cho phát triển kinh tế vùng
Kết cấu hạ tầng là yếu tố tiền đề và quan trọng tạo động lực cho phát triển
kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng của vùng cũng như việc giao thương buôn bán và
liên kết giữa các vùng kinh tế với nhau. Sự phát triển của kết cấu hạ tầng có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền sản xuất xã hội, dịch vụ xã hội và việc
nâng cao hiệu quả của nó. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất, vai trò của
́
Hu
ê
kết cấu hạ tầng khơng ngừng tăng lên. Các hình thức mới về giao thông vận tải,
thông tin liên lạc xuất hiện và phát triển khơng những trong khn khổ từng nước
mà cịn trên phạm vi quốc tế theo xu hướng tồn cầu hóa. Do đó đã hình thành kết
cấu hạ tầng vật chất của sự hợp tác quốc tế mới, đó là tồn bộ các bộ phận của các
tế
hệ thống giao thông vận tải, thơng tin liên lạc trong và ngồi nước nhằm phục vụ
cho hoạt động kinh tế đối ngoại; các công trình hạ tầng phối hợp với nhau, đảm bảo
nh
cho việc bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý các nguồn lực (nước và các nguồn tài
nguyên khác…), đảm bảo thông tin liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước, các cơ
Ki
quan phục vụ xã hội và an ninh quốc phịng, các cơ quan dự báo khí tượng thủy
văn… nhằm mục đích phát triển theo hướng dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh.
ọc
Phát triển kinh tế vùng bao giờ cũng đi đôi với việc đầu tư kết cấu hạ tầng,
nếu việc đầu tư đồng bộ được lên kế hoạch thì nó sẽ giúp cho việc phát triển kinh tế
̣i h
của vùng một cách bền vững và hiệu quả. Việc ưu tiên tập trung đầu tư các cơng
trình hạ tầng có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội, sẽ nhanh tạo ra
Đa
sức bật cho xã hội, thúc đẩy đơ thị hóa; đồng thời, phát triển hạ tầng có tính chiến
lược lâu dài giúp nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Phát triển kết cấu hạ
tầng gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng - an ninh trên địa
bàn theo từng giai đoạn, phù hợp với quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
và từng ngành, lĩnh vực sẽ giúp kinh tế vùng phát triển ổn định và an ninh - quốc
phòng đảm bảo.
1.2.3.2. Yêu cầu đặt ra trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phải thực hiện một cách
11
---
đồng bộ trên tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm phục vụ đắc lực cho q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phải thực sự khoa học, xây dựng được
quy hoạch tổng thể, có tính chiến lược phù hợp với yêu cầu chung của quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của vùng, miền.
- Việc xây dựng, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phải được thực hiện đầu
́
Hu
ê
tiên trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển phải có trọng tâm,
trọng điểm, tránh dàn trải, kém hiệu quả và phải huy động nguồn vốn lớn từ nhiều
nguồn khác nhau.
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phải gắn liền với q
tế
trình bảo vệ mơi trường, phù hợp với điều kiện phân bố dân cư.
1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội
nh
1.2.1. Nội dung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Ki
1.2.1.1. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải là hệ thống những cơng trình vật chất kỹ
thuật, các cơng trình kiến trúc và các phương tiện về tổ chức cơ sở hạ tầng mang
ọc
tính nền móng cho sự phát triển của ngành giao thông vận tải và nền kinh tế. Kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải bao gồm hệ thống cầu, đường, cảng biển, cảng sông,
̣i h
nhà ga, sân bay, bến bãi và hệ thống trang thiết bị phụ trợ: thơng tin tín hiệu, biển
báo, đèn đường...
Đa
Đặc trưng của kết cấu hạ tầng là có tính thống nhất và đồng bộ, giữa các bộ
phận có sự gắn kết hài hoà với nhau tạo thành một thể vững chắc đảm bảo cho phép
phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống. Đặc trưng thứ hai là các cơng
trình kết cấu hạ tầng có quy mơ lớn và chủ yếu ở ngồi trời, bố trí rải rác trên phạm
vi cả nước, chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên.
Kết cấu hạ tầng giao thơng được ví như “huyết mạch của nền kinh tế - xã
hội”, có vai trị là nền móng, tiền đề vật chất cho mọi hoạt động vận chuyển và lưu
thơng hàng hóa. Phát triển hệ thống giao thơng vận tải là một nhiệm vụ mang tính
12
---
chiến lược của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Nếu khơng có một hệ thống giao
thơng đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện vận tải như ơ tô, tàu hỏa, tàu
thủy, máy bay… sẽ không hoạt động tốt được, khơng đảm bảo an tồn, nhanh chóng
khi vận chuyển hành khách, hàng hóa. Chính vì vậy, chất lượng các cơng trình hạ
tầng giao thơng là điều kiện ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động vận tải nói riêng và
ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội nói chung. Một xã hội càng
́
Hu
ê
phát triển thì nhu cầu về vận tải ngày càng tăng, địi hỏi kết cấu hạ tầng giao thông
phải được quan tâm đầu tư một cách đảm bảo chất lượng. Đầu tư cho sự phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông là phù hợp với xu thế phát triển tất yếu của một xã hội
đang phát triển với tốc độ đô thị hóa cao.
tế
1.2.1.2. Phát triển kết cấu hạ tầng cung cấp điện
Điện là nguồn năng lượng có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống hàng
nh
ngày của con người, đặc biệt trong cuộc sống hiện đại thì điện là nhân tố quyết định
cho sự phát triển. Nhu cầu về điện là khơng thể thiếu, nó đáp ứng được u cầu
Ki
trong phát triển nền kinh tế - xã hội.
Để đảm bảo cung cấp nguồn điện đầy đủ cho sinh hoạt và sản xuất cần phải
phát triển hợp lý và đa dạng các loại hình sản xuất điện trên cơ sở khai thác hiệu
ọc
quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên trong nước, nhập khẩu từ nước ngoài hợp lý các
nguồn nhiên liệu cho phát triển nguồn điện; đẩy mạnh khai thác các nguồn năng
̣i h
lượng tái tạo phù hợp, phát triển các nguồn điện mới ứng dụng cơng nghệ hiện đại.
Bên cạnh đó, cần đầu tư mang tính chiều sâu, hiện đại, đổi mới công nghệ trong các
Đa
nhà máy điện đang vận hành, đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường. Đồng thời, phát
triển lưới điện truyền tải đồng bộ, phù hợp với tiến độ vận hành của các nhà máy
điện; phát triển lưới điện gắn với hiện đại hóa hạ tầng trang thiết bị hạ tầng thông
tin, viễn thông, điện lực. Thực hiện các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện,
nghiên cứu áp dụng điện lưới thông minh, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất
lượng lưới điện; kết nối hòa mạng đồng bộ hệ thống điện trong nước với hệ thống
điện các nước trong khu vực.
13
---
1.2.1.3. Phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
Trong giai đoạn hiện nay, đơ thị hóa đang diễn ra với tốc độ cao trên phạm vi
tồn cầu, chính vì vậy, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị là một tất yếu khách quan.
Sự phát triển kết cấu hạ tầng kết cấu hạ tầng đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển của nền sản xuất, với chức năng là cầu nối giữa sản xuất với sản xuất,
giữa sản xuất với tiêu dùng; kết cấu hạ tầng đô thị tạo nên mối quan hệ chặt chẽ
́
Hu
ê
giữa sản xuất và lưu thông, mở rộng thị trường, mở rộng mối quan hệ giao lưu giữa
các vùng, miền trong nước và quốc tế.
Để tạo lập đô thị theo hướng văn minh, hiện đại cần tập trung đầu tư, xây
dựng, tôn tạo vào những lĩnh vực như giao thông đô thị, cung cấp nước sạch, hệ
tế
thống thoát nước và xử lý chất thải rắn, hệ thống chiếu sáng đô thị, hạ tầng điện,
viễn thơng… một cách đồng bộ, có tính khoa học theo tiêu chí đơ thị đã được phân
nh
hạng. Đồng thời với đó, các cơng viên, cảnh quan cơng cộng, bến xe, bến thuyền…
cũng cần được đầu tư nâng cấp theo hướng “xanh - sạch - đẹp”.
Ki
1.2.1.4. Phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi và ứng phó biến đổi khí hậu
Nếu như kết cấu hạ tầng giao thông và đô thị, ngồi việc cải thiện mơi trường
sống của cư dân thành thị cịn tạo mơi trường thuận lợi, hấp dẫn để đầu tư vào các
ọc
lĩnh vực và mở rộng dịch vụ, thì kết cấu hạ tầng thủy lợi lại hướng đến đáp ứng nhu
cầu phục vụ phát triển nông nghiệp của cư dân nông thôn. Để đảm bảo điều kiện sản
̣i h
xuất nơng nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu, cần đầu tư xây dựng và phát
triển kết cấu hạ tầng thủy lợi một cách đồng bộ, gồm các hệ thống giải pháp cơng
Đa
trình và phi cơng trình.
Các giải pháp cơng trình, có quy hoạch tổng thể trong đầu tư phát triển hệ
thống thủy lợi, tích cực đầu tư cải tạo, nâng cấp các cơng trình thủy lợi, nâng cấp
các hệ thống đê bao kiểm soát lũ; đầu tư nạo vét các cơng trình kênh, mương thủy
lợi, tạo nguồn xây dựng mới cơng trình cống, đầu tư xây dựng các trạm bơm điện,
góp phần nâng cao khả năng cấp, thốt nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp và ni
trồng thủy sản, sẳn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu...
14
---
Các giải pháp phi cơng trình, xây dựng quy trình vận hành các hồ thủy lợi,
cơng trình chống lũ và ngăn mặn nhằm quản lý nguồn nước tốt hơn trong điều kiện
nguồn nước ngày càng khan hiếm, từng bước tự động hóa cập nhập các thơng tin về
nước và chất lượng nước. Nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan đơn vị quản
lý hệ thống thủy lợi nhằm quản lý hiệu quả hơn hệ thống cơng trình.
1.2.1.5. Phát triển kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp
́
Hu
ê
“Khu công nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới
địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, trong đó có thể có doanh nghiệp chế
xuất; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
tế
Khu chế xuất là khu cơng nghiệp có vị trí thuận lợi, tập trung các doanh
nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
nh
hàng xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống; do Chính
phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. [7, 157-158]”
Ki
Khu công nghiệp và khu chế xuất ở nước ta được hình thành và phát triển
gắn liền với công cuộc đổi mới, mở cửa của nền kinh tế đất nước, xuất phát từ chủ
trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước trong việc xây dựng mơ hình mang tính đột
ọc
phá trong thu hút đầu tư, tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thành tựu của các khu công nghiệp đã được
̣i h
chứng minh sống động bằng những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất
nước, thể hiện trên tất cả các mặt kinh tế và xã hội; huy động được nguồn vốn đầu
Đa
tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đóng góp khơng nhỏ vào tăng trưởng ngành sản
xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế; góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và của cả nước.
Để phát triển bền vững các khu công nghiệp, khu chế xuất trong thời gian
tới, cần rà soát, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp, khu chế xuất đã lập, tập
trung phát triển khu công nghiệp ở những vùng, những địa bàn có đầy đủ điều kiện,
có những lợi thế đã thấy rõ; tập trung ưu tiên thu hút đầu tư trong các ngành nghề có
15