Tải bản đầy đủ (.docx) (259 trang)

Giáo án 10 cánh diều 70 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 259 trang )

Ngày soạn: 31/08/2022
Tiết 1,2: NHẬP MƠN HĨA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nêu được đối tượng nghiên cứu khoa học
 Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học
 Nêu được vai trị của hóa học đối với đời sống, sản xuất…..
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập, tự nhận ra và điều
chỉnh được những hạn chế sai sót của bản thân; tự tìm kiếm thông tin qua SGK.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp
thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực Hóa học
- Nhận thức hố học:
+ Nêu được đối tượng nghiên cứu của hố học.
+ Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
+ Nêu được vai trị của hố học đối tượng, sản xuất.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học:
+ Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN
cấp THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin trong SGK để tìm hiểu về đối
tượng nghiên cứu của hóa học, vai trị của hóa học trong thực tiễn.
+ Thơng qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN
cấp THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thơng tin trong SGK để tìm hiểu về đối
tượng nghiên cứu của hóa học, vai trị của hóa học trong thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được phương pháp học tập từ
môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp học tập và nghiên cứu hóa
học. Vận dụng được vốn tri thức đã biết về hóa học để tìm hiểu vai trị của hóa
học trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến


độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.


- Chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
 Kế hoạch bài dạy, giáo án, powerpoint bài học.
 Video, hình ảnh có liên quan đến bài học.
 Phiếu học tập.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập liên quan.
 Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
 Kích thích sự hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung
học tập.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
(1) Sự hình thành hệ mặt trời
(2) Cấu tạo của chất và sự
biến đổi chất

(3) Q trình phát triển lồi người
chân khơng


(4) Tốc độ của ánh sáng trong


Câu 2: Em hãy quan sát hình ảnh và cho biết bộ mơn Hóa học gồm mấy nhánh
chính?

c. Sản phẩm:
Câu 1: Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực tự nhiên, nghiên cứu về cấu
trúc, tính chất, sự biến đổi của các đơn chất, hợp chất.
Câu 2: Hóa học chia làm 5 nhánh chính: Hóa lí thuyết và hóa lý, hóa vơ cơ, hóa
hữu cơ, hóa phân tích, hóa sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Hóa học là ngành khoa học thuộc
+ Giao nhiệm vụ các cá nhân học lĩnh vực tự nhiên, nghiên cứu về cấu
sinh trong lớp quan sát, trả lời câu trúc, tính chất, sự biến đổi của các
hỏi.
đơn chất, hợp chất.
Thực hiện nhiệm vụ: học sinh quan + Hóa học chia làm 5 nhánh chính:
sát, trả lời câu hỏi.
Hóa lí thuyết và hóa lý, hóa vơ cơ,
Báo cáo, thảo luận: Học sinh giơ tay hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa sinh.
trình bày câu trả lời
Kết luận, nhận định:
+ GV kết luận chốt kiến thức, dẫn đắt
vào bài mới: Vậy Vai trị của hóa học
là gì? Phương pháp học tập bộ mơn



như thể nào? Để giải đáp điều đó cơ
sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài
“Nhập mơn Hóa học”
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Đối tượng nghiên cứu của hóa học
a) Mục tiêu: HS nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học
b) Nội dung: Hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Em hãy đọc mục I trang 6, 7 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Đối tượng Nghiên cứu của Hóa học là gì?
Câu 2: Kể tên một số chất xung quanh và cho biết chất đó được tạo nên từ
nguyên tử nguyên tố nào?
Câu 3: Cho các chất sau:

Lá nhơm
Nước
Khí Nitrogen
Muối ăn
Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Câu 4: Hoàn thành bảng sau:
ethanol
Đimethyl ether
Cơng thức phân tử
Cơng thức cấu tạo
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Tại sao ethanol và đimethyl ether có cùng cơng thức phân tử nhưng tính
chất hóa học và tính chất vật lí lại khác nhau? Từ đó rút ra nhận xét tính chất
của chất phụ thuộc điều gì?

Câu 5: Hãy nêu một số phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản
xuất hóa học? Vai trị và ứng dụng của chúng là gì?
Câu 6: Cho các quá trình sau:


Hình 1
Hình 2
Hình 3
Em hãy chỉ rõ hình nào có sự biến đổi vật lí, hình nào có sự biến đổi hóa học?
c) Sản phẩm:
Câu 1: Đối tượng Nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi chất.
Câu 2: Nước được tạo ra từ nguyrn tố O, H. Khí cacbonic được tạo ra từ C và
O…..
Câu 3: đơn chất: nhơm, khí nitrogen. Hợp chất: nước và muối ăn
Câu 4:
ethanol
Đimethyl ether
Công thức phân tử
C2H6O
C2H6O
Công thức cấu tạo
CH3 – CH2 – OH
CH3 – O – CH3
o
Tính chất vật lí
Hóa hơi ở 78,4 C
Hóa hơi ở -24oC
Tính chất hóa học
Tác dụng với Na
Khơng tác dụng Na

Tính chất của ethanol và đimethyl ether khác nhau là do cấu tạo hóa học
khác nhau.
Kết luận: Cấu tạo ảnh quyết định đến tính chất của chất (tính chất hóa học, tính
chất vật lí).
Câu 5:
+ Phản ứng lên men rượu dùng sản xuất rượu.
+ Phản ứng quang hợp tạo tinh bột và oxi.
+ Phản ứng cháy của nhiên liệu cung cấp năng lượng cho động cơ và sản xuất.
Câu 6: Hình 1: biến đổi vật lí. Hình 2, 3: biến đổi hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
VÀ HỌC SINH
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Đối tượng Nghiên cứu của Hóa học
- GV chia lớp thành 4 nhóm học 1. Chất:
+ Chất được tạo ra từ nguyên tố.
tập.
+ Đơn chất: Được tạo ra từ 1 nguyên tố.
- GV yêu cầu đọc sách giáo khoa
+ Hợp chất: Được tạo ra từ hai nguyên
để hoàn thành phiếu học tập số 1.
tố trở lên.
Thực hiện nhiệm vụ: học sinh Kết luận: Cấu tạo ảnh quyết định đến
thảo luận nhóm hồn thành phiếu tính chất của chất (tính chất hóa học,


học tập số 1 bằng cách trình bày ra tính chất vật lí).
bảng phụ.
2. Sự biến đổi chất

Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 + Biến đổi hóa học là q trình xảy ra sự
biến đổi chất.
nhóm trình bày kết quả
Vd: Quá trình đốt than: chuyển carbon
Kết luận, nhận định:
thành CO2.
+ GV yêu cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ sau khi giáo viên chốt kiến thức,
3 nhóm cịn lại tự nhận xét các câu
trả lời của nhóm mình.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
a) Mục tiêu: HS trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy nêu phương pháp học tập mơn Hóa học để đạt kết quả cao mà
em đã thực hiện?
Câu 2: Hãy đọc mục II trang 7, 8 sgk và nêu phương pháp học tập và Nghiên
cứu Hóa học?
c) Sản phẩm:
Câu 1: ý kiến cá nhân.
Câu 2:
Bước 1: Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học.
Bước 2: Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn học.
Bước 3: Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Giao nhiệm vụ các cá nhân học
sinh trong lớp trả lời câu hỏi.

Thực hiện nhiệm vụ: học sinh suy,
trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận:
Câu 1 : Mời 1 số học sinh giỏi mơn
Hóa học chia sẻ.
Câu 2 : Mời bất kì một cá nhân trình
bày.
Kết luận, nhận định:
+ GV kết luận chốt kiến thức.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
II. Phương pháp học tập và nghiên
cứu Hóa học:
Bước 1: Nắm vững nội dung chính
của các vấn đề lí thuyết hóa học.
Bước 2: Tìm hiểu tự nhiên thông qua
các hoạt động khám phá trong môn
học.
(1) Đề xuất vấn đề → (2) Đưa ra phán
đoán và xây dựng giả thuyết Nghiên
cứu vấn đề → (3) Lập kế hoạch thực
hiện quá trình khám phá. → (4) Thực
hiện kế hoạch nghiên cứu.→ Viết,


trình bày báo cáo, thảo luận, tiết thu,
phản biện, kết luận.
Bước 3: Liên hệ, gắn kết những nội
dung kiến thức đã học với thực tiễn.
2. 3. Hoạt động 3: Vai trị của hóa học trong thực tiễn

a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trị của hóa học trong thực tiễn.
b) Nội dung: Hoạt động nhóm dán ảnh vào bảng và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh về ứng dụng của các chất hoá học.

Câu hỏi: Các em hãy dán các ảnh sau vào đúng ô trong bảng.

Nhiên liệu

Bảng dán hình ảnh vai trị của hóa học
Ngun liệu
Nơng nghiệp
Sản phẩm sinh
hoạt hàng ngày

Dựa vào bảng vừa hoàn thành kết hợp đọc mục III -SGK trang 8, 9, 10
hãy nêu vai trị của hóa học trong thực tiễn?
c) Sản phẩm:
Hình dán và câu trả lời của học sinh.


d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV phát
cho học sinh một số hình ảnh về vai
trị của hóa học, u cầu học sinh dán
đúng hình ảnh vào ơ tương ứng, kết
hợp đọc sgk chỉ vai trị của hóa học.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
nhóm, dán hình ảnh vào bảng và trả
lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận
của nhóm, chỉ rõ vai trị của hóa học
đối với đời sống.
Kết luận, nhận định: GV gọi các
nhóm nhận xét, bổ sung, GV chốt
kiến thức

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
III. VAI TRỊ CỦA HĨA HỌC
TRONG THỰC TIỄN
1. Trong đời sống
- Hóa học về lương thực – thực phẩm:
Cung cấp cho con người những dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- Hóa học về thuốc: Giúp chúng ta tìm
và sản xuất được những loại thuốc có
hiệu quả điều trị cao, ít độc tính, giá
thành rẻ.
- Hóa học về mỹ phẩm: Lựa chọn và
tạo ra những chất có màu sắc đẹp, an
tồn, có mùi hương thích hợp, tồn tại
lâu.
- Hóa học về chất tẩy rửa: Sử dụng
các chất tẩy rửa trong gia đình….
2. Trong sản xuất
- Hóa học về năng lượng: Lựa chọn
nhiên liệu phù hợp với từng quá trình
sản xuất và đặc biệt là xu hướng sử
dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái

tạo trong tương lai.
- Hóa học về sản xuất hóa chất: Là
nguyên liệu cho các ngành sản xuất
khác, được sản xuất với lượng lớn
trong các nhà máy hóa học.
- Hóa học về vật liệu: Đẩy nhanh tốc
độ phản ứng hóa học, …
- Hóa học mơi trường: Giữ gìn mơi
trường sống xanh, sạch, đẹp và an
tồn hơn.

3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV đưa ra bài tập cụ thể, HS làm bài cá nhân và trả lời.
Câu 1: Hóa học khơng Nghiên cứu dối tượng nào sau đây?
A. Chất hữu cơ.
B. Chất vô cơ.


C. Sự biến đổi chất.
D. Thế giới sinh học.
Câu 2: Để học tốt mơn Hóa học cần phải làm gì?
A. Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.
B. Tìm hiểu tự nhiên thơng qua các hoạt động khám phá trong mơn Hóa học.
C. Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Trường hợp nào chất xảy ra biến đổi hoá học ?
A. Đốt than để đun nấu.
B. Đun sôi nước.
C. Viên nước đá tan chảy thành lỏng

D. Muối ăn tan vào nước
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây không sử dụng trong ngành nơng nghiệp?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Chất điều hịa sinh trưởng.
C. Phân bón.
D. Xi măng
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nước đun sơi để vào ngăn đá tủ lạnh, sau đó thấy nước đơng cứng
B. Hịa tan một ít vơi sống vào nước
C. Sáng sớm thấy sương mù
D. Mở chai nước giải khát thấy bọt khí thốt ra
Câu 6: HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4 , Cl2, P, O3, NH3. Số đơn chất là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6

c. Sản phẩm:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: B
Câu 6: C
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: D
+ Giao nhiệm vụ các cá nhân học Câu 2: D

sinh trong trả lời câu hỏi.
Câu 3: A
Thực hiện nhiệm vụ: học sinh quan Câu 4: D
sát, trả lời câu hỏi.
Câu 5: B
Báo cáo, thảo luận: Học sinh giơ tay Câu 6: C
trình bày câu trả lời
Kết luận, nhận định:
+ GV kết luận chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các nội dung gắn
liền với thực tiễn.
b. Nội dung: Hoạt động trải nghiệm: Chế tạo son mơi từ dầu gấc (có hướng
dẫn)
c. Sản phẩm:
- Bản word tìm hiểu về dầu gấc và các bước thực hiện.
- Powerpoint hoặc trình bày trên A4 về quá trình thực hiện.
- Video nhóm khi tham gia thực hiện hoạt động.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm.

Ngày soạn: 31/08/2022
Tiết 3,4: CHỦ ĐỀ: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích
âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron.

- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập, tự nhận ra và điều
chỉnh được những hạn chế sai sót của bản thân; tự tìm kiếm thơng tin qua SGK.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp
thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
* Năng lực hóa học:
- Nhận thức hố học:

+ Trình bày được thành phần của ngun tử
+ So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron.
+ So sánh được kích thước của hạt nhân với ngun tử.
- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học:

+ Thơng qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN 7
và đọc thơng tin trong SGK, tìm hiểu thí nghiệm của J.J. Thomson.
+ Sử dụng thông tin từ giáo khoa, bảng số liệu để so sánh được khối lượng kích
thước nguyên tử.
3. Phẩm chất:


- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Video thí nghiệm tìm ra hạt electron.
- Phiếu bài tập số 1, số 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu:
Huy động các kiến thức đã được học của HS về nguyên tử ở lớp 8, tạo
nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi (cá nhân được lựa chọn trả lời
theo hình thức giơ tay trả lời, nếu trả lời đúng sẽ được tick sao tích cực để đổi
điểm tốt)
Câu hỏi: Hãy điện các từ: hạt nhân, nguyên tử, electron, proton vào chỗ chấm
cho phù hợp.
a) …………. là các hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.
b) …………. nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử. Hạt nhân gồm có hạt .....và....
c) …........ có điện tích âm khối lượng rất nhỏ bé, chuyển động rất nhanh xung
quanh………..
c) Sản phẩm:
a) Nguyên tử.
b) Hạt nhân, proton, neutron.
c) electron, hạt nhân.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu
học sinh sử dụng kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: HS tái hiện
kiến thức trả lời.
Báo cáo, thảo luận: Học sinh giơ tay
trả lời câu hỏi.


KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
a) Nguyên tử.
b) Hạt nhân, proton, neutron.
c) electron, hạt nhân.


Kết luận, nhận định:
+ GV yêu cầu học sinh khác nhận xét.
+ GV kết luận chốt kiến thức, dẫn đắt
vào bài mới:
-Làm thế nào để chứng minh nguyên
tử là hạt vơ cùng nhỏ nhưng thành
phần của nó được tạo bởi 3 loại hạt?
- Làm thế nào để biết hạt nhân nguyên
tử mang điện tích dương, lớp vỏ
nguyên tử mang điện tích âm
Để trả lời câu hỏi, cơ sẽ hướng dẫn
các em tìm hiểu bài học hơm nay
“Thành phần ngun tử”
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
a) Mục tiêu: + Trình bày được thành phần của nguyên tử

+ So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron.
b) Nội dung: Hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Thời gian 7ph)
Em hãy đọc mục I trang 11, 12 và thảo luận nhóm trả lời nhanh các câu hỏi
sau

Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Kí hiệu các loại hạt?
Câu 2: Cho biết các nguyên tử đều trung hòa về điện, em hãy quan sát giá trị điện
tích của các hạt cơ bản ở bảng 2.1 (trang 12) và lập luận chứng minh rằng: Trong
nguyên tử số proton bằng số electron?
Câu 3: Quan sát khối lượng (tính theo đơn vị amu) ở bảng 2.1 em hãy cho biết khối
lượng hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
Câu 4: Biết 1 amu = 1,6606 . 10-27Kg, em hãy tính xem bao nhiêu hạt proton thì có
khối lượng bằng 1 gam?
Câu 5: Nêu cấu trúc của nguyên tử?
Câu 6: Quan sát hình 2.2 (trang 12), em hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành
phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử beryllium?
c) Sản phẩm :
Câu 1 : Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản
Proton (p) ; neutron (n) ; electron (e).
Câu 2 : giả sử nguyên tử có x hạt proton → tổng điện tích dương là : (+1).x = +x
Có y hạt electron→ tổng điện tích âm là : (-1).y = -y


Vì ngun tử trong hịa về điện nên : tổng điện tích dương và âm = 0
→ (+ x) + (-y) = 0 → x = y → số proton bằng số elecron.
Câu 3 : nặng gấp 1818,2 lần.
Câu 4 : mp = 1amu = 1,6605.10-24 g.
→ số hạt proton có trong 1 gam là : 6,022.1023 (hạt).
Câu 5 : Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân được tạo
nên tử các hạt proton và neutron.
Câu 6 : khác nhau về :
- Số hạt cơ bản.
- Cấu trúc hạt nhân và vỏ nguyên tử.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM CẦN ĐẠT
Giao nhiệm vụ học tập:
I. Thành phần và cấu trúc của ngyên tử
GV chia lớp thành 6 nhóm học tập, giao 1. Thành phần nguyên tử:
nhiệm vụ cho các nhóm hồn thành - Ngun tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản
phiếu học tập số 1.
Proton (p) ; neutron (n) ; electron (e).
Thực hiện nhiệm vụ: HS hồn thành - Do ngun tử trung hịa về điện nên số p = số e.
phiếu học tập theo 6 nhóm.
- Khối lượng của hạt proton và neutron lớn hơn
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS electron rất nhiều lần.
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của 2. Cấu trúc nguyên tử :
nhóm.
Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa electron và hạt nhân được tạo nên tử các hạt
ra kết luận:
proton và neutron.
- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang
điện tích dương, gồm các hạt proton và
neutron.
- Vỏ nguyên tử : chứa các electron mang
điện tích âm, chuyển động xung quanh
hạt nhân.
- Khối lượng của nguyên tử hầu hết tập
trung ở hạt nhân, khối lượng của các
electron khơng đáng kể.
- Ngun tử trung hồ về điện nên số
electron = số proton.
2.2. Hoạt động 2 : Thực hành tính số lượng các loại hạt trong nguyên tử
a) Mục tiêu : Tính được số hạt p, n, e dựa vào số liệu đã cho.

b) Nội dung : Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi :


Câu 1: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt cơ bản là 13, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 3 hạt. Hãy tính số hạt proton, electron và notron
trong nguyên tử X?
Câu 2: Nguyên tử R có tổng số các hạt là 46. Trong hạt nhân nguyên tử R, số hạt
không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Hãy tính số hạt proton, electron
và notron trong nguyên tử X?
c) Sản phẩm :
Câu 1:
2p + n = 13
2p – n = 3
 p = 4 = e; n = 5
Câu 2:
2p + n = 46
n–p =1
→p = e = 15; n = 16
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các cặp đôi thảo luận
trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: các cặp đôi
nhận nhiệm vụ thảo luận
Báo cáo, thảo luận: Đại diện một
cặp đơi trình bày.
Kết luận, nhận định:

+ GV yêu cầu các các khác nhận
xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt kiến thức.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Câu 1:
2p + n = 13
2p – n = 3
 p = 4 = e; n = 5
Câu 2:
2p + n = 46
n–p =1
→p = e = 15; n = 16

2.3. Tìm hiểu khối lượng và kích thước ngun tử
a) Mục tiêu: Xác định được kích thước và khối lượng của ngun tử.
b) Nội dung : Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập số 2.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Em hãy đọc mục II trang 12, 13 (sgk) và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu đơn vị đo khối lượng nguyên tử?
Câu 2: Nguyên tử lithium (Li) được tạo thành từ 3hatj proto, 4 hạt neutron, e hạt
electron. Em hãy dựa vào khối lượng của mỗi hạt p, n, e đã cho ở bảng 2.1 và thực
hiện cá yêu cầu sau:
a) Tính khối lượng của lớp vỏ nguyên tử Li (nặng bao nhiêu amu)?
b) Khối lượng của hạt nhân Li?
c) Khối lượng của nguyên tử Li?
d) So sánh khối lượng nguyên tử với khối lượng hạt nhân Li?
e) Khối lượng nguyên tử Li nặng gấp bao nhiêu lần khối lượng lớp vỏ nguyên tử Li?

f) Từ những tính tốn trên hãy rút ra kết luận khối lượng nguyên tử tập tring ở đâu?
Câu 3. Nêu đơn vị đo kích thước nguyên tử?
Câu 4: nêu đường kính của nguyên tử? So sánh đường kính của ngun tử với đường
kính hạt nhân? Từ đó cho biết nguyên tử có cấu tạo đặc hay rỗng?
c) Sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV giao
nhiệm cho 4 nhóm hồn thành phiếu
học tập số 2
Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận hồn thành
phiếu.
Báo cáo, thảo luận: -Mời đại diện
nhóm trình bày.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

SẢN PHẨM CẦN ĐẠT
II. Khối lượng và kích thước
nguyên tử
1. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử : amu.
- khối lượng nguyên tử
m = mP + mn + me
≈ mP + mn
≈ p.1 + n.1
≈p+n
(với p, n lần lượt là số proton,

neutron)
- Khối lượng nguyên tử tập trung ở
hạt nhân nguyên tử.
2. Kích thước
- Đơn vị đo lường là picomet (pm)
hay Ångstrưm (Å). 1pm = 10-12 m ;
1 Å= 10-10m.
- Kích thức hạt nhân bằng khoản 10-5
đến 10-4 kích thước nguyên tử.
→ Nguyên tử cáo cấu tạo rỗng.

3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tiễn.


b. Nội dung: Thảo luận cặp đôi bằng cách trả lời câu hỏi trên quizzi hoặc phiếu
học tập
Câu 1: Phát biểu nào sau đây khơng chính xác?
A. Các ngun tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân và vỏ electron.
B. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và neutron.
C. Tất cả các nguyên tử đều chứa đủ 3 loại hạt cơ bản proton, electron và
neutron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các electron.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của lớp vỏ electron.
B. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt proton.
C. Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử.
D. Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
Câu 3: tổng số hạt trong nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều

hơn số hạt khơng mang điện là 10. Số hạt proton trong X là
A. 12.
B. 10.
C. 11.
D. 13
Câu 4: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) Khối lượng hạt nhân cả X là 26 amu.
(3) X có điện tích hạt nhân là +26.
(4) Khối lượng nguyên tử của X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Nguyên tử Sodium (Na) có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 neutron
trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử Sodium là.
A. 1.
B.  2,1.
C. 0,92.
D.  1,1.
c) Sản phẩm:
Câu 1: C; Câu 2: D; Câu 3: B; Câu 4: A; Câu 5: A
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh thảo luận cặp
đôi để trả lời câu hỏi theo mã code
quizzi mà giáo viên cung cấp hoặc
hoàn thành phiếu học tập.

Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo
luận cặp đôi tả lời các câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận:

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: A


- Nếu chơi quizzi, kết quả trên màn
chiếu.
- Các cặp đôi trả lời câu hỏi.
Kết luận, nhận định:
+ GV gọi một cặp đôi khác nhận xét
câu trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.

4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tiễn.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Mơ phỏng thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử của nhà bác học Rơdơ-pho vào năm 1911 : Dùng tia α (mang điện dương) để bắn phá lá vàng rất
mỏng.

Em hãy nhận xét đường đi của tia α? Giải thích tại sao các tia α có hướng đi
khác nhau?
c) Sản phẩm:
+ Hạt α đi thẳng, bị lệch và bị bật trở lại.

+ Hạt α mang điện dương, nếu đi qua vùng rỗng của nguyên tử thì đi thẳng, nếu
chạm phải phần tử mang điện dương thì bị lệch hướng hoặc bị bật trở lại.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi ở nhà.
Thực hiện nhiệm vụ: Các cá nhân
suy nghĩ, trả lời.
Báo cáo, thảo luận: các cá nhân
chụp ảnh câu trả lời gửi vào zalo của
GV.

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
+ Hạt α đi thẳng, bị lệch và bị bật trở
lại.
+ Hạt α mang điện dương, nếu đi qua
vùng rỗng của nguyên tử thì đi thẳng,
nếu chạm phải phần tử mang điện
dương thì bị lệch hướng hoặc bị bật
trở lại.


Kết luận, nhận định:
+ GV yêu cầu các học sinh nhận xét
câu trả lời.
+ GV nhận xét, chốt kiến thức.

Ngày soạn: 9/9/2022

Chủ đề: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu
nguyên tử.
– Phát biểu được khái niệm đồng vị, ngun tử khối.
Tính được ngun tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử
và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập, tự nhận ra và điều
chỉnh được những hạn chế sai sót của bản thân; tự tìm kiếm thơng tin qua SGK.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp
thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực Hóa học
- Nhận thức hố học
+ Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử số khối và
kí hiệu nguyên tử
+ Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.


+ Tính được ngun tử khối trung bình là dựa vào số khối và phần trăm số
nguyên tử của các đơn vị theo phổ khối lượng.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học: Thơng qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức kỹ năng đã học ở môn khoa học tự nhiên 7 và sử dụng các
thông tin trong SGK, HS thu nhận được kiến thức về nguyên tố Hóa học, đồng
vị, nguyên tử khối.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để
tính được nguyên tử khối trung bình của ngun tố hóa học

3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: Tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Mơ hình ngun tử hydrogen và đồng vị
- Dụng cụ và dữ liệu
- Phiếu học tập, phiếu hướng dẫn nhiêm vụ (xem phụ lục).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để kích thích hứng thú HS tìm hiểu về
khai niệm ngun tố hóa học
b)Nội dung: HS chia thành 6 nhóm và tham gia trị chơi: “Tìm điểm giống
nhau”.
GV trình chiếu các mơ hình ngun tử của các ngun tố và giải thích về
các hạt được vẽ trong hình để học sinh nhận dạng. Câu hỏi “Các nguyên tử nào
cùng một nguyên tố hóa học?”


c) sản phẩm
Các nguyên tử (1), (3), (8) có cùng số proton. Dự đốn là cùng một
ngun tố hóa học.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
- Chuyển giao nhiệm vụ.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ


KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Các nguyên tử (1), (3), (8) có cùng số proton.
Dự đốn là cùng một ngun tố hóa học.

- Thực hiện nhiệm vụ.
HS quan sát, trả lời các câu hỏi
của GV.
- Báo cáo , thảo luận: 1 nhóm báo cáo.
- Kết luận, nhận định:
GV ghi nhận các ý kiến của HS,
cho biết các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hóa học và giới thiệu bài học.
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu khái niệm ngun tố hóa học
a. Mục tiêu:
+ Trình bày được khái niệm ngun tố hóa học.
+ Xác định được những nguyên tử nào thuộc về cùng một nguyên tố hóa
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
Câu 1: Định nghĩa nguyên tố hóa học?



×