Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Vai trò của dnnv với phát triển kt – xh ở vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.91 KB, 121 trang )

1
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.....................................................................8
MỞ ĐẦU.........................................................................................................10
CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA DNN&V VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VIỆT NAM.............................................................................................12
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DNN&V:................................................................12
1.1.1. Khái niệm DNN&V:.....................................................................12
1.1.2. Đặc điểm của DNN&V:................................................................13
1.1.2.1. Về vốn kinh doanh:....................................................................14
1.1.2.2. Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao động:................15
1.1.2.3. Về công nghệ:.............................................................................16
1.1.2.4. Về thị trường:.............................................................................17
1.1.2.5. Về lĩnh vực hoạt động:...............................................................17
1.1.2.6. Về địa bàn hoạt động:.................................................................17
1.2. VAI TRÒ CỦA DNN&V VỚI PHÁT TRIỂN KT – XH Ở VN..........19
1.2.1. DNN&V đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế và tăng giá trị
xuất khẩu của cả nước.............................................................................19
1.2.2. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................20
1.2.3. Đóng góp vào ngân sách nhà nước................................................22
1.2.4. DNN&V góp phần giải quyết việc làm, giảm áp lực về thất nghiệp.
.................................................................................................................22
1.2.5. DNN&V làm đối tác liên kết làm tăng sức mạnh của các doanh
nghiệp lớn:...............................................................................................23
1.2.6. Là tiền đề tạo ra những doanh nghiệp lớn, đồng thời là nơi đào tạo
các nhà kinh doanh giỏi:.........................................................................23



Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


2
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
DNN&V:.....................................................................................................24
1.3.1. Ưu, nhược điểm của DNN&V:.....................................................24
1.3.1.1. Ưu điểm:.....................................................................................24
1.3.1.2. Hạn chế, tồn tại:.........................................................................25
1.3.2. Các nhân tố tác động đến DNN&V:..............................................28
1.3.2.1. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới..........................28
1.3.2.2. Môi trường pháp lý và các chính sách vĩ mơ.............................29
1.4. Q TRÌNH PHÁT TRIỂN DNN&V Ở VIỆT NAM........................32
1.4.1. Sự phát triển về số lượng các DNN&V ở Việt Nam.....................32
1.4.2. Sự phát triển của DNN&V phân theo nguồn vốn, lao động và
ngành nghề kinh doanh...........................................................................34
1.5. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DNN&V Ở MỘT SỐ TỈNH.............39
1.5.1. Chính sách phát triển DNN&V ở tỉnh Đồng Nai:.........................39
1.5.2. Chính sách phát triển DNN&V của tỉnh Bình Dương..................42
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNN&V TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2001- 2008....................................................44
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH PHÚ THỌ:.............................44

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý......................................................44
2.1.1.1. Vị trí địa lý:................................................................................44
2.1.1.2. Khí hậu:......................................................................................45
2.1.1.3. Đặc điểm địa hình:.....................................................................45
2.1.2. Tình hình KT – XH của tỉnh:........................................................45
2.1.2.1. Về tăng trưởng kinh tế................................................................45
2.1.2.2. Về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:.......................................47
2.1.2.3. Về chuyển dịch cơ cấu lao động:...............................................48
2.1.2.4. Về đầu tư phát triển:...................................................................49
Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


3
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNN&V Ở TỈNH PHÚ THỌ:..........51
2.2.1. Quá trình hình thành, phát triển và tình hình hoạt động của các
DNN&V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ........................................................51
2.2.1.1. Quá trình hình thành và sự phát triển về số lượng của các
DNN&V..................................................................................................51
2.2.1.2. Về loại hình doanh nghiệp của các DNN&V.............................52
2.2.1.3. Tình hình giải thể, phá sản và chuyển đổi hình thức sở hữu của
các DNN&V Phú Thọ trong giai đoạn 2001 – 2008:..............................53
2.2.1.4. Sự phát triển DNN&V theo quy mô vốn....................................54
2.2.1.5. Sự phát triển về số lượng lao động trong các DNN&V.............57

2.2.1.6. Sự phát triển DNN&V theo cơ cấu ngành..................................58
2.2.1.7. Sự phân bố DNN&V trên địa bàn tỉnh.......................................60
2.2.1.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNN&V.........61
2.2.2. Thực trạng về môi trường kinh doanh cho các DNN&V:.............62
2.2.2.1. Mơi trường hành chính, pháp lý.................................................62
2.2.2.2. Thực trạng mơi trường kinh tế..................................................63
2.2.2.3. Thực trạng các chính sách vĩ mô đối với DNN&V Phú Thọ.....65
2.2.2.4. Thực trạng môi trường cơng nghệ..............................................68
2.2.2.5. Mơi trường tự nhiên và vị trí địa lý của Phú Thọ......................68
2.2.3. Thực trạng về vốn của DNN&V...................................................69
2.2.3.1. Về quy mô vốn...........................................................................69
2.2.3.2. Về cơ cấu vốn.............................................................................71
2.2.4. Thực trạng về nguồn nhân lực, trình độ quản lý...........................72
2.2.5. Thực trạng về phát triển công nghệ của các DNN&V..................74
2.2.6. Thực trạng về hoạt động của thị trường.......................................74
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN DNN&V Ở TỈNH PHÚ THỌ....76

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


4
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

2.3.1. Đóng góp của DNN&V với sự phát triển kinh tế xã hội Tỉnh Phú
Thọ..........................................................................................................76

2.3.1.1. Đóng góp về mặt kinh tế............................................................76
2.3.1.2. Đóng góp về mặt xã hội.............................................................78
2.3.2. Một số tồn tại, hạn chế trong quá trình phát triển DNN&V..........79
2.3.2.1. Một số tồn tại, hạn chế:..............................................................79
2.3.2.2. Một số nguyên nhân chủ yếu:....................................................81
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNN&V
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2009- 2015.......................84
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNN&V Ở TỈNH PHÚ THỌ:...........84
3.1.1. Quan điểm phát triển DNN&V của tỉnh:..........................................84
3.1.1.1. DNN&V có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển KT – XH
của tỉnh Phú Thọ.....................................................................................84
3.1.1.2. Tỉnh sẽ tạo môi trường pháp lý thuận lợi và bình đẳng cho
DNN&V hoạt động.................................................................................85
3.1.1.3. Tỉnh sẽ tạo môi trường hoạt động thuận lợi cho DNN&V.........86
3.1.1.4. DNN&V được ưu tiên phát triển trong các ngành mà tỉnh có lợi
thế............................................................................................................88
3.1.1.5. DNN&V được khuyến khích phát triển trong những ngành và
lĩnh vực khai thác được lợi thế của DNN&V..........................................88
3.1.2. Định hướng phát triển DNN&V giai đoạn 2009- 2015:................89
3.1.2.1. Định hướng về quy mô và số lượng DNN&V...........................89
3.1.2.2. Định hướng theo cơ cấu ngành kinh tế.......................................91
3.1.2.3. Định hướng phát triển theo lãnh thổ...........................................93
3.1.2.4. Định hướng theo loại hình doanh nghiệp:..................................94
3.1.2.5. Định hướng về phát triển nguồn lực...........................................96

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển



5
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KINH TẾ NHẰM PHÁT TRIỂN DNN&V Ở
PHÚ THỌ....................................................................................................97
3.2.1 Đổi mới phương thức hỗ trợ cho các DNN&V Phú Thọ..............97
3.2.2. Tăng cường thu hút các nguồn lực................................................98
3.2.3. Đổi mới quản lý Nhà nước đối với DNN&V Phú Thọ...............100
3.2.4. Khuyến khích thành lập và nâng cao hiệu quả họat động của các
Hiệp hội DNN&V ở Phú Thọ................................................................102
3.2.5. Hồn thiện các chính sách vĩ mơ đối với các DNN&V Phú Thọ107
a) Chính sách về khuyến khích thành lập các DNN&V........................107
b) Chính sách ưu đãi về vốn và tín dụng...............................................107
c) Chính sách thuế.................................................................................108
d) Chính sách ưu đãi đầu tư...................................................................109
e) Chính sách đất đai.............................................................................109
f) Chính sách khuyến khích cạnh tranh.................................................109
g) Chính sách hỗ trợ về cơng nghệ........................................................110
h) Chính sách phát triển nhân lực..........................................................111
i) Bảo đảm cơ sở hạ tầng cho sự phát triển DNN&V............................112
3.2.6. Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp lớn và DNN&V trên địa
bàn tỉnh..................................................................................................113
3.2.7. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của DNN&V
Phú Thọ.................................................................................................115
3.2.7.1. Biện pháp khai thác và mở rộng thị trường..............................116
a. Mở rộng thị trường trong và ngoài tỉnh.............................................116
b. Mở rộng thị trường xuất khẩu cho các DNN&V...............................118

3.2.7.2. Biện pháp đổi mới công tác quản lý trong DNN&V:...............119
KẾT LUẬN...................................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................122
Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


6
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNN&V
KT - XH
CNH - HĐH
SXKD
KCN
CCN
DNNN
DNTN
NQD
TNHH
CP
ĐKKD
DN
GDP


:Doanh nghiệp nhỏ và vừa
:Kinh tế - xã hội
: Cơng nghiệp hố - hiện đại hố
: Sản xuất kinh doanh
: Khu công nghiệp
: Cụm công nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước
: Doanh nghiệp tư nhân
: Ngoài quốc doanh
: Trách nhiệm hữu hạn
: Cổ phần
: Đăng ký kinh doanh
: Doanh nghiệp
: Tổng sản phẩm quốc nội (Grooss Domestic

FDI

Procduct)
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct

ASEAN

Investment)
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

IMF
WTO

(The Association of South East Asian Nations)
: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)

: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade

WB
HTX
GTGT
TNDN
NLN
CN – XD
DV
TM
TB
UBND

CP

Organization)
: Ngân hàng thế giới( World Bank)
: Hợp tác xã
: Giá trị gia tăng
: Thu nhập doanh nghiệp
: Nông - lâm nghiệp
: Công nghiệp – Xây dựng
: Dịch vụ
: Thương mại
: Trung bình
: Uỷ ban nhân dân
: Nghị định
: Chính Phủ

Sv: Lê Thị Thu Hương

47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


7
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 : Số lượng DN Đăng ký theo tỉnh năm 2007..................................18
Bảng 1. 2 : Tỷ trọng doanh thu DNN&V trong nền kinh tế............................20
Bảng 1. 3 : Số lượng doanh nghiệp ĐKKD giai đoạn 2000 – 2005................34
Bảng 1. 4 : Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn giai
đoạn 2000 – 2006............................................................................................35
Bảng 1. 5 : Số lượng và tỉ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô lao động giai
đoạn 2000-2006...............................................................................................36
Bảng 1. 6: Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp phân loại theo ngành nghề kinh
doanh giai đoạn 2000 - 2006...........................................................................38
Biểu đồ 2. 1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 1997- 2008.......................46
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu ngành kinh tế năm 1997 và năm 2008..........................48
Biểu đồ 2. 3: Số lượng DN thành lập giai đoạn 2001 – 2008.........................52
Biểu đồ 2. 4: Tỷ trọng các DNN&V thành lập theo quy mô vốn....................56
Bảng 2. 1: kết quả tăng trưởng kinh tế (GDP) của Phú Thọ..........................46
Bảng 2. 2: Cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 1997 - 2008.................................47
Bảng 2. 3: Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động........................................48
Bảng 2. 4: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 1997 – 2008................................49
Bảng 2. 5: Số lượng DN ĐKKD giai đoạn 2001 – 2008.................................51
Bảng 2. 6: Số lượng các DNN&V theo loại hình kinh doanh thành lập giai

đoạn 2001 - 2008.............................................................................................53
Bảng 2. 7: Số lượng DNN&V giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu
giai đoạn 2001 – 2008.....................................................................................54
Bảng 2. 8: Số lượng DNN&V theo quy mô vốn thành lập giai đoạn 2001 2008.................................................................................................................55

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


8
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

Bảng 2. 9: Tỷ trọng DNN&V thành lập giai đoạn 2001 – 2008 theo quy mô
vốn...................................................................................................................56
Bảng 2. 10: Số lượng lao động trong các DNN&V giai đoạn 2005- 2008.....57
Bảng 2. 11: Số lượng DNN&V hoạt động trong các ngành giai đoạn 2005 2008.................................................................................................................59
Bảng 2. 12: Tỷ trọng các DNN&V hoạt động trong các ngành giai đoạn 2005
- 2008...............................................................................................................59
Bảng 2. 13: Số lượng DNN&V ĐKKD giai đoạn 2001 – 2008 phân bố theo
địa bàn.............................................................................................................60
Bảng 2. 14: Kết quả sản xuất kinh doanh của các DNN&V giai đoạn 2005 2007.................................................................................................................61
Bảng 2. 15: Quy mô vốn của các DNN&V thành lập trong giai đoạn............71
Bảng 3. 1: Định hướng về số lượng DNN&V và số lao động làm việc trong
các DNN&V đến năm 2025............................................................................90
Bảng 3. 2: Định hướng số DNN&V theo cơ cấu ngành nghề đến năm 2015
.........................................................................................................................92

Bảng 3. 3: Định hướng số lượng DNN&V theo loại hình DN đến năm 2015
.........................................................................................................................96
Biểu đồ 3. 1: Định hướng về số lượng DNN&V và số lao động làm việc trong
các DNN&V đến năm 2015............................................................................90
Biểu đồ 3. 2: Định hướng số DNN&V theo cơ cấu ngành nghề đến năm 2015
.........................................................................................................................92
Biểu đồ 3. 3: Định hướng số lượng DNN&V theo loại hình DN đến năm 2015
.........................................................................................................................96

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


9
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

MỞ ĐẦU
Cùng với những thành tựu của công cuộc đổi mới, doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNN&V) có vai trị ngày càng quan trọng trong nền kinh tế - xã hội Việt
Nam. Nhận thức được vai trò này, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn coi phát
triển DNN&V là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
Thời gian qua, Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là động lực phát triển
cho nền kinh tế đất nước. Từ năm 2001 đến 6/2008 đã có 285.900 doanh
nghiệp, chủ yếu là các DNNVV đã đăng ký mới với số vốn đăng ký
1.233.000 tỷ đồng, đưa tổng số các doanh nghiệp trong cả nước lên 349.300
doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký trên 1.389.000 tỷ đồng.Việt Nam ra

nhập Tổ chức thương mại thế giới( WTO) đã trở thành cột mốc đánh dấu sự
hoà nhập đầy đủ hơn của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới. Tuy
nhiên, thực tiễn cho thấy trong những năm qua, các DN nói chung và
DNN&V Việt Nam nói riêng có nhiều cơ hội để hoà nhập và phát triển nhưng
cũng gặp nhiều khó khăn thách thức.Do đó trong xu hướng phát triển, Nhà
nước ta đã xác định xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DNN&V ở
Việt nam đến năm 2020 là một nhiệm vụ chiến lược quan trọng có tính chất
đột phá, tạo ra động lực phát triển KT – XH cho đất nước.
Đối với tỉnh Phú Thọ, trong những năm qua, DNN&V trên địa bàn tỉnh
đã phát triển khá mạnh cả về số lượng và quy mơ, đã có những đóng góp quan
trọng trong việc phát triển KT-XH của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.
Tuy nhiên, các DNN&V trên địa bàn tỉnh hiện nay còn nhiều bất cập, hạn chế
như: vốn, lao động, công nghệ, khả năng quản lý, tiếp cận thị trường, thiếu
định hướng lâu dài trong hoạt động kinh doanh… bên cạnh đó Tỉnh cũng
chưa có những định hướng và chính sách ưu đãi tốt nhất để cho các DNN&V
phát triển một cách bền vững… dẫn đến năng lực cạnh tranh của các DNN&V

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


10
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

kém, hiệu quả của sản xuất kinh doanh (SXKD) thấp, chưa tương xứng với
tiềm năng, lợi thế của tỉnh...

Việc phát triển DNN&V ở Phú Thọ không những đóng góp vào việc
phát triển kinh tế của tỉnh mà còn tạo ra sự ổn định về mặt xã hội thông qua
tạo việc làm cho người lao động, giảm khoảng cách giàu nghèo và tệ nạn xã
hội. Vì vậy, trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của tỉnh
theo hướng CNH-HĐH thời gian tới, tỉnh rất coi trọng vai trò của DNN&V.
Để làm được điều này, tỉnh Phú Thọ phải đưa ra các giải pháp để phát triển
DNN&V, tìm ra các mơ hình, các chính sách ưu đãi hợp lý nhằm phát triển
các DNN&V một cách có hiệu quả và bền vững sao cho phù hợp với đặc
điểm KT-XH của tỉnh, huy động được các nguồn lực, tiềm năng và lợi thế
vốn có của tỉnh.
Do tầm quan trọng của DNN&V, em xin chọn đề tài “ Một số giải pháp phát
triển DNN&V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 – 2015” làm đề tài
nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung nghiên cứu của em gồm 3 phần chính là:
Chương I: Vai trò của DNN&V với phát triển KT – XH Việt Nam
Chương II: Thực trạng phát triển DNN&V trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2001 – 2008.
Chương III: Phương hướng và giải pháp phát triển DNN&V trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2009 – 2015.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo GS.TS. Vũ Thị
Ngọc Phùng và sự tạo điều kiện giúp đỡ của các cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu
tư Phú Thọ, Cục Thống Kê Phú Thọ đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


11

CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA DNN&V VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DNN&V:
1.1.1. Khái niệm DNN&V:
Mặc dù khái niệm DNN&V đã được biết đến trên thế giới từ những
năm đầu của thế kỷ XX, và khu vực DNN&V được các nước quan tâm phát
triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, ở Việt Nam khái niệm
DNN&V mới được biết đến từ những năm 1990 đến nay.
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp nhà nước được chia thành
doanh nghiệp loại 1, doanh nghiệp loại 2, doanh nghiệp loại 3 với tiêu chí
phân loại chủ yếu là số lao động trong biên chế và theo phân cấp Trung ương
- địa phương. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa gần như tương ứng với
doanh nghiệp loại 2 và loại 3.
Trước năm 1998, một số địa phương, tổ chức đã xác định DNN&V dựa trên
các tiêu chí khác nhau như: số lao động ( dưới 500 người), giá trị tài sản cố
định (dưới 10 tỷ đồng), số dư vốn lưu động( dưới 8 tỷ đồng) và doanh thu
hàng tháng (duới 20 tỷ dồng).
Một số nhà nghiên cứu cho rằng cần phân định doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
lĩnh vực: sản xuất, dịch vụ. Trong lĩnh vực sản xuất, doanh nghiệp có số vốn
dưới 1 tỷ đồng, số lao động dưới 100 người là doanh nghiệp nhỏ; doanh
nghiệp có từ 1 đến 10 tỷ đồng vốn và số lao động từ 100 đến 500 người là
doanh nghiệp vừa. Trong thương mại dịch vụ, doanh nghiệp có số vốn dưới
500 triệu đồng và dưới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp có số
vốn từ 500 triệu đến 5 tỷ đồng và có từ 50 đến 250 lao động là doanh nghiệp
vừa.
Ngày 20-6-1998, Chính phủ đã có cơng văn số 681/CP-KCN về việc

định hướng chiến lược và chính sách phát triển các DNN&V. Theo công văn
Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


12
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

này thì doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới
5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới 200 người.Việc áp dụng một trong
hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa
phương, ngành, lĩnh vực. Đây có thể coi là văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí
xác định DNN&V. Nó là cơ sở để cho phép thực hiện các biện pháp hỗ trợ
cho khu vực này.
Ngày 23-11-2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐCP về trợ giúp phát triển DNN&V. Theo quy định này: DNN&V là một cơ sở
sản xuất kinh doanh có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ hoặc có lao động trung
bình hàng năm khơng quá 300 người. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính
thức về DNN&V, là cơ sở để các chính sách và biện pháp hỗ trợ của các cơ
quan nhà nứoc và tổ chức trong và ngoài nứơc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
cho các DNN&V. Từ đó đến nay, khái niệm DNN&V đựơc hiểu và áp dụng
thống nhất trong cả nước.
Các tiêu chí về DNN&V ở Việt Nam( lao động và vốn đăng ký) khơng có quy
định định lượng tối thiểu và do đó DNN&V theo định nghĩa của Việt Nam
bao gồm cả các doanh nghiệp siêu nhỏ theo cách hiểu của nhiều quốc gia
khác.
Theo cách định nghĩa trên, ở nước ta hiện nay có khoảng 349.300

doanh nghiệp trong đó DNN&V chiếm khoảng hơn 90%.( Nguồn: Trang
web của phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam)
1.1.2. Đặc điểm của DNN&V:
Đặc điểm của các DNN&V xuất phát trước hết từ chính quy mơ của
doanh nghiệp. Cũng như các DNN&V trên thế giới, với quy mô nhỏ,
DNN&V Việt Nam cũng có những đặc điểm tương tự như ở các quốc gia
khác. Ngoài ra, do đặc trưng riêng của nền kinh tế đang trong giai đoạn

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


13
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa nên các DNN&V Việt Nam cịn có những đặc điểm
riêng. Những đặc điểm cơ bản của DNN&V Việt Nam thể hiện như sau:
1.1.2.1. Về vốn kinh doanh:
Các DNN&V thường gặp phải khó khăn về vốn, thiếu vốn sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên, tình trạng thiếu vốn ở các doanh nghiệp không giống
nhau. Nhiều doanh nghiệp phản ánh là thiếu vốn nhưng thực tế nếu có vốn
cũng khơng biết sử dụng vào mục đích gì.
Việc cung ứng vốn cho DNN&V hiện nay được đánh giá là chủ yếu
thực hiện qua thị trường tài chính phi chính thức. Các chủ doanh nghiệp
thường vay vốn của nhân dân, bạn bè và vay của những người cho vay lấy lãi.

Hầu như các DNN&V, nhất là các DNN&V ngoài quốc doanh, khơng tiếp
cận được với nguồn tín dụng chính thức, tức tín dụng của hệ thống của Ngân
hàng. Điều này do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có một số nguyên
nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, hệ thống ngân hàng, kể cả hệ thống tài chính trung gian, cịn
yếu kém, chưa tiếp cận được với nhu cầu về tín dụng. Các điều kiện cho vay
và thủ tục thế chấp tuy nhiều nhưng lại chưa chặt chẽ. Các ngân hàng vẫn có
tỷ lệ nợ khó địi cao, nhưng những doanh nghiệp hoạt động hợp pháp thì lại
khơng được vay vốn. Trong những năm qua, số dư tín dụng của hệ thống
ngân hàng chủ yếu là dành cho DNNN và chủ yếu là các DNNN có quy mơ
lớn. Nhiều doanh nghiệp, trong đó có DNN&V, chưa có khả năng đáp ứng
các địi hỏi của ngân hàng về các thủ tục như lập dự án, thủ tục thế chấp…
cho nên chưa tiếp cận được với nguồn tín dụng này.
Thứ hai, các chủ DNNQD cũng thường e ngại khi vay ngân hàng vì
như vậy buộc phải xuất trình các báo cáo chính xác về tài chính và kết quả

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


14
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

sản xuất kinh doanh, điều mà các doanh nghiệp khơng muốn làm vì các lý do
khác nhau. Nguyên nhân này xuất phát chủ yếu từ phía doanh nghiệp chứ
khơng phải từ phía ngân hàng và các cơ quan quản lý Nhà nước.

1.1.2.2. Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao động:
Đa số các DNN&V của nước ta hiện nay vẫn tổ chức quản lý theo mơ
hình ''Gia đình''. Đặc biệt, mơ hình này thể hiện rõ nét nhất ở các DNN&V ở
thành phần kinh tế NQD như: Các DNTN, Công ty TNHH. Những người
quản lý cũng như người lao động trong các DNN&V thường là những người
trong cùng gia đình, hoặc cùng huyết thống hoặc là những người thân quen.
Về trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp: Phần lớn các chủ doanh
nghiệp và các cán bộ quản trị doanh nghiệp NQD đều chưa được đào tạo cơ
bản, thiếu kinh nghiệm quản trị và kiến thức kinh doanh trong cơ chế thị
trường. Số lượng cán bộ có bằng cấp chun mơn trong các doanh nghiệp này
còn rất hạn chế.
Đối với người lao động: Người lao động làm việc trong các DNN&V
hầu hết là lao động phổ thơng ít được đào tạo, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa
thấp, hoặc chỉ được đào tạo qua các lớp học ngắn hạn tại các doanh nghiệp…
Ngoài ra, các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức lao động thời vụ hoặc
hợp đồng gia công với các hộ dân cư. Số liệu điều tra về trình độ của người
lao động trong các DNN&V trên cả nước cho thấy; Chỉ có khoảng 15% lao
động trong các DNN&V có trình độ đại học, trong đó chủ yếu tập trung vào
các DNNN, Công ty TNHH và Công ty CP
Thu nhập của người lao động trong các DNN&V vẫn còn ở mức thấp,
không ổn định thu nhập của người lao động phổ biến nằm trong khoảng trên
dưới 1.000.000 đồng/người/tháng. Mặc dù mức thu nhập của người lao động
trong các DNN&V cao hơn so với làm nơng nghiệp nhưng vẫn cịn thấp hơn

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển



15
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

so với làm việc trong các doanh nghiệp lớn. Ngoài ra, người lao động cũng
chưa được hưởng đầy đủ các chế độ, chính sách như người lao động trong các
doanh nghiệp lớn, như các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nghỉ
chế độ…
1.1.2.3. Về cơng nghệ:
DNN&V ở cả nước nói chung, ở Phú Thọ nói riêng mới được chú trọng
phát triển trong vịng vài năm trở lại đây. Vì vậy, cơng nghệ lạc hậu khá phổ
biến trong các DNN&V. Do thói quen tư duy và do hạn chế về đầu tư,
DNN&V thường đầu tư dần, mỗi năm mua một vài loại máy, thiết bị và khi
thấy khơng ổn thì cũng thay thế dần. Điều này làm cho máy móc thiết bị đang
được sử dụng trong các DNNVV trở nên chắp vá, không đồng bộ.
Theo báo cáo của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh
nghiệp(2004), vẫn có nhiều doanh nghiệp nhà nước có trình độ cơng nghệ
dưới mức trung bình của khu vực và thế giới, máy móc thiết bị, dây chuyền
sản xuất lạc hậu so với thế giới từ 10 - 20 năm. Trình độ trang thiết bị lạc hậu
từ 3 – 4 thế hệ so với các nước trong khu vực. Tốc độ đổi mới công nghệ rất
chậm. Rất nhiều sản phẩm có giá thành cao do chi phí tiêu hao nguyên vật
liệu cao, khu vực có vốn đầu tư nước ngồi có trình độ cơng nghệ cao hơn,
nhưng cũng chỉ đạt mức trung bình của khu vực.
Theo báo cáo của Bộ Công nghiệp, phần lớn giá trị máy móc thiết bị
sản xuất của các doanh nghiệp ngành cơng nghiệp chỉ còn 30% so với giá trị
ban đầu và đã lạc hậu hơn 30 năm. Địa phương đầu tàu kinh tế của cả nước là
thành phố Hồ Chí Minh cũng chỉ có 25% doanh nghiệp có cơng nghệ sản xuất
tiên tiến, 32% ở mức trung bình, cịn lại ở mức dưới trung bình và lạc hậu.


Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


16
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

1.1.2.4. Về thị trường:
Việt Nam là một thị trường lớn với hơn 85 triệu dân nhưng mức độ yêu
cầu về chất lượng hàng hóa và dịch vụ chưa cao, nhất là ở nông thôn, nơi cư
trú của trên 72% dân số cả nước (năm 2007). Vì vậy, thị trường trong nước là
tiềm năng rất lớn cho khu vực DNN&V. Tuy nhiên, hiện tại thị trường Việt
Nam đang bị ảnh hưởng rất lớn của hàng hóa nhập lậu. Nạn nhập lậu hàng
hóa, nhất là hàng hóa tiêu dùng, tác động trực tiếp đến DNN&V vì đó là thị
trường của DNN&V. Khác với doanh nghiệp lớn, DNN&V nhìn chung không
thể đủ lực để hạ giá hàng nhằm cạnh tranh với hàng nhập lậu trong thời gian
ngắn để dành lại thị trường. Nhìn chung, sản phẩm của DNN&V nước ta phần
lớn tiêu thụ ở thị trường nội địa, chất lượng kém, mẫu mã và bao bì hàng hóa
chưa đa dạng, chưa đủ sức vươn ra thị trường quốc tế. Chỉ một số ít các
DNN&V hoạt động trong lĩnh vực lâm, nơng, thủy sản, may mặc có sản phẩm
xuất khẩu.
1.1.2.5. Về lĩnh vực hoạt động:
DNN&V hoạt động trong tất cả các lĩnh vực nhưng tập trung chủ yếu
vào các lĩnh vực kinh tế như công nghiệp, xây dựng cơ bản, thương mại dịch
vụ.Theo số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2006, DNN&V hoạt động trong
ngành thương mại chiếm 40% , thứ hai là ngành công nghiệp chế biến( chiếm

25,5%), thứ ba là ngành xây dựng chiếm 13,5% tổng số các DNN&V trong
các ngành. Còn lại hoạt động trong các lĩnh vực khác.
1.1.2.6. Về địa bàn hoạt động:
Hiện nay, các DNN&V phân bố rộng khắp trên cả nước, cả ở nông thôn
và thành thị, ở tất cả các vùng và các địa phương trên cả nước. Tuy nhiên, số
lượng và mật độ doanh nghiệp khác nhau rất lớn giữa các tỉnh, thành phố. Ví
dụ thành phố Hồ Chí Minh có số lượng doanh nghiệp ĐKKD nhiều nhất trên
Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


17
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

17.000 doanh nghiệp trong khi tỉnh Bắc Kạn chỉ có 71 doanh nghiệp
ĐKKD.Thành phố Hồ Chí Minh chiếm trên 30% số doanh nghiệp ĐKKD,
ngồi ra có tới gần 55% các doanh nghiệp ĐKKD tập trung ở 3 thành phố:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Phòng. ( Nguồn: Báo cáo thường
niên DNN&V Việt Nam 2008 - Cục Phát triển DNN&V)
Bảng 1. 1 : Số lượng DN Đăng ký theo tỉnh năm 2007.
Đơn vị: Doanh nghiệp

Số TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Tỉnh
TP. HCM
Hà Nội
Hải phịng
Đồng Nai.
Đà Nẵng
Bình Dương

Hà Tây
BR - VT
Nghệ An
Quảng Ninh
Khánh Hồ
Cần Thơ
Thanh Hố
Long An
Bình Định
Hải Dương
Kiên Giang
Bắc Ninh
Nam Định
Quảng Nam
Vĩnh Phúc
Đắk Lắc
Cà Mau
Gia Lai
Tiền Giang

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Số DN
17.313
10913
3001
1.605
1596
1.368

1029
987
867
828
817
807
781
743
622
607
592
572
552
548
532
526
499
470
470

Số TT
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

Tỉnh
Bình Phước
Tây Ninh
Phú Thọ
Ninh Bình
Đồng Tháp
Thái Nguyên
Quảng Trị
Quảng Bình
Sóc Trăng
Hà Tĩnh
Phú n
Bến Tre

Hồ Bình
Bắc Giang
Kom Tum
Vĩnh Long
Hà Nam
Đăks Nông
Lạng Sơn
Lào Cai
Ninh Thuận
Yên Bái
Trà Vinh
Sơn La
Bạc Liêu

Số DN
354
344
330
319
316
310
308
282
265
258
246
241
241
238
235

226
177
171
169
164
159
150
136
136
133

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


18
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

26
27
28
29
30
31
32

TRƯỜNG ĐHKTQD

Thái Bình
464
58

Tuyên Quang 117
Lâm Đồng
463
59
Hậu Giang
105
TT - Huế
461
60
Cao Bằng
103
Hưng Yên
419
61
Hà Giang
102
Quảng Ngãi 404
62
Điện Biên
85
Bình Thuận
396
63
Lai Châu
85
368
An Giang
64
Bắc Kạn
71

Nguồn: Tổng cục Thống kê - Thực trạng doanh nghiệp
qua kết quả điều tra năm 2001- 2007

1.2. VAI TRÒ CỦA DNN&V VỚI PHÁT TRIỂN KT – XH Ở VN.
Với việc chuyển sang kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo
cơ chế thị trường ở Việt Nam từ cuối những năm 1980 đến nay, và đặc biệt là
từ khi Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân ra đời( 1990), các DNN&V
phát triển mạnh mẽ.
Tuy nhiên, cho đến khi Luật doanh nghiệp năm 1999 được ban hành
( thay thế Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân) thì số lượng doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân được thành lập tăng lên nhanh chóng.
Vơi số lượng các doanh nghiệp được thành lập mới ngày càng tăng nhanh,
đóng góp của khu vực DNN&V ngày càng lớn đối với tồn bộ nền kinh tế
quốc dân. Vì vậy, vai trò của các DNN&V ngày càng lớn đối với nền kinh tế xã hội của Việt Nam và được thể hiện ở các mặt sau:
1.2.1. DNN&V đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế và tăng giá trị xuất
khẩu của cả nước
DNN&V ngày càng đóng góp nhiều hơn vào tổng GDP do số lượng
doanh nghiệp ngày càng lớn và phân bổ rộng khắp trong hầu hết các ngành,
lĩnh vực. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng của khu vực DNN&V cũng thường cao
hơn so với các khu vực DN khác. Nếu tính doanh thu của các DN cả nước, tỷ
trọng doanh thu của khu vực DNN&V theo quy mô lao động( dưới 300

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển


19
CHYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐHKTQD

người) năm 2002 – 2004 là 81,5% - 86,5%. Điều đó chứng tỏ các DNN&V có
đóng góp lớn vào việc gia tăng sản lượng và tăng trưởng kinh tế.
Bảng 1. 2 : Tỷ trọng doanh thu DNN&V trong nền kinh tế
Toàn bộ
Năm
2002
2003
2004

Tỷ trọng

Chia ra theo quy mô lao động(%)
Dưới
Doanh thu Doanh thu
Từ 5 - 200 Từ 200 - 300
5
người
( Tỷ đồng) DNN&V(%)
364844
86,5
4,9
74,2
4,4
485104
82,0
4,2
70,6

7,3
640087
81,5
4,4
72,5
4,6
Nguồn: Tổng cục Thống kê 2005

Về đóng góp vào GDP: từ chỗ tỷ lệ trong GDP của khu vực DNN&V
không đáng kể đầu những năm 1990, đến nay tỷ lệ này khoảng từ 24% đến
25,5%. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực thì đây là mức thấp nhất.
Với đặc điểm nền kinh tế kém phát triển, các ngành nghề ở nông thôn
chủ yếu là sản xuất nhỏ và là các nghề truyền thống, những ngành có khả
năng xuất khẩu như dệt may, thuỷ sản,...cũng có nhiều doanh nghiệp nhỏ và
vừa tham gia. Vì vậy, DNN&V là lực lượng quan trọng trong việc tăng cường
xuất khẩu. Một số ngành nghề, đặc biệt là các ngành nghề thủ công, ngành
nghề truyền thống, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu do các DNN&V đảm nhận.
1.2.2. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Ngồi việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, DNN&V cịn có vai trị
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Điều này được thể hiện ở các cơ cấu
sau:
 Cơ cấu thành phần kinh tế:
Trong thời gian qua tỷ lệ doanh nghiệp dân doanh trong số các doanh
nghiệp đã tăng lên nhanh chóng. Đến năm 2007, khối doanh nghiệp dân
doanh có khoảng 160.000 doanh nghiệp và 18.500 hợp tác xã, trong đó có tới

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển



20
CHN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHKTQD

96% là DNN&V. Ngồi ra cịn có khoảng 3 triệu hộ kinh doanh cá thể. Các
doanh nghiệp dân doanh đã và đang trở thành trụ cột cuả nền kinh tế nước
nhà, đưa chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần đi vào cuộc sống.
 Cơ cấu ngành kinh tế:
Như đã nêu ở trên, Các DNN&V chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, thương mại. Vì các lĩnh vực này dễ dàng
tham gia kinh doanh với số vốn ít và u cầu trình độ chun mơn khơng địi
hỏi cao, khả năng thu hồi vốn nhanh. Điều này đã góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng nâng dần tỷ trọng giá trị đóng góp vào GDP của ngành
cơng nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng giá trị sản phẩm của ngành nông
nghiệp trong GDP.
 Cơ cấu theo lãnh thổ:
Các DNN&V được thành lập ở tất cả mọi nơi trên cả nước, kể cả vùng
có điều kiện KT – XH khó khăn. Đây là điểm khác biệt cơ bản so với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Các DNN&V có thể đóng góp vào
việc phân bổ các ngành công nghiệp đến nhiều vùng dân cư khác nhau; từ
thành thị, nông thôn đến các vùng miền núi, vùng sâu vùng xa. Nhờ đó giảm
bớt được khoảng cách phát triển giữa các khu vực khác nhau và tạo ra được
sự phát triển cân đối giữa các vùng khác nhau trên tồn quốc.
1.2.3. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Nguồn thu ngân sách từ doanh nghiệp NN hiện nay chiếm tỷ trọng lớn,
nhưng với tình hình hiện nay để có được nguồn thu này thì nhà nước cũng
phải trợ cấp cho các DNNN rất nhiều. Hơn nữa, một khi gia nhập WTO thì

việc trợ cấp này khơng thể duy trì, và hệ quả là nguồn thu từ các doanh
nghiệp NN sẽ khó được đảm bảo. Ngân sách nhà nước, vì vậy, phục thuộc

Sv: Lê Thị Thu Hương
47A

Lớp: Kinh Tế Phát Triển



×