Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các bộ điều khiển Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 119 trang )


234


Các bộ điều khiển

Hệ thống điều khiển (xe có tay lái đa
chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*) 235
Các hệ thống lái 246
Các cửa thông gió 271
Thermatic 275
Thermotronic* 289
Sưởi cửa sổ sau 306
Cửa sổ trời 307
Cửa sổ trời mui trượt panorama* 312
Chất tải và xếp hành lý 321
Các tính năng 339


235


Các bộ điều khiển
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)

Danh mục lệnh Service (Dịch vụ bảo dưỡng)
Tổng quan danh mục ( trang 206), thao tác trên hệ thống điều khiển ( trang 203).

Trong danh mục lệnh Service, bạn có thể:
 Xem các thông báo đã hiển thị ( trang 235).
 Khởi động lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ( trang 381)


 Xem thời hạn bảo dưỡng ( trang 409)
Xem lại các thông báo đã hiển thị
Hệ thống điều khiển có thể lưu một số thông báo nhất định. Bạn có thể chọn xem lại các thông báo này nhờ danh mục lệnh Service.

Nguy cơ tai nạn
Hệ thống điều khiển chỉ ghi nhận và hiển thị
thông báo hoặc cảnh báo của một số hệ thống
nhất định. Vì thế bạn phải luôn luôn đảm bảo xe
của mình đủ an toàn khi cầm lái, nếu không bạn
có thể gặp tai nạn do đi trên chiếc xe thiếu an
Về mục lục

236


Các bộ điều khiển
toàn.
► Chọn danh mục lệnh Service.
► Bấm nút hoặc , chọn danh mục lệnh con Messages và xác nhận bằng cách bấm nút .
Nếu có thông báo được lưu thì số thông báo sẽ hiển thị trên màn hình điện tử đa chức năng chẳng hạn như 2 messages.
► Bấm nút hoặc để cuộn lên hoặc xuống trong cùng danh mục.
Những thông báo có thể xuất hiện trên màn hình điện tử đa chức năng được giải thích trong phần “Những chỉ dẫn thiết thực” Tất cả các thông báo sẽ bị xóa khi bạn tắt
công tắc điện.
Danh mục Settings (cài đặt)
Tổng quan danh mục ( trang 205, thao tác trên hệ thống điều khiển ( trang 203).

Trong danh mục lệnh Settings bạn có thể:
 Thay đổi cài đặt cụm đồng hồ ( trang 236).
 Thay đổi cài đặt ngày/ giờ ( trang 241)
 Thay đổi cài đặt đèn và chế độ chiếu sáng ( trang 242)

 Thay đổi cài đặt xe ( trang 244)
 Thay đổi cài đặt lệnh nhanh (thuận tiện) ( trang 245)
Về mục lục

237


Các bộ điều khiển
 Khôi phục cài đặt gốc ( trang 246)
Cụm đồng hồ
Danh mục lệnh Inst. Cluster có những chức năng sau:
 Chọn đơn vị đo tốc độ và quãng đường
 Chọn ngôn ngữ

Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)

 Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số trên các xe có hộp số cơ khí
 Hiển thị mặc định* trên các xe có hộp số tự động.
Chọn đơn vị đo tốc độ và quãng đường
Trong phần
Display unit Speed-/ Odometer
,
bạn có thể quy định các thông số hiển thị theo đơn vị mph hoặc km/h.
Đơn vị đo đã chọn sẽ được áp dụng cho:
 Đồng hồ đo tổng quãng đường và đồng hồ hành trình
 Đồng hồ theo dõi hành trình
 Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số trong danh mục lệnh Trip.
 Chế độ ga tự động*
 Bộ giới hạn tốc độ Speedtronic*
► Chọn danh mục lệnh Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Display unit Speed-/ Odometer
Về mục lục

238


Các bộ điều khiển
Bạn sẽ thấy đơn vị đang chọn là km hay miles
► Bấm để xác nhận cài đặt.
Chọn ngôn ngữ
Danh mục lệnh này chỉ có trên các xe không có thiết bị audio.
Các xe có Audio 20, Audio 50 APS hoặc COMAND APS không có chức năng này vì dùng chung ngôn ngữ đã chọn của thiết bị audio.
Dùng chức năng Language để chọn ngôn ngữ cho cụm đồng hồ.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Language.
Bạn sẽ thấy ngôn ngữ đang được chọn.
► Bấm để xem danh sách các ngôn ngữ.
► Bấm nút hoặc để dánh dấu ngôn ngữ muốn chọn:
 German (tiếng Đức)
 English (tiếng Anh)
 French (tiếng Pháp)
 Italian (tiếng Ý)
 Spanish (tiếng Tây Ban Nha)
 Dutch (tiếng Hà Lan)
 Danish (tiếng Đan Mạch)
 Swedish(tiếng Thụy Điển)
 Portuguese (tiếng Bồ Đào Nha)
Về mục lục


239


Các bộ điều khiển
 Turkish (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
 Russian (tiếng Nga)
► Bấm để lưu ngôn ngữ đã chọn.
Kích hoạt hoặc tắt đồng hồ tốc độ phụ trên các xe có hộp số cơ khí.
Xe cho thị trường Anh không có chức năng này.
Với chức năng Additional Speedometer (mph), bạn có thể chọn hiển thị tốc độ theo đơn vị mph trên màn hình điện tử đa chức năng.
► Chọn danh mục lệnh Settings.

Về mục lục

240


Các bộ điều khiển
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Dig.speedo (mph)
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Chọn hiển thị thường trực* trên các xe có hộp số tự động*
Xe cho thị trường Anh không có chức năng này.
Với chức năng Permanent display bạn có thể chọn hiển thị nhiệt độ ngoài trời hay tốc độ theo đơn vị mph trên màn hình điện tử đa chức năng.
► Chọn danh mục lệnh Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Permanent display
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là outside temperature hay
Dig.speedo (mph)

► Bấm để thay đổi cài đặt.

Ngày/ giờ
Danh mục lệnh này chỉ có trên các xe không có thiết bị audio* hoặc có Audio 20*.
Các xe có Audio 50 APS* hoặc COMAND APS không có chức năng này vì dùng chung cài đặt ngày/ giờ với thiết bị audio.
Danh mục lệnh Tìme/Date có các chức năng sau
 Cài đặt thời gian
Về mục lục

241


Các bộ điều khiển
 Cài đặt ngày.
Cài đặt thời gian
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Time/date và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Time
Bạn sẽ thấy thời gian hiện đang cài đặt.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
► Bấm nút hoặc để đánh dấu yếu tố cần thay đổi: giờ, phút.
► Bấm nút hoặc để thay đổi yếu tố đã đánh dấu.
► Bấm để lưu lại kết quả thay đổi.

Cài đặt ngày tháng
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Time/date và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Date
Bạn sẽ thấy hiển thị chế độ ngày tháng đã cài đặt.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
► Bấm nút hoặc để đánh dấu yếu tố cần thay đổi: ngày, tháng, năm.
► Bấm nút hoặc để thay đổi yếu tố đã đánh dấu.
► Bấm để lưu lại kết quả thay đổi.

Về mục lục

242


Các bộ điều khiển
Đèn xe
Danh mục lệnh Lights có các chức năng sau:
 Hệ thống chiếu sáng thông minh
 Đèn lái xe ban ngày

Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)

 Tắt đèn chiếu xung quanh
 Đèn nội thất tắt trễ

Bật hoặc tắt Hệ thống chiếu sáng thông minh*
Khi kích hoạt chức năng chiếu sáng thông minh
Intell. Light System function

, bạn đồng thời kích hoạt:
 Chế độ chạy đường cao tốc motorway
 Chức năng chiếu sáng chủ động
 Chức năng chiếu sáng góc cua
 Mở rộng dải chiếu sáng của đèn sương mù.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Intell. Light System
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.

► Bấm để thay đổi cài đặt.
Về mục lục

243


Các bộ điều khiển
Bật/ tắt chế độ bật đèn lái xe ban ngày
Nếu bạn bật đèn lái xe ban ngày
Daylight driving lights
và công tắc đèn ở vị trí thì các đèn đậu xe, đèn cốt chiếu gần và đèn biển số xe sẽ tự động bật lên khi
động cơ đang hoạt động.
Ở những quốc gia mà chế độ bật đèn khi lái xe ban ngày là một qui định bắt buộc, chế độ On sẽ là cài đặt gốc.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Daytime driving lamp
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay

Off.

► Bấm để thay đổi cài đặt.
Bật/ tắt chức năng tắt đèn ngoại thất trễ
Nếu bạn bật chức năng
Surround Lighting
và mở khóa xe bằng chìa khóa, khi trời tối các đèn sau sẽ sáng:
 Đèn bên hông
 Đèn hậu
 Đèn chiếu biển số
 Đèn sương mù phía trước
Các đèn chiếu xung quanh xe sẽ tự động tắt sau khoảng 40 giây hoặc nếu bạn mở cửa xe phía người lái.
► Chọn danh mục lệnh
Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Surround lighting:
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.

► Bấm để thay đổi cài đặt.
Về mục lục

244


Các bộ điều khiển

Kích hoạt/ tắt chức năng tắt đèn nội thất trễ

Nếu bạn kích hoạt chức năng
Interior Lighting Delay
và rút chìa khóa ra khỏi công tắc khởi động thì các đèn nội thất sẽ vẫn tiếp tục sáng trong khoảng 10 giây nếu
ngoài trời đang tối.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Interior Lighting Delay
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.

► Bấm để thay đổi cài đặt.

Xe
Danh mục lệnh
Vehicle
có các chức năng sau:
 Giới hạn tốc độ cho lốp xe mùa đông; xem phần cài đặt giới hạn tốc độ cố định Speedtronic ( trang 254).
 Khóa cửa tự động.
Kích hoạt/ tắt chức năng khóa cửa tự động
Nếu bạn kích hoạt chức năng
Automatic door locks
, xe của bạn tự động khóa trung tâm khi xe đạt tốc độ từ 15km/h.
Bạn có thể xem thêm về chức năng này trong phần “Khóa cửa tự động” ( trang 98)
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Vehicle và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Automatic Door Lock
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.


Về mục lục

245


Các bộ điều khiển
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Các lệnh Convenience thao tác nhanh
Danh mục lệnh
Convenience
có các chức năng sau:
 Chức năng ra/ vào xe thuận tiện*.
 Gập gương lại khi khóa xe.

Kích hoạt/ tắt tính năng ra/ vào xe thuận tiện*
Với chức năng
Easy Entry/ Exit
bạn có thể sử dụng tính năng ra/ vào xe thuận tiện ( trang 122).
Nguy cơ bị thương
Nếu tính năng ra/ vào xe thuận tiện được kích
hoạt, tay lái sẽ di chuyển. Có thể xảy ra nguy cơ
người đi xe bị mắc kẹt. Trước khi kích hoạt tính
năng ra/ vào xe thuận tiện, cần chắc chắn không
có ai bị vướng lại.
Không để trẻ em một mình trong xe mà không có
người trông coi, dù chúng đang được giữ ở ghế trẻ
em. Trẻ có thể mở cửa lái và vô tình kích hoạt tính
năng ra/ vào xe thuận tiện, chúng sẽ bị mắc kẹt.
► Chọn danh mục lệnh

Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con
Convenience
và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Easy Entry/Exit
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Về mục lục

246


Các bộ điều khiển

Các hệ thống lái

Kích hoạt/ tắt chức năng “Gập gương khi khóa cửa”
Nếu bạn kích hoạt chức năng
Fold mirrors when locking
, các gương ngoại thất sẽ gập lại khi bạn khóa xe. Khi bạn bật công tắc điện, gương xe sẽ tự động mở ra.
Nếu bạn bật chức năng này và gập gương chiếu hậu lại bằng nút điều khiển trên cửa xe ( trang 125), chúng sẽ không mở ra khi bạn bật công tắc điện. Bạn phải sử dụng các nút
điều khiển này để mở gương.
► Chọn danh mục lệnh
Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con
Convenience

và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Fold in mirrors when locking.
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay
Off.

► Bấm để thay đổi cài đặt.








Khôi phục cài đặt gốc
Về mục lục

247


Các bộ điều khiển
Trong danh mục lệnh
Factory setting
, bạn có thể cài đặt lại các chức năng của hầu hết các danh mục lệnh con quay về chế độ cài đặt mặc định.
Vì lý do an toàn, không phải tất cả các chức năng đều có thể cài đặt lại: lệnh giới hạn tốc độ cho lốp xe mùa đông
Speed limit (winter tyres)
trong phần giới hạn tốc
độ cố định Speedtronic chỉ có thể chọn trong danh mục lệnh
Vehicle

. Chức năng đèn lái xe ban ngày
Daytime driving lamps
trong danh mục lệnh
Lights
chỉ có thể
được cài đặt lại nếu xe đang đứng yên.
► Chọn danh mục lệnh
Settings

► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con
Factory setting
và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng
Reset all settings?
Sau đó chọn No hay
Yes.
Bạn chọn
Yes
nếu muốn xác lập lại tất cả mọi chế độ cài đặt.
► Bấm để xác nhận.
Màn hình điện tử đa chức năng sẽ hiện ra thông báo xác nhận.

Các hệ thống lái
Các hệ thống lái trên xe của bạn được giới thiệu trong các phần sau đây:
 Chế độ ga tự động* và giới hạn tốc độ* để bạn có thể kiểm soát ga và tốc độ của xe.
 Chức năng trợ giúp lên dốc, giúp xe lăn bánh dễ dàng hơn đặc biệt khi ở trên sườn dốc.
 Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Partronic* giúp bạn đỗ xe và đánh lái.
Các hệ thống lái an toàn như chống bó phanh ABS, trợ lực phanh BAS, đèn phanh thích ứng, hệ thống ổn định thân xe ESP® và phân phối lực phanh điện tử EBV được giới
thiệu trong phần “Các hệ thống lái xe an toàn” ( trang 79).
Chế độ ga tự động*

Chế độ ga tự động Cruise control giúp bạn duy trì tốc độ ổn định cho xe. Nó tự động phanh lại để tránh vượt quá tốc độ đã chọn. Trên đoạn đường dốc và dài, đặc biệt khi xe
đủ tải hoặc kéo theo rơ-moóc, bạn phải trả số 1, 2, 3 đúng thời điểm đối với các xe có hộp số tự động*. Bằng cách này, bạn sẽ tận dụng được tác động phanh của động cơ,


Về mục lục

248


Các bộ điều khiển

nhờ đó giảm bớt tải lên hệ thống phanh và ngăn ngừa phanh không bị quá nhiệt dẫn đến hao mòn nhanh chóng.
Nguy cơ thương tổn
Đừng trả số để tăng tác dụng phanh của động cơ
trên mặt đường trơn trượt. Điều đó sẽ làm bánh
dẫn động bị mất độ bám đường và xe có thể bị
trượt.
Chỉ sử dụng chức năng ga tự động nếu điều kiện giao thông và mặt đường cho phép duy trì tốc độ cố định trong một thời gian dài. Bạn có thể giữ tốc độ cố định trên 30km/h.
Nguy cơ tai nạn
Chế độ ga tự động không theo dõi được điều
kiện giao thông và mặt đường.
Bạn phải luôn luôn lưu ý điều kiện giao thông
ngay cả khi đã cài chế độ ga tự động.
Ga tự động chỉ là một công cụ trợ giúp cho việc
lái xe. Bạn phải chịu trách nhiệm về tốc độ xe và
thời điểm đạp phanh.

Nguy cơ tai nạn
Không sử dụng ga tự động khi:
 Điều kiện giao thông và đường đi không cho

phép duy trì tốc độ cố định (đường đông xe
hoặc quanh co), vì như vậy bạn có thể gây
ra tai nạn.
 Trên đường trơn trượt. Đạp phanh hoặc tăng
Về mục lục

249


Các bộ điều khiển
tốc có thể làm bánh dẫn động bị mất độ
bám đường, không kéo được và xe sẽ bị
trượt.
 Tầm quan sát bị hạn chế, chẳng hạn như khi
thời tiết có sương mù, mưa to hoặc tuyết
rơi.

Hiển thị ga tự động trên đồng hồ tốc độ (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp* 12 phím điều khiển*)
Khi kích hoạt chế độ ga tự động, dải phân vạch từ mức tốc độ đã chọn tới mức tối đa sẽ sáng trên đồng hồ tốc độ.




 Dải phân vạch
Cần điều chỉnh ga tự động
Về mục lục

250



Các bộ điều khiển
Bạn có thể cài đặt ga tự động hoặc tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic nhờ một cần điều chỉnh ga.
Tốc độ đã lưu gần đây nhất sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ khi bạn tắt động cơ.
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sẽ cho biết hệ thống mà bạn đang chọn:
 Đèn tín hiệu LIM tắt:
bạn đang chọn ga tự động
 Đèn tín hiệu LIM sáng:
bạn đang chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic.
Các hệ thống lái


 Lưu tốc độ hiện tại hoặc tốc độ cao hơn.
 Đèn tín hiệu LIM
 Chọn tốc độ hiện tại hoặc tốc độ đã lưu gần nhất
 Lưu tốc độ hiện tại hoặc tốc độ thấp hơn
Về mục lục

251


Các bộ điều khiển
 Chuyển từ chế độ ga tự động sang tùy biến giới hạn tốc độ
 Tắt chế độ ga tự động.
Chọn ga tự động
► Kiểm tra xem đèn tín hiệu LIM  đã tắt chưa.
Đèn tắt nghĩa là bạn đã chọn chế độ ga tự động.
Nếu đèn không tắt, nhấn cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Đèn tín hiệu LIM  trên cần điều chỉnh ga sẽ tắt đi. Chế độ ga tự động đã được chọn.
Lưu tốc độ hiện tại
Bạn có thể lưu tốc độ hiện tại vào bộ nhớ nếu đang lái xe trên 30km/h.

► Tăng tốc đến mức tốc độ mong muốn.
► Nhấn nhẹ cần điều chỉnh ga chạm điểm áp hướng lên  hoặc xuống .
► Nhấc chân ra khỏi bàn đạp ga.
Chế độ ga tự động đã được kích hoạt. Xe của bạn tự động lưu lại mức tốc độ hiện tại.
Chế độ ga tự động có thể không duy trì được tốc độ đã lưu khi xe lên dốc. Tốc độ đã chọn sẽ được tiếp tục áp dụng khi xe đi trên đường bằng. Chế độ ga tự động duy trì tốc độ đã
lưu khi xe xuống dốc bằng cách tự động hãm phanh xe.
Với các xe có hộp số cơ khí:
 Luôn lái xe ở mức độ vừa phải, tránh vượt quá tốc độ động cơ.
 Sang số đúng thời điểm.
 Nếu có thể, không trả nhiều số một lúc.

Về mục lục

252


Các bộ điều khiển
Chọn tốc độ hiện tại hoặc tốc độ vừa lưu gần nhất
Nguy cơ tai nạn
Chỉ chọn một tốc độ đã lưu nếu bạn biết rõ tốc
độ đó phù hợp với điều kiện thời tiết và tình
huống lái của bạn. Nếu không, việc đột ngột tăng
ga hoặc đạp phanh sẽ gây nguy hiểm cho bạn và
những người khác.
► Kéo nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng  về phía bạn.
► Nhấc chân ra khỏi bàn đạp ga.
Chế độ ga tự động đã được kích hoạt và điều chỉnh xe của bạn tới mức tốc độ đã lưu gần nhất.
Cài đặt tốc độ
► Nhấn cần điều chỉnh ga chạm điểm áp theo hướng  để chọn tốc độ cao hơn hoặc theo hướng  để chọn tốc độ thấp hơn.



Về mục lục

253


Các bộ điều khiển
Các hệ thống lái
► Tiếp tục nhấn giữ cần điều chỉnh ga đến khi đạt đến tốc độ mong muốn.
► Nhả cần điều chỉnh ga.
Tốc độ mới đã được tự động lưu lại.
Chế độ ga tự động sẽ không tắt khi bạn thả bàn đạp ga. Ví dụ, nếu bạn tăng tốc để vượt qua xe khác, xe sẽ điều chỉnh về tốc độ lưu sau cùng sau khi bạn đã vượt xong.
Chế độ ga tự động có thể giảm tốc độ của xe nhờ tác động của hệ thống phanh.
Với các xe có hộp số tự động*:
Trên đoạn dốc dài, hộp số tự động sẽ tự trả về cấp số thấp hơn.

Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 1km/h
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga lên chạm điểm áp theo hướng  để có tốc độ cao hơn hoặc xuống theo hướng  để có tốc độ thấp hơn.
Tốc độ vừa được lưu gần nhất sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.

Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 10km/h
► Gạt cần điều chỉnh ga vượt điểm áp theo hướng  để chọn tốc độ cao hơn hoặc theo hướng  để chọn tốc độ thấp hơn.

Tốc độ vừa được lưu gần nhất sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.

Tắt chế độ ga tự động
Có những cách sau để tắt chế độ ga tự động:
Về mục lục

254



Các bộ điều khiển
► Đẩy nhẹ cần điều chỉnh ga về phía trước theo hướng mũi tên .
hoặc
► Đạp phanh xe.
hoặc
► Nhấn nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic được chọn. Đèn tín hiệu LIM  trên cần điều chỉnh ga sáng lên.
Chế độ ga tự động sẽ tự động tắt trong các trường hợp sau:
 Bạn đạp phanh đậu xe (phanh tay)
 Bạn đang lái với tốc độ thấp hơn 30 km/h
 ESP® ( trang 82) đang can thiệp hoặc bạn tắt ESP®
 Với các xe có hộp số cơ khí, bạn chuyển về số 0 hoặc bạn thả bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn) quá 6 giây.
 Bạn gạt cần số về vị trí N khi đang lái (đối với xe có hộp số tự động*
Nếu chế độ ga tự động bị tắt đi, bạn sẽ nghe âm thanh cảnh báo. Bạn sẽ thấy thông báo Cruise control off hiển thị trên màn hình đa chức năng trong khoảng năm
giây.
Tốc độ đã lưu sau cùng sẽ bị xóa khi bạn tắt động cơ.

Giới hạn tốc độ Speedtronic*
Speedtronic sẽ tự hãm phanh xe để ngăn bạn vượt quá tốc độ đã chọn sẵn. Khi xe đổ dốc trên đoạn dốc dài, đặc biệt khi xe đủ tải hoặc đang kéo rơmoóc, bạn phải trả số
thấp hơn đúng thời điểm hoặc chọn các số 1, 2, 3 đối với các xe có hộp số tự động*. Bằng cách này, bạn sẽ khai thác được tác động phanh của động cơ, giúp giảm tải lên hệ
thống phanh và bảo vệ phanh không bị quá nóng dẫn đến hao mòn nhanh hơn bình thường. Nếu bạn cần thêm tác động phanh, hãy nhấn bàn đạp phanh nhiều lần thay vì
nhấn và giữ lâu.
Về mục lục

255


Các bộ điều khiển

Nguy cơ tai nạn
Đừng bao giờ nhấn và giữ bàn đạp phanh liên
tục khi đang lái xe, ví dụ đừng để phanh bị mòn
do ma sát khi bạn có thói quen đạp nhẹ chân
phanh (rà phanh) trong lúc lái xe. Điều đó khiến
cho hệ thống phanh bị nóng, tăng khoảng cách
dừng khi đạp phanh và có thể giảm hiệu quả
hãm phanh.

Nguy cơ tai nạn
Đừng trả số để tận dụng tác động phanh của
động cơ trên điều kiện mặt đường trơn trượt.
Bánh dẫn động có thể bị mất độ bám và dẫn đến
trượt xe.
Bạn có thể đặt giới hạn tốc độ biến thiên hoặc cố định:
 Tốc độ giới hạn biến thiên, ví dụ tại những khu vực đang xây dựng hoặc những quãng đường ngắn.
 Giới hạn tốc độ cố định khi cần giới hạn tốc độ trên đoạn đường dài, ví dụ khi lái xe bằng lốp xe mùa đông ( trang 260)

Nguy cơ tai nạn
Speedtronic chỉ là một hệ thống được thiết kế để
hỗ trợ việc lái xe. Bạn chính là người chịu trách
nhiệm điều khiển tốc độ của xe và phanh xe
đúng lúc.
Về mục lục

256


Các bộ điều khiển
Tốc độ thể hiện trên đồng hồ tốc độ có thể khác đôi chút so với tốc độ giới hạn đã lưu.


Tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic
Với cần gạt điều chỉnh chế độ ga, bạn có thể cài đặt ga tự động* và giới hạn tốc độ Speedtronic.
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sẽ cho biết hệ thống mà bạn đang chọn:
 Đèn tín hiệu LIM tắt:
Bạn đang chọn ga tự động*
 Đèn tín hiệu LIM sáng:
Bạn đang chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic
Bạn có thể dùng cần điều chỉnh ga để giới hạn phạm vi tốc độ ở bất kỳ mức nào không dưới 30km/h khi động cơ đang hoạt động.

 Giữ tốc độ hiện tại hoặc tăng tốc thêm
 Đèn tín hiệu LIM
Về mục lục

257


Các bộ điều khiển
 Giữ tốc độ hiện tại hoặc chọn tốc độ lưu sau cùng
 Chọn tốc độ hiện tại hoặc thấp hơn
 Chuyển đổi giữa các chức năng chế độ ga tự động* và tùy biến tốc độ Speedtronic
 Tắt tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic

Chọn tùy biến giới hạn tốc độ
► Kiểm tra đèn tín hiệu LIM  đã sáng chưa.
Nếu sáng, tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic đã được chọn
Nếu không sáng, nhấn cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Đèn tín hiệu LIM  trên cần điều chỉnh ga sáng lên. Bạn đã chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic.
Nguy cơ tai nạn
Nếu đổi người lái xe, hãy thông báo cho người

mới biết xe đang đi với chế độ giới hạn tốc độ.
Chỉ dùng Speedtronic nếu bạn thấy không cần
phải tăng ga đột ngột so với mức đã cài đặt, nếu
không bạn có thể gây ra tai nạn.
Bạn chỉ có thể vượt quá tốc độ đã chọn khi bạn
tắt Speedtronic:
 Dùng cần điều chỉnh ga
 Nhấn bàn đạp ga hết cỡ để vượt ngưỡng
Về mục lục

258


Các bộ điều khiển
kích hoạt (kickdown)
Không thể ngưng kích hoạt Speedtronic bằng
cách đạp phanh.

Lưu tốc độ hiện tại
Bạn có thể dùng cần điều chỉnh ga để giới hạn tốc độ ở bất kỳ mức nào không dưới 30 km/h trong lúc động cơ đang hoạt động.
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga lên chạm điểm áp theo hướng mũi tên  hoặc xuống chạm điểm áp theo hướng mũi tên .
Tốc độ hiện tại đã được lưu. Tốc độ đã lưu, ví dụ LIM km/h, sẽ hiển thị trên dòng trạng thái hoặc màn hình điện tử của tay lái đa chức năng cao cấp*.
Trên các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*, dải phân vạch trên đồng hồ tốc độ biểu thị phạm vi tốc độ đã cài đặt sẽ sáng lên.

Cài đặt tốc độ hiện tại hoặc lưu lần sau cùng
► Kéo nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên  về phía bạn.

Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 1km/h
► Gạt cần điều chỉnh ga lên chạm ngưỡng điểm áp theo hướng  để tăng tốc hoặc xuống theo hướng  để giảm tốc.
Hoặc

► Gạt cần điều chỉnh ga chạm ngưỡng và giữ đến khi đạt được tốc độ mong muốn. Hướng  giúp đạt tốc độ cao hơn và hướng  giúp đạt tốc độ thấp hơn.
Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 10 km/h
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga vượt ngưỡng điểm áp theo hướng mũi tên  để tăng tốc hoặc theo hướng mũi tên  để giảm tốc.
Về mục lục

×