Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý thực hiện dự án phát triển giáo dục thcs sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng phát triển châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.43 KB, 99 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng
biết ơn đến Ban lãnh đạo, Cán bộ, Giảng viên Học viện Quản
lý Giáo dục; Cán bộ, chuyên gia và chuyên viên Ban Điều
hành Dự án Phát triển giáo dục THCS II đã quan tâm giúp đỡ
từ vật chất đến tinh thần, tạo điều kiện cho tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Luận văn là sự thể hiện kết quả học tập nghiên cứu của
tác giả và sự tận tâm giảng dạy, giúp đỡ, động viên của quý
thầy cô giáo Học viện Quản lý Giáo dục; Cán bộ và chuyên
viên Ban Điều hành Dự án Phát triển giáo dục THCS II đã cung
cấp thông tin và tham gia nhiều ý kiến q báu tạo điều kiện
cho tơi hồn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
đến TS Trần Đình Châu đã tận tâm hướng dẫn, bồi dưỡng cho
tác giả phương pháp nghiên cứu khoa học và kiến thức khoa
học quản lý thực hiện dự án hết sức bổ ích.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong q
thầy, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp, giúp đỡ để
luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nợi , ngày 06 tháng 4 năm
2012
Tác giả luận văn

Trần Đình Khuê


NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
THCS


THPT
ADB
QLGD
ODA

CP
GD&ĐT
CĐSP
CBGD
KHGD
TW
GV
HS
PTCS

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Ngân hàng Phát triển châu Á
Quản lý giáo dục
Nguồn vốn hỗ trợ chính thức
Nghị định
Chính phủ
Giáo dục và Đào tạo
Cao đẳng sư phạm
Cán bộ giáo dục
Khoa học giáo dục
Trung ương
Giáo viên
Học sinh
Phổ thông cơ sở

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................1


2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................2
3. Khách thể, Đối tượng nghiên cứu...............................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài..................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3

6. Các phương pháp nghiên cứu......................................................................3
7. Những đóng góp của luận văn.....................................................................3
8. Cấu trúc luận văn.........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...............5
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................5
1.2.Các khái niệm cơ bản về quản lý........................................................7
1.2.1. Quản lý............................................................................................7
1.2.3. Quản lý dự án giáo dục...................................................................16
1.2.4. Đặc điểm của Dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA). .23
1.3.Cơ sở lý luận về quản lý thực hiện dự án có hiệu quả....................24
1.3.1. Khái niệm hiệu quả trong quản lý....................................................24
1.3.2. Yêu cầu đổi mới và phương thức quản lý thực hiện các dự án về
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.............................................................26
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc đổi mới các phương thức quản lý
thực hiện các dự án giáo dục có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức
ODA ..................................................................................................26
1.3.4. Vai trị của việc đổi mới các phương thức thực hiện các dự án về
giáo dục có hiệu quả hơn..........................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG
HỌC CƠ SỞ II..........................................................................................28
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và quá trình hình
thành dự án Phát triển giáo dục THCS II.............................................28
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................28
2.1.2. Hiện trạng giáo dục nói chung.........................................................29
2.1.3.Hiện trạng giáo dục Trung học cơ sở................................................31
2.2. Vài nét về Dự án Phát triển giáo dục THCS II..............................38
2.3. Mơ hình quản lý thực hiện Dự án Phát triển giáo dục THCS II
....................................................................................................................43



2.3.1. Mơ hình quản lý đội ngũ của Dự án Phát triển giáo dục THCS II.....44
2.3.2. Mơ hình quản lý tài chính của Dự án Phát triển giáo dục THCS II. .44
2.4. Thực trạng công tác quản lý việc thực hiện dự án Phát triển giáo
dục THCS II............................................................................................46
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý việc thực hiện các nội dung hoạt động
của Dự án Phát triển giáo dục THCS II....................................................46
2.4.2.Nguyên nhân hạn chế của công tác quản lý thực hiện của Dự án Phát
triển giáo dục THCS II.............................................................................64
2.5.1. Công tác lập kế hoạch.....................................................................65
2.5.3. Phối hợp các hoạt động thực hiện dự án giữa Ban điều hành Dự án
Trung ương và Ban thực hiện Dự án Địa phương......................................67
2.5.4. Cơng tác đồn thể...........................................................................67
2.5.5. Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ hợp đồng..........................................68
2.5.6. Tỉ lệ thanh toán quy định trong hiệp định........................................68
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI VIỆC THỰC
HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THCS ĐẠT HIỆU QUẢ
TỐT HƠN....................................................................................................71
3.1. Các biện pháp:...................................................................................71
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của công tác quản lý thực hiện dự
án từ khâu lập kế hoạch, thống nhất hài hòa thủ tục cơ chế quản lý
đến khâu thực hiện và kiểm tra đánh giá..............................................71
Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng kiến thức và năng lực thực hiện
dự án cho đội ngũ tham gia quản lý dự án............................................77
Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ Dự án........................................................79
Biện pháp 4: Chú trọng khuyến khích năng lực và trí lực của mỗi
thành viên của Dự án và các cộng tác viên............................................80
Biện pháp 5: Tăng cường vai trò quản lý và phân cấp quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai dự án.............................81

Biện pháp 6: Tăng cường và cụ thể hóa vai trò trách nhiệm của Ban
điều hành Dự án, các thành viên tham gia dự án theo hướng hợp tác
và tự chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước Bộ Giáo dục và Đào
tạo về các hoạt động mà mình được phân công....................................83


3.2. Bước đầu khảo sát tính khả thi, cần thiết của các biện pháp.......84
3.2.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.........................................85
3.2.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp...........................................86
3.2.3. Tổng hợp về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................89
1. Kết Luận...................................................................................................89
2. Khuyến nghị.............................................................................................90
2.1. Đối với Nhà nước..............................................................................90
2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.......................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................92
PHỤ LỤC.....................................................................................................94


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.........9
SƠ ĐỒ 2: Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng quản lý.....................12
SƠ ĐỒ 3: Các lĩnh vực của quản lý dự án.........................................................18
SƠ ĐỒ 4: Quản lý nhân sự và các yếu tố môi trường........................................19
SƠ ĐỒ 5: Các yếu tố hình thành và chức năng quản lý nhân sự.......................20
SƠ ĐỒ 6: Chu trình quản lý dự án.....................................................................22
SƠ ĐỒ 7: So sánh tỉ lệ nhập học thô (GER) và tinh (NER) giữa các vùng.......32
SƠ ĐỒ 8: So sánh tỉ lệ bỏ học của học sinh dân tộc với tỉ lệ bỏ học chung.....33
SƠ ĐỒ 9: Hệ thống tổ chức của Dự án Phát triển giáo dục THCS II................46


BẢNG
Bảng 1: Trường, lớp, học sinh, giáo viên phổ thơng các cấp.............................30
Bảng 2: Tình hình trường, lớp THCS năm học 2003-2004................................31
Bảng 3: Tỉ lệ lưu ban, bỏ học, tốt nghiệp và hiệu quả trong của THCS (1997
- 2002)...................................................................................................33
Bảng 4: Tình hình phịng học ở THCS chia theo vùng......................................34
Bảng 5: Tình hình giáo viên THCS năm 2003-2004........................................35
Bảng 6: Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên THCS (1997 - 2003)..........36
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của những biện pháp nâng cao năng lực
thực hiện Dự án Đào tạo giáo viên THCS sử dụng nguồn vốn vay ADB
..............................................................................................................86
Bảng 3.3. Kết quả tổng hợp về tính cần thiết và tính khả thi của những biện
pháp nâng cao năng lực quản lý thực hiện dự án đào tạo giáo viên
THCS sử dụng nguồn vốn vay ADB....................................................88


MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển đã đặt nền móng cho sự
thay đổi nền kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp của Việt Nam địi hỏi
phải có một nguồn nhân lực đạt được hai mặt: Một là trí lực của nguồn nhân
lực sẽ chiếm vai trò chủ đạo, tức là sẽ xuất hiện một tầng lớp lao động có trí
thức với số lượng đông đảo hợp thành đội ngũ lao động. Hai là những nhân tố
mới thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển đó là thơng tin, tri thức thơng qua
hệ thống giáo dục thường xuyên suốt đời. Giáo dục là một quá trình khai sáng
cho con người và làm gia tăng khả năng đạt được cuộc sống có chất lượng cao
hơn. Một hệ thống giáo dục tốt sẽ dẫn đến một nguồn nhân lực tốt và đó là
một nhân tố làm phát triển nền kinh tế xã hội. Nhận biết được tầm quan trọng
đó mà giáo dục ngày nay đã được Đảng và Nhà nước quan tâm sâu sắc và coi

giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Đảng và Nhà nước ta đã mạnh dạn mở cửa đón nhận đầu tư cho giáo dục
thông qua các Dự án sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Nguồn vốn ODA được chính phủ Việt Nam đánh giá là một trong những
nguồn vốn quan trọng của Ngân sách Nhà nước được sử dụng cho các mục
đích phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này đã phần nào đáp ứng nhu cầu
bức thiết về vốn trong công cuộc Công nghiệp hố- Hiện đại hố đất nước,
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm đói nghèo. Tuy nhiên ODA
khơng chỉ là một khoản cho vay, mà đi kèm với nó là các điều kiện ràng buộc
về chính trị, kinh tế. Sẽ là gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau hoặc phải chịu
sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta không biết cách quản lý và sử dụng
ODA. Bởi vậy quản lý và sử dụng ODA sao cho có hiệu quả, phù hợp với
mục tiêu và định hướng phát triển đất nước là một yêu cầu tất yếu. Một trong
những dự án về giáo dục là Dự án Phát triển giáo dục THCS II. Bên cạnh
những hiệu quả được các cơ quan cấp trên thừa nhận, Ban Điều hành Dự án
vẫn luôn nhận thức rằng cần phải nỗ lực hơn nữa để hoàn thành sứ mạng của
1


mình. Do vậy, để nghiên cứu các biện pháp nâng cao năng lực quản lý thực
hiện dự án cũng là nhiệm vụ của mỗi nhà quản lý và mỗi thành viên trong Dự
án Phát triển giáo dục THCS II. Và đây cũng là lĩnh vực quản lý giáo dục mà
tác giả đang theo học.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả xin chọn đề tài: “Một số biện pháp
nhằm nâng cao năng lực quản lý thực hiện Dự án Phát triển giáo dục
THCS sử dụng nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển châu Á”. Làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tìm ra những mặt mạnh, mặt yếu và bài học trong công tác quản lý thực
hiện Dự án, từ đó xây dựng các biện pháp nhằm thực hiện việc quản lý Dự án

Phát triển giáo dục THCS có hiệu quả hơn.
3. Khách thể, Đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý thực hiện Dự án sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA).
Đối tượng nghiên cứu: Một số biện pháp về quản lý nhân sự, quản lý tài
chính trong việc thực hiện Dự án Phát triển giáo dục THCS II.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
- Những khái niệm công cụ: Quản lý, quản lý Dự án, năng lực quản lý
- Lý luận về quản lý và quản lý dự án.
- Đặc điểm của Dự án Phát triển giáo dục THCS
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu về thực trạng quản lý Dự án
- Tìm hiểu thực trạng trong công tác quản lý thực hiện Dự án có sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA) trong Dự án Phát triển giáo dục THCS II
- Từ thực trạng rút ra các mặt đã đạt được và chưa đạt được do năng lực
quản lý tạo ra.
Nhiệm vụ 3: Đề xuất những biện pháp nâng cao năng lực quản lý thực
hiện Dự án có hiệu quả hơn.
2


5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các biện pháp công tác
quản lý thực hiện Dự án Phát triển giáo dục THCS
Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích thực trạng được lấy
trong 4 năm 2008 - 2009 - 2010 và 9 tháng 2011
Đối tượng khảo sát: Dự án Phát triển giáo dục THCS II
6. Các phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, để
thực hiện luận văn, tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau:

Phương pháp tổng kết lý luận: Thu thập, phân tích và tổng hợp các tài
liệu, văn kiện liên quan, các báo cáo kết quả đề tài khoa học cùng lĩnh vực
nghiên cứu, từ đó rút ra những luận điểm quan trọng làm cơ sở lý luận cho
vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, phân tích thực trạng quản
lý việc thực hiện dự án (chú trọng các mặt QL nhân sự, quản lý tài chính do
Dự án Phát triển giáo dục THCS II triển khai).
Phương pháp xử lý thông tin: Định lượng, định tính, thống kê và phân
tích thống kê nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu chủ yếu:
Những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản lý thực hiện Dự án
Phát triển giáo dục THCS II hiện nay đó chính là Những yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến việc thực hiện đến công tác quản lý thực hiện Dự án.
Những biện pháp nhằm tạo động lực cho việc thực hiện Dự án Phát triển
giáo dục THCS đạt hiệu quả tốt.
Phỏng vấn (trao đổi trực tiếp): Ban Điều hành Dự án, Chuyên gia Dự án
và Một số cán bộ nịng cốt của Dự án.
7. Những đóng góp của luận văn
Luận văn được hồn thành với hy vọng có những đóng góp sau:
- Luận văn hệ thống hóa được các cơ sở lý luận về công tác quản lý đối
với việc thực hiện dự án.
3


- Đưa ra các biện pháp quản lý nhằm tăng cường công tác quản lý thực
hiện Dự án Dự án Phát triển giáo dục THCS đạt hiệu quả hơn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục Tài liệu tham
khảo và phụ lục, phần nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thực hiện Dự án tại Dự án Phát

triển giáo dục THCS II.
Chương 3: Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý thực hiện Dự án
Phát triển giáo dục THCS nhằm nâng cao hiệu quả của Dự án.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhằm hỗ trợ cho công cuộc cải cách nền kinh tế và xã hội của Việt Nam
phát triển và phát triển bền vững, cộng đồng các nhà tài trợ Quốc tế đã cam
kết tài trợ hỗ trợ và phát triển chính thức (ODA) cho Việt Nam thơng qua các
chương trình, dự án tín dụng, viện trợ khơng hồn lại và hỗ trợ kỹ thuật.
Trong số các nhà tài trợ cung cấp ODA cho Việt Nam thì Nhật Bản, World
Bank (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) là 3 nhà tài trợ lớn nhất.
Tổng vốn cam kết của 3 nhà tài trợ này chiếm trên 70% tổng số vốn ODA của
các nhà tài trợ cho Việt Nam.
Việt Nam được công nhận là thành viên chính thức của ADB vào năm
1976. Kể từ năm 1993, khi ADB nối lại hoạt động tại Việt Nam, cho đến
tháng 3/2011, ADB phê duyệt 114 khoản vay cho Chính phủ Việt Nam trị giá
9.09 tỷ USD, 1 khoản bảo lãnh trị giá 325 triệu USD, 255 dự án hỗ trợ kỹ
thuật, trị giá 199.5 triệu USD và 26 dự án tài trợ khác trị giá 150,1 triệu USD.
Việt Nam cũng tham gia vào các dự án hỗ trợ kỹ thuật của ADB dành cho
Tiểu vùng sông Mê Kông. Hiện nay, Việt Nam là một trong những thành viên
nhận nhiều nguồn tài trợ nhất từ Quỹ phát triển châu Á (ADF) và cũng là một
nước được ADB cung cấp đáng kể các khoản vay thông thường (OCR).
Với nỗ lực của cả ADB và Việt Nam, các chương trình, dự án do ADB
tài trợ đang đóng góp có hiệu quả cho nỗ lực của Chính phủ và Nhân dân
trong phát triển kinh tế và xã hội nói chung và phát triển giáo dục nói riêng.

Trong những năm gần đây, có nhiều văn bản của Nhà nước, của các nhà
Khoa học, các nhà quản lý thuộc Bộ ngành đã đầu tư nghiên cứu và xây dựng
các quy trình quản lý thực hiện dự án ODA. Trong số đó đáng kể là các văn
bản như sau:
- Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính Phủ ban
hành quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức;
5


- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ
Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng;
- Thông tư số 219/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
19/11/2009 về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các Dự án
có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ;
- Sổ tay hướng dẫn mua sắm trong các dự án hỗ trợ phát triển chính thức
tại Việt Nam do Bộ tài chính và Ngân hàng Phát triển châu Á xây dựng (sửa
đổi tháng 4/2010);
- Sổ tay hỗ trợ thực hiện dự án do ADB tài trợ tại Việt Nam do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cùng ADB xây dựng;
Các dự án được đề xuất phải xuất phát từ những mục tiêu phát triển tổng
quát và phải được đặt trong bối cảnh của các mục tiêu đó. Các mục tiêu này
có thể được nêu rõ trong văn kiện kế hoạch của Chính phủ hoặc trong chương
trình đầu tư của Nhà nước. Các mục tiêu này sẽ tạo nên cơ sở của Nghiên cứu
chiến lược hoạt động quốc gia. Vì dự án được thực hiện trong điều kiện kinh
tế vĩ mô và bối cảnh cụ thể, nên một Dự án đầu tư có thể được coi như là một
sự thay đổi tăng dần về một cơ cấu hiện đang tồn tại. Chẳng hạn như Dự án
Phát triển giáo dục THCS II ra đời cũng được bắt đầu từ việc nâng cao hiệu
quả tác động của Dự án Phát triển giáo dục THCS pha I, đồng thời tăng
cường về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trường THCS, giải quyết các

bất cập từ chương trình và giáo trình, về cơng tác quản lý. Trong thời gian qua
tuy có được nâng cao nhưng vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu đổi mới
của chương trình THCS, nhất là khi chúng ta tiến hành đổi mới chương trình
với những thay đổi lớn về mục tiêu, kế hoạch dạy học, nội dung, phương pháp
dạy học và kiểm tra đánh giá, đặc biệt là Phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực và phương pháp học mới bằng
Bản đồ tư duy”. Điều đó địi hỏi một sự đầu tư lớn để nâng cao chất lượng
giáo dục THCS thơng qua việc nâng cao trình độ đội ngũ CBGD, tăng cường
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện của các trường THCS.
6


1.2.

Các khái niệm cơ bản về quản lý

1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã
hội phát triển, quản lý đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển các hoạt
động xã hội. Xã hội loài người trải qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác
nhau, mỗi chế độ có một phương thức sản xuất khác nhau, phương thức sản
xuất sau phát triển hơn phương thức sản xuất trước; con người thế hệ sau tiến
bộ và văn minh hơn thế hệ trước, nó kéo theo trình độ quản lý ngày càng cao,
làm cho năng suất lao động ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển tiến
bộ. Vậy quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với
lịch sử phát triển của xã hội loài người. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt
điều khiển các hoạt động lao động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao,
nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Theo yếu tố chính trị xã hội: Quản lý còn là sự kết hợp giữa tri thức

với lao động được xem là tổ hợp các cách thức, phương pháp tác động vào
đối tượng để phát huy khả năng của đối tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển
của xã hội.
Theo yếu tố hành động: Quản lý là quá trình điều khiển, chủ thể quản lý
điều khiển đối tượng quản lý để đạt tới mục tiêu đặt ra.
Theo quan điểm của kinh tế học: Quản lý là sự tính tốn, sử dụng hợp lý
các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung, thuật
ngữ “quản lý” có thể nêu một số định nghĩa như sau:
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về quản lý “Quản lý xã hội một
cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ
hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo
cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”
7


Theo Harold Koontz – Cyric Odonnell - Heinz Weihrich trong cuốn
“Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo
sự nỗ lực của cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng: điều kiện chi phí thời
gian, cơng sức, tài liệu, vật liệu ít nhất và đạt được kết quả cao nhất”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục (QLGD) theo nghĩa tổng
qt lŕ hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân,
điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác
giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài).
Cịn tác giả Phạm Minh Hạc thì cho rằng: "Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động nói chung
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến.

Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”
Như vậy có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch nhằm gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý,
thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục đích của quản lý.
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm quản lý khác nhau nhưng chúng
đều có một điểm chung thống nhất như sau: “Quản lý là một q trình tác
động có định hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ
hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý. Trong một môi
trường luôn biến động, chủ thể quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ
chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách,
đường lối chủ trương trong các phương pháp quản lý và công cụ quản lý để
đạt mục tiêu quản lý”.

8


Quá trình tác động này được thể hiện qua sơ đồ sau:

CÔNG CỤ

CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ

MỤC TIÊU


PHƯƠNG PHÁP

SƠ ĐỒ 1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý
Tóm lại, quản lý là sự tác động có hướng đích, có tổ chức của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý thông qua các phương pháp quản lý, công cụ
quản lý nhằm khai thác sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực (hiện hữu
và tiềm năng), để đạt được những mục tiêu đã xác định trong điều kiện môi
trường biến động.
Ngày nay, quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người,
đến toàn xã hội nhằm tổ chức và phân phối các hoạt động, động viên kích
thích tập thể lao động, công tác, học tập, bảo vệ tổ quốc, làm cho dân giàu
nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
1.2.1.2.Đối tượng quản lý
Yêu cầu của một khoa học là có đối tượng nghiên cứu và có hệ thống các
phương pháp nghiên cứu riêng biệt. Quản lý được gọi là một khoa học vì nó
có đối tượng nghiên cứu, các hệ quản lý được vận hành trong tiến trình giải
quyết các nhiệm vụ quản lý. Quản lý có cả một hệ phương pháp nghiên cứu
riêng và phục vụ những yêu cầu cụ thể của thực tiễn.
Tuy nhiên đối tượng của hoạt động quản lý chính là các bộ phận cấu
thành của một tổ chức và hoạt động của hệ thống. Quản lý tác động lên con
người trong tổ chức, nên mọi hoạt động của tổ chức và cả điều kiện cơ sở vật
9


chất để hệ vận động. Có thể nói rằng ‘các hoạt động, các quan hệ’ quản lý là
đối tượng trực tiếp của quản lý. Đối tượng trực tiếp của quản lý là người dưới
quyền. Người lãnh đạo phải hiểu được mọi khả năng, nguyện vọng của cấp
dưới để quản lý. Người quản lý phải “biết nhìn xa, trơng rộng, có tính quyết
đốn và có sự kiên trì, điềm đạm”, các mệnh lệnh, chỉ thị đề ra phải đảm bảo
ngắn gọn, rõ ràng, chính xác phù hợp với nhiệm vụ, tạo bầu khơng khí tâm lý

tích cực của mọi người trong công tác quản lý.
1.2.1.2. Bản chất và chức năng quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể
quản lý, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý, nói cách khác, bản chất của quản lý
là sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân trong tổ chức thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất, những hoạt động của chủ thể
nẩy sinh từ sự phân cơng chun mơn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu.
Chức năng quản lý nhằm xác định mối quan hệ giữa các cấp, các bộ phận,
các khâu, trong hệ thống quản lý. Mỗi hệ thống quản lý lại có nhiều bộ phận,
nhiều khâu, nhiều cấp khác nhau và nó gắn với một chức năng nhất định.
Hiện nay có nhiều cách phân loại chức năng quản lý, trong các cách
phân loại đều thể hiện 04 chức năng cơ bản, có quan hệ mật thiết bổ sung hỗ
trợ cho nhau, đó là: Chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng
lãnh đạo và chức năng kiểm tra.
- Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý,
lập kế hoạch nhằm xác định mục tiêu, chương trình hành động và bước đi cụ
thể trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý. Mục đích của việc lập
kế hoạch là hướng mọi hoạt động của hệ thống vào các mục tiêu đã định để
nhằm đạt được mục tiêu một cách có hiệu quả, đồng thời cho phép người
quản lý, kiểm soát được quá trình thực hiện nhiệm vụ của đối tượng.

10


- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp, phân bổ quyền hành và nguồn lực cho
các đơn vị, các thành viên để họ thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả. Mục tiêu
khác nhau, cấu trúc tổ chức của các đơn vị cũng khác nhau, người quản lý
phải biết xây dựng tổ chức sao cho phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và nguồn

lực. Một cơ cấu tổ chức hợp lý phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất, trong đó
mỗi cá nhân đều góp cơng sức của mình vào việc thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ chung. Mặt khác, một tổ chức được coi là có hiệu quả khi nó thực hiện
hồn thành mục tiêu của hệ thống với mức chi phí thấp nhất cho bộ máy.
- Lãnh đạo: Là khả năng gây ảnh hưởng, động viên và chỉ dẫn/chỉ thị
người khác nhằm đạt được mục tiêu mong muốn. Động thái của sự lãnh đạo
thông qua kỹ năng chủ yếu sau:
+ Phân quyền xảy ra khi nhà lãnh đạo chia xẻ ảnh hưởng sự kiểm sốt
với người thuộc cấp của mình;
+ Trực cảm là khả năng nhạy cảm trong phân tích, xem xét, rà sốt tỉ mỉ
một tình thế, đốn trước được những biến đổi, dám mạo hiểm và biết hình
thành niềm tin;
+ Tự hiểu mình là khả năng nhận ra những mặt mạnh và mặt yếu của
chính mình, đồng thời biết phát huy cái mạnh và khắc phục cái yếu đó;
+ Tầm nhìn là khả năng hình dung về một hình thế tốt hơn, hay không
giống hiện tại. Và khả năng nhận biết các con đường, biện pháp để đạt tới tình
thế tốt hơn;
+ Thống nhất giá trị là khả năng hiểu được những nguyên tắc chủ đạo
của tổ chức, cũng như hiểu được những cái giá trị của mỗi thành viên và biết
cách làm cho chúng thống nhất với nhau.
- Kiểm tra: Là chức năng nhằm đánh giá và xử lý kết quả đạt được của
tổ chức so với mục tiêu quản lý đặt ra, quá trình kiểm tra gồm 3 bước:
+/ Bước 1: Xây dựng các chỉ tiêu, cá chuẩn mực.
+/ Bước 2: Đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ tiêu, các
chuẩn mực.
11


+/ Bước 3: Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu so với kế hoạch, Nếu có
sự chênh lệch thì điều chỉnh, trong trường hợp cần thiết có thể tăng giảm mục

tiêu, kế hoạch.
Ngoài 4 chức năng trên, hệ thống thơng tin quản lý có vai trị đặc biệt
quan trọng, nếu thiếu thơng tin hoặc thơng tin sai lệch thì cơng tác quản lý sẽ
gặp khó khăn, dễ dẫn đến những quyết định sai, làm cho công tác quản lý gặp
kho khăn.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với hệ thống thông tin quản lý
được thể hiện qua các sơ đồ sau:
LẬP KẾ HOẠCH

KIỂM TRA

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

LÃNH ĐẠO

SƠ ĐỒ 2: Mối quan hệ giữa thông tin với các chức năng quản lý
1.2.1.3. Nhiệm vụ quản lý
Như đã nêu ở trên, ở mức độ chung nhất “Quản lý là một quá trình lập
kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên
trong một tổ chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những
mục tiêu cụ thể”.
Trong thực tế, để thực hiện những chức năng quản lý cơ bản, người quản
lý phải thực thi những nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Nhà quản lý phải nhận thức được những yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức
của mình từ mơi trường bên ngồi như: kinh tế, chính trị, xã hội, công nghệ.
12



- Nhà quản lý phải duy trì sự phối hợp thơng tin giữa các yếu tố tác động
bên ngồi với các yếu tố bên trong của tổ chức và phân tích sự ảnh
hưởng của các yếu tố đó tới nhiệm vụ cụ thể của cơ quan.
- Nhà quản lý đại diện cho tổ chức để giới thiệu và trình bày những mục
tiêu và hoạt động của tổ chức với cấp trên và cơ quan có liên quan để phối
hợp, tạo các mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, cũng như với các tổ
chức khác.
- Nhà quản lý xem xét và quyết định các mục tiêu hoạt động trong từng
thời gian, từng giai đoạn thực hiện cụ thể. Hướng dẫn việc thực hiện kế
hoạch, nhiệm vụ chi tiết cho các hoạt động, xây dựng các quy định chuẩn
mực, hiệu quả và chất lượng cho từng hoạt động.
- Nhà quản lý phải chuẩn bị đủ điều kiện nguồn lực cho việc thực hiện
mục tiêu nhiệm vụ của các cơ quan thuộc đơn vị quản lý. Xây dựng quy
hoạch và kế hoạch quản lý nhân sự, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ, đánh giá,
khen thưởng và đào tạo, đề bạt cán bộ.
- Giám sát các hoạt động, xây dựng môi trường làm việc thuận lợi, đảm
bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho cán bộ, cơng
nhân nhân viên trong q trình thực hiện nhiệm vụ. Theo dõi phát hiện những
khó khăn, những vấn đề nảy sinh trong hoạt động để hỗ trợ, giúp đỡ và tìm ra
các phương án giải quyết phù hợp.
- Nhà quản lý phải đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, chất
lượng và hiệu quả công việc của các đơn vị, các cá nhân trong tổ chức, đồng
thời xác định phương hướng cải tiến công tác quản lý và đề ra những biện
pháp quản lý hữu hiệu.
Tóm lại: “ Nhiệm vụ của quản lý là biến các mối quan hệ trên thành các
yếu tố tích cực, hạn chế xung đột và tạo nên môi trường thuận lợi để hướng
tới mục tiêu, ở khía cạnh này, quản lý là nghệ thuật. Đó là bí quyết làm việc

13



với con người, bí quyết sắp xếp các nguồn lực của tổ chức, là sự sáng tạo khi
đối phó với những tình huống khác nhau trong hoạt động của tổ chức”.
1.2.1.4. Phương pháp quản lý
Phương pháp quản lý là phương thức và quy trình mà chủ thể quản lý tác
động vào đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu nhất định. Phương pháp quản lý
là yếu tố động, thường được thay đổi theo đối tượng và tình huống. Mỗi phương
pháp đặc trưng cho một thủ pháp, tạo động lực thúc đẩy đối tượng quản lý.
Căn cứ vào sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý,
phương pháp quản lý được chia thành các nhóm cơ bản sau:
- Phương pháp tổ chức – hành chính: Phương pháp tổ chức - hành chính
là phương pháp tác động trực tiếp của hệ quản lý đến hệ bị quản lý bằng mệnh
lệnh, chỉ thị, quyết định. Phương pháp này dựa vào quyền uy tổ chức của
người quản lý để bắt buộc người dưới quyền phải thực hiện mệnh lệnh quản
lý, đó là phương pháp mang tính mệnh lệnh và tính kế hoạch, đây là quan hệ
chủ huy - thực hiện.
- Phương pháp kinh tế: Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thơng qua lợi ích kinh tế. Hay nói
một cách khác, phương pháp kinh tế là sự tác động một cách gián tiếp lên đối
tượng quản lý bằng cơ chế kích thích, tạo ra sự quan tâm nhất định về lợi ích
vật chất để người thực hiện, tự mình điều chỉnh hành động nhằm hoàn thành
nhiệm vụ, hoặc tạo ra những lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể phù hợp với lợi
ích chung.
- Phương pháp tâm lý - giáo dục: Phương pháp tâm lý - giáo dục là phương
pháp tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thơng qua các hệ tư
tưởng, tình cảm. Phương pháp này dựa vào uy tín của người quản lý để lôi cuốn
các thành viên trong tổ chức hăng hái, tích cực tham gia cơng việc.

14




×