Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Hoàn Thiện Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Nghĩa Hưng 1.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.68 KB, 124 trang )

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐỀ TÀI: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng.

Hà Nội, ngày….... thỏng……. Năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

ơ

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN - KIỂM TOÁN

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ


phần đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng.

Hà Nội, ngày….... thỏng……. Năm 2012

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

Giáo viên phản biện

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

THƯƠNG MẠI.............................................................................................3
1.1.

Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.........................................................3

1.1.1.

Khái quát về quá trình bán hàng......................................................................3

1.1.2.

Ý nghĩa và yêu cầu quản lý đối với q trình bán hàng...................................3

1.1.3.

Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả.......................................4

1.2.

Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp........................................5

1.2.1.

Theo cách thức giao hàng: Có 2 phương thức:................................................5

1.2.2.

Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm........................................................6


1.3.

Các phương thức thanh toán tiền hàng.......................................................6

1.3.1.

Phương thức thanh toán ngay..........................................................................6

1.3.2.

Phương thức thanh toán trả chậm....................................................................6

1.4

Một số vấn đề chung về kết quả bán hàng...................................................7

1.4.1

Bản chất kinh tế cuả bán hàng.........................................................................7

1.4.2

Phương thức xác định kết quả bán hàng..........................................................7

1.5

Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....................10

1.6


Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại...........................................................................10

1.6.1

Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................................10

1.6.2

Yêu cầu quản lý đối với nghiệp vụ bán hàng.................................................11

1.6.3

Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................12

1.6.4.

Xác định giá bán của hàng hoá......................................................................13

1.6.5.

Phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.................................................................13

1.6.6.

Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng........13

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

1.6.7.

Hạch toán giá vốn hàng bán..........................................................................15

1.6.8

Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng...........................................................17

1.6.9.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................22

1.6.10 Hạch toán bán hàng nội bộ............................................................................23
1.6.11 Hạch toán hàng đổi hàng...............................................................................24
1.6.12 Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................................24
1.7.

Các hình thức sổ sách kế tốn....................................................................28

1.7.1

Hình thức kế tốn Nhật ký chung..................................................................28

1.7.2.


Hình thức Nhật ký - sổ cái.............................................................................32

1.7.3.

Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.................................................................33

1.7.4

Hình thức kế tốn trên máy vi tính................................................................34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGHĨA HƯNG.......................................35
2.1

Khái quát chung về Công ty CPĐT thương mại và Dịch vụ Nghĩa
Hưng.............................................................................................................35

2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CPĐT thương mại và Dịch
vụ Nghĩa Hưng..............................................................................................35

2.1.2.

Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty...................................39

2.1.3.


Đặc điểm Tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế tốn tại Cơng ty CPĐT
thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng..............................................................47

2.2.

Thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng...........................53

2.2.1.

Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại cơng ty Cổ phần
đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng...................................................53

2.2.2.

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng.....................................54

2.2.3.

Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán:.................................................................83

2.2.4.

Kế tốn chi phí Quản lý kinh doanh..............................................................92

2.2.5.

Kế tốn xác định kết quả bán hàng..............................................................101


Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ NGHĨA HƯNG.................................................................106
3.1.

Đánh giá thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty CPĐT thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng................106

3.1.1.

Ưu điểm:.....................................................................................................106

3.1.2.

Một số khó khăn và hạn chế:........................................................................107

3.2.

Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty
CPĐT thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng.............................................108


3.2.1.

Sự cần thiết phải thực hiện:.........................................................................108

3.2.2.

Phương hướng hoàn thiện:..........................................................................108

3.2.3

Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty
CPĐT thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng.................................................109

KẾT LUẬN.............................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................116

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

CPĐT


Cổ phần đầu tư

2

KKTX

Kê khai thường xuyên

3

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

4

CPBH

Chi phí bán hàng

5

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

6

XĐ KQKD


Xác định kết quả kinh doanh

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

DT

Doanh thu

10

TK

Tài khoản

11

SPHH


Sản phẩm hàng hóa

12

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

13

TM

Thương mại

14

CN

Cơng nghệ

15

DV

Dịch vơ

16

CKTM


Chiết khấu thương mại

17

TT

Thơng tư

18

BTC

Bộ Tài chính

19



Quyết định

20

VNĐ

Việt Nam đồng

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

GVHB theo phương pháp KKTX........................................................15

Sơ đồ 1.2:

GVHB theo phương pháp KKĐK.......................................................16

Sơ đồ 1.3 :

Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn, bán lẻ qua kho. 17

Sơ đồ 1.4:

Hạch tốn tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán bn, bán lẻ gửi hàng. .18

Sơ đồ 1.5:

Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn, bán lẻ không
qua kho................................................................................................19

Sơ đồ 1.6:


Trình tự kế tốn phương thức giao hàng đại lý....................................20

Sơ đồ 1.7:

Trình tự hạch tốn các khoản làm giảm trừ doanh thu........................23

Sơ đồ 1.8:

Trình tự hạch tốn bán hàng nội bộ.....................................................23

Sơ đồ 1.9:

Trình tự hạch tốn hàng đổi hàng........................................................24

Sơ đồ 1.10:

Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng....................................................25

Sơ đồ 1.11:

Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................26

Sơ đồ 1.12:

Trình tự hạch tốn xác định kết quả bán hàng.....................................28

Sơ đồ 1.13:

Hình thức kế tốn Nhật ký chung........................................................30


Sơ đồ 1.14.

Hình thức kế tốn nhật ký sổ cái.........................................................32

Sơ đồ 1.15

Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.......................................................33

Sơ đồ 1.16

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..........34

Sơ đồ 2.1

Quy trình bán hàng..............................................................................43

Sơ đồ 2.2

Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CPĐT thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng
............................................................................................................45

Sơ đồ 2.3:

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CPĐT thương mại và dịch vụ
Nghĩa Hưng.........................................................................................48

Sơ đồ 2.4:

Trình tự ghi sổ thể hiện qua sơ đồ sau.................................................52


BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:....36

Bảng 2.2

Đơn đặt hàng.......................................................................................56

Bảng 2.3

Biờn bản giao nhận hàng.....................................................................57

Bảng 2.4

Hoá đơn Giá trị gia tăng......................................................................58

Bảng 2.5

Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (Trích)..................................................60

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn


Bảng 2.6

Sổ cái (trích).......................................................................................61

Bảng 2.7

Đơn đặt hàng.......................................................................................62

Bảng 2.8

Biờn bản giao nhận hàng.....................................................................63

Bảng 2.9

Hoá đơn Giá trị gia tăng......................................................................64

Bảng 2.10

Phiếu thu.............................................................................................65

Bảng 2.11

Sổ chi tiết TK 1111 (trích)..................................................................67

Bảng 2.12

Sổ cái (trích)........................................................................................68

Bảng 2.13


Đơn đặt hàng.......................................................................................69

Bảng 2.14

Biờn bản giao nhận hàng.....................................................................70

Bảng 2.15

Hoá đơn Giá trị gia tăng.....................................................................71

Bảng 2.16

Sổ chi tiết công nợ...............................................................................73

Bảng 2.17

Sổ cái (trích)........................................................................................74

Bảng 2.18

Bảng tổng hợp bán hàng (Trích)..........................................................75

Bảng 2.19

Sổ chi tiết TK 5111 (Trích).................................................................76

Bảng 2.20

Sổ cái (Trích)......................................................................................77


Bảng 2.21

Sổ cái (Trích)......................................................................................82

Bảng 2.22

Phiếu xuất kho.....................................................................................84

Bảng 2.23

Phiếu xuất kho.....................................................................................85

Bảng 2.24

Phiếu xuất kho.....................................................................................86

Bảng 2.25

Sổ chi tiết TK 632 (Trích)...................................................................87

Bảng 2.26

Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hố (trích)................................88

Bảng 2.27

Sổ cái (Trích)......................................................................................90

Bảng 2.28


Sổ cái (Trích)......................................................................................91

Bảng 2.29

Bảng chấm cơng..................................................................................93

Bảng 2.30.

Bảng thanh tốn tiền lương.................................................................94

Bảng 2.31

Sổ chi tiết chi phí bán hàng.................................................................98

Bảng 2.32

Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................99

Bảng 2.33

Sổ cái......................................................................................................

Bảng 2.34

Sổ nhật ký chung (Trích)...................................................................102

Bảng 2.35

Sổ cái.................................................................................................103


Bảng 2.36

Sổ cái.................................................................................................104

Bảng 2.37

Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................105

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế tốn – Kiểm toán


Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, nó có ý
nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hố vốn từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” hoặc phải thu giúp cho các doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng, không chỉ đối với bản thân mỗi doanh
nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Thông qua q trình bán hàng, doanh nghiệp có
được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này
doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với
nhà nước, với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để
kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hố và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu chuyển
tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời
sống của người lao động nói riêng và yêu cầu của tồn xã hội nói chung.
1.1.2.2. u cầu quản lý đối với quá trình bán hàng.
- Doanh nghiệp phải quản lý sự vận động, số hiện có của từng loại hàng hoá
theo chỉ tiêu chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Phải quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm,
hàng hoá là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng
phù hợp và cú cỏc chính sách sau bán hàng “hậu mói” nhằm thu hút khách hàng để có
thể tăng doanh thu.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tránh
lãng phí chi phí nhằm mục đích tối đa hố lợi nhuận.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả.
Để đáp ứng được nhu cầu quản lý về hàng hoá và xác định kết quả bán hàng kế
toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến

động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả cần
chú ý những nội dung sau:
Thứ nhất: Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là được bán để kịp thời
lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình
bán hàng và thanh tốn với khách hàng, đảm bảo giám sát chặt chẽ hàng bán về số
lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian… Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về quỹ kịp
thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền hàng cho mục đích cá nhân.
Thứ hai: Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý.
Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý tránh trùng

lặp, bỏ sót và khơng q phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế
toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba: Xác định, tập hợp đúng và đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong q
trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho
hàng cịn lại cuối kỳ và kết chuyển chi phí hợp lý cho hàng trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh chính xác.
1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, việc bán hàng của các doanh nghiệp được thực
hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, thơng qua đó hàng hoá vận động đến tay
người tiêu dùng. Tuỳ thuộc vào điều kiện ngành nghề kinh doanh của mình mà mỗi
doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương thức bán hàng sau:
1.2.1. Theo cách thức giao hàng: Có 2 phương thức:
+ Phương thức bán hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của doanh
nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh tốn ln hoặc chấp nhận nợ,
hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Phương thức gửi hàng đại lý:

Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được
hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng
một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn
thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại, đến khi cơ sở đại lý thanh toán
tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành.
1.2.2. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua
những ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được
hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thơng thường theo
phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho người mua, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản lãi trả góp chưa
được ghi nhận tồn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.3. Các phương thức thanh toán tiền hàng
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh tốn thì bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào sự tín nhiệm, thoả
thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các
doanh nghiệp thương mại thường áp dụng các phương thức thanh toán sau:
- Phương thức thanh toán ngay.
- Phương thức thanh toán trả chậm.
1.3.1. Phương thức thanh toán ngay.
- Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người
mua sang người bán sau khi chuyển quyền sở hữu về hàng hoá bị chuyển giao.
- Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hố (nếu
bán theo phương thức đổi hàng)
- Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hố gắn liền với
sự vận động của tiền tệ.
1.3.2. Phương thức thanh toán trả chậm.


Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

5

- Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá.
- Từ phương thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Theo phương thức thanh tốn này thì sự vận động của hàng hố, sự vận động
của tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian.
1.4 Một số vấn đề chung về kết quả bán hàng.
1.4.1 Bản chất kinh tế cuả bán hàng.
Kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của
hàng bán ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp). Kết quả bán hàng có thể lãi hoặc lỗ.
Nếu chi phí < thu nhập thì kết qủa kinh doanh lãi.
Nếu chi phí > thu nhập thì kết qủa kinh doanh lỗ.
Nếu chi phí = thu nhập thì kết qủa kinh doanh là hồ vốn.
1.4.2 Phương thức xác định kết quả bán hàng.
1.4.2.1 Các yếu tố cấu thành việc xác định kết quả bán hàng.
a. Giá vốn hàng bán.
 Nội dung kinh tế.
Phản ánh tồn bộ chi phí cần thiết để mua số hàng bán hoặc để sản xuất số hàng
bỏn đú. Đối với hoạt động thương mại, giá vốn hàng bán là giá thanh tốn hàng mua

và tồn bộ chi phí có liên quan đến việc mua hàng. Trị giá hàng xuất bán được xác
định theo một số phương pháp sau:
 Các phương pháp xác định trị giá hàng xuất bán.
* Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này thì giả thiết số
hàng nào nhập trước thì xuất kho trước. Lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá
hàng tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Trị giá thực tế
của vật tư xuất kho

=

Số lượng xuất kho thuộc
từng lần nhập kho

*

Đơn giá tính theo
từng lần nhập kho

* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này hàng hoá được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi
xuất hàng hố nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hố đó.
* Phương pháp bình qn gia quyền

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

6

Theo phương pháp này trị giá vốn thực tế của hàng hố xuất kho được tính căn
cứ vào số lượng hàng hố xuất kho và đơn giá bình qn gia quyền.
Trị giá vốn thực tế
của hàng hoá XK
Đơn giá bình
qn gia quyền

=

Số lượng hàng hố
xuất kho

Trị giá thực tế HH tồn đầu kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ

=

Đơn giá bình quân
gia quyền

*
+
+


Trị giá thực tế HH nhập trong kỳ
Số lượng HH nhập trong kỳ

*Phương pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ.
Theo phương pháp này trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho trên cơ sở số
lượng vật tư xuất kho và đơn giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ.
Tổng giá vốn thực tế
HH xuất kho

=

Số lượng HH
xuất kho

Đơn giá thực tế
HH tồn đầu kỳ

*

* Phương pháp giá hạch toán:
Giá hạch toán của hàng hoá do doanh nghiệp tự quy định và được sử dụng
thống nhất ở doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán
để ghi sổ chi tiết bằng giá trị hàng hoá nhập xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra giá trị vốn
thực tế của hàng hố xuất kho theo hệ số giá.
Hệ số giá (H) số giá (H) giá (H)

H

=


Trị giá vốn thực tế
của HH tồn đầu kỳ

+

Trị giá vốn thực tế của
HH nhập kho trong kỳ

Trị giá hạch toán của
HH tồn kho đầu kỳ

+

Trị giá hạch toán của
HH nhập kho trong kỳ

Trị giá vốn thực tế
của HH xuất kho

=

Trị giá hạch toán
của HH xuất kho

*

Hệ số giá

b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Là tổng giá trị thực hiện do việc bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho khách hàng

* Đối với đối tượng kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán
hàng, tiền cung cấp dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu, phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

* Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.
c. Doanh thu thuần.
Là tổng chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản
giảm trừ (giảm giá, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại), thuế xuất nhập khẩu
hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.
d. Các khoản giảm trừ.
* Giảm giá hàng bán: Phát sinh trong trường hợp đã lập hoá đơn bán hàng cho
người mua nhưng bị người mua khiếu nại về hàng kém phẩm chất, không đúng quy
cách, giao hàng không đúng thời hạn và được người bán giảm giá.
* Hàng bán bị trả lại: Là tồn bộ số hàng hố , thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán do kém phẩm chất sai quy cách,

mẫu mã, giao hàng không đúng điều kiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
* Chiết khấu thương mại: Bao gồm bớt giá (là số thưởng cho người mua hàng
một lần với số lượng lớn), hồi khấu (Là số thưởng cho khách hàng do lượng hàng mua
trong một khoảng thời gian là đáng kể).
e. Các khoản thuế phải nộp liên quan đến bán hàng .
* Thuế GTGT: Là loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hố, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và do người
tiêu dùng cuối cùng chịu.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên doanh thu của một số
mặt hàng do nhà nước quy định nhằm thực hiện sự điều chỉnh của nhà nước đối với
người tiêu dùng.
* Thuế xuất nhập khẩu: Là loại thuế tính trên doanh thu của hàng hố bán ra
ngồi lãnh thổ Việt Nam hoặc vào khu chế xuất.
f. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản, tiêu thụ phục vụ
trực tiếp cho q trình tiêu thụ hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

8

* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan

chung đến tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất
kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
Chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý hành chính.
Chi phí quản lý chung khác.
1.4.2.2 Phương pháp xác định kết quả bán hàng.
Doanh thu thuần
về tiêu thụ
Lợi nhuận thuần
từ HĐKD

=

=

Tổng doanh
thu bán hàng
DTT về tiêu thụ
HH, dịch vụ

-

-

Các khoản
giảm trừ
Giá vốn HH,
dịch vụ

Thuế TTĐB, thuế


-

-

xuất khẩu(nếu có)
Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
quản lý DN

1.5 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi đơn vị kinh doanh. Kết quả
bán hàng phụ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động
kinh doanh tốt thì kết quả kinh doanh tốt và ngược lại. Mặt khác kết quả bán hàng
cũng có tác động đến quá trình kinh doanh, kết quả bán hàng tốt sẽ thúc đẩy các hoạt
động của doanh nghiệp đi lên, kết quả bán hàng xấu thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ
bị ảnh hưởng như ngừng hoạt động kinh doanh thậm chí có thể đi đến phá sản.
Bán hàng là cơ sở xác định kết quả kinh doanh, xác định kết quả bán hàng, là
căn cứ quan trọng để doanh nghiệp quyết định có tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng, bán
loại hàng hố nào và ngừng bán loại hàng nào, trị giá của từng loại hàng hoá ra sao?
Có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật
thiết, kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là
"phương tiện" trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.6 Tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.
1.6.1 Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hồn vốn nó là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng.
Với các doanh nghiệp bán hàng được thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

bỏ ra và có lãi. Xác định chính xác doanh thu bán hàng là cơ sở để đánh giá các chỉ
tiêu kinh tế, tài chính, trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước.
Đối với người tiêu dùng công tác bán hàng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng. Chỉ có thơng qua bán hàng thì tính hữu Ých của hàng hoá mới được thực
hiện và được xác định về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian, sự phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng mới được xác định rõ. Như vậy bán hàng là điều kiện để
tái sản xuất xã hội.
Q trình bán hàng cịn ảnh hưởng đến quan hệ cân đối giữa các ngành giữa các
doanh nghiệp với nhau, tác động đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Công tác bán
hàng của doanh nghiệp mà tổ chức tốt, thông suốt sẽ tác động đến hoạt động mua
hàng, sản xuất, dự trữ, tạo điều kiện thúc đẩy q trình kinh doanh tiến hành một cách
nhanh chóng, đồng vốn được luân chuyển nhanh. Kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp
mới có điều kiện mở rộng thị trường, nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý và đời sống
của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp , tạo nguồn tích luỹ quan trọng trong

nền kinh tế quốc dân. Một doanh nghiệp được coi là kinh doanh có hiệu quả nếu có
tích luỹ và tồn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh đều được bù đắp bằng thu
nhập về bán hàng .
Bán hàng là điều kiện vô cùng quan trọng để doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường. Do đó cơng tác bán hàng là cần phải được nắm bắt, theo dõi chặt chẽ, thường
xuyên quá trình bán hàng từ khâu mua hàng, dự trữ bán hàng, thanh toán thu nộp kịp
thời đảm bảo xác định kết quả kinh doanh đúng, tránh hiện tượng lãi giả, lỗ thật.
1.6.2 Yêu cầu quản lý đối với nghiệp vụ bán hàng
- Quản lý về số lượng, chất lượng, giá trị hàng hoá bán ra: Nhà quản lý phải
nắm bắt được doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nào, sản phẩm nào có hiệu quả. Phải
xác định được xu hướng của mặt hàng để kịp thời mở rộng phạm vi kinh doanh hay
chuyển hướng mặt hàng khác giúp cho nhà quản lý có thể thiết lập các kế hoạch cụ
thể, đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong kinh doanh.
- Quản lý về mặt giá cả: Bao gồm việc lập và theo dõi thực nhận những chính
sách giá. Đây là cơng việc quan trọng trong qúa trình bán hàng, địi hỏi các nhà lãnh
đạo phải xây dựng một chính sách giá phù hợp với từng mặt hàng, nhóm hàng, từng

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

phương thức bán hàng và từng địa điểm kinh doanh. Đồng thời đôn đốc kiểm tra các
cửa hàng và đơn vị tránh được những biểu hiện tiêu cực về giá như tự ý nâng hay hạ

giá. Quản lý về mặt giá cả giúp cho nhà quản lý theo dõi nắm bắt được sự biến động
của giá cả từ đó có những chính sách giá phù hợp với từng mặt hàng, từng thời kì, từng
giai đoạn.
- Quản lý việc thu tiền: Bao gồm thời hạn nợ, thời điểm thu tiền, phương thức
thanh tốn, xác định khả năng quay vịng của vốn.
1.6.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp ở trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt
hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng .
Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao gồm
cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng hay từng hố đơn.
Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ đồng thời phân
bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kiểm tra đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ, theo
dõi chi tiết theo từng khách hàng và số tiền khách nợ.
Tập hợp đầy đủ, chính xác kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh
và kết quả (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ xác định kết
quả kinh doanh.
Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc điều hành
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
- Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả cần
chú ý những nội dung sau:
Thứ nhất: Xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là bán để kịp thời lập
báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thưỡng xuyên kịp thời tình hình bán
hàng và thanh tốn với khách hàng, đảm bảo giảm sát chặt chẽ hàng bán về số lượng
hàng hố, chất lượng, chủng loại, thời gian.Đơn đốc việc thu tiền bán hàng về quỹ,
tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền hàng cho mục đích cá nhân.
Thứ hai: Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý.
Các chứng từ ban đầu phải đầu đủ hợp pháp, luân chuyển khoa học hợp lý, tránh trùng

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

11

lặp, bỏ sót và khơng q phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế
toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba: Xác định tập hợp đúng và đày đủ chi phí bán hàng phát sinh trong q
trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý cho
hàng cịn lại cuối kì và kết chuyển chi phí hợp lý cho hàng bán ra trong kì để xác định
kết quả kinh doanh chính xác.
1.6.4. Xác định giá bán của hàng hoá.
Giá bán = Giá mua + Thặng số
Thặng số = Giá mua * Tỷ lệ thặng số (%)
Thặng số là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Thặng số được sử dụng
để bù đắp chi phí và một khoản lợi nhuận định mức cho doanh nghiệp.
1.6.5. Phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.
Phân bổ chi phí thu mua. chi phí thu mua.
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng =
tiêu thụ trong kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ cho

hàng tiêu thụ trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng tiêu
thụ và hàng còn lại chưa tiêu thụ

*

Tổng chi phí thu
mua cần phân bổ

Phân bổ chi phí thu mua. chi phí bán hàng .ng .
Tổng tiêu thức phân bổ cho

CF bán hàng
phân bổ cho hàng =
còn lại cuối kỳ

cho hàng đã tiêu
thụ trong kỳ

hàng còn lại cuối kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng tiêu thụ và
hàng còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ

CFBH phân bổ

CFBH phân bổ
=

Tổng chi phí


cho hàng cịn lại

+

trong kỳ

* bán hàng cần
phân bổ

CFBH thực tế

CFBH phân bổ

phát sinh trong

- cho hàng cịn lại

kỳ

cuối kỳ

1.6.6. Chứng từ kế tốn sử dụng trong kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng.
Hạch tốn ban đầu là q trình theo dõi, ghi chép, hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên các chứng từ làm cơ sở cho việc hạch tốn tổng hợp, hạch tốn
chi tiết. Nó bao gồm việc tổ chức xây dựng các chứng từ sử dụng một cách đồng bộ và
theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành. Cơng việc của hạch tốn ban đầu là xác định các
chứng từ sử dụng, người lập chứng từ, những thơng tin cần lập trong chứng từ và trình
tự ln chuyển của chứng từ.
Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4


Luận văn Tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế tốn – Kiểm toán

Đối với hoạt động bán hàng, hạch toán ban đầu phản ánh sinh động lại các hoạt
động kinh doanh thông qua các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua thông tin về số
lượng, giá trị của hàng bán, hình thức thanh tốn, hình thức bán hàng là căn cứ để xác định
doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, là cơ sở để xác định trách nhiệm của từng cá nhân
liên quan đến hoạt động này, ngăn ngừa các hoạt động xâm phạm tài sản và vi phạm chính
sách, chế độ, đồng thời cung cấp số liệu ban đầu để ghi sổ kế toán.
Mỗi loại chứng từ kế toán phản ánh một hoạt động kinh tế riêng, do đó có u
cầu ghi sổ kế tốn và u cầu quản lý khác nhau nên trình tự xử lý và luân chuyển
chứng từ cũng khác nhau.
Hoá đơn GTGT là chứng tứ của bên bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá
và số tiền bán hàng hoá cho bên mua. Hoá đơn GTGT là căn cứ để người bán ghi nhận
doanh thu và xác định thuế GTGT đầu ra hoá đơn này được lập thanh 3 liên: liên 1 để
lưu sổ gốc , liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho làm thủ tục xuất kho,
vào thẻ kho rồi chuyển cho phịng kế tốn làm căn cứ để hạch toán.
- Hoá đơn bán hàng (mẫu số 02-GTKT-3LL), đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp: hoá đơn bán hàng cũng là căn cứ để xác định
doanh thu nhưng trên hoá đơn bán hàng khơng phản ánh thuế GTGT. Hố đơn này
cũng lập thành 3 liên như hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02- VT) : dùng để theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho.
Phiếu này được lập thành 3 liên: liên 1 để lưu gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 thủ
kho giữ để ghi thẻ kho rồi chuyển cho phịng kế tốn làm căn cứ hạch toán

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03- VT) : theo dõi số lượng
hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị hay đến các chi
nhánh, đại lý. Phiếu này có thể lập thành 2 hoặc 3 liên: 1 liên lưu, 1 liên giao cho
người vận chuyển mang theo, 1 liên làm căn cứ để ghi thẻ kho và ghi sổ kế toán .
- Phiếu chi (mẫu số 02-TT): Là chứng từ ghi nhận các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phiếu chi được lập làm 3 liên: 1liên lưu,
1 liên làm căn cứ ghi sổ kế tốn , 1 liên (nếu có) giao cho người nhận tiền.
- Phiếu thu (mẫu số 01-TT): là các chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng mà
khách hàng thanh toán (bằng tiền mặt). Phiếu thu được lập thành 3 liên: 1 liên lưu , 1
liên giao cho người nộp tiền, 1liên làm căn cứ để ghi sổ kế tốn .
Ngồi các chứng từ mang tính chất bắt buộc theo quy định của Nhà nước, tuỳ
vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thêm các chứng từ

Trương Thị Hồng Xâm - Lớp CĐ-ĐHKT7 – K4

Luận văn Tốt nghiệp



×