BAO BÌ THỦY TINH
NỘI DUNG
● Các dạng bao bì thủy tinh
● Sản xuất bao bì thủy tinh
● Kiểm tra bao bì thủy tinh
● Đặc tính bao bì thủy tinh
● Nắp và nút cho bao bì thủy tinh
● Chọn bao bì thủy tinh cho thực phẩm
Định nghĩa thủy tinh
● Là “chất lỏng” có độ nhớt cực cao; tính “chảy
lỏng” thay đổi liên tục theo nhiệt độ - khơng có
điểm nóng chảy, điểm đóng rắn nhất định.
Các dạng bao bì thủy tinh
Chai (bottle)
Lọ (jar)
Các dạng bao bì thủy tinh
Cốc (tumbler)
Bình (jug)
Cạnh thẳng đứng, đáy phẳng,
khơng quai, khơng có chân
đứng
Có tay cầm và vịi
Các dạng bao bì thủy tinh
Bình lớn (carboy)
Lọ nhỏ (vial)
Sản xuất chai lọ thủy tinh
Thành phần thủy tinh
● Thủy tinh = Cát + Đá vơi + Soda khan + nhơm
● Có thể bổ sung màu dưới dạng các oxyt kim loại
có màu.
Quy trình sản xuất chai lọ thủy
tinh
Rửa cát, chà
xát
Sấy khơ
Nấu
Sấy cát
Phân ly điện
từ
Tạo hình
Phủ nóng bề
mặt
Ủ
Cát
Sản phẩm
Sản xuất chai lọ thủy tinh
Nhập liệu: thủy tinh nóng chảy được ép qua một
dĩa đục lỗ với tốc độ xác định và rơi vào máng
dẫn.
Sản xuất chai lọ thủy tinh
Quá trình thổi tạo hình
Quá trình thổi tạo hình
Sản xuất bao bì thủy tinh
Quá trình ép và thổi sản xuất lọ thủy tinh miệng
rộng
Sản xuất bao bì thủy tinh
Quá trình ép và thổi sản xuất lọ thủy tinh cổ hẹp
Video
Kiểm tra bao bì thủy tinh
● Ngoại quan
● Kích thước
● Sốc nhiệt
● Sốc cơ
● Khả năng chịu áp
● Màu sắc
CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT CỦA
BAO BÌ THỦY TINH
● Khuyết tật dạng bọt khí: do chế độ nấu khơng
đúng (nhiệt độ thấp hoặc thời gian ngắn) khí
khơng thốt ra hết
● Khuyết tật dạng thủy tinh: do những thành phần
lạ tạo dạng vân, dạng sợi trong khối thủy tinh.
● Khuyết tật dạng tinh thể: do trong ngun liệu có
những thành phần khơng nóng chảy, khơng
phản ứng nằm lại trong thủy tinh.
Khuyết tật của bao bì thủy tinh
Kiểm tra khuyết tật thủy tinh
Kiểm tra kích thước chai lọ
Các kiểm tra khác
Các bộ phận của chai lọ thủy tinh
● Miệng (finish): phần
trên cùng của chai lọ,
có ren hoặc gờ để giữ
nắp.
● Thân: là phần được tạo
ra bởi “khuôn thân”.
Đây là phần lớn nhất
của chai lọ, nằm giữa
miệng và đáy.
● Đáy: được tạo ra nhờ
“dĩa đáy” của khuôn
Đặc tính bao bì thủy tinh
● Trong suốt:
○ Có lợi cho NTD thấy rõ thực phẩm bên trong
○ Khơng có lợi về mặt hóa học: ánh sáng phá hủy vitamin,
chất béo, một số chất màu các TP nhạy cảm với ánh
sáng được chứa trong bao bì thủy tinh màu.
● Trơ hóa học:
○ Ở nhiệt độ thường, thủy tinh trơ với các thực phẩm ẩm
và lỏng, với các axit hữu cơ thường có mặt trong thực
phẩm
○ Ở nhiệt độ cao, thủy tinh bị tấn công nhẹ bởi axit và các
dung dịch kiềm thường dùng để tẩy rửa
● Tái sử dụng và tái sinh dễ dàng
chi phí thấp
Đặc tính bao bì thủy tinh (tiếp theo)
● Nặng
○ Tỷ trọng: 2,2 -6,6
○ Bao bì có thể nặng hơn thực phẩm được chứa
● Dễ vỡ khi vận chuyển
○ Chịu sốc cơ kém
○ Chịu nén tốt
● Chịu sốc nhiệt kém, do:
○ Giãn nở nhiệt lớn
○ Dẫn nhiệt kém
○ Cấu trúc có chứa các bọt khí
Xu hướng: giảm trọng lượng & tăng độ bền
NẮP – NÚT CỦA BAO BÌ THỦY
TINH
Nắp vs Nút
● Nắp (closure): Đậy che phủ miệng chai lọ
● Nút (stopper): Nằm lọt vào bên trong miệng chai