Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuần 14 htdn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.88 KB, 6 trang )

Giáo viên:
Lớp : 2
Môn: HĐTN
Ngày dạy : ...../...../2021.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC – TUẦN 14
Chủ đề 4: Tự phục vụ bản thân
BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI
Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề
NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong
cuộc sống.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên
trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng
kiến thức đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù: HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong
cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu lao động, biết giúp đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: HS biết vận dụng các kiến thức vào làm những công việc phù hợp bản
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thẻ chữ: BÌNH TĨNH, NGHĨ, HÀNH ĐỘNG.


- HS: sách giaó khoa, bút mực…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động Mở đầu (3p)
Mục tiêu: Gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã
có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Con gà nhanh
nhẹn..
-HS chơi trò chơi: HS vào vai
+ GV mời HS vào vai các chú gà con ứng phó nhanh các chú gà con, làm theo hiệu
khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. GV hô: “Cáo lệnh


đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vịng ơm lấy
mình như đơi cánh gà mẹ che chở con. GV hơ: “Mưa
rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm
một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống
nhất trước để HS cùng thực hiện
+ GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Em có
thường gặp những tình huống bất ngờ như gà con
khơng? Ví dụ, khi trời đổ mưa hay khi đang lạnh trời
bỗng trở nên oi bức; chẳng may bị vấp ngã bẩn quần áo
hay đánh đổ nước ra bàn, ra sàn; hoặc có lúc bị chảy
máu cam,. Em có tự mình xử lí được khơng?
=>Kết luận: Trong cuộc sống có những tình huống đơn
giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó.

- HS chia sẻ những tình
huống mà các em cho là bất

ngờ, từng xảy ra trong cuộc
sống thật của các em.

- Lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức (15p)
Mục tiêu: HS dùng động tác cơ thể mơ tả cách ứng phó
với những tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
HĐ1: Xử lí tình huống bằng động tác cơ thể.
-GV đưa ra tình huống để từng nhóm HS xử lí bằng
động tác cơ thể:
+ Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài.
+ Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể
sắp mưa.
+Đang lạnh, mặc áo khốc nhưng sau khi chạy nhảy
bỗng thấy nóng, mồ hơi túa ra.

- HS thảo luận nhóm xử lí
tình huống.
+Đi lấy khăn lau bàn.
+Đi nhanh để về nhà kẻo trời
mưa.
+Cởi áo khốc ngồi, khi hết
nóng thì mặc áo vào.
+Lấy bơng cầm máu.

+Bị chảy máu cam.
-GV đề nghị HS các tổ khác chăm chú theo dõi để
đốn ra cách xử lí tình huống của các bạn.
-HS trình bày lại bằng lời và giải thích vì sao mình

chọn cách xử lí tình huống như thế.
-GV đề nghị cùng đọc theo kiểu đọc rap ứng tác sang tạo:
+GV: Làm đổ nước
+GV:Trời ổ mưa
+GV: Trời nóng quá

- HS làm theo hướng dẫn của
GV
-HS đáp:
+ HS:Lấy giẻ lau
+HS: Tìm chỗ trú
+HS: Cởi áo ra
+HS: Đầu cúi xuống / chườm
lạnh ngay!


+GV: Chảy máu cam

=>GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình
huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em
cũng làm được.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành(15p)
Mục tiêu: Cùng lựa chọn đưa ra những “bí kíp” theo
thứ tự: Giữ bình tĩnh để suy nghĩ nhanh; Nghĩ ra cách;
Hành động.
HĐ2: Thảo luận “bí kíp” ứng phó nhanh với những
tình huống bất ngờ
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp
đơi về những tình huống mình có thể gặp phải và cách
ứng phó. GV đề nghị HS đóng góp thêm các tình huống

khác.
=>GV kết luận: Tìm những điểm chung ở những cách
ứng phó mà HS đưa ra. Dùng thẻ chữ để chốt lại bí kíp và
dán một góc lớp: Bình tĩnh, Suy nghĩ, Hành động.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(2p)

-HS lắng nghe

- HS thảo luận theo tổ, đưa
ra những tình huống mình
có thể gặp phải và cách ứng
phó
- HS lắng nghe

-HS trả lời

Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam
- HS lắng nghe
kết thực hiện hành động.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết
them các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự
ứng phó được.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CĨ):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giáo viên:
Lớp : 2
Môn: HĐTN
Ngày dạy : ...../...../2021.


KẾ HOẠCH DẠY HỌC – TUẦN 14
Chủ đề 4: Tự phục vụ bản thân
BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
ĐỐ VUI


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS nhớ được những nguyên tắc ứng xử khi gặp tình huống bất ngờ trong sinh
hoạt hằng ngày.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
+ Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên
trong tổ.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng
kiến thức đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
+ HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GVHDHS những việc
cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
+HS nhớ được những nguyên tắc ứng xử khi gặp tình huống bất ngờ trong sinh
hoạt hằng ngày.
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy thủ công, kéo, keo dán.

- HS: giấy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động Mở đầu 14. (10’)
Mục tiêu: HS biết được ưu điểm và hạn chế đế
khắc phục, có phương hướng thực hiện kế hoạch
cho tuần sau.
a. Sơ kết tuần 14:

Hoạt động của học sinh


- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động
của tổ, lớp trong tuần 14.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm:
……………………………………
……………………………………
* Tồn tại
……………………………………
b. Phương hướng tuần 15:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường
đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh
trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời
hay, làm việc tốt ....
2. Phản hồi. 5’

MT: Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau tiết trải nghiệm
trước.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ với bạn về những
tình huống bất ngờ mình từng gặp và cách mình
đã ứng phó.
3. Hoạt động nhóm(15’)
MT: HS dùng động tác cơ thể mơ tả cách ứng phó
với những tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
Đố vui về những tình huống bất ngờ có thể xảy
ra.
-GV mời các HS ngồi theo tổ và đố: “Đố các
bạn, mình phải làm gì nếu….”( bị ngã; làm
đổ…;bị bẩn; kẹp tay; bị bỏ quên trên xe ô tô;
đang đi trên đường gặp một con chó lạ; bị bật
móng chân; mồ hôi ướt áo; bị sặc nước; bị ướt
tất; đánh đổ nước ra sàn nhà;…).Mỗi tổ, nhóm
có thể chọn vẽ cẩm nang ứng xử với một tình
huống bất ngờ trong cuộc sống.
- GV mời từng nhóm chia sẻ các “bí kíp”.
-GV gợi ý HS cùng bố mẹ thống nhất chỗ để

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp
trưởng báo cáo tình hình tổ,
lớp.

- HS nghe để thực hiện kế
hoạch tuần 15.

- HS chia sẻ trong nhóm,
trước lớp về những tình

huống bất ngờ mình từng
gặp và cách mình đã ứng
phó.

-HS chia sẻ theo tổ.
+ Bị ngã ở trường: mình sẽ
nhờ sự giúp đỡ của cô y tế,
cô giáo.
+ Nếu đánh đổ nước ra sàn
nhà: Mình sẽ cẩn thận đi lấy
khăn và lau sạch nước.
-HS chia sẻ trước lớp.
-HS lắng nghe


những dụng cụ hỗ trợ ứng xử khi gặp tình
huống bất ngờ: hộp y tế trong gia đình; giẻ lau
để lau nước; đặt nước đá để chườm khi cần; ô,
mũ khi đi nắng đi mưa; quần áo, tất mang
theo khi cần thay; chiếc còi nhỏ khi cần gọi
trợ giúp,…

-HS lắng nghe

=>Kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình - Hs thực hiện tại nhà.
huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà
em cũng làm được.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. (5’)
Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự
cam kết thực hiện hành động.

-GV yêu cầu HS đánh giá vào cuốn sổ thu hoạch
vật báu mình được nhận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×