Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Lời mở đầu
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở
vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quyết định quá trình sản xuất của
xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng t liệu lao động để tác
động vào đối tợng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con ngời.
Đối với các doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh
doanh thông qua nâng cao năng xuất của con ngời lao động. Bởi vậy TSCĐ đợc
xem nh là thớc đo trình độ công nghiệp, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố
định đặc biệt đợc quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ
là mở rộng quy mô tài sản cố định mà còn phải biết khai thác hiệu quả nguồn tài
sản cố định hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý
thích đáng và toàn diện đối với , đảm bảo sử dụng hợp lý công suất tài sản cố định
kết hợp với việc thờng xuyên đổi mới tài sản cố định.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu năm trong hệ thống quản lý
tài sản cố định của một doanh nghiệp. Kế toán tài sản cố định cung cấp những
thông tin hữu ích về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên nhiều góc độ
khác nhau. Dựa trên những thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có đợc những phân
tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán tài sản cố
định phải tuân theo các quy định hiện hành của chế độ tài sản kế toán. Để chế độ
tài chính kế toán đến đợc với doanh nghiệp cần có một quá trình thích ứng nhất
định. Nhà nớc sẽ dựa vào tình hình thực hiện chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra
các vớng mắc để có thể sửa đổi kịp thời.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 là công ty Nhà nớc đợc cổ phàn hoá hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp. Tài sản cố định đóng một vai trò quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty. Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh, các
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán


tài sản cố định đợc sử dụng tại công ty hầu hết là các loại máy móc thiết bị thi
công. Trong những ngành năm qua, công ty đã mạnh dạn đầu t vốn vào các loại
tài sản cố định đặc biệt là các loại máy thiết bị thi công, đồng thời từng bớc hoàn
thiện quá trình hạch toán kế toán tài sản cố định. Bệnh cạnh những thành quả đã
đạt đợc, công ty vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục.
Từ những hiểu biết của bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
phần Sông Đà 11 cùng với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo. Nguyễn Quốc
Trung.
Giảng viên khoa kế toán - Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân và sự giúp đỡ
tạo điều kiện của tất cả các cô, chú, anh, chị phòng tài chính kế toán Công ty cổ
phần Sông Đà 11 đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tốt nghiệp này.
Nên em đã chọn đề tài: "Hoàn thiên công tác kế toán tài sản cố định tại
Công ty cổ phần Sông Đà 11". Làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời nói đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có kết cấu 3
Chơng.
Chơng I: Đặc điểm chung về công ty cổ phần Sông Đà 11
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ pầhn
Sông Đà 11.
Chơng III: Phơng hớng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Chơng I
Đặc điểm chung về Công ty cổ phần Sông Đà 11
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sông Đà 11
Công ty cổ phần Sông Đà 11 là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh
và lĩnh vực hoạt động chủ yếu là xây lắp đờng dây tải điện, trạm biến áp đến cấp
phát điện áp 500KV, xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giáo thông, bu
điện quản lý điều hành trực thuộc Tổng công ty Sông Đà có trụ sở chính tại: Km

số 10 Văn mỗ thị xã Hà đông Hà tây.
Tiền thân của công ty là đội điện, nớc thuộc công ty xây dựng thuỷ điện
thác bà từ năm 1961, đến năm 1973 đội này đợc nâng cấp thành công trờng cơ
điện năm 1976, trong khi tham gia vào xây dựng công trình thuỷ điện Hoà bình,
công trờng một lần nữa đợc đổi tên thành xí nghiệp lắp máy điện nớc. Đến năm
1989, với sự trởng thành về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị đợc
nâng cấp thành công ty xây lắp điện nớc. Năm 1993 hội đồng bộ trởng xây dựng
ra quyết định số 388/HĐBT thành lập lại công ty, đổi tên thành công ty xây lắp
năng lợng. Đến năm 2002, với sự phát triển, đa dạng hóa ngành nghề công ty đợc
đổi tên thành Công ty cổ phần Sông Đà 11 cùng năm 2002 công ty vinh dự đợc
nhận chứng chỉ quốc tế ISO9001:2000 về quản lý chất lợng.
Ngày 17 tháng 08 năm 2004, Công ty nhận quyết định số 1332/QĐ - BXD
của Bộ trởng bộ xây dựng chuyển từ doanh nghiệp nhà nớc thành công ty cổ phần
và hiện nay công ty có tên Công ty cổ phần Sông Đà11.
Với bề dầy hơn 40 năm xây dựng và phát triển qua nhiều lần nâng cấp, đổi tên,
bổ xung chức năng, nhiệm vụ, công ty không ngừng lớn mạnh về qui mô, tổ chức, cơ
cấu ngành nghề. Sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất của cán
bộ công nhân viên ngày càng đợc nâng cao.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000312 do sở kế hoạch và đầu t tỉnh Hà
Tây cấp ngày 21 tháng 09 năm 2004: Đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 10 tháng
01 năm 2005.
Với số vốn điều lệ: 20.000.000.000 ( hai mơi tỉ đồng VN chẵn )
Với số cán bộ công nhân viên trong công ty có trình độ đại học và sau đại
học có nhiều chuyên viên bậc cao đã từng lao động học tập tại nớc ngoài, đội ngũ
công nhân viên có tay nghề chiếm tỉ trọng cao với hệ thống máy móc chuyên
dụng hiện đại và tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình phát triển, hiện nay Công ty
cổ phần Sông Đà 11 có đầy đủ khả năng để thi công liên doanh liên kết xây lắp

các công trình theo lĩnh vực hoạt động của mình trên các địa bàn trong và ngoài n-
ớc.
Công ty chú trọng trong việc huy động vốn đầu t để mở rộng qui mô sản
xuất, đầu t trang thiết bị phục vụ cho quá trình thi công để đạt năng suất cao, công
ty đã mua mới các loại máy móc nh: dây chuyền đúc kim loại, máy móc cho cơ
khí sửa chữa tại xởng, xe cẩu, máy trộn bê tông, thiết bị thí nghiệm, may biến áp,
ngoài ra công ty còn đầu t những máy móc phục vụ cho học tập nh: điện thoại,
máy vi tính, máy FAX
Một số thành tích mà Công ty cổ phần Sông Đà 11 đạt đợc trong thời gian
qua:
* Trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Huân chơng lao động hạng ba số 215 ( 1986 ).
- Huân chơng lao động hạnh nhì - số248 ( 1989 )
- Huân chơng hạng nhất: ( 2005 )
- 04 cờ thi đua xuất sắc của bộ xây dựng ( 2001 - 2004 )
- Bằng khen của chính phủ số 266 ( 2002 )
- Bằng khen cảu tổng liên đoàn lao động Việt nam
- Tổng giám đốc công ty đợc tặng giải thởng sao đỏ năm 2005
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
* Trong việc hoàn thành nghĩa vụ với nhà nớc
Đợc cục thuế Hà tây xác nhận hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ với ngân sách
nhà nớc từ năm 2001 2005.
* Trong lĩnh vực khoa học công nghệ
- Đạt chứng chỉ hệ thống quản lý chất lợng: ISO 9001: 2000 (2002)
- Chứng chỉ ISO/IEC 17025: 1999 về phòng thí nghiệm đạt chuẩn
* Trong công tác xã hội
- Hai cờ thi đau xuất sắc của công đoàn ngành (2000 2001)
- Bằng khen của đảng bộ tỉnh Hoà bình nhiệm kỳ 2001 2005

- 04 cờ công đoàn xuất sắc ngành xây dựng 2001 2004
- 01 bằng khen của TW đoàn thanh niên công sản Hồ Chí Minh (2002
2005 )
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 11
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
Xuất phát từ yêu cầu và sự tích ứng với nền kinh tế thị trờng, thực hiện mục
tiêu đa dạng hóa sản phẩm, hiện nay đã đăng ký kinh doanh công ty có những
chức năng và nhiệm vụ sau đây:
- Xây lắp đờng dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500KV; xây dựng
công trình thuỷ điện thuỷ lợi, giáo thông, bu điện; quản lý, vận hành, phân phối
điện năng các dự án do Tổng công ty sông đà làm tổng thầu xây lắp hoặc chủ đầu
t.
- Xây lắp hệ thống cấp thoát nớc khu đô thị và khu công nghiệp; xây lắp các
kết cấu công trình; quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ, nhà máy nớc
tại các khu công nghiệp và khu đô thị.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận hành kinh
doanh bán điện.
- Mua bán phơng tiện vận tải cơ giới, chuyên chở hàng hoá đờng bộ, vận t thiết
bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu, vật t, thiết bị, phụ tùng cơ giới và công
nghệ xây dựng, các công trình giao thông, thuỷ lợi và bu điện.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dỡng, lắp rắp tủ bảng điện công
nghiệp cho đờng dây, nhà máy điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có
cấp điện áp đến 500KV.
- Bảo trì, bảo dỡng định kỳ các nhà máy điện, trạm biến áp, sử lý sự cố bất
thờng cho các công trình điện. T vấn chuyên ngành thiết kế hệ thống điện, điện tử
và tự động hoá
- Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và trung c, kinh doanh

xây dựng khu công nghiệp.
- Kinh doanh các ngành nghề khác đợc pháp luật cho phép phù hợp với mục
tiêu và định hớng phát triển của công ty:
2.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà
11 đợc hoàn thiện theo hớng gọn nhẹ sản xuất đảm bảo chuyên môn hoá cao, các
phòng ban có nhiệm vụ đảm đơng công việc một cách năng động trên cơ sở đa
dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm và tập trung vào hai lĩnh vực của quá
trình sản xuất kinh doanh gồm: lĩnh vực tổ chức sản xuất tại các đơn vị trực thuộc
và lĩnh vực Marketing bán hàng.
+ Về lĩnh vực tổ chức sản xuất: Kiện toàn bộ máy lãnh đạo từ công ty đến
các đơn vị trực thuộc kiên quyết loại bỏ những khâu trung gian, số lao động thừa
làm việc kém hiệu quả ra khỏi bộ máy quản lý điều hành.
Tập trung chỉ đạo đổi mới về phơng thức quản lý điều hành sản xuất của các
đơn vị trực thuộc đảm bảo đem lại lợi nhuận cao trong lĩnh vực này, các đơn vị
trực thuộc tập trung chuyên sâu sản xuất, tăng cờng quản lý chất lợng công trình,
tăng năng xuất lao động, giảm giá thành sản phẩm, không ngừng nâng cao uy tín,
sức cạnh trang tạo vị thế của đơn vị trên thị trờng.
+ Về lĩnh vực Marketing: Nhận đợc vai trò của công tác thị trờng, công ty
chú trọng đẩy mạnh hoạt động Marketing dựa vào thị trờng để da ra quyết định
đầu t, nhằm chiếm lĩnh thị trờng tiêu thụ sản phẩm khi dự án đi vào hoạt động.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Đặc biệt công ty hớng tới hai khách hàng truyền là Tổng công ty sông đà và Tổng
công ty điện lực Việt nam.
Bộ phận tiếp thị đấu thầu của công ty cũng đa ra chiến lợc Marketing hiệu
quả để tăng khả năng tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp và các sản phẩm khác,
tăng cờng quảng bá sản phẩm, thơng hiệu của công ty trên thơng trờng, khẳng
định vị thế của công ty bằng chất lợng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và giá thành hạ.

Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ tiếp thị đấu thầu đồng thời
yêu cầu cán bộ làm công tác Marketing luôn phải cập nhật các thông tin mới. Bên
cạnh đó công ty trang bị đầy đủ phơng tiện tiếp thị đấu thầu, bộ phận làm hồ sơ
thầu, bộ phận nghiên cứu thị trờng và lập các đầu t phát triển công ty.
Tăng cờng liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài tổng công ty
trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng hợp, nâng cao khả năng thắng thầu và đầu t
những dự án lớn.
Tìm những biện pháp hạ giá thành sản phẩm, hạ chi phí đầu t, tăng sức cạnh
tranh trên thị trờng, đảm bảo uy tín và khẳng định vị thế của công ty
Tăng cờng công tác tiếp thị Marketing, quảng bá thơng hiệu trên thị trờng.
Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, xây lắp và dịch vụ.
Mô hình quản lý điều hành và tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần Sông
Đà 11 Đợc tóm lợc ở sơ đồ dới đây
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sông Đà 11
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Đại hội đồng cổ đông ( ĐHĐCĐ) bao gồm tất cả các cổ đông tham dự là
cơ quan quyết định cao nhất của công ty. ĐHĐCĐ thông qua các quyết định thuộc
thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp khi đợc số cổ đông đại diện ít
nhất 51 % tổng số phiếu biểu quyết của tất các cổ đông dự họp chấp thuận. Tham
gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua điều lệ tổ chức hoạt động
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
8
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trịBan kiểm doát
Tổng giám đốc công ty
Phó TGĐ
kỹ thuật
Phó TGĐ

kinh tế
Phó TGĐ
thi công
Phòng
TC-HC
Phòng
Cơ giới
Phòng
TC-KT
Phòng
KTKH
Phòng
Dự án

Nghiệp

11.1

Nghiệp

11.2

Nghiệp

11.3

Nghiệp

11.4


Nghiệp

11.5
TT Thí
Nghiệp
điện SĐ
11
BQL
Dự án
Thác
Trắng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
và định hớng phát triển của công ty. Kiểm soát của hội đồng quản trị và ban kiểm
soát.
- Hội đồng quản trị ( HĐQT ) :Tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 có chủ tịch
hội đồng quản trị và 4 uỷ viên hội đồng quản trị.
HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có nhiệm vụ quyết định
chiến lợc phát triển của công ty, giải pháp phát triển thị trờng, chuẩn bị nội dung
tài liệu phục vụ họp ĐHĐCĐ triệu tập họp ĐHĐCĐ, thực hiện hợp đồng kinh tế
cơ cấu tổ chức, cơ cấu quản lý nội bộ công ty, mua bán cổ phiếu. Hội đồng quản
trị thông qua thiết bị bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc
bằng các hình thức khác.
- Ban kiểm soát ( BKS ): Gồm 3 ngời 1 trởng ban kiểm soát và 2 thành viên
ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra, ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra
tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh
trong nghi chép, lu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của công ty,
thờng kỳ báo cáo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động về công ty, tham
khảo ý kiến hội đồng quản trị trớc khi trình báo cáo kết lụân và kiến nghị lên đại

hội đồng cổ đông.
- Ban giám đốc: Gồm tổng giám đốc và 5 phó tổng giám đốc
+ Tổng giám đốc ( TGĐ): do hội đồng quản trị bổ nhiệm và tổng giám đốc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, là ngời đại diện
trớc pháp luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của hội
đồng quản trị, tổ chức hoạt động các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phơng án
đầu t của công ty.
+ Các phó tổng giám đốc: là ngời trợ giúp cho tổng giám đốc, các phó tổng
giám đốc do tổng giám đốc đề nghị và hội đồng quản trị bổ nhiệm.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Các phòng ban chức năng, các đơn vị sản xuất: Có nhiệm vụ thực hiện
công việc do TGĐ giao theo chức năng của từng phòng từng đơn vị nh sau:
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý công tác đào tạo, sắp xếp nhân lực,
công tác tiền lơng, chế độ chính sách, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời lao
động. Công tác quản trị, hành chính, đời sống, xã hội.
+ Phòng dự án: Quản lý dự án, công tác lập dự án đầu t - chuẩn bị đầu t, công
tác tiếp thị đấu thầu giúp TGĐ trong công tác nghiên cứu các dự án đầu t.
+ Phòng kĩ thuật cơ giới: Quản lý kĩ thuật công nghệ, quản lý bảo hộ lao
động, công tác an toàn vệ sinh. Giúp TGĐ trong việc xây dựng mục tiêu tiến bộ,
biện pháp thi công quản lý chất lợng, quản lý trang thiết bị, tổ chức nghiên cứu cải
tiến kỹ thuật và ứng dụng những thàng tựu KHKT vào thức tiễn SXKD.
+ Phòng kinh tế kế hoạch: Quản lý công tác kế toán kế hoạch, các hợp
đồng kinh tế, quản lý việc thực hiện đầu t xây dựng cơ bản, quản lý vật t xây dựng
và tham mu cho TGĐ về quyết định phân cấp quản lý, các qui chế quản lý kinh tế
trong công ty.
+ Phòng tài chính - kế toán: Quản lý công tác tài chính, kinh tế, tín dụng,
hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ của tổ chức kế toán và
pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nớc đợc cụ thể hoá trong điều lệ hoạt động của

công ty và luật doanh nghiệp. Giúp TGĐ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
* Công ty cổ phần Sông Đà 11 có các đơn vị trực thuộc sau đây:
- Xí nghiệp sông đà 11
+ Địa chỉ: xã ít ong, Huyện mờng la Tỉnh Sơn la
+ Nhiệm vụ chính: Tham gia thi công xây lắp thuỷ điện Sơn la, Nậm chiến,
các công trình khu vực Tây bắc và mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Xí nghiệp Sông Đà 11.2
+ Địa chỉ: Phờng hoa l Thành phố Pleiku Tỉnh Gia lai
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
+ Nhiệm vụ chính: tham gia thi công xât lắp thuỷ điện Sêsan3, Sêsan3A,
Sêkamarn3, Pleikrông, Sêsan4, Eakrôngrou, các công trình khu vực tây nguyên và
mở rộng các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Xí nghiệp sông đà 11.3
+ Địa chỉ: G9 Thanh xuân nam Thanh xuân Hà nội
+ Nhiệm vị chính: Thi công xây lắp điện, nớc tại thuỷ điện bản vẽ. Xí
nghiệp cũng nhận thầu xây lắp công trình khu vực Hà nội và các tỉnh lân cận
- Xí nghiệp sông đà 11.4
+ Địa chỉ: Phờng Hà kính, Thành phố Hạ long, Tỉnh Quảng ninh
+ Nhiệm vụ chính: thi công xây lắp điện, nớc xi măng Hạ long xí nghiệp
cũng chuyên thầu xây lắp tại Tỉnh Quảng ninh và các tỉnh khu vực đông bắc.
- Xí nghiệp Sông đà 11.5
+ Địa chỉ: Thành phố Đã nẵng
+ Nhiệm vụ chính: thi công đờng dây và trậm điện điến 500KV tại khu
miền trung và mở rộng các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
- Nhà máy thuỷ điện Thác trắng:
+ Địa chỉ: Thành phố Điện biên Tỉnh Điện biên
+ Nhiệm vụ chính: Sản xuất và kinh doanh điện thơng phẩm.

- Trung tâm thí nghiệm điện
+ Địa chỉ: Thị xã Hà đông Tỉnh Hà tây
+ Nhiệm vụ chính: Lắp đặt, thí nghệm hiệu chỉnh các thiết bị điện của đờng
dây, trạm biến áp, các nhà máy thuỷ điện, các dây truyền công nghệ và sản xuất công
nghiệp nh chế tạo tủ bảng điện, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.
3/ Đặc điểm và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sông Đà 11
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh đợc chia thành
các chi nhánh, các xí nghiệp có trụ sở không tập trung tại cùng một địa điểm nên bộ
máy kế toán của công ty đợc tổ chức mang tính vừa tập trung vừa phân tán. Đối với
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
các chi nhánh, xí nghiệp phải tự hoạch toán độc lập, công việc kế toán và các hoạt
động sản xuất kinh doanh do ban kế toán ở các chi nhánh, các xi nghiệp đó thực hiện,
định kỳ hàng tháng tổng hợp số liệu gửi về phòng tài chính kế toán công ty để thiết
lập báo cáo định kỳ. Để phù hợp với chức năng nhiệm vụ này, bộ máy kế toán của
công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú
chỉ đạo trực tuyến
chỉ đạo chức năng
Vậy phòng kế toán của công ty gồm: 01 kế toán trởng và 03 phó kế toán tr-
ởng và 01 kế toán viên phụ trách từng mảng cụ thể là: Kế toán nhật ký chung và
kế toán tổng hợp cơ quan công ty; kế toán tiền mặt thanh toán công nợ tạm ứng và
kế toán lơng, bảo hiểm; kế toán các đội công trình và kế toán theo dõi ?phụ; kế
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
12
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng Phó Kế toán trưởng

Kế
toán
ngân
hàng
Kế
Toán
Thanh
toán
Kế
toán
vật

Kế
toán lư
ơng
BHXH
BHYT
KPCĐ
Kế
toán
đội
công
trình
Kế
toán
tổng
hợp
Các ban kế toán đơn vị
trực thuộc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán

toán tổng hợp toàn công ty; kế toán công nợ nội bộ và theo dõi quan hệ với ngân
sách nhà nớc; kế toán TSCĐ và kế toán vật t CCDC xuất dùng; kế toán ngân hàng
và các khoản phải trả ngời bán; dự án đầu t nguồn kinh phí và quản lý chất lợng
ISO; thủ quĩ; kế toán phải thu khách hàng và các khoản hợp đồng khoán xây lắp
và lập kế hoạch tài chính.
* Kế toán trởng: Phụ trách chung công tác tài chính, kế toán toàn công ty
đồng thời trực tiếp phụ trách các công việc sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức bồi dỡng , đào tạo nâng cao
trình độ cho cán bộ làm công tác kế toán.
- Hớng dẫn phố biến chính sách, chế độ của nhà nớc và qui định của tổng
công ty, tham mu cho tổng giám đốc và hội đồng quản trị công ty ban hành các
qui định quản lý kinh tế tài chính, tín dụng và tổ chức kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức huy động vốn, tài sản, quĩ đất, quyền sử dụng đất và giá trị thơng
hiệu thuộc quyền quản lý, sử dụng của công ty.
- Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu t của công ty.
- Công tác sắp sếp đổi mới doanh nghiệp, giao dịch cổ phiếu trên thị trờng
chứng khoán.
- Tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán toàn công ty thờng xuyên và
định kỳ.
- Tổ chức lập báo cáo quyết toán định kỳ phân tích hoạt động tài chính đơn
vị hàng quí, năm.
- Tổ chức công tác thu vốn trong toàn công ty.
- Phối hợp phòng ban công ty giải quyết các vấn đề kinh tế với bên A nội bộ
công ty và tổng công ty.
- Tổ chức xây dựng hệ thống kế hoạch, chiến lợc tài chính, đầu t tài chính,
kế hoạch vốn đầu t.
- Chỉ đạo toàn bộ công tác nghiệp vụ hoạch toán kế toán của toàn công ty.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc, chính sách chế độ đối với
ngời lao động trong toàn công ty và toàn bộ công tác tổ chức kế toán tại đơn vị.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Hớng dẫn, kiêm tra chế độ ghi chép ban đầu của các xí nghiệp và phòng,
ban công ty.
* Phó kế toán trởng: Theo đuổi công tác kế toán cơ quan công ty; công tác kế
toán, báo cáo quyết toán; công tác sắp xếp đổi mới doang nghiệp và thị trờng chứng
khoán; công tác đầu t; công tác quan hệ với các tổ chức tín dụng; công tác thuế và
nghĩa vụ với NSNN; công tác thu hồi vốn; công tác kinh tế; công tác kế hoạch công
tác quản lý khoán đội B phụ; tham gia thực hiện công tác chuyển đổi trung tâm thí
nghiệm điện thành công ty cổ phần kỹ thuật điện sông đà.
* Kế toán nhật ký chung và kế toán tổng hợp cơ quan công ty:
- Đôn đốc, thu nhập chứng từ các bộ phận kế toán hàng ngày vào nhật ký
chung cơ quan công ty.
- Đề suất bổ xung sửa đổi các nghiệp vụ hoach toán cha chính xác báo cáo
kế toán trởng giải quyết trớc khi ghi sổ .
- Lập báo cáo quyết cơ quan công ty đảm bảo chất lợng, số lợng và đúng
thời hạn qui định.
- Báo cáo tháng trớc ngày 8 đầu tháng sau. Báo cáo quí trớc ngày 10 tháng
đầu quí sau. Báo cáo năm trớc ngày 15 tháng đầu năm sau.
- Lu trữ chứng từ sổ sách, báo cáo cơ quan công ty theo qui định (đóng
chứng từ, sổ sách hàng tháng trớc ngày 25 tháng sau).
- Lập báo cáo kế toán của cơ quan công ty theo quyết định số 86
TCT/HĐQT ngày 30 tháng 03 năm 2000. đối với báo cáo tháng song trớc ngày
mùng 7, quí song trớc ngày mùng 10 tháng sau.
* Kế toán tiền mặt, kế toán thanh toán, kế toán công nợ tạm ứng và kế
toán lơng bảo hiểm.
- Nhận và kiểm tra chứng từ gốc lập các thủ tục thu chi quĩ các khoản thanh
toán viết phiếu thu, phiếu chi và trình ký duyệt. Cùng thủ quĩ kiểm kê quĩ hàng
ngày ghi vào số kiểm kê quĩ
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Đôn đốc thanh toán dứt điểm các khoản nợ tạm ứng, nợ phỉa thu khác,
phải trả khác, các khoản nợ tạm ứng quá hạn, dây da, quá hạn, cuối tháng tính lãi,
báo nợ cho từng cá nhân và trừ vào lơng hàng tháng
- Tham gia kiểm tra công tác tài chính kế toán các đơn vị trực thuộc.
- Xác đinh BHXH, BHYT của ngời lao động, theo dõi tình hình thanh quyết
toán các khoản thu chi BHYT, BHXH và KPCĐ.
- Theo dõi việc chấm công, tính lơng và các khoản đợc hởng theo chế độ
cho ngời lao động. Kiểm soát việc hoàn ứng các khoản tạm ứng, vay lơng, BHXH,
BHYT và các khoản nợ khác.
- Tính toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và các quỹ tự nguyện phải nộp
- Quyết toán tiền lơng, chi phí nhân công theo quyết định 1047 của TCT và
của công ty, qui điịnh về quyết toán lơng gián tiếp.
- Theo dõi, quản lý các nguồn quĩ tự nguyện của đơn vị
Theo dõi các TK: 111,113,141,138,334,335,338
Tổng hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị thuộc các tài khoản phụ trách
lập báo cáo nhanh, báo cáo thờng xuyên định kỳ lĩnh vực quản lý theo dõi các công
việc khác theo phân công của lãnh đạo phòng. toán theo dõi các đội.
* Kế t chủ công trình và kế toán theo dõi B phụ
Theo dõi các tài khoản: Công nợ và chi phí của các đội chủ công trình lập
báo cáo nhanh, báo cáo thờng xuyên định kỳ lĩnh vức quản lý theo dõi.
* Kế toán tổng hợp toàn công ty.
- Lập báo cáo phân tích hoạt động tài chính đơn vị định kỳ quí, năm
- Kiển tra toàn bộ các báo cáo từ cơ quan công ty đến các đơn vị trực thuộc
trứơc khi tổng hợp .
- Tổng hợp và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị toàn công ty theo
quyết điịnh của công ty và tổng công ty. ( cụ thể: Toàn bộ báo cáo tìa chính theo
qui định của bộ tài chính, báo cáo quản trị gồm: Báo cáo tình hình thực hiện tài
chính, báo cáo so sánh chi phí sản lợng, báo cáo chi phí giá thành, báo cáo kế quả

Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
theo công trình sản phẩm, báo cáo chi phí quản lý, báo cáo doanh số bán hàng,
phân tích chit tiêu tài chính và một số báo cáo theo yêu quản lý.
- Xem xét toàn bộ các tài khoản chi tiết từ công ty và các đơn vị, trực tuyến
theo dõi các tài khoản 154, 632 avà các tài khoản nguồn vốn kinh doanh.
* Kế toán công nợ nội bộ và kế toán theo dõi quan hệ với ngân sách nhà n-
ớc.
- Tính các khoản thu phụ phí, kinh phí sự nghiệp đối vớic các đơn vị trực
thuộc và phải nộp đối với tổng công ty song trớc ngà 30 cuối tháng.
- Cùng kế toàn nhật ký chung kiểm tra đối chiếu khoá sổ và đối chiếu, lập
biên bản đối chiếu nội bộ với các đơn vị trực thuộc và tổng công ty song trớc ngày
5 đầu tháng sau.
- Lập tờ kê khai thuế hàng tháng, quí, năm theo qui định.
- Làm việc với cơ quan thuế để quyết toán thuế toàn công ty, hoàn thuế tại
cơ quan công ty, theo dõi và theo dõi tình hình thực hiện các khoản nộp ngân sách
nhà nớc.
- Đôn đốc các đơn vị trực thuộc tiến hành quyết toán thực hiện với ngân
sách nhà nớc hoàn thuế kịp thời.
Phụ trách các tài khoản: 133,333,136,142,144,336. Tổng hợp báo cáo tìa
chính và quản trị thuộc các tài khoản phụ trách.
Kế toán tài sản cố định và kế toán vật t công cụ dụng cụ suất dùng.
- Kế toán theo dõi tài sản cố định mở thẻ tài sản cố định cho tất cả các tài
sản hiện có. Thu nhận chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng
giảm tài sản cố định kịp thời.
- Theo dõi tình hình thực hiện sửa chữa lớn tài sản cố định và quyết toán chi
phí sử xhữa lớn tài sản cố định cấp nguồn vốn sửa chữa lớn cho các đơn vị.
- Lu dữ hồ sơ tăng, giảm tài sản cố định toàn công ty, hồ sơ quyết toán lớn
tài sản cố định.

Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Mở sổ theo dõi từng công cụ dụng cụ sản xuất và quản lý, tổng hợp báo
cáo công cụ dụng cụ toàn công ty thờng xuyên và định kỳ.
- Hàng tháng tính toán lập bảng phân bổ công cụ , dụng cụ tại văn phòng và
các đội trợc thuộc. Định kỳ tham gia kiểm kê vật t tài sản theo quyết định.
Theo dõi các tài khoản: 211, 214, 241,142, 152, 153, 155, 156.
* Kế toán ngân hàng và kế toán phải trả ngời bán
- Kiểm tra, kiểm soát chứng từ chặt chẽ lập hồ sơ thanh toán toán và theo
dõi thanh toán qua ngân hàng.
- Lập kế toán tín dụng vốn lu động và ra hạn mức vốn lu động cho các đơn
vị, theo dõi các hợp đồng vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và kế toán trả nợ các
khoản vay đó.
- Theo dõi và báo báo kế toán trởng các khoản phải trả ngời bán đến hạn, cha
đến hạn. Đối chiếu công nợ phải trả ngời bán thờng xuyên và định kỳ.
- Theo dõi và ký kết, thực hiện thanh lý các hợp đồng mua bán vật t, máy
móc, thiết bi, mở sổ theo dõi việc ký kết, thực hiện thanh lý các hợp đồng kinh tế.
Theo dõi các khoản: 112, 113, 311, 331, 341, 315.
* Kế toán các dự án đầu t, nguồn kinh phí và theo dõi hệ thống quản lý chất
lợng ISO
- Theo dõi các dự án đầu t của công ty từ lúc triển khai thực hiện đến khi
thanh quyết toán đầu t cho dự án
- Theo dõi thanh quyết toán nguồn kinh phí của công ty. Theo dõi TK: 241,
466
- Theo dõi toàn bộ các văn bản của hệ thống, các qui trình qui định của hệ
thống ISO 9001:2000
*Kế toán phải thu khách hàng, các hợp đồng giao khoán xây lắp, kế hoạch
tài chính.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Lập báo cáo thu vốn thờng xuyên (16h thứ sáu hàng tuần và định kỳ 25
ngày hàng tháng toàn công ty. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thu vốn các
đơn vị
- Tổng hợp báo cáo tình hình thanh toán phải thu khách hàng. Nắm chính
xác cụ thể từng khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng công ty về công tác thanh, quyết toán
các công trình giao khoán
- Lập và giao kế hoạc tài chính dự án chi phí quản lý, kế hoach chi phí hạ
giá thành kế hoạch tín dụng vốn lu thông, kế hoạc LN hàng quí, năm đối với các
đơn vị trực thuộc công ty
- Phụ trách các TK: 131 của toàn công ty và xem xét các vớng mắc để đôn
đốc giải quyết
*Thủ quỹ:
- Tập hợp chứng từ thu, chi vào sổ quỹ cuối ngày giao kế toán nhật ký
chung vào một máy
- Mở sổ theo dõi công văn đi, công văn đến theo thứ tự, thời gian số công
văn và nội dung trích yếu
*Kế toán các đơn vị trực thuộc
- Thực hiện thanh toán khối lợng thu hồi công nợ tại đơn vị. Báo cáo thu
vốn, công nợ thờng xuyên và định kỳ theo qui định
- Triển khai hoạch toán kinh doanh tại đơn vị, Theo dõi chi phí sản xuất
kinh doanh theo từng hạng mục công trình
- Tổ chức việc lập báo cáo kế toán định kỳ, đảm bảo đầy đủ số lợng, chất l-
ợng và đúng thời hạn
- Lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp, chi
nhánh hàng quí, năm cho từng công trình, hạng mục công trình
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
3.2. Chế độ kế toán tại công ty Công ty cổ phần Sông Đà 11
Kế toán là công cụ không thể thiếu đợc trong hệ thống các công cụ quản lý
kinh tế. Nó thực hiện nhiệm vụ thu thập xử lý, cung cấp toàn bộ thông tin về tài
sản và sự vận động của tài sản các tài khoản tài chính trong đơn vị đồng thời giám
sát kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Chính vì vậy chính
sách kế toán của công ty cũng áp dụng theo qui định chung của chuẩn mực kế
toán và luật kế toán của Việt nam. Công ty đã căn cứ vào quyết định
1177/TC/QĐ/CĐKT để làm cơ sở chung cho công tác hoạch toán kế toán đảm bảo
tính nhất quán giữa toàn công ty nói chung và giữa các bộ phận nói riêng.
Để phù hợp với đắc điểm tổ chức, qui mô hoạt động và đặc điểm của ngành
kinh doanh, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung đồng thời đã áp
dụng tin học phần mềm Accounting System vào tổ chức công tác kế toán công ty,
tạo đợc nhiều thuận lợi trong việc thu thập thông tin kịp thời, nhanh chóng, đảm
bảo sự tập trung thống nhất trong công việc chỉ đạo công tác kế toán nói chung và
trong kế toán chi phí và tính giá thành nói riêng.
Trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán, trình tự hoạch toán tiến hành
nh sau: Hàng ngày, các bộ phận kế toán chi tiêt trên công ty thu thập kiểm tra
chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc lĩnh vực đợc phân công sau đó
chuyển cho kế toán nhật ký chung làm căn cứ lập dữ liệu vào may. Với chơng
trình phần mềm kế toán đã cài đặt, khi có lệnh, chơng trình tự động hạch toán cửa
sổ Nhật ký chung, các sổ cái, sổ chi tiết liên quan và cho phép kết suất, in ra sổ
và báo cáo kế toán tơng ứng.
Với hình thức số Nhật ký chung công tác tổ chức kế toán đợc thực hiện đơn
giản, nhanh chóng, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu thập đơch thông
tin chính xác kịp thời đảm bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài chính.
Qui trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung theo sơ đồ
sau:
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Sơ đồ 3: Sơ đồ qui trình luân chuyển từ

sac
ac
sácc
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho công ty là hệ thống đợc ban hành
theo qui đính số 1177TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và qui định số: 144/2001/
QĐ ngày 21/12/2001 của bộ tài chính. Để phản ánh đợc đầy đủ mọi mặt hoạt động
kinh tế của công ty, kế toans sẽ sử dụng các tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết
mà kế toán sử dụng tơng đơng với một sổ đợc mở) .
Phần lớn các tài khoản đều áp dụng theo hệ thống tài khoản cbung đã đợc
ban hành . Tuy nhiên công ty cũng mở chi tiết một số tài khoản theo đối tợng
riêng để tiện kiểm tra và đối chiếu. Chẳng hạn nh: TK 1312 công ty đã mở là TK
ứng trớc của khách hàng.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
20
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát
sinh
Sổ nhật ký
đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Các tài khoản khác nh: TK 621, 622, 623, 627 đợc mở chi tiết theo công
trình và hạng mục công tình nh:
TK 627: chi phí sản xuất chung
Bao gồm:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý công trình
TK 6272:Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình
TK 6273: Chi phí công cụ, công dụng
TK 6274: Chi phí khẩu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Trong đó
TK 627123: Xởng gia công cơ khí
TK 627127: Kinh doang điện
TK 627141: Công trình nghi sơn thanh hoá
TK 627145: Công trình điện Nghĩa lộ
TK 627147: Công trình điện Bắc giang Thái nguyên
TK 627150: Công trình điện hầm đèo ngang
..
..
Mặt khác TK 131 phải thu của khách hàng TK 138 phải thu khác cũng
đợc mở chi tiết cho tờng khách hàng.
TK 138 113: Nguyễn Thị Mai
TK 138 123: Nguyễn Hồng Ngát
.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định
tại Công ty cổ phần Sông Đà 11.
1. Đặc điểm tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần
Sông Đà 11.
1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty.
a. Đặc điểm tài sản cố định tại công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 do đặc thù riêng của ngành xây lắp năng lực,
nên tài sản cố định tại công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Tài sản cố
định thể hiện năng lực trình độ sản xuất và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất
kinh doanh và thực hiện các nhiệm vụ đợc giao. Đặc biệt thiết bị máy móc của
công ty là đa dạng, đa chủng loại, nên việc quản lý rất phức tạp, nhất là quản lý
ghi chép hồ sơ. Để tăng cờng hiệu quả quản lý và quản lý và đảm bảo chất ợng
thông tin kế toán, công tác quản lý và hoàn toàn tài sản cố định ngoài theo những
quy định chung của hoạt động kế toán, công ty còn phải thực hiện theo những quy
định của tổng công ty.
Bên cạnh đó công ty là một doanh nghiệp xây lắp, với nhiều xí nghiệp trực
thuộc, các công trình do công ty thực hiện thờng là không tập trung mà phân tán
trên nhiều địa bàn. Để phục vụ các công trình xây lắp, các loại máy móc, thiết bị
luôn luôn đợc điều động đến tận các công trình.
Việc quản lý và tổ chức hạch toán tài sản cố định đợc thực hiện bằng một
phần mềm máy tính khá hữu dụng đã cung cấp khá đầy đủ, chính xác hệ thống
thông tin về quản lý tài sản cố định đáp ứng yêu cầu về quản lý, hạch toán tài sản
có định của toàn công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 có giá trị tài sản cố định vô hình chiếm tỷ
trọng rất ít trong tài sản cố định và ít biến động nên chủ yếu nghiên cứu và đánh
giá tài sản cố định tại công ty.
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
b. Phân loại tài sản cố định tại công ty.
Công ty cổ phần Sông Đà 11 có tài sản cố định bao gồm nhiều loại khác nhau
cùng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố
định đòi hỏi công ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
- Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành.
+ Tài sản cố định đầu t bằng vốn nguyên ngân sách.
+ Tài sản cố định đầu t bằng vốn tự bổ sung.
+ Tài sản cố định đầu t bằng nguồn vốn vay.
- Phân loạ theo tình hình sử dụng.
+ Tài sản cố định đang dùng.
+ TSCĐ chờ sử dụng.
- Phân loại theo đặc trng kinh tế.
+ Nhà cửa vật kiến trúc.
+ Máy móc thiết bị.
Phơng tiện vận tải, tuyên dẫn.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý.
- Phân loại theo mục đích sử dụng.
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ dùng cho phúc lợi.
+ TSCĐ chờ xử lý.
Công ty đã kết hợp giữa phòng kỹ thuật cơ giới và phòng kế toán - quản lý chặt
chẽ tài sản cố định ở mọi mặt nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và cung cấp thông tin
chính xác có kế hoạch đầu t nhằm nâng cao năng lực sản xuất của mình.
1.2. Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định.
Mỗi tài sản cố định trớc khi đa vào sử dụng đều đợc quản lý theo các bộ hồ
sơ bao gồm hồ sơ kỹ thuật (do phòng kỹ thuật cơ giới quản lý) và hồ sơ kế toán
(do phòng tài chính kế toán quản lý).
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Hàng năm, công ty thực hiện kiểm kê tài sản cố định việc kiểm kê đợc thể
hiện thông qua Bảng tổng hợp kiểm kê tài sản cố định.
Biểu 1
Tổng hợp kiểm kê tài sản cố định năm 2006
(Đến thời điểm 0h ngày 01 tháng 01 năm 2007).
Tên tài sản Thực tế kiểm kê Giá trị còn lại Tỷ lệ%
A. Tài sản CĐ hữu hình 130.250.099.712 103.469.320 79%
1. Nhà cửa vật kiến trúc 500.347.453 237.917.902 48%
xí nghiệp 11.4 500.347.453 237.917.902 48%
2 Máy móc thiết bị 106.790.880.607 91.618.916.603 86%
- Xí nghiệp 11.1 1.298.382.626 790.831.476 61%
- Xí nghiệp 11.2 8.57.980.439 2.276.208.857 27%
- Xí nghiệp 11.3 2.588.438.871 1.940.237.392 75%
- Xí nghiệp 11.4 1.472.415.431 549.341.262 37%
- Xí nghiệp 11.5 1.537.043.890 470.143.981 31%
- Trung tâm TN Điện 8.248.371.260 4.872.481.369 59%
- NM thuỷ điện thác trắng 83.038.057.614 80.690.852.692 97%
- Chi nhánh tại Miền nam 40.190.476 28.819.574 72%
3 Phơng tiện vận tải, tải dẫn 20.096.257.867 10.777.903.280 -
- Xí nghiệp 11.1 2.840.182.008 2.170.579.309 76%
- Xí nghiệp 11.2 3.887.085.562 1.301.615.661 33%
- Xí nghiệp 11.3 1.503.835.207 627.531.263 42%
- Xí nghiệp 11.4 1.185.510.106 285.051.891 27%
- Xí nghiệp 11.5 2.285.212.532 613.820.057 68%
thị nghiệm điện 4.147.671.331 2.828.236.973 20%
- NM thuỷ điện trắng 347.995.000 70.990.985 92%
Chi nhánh tại Miền nam 44.239.360 593.868.310 67%
Cơ quan công ty 3.252.526.761 2.186.208.831 -

4 Thiết bị, dụng cụ QL 2.862.613.785 834.465.535 -
- Xí nghiệp 11.1 113.678.54 43.503.994 30%
- Xí nghiệp 11.2 147.996.779 58.889.445 40%
- Xí nghiệp 11.3 231.433.286 63.838.025 28%
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Xí nghiệp 11.4 77.092.944 0%
- Xí nghiệp 11.5 170.470.540 31.966.165 19%
Trung tâm TN điện 193.778.379 127.835.658 26%
- Thuỷ điện thác trắng 222.092.379 150.325.425 68%
Chi nhánh miền năm 72.586.372 41.767.087 58%
Cơ quan công ty 1333.484.507 316.339.736 24%
B tài sản CĐ vô Hình 1.979.470.426 1.662.400.855 84%
Cơ quan công ty 1.729.470.426 1.412.400.855 82%
TT thí nghiệm điện 250.000.000 250.000.000 -
Cộng (A + B) 132.229.570.138 105.131.604.175
- Xí nghiệp 11.1 425.243.198 3.004.914.779 71%
- Xí nghiệp 11.2 12.603.062.780 3.636.713.963 29%
- Xí nghiệp 11.3 4.323.707.364 2.631.606.680 61%
- Xí nghiệp 11.4 3.225.365.934 1.172.311.055 28%
- Xí nghiệp 11.5 3.992.726.962 1.115.930.203 61%
TTâm thí nghiệm điện 13.139.821.005 8.078.554.000 97%
TĐ thác trắng 83.608.144.993 80.912.169.102 88%
Chi nhánh miềm nam 759.016.208 664.454.971 62%
Cơ quan công ty. 6.315.481.692 3.914.949.422 -
Tổng cộng
132.229.570.138 105.131.604.175
Tổng số TS theo sổ sách
132.293.092.351 105.174.578.424 80%

số TS kinh tế kiểm kê
132.229.570.138 105.131.604.175 80%
C lệnh
63.522.213 42.974.249 -
Ngày . tháng .năm
Kế toán lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
Hoàng Thị Luyến Lớp Kế toán KV15
25

×