Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần ĐTXD phục hưng số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 47 trang )

Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Mở Đầu

Cơ chế thị trờng cạnh tranh là linh hồn của nó. Sự tồn tại lâu dài của một
doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay phụ thuộc vào nhiều
nhân tố. Các doanh nghiệp cần có chiến lợc kinh doanh đúng đắn và phải nắm bắt
đợc những thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Thông tin đối với mỗi doanh nghiệp không chỉ có thông tin về thị tr-
ờng mà có thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Việc nắm bắt kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giúp các doanh nghiệp khai thác tốt khả năng của mình để giảm chi phí tới mức
thấp nhất, xác định giá bán hợp lý nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.
Chi phí sản xuất nếu đợc tập hợp, tính toán chính xác, đầy đủ, đúng đối t-
ợng và đúng phơng pháp sẽ là căn cứ quan trọng để việc tính giá thành sản phẩm
đợc chính xác. Hạch toán đúng, đủ chi phí và giá thành không những cho phép
doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh của mình mà còn giúp cho doanh
nghiệp tìm ra đợc những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu thiết thực, một vấn đề
đang đợc các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã đợc trang bị ở trờng
Đại học Hồng Đức cùng với việc đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế tại Công Ty
Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Phục Hng Số 7, tôi đã lựa chọn chuyên đề: Một số
giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần Đầu t xây dựng phục
hng số 7 để làm đề tài cho báo cáo thực tập cuối khóa.
Kết cấu chuyên đề thực tập cuối khóa ngoài lời mở đầu, kết luận đợc chia
thành 3 chơng:
Ch ơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần ĐTXD Phục Hng số 7
Ch ơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản


phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần ĐTXD Phục Hng số 7.
Ch ơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần ĐTXD Phục
Hng số 7.
Trờng ĐH Học Hồng Đức Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng 1
Tổng quan về công ty cổ phần đầu t xây
dựng phục hng số 7
1.1. Quá Trình Hình Thành và Phát triển của Công ty CP ĐTXD Phục Hng
số 7
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 là thành viên hạch toán độc lập của
Công ty CP ĐTXD và Xuất nhập khẩu Phục Hng (Constrexim Phục Hng) hoạt
động theo mô hình công ty mẹ công ty con với hình thức vốn đa sở hữu trong
đó Công ty mẹ - Constrexim Phục Hng sở hữu 40%.
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 đợc thàh lập trên cơ sở XN 1.5 (tiền thân
là đội xây dựng số 3) của Công ty Constrexim Phục Hng theo Biên bản số
328/BB-HĐQT của Hội đồng quản trị Constrexim Phục Hng, Công ty Phục Hng 7
chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2006 với vốn điều lệ 5,0 tỷ đồng.
Trờng ĐH Học Hồng Đức Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phong trào thi đua đã đợc quan tâm, nhng có lúc phong trào cha thờng
xuyên nhất là phong trào phát huy sáng kiến còn hạn chế.
- Công tác thu hồi công nợ đã tích cực nhng hiệu quả thu hồi công nợ còn
hạn chế, ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty CP ĐTXD Phục Hng
số 7
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.

Công ty CP ĐTXD Phục hng số 7 tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình
vừa tập trung vừa phân tán. Theo mô hình này tại công ty có phòng kế toán tại
công ty, đối với các đội, các xí nghiệp trực thuộc công ty có các phòng kế toán
riêng.
Tại Công ty, phòng kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo nội dung chế độ, phơng
pháp ghi chép kế toán ở các đơn vị trực thuộc. Ngoài ra, phòng kế toán của công
ty thực hiện hạch toán những ngiệp vụ phát sinh tại văn phòng.
Hàng tháng kế toán ở các đơn vị trực thuộc đến Công ty báo cáo đối
chiếu xác định các chỉ tiêu kinh tế tại phòng theo quy định làm cơ sở cho kế toán
công ty quyết toán.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc công ty về toàn bộ
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
10
Kế toán tr ởng
KToán
Ngân
hàng,TM
KToán
tiền l ơng
BHXH
KToán TT
và công
nợ
KToán vật t
hàng hóa
KToán tổng
hợp CP

g/thành
KToán
TSCĐ
Kế toán các đội
xây lắp
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoạt động tài chính trong công ty, chỉ đạo trực tiếp các hoạt động trong phòng tài
chính kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp xử lý nghiệp vụ kế toán phát sinh,
tổng hợp chi phí, doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi: có nhiệm vụ và trách nhiệm về vấn đề tiền mặt, tiền
gửi của công ty.
- Kế toán tài sản cố định: có trách nhiệm và nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố định, kế toán căn cứ vào các
chứng từ, hóa đơn để phản ánh kịp thời.
- Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội: hàng tháng tính tiền lơng và các khoản phải
nộp theo lơng một cách chính xác, kịp thời.
- Kế toán thanh toán công nợ: thực hiện kế toán bằng tiền tất cả các khoản thanh
toán với khách hàng, thanh toán nội bộ công ty với các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán các đơn vị trực thuộc: ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ có liên quan, định kỳ tổng hợp số
liệu gửi phòng kế toán công ty.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và mạng lới kinh doanh của công ty.
Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán là phù
hợp. Công ty không chỉ có một đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh và cả nớc. Các
đơn vị này sử dụng các chứng từ và lập sổ cần thiết cho đơn vị mình rồi gửi về
phòng kế toán của công ty để kiểm tra tổng hợp lập báo cáo cho toàn công ty. Số
liệu sẽ có chất lợng trung thực và chính xác, đầy đủ, kịp thời.
1.3.2. Hình thức kế toán.
Sau khi cổ phần hóa, Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 đợc tổng Công ty

ĐT và XNK Phục Hng trang bị phần mềm kế toán, đồng bộ với phần mềm của
tổng công ty. Phần mềm đã giúp công tác kế toán của doanh nghiệp trở nên
nhanh chóng, kịp thời; gọn nhẹ hơn, giảm bớt đợc nhân sự của phòng mà vẫn đáp
ứng đợc yêu cầu của công việc, với số lợng công việc ngày càng lớn, và phức tạp.
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 đã sử dụng phần mềm Past accauonting.
Phần mềm cho phép sau khi có kết quả báo cáo thì kết xuất báo cáo ra một nơi,
làm nguyên liệu gửi lên cấp trên phục vụ cho công tác tổng hợp chung.
Sau khi tổng hợp, báo cáo lại đợc kết xuất một cách tơng tự ra một nơi
nh vậy chơng trình này có thể phục vụ cho mọi cấp trong việc tổng hợp báo cáo
Để phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh hiện nay và thuận tiện cho
công tác kế toán, công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
11
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình nhập liệu theo phần mềm kế toán theo hình thức
Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Một số loại sổ khác nh: Sổ quỹ, sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết
công ty vẫn phải làm nội bộ, không khai thác hết đợc công dụng của phần mềm.
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
12
Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Lập chứng từ bên ngoài. Sau đó, cập
nhật chứng từ vào máy
Máy tính

Các chứng từ kế toán
Nhật ký chung Sổ cái tài khoản Sổ TK chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
In ra
Các loại sổ: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ tài khoản chi tiết,
bảng cân đối số phát sinh, các loại báo cáo
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
1.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
Công ty áp dụng theo quyết định số QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
1.5. Các chính sách kế toán áp dụng
a. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tơng đơng tiền: bao gồm
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và
các khoản đầu t ngắn hạn khác có khả năng thanh khoản cao có thời hạn đáo hạn
ban đầu không quá ba tháng hoặc ít hơn.
Phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế
toán.lựa chọn tỷ giá giao dịch tại thời điểm ghi sổ.
b. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Đợc xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp
và chi phí sản xuất chung để có hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc của hàng tồn kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện đợc của chúng.
c. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu t:

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): đánh giá lại
nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): Theo đờng
thẳng.
d. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao BĐS đầu t:
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu t : Đánh giá nguyên giá và giá trị còn
lại.
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
13
Phần mềm
kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ kế toán
MY VI TNH
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phơng pháp khấu hao bất động sản đầu t: Đờng thẳng.
e. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu t tài chính:
- Các khoản đầu t vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát: giá gốc.
- Các khoản đầu t chứng khoán ngắn hạn: đợc xác định giá trị ban đầu theo
nguyên giá.
- Các khoản đầu t ngắn hạn, dài hạn khác: giá gốc.
g. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: liên quan trực tiếp đến việc đầu t XD hoặc
sản xuất tài sản dở dang đợc vốn hoá khi có đủ điều kiện quy định.
- Tỷ lệ vốn hoá đợc sử dụng để xác định chi phí đi vay đợc vốn hoá trong kỳ:
theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay cha trả trong kỳ của
DN.
h. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trớc: Phân bổ theo doanh thu thực hiện
- Phơng pháp phân bổ chi phí trả trớc: Theo doanh thu thực hiện.
i. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo thực tế phát sinh.
k. Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Đã trích
lập.dự phòng bảo hành sản phẩm.
l. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu t của chủ sở hữu, thặng d vốn cổ phần, vốn khác
của chủ sở hữu: Thực tế.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận cha phân phối: Lợi nhuận hình thành sau thuế
TNDN
m. Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu đợc ghi nhận khi kết quả giao dịch đợc xác định một cách đáng tin
cậy và Công ty có khả năng thu đợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch này.
n. Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận chi phí tài chính: Lãi tiền vay ngắn hạn,
dài hạn.
p. Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Đợc tính trên dựa trên các quy định hiện hành về thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện hành
và số thuế hoãn lại.
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
14
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản phải lập
theo từng hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí
cũng nh đặc điểm tại các đặc điểm sau:
- Kế toán chi phí nhất thiết phải đợc phân tích theo từng khoản mục chi
phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thờng xuyên so
sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vợt, hụt dự
toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
- Đối tợng kế toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình,
các đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục vì thế phải
lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng
mục.
- Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết
bị do chủ đầu t đa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do DN xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vậy, khi nhận thiết bị do đơn vị
chủ đầu t bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị đợc ghi vào bên Nợ TK 002
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
15
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết
cấu và giá trị thiết bị kèm theo nh các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sởi ấm,
điều hòa nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn
2.2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7.
2.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng tập hợp chi phí của công ty xuất phát từ đặc điểm cá biệt của sản
phẩm xây lắp, quá trình thi công công trình, tính chất độc lập, riêng biệt của từng
loại công trình. Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất xuất phát từ thực

tế sau:
Mỗi công trình là một sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản.
Mỗi sản phẩm xây lắp có thời gian thi công dài ngắn khác nhau tùy theo
qui mô của công trình và yêu cầu của chủ đầu t.
Có những công trình có quy mô lớn, thời gian dài, quá trình sản xuất phức
tạp đòi hỏi công nhân phải có trình độ cao, có kinh nghiệm cũng nh sự khéo léo,
nhanh nhẹn để nâng cao chất lợng và tính thẩm mỹ.
Tại mỗi công trình việc tập hợp chi phí sản xuất phải dựa trên giá dự toán
của công trình đó. Do đó, phải hạch toán chi phí đúng đắn và hợp lý nhằm tránh
sai sót có thể xảy ra làm ảnh hởng đến kế hoạch sản xuất và chất lợng công trình.
Vì vậy đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP ĐTXD Phục Hng
số 7 là từng công trình và hạng mục công trình qua việc hạch toán chi phí sản
xuất. Cùng với việc lựa chọn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất, công ty đã lựa
chọn hình thức ghi sổ Nhật ký chung và áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Cùng với sự hỗ trợ của phần mền kế toán.
2.2.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, bán thành phẩm, công việc,
lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất chế tạo ra. Thực hiện cần tính đợc tổng giá
thành và giá thành đơn vị để xác định đúng đối tợng tính giá thành trong doanh
nghiệp ta cần căn cứ vào một số yếu tố sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất.
- Quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm sử dụng sản phẩm, bán thành phẩm
- Các yêu cầu quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định
của doanh nghiệp.
- Khả năng và trình độ quản lý,hạch toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
16
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tợng tính giá thành là các hạng mục
công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lợng xây
lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành từ đó xác định phơng pháp tính giá
thành thích hợp: Phơng pháp trực tiếp, phơng pháp tổng cộng chi phí, phơng
pháp giản đơn, phơng pháp hệ số
Tuy nhiên căn cứ vào chế độ và thực tế của công ty, công ty đã qui định
đối tợng tính giá thành sản phẩm là hạng mục công trình và công trình hoàn
thành. Tùy thuộc vào từng công trình có thời gian thi công và dự toán chi phí
khác nhau.
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Mỗi công trình từ khi thi công đến khi hoàn thành độc lập không liên quan
đến nhau, các chi phí chi ra cho từng công trình cũng riêng biệt. Vì vậy đối tợng
kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty đợc xác định là: từng công trình, hạng
mục công trình, chi phí của công trình nào thì đợc tập hợp vào công trình đó.
Tuy nhiên có một số chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp
chi phí thì vào cuối kỳ công ty sẽ dùng tiêu thức thích hợp để phân bổ. Hiện nay
công ty thực hiện chế độ giao khoán công trình cho các đội, các hạt thi công.
Trong đề tài này em xin lấy một số số liệu cơ bản về kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình: Xi măng Trung Sơn
năm 2010 để minh họa cho đề tài của mình.
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) tại Công ty CP ĐTXD Phục H-
ng số 7 bao gồm các loại chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình thi công
các công trình, hạng mục công trình nh: xi măng, gạch, vôi, cát, các loại thép,
xăng dầu, cốt pha, cột, sơn, đá, cát, xẻng, cuốc, bóng đèn, công tắc .
Việc hạch toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh.
Sau khi đã đợc mã hóa các chứng từ đợc máy tính ghi vào sổ nhật ký chung. Từ
đó, máy sẽ tự động đa sang Sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Để tập hợp chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp hạch toán vào TK này không chỉ là những chi phí NVL sử dụng

cho các công trình, hạng mục công trình mà còn bao gồm cả chi phí NVLTT sử
dụng cho bộ phận quản lý tổ, đội xây dựng.
Tại Công ty CP ĐTXD PHục Hng số 7, các đơn vị trực thuộc căn cứ vào
kế hoạch sản xuất đợc giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm các xí nghiệp
sẽ lập phiếu yêu cầu xuất, nhập NVL gửi cho phòng kinh tế kế hoạch, phòng
kinh tế kế hoạch sẽ căn cứ vào dự toán công trình và tình hình thực tế lập kế
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
17
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoạch mua NVL. Sau đó sẽ đa lên cho giám đốc duyệt và ký. Rồi chuyển xuống
phồng kế toán để kiểm tra, rồi đa sang phòng vật t để mua NVL
Khi xuất NVL kế toán căn cứ vào lệnh xuất và định mức của phòng kinh
tế kế hoạch khi các đơn vị xây dựng nhận NL, VT cho công trình thì phải có sự
giải trình về việc sử dụng số NVL đó lên phòng kinh tế kế hoạch.
Tình hình nhập, xuất VL đợc phản ánh trên Bảng kê nhập xuất tồn Bảng
kê này đợc ghi theo trình tự thời gian. Hàng ngày khi nhập xuất NVL thủ kho
căn cứ vào lợng nhập xuất trên các phiếu nhập, xuất của từng loại NVL để ghi
vào thẻ kho tơng ứng với từng loại NVL đó.
Hàng tháng, thủ kho sẽ chuyển các chứng từ nhập, xuất lên phòng kế toán.
Tại đây, kế toán SX mở và ghi vào bảng kê nhập xuất theo từng đối tợng.
Trị giá NVL nhập kho = Trị giá mua NVL theo hóa đơn GTGT
Tình hình nhập kho sẽ đợc kế toán ghi chép trên các TK sau:
Nợ TK 152: Chi tiết cho từng NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111,112,331
Hoá Đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 Tháng 02 Năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL

TD/2009B
0083169
Đơn vị bán hàng: Công ty CP tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh
Địa chỉ: Thanh Mỹ Sơn Tây Hà Nội
Số tài khoản:
Điện Thoại: MST: 0500442020
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
Địa chỉ: 171 Trần Phú Ba Đình Bỉm Sơn Thanh Hoá
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 2801060741
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
18
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bê tông TP M100 m
3
190,206 453.310 86.222.282
2 Bê tông TP M300 m
3
6.883,702 756.364 5.206.584.380
Cộng tiền hàng: 5.292.806.662
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 529.280.666
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.822.081.328
Số tiền viết bằng chữ: Năm tỷ, tám trăm hai mơi hai triệu, không trăm tám
bảy nghìn, ba trăm hai tám đồng.

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
công ty CP ĐTXD Phục Hng 7
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính)
Phiếu nhập kho
Ngày 23 tháng 02 năm 2010
số: 38
Nợ: TK 152
Nợ: TK 133
Có: TK 331
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
19
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Họ tên ngời giao: Công ty CP tập đoàn xây dựng và du lịch Bình Minh
Địa chỉ: Thanh Mỹ Sơn Tây Hà Nội
Theo hoá đơn ngày 22 tháng 02 năm 2010 số HĐ: 0083169
Nhập tại kho: Công trình Trung Sơn
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hoá
ĐV
T
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT TN

1 Bê tông TP M100
m
3
190,206 190,206 453.310 86.222.282
2 Bê tông TP M300
m
3
6.883,702 6.883,702 756.364 5.206.584.380
Tổng cộng 5.292.806.662
(Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, hai trăm chín mơi hai triệu tám trăm linh sáu nghìn, sáu trăm
sáu hai đồng.)
Ngày 23 tháng 02 năm 2010
Ngời giao Thủ kho Kế toán Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Tuỳ theo nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình thi công công
trình mà kế toán viết phiếu xuất kho.
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 Mẫu số 02 - VT
Phiếu xuất kho
Ngày 04 tháng 03 năm 2010 Nợ: TK 621
Số: 42 Có: TK 152
Họ và tên ngời nhận: Anh Long
Lý do xuất kho: Xuất vật liệu sx
Xuất tại kho: Công trình xi măng Trung Sơn
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t, dụng cụ sản
phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lợng

Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Bê tông TP M100 m
3
190,206 190,206 453.310 86.222.282
2 Bê tông TP M300 m
3
6.883,702 6.883,702 756.364 5.206.584.380
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
20
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tổng cộng 5.292.806.662
(Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, hai trăm chín mơi hai triệu, tám trăm linh sáu nghìn, sáu
trăm sáu hai đồng)
Ngày 04 tháng 03 năm 2010
Ngời nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hoá Đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 24 Tháng 02 Năm
2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
QR/2010B
0026410
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Công nghệ Việt Nhật
Địa chỉ: Từ Liêm Hà Nội
Số tài khoản:
Điện Thoại: MST:

Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
Địa chỉ: 171 Trần Phú Ba Đình Bỉm Sơn Thanh Hoá
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 2801060741
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
Thép vằn D10 D12
Thép vằn D14 D36
kg
kg
84.410
1.302.000
13.363,64
13.318,18
1.128.024.852
17.340.270.3660
Cộng tiền hàng: 18.468.295.212
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
21
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.846.829.521
Tổng cộng tiền thanh toán: 20.315.124.733
Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi tỷ, ba trăm mời lăm triệu, một trăm hai mơi bốn
nghìn, bảy trăm ba mơi ba đồng.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 02 năm 2010
Số: 38
Nợ: TK 152
Nợ: TK 133
Có: TK 331
Họ tên ngời giao: Công ty CP Công nghệ Việt Nhật
Địa chỉ: Từ Liêm Hà Nội
Theo hoá đơn ngày 24 tháng 02 năm 2010 số HĐ: 0026410
Nhập tại kho: Công trình Trung Sơn
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hoá
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT TN
1 Thép vằn D10 - D12 m
3
84.410 84.410 13.363,64 1.128.024.852
2 Thép vằn D14 - D36 m
3
1.302.000 1.302.000 13.318,18 17.340.270.360
Tổng cộng 18.468.295.212
(Số tiền bằng chữ: Mời tám tỷ, bốn trăm sáu tám triệu, hai trăm chín lăm nghìn, hai
trăm mời hai đồng.)
Ngời giao Thủ kho Kế toán Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
22
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng ngày kế toán đội tiến hành vào bảng tổng
hợp phiếu xuất vật t trong tháng, kế toán đơn vị theo dõi tình hình xuất vật t trên
bảng tổng hợp xuất vật t dụng cho công trình xi măng Trung Sơn nh sau:
Công ty CP ĐTXD Phục Hng Số 7
Bảng tổng hợp phiếu xuất vật t
Công trình: Xi Măng Trung Sơn
Tháng 02 năm 2010
ĐVT: Đồng
Số CT NT Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
TK nợ TK có
PXK 42 4/03 Xuất bê tông M100 621 152 5.292.806.662
PXK 44 6/03 Xuất thép vằn D12 621 152 18.468.295.212
PXK 47 6/03 Xuất thép vằn D16 621 152 4.358.799.666

Tổng cộng 33.984.559.459
Ngày 30 tháng 02 năm 2010
Ngời lập Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7 Mẫu số: S03a - DN
Nhật ký chung
Năm 2010
N
T
GS

CT
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
SH TK
đối ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
- Số trang trớc chuyển
sang
2/3 17 1/3 Anh Sơn Phòng kỹ x 3 141 3.000.000
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
23
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuật tạm ứng x 4 111 3.000.000
3/3 15 3/3 Nộp tiền điện thoại
x 5 642
1.234.837
x 5 133
123.484
x 6 111
1.358.321
4/3 42 4/3 Xuất bê tông M100 cho x 8 621 5.292.806.662
CT XM Trung Sơn x 9 152 5.292.806.662
4/3 16 4/3
Tình mua văn phòng x 10 642 500.000
phẩm x 11 133 50.000
x 12 111

550.000
6/3 44 6/3 Xuất thép vằn D12 x 13 621 18.468.295.212
x 14 152 18.468.295.212
7/3 47 6/3 Xuất thép vằn D16 x 15 621 4.358.799.666
x 16 152 4.358.799.666
8/3 17 8/3 Chị Liên tạm ứng đi x 17 141 1.500.000
công tác x 18 111 1.500.000
8/3 29 8/3 Trả lơng phòng KTTC x 19 334 17.406.328
x 20 111 17.406.328

- Cộng chuyển sang
trang sau
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối quý, căn cứ vào số liệu thực xuất, kế toán tiến hành định khoản.
Cụ thể kế toán ghi:
Nợ TK 621 33.984.559.459 (Chi tiết CT Xi măng Trung Sơn)
Có TK 152 33.984.559.459
- Kết chuyển chi phí NVLTT
Nợ TK 154 33.984.559.459
Có TK 621 33.984.559.459
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí về lao động là một trong các yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị
sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỉ trọng không nhỏ trong chi
phí sản xuất. Việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp sẽ góp phần
đảm bảo tính hợp lí, chính xác giá thành sản phẩm và công bằng cho ngời lao
động nên đợc công ty hết sức chú ý.
Công nhân của công ty chủ yếu trong biên chế, công ty chỉ thuê ngoài
trong trờng hợp công trình bớc vào nớc rút hoặc công nhân của công ty không
thể đảm đơng đựoc. Khi đó công ty sẽ trả lơng theo hợp đồng đã ký kết.

Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
24
Lê Thị Thu Hà - K1B Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty CP ĐTXD Phục Hng 7 áp dụng 2 hình thức trả lơng: trả lơng
theo sản phẩm và trả lơng theo thời gian.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm: áp dụng cho đội ngũ công nhân trực
tiếp tham gia thi công. Đây là hình thức tiền công tính cho những công việc có
định mức hao phí nhân công và đợc thể hiện trong hợp đồng giao khoán, trong
hợp đồng ghi rõ đơn giá khoán, khối lợng công việc đợc giao khoán và yêu cầu
kỹ thuật. Theo hình thức này, bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, bàn
nghiệm thu khối lợng hoàn thành và bản thanh lí hợp đồng là chứng từ ban đầu
để tính lơng và trả lơng
Tiền lơng theo SP = Đơn giá khoán x Khối lợng thi công thực tế
* Thủ tục chứng từ:
Sau khi nhận khoán công trình từ công ty giám đốc giao công việc cho
từng tổ. Căn cứ khối lợng công việc và kế hoạch thi công, dội nhận khoán làm
bảng khoán nhân công với các tổ trởng thi công. Hợp đồng này là để đội tôt
chức thi công theo kế hoạch về khối lợng, thời gian, chi phi xây dựng,
Thi công xong, cán bộ kỹ thuật sẽ tiến hành nghiệm thu khối lợng công
việc hoàn thành và lập biên bản nghiệm thu chất lơng công việc. Trên biên bản
này cán bộ kỹ thuật phải ghi rõ chất lợng công việc đạt yêu cầu và đồng ý cho
thanh toán. Sau đó hau bên tiền hành Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu theo từng hạng mục công việc, khối l-
ợng xây lắp hoàn thành giữa tổ lao động hợp đồng với các thành viên công ty kế
toán lập Bản khoán theo từng hạng mục công việc của tháng 12 nh sau:
Công ty CP ĐTXD Phục Hng số 7
Bảng khoán nhân công
Tháng 04 năm 2010
Tổ cốt pha: Anh Tiến
Công trình: Xi măng Trung Sơn

TT Nội dung ĐVT KL Đơn giá Thành tiền
1 Cốt pha m
3
350 15.000 5.250.000
2 Kéo cáp m
3
600 17.000 10.200.000
3 Gia công kết cấu thép Tấn 4 422.000 1.688.000
Tổng cộng
17.138.000
Ngời nhận khoán Phòng KH - KT Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
ở các đội, tuỳ thuộc vào nhu cầu lao động và nhu cầu công việc mà các
đội bối trí công việc một cách hợp lí. Số lao dộng này đợc chia ra thành các tổ
Trờng ĐH Hồng Đức GVHD: Phạm Thị Hiến
25

×