Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

kế toán tài chính phần tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.79 KB, 31 trang )

1
Chương 7
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM THEO CP
THỰC TẾ
Giảng viên: Đinh Thanh Lan
2
Khái niệm CPSX thực tế

Chi phí sản xuất là toàn bộ các chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ. Nhóm chi phí này biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện
một quá trình sản xuất sản phẩm trong một thời gian
nhất định.

CPSX thực tế là những CPSX đã phát sinh có chừng từ
kế toán thực tế chứng minh. Vì vậy nó được thu thập
đầy đủ sau khi quá trình SX đã xảy ra. Đây cũng là cơ
sở để phân biệt với CPSX định mức, CPSX dự toán
3
Khái niệm giá thành thực tế

Giá thành là những CPSX tính cho một khối
lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ đã hoàn
thành.

Giá thành thực tế chính là những CPSX thực tế
tính cho một khối lượng công việc, sản phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành.Giá thành thực tế là


giá thành được xác định trên cơ sở thực tế của
số liệu kế toán sau khi đã xác định được kết quả
sản xuất.

Giá thành kế hoạch là giá thành được xác định
trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa
trên các định mức dự toán của kỳ kế hoạch.

Giá thành định mức được xác định trên cơ sở
định mức hiện hành từng thời điểm nhất định.
4
Đối tượng tập hợp CPSX

K/N: Là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
CPSX thực tế nhằm phục vụ cho việc kiểm tra
phân tích chi phí và giá thành sản phẩm

Để xác định đối tượng tập hợp CPSX là dựa vào
những căn cứ nhất định như: địa bàn SX, cơ
cấu tổ chức, tính chất quy trình công nghệ SX,
loại hình sản xuất đặc điểm sp, yêu cầu quản lý,
trình độ và phương tiện kế toán.

Đối tượng tập hợp CPSX có thể là: phân xưởng,
đơn đặt hàng, loại sản phẩm, công trình thi công

Đây là cơ sở để xây dựng hệ thống chứng từ
ban đầu về CPSX, hệ thống sổ chi tiết, quy trình
kế toán CPSX.
5

Đối tượng tính giá thành

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp
cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định
phạm vi giới hạn cần tổng hợp CPSX để tính giá thành
sản phẩm.

Xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào những
căn cứ như đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, chủng
loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình
độ và phương tiện của kế toán.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là
sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của
sản phẩm dịch vụ. Lựa chọn đối tượng tính giá thành
thích hợp sẽ là cơ sở tính giá thành chính xác.
6
Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và
đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp
CPSX
Đối tượng tính giá
thành
1 1
1 Nhiều
Nhiều 1
Nhiều Nhiều

7
Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết
phải tiến hành tổng hợp CPSX để tính tổng giá
thành SP và giá thành đơn vị SP trong doanh
nghiệp có thể là tháng, quý, năm.

Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp
công tác tính giá thành sản phẩm hợp lý, đảm
bảo cung cấp kịp thời số liệu, cần thiết cho việc
phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành
8
Kết cấu giá thành sản phẩm

Kết cấu giá thành sản phẩm là tỷ trọng
thành phần các khoản mục CPSX trong
giá thành

SP công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
gồm: CP NVLtt, CP NCtt, CP SXC

SP xây lắp gồm: CP NVLtt, CP NCtt, CP
sử dụng máy thi công, CP SXC
9
Tập hợp CPSX thực tế và tính giá
thành sản phẩm
Theo trình tự các bước sau:
1. Tập hợp CPSX thực tế

2. Đánh giá các khoản điều chỉnh giảm giá thành
3. Lựa chọn PP đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ và tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
4. Lựa chọn PP tính giá thành sản phẩm và tính
giá thành sản phẩm
5. Lập phiếu tính giá thành
10
Bước 1. Tập hợp CPSX thực tế

Tầm quan trọng:
Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu tiên của
quy trình hạch toán CPSX và tính giá
thành SP.

Công việc phải làm khi tập hợp CPSX:
nhận dạng mối quan hệ giữa CPSX với
đối tượng tập hợp CPSX để phân tích,
phân bổ, ghi nhận CPSX cho từng đối
tượng tập hợp CPSX
11

Để nhận dạng mối liên hệ đó thì phải chú ý:
-
Những CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp CPSX thì được tập hợp
trực tiếp vào đối tượng đó: CP NVLtt, CP NCtt…
-
Những CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp CPSX thì đầu tiên tập hợp theo nhóm, sau
đó phân bổ cho từng đối tượng tập hợp CPSX

theo từng tiêu thức phân bổ phù hợp

Tập hợp CPSX thực tế phát sinh theo khoản
mục:

SP công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ gồm: CP
NVLtt (621), CP NCtt (622), CP SXC (627)

SP xây lắp gồm: CP NVLtt (621), CP NCtt (622),
CP sử dụng máy thi công (623), CP SXC (627)
12
Khái niệm, sơ đồ và định khoản giai đoạn
tập hợp CPSX
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp.

Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm tất cả các
khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
được sử dụng để sản xuất trực tiếp sản phẩm. Các loại
nguyên vật liệu này có thể xuất kho ra để sử dụng và
cũng có thể mua về đưa vào sử dụng ngay.

Trong trường hợp nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để
sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác
định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản
phẩm ( hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải
phân bổ theo tiêu thức phù hợp.

Tài khoản sử dụng TK 621, tài khoản này phải mở chi
tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX
13

+ Chứng từ sử dụng.

- Phiếu đề nghị xuất vật tư

- Phiếu xuất kho.

- Bảng phân bổ vật liệu.
+ Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến CP NVLtt:
- Xuất vật liệu sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621
Có TK 152
- Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập
kho.
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
14
- Vật liệu xuất dùng không hết.
+Nhập trả lại kho.
Nợ TK 152
Có TK 621
+ Để lại phân xưởng kỳ sau sản xuất tiếp.
- Cuối Kỳ này: ghi bút toán đỏ (số âm) hoac ghi trong
ngoặc đơn số vật liệu sử dụng không hết
Nợ TK 621: (A)
Có TK 152: (A)
-
Đầu Kỳ sau: ghi bút toán thường ghi lại số vật liệu đã ghi
bút toán đó ở kỳ trước.
Nợ TK 621: A

Có TK 152: A
- Kết chuyển chi phí NVL vào TK tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154
Có TK 621
15
b. Chi phí nhân công trực tiếp:
- Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là những
khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất bao gồm các khoản lương, tiền công, phụ
cấp, các khoản trích theo lương.
- Tài khoản sử dụng TK 622
- Chứng từ sử dụng.

- Bảng chấm công,bảng lương

- Bảng phân bổ chi phí tiền lương
- Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết gồm:

+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh của TK
622

+ Sổ kế toán liên quan.

+Sổ tiền lương, tiền công

- Sổ tổng hợp TK 622
16
Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp:

- Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622: A
Có TK 334: A
- Trích BHXH,BHYT,BHTN, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản
xuất.
Nợ TK 622: A*23%
Nợ TK334: A*9.5%
Có TK3382: A*2%
Có TK3383: A*24%
Có TK3384: A*4.5%
Có TK3389: A*2%
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Tiền ăn giữa ca, thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 334
- Kết chuyển chi phí NCTT vào tài khoản tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154
Có TK 622
17
c. Chi phí sản xuất chung:
- Khái niệm:CP SXC bao gồm toàn bộ các khoản CP được
sử dụng để quản lý và phục vụ SX gắn liền với từng
phân xưởng SXKD chính hoặc SXKD phụ. CP SXC
được tổ chức theo dõi hàng tháng. Cuối tháng tổng hợp
CPSXC phát sinh để phân bổ vào CP SP các loại CP.
- TK sử dụng: TK 627 và chi tiết như sau:
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng lương của bộ phận sản xuất.
+ Phiếu xuất vật liệu, công cụ.
+ Bảng phân bổ khấu hao.
18
Khi tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng sẽ ghi:
+ Chi phí về tiền lương phải thanh toán cho nhân viên phân xưởng.
Nợ TK 6271
Có TK 334
- Trích BHXH,BHYT,BHTN, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực
tiếp sản xuất.
Nợ TK 6271: A*23%
Nợ TK334: A*9.5%
Có TK3382: A*2%
Có TK3383: A*24%
Có TK3384: A*4.5%
Có TK3389: A*2%
+ Xuất kho NVL dùng phục vụ PXSX:
Nợ Tk6272
Có TK152
+ Xuất CC – DC sử dụng ở bộ phận SX:
Nợ Tk6273:
Có TK153
Định khoản về CP SX chung
19
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ.

Nợ TK 6274
Có TK 214
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng ở PXSX:
Nợ TK 6277
Có TK 111,112,331
+ Các chi phí khác có liên quan.
Nợ TK 6278
Có TK 111,112,331,141,152,153,….
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung trong định
mức vào chi phí sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 154
Có TK 627(1,2,3,4,7,8)
+ Cuối kỳ, phần chi phí sản xuất chung vượt định mức
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ :
Nợ TK 632
Có TK 627 (1,2,3,4,7,8)
Chú ý: phân bổ chi phí sản xuất dùng chung
nhiều sản phẩm
21
Bước 2: Đánh giá các khoản điều chỉnh
giảm giá thành

Các khoản điều chỉnh giảm giá thành là những CP phát
sinh gắn liền với quá trình SX nhưng không được tính
vào giá thành như: CP SP song song, CP thiệt hại SX,
CP SP hỏng, phế liệu…

Tùy theo tính chất quan trọng của các khoản giảm giá
thành mà kế toán lựa chọn các PP đánh giá phù hợp


Nếu các khoản giảm giá thành nhỏ, không thường
xuyên, không ảnh hưởng trọng yếu đến giá thành thực
tế thì có thể đánh giá theo nguyên tắc giá bán của các
CP hỏng, phế liệu…

Ngược lại thì đánh giá theo nguyên tắc giá vốn của các
SP hỏng, phế liệu…. Kế toán tách riêng CP của các
khoản điều chỉnh giảm giá thành này ngay khi phát sinh
hoặc sau giai đoạn tổng hợp CP để sau này điều chỉnh
giá thành sp thực tế.
22
Sơ đồ và định khoản

Phế liệu thu hồi khi sx,
sp hỏng, thiệt hại sản
xuất…
Nợ 152PL, 632,
1388,111,112…
Có 154
TK152PL,
632…
TK154
23
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm
chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật hoặc
chưa hoàn thành thủ tục quản lý của quy
trình công nghệ chế biến sp.


Đánh giá SPDD cuối kỳ là xác định CPSX
trong SPDD.

Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX
trong SPDD và yêu cầu quản lý về CPSX
để chọn các PP phù hợp
24
Các PP đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1. Đánh giá SPDD CK theo CP NVLtt
2. Đánh giá SPDD CK theo CP NVLtt chính
3. Đánh giá SPDD CK theo PP ước lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương
4. Đánh giá SPDD CK theo 50% CP chế
biến
5. Đánh giá SPDD CK theo CP định mức
25
Bước 4: Lựa chọn PP tính giá thành
sản phẩm

Căn cứ đặc điểm quy trình sản xuất, đặc điểm sản
phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành để lựa chọn PP
tính giá thành phù hợp

Các PP tính giá thành sản phẩm:
1. PP giản đơn (PP trực tiếp)
2. PP hệ số
3. PP tỷ lệ
4. PP đơn đặt hàng
5. PP loại trừ sản phẩm phụ
6. PP phân bước với quy trình sản xuất song song

7. PP phân bước với quy trình sản xuất liên tục
=> Sẽ học chi tiết trong môn học KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ

×