Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

bài giảng sinh lý người và động vật chương 8 sinh lý nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 41 trang )

Chương 8
Chương
Chương
8
8
SINH LÝ N
SINH LÝ N


I TI
I TI


T
T
Ý nghĩa và quá trình phát triển
 Ý nghĩa: Hệ nội tiết cùng với hệ thần kinh ñảm
bảo tính thống nhất trong hoạt ñộng và thích
nghi ñược với các biến ñổi từ môi trường một
cách nhanh nhạy và tinh tế nhất.
 Quá trình phát trin
 ðộng vật bậc thấp, hệ nội tiết phát triển chưa
hoàn chỉnh, mới chỉ có một vài tuyến ở sâu bọ,
côn trùng
 ðộng vật bậc cao, hệ nội tiết phát triển hoàn
thiện và có một hệ thống tuyến nội tiết trong cơ
thể:
 Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn,
chất tiết ñổ thẳng vào máu, gọi là kích tố nội tiết
(nội tiết tố hoặc hormone)
 Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn,


chất dịch tiết theo ống dẫn ñổ vào các xoang
trong cơ thể
 Hormone do các tuyến nội tiết sinh ra thường
với một lượng rất ít, nhưng có tác dụng sinh lý
rất lớn, ở một phạm vi rộng. Cùng với các xung
ñộng thần kinh, tạo thành một cơ chế chung
ñiều hoà các quá trình sinh học trong cơ thể, gọi
là cơ chế thần kinh – thể dịch
 Trong cơ thể có các tuyến nội tiết: tuyến yên,
tuyến giáp trạng, tuyến cận giáp trạng, tuyến
thượng thận, tuyến ñảo tụy, tuyến sinh dục,
tuyến ức, tuyến tùng
Phương pháp nghiên cứu
 Phng pháp ct b tuyn
 Phng pháp ghép tuyn
 Phng pháp ni thông tun hoàn
 Phng pháp tiêm kích thích ni tit
 Phng pháp nguyên t ñánh du
 Quan sát lâm sàng nhng bnh v ni tit
Bản chất của Hormon
 Nhóm có bn cht Protein
 Những hormon thuộc nhóm này bao gồm:
hormon của tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến
cận giáp trạng, tuyến ñảo tuỵ, và miền tuỷ tuyến
thượng thận
 Các hormon cấu tạo bởi chuỗi polypeptid, sự
sắp xếp của các aa khác nhau tạo nên các
hormon khác nhau

VD: Hai hormon ADH (vasopressine) và oxytocine
của thuỳ sau tuyến yên: ñều có 9 acid amin,
nhưng chúng khác nhau về acid amin ở vị trí số
3 và số 8. Trong khi ñó ADH là kích tố kháng bài
niệu và tăng huyết áp, còn oxytocine là kích tố
thúc ñẻ.
 Nhóm có bn cht lipid
 Những hormon thuộc nhóm này bao gồm
các hormon miền vỏ tuyến thượng thận
và các hormon sinh dục
 Cấu trúc của các hormon này ñều xuất
phát từ một nhân chung Steroid. Chúng
chỉ khác nhau bằng những nhóm chức
ñính trên nhân ñó
Cơ chế tác ñộng của Hormon
ðiu hoà trao ñi cht
Thí dụ: Adrenaline làm tăng ñường huyết, iusuline
làm giảm ñường huyết
 Ảnh hưởng ñiều hoà ñến hoạt ñộng cơ năng của
một số cơ quan bộ phận hoặc giữa tuyến nọ với
tuyến kia
 Ảnh hưởng ñến tốc ñộ sinh trưởng phát dục của
mô bào (VD: STH của thuỳ trước tuyến yên làm
tăng sự sinh trưởng cơ thể)
 Ảnh hưởng ñến trạng thái sinh lý của cơ thể
 Hormon – Màng
 Biến ñổi tính thấm thấu của màng và xúc tác cho
sự vận chuyển tích cực những chất qua màng
 Cơ chế tác ñộng hormon màng thông qua AMP

vòng ñược nghiên cứu nhiều hơn cả là tác dụng
của hệ thống hormon – adenylatecyclase – AMP
vòng lên trao ñổi chất
 Tác dng ca hormon ñn trao ñi ñng
 Tác dng ca hormon lên trao ñi m
Hormon - gen
Các hormon có tác dụng kích hoạt AMP
vòng => gây ức chế hoặc kích hoạt sự
tồng hợp protein
Hormon - enzyme
Trong nhiều trường hợp hormon tác dụng
tăng cường hoặc kim hãm hoạt tính của
một enzyme nào ñó trong phản ứng sinh
hoá diễn ra trong cơ thể.
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến yên
ðc ñim gii phu
Tuyến yên là một tuyến nhỏ nằm ở mặt
dưới ñại não (nên còn gọi là tuyến mấu
não dưới) trên xương yên
Ở người có kích thước trung bình 1 cm x
1,5 cm x 0,5 cm, nặng 5 gam
Tuyến yên có 3 thuỳ là thuỳ trước, thuỳ
giữa và thuỳ sau
Thn kinh và mch máu chi phi tuyn yên
 Thần kinh chi phối tuyến yên xuất phát từ 3
nguồn:
Sợi thần kinh giao cảm từ bó thần kinh giao cảm
cổ: thông qua cuống tuyến yên theo ñộng mạch
vào tuyến yên phân bố ñến cả thuỳ trước và

thuỳ sau
Sợi thần kinh phó giao cảm từ thần kinh mặt ñến
Sợi phát xuất trực tiếp từ các nhân ở vùng dưới
ñồi => tuyến yên hình thành bó thần kinh vùng
dưới ñồi tuyến yên, chúng phân bố chủ yếu vào
thuỳ sau
Mch máu:
Tuyến có hệ ñộng mạch tuyến yên và tĩnh mạch
tuyến yên
Chc năng sinh lý
Thuỳ trc:tiết ra các hormon sau ñây
 Somatotropin hormon (STH)
 Kích thích s phát trin ca c th non ñang ln
 Thúc ñy s phân gii m
 ðiu hoà trao ñi Ca, P
 Thyroid-stimulating hormone (TSH)
TSH kích thích sự phát dục của tuyến giáp trạng và kích
thích tuyến giáp tiết thyroxine
 Adrenal-corticotropin hormon (ACTH)
ACTH là kích thích sự phát dục của miền v tuyến
thượng thận, chủ yếu là lớp dậu và kích thích lớp dậu
tiết các hormone glucocorticoid
 Gonado-tropin hormon (GH)
Gonado-tropin hormon là kích tố hướng sinh dục gồm
các hormon: FSH (foliculo-stimulating hormon); LH
(luteinizing hormon) và ở con ñực gọi là ICSH; LTH
(luteino-stimulating hormon) ở con cái
Thuỳ Gia :Thuỳ giữa tuyến yên tiết ra một
hormon có tên là melanin-stimulating

hormon (MSH) còn gọi là kích tố giãn hắc
bào
Thùy Sau : Tiết ra 2 hormon là (1)Antidiuretic
hormon (ADH) và (2) oxytocin.
Tuyến giáp trạng
ðc ñim gii phu
 Tuyến giáp trạng (gọi tắt là tuyến giáp) nằm ở
hai bên ñầu trước khí quản vòng sụn 1-3 xếp
thành ñôi, giữa có eo nhỏ
 Tuyến giáp chia làm nhiều thuỳ nhỏ do vô số
bào tuyến hợp thành. Mỗi một bào tuyến ñược
xem như là một ñơn vị tiết
 Trong xoang bao tuyến có chứa chất keo do tế
bào tuyến tiết ra, dịch keo có phức chất iodine
chứa men phân giải protein
 Mỗi tế bào tuyến giáp ñều có sợi thần kinh liên
hệ trực tiếp với hệ thần kinh trung ương
Chc năng sinh lý :
Tuyến giáp tiết hai hormon: Thyroxine và
Thyrocalcitonine
Thyroxine:
 Tng hp: Iodine vô cơ từ ống tiêu hoá ñến gan rồi
ñến tuyến giáp => tổng hợp nên Thyroxine
 Tác dng sinh lý ca Thyroxine :
 Tăng to nhit : Thyroxine tăng cường quá trình
chuyển hóa từ glycogen => glucose và tăng quá trình
hấp thụ glucose ở ruột => tăng hàm lượng ñường
trong máu

 Kích thích sinh trng, phát dc
 ði vi mt s ni quan: Thyroxine có thể ñược xem là
chất dẫn nhịp tim (thiếu thyroxine tim ñập chậm và
yếu, thừa thyroxine tim ñập nhanh và dẫn ñến chỗ loạn
nhịp)
 ði ví h thn kinh: Tuyến giáp chi phối sự phát triển
của hệ thần kinh
Nhc năng và u năng tuyn giáp
Nhược năng:
 Nguyên nhân: do trong thức ăn, nước uống
thiếu iodine.
 Biểu hiện: chứng phù niêm dịch, trao ñổi cơ sở
giảm, thân nhiệt hạ, tim ñập chậm, ñần ñộn kém
linh hoạt các loại phản xạ ñều yếu và kéo dài
u năng:
Do tuyến giáp hoạt ñộng quá mức, trao ñổi cơ sơ
tăng có khi gấp ñôi, dẫn ñến làm thân nhiệt tăng,
tim ñập nhanh
Calcitonin:
Tác dụng: Hạ can xi huyết do có sự tăng cường do
nó có khả năng làm tăng sự lắng ñọng can xi từ
máu vào xương
ðiu hoà hot ñng tuyn giáp
Tuyến cận giáp trạng
ðc ñim gii phu
 Tuyến cận giáp trạng có 4 tuyến hình quả
xoan hay hình tròn
 Gồm 4 tuyến ñộc lập ñeo dính vào tuyến
giáp và có 2 ở mặt ngoài, 2 ở mặt trong
Chc năng sinh lý

Tuyến cận giáp tiết ra hormon có tên gọi là
parathyroxine hay parahormon (PTH) có
tác dụng Tác dụng sinh lý của
parathyroxine là làm tăng can xi huyết và
giảm photpho huyết

×