M
Ụ
C L
Ụ
C
Trang
PH
Ầ
N I. M
Ở
ĐẦ
U 1
1.1.
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
1
1.2. M
Ụ
C
Đ
ÍCH YÊU C
Ầ
U 2
1.2.1. M
ụ
c
đ
ích 2
1.2.2 Yêu c
ầ
u 2
PH
Ầ
N II. T
Ổ
NG QUAN 3
2.1. GI
Ớ
I THI
Ệ
U V
Ề
TR
Ạ
I CH
Ă
N NUÔI HEO
Ở
TÂN UYÊN – BÌNH D
Ư
Ơ
NG 3
2.1.1. L
ị
ch s
ử
hình thành tr
ạ
i 3
2.1.2. V
ị
trí
đ
ị
a lý 3
2.1.3. Thi
ế
t k
ế
chu
ồ
ng tr
ạ
i 3
2.1.4. C
ơ
c
ấ
u
đ
àn 5
2.1.5. Qui trình ch
ă
m sóc nuôi d
ư
ỡ
ng 5
2.1.5.1. Th
ứ
c
ă
n 5
2.1.5.2. Qui trình ch
ă
m sóc heo trong tr
ạ
i 6
2.1.5.3. Qui trình thú y 8
2.1.5.4. Qui trình v
ệ
sinh sát trùng 8
2.2. B
Ệ
NH VIÊM T
Ử
CUNG, VIÊM VÚ TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH 9
2.2.1. B
ệ
nh viêm t
ử
cung trên heo nái 9
2.2.1.1. S
ơ
l
ư
ợ
c b
ệ
nh viêm t
ử
cung trên nái 9
2.2.1.2. Nguyên nhân gây viêm t
ử
cung trên heo nái 9
2.2.1.3. Phân lo
ạ
i các d
ạ
ng viêm t
ử
cung 13
2.2.1.4. Tác h
ạ
i c
ủ
a b
ệ
nh viêm t
ử
cung 14
2.2.1.5. Bi
ệ
n pháp phòng ng
ừ
a và
đ
i
ề
u tr
ị
b
ệ
nh viêm t
ử
cung trên heo nái .14
2.2.2. B
ệ
nh viêm vú trên heo nái sinh s
ả
n 15
2.2.2.1. S
ơ
l
ư
ợ
c v
ề
b
ệ
nh viêm vú trên heo nái 15
2.2.2.2. Nguyên nhân gây viêm vú trên nái sinh s
ả
n 16
2.2.2.3. C
ơ
ch
ế
sinh b
ệ
nh viêm vú trên nái sinh s
ả
n 17
2.2.2.4. Bi
ệ
n pháp phòng và tr
ị
b
ệ
nh viêm vú trên heo nái 17
v
2.2.3. B
ệ
nh tiêu ch
ả
y trên heo con theo m
ẹ
18
2.2.3.1. Khái ni
ệ
m v
ề
b
ệ
nh tiêu ch
ả
y 18
2.2.3.2. Các nguyên nhân gây tiêu ch
ả
y trên heo con 18
2.2.3.3. C
ơ
ch
ế
sinh b
ệ
nh tiêu ch
ả
y heo con 24
2.2.3.4. Phòng ng
ừ
a và
đ
i
ề
u tr
ị
25
PH
Ầ
N III. N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP NGHIÊN C
Ứ
U 26
3.1. TH
Ờ
I GIAN VÀ
Đ
Ị
A
Đ
I
Ể
M KH
Ả
O SÁT 26
3.2.
ĐỐ
I T
Ư
Ợ
NG KH
Ả
O SÁT 26
3.3. N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP NGHIÊN C
Ứ
U 26
3.3.1. N
ộ
i dung nghiên c
ứ
u 26
3.3.2. Ph
ư
ơ
ng pháp ti
ế
n hành 27
3.3.2.1. Theo dõi nhi
ệ
t
độ
và
độ
ẩ
m chu
ồ
ng nuôi: 27
3.3.2.2. Trên heo nái 27
3.3.2.3. Trên heo con 28
3.3.2.4. B
ố
trí thí nghi
ệ
m 28
3.4. X
Ử
LÝ S
Ố
LI
Ệ
U 29
PH
Ầ
N IV. K
Ế
T QU
Ả
TH
Ả
O LU
Ậ
N 30
4.1. K
Ế
T QU
Ả
KH
Ả
O SÁT NHI
Ệ
T
ĐỘ
VÀ
Ẩ
M
ĐỘ
C
Ủ
A TR
Ạ
I NÁI 30
4.2. K
Ế
T QU
Ả
KH
Ả
O SÁT CÁC CH
Ỉ
TIÊU TRÊN NÁI 32
4.2.1.T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên nái 32
4.2.2. T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên nái kh
ả
o sát theo l
ứ
a
đ
ẻ
34
4.2.3. T
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t hi
ệ
n các d
ạ
ng viêm t
ử
cung trên s
ố
nái viêm 36
4.3. K
Ế
T QU
Ả
PHÂN L
Ậ
P,
Đ
Ị
NH DANH VÀ TH
Ử
KHÁNG SINH
ĐỒ
CÁC VI
KHU
Ẩ
N TRONG D
Ị
CH VIÊM T
Ử
CUNG HEO NÁI 37
4.3.1. Các lo
ạ
i vi khu
ẩ
n và t
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t hi
ệ
n trong m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung heo nái 37
4.3.2. K
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
c
ủ
a vi khu
ẩ
n phân l
ậ
p t
ừ
d
ị
ch viêm t
ử
cung 39
4.4. K
Ế
T QU
Ả
KH
Ả
O SÁT CÁC CH
Ỉ
TIÊU TRÊN HEO CON 41
4.4.1. K
ế
t qu
ả
kh
ả
o sát m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu sinh tr
ư
ở
ng trên heo con theo m
ẹ
41
4.4.1. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y trên heo con theo th
ể
tr
ạ
ng c
ủ
a nái 44
4.4.2. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y theo l
ứ
a
đ
ẻ
c
ủ
a nái 45
vi
4.5. K
Ế
T QU
Ả
THÍ NGHI
Ệ
M 48
PH
Ầ
N V. K
Ế
T LU
Ậ
N VÀ
Đ
Ề
NGH
Ị
49
5.1. K
Ế
T LU
Ậ
N 49
5.2
Đ
Ề
NGH
Ị
50
TÀI LI
Ệ
U THAM KH
Ả
O 51
PH
Ụ
L
Ụ
C 54
vii
DANH SÁCH CÁC B
Ả
NG
Trang
B
ả
ng 2.1. Thành ph
ầ
n dinh d
ư
ỡ
ng c
ủ
a các lo
ạ
i cám dùng trong 5
B
ả
ng 2.2. L
ị
ch tiêm phòng c
ủ
a tr
ạ
i 8
B
ả
ng 2.3. Vi sinh v
ậ
t gây nhi
ễ
m trùng sau khi sinh 11
B
ả
ng 2.4. M
ộ
t s
ố
m
ầ
m b
ệ
nh gây nhi
ễ
m trùng
đ
ư
ờ
ng tiêu hóa 21
B
ả
ng 3.1. B
ố
trí thí nghi
ệ
m phòng viêm t
ử
cung, viêm vú trên heo nái b
ằ
ng oxytetracycline
L.A 29
B
ả
ng 4.1. Nhi
ệ
t
độ
và
ẩ
m
độ
c
ủ
a tr
ạ
i nái 30
B
ả
ng 4.2. Nhi
ệ
t
độ
gây tho
ả
i mái cho heo 31
B
ả
ng 4.3. T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên heo nái sau khi sinh 32
B
ả
ng 4.4. T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên nái kh
ả
o sát theo l
ứ
a
đ
ẻ
34
B
ả
ng 4.5. T
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t hi
ệ
n các d
ạ
ng viêm t
ử
cung trên nái viêm 36
B
ả
ng 4.6. Các lo
ạ
i vi khu
ẩ
n và t
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t hi
ệ
n trong m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung trên heo
nái (n = 15) 37
B
ả
ng 4.7. K
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
c
ủ
a vi khu
ẩ
n phân l
ậ
p t
ừ
d
ị
ch viêm t
ử
cung 39
B
ả
ng 4.8. K
ế
t qu
ả
kh
ả
o sát m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu sinh tr
ư
ở
ng trên heo con theo m
ẹ
41
B
ả
ng 4.9. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y trên heo con theo th
ể
tr
ạ
ng c
ủ
a nái 44
B
ả
ng 4.10. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y theo l
ứ
a
đ
ẻ
c
ủ
a nái 45
B
ả
ng 4.11. K
ế
t qu
ả
b
ố
trí thí nghi
ệ
m phòng viêm t
ử
cung trên nái sau khi sinh 48
viii
DANH SÁCH CÁC BI
Ể
U
Đ
Ồ
Trang
Bi
ể
u
đồ
4.1 T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên nái sau khi sinh 32
Bi
ể
u
đồ
4.2. T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung theo l
ứ
a
đ
ẻ
trên nái 35
Bi
ể
u
đồ
4.3. T
ỷ
l
ệ
xu
ấ
t hi
ệ
n các d
ạ
ng viêm t
ử
cung trên s
ố
nái viêm 36
Bi
ể
u
đồ
4.4. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y theo t
ừ
ng th
ể
tr
ạ
ng nái 44
Bi
ể
u
đồ
4.5. T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y theo l
ứ
a
đ
ẻ
c
ủ
a nái 46
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ S
Ơ
Đ
Ồ
Trang
Hình 2.1. H
ệ
th
ố
ng x
ử
lý ch
ấ
t th
ả
i b
ằ
ng biogas 4
Hình 2.2. Máy chuy
ể
n gas thành
đ
i
ệ
n 4
Hình 4.1. Nái b
ị
viêm t
ử
cung d
ạ
ng nh
ờ
n 33
Hình 4.2. Nái viêm t
ử
cung d
ạ
ng m
ủ
33
Hình 4.3. Nái viêm t
ử
cung d
ạ
ng m
ủ
máu 34
Hình 4.4. Khu
ẩ
n l
ạ
c E. coli trên môi tr
ư
ờ
ng BA 38
Hình 4.5. Khu
ẩ
n l
ạ
c E. coli trên môi tr
ư
ờ
ng EMB 38
Hình 4.6. Heo con tiêu ch
ả
y và nái b
ị
viêm t
ử
cung 47
Hình 4.7. Heo con theo m
ẹ
b
ị
tiêu ch
ả
y 47
S
ơ
đồ
2.1. C
ơ
ch
ế
gây viêm vú trên heo nái sinh s
ả
n 17
S
ơ
đồ
2.2 H
ệ
vi khu
ẩ
n
đ
ư
ờ
ng ru
ộ
t c
ủ
a heo 20
S
ơ
đồ
2.3. C
ơ
ch
ế
sinh b
ệ
nh tiêu ch
ả
y trên heo con 24
x
CÁC
DANH
T
Ừ
VI
Ế
T
T
Ắ
T
FMD: Foot and Mouth Disease, b
ệ
nh l
ở
m
ồ
m long móng.
PGF2
α
: Protaglandin, kích thích t
ố
M.M.A: Metritis Mastitis Agalactia H
ộ
i ch
ứ
ng viêm t
ử
cung viêm vú và m
ấ
t s
ữ
a trên
nái sau khi sanh
E. coli: Escherichia coli.
TGE: Transmissible gastroenteritis, b
ệ
nh viêm d
ạ
dày ru
ộ
t truy
ề
n nhi
ễ
m.
EMB: Eosin Methylen Blue agar
BA: Blood Agar
xi
TÓM T
Ắ
T LU
Ậ
N V
Ă
N
Đ
ề
tài
đ
ư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ừ
ngày 25 tháng 01 n
ă
m 2007
đ
ế
n ngày 15 tháng 05 n
ă
m
2007 t
ạ
i tr
ạ
i heo Tân Uyên – Bình D
ư
ơ
ng, v
ớ
i m
ụ
c
đ
ích kh
ả
o sát tình hình viêm t
ử
cung, viêm vú trên nái sau khi sinh và tiêu ch
ả
y trên heo con theo m
ẹ
, th
ử
nghi
ệ
m
dùng Oxytetracycline L.A
đ
ể
phòng viêm t
ử
cung trên nái sau khi sinh. Qua kh
ả
o sát
74 nái và t
ấ
t c
ả
heo con c
ủ
a nh
ữ
ng nái này, chúng tôi ghi nh
ậ
n
đ
ư
ợ
c k
ế
t qu
ả
nh
ư
sau:
T
ỷ
l
ệ
viêm t
ử
cung trên nái sau khi sinh là 43,24%, không có tr
ư
ờ
ng h
ợ
p viêm vú nào
đ
ư
ợ
c ghi nh
ậ
n. Trong
đ
ó viêm t
ử
cung d
ạ
ng nh
ờ
n chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao nh
ấ
t (78,13%),
k
ế
đ
ế
n là nái viêm t
ử
cung d
ạ
ng m
ủ
(15,62%), th
ấ
p nh
ấ
t là nái viêm t
ử
cung d
ạ
ng m
ủ
máu chi
ế
m (6,25%)
T
ỷ
l
ệ
viêm cao nh
ấ
t
ở
l
ứ
a 3 chi
ế
m 57,89%, k
ế
đ
ế
n là nhóm nái l
ứ
a 4 tr
ở
đ
i chi
ế
m
40,00%, nhóm nái l
ứ
a 2 chi
ế
m 26,09%, nhóm nái l
ứ
a 1 ch
ư
a ghi nh
ậ
n
đ
ư
ợ
c tr
ư
ờ
ng h
ợ
p
viêm nào x
ả
y ra.
S
ố
heo con
đ
ẻ
ra trên
ổ
cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
máu (11,5 con/
ổ
), nhóm
nái bình th
ư
ờ
ng x
ế
p th
ứ
2 (10,76 con/
ổ
), k
ế
đ
ế
n là nhóm nái viêm d
ạ
ng nh
ờ
n (10,52
con/
ổ
) và th
ấ
p nh
ấ
t
ở
nhóm nái viêm m
ủ
(10,20 con/
ổ
).
S
ố
heo con ch
ọ
n nuôi theo th
ể
tr
ạ
ng nái bình th
ư
ờ
ng 9,81 con/
ổ
, trên nhóm nái
viêm nh
ờ
n là 9,88 con/
ổ
, nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
là 9,2 con/
ổ
và cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái
viêm d
ạ
ng m
ủ
máu 10 con/
ổ
.
S
ố
heo con cai s
ữ
a trên
ổ
theo t
ừ
ng th
ể
tr
ạ
ng c
ủ
a nái cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái bình
th
ư
ờ
ng (9,79 con/
ổ
), k
ế
đ
ế
n là nhóm nái viêm d
ạ
ng nh
ờ
n (9,32 con/
ổ
) và th
ấ
p nh
ấ
p
ở
nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
máu (7 con/
ổ
).
Tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng bình quân cai s
ữ
a
ở
nhóm nái bình th
ư
ờ
ng cao nh
ấ
t (5,9 kg/con), k
ế
đ
ế
n nhóm nái viêm nh
ờ
n (5,55 kg/con), ti
ế
p
đ
ế
n là nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
(5,33
kg/con) và th
ấ
p nh
ấ
t là nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
máu (5,17 kg/con).
T
ỷ
l
ệ
nuôi s
ố
ng
đ
ế
n 21 ngày tu
ổ
i cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái bình th
ư
ờ
ng (99,76%) và th
ấ
p
nh
ấ
t là nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
máu (70,00%).
T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y theo th
ể
tr
ạ
ng nái cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái viêm d
ạ
ng m
ủ
máu
(chi
ế
m 11,37%) và th
ấ
p nh
ấ
t
ở
nhóm nái bình th
ư
ờ
ng (5,94%).
xii
T
ỷ
l
ệ
ngày con tiêu ch
ả
y th
ấ
p nh
ấ
t
ở
nái l
ứ
a 1 (chi
ế
m 6,40%) và cao nh
ấ
t
ở
nhóm nái
l
ứ
a ≥4 (chi
ế
m 7,87%).
K
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p,
đ
ị
nh danh và th
ử
kháng sinh
đồ
15 m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung cho
th
ấ
y 13 m
ẫ
u d
ư
ơ
ng tính, trong
đ
ó có s
ự
hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a các vi khu
ẩ
n nh
ư
E. coli,
Streptococcus spp., Staphylococcus spp Qua k
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
thì các vi
khu
ẩ
n này
đ
ề
kháng h
ầ
u h
ế
t v
ớ
i các kháng sinh
đ
ư
ợ
c ch
ọ
n làm kháng sinh
đồ
. Ch
ỉ
duy
nh
ấ
t có norfloxacine là nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i Streptococcus spp., còn các kháng sinh còn l
ạ
i
ch
ỉ
đ
ạ
t m
ứ
c trung gian ho
ặ
c b
ị
đ
ề
kháng hoàn toàn.
K
ế
t qu
ả
th
ử
nghi
ệ
m hai lo
ạ
i thu
ố
c kháng sinh trong vi
ệ
c phòng viêm t
ử
cung trên
nái thì cho th
ấ
y kháng sinh Oxytetracycline L.A cho hi
ệ
u qu
ả
t
ố
t h
ơ
n so v
ớ
i h
ỗ
n h
ợ
p
penicillin + streptomycin.
xiii
1
1.1.
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
PH
Ầ
N I. M
Ở
ĐẦ
U
N
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam ngày càng phát tri
ể
n, nh
ấ
t là khi Vi
ệ
t Nam chính th
ứ
c tr
ở
thành thành viên th
ứ
150 c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c th
ư
ơ
ng m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i (WTO),
đ
ờ
i s
ố
ng ng
ư
ờ
i dân
ngày m
ộ
t nâng lên do
đ
ó nhu c
ầ
u v
ề
th
ự
c ph
ẩ
m c
ũ
ng t
ă
ng theo, t
ừ
ch
ỗ
ch
ỉ
c
ầ
n
ă
n no
đ
ã
chuy
ể
n sang ph
ả
i
ă
n ngon, và
đ
ả
m b
ả
o an toàn cho ng
ư
ờ
i tiêu dùng.
Đ
ể
đ
áp
ứ
ng nhu
c
ầ
u trên ngành nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam nói chung và ngành ch
ă
n nuôi nói riêng ph
ả
i
phát tri
ể
n v
ư
ợ
t b
ậ
c
đ
ể
đ
áp
ứ
ng nhu c
ầ
u
ng
à
y
c
à
ng cao c
ủ
a xã h
ộ
i.
Trong nh
ữ
ng n
ă
m g
ầ
n
đ
ây, ngành ch
ă
n nuôi Vi
ệ
t Nam
đ
ã
đ
ạ
t
đ
ư
ợ
c nh
ữ
ng b
ư
ớ
c
ti
ế
n m
ớ
i trong vi
ệ
c áp d
ụ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t vào s
ả
n xu
ấ
t. Các nhà khoa h
ọ
c
đ
ã
nghiên c
ứ
u, lai t
ạ
o ra
đ
ư
ợ
c nhi
ề
u gi
ố
ng v
ậ
t nuôi m
ớ
i có n
ă
ng su
ấ
t cao, s
ứ
c
đ
ề
kháng
b
ệ
nh t
ố
t, có ch
ấ
t l
ư
ợ
ng th
ị
t cao, an t
o
à
n cho s
ứ
c kh
ỏ
e ng
ư
ờ
i tiêu dùng.
Trong l
ĩ
nh v
ự
c ch
ă
n nuôi heo, khâu ch
ă
m sóc, qu
ả
n lý heo nái sinh s
ả
n và heo con
theo m
ẹ
có
ả
nh h
ư
ở
ng l
ớ
n
đ
ế
n hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
ch
ă
n nuôi.
V
ì v
ậ
y, vi
ệ
c ch
ă
m sóc và
phòng ng
ừ
a các b
ệ
nh v
ề
đ
ư
ờ
ng sinh s
ả
n c
ủ
a heo nái và các b
ệ
nh trên heo con theo m
ẹ
luôn
đ
ư
ợ
c ng
ư
ờ
i ch
ă
n nuôi
đ
ặ
c bi
ệ
t quan tâm.
Tuy nhiên, b
ệ
nh t
ậ
t v
ẫ
n luôn x
ả
y ra, trong
đ
ó
, b
ệ
nh viêm vú, viêm t
ử
cung trên heo
nái và tiêu ch
ả
y trên heo con theo m
ẹ
đ
ã làm hao h
ụ
t s
ố
heo con trong
ổ
và
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ứ
c sinh s
ả
n c
ủ
a heo m
ẹ
, gây thi
ệ
t h
ạ
i kinh t
ế
l
ớ
n cho ng
ư
ờ
i ch
ă
n nuôi.
Xu
ấ
t phát t
ừ
v
ấ
n
đ
ề
trên,
đ
ư
ợ
c s
ự
đồ
ng ý c
ủ
a B
ộ
môn B
ệ
nh lý - Ký sinh Khoa
Ch
ă
n nuôi – Thú y, Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i h
ọ
c Nông Lâm thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, d
ư
ớ
i s
ự
h
ư
ớ
ng d
ẫ
n c
ủ
a PGS.TS. Lâm Th
ị
Thu H
ư
ơ
ng, chúng tôi ti
ế
n hành
đ
ề
tài: “Tình hình
viêm t
ử
cung, viêm vú heo nái, tiêu ch
ả
y heo con theo m
ẹ
và th
ử
nghi
ệ
m phòng
ng
ừ
a viêm t
ử
cung, viêm vú nái b
ằ
ng oxytetracycline L.A.”
2
1.2. M
Ụ
C
Đ
ÍCH YÊU C
Ầ
U
1.2.1. M
ụ
c
đ
ích
Đ
ánh giá tình hình viêm t
ử
cung, viêm vú trên heo nái sau khi sinh, tiêu ch
ả
y trên
heo con theo m
ẹ
và th
ử
nghi
ệ
m phòng viêm t
ử
cung cho nái b
ằ
ng oxytetracycline L.A.
1.2.2 Yêu c
ầ
u
Kh
ả
o sát
ẩ
m
độ
và nhi
ệ
t
độ
chu
ồ
ng nuôi.
Theo dõi và ghi nh
ậ
n tình hình nái viêm t
ử
cung, viêm vú sau khi sinh.
Theo dõi và ghi nh
ậ
n tình hình tiêu ch
ả
y trên heo con theo m
ẹ
.
Đ
ánh giá hi
ệ
u qu
ả
phòng ng
ừ
a viêm t
ử
cung, viêm vú c
ủ
a oxytetracycline L.A.
3
PH
Ầ
N II. T
Ổ
NG QUAN
2.1. GI
Ớ
I THI
Ệ
U V
Ề
TR
Ạ
I CH
Ă
N NUÔI HEO
Ở
TÂN UYÊN – BÌNH D
Ư
Ơ
NG
2.1.1. L
ị
ch s
ử
hình thành tr
ạ
i
Tr
ạ
i
đ
ư
ợ
c hình thành cách
đ
ây h
ơ
n 10 n
ă
m nh
ư
ng v
ớ
i qui mô nh
ỏ
b
ằ
ng hình th
ứ
c
làm
ă
n kinh t
ế
có lãi nên qui mô tr
ạ
i d
ầ
n
đ
ư
ợ
c m
ở
r
ộ
ng t
ừ
kho
ả
ng 60 nái lên 185 nái
v
ớ
i t
ổ
ng
đ
àn trên 1.330 con. Hi
ệ
n nay, tr
ạ
i chuyên s
ả
n xu
ấ
t heo th
ị
t cung c
ấ
p cho th
ị
tr
ư
ờ
ng trong n
ư
ớ
c, ngoài ra còn cung c
ấ
p heo
đ
ự
c và cái h
ậ
u b
ị
cho các h
ộ
ch
ă
n nuôi
khác khi có yêu c
ầ
u. Tr
ạ
i th
ư
ờ
ng xuyên bán tinh heo gi
ố
ng cho các h
ộ
ch
ă
n nuôi lân
c
ậ
n.
2.1.2. V
ị
trí
đ
ị
a lý
Tr
ạ
i t
ọ
a l
ạ
c
ở
ấ
p 4, xã Tân L
ậ
p, th
ị
tr
ấ
n Tân Uyên, t
ỉ
nh Bình D
ư
ơ
ng. Tr
ạ
i n
ằ
m trong
khuôn viên c
ủ
a r
ừ
ng tràm r
ộ
ng 25 hecta phía tr
ư
ớ
c tr
ạ
i là
đ
ư
ờ
ng tr
ả
i nh
ự
a r
ộ
ng
12 m nên r
ấ
t thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c l
ư
u thông, ba m
ặ
t giáp v
ớ
i r
ừ
ng cao su. Xét v
ề
v
ị
trí
r
ấ
t thích h
ợ
p cho vi
ệ
c ch
ă
n nuôi vì có kh
ả
n
ă
ng cách ly t
ố
t v
ớ
i m
ầ
m b
ệ
nh bên ngoài và
n
ằ
m trong khu v
ự
c có m
ậ
t
độ
dân c
ư
còn r
ấ
t th
ư
a vì
đ
ây là vùng kinh t
ế
m
ớ
i c
ủ
a t
ỉ
nh
Bình D
ư
ơ
ng nên ít
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n sinh ho
ạ
t c
ủ
a bà con xung quanh.
2.1.3. Thi
ế
t k
ế
chu
ồ
ng tr
ạ
i
Tr
ạ
i
đ
ư
ợ
c xây d
ự
ng g
ồ
m t
ừ
ng dãy nh
ỏ
cách xa nhau và có ch
ứ
c n
ă
ng khác nhau:
tr
ạ
i nái b
ầ
u và khô s
ữ
a, tr
ạ
i nái
đ
ẻ
, tr
ạ
i nuôi heo con cai s
ữ
a, tr
ạ
i nuôi th
ị
t.
Các tr
ạ
i
đ
ư
ợ
c thi
ế
t k
ế
gi
ố
ng nhau g
ồ
m:
+ Mái chu
ồ
ng làm b
ằ
ng ch
ấ
t li
ệ
u tôn l
ạ
nh, chu
ồ
ng
đ
ư
ợ
c thi
ế
t k
ế
nóc
đ
ôi nh
ằ
m
t
ạ
o s
ự
thông thoáng cho chu
ồ
ng nuôi.
Đ
ộ
cao t
ừ
m
ặ
t sàn
đ
ế
n
đ
ỉ
nh nóc là 5,5 m. Trên
đ
ỉ
nh nóc c
ủ
a m
ỗ
i dãy chu
ồ
ng
đ
ề
u
đ
ư
ợ
c thi
ế
t k
ế
h
ệ
th
ố
ng phun n
ư
ớ
c, m
ỗ
i vòi phun cách
nhau 3 m. Bên trong có h
ệ
th
ố
ng qu
ạ
t nh
ằ
m t
ạ
o s
ự
thông thoáng và gi
ả
m nhi
ệ
t.
Ngu
ồ
n n
ư
ớ
c gi
ế
ng khoan luôn
đ
ư
ợ
c
đ
ả
m b
ả
o
đ
ầ
y
đủ
cho nhu c
ầ
u t
ắ
m và u
ố
ng c
ủ
a heo.
M
ỗ
i dãy tr
ạ
i có h
ệ
th
ố
ng c
ố
ng rãnh n
ố
i thông ra h
ệ
th
ố
ng biogas
đ
ể
x
ử
lý phân,
ch
ấ
t th
ả
i và t
ạ
o gas cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u
đ
ể
ch
ạ
y máy phát
đ
i
ệ
n cung c
ấ
p
đ
i
ệ
n cho
toàn tr
ạ
i s
ử
d
ụ
ng.
4
Hình 2.1. H
ệ
th
ố
ng x
ử
lý ch
ấ
t th
ả
i b
ằ
ng biogas
Hình 2.2. Máy chuy
ể
n gas thành
đ
i
ệ
n
Biocom Jolie 2 Boss 110
Boss 112 Boss 116 Boss 118
(T
ậ
p
ă
n heo
(Heo cai
(Heo th
ị
t (Heo th
ị
t (Nái b
ầ
u)
(Nái nuôi
con)
s
ữ
a)
15-30 kg)
30 – 60 kg)
con)
N
ă
ng l
ự
ơ
ng trao
3200
3150
3000
3000
2700
3000
đ
ổ
i (
m
in) kcal/kg
Protein (min) % 19,50 20,00 18,00 15,50 13,50 16,00
X
ơ
thô (max) %
4,00 3,00 4,50 7,00 8,50 5,00
Ca (min) % 0,80 – 0,90 1,00 0,80 0,75 0,80 – 1,50
0,80 – 1,50
Nacl %
0,60 0,50 0,40 0,20 – 0,80
0,20 – 0,70
P (min)% 0,60 0,56 0,70 0,30 0,60 0,70
Lysine (min)% - 1,30 1,20 0,90 0,58 0,90
Methyonin (min)%
- 0,44 0,40 0,25 0,19 0,27
Đ
ộ
ẩ
m (max) %
14,00 13,00 13,00 13,00 14,00 14,00
Colistine (ppm) - 50,00 - - - -
Paciflor - Có - - - -
Ivermectine - Có - - - -
5
2.1.4. C
ơ
c
ấ
u
đ
àn
Tính
đ
ế
n ngày 15/04/2007, c
ơ
c
ấ
u
đ
àn c
ủ
a tr
ạ
i g
ồ
m:
T
ổ
ng
đ
àn : 1.332 con
N
ọ
c sinh s
ả
n : 6 con
Nái sinh s
ả
n : 185 con
Heo h
ậ
u b
ị
đ
ự
c và cái : 20 con
Heo con theo m
ẹ
: 320 con
Heo cai s
ữ
a
đ
ế
n 45 kg : 453 con
Heo th
ị
t trên 45 kg : 348 con
2.1.5. Qui trình ch
ă
m sóc nuôi d
ư
ỡ
ng
2.1.5.1. Th
ứ
c
ă
n
Th
ứ
c
ă
n dùng cho heo là cám h
ỗ
n h
ợ
p do công ty Th
ứ
c
ă
n gia súc Guyomarc’h s
ả
n
xu
ấ
t.
B
ả
ng 2.1. Thành ph
ầ
n dinh d
ư
ỡ
ng c
ủ
a các lo
ạ
i cám dùng trong
6
2.1.5.2. Qui trình ch
ă
m sóc heo trong tr
ạ
i
Heo nái
đ
ẻ
Tr
ư
ớ
c khi sinh 7 – 10 ngày nái
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a lên chu
ồ
ng
đ
ẻ
, heo nái
đ
ư
ợ
c cho
ă
n th
ứ
c
ă
n Boss 118 cho nái
đ
ẻ
, trung bình heo nái
ă
n kho
ả
ng 2,5 – 3,0 kg/con/ngày
đ
ư
ợ
c chia
ra làm 4 l
ầ
n. Tr
ư
ớ
c khi sinh 1 – 2 ngày heo nái
đ
ư
ợ
c cho
ă
n v
ớ
i kh
ẩ
u ph
ầ
n h
ạ
n ch
ế
nh
ằ
m giúp cho heo nái
đ
ẻ
con
đ
ư
ợ
c d
ễ
dàng và h
ạ
n ch
ế
b
ệ
nh viêm vú sau khi sinh.
Heo nái
đ
ế
n ngày sinh
đ
ư
ợ
c theo dõi k
ỹ
và cho
đ
ẻ
t
ự
nhiên (ch
ỉ
can thi
ệ
p
đố
i v
ớ
i
nái
đ
ẻ
r
ấ
t ch
ậ
m). Tùy v
à
o s
ứ
c r
ặ
n c
ủ
a nái mà ng
ư
ờ
i ch
ă
m sóc có quy
ế
t
đ
ị
nh tiêm hay không
tiêm thu
ố
c oxytoxin (t
ừ
2 – 3 ml/nái), k
ế
t h
ợ
p tiêm thêm Oligoglucan
(1ml/10kg P) nh
ằ
m tr
ợ
s
ứ
c cho heo
n
á
i
đ
ẻ
t
ố
t.
Sau khi heo nái
đ
ẻ
xong, theo dõi s
ự
ra nhau c
ủ
a heo nái, cho nái
ă
n th
ứ
c
ă
n Boss
118 v
ớ
i kh
ẩ
u ph
ầ
n h
ạ
n ch
ế
(tránh b
ị
viêm vú) và t
ă
ng d
ầ
n
đ
ế
n ngày th
ứ
n
ă
m sau khi
đ
ẻ
thì cho heo nái
ă
n t
ự
do. Tùy vào s
ứ
c
ă
n và s
ố
l
ư
ợ
ng con mà heo nái
đ
ư
ợ
c cho
ă
n trung bình
kho
ả
ng 5 kg/nái/ngày.
Nái
đ
ư
ợ
c tiêm 1 m
ũ
i Duphapen
®
Strep (thành ph
ầ
n penicillin + streptomycin) li
ề
u
1ml/10 kg tiêm m
ộ
t m
ũ
i duy nh
ấ
t có tác d
ụ
ng 3 – 5 ngày.
Nái sau khi sinh ngày th
ứ
2
đ
ư
ợ
c tiêm Lutalyse 2 ml/
n
á
i.
Sau 3 ngày tiêm cho nái thu
ố
c Oligoglucan 1 ml/10 kg.
Trong quá trình nuôi con, n
ế
u th
ấ
y nái có hi
ệ
n t
ư
ợ
ng ch
ả
y d
ị
ch viêm và s
ố
t thì k
ị
p
th
ờ
i tiêm 1 li
ề
u Duphapen
®
Strep 1ml/10 kg tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng và vitamin C v
ớ
i li
ề
u 20ml/nái
(k
ế
t h
ợ
p Calci trong tr
ư
ờ
ng h
ợ
p nái y
ế
u hay run chân).
Tr
ư
ớ
c khi cai s
ữ
a 1 ngày thì tiêm thêm thu
ố
c b
ổ
cho nái ADE glucan 1ml/10kg
tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng.
Đ
ố
i v
ớ
i nái
đ
ẻ
nên h
ạ
n ch
ế
t
ắ
m, ch
ỉ
t
ắ
m cho heo mát trong nh
ữ
ng lúc n
ắ
ng
ấ
m
đố
i v
ớ
i
heo ch
ư
a sinh. Hàng ngày ch
ỉ
v
ệ
sinh g
ầ
m chu
ồ
ng, r
ử
a máng
ă
n cho heo m
ẹ
và heo
con m
ộ
t l
ầ
n vào lúc n
ắ
ng
ấ
m, tránh làm
ư
ớ
t và làm l
ạ
nh heo con gây tiêu ch
ả
y.
Trên heo con theo m
ẹ
Heo con s
ơ
sinh
đ
ư
ợ
c nhúng vào b
ộ
t Mistral.
Ngày th
ứ
hai b
ấ
m r
ă
ng, c
ắ
t
đ
uôi và cho u
ố
ng men Colipig v
ớ
i li
ề
u 10 con/1gói
(n
ế
u heo con tiêu ch
ả
y thì cho u
ố
ng v
ớ
i li
ề
u cao h
ơ
n), cho u
ố
ng liên t
ụ
c 2 ngày sau
đ
ó.
7
Ngày th
ứ
ba cho heo con u
ố
ng Baycox 5 %
đ
ể
phòng c
ầ
u trùng, chích s
ắ
t và tiêm
Glucan 1ml/con.
T
ậ
p
ă
n cho heo con vào ngày th
ứ
5 b
ằ
ng th
ứ
c
ă
n t
ậ
p
ă
n Biocom (th
ứ
c
ă
n dành cho heo
t
ậ
p
ă
n và heo còi).
Trong giai
đ
o
ạ
n
n
à
y th
ư
ờ
ng xuyên tiêm Glucan cho heo con nh
ằ
m t
ă
ng s
ứ
c
đ
ề
k
h
á
ng,
đ
ặ
c bi
ệ
t nh
ữ
ng heo con
b
ị
tiêu
ch
ả
y v
à
x
ù
lông.
Cai s
ữ
a cho heo con t
ừ
21 – 28 ngày tùy vào tình hình c
ụ
th
ể
c
ủ
a tr
ạ
i v
à
s
ứ
c k
h
ỏ
e
c
ủ
a heo
m
ẹ
v
à
b
ầ
y heo con.
Heo con sau cai s
ữ
a
đ
ư
ợ
c l
ư
u l
ạ
i chu
ồ
ng
đ
ẻ
5 – 7 ngày m
ớ
i chuy
ể
n sang chu
ồ
ng
cai s
ữ
a. Khi chuy
ể
n, ch
ọ
n nh
ữ
ng heo con có tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng t
ư
ơ
ng
đ
ư
ơ
ng nhau vào m
ộ
t
lô.
Đ
ố
i v
ớ
i nh
ữ
ng heo con b
ị
tiêu ch
ả
y trong giai
đ
o
ạ
n này thì dùng li
ệ
u trình
đ
i
ề
u tr
ị
nh
ư
sau:
+ Ngày tiêu ch
ả
y th
ứ
nh
ấ
t cho u
ố
ng men Colipig.
+ Ngày tiêu ch
ả
y th
ứ
hai ti
ế
p t
ụ
c cho u
ố
ng men,
đố
i v
ớ
i heo b
ệ
nh n
ặ
ng truy
ề
n d
ị
ch
vào xoang b
ụ
ng 20 ml/con/ngày 1 – 2 l
ầ
n (Tùy tr
ư
ờ
ng h
ợ
p tiêu
ch
ả
y n
ặ
ng, nh
ẹ
c
ủ
a heo
con (v
ớ
i công th
ứ
c nh
ư
sau: 500 ml glucose 5% và 20 ml vitamin C và 20 ml Calci)).
+ Sau ba ngày không th
ấ
y gi
ả
m b
ệ
nh có th
ể
tiêm b
ắ
p m
ộ
t trong nh
ữ
ng lo
ạ
i thu
ố
c
sau
đ
ây: gentamycine (v
ớ
i li
ề
u 1ml/con/ngày), kanamycine (v
ớ
i li
ề
u 1ml/con/ngày),
Bio-septryl, colistine…
đ
ế
n khi h
ế
t tiêu ch
ả
y.
8
2.1.5.3. Qui trình thú y
B
ả
ng 2.2. L
ị
ch tiêm phòng c
ủ
a tr
ạ
i
STT
Lo
ạ
i
vaccine
Nái nuôi
con
15 – 16
Heo b
ầ
u và
khô ch
ử
a
Heo con
theo m
ẹ
15 – 16
Heo cai
s
ữ
a
Heo h
ậ
u
b
ị
15 – 16
1 D
ị
ch t
ả
ngày sau -
khi sinh
ngày
-
40 – 45
ngày tu
ổ
i
40 – 45
2 D
ị
ch t
ả
- - -
22 – 25
Vaccin
ngày tu
ổ
i
47 – 52
ngày tu
ổ
i
47 – 52
3
FMD
Vaccine
ngày sau
khi sinh
- -
15 ngày
ngày tu
ổ
i
ngày tu
ổ
i
62 – 67
4 -
Aujesky
tr
ư
ớ
c khi
sinh
- -
ngày tu
ổ
i
Vaccine
5
Parvo
- - - -
180 – 195
ngày tu
ổ
i
2.1.5.4. Qui trình v
ệ
sinh sát trùng
Tr
ạ
i có b
ố
trí h
ố
sát trùng
ở
m
ỗ
i
đ
ầ
u dãy tr
ạ
i b
ằ
ng vôi b
ộ
t, phun thu
ố
c sát trùng khi
xe ra vào tr
ạ
i.
Đ
ị
nh k
ỳ
phun thu
ố
c sát trùng 2 l
ầ
n/tu
ầ
n v
ớ
i các lo
ạ
i thu
ố
c sát trùng nh
ư
Benkocid c
ủ
a công ty Navetco, biodine, bioxide, TH
4
…v
ớ
i n
ồ
ng
độ
tu
ỳ
vào h
ư
ớ
ng
d
ẫ
n c
ủ
a t
ừ
ng thu
ố
c và có s
ự
luân phiên thay
đổ
i thu
ố
c th
ư
ờ
ng xuyên
đ
ể
tránh s
ự
đ
ề
kháng c
ủ
a m
ầ
m b
ệ
nh
đố
i v
ớ
i thu
ố
c
s
á
t tr
ù
ng.
M
ỗ
i
đ
ợ
t xu
ấ
t heo, chuy
ể
n chu
ồ
ng sang giai
đ
o
ạ
n khác
ph
ả
i x
ị
t r
ử
a chu
ồ
ng v
ớ
i v
ò
i
n
ư
ớ
c
á
p su
ấ
t cao. Sau
đ
ó, quét vôi và phun thu
ố
c sát trùng
đ
ể
tr
ố
ng chu
ồ
ng m
ộ
t tu
ầ
n
sau
đ
ó
m
ớ
i ti
ế
p t
ụ
c nuôi.
Đ
ố
i v
ớ
i chu
ồ
ng
s
à
n
l
à
m b
ằ
ng v
ỉ
s
ắ
t
ph
ả
i
ch
à
s
ạ
ch v
à
x
ị
t n
ư
ớ
c v
ớ
i
á
p su
ấ
t cao, sau
đ
ó
s
ơ
n
l
ạ
i.
Đ
ố
i v
ớ
i chu
ồ
ng n
ề
n v
à
chu
ồ
ng
s
à
n
l
à
m b
ằ
ng v
ỉ
đ
an xi m
ă
ng
x
ị
t n
ư
ớ
c b
ằ
ng vòi
á
p su
ấ
t cao sau
đ
ó
qu
é
t
l
ạ
i b
ằ
ng xi m
ă
ng loãng.
9
Th
ư
ờ
ng xuyên quét d
ọ
n khu v
ự
c xung quanh chu
ồ
ng tr
ạ
i,
ph
á
t quang
b
ụ
i r
ậ
m, v
ệ
sinh h
ố
s
á
t tr
ù
ng và h
ệ
th
ố
ng c
ố
ng rãnh. R
ử
a máng
ă
n, máng u
ố
ng c
ủ
a heo hàng ngày.
2.2. B
Ệ
NH VIÊM T
Ử
CUNG, VIÊM VÚ TRÊN HEO NÁI SAU KHI SINH
2.2.1. B
ệ
nh viêm t
ử
cung trên heo nái
2.2.1.1. S
ơ
l
ư
ợ
c b
ệ
nh viêm t
ử
cung trên nái
Heo nái b
ị
viêm t
ử
cung khi có ch
ả
y d
ị
ch, m
ủ
t
ừ
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c (âm môn) là d
ấ
u
hi
ệ
u th
ư
ờ
ng th
ấ
y khi heo nái b
ị
viêm t
ử
cung sau khi sinh th
ư
ờ
ng kéo dài 3 – 7 ngày
sau khi sinh. Tùy thu
ộ
c vào m
ứ
c
độ
c
ủ
a quá trình viêm mà d
ị
ch ch
ả
y ra có th
ể
l
ẫ
n ch
ấ
t
nh
ầ
y hay m
ủ
(Lê Minh Chí và Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 1995).
Viêm t
ử
cung th
ư
ờ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n trên thú cái sau khi sinh. Khi viêm t
ử
cung s
ẽ
t
ổ
n
th
ư
ơ
ng l
ớ
p niêm m
ạ
c. T
ừ
đ
ó gây
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ự
phân ti
ế
t Prostasglandin (PGF
2
α
)
làm xáo tr
ộ
n chu k
ỳ
độ
ng d
ụ
c trên nái sau khi sinh có d
ị
ch ti
ế
t và có d
ị
ch l
ẫ
n m
ủ
chính
là bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a viêm (trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n V
ă
n Thành, 2002).
Theo
Đ
ặ
ng Kh
ắ
c Thi
ệ
u (1978), thì nh
ữ
ng d
ấ
u hi
ệ
u lâm sàng sau khi
ở
heo nái t
ừ
12 – 72 gi
ờ
bao g
ồ
m hi
ệ
n t
ư
ợ
ng s
ố
t, t
ử
cung ti
ế
t nhi
ề
u d
ị
ch viêm, vú s
ư
ng c
ứ
ng, nóng
và
đỏ
lên, s
ữ
a gi
ả
m hay m
ấ
t s
ữ
a
đ
ư
ợ
c là h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A (Metritis Mastitis
Agalactiae). Trên t
ừ
ng cá th
ể
, b
ệ
nh có th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n v
ớ
i t
ừ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng riêng bi
ệ
t
ho
ặ
c k
ế
t h
ợ
p 2 – 3 tri
ệ
u ch
ứ
ng cùng m
ộ
t lúc. Trong
đ
ó, ch
ứ
ng viêm t
ử
cung th
ư
ờ
ng
xu
ấ
t hi
ệ
n v
ớ
i t
ầ
n s
ố
cao nh
ấ
t.
Theo Laval (1994), heo nái ch
ả
y d
ị
ch âm
đ
ạ
o v
ớ
i m
ứ
c
độ
n
ặ
ng nh
ẹ
khác nhau,
chi
ế
m 28% và th
ư
ờ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n trong 2 gi
ờ
đ
ầ
u sau khi sinh. Bình th
ư
ờ
ng sau khi
sinh, heo nái th
ư
ờ
ng ch
ả
y d
ị
ch trong h
ơ
i
đ
ặ
c
đ
ư
ợ
c xem là bình th
ư
ờ
ng. Ng
ư
ợ
c l
ạ
i, n
ế
u
d
ị
ch ch
ả
y ra
đ
ông
đ
ặ
c có m
ủ
tr
ắ
ng, có máu ho
ặ
c có nh
ữ
ng m
ẫ
u ho
ạ
i t
ử
th
ố
i là d
ấ
u hi
ệ
u c
ủ
a
viêm t
ử
cung (trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n V
ă
n Thành, 2002).
2.2.1.2. Nguyên nhân gây viêm t
ử
cung trên heo nái
Do dinh d
ư
ỡ
ng
Schenk Kolb (1962) cho r
ằ
ng n
ế
u thi
ế
u vitamin A s
ẽ
gây s
ừ
ng hóa niêm m
ạ
c t
ử
cung,
đ
ậ
u thai kém, thai ch
ế
t, thai khô, sót nhau, làm gi
ả
m s
ứ
c
đ
ề
kháng niêm m
ạ
c t
ử
cung, gây viêm t
ử
cung (trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 1995).
10
H
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A th
ư
ờ
ng x
ả
y ra trên heo nái quá m
ậ
p tr
ư
ớ
c và trong k
ỳ
mang thai
h
ơ
n là heo
đ
ư
ợ
c cho
ă
n ít. Summer và Ringarb (1960) cho r
ằ
ng kh
ẩ
u ph
ầ
n d
ư
đ
ạ
m gây
nên h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A (Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 1995).
Theo Sansted (1953), viêm t
ử
cung trên heo nái có th
ể
phát sinh do thi
ế
u Ca, P, Co
trong kh
ẩ
u ph
ầ
n (trích d
ẫ
n Di
ệ
p T
ố
Kh
ư
ơ
ng, 2002).
Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho và c
ộ
ng tác viên (1991),
đ
ã khuy
ế
n cáo vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng ch
ấ
t x
ơ
9%
trong kh
ẩ
u ph
ầ
n heo nái mang thai trong giai
đ
o
ạ
n 84 – 114 ngày c
ủ
a thai k
ỳ
s
ẽ
gi
ả
m
đ
ư
ợ
c h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A. Trên heo nái do ch
ấ
t x
ơ
có vai trò nh
ư
ch
ấ
t
độ
n làm cho heo
có c
ả
m giác no.
Đ
ồ
ng th
ờ
i, ch
ấ
t x
ơ
còn làm t
ă
ng nhu
độ
ng ru
ộ
t, gi
ả
m táo bón. Ensoe
(1957), Broods Bank (1958), Fith (1960)
đ
ã cho r
ằ
ng ch
ứ
ng táo bón là nguyên nhân
chính gây ra h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A (trích d
ẫ
n Di
ệ
p T
ố
Kh
ư
ơ
ng, 2002).
N
ư
ớ
c u
ố
ng có t
ầ
m quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i nái trong giai
đ
o
ạ
n mang thai và
giai
đ
o
ạ
n ti
ế
t s
ữ
a nuôi con. Theo Tr
ầ
n Th
ị
Dân (2003), ít u
ố
ng n
ư
ớ
c làm cho nái ph
ả
i
d
ự
tr
ữ
n
ư
ớ
c c
ủ
a c
ơ
th
ể
b
ằ
ng cách h
ấ
p thu n
ư
ớ
c t
ừ
d
ị
ch ch
ấ
t trong lòng ru
ộ
t, do
đ
ó heo nái có
th
ể
b
ị
bón là nguyên nhân gây h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A.
Do vi sinh v
ậ
t
Ch
ư
a t
ẩ
y u
ế
đ
úng m
ứ
c chu
ồ
ng nái, ph
ầ
n l
ớ
n trên lo
ạ
i chu
ồ
ng sàn, sau khi chuy
ể
n
nái
đ
i, vi
ệ
c t
ẩ
y u
ế
là phun thu
ố
c sát trùng, còn trên lo
ạ
i chu
ồ
ng n
ề
n thì x
ị
t r
ử
a b
ằ
ng
n
ư
ớ
c r
ồ
i quét vôi, cách làm này không di
ệ
t h
ế
t
đ
ư
ợ
c các m
ầ
m b
ệ
nh do không chùi r
ử
a
s
ạ
ch các ch
ấ
t h
ữ
u c
ơ
còn sót l
ạ
i, gây gi
ả
m tính n
ă
ng c
ủ
a thu
ố
c sát trùng (Collet, 1999;
trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n H
ồ
ng Nhiên, 2003).
STT
Vi sinh v
ậ
t trên n
ề
n chu
ồ
ng
Vi sinh v
ậ
t gây viêm t
ử
cung
1 Streptococcus spp. Streptococcus spp.
2 Staphylococcus spp. Staphylococcus spp.
3
E.coli E.coli
4 Enterobacter aerogens Enterobacter spp.
5 Klebsiella spp. Klebsiella spp.
6 Citrobacter spp. Citrobacter spp.
7 Pseudomonas spp.
8 Proteus spp.
11
Theo Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho (2002), các vi khu
ẩ
n trên n
ề
n chu
ồ
ng th
ư
ờ
ng cùng nhóm v
ớ
i
vi khu
ẩ
n gây viêm t
ử
cung. K
ế
t qu
ả
đ
ư
ợ
c trình bày qua b
ả
ng 2.3
B
ả
ng 2.3 Vi sinh v
ậ
t gây nhi
ễ
m trùng sau khi sinh
( Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 2002)
Theo Aberes (1973), ngoài các vi khu
ẩ
n k
ể
trên còn có hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a Mycoplasma
(trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n H
ồ
ng Nhiên, 2003).
Theo Nguy
ễ
n V
ă
n Thành (2002), vi sinh v
ậ
t trong d
ị
ch viêm t
ử
cung heo ch
ủ
y
ế
u
là Streptococci, E.coli, Staphylococci.
Theo Võ Th
ị
Minh Châu (2004), phân l
ậ
p vi khu
ẩ
n t
ừ
d
ị
ch viêm t
ử
cung thì k
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p
đ
ư
ợ
c là: E.coli, Staphylococcus aureus, Streptococcus spp
Tóm l
ạ
i, dù xu
ấ
t phát t
ừ
nguyên nhân nào, m
ọ
i tr
ư
ờ
ng h
ợ
p viêm nhi
ễ
m gây h
ộ
i
ch
ứ
ng M.M.A
đ
ề
u là h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a s
ự
xâm nh
ậ
p và phát tri
ể
n c
ủ
a các lo
ạ
i vi khu
ẩ
n c
ơ
h
ộ
i
ở
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c, b
ầ
u vú tr
ư
ớ
c và sau khi sinh. Do
đ
ó, vi
ệ
c ti
ế
n hành các bi
ệ
n
pháp ch
ă
m sóc h
ợ
p lý tr
ư
ớ
c và sau khi sinh s
ẽ
h
ạ
n ch
ế
m
ậ
t
độ
vi khu
ẩ
n gây b
ệ
nh. Vi
ệ
c
t
ă
ng s
ứ
c
đ
ề
kháng cho heo nái b
ằ
ng cách b
ổ
sung vitamim A, E ch
ấ
t x
ơ
c
ũ
ng góp ph
ầ
n
cho vi
ệ
c kh
ố
ng ch
ế
h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A nói chung và b
ệ
nh viêm t
ử
cung nói riêng.
Do qu
ả
n lý v
ệ
sinh ch
ă
m sóc
Theo
Đ
ặ
ng Kh
ắ
c Thi
ệ
u (1978),
đ
i
ề
u ki
ệ
n môi tr
ư
ờ
ng thay
đổ
i
độ
t ng
ộ
t nh
ư
: th
ờ
i ti
ế
t,
môi tr
ư
ờ
ng quá nóng hay quá l
ạ
nh trong th
ờ
i gian
đ
ẻ
d
ễ
đ
ư
a
đ
ế
n viêm. Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho (1999), Nguy
ễ
n V
ă
n Bé (1980), Lê Ng
ọ
c An (1999), kh
ả
o sát nguyên nhân
12
gây h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A t
ạ
i tr
ạ
i heo gi
ố
ng C
ử
u Long, D
ư
ỡ
ng Sanh, Khang Trang, Ph
ư
ớ
c
Long,
đ
ề
u cho r
ằ
ng vi
ệ
c v
ệ
sinh kém, qui trình ch
ă
m sóc nái sau khi sinh ch
ư
a h
ợ
p lý
là nguyên nhân gây b
ệ
nh
ở
tr
ạ
i (trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n H
ồ
ng Nhiên, 2003).
Do c
ơ
th
ể
h
ọ
c
Theo Nguy
ễ
n V
ă
n Thành (2002), c
ơ
th
ể
h
ọ
c
ở
nái b
ấ
t th
ư
ờ
ng s
ẽ
t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n
l
ợ
i trong vi
ệ
c viêm nhi
ễ
m
đ
ư
ờ
ng ti
ế
t ni
ệ
u nh
ư
ố
ng d
ẫ
n ti
ể
u tr
ự
c ti
ế
p vào âm
đ
ạ
o
do thi
ế
u c
ơ
vòng hoàn ch
ỉ
nh. Nhi
ễ
m trùng bàng quang d
ẫ
n
đ
ế
n lây lan các c
ơ
quan
khác. Các thay
đổ
i c
ơ
th
ể
vào cu
ố
i th
ờ
i k
ỳ
mang thai là thai l
ớ
n có th
ể
chèn ép làm
gi
ả
m nhu
độ
ng ru
ộ
t gây
ứ
n
ư
ớ
c ti
ể
u trong bàng quang, c
ổ
t
ử
cung m
ở
làm vi sinh v
ậ
t
xâm nh
ậ
p gây viêm nhi
ễ
m.
Do r
ố
i lo
ạ
n sinh lý n
ộ
i ti
ế
t
Theo
Đ
ặ
ng Kh
ắ
c Thi
ệ
u (1978) và Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho (1985), Martin và c
ộ
ng tác
viên (1967), nh
ậ
n th
ấ
y nh
ữ
ng heo nái m
ắ
c h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A th
ư
ờ
ng có bu
ồ
ng tr
ứ
ng
nh
ỏ
, tuy
ế
n giáp teo l
ạ
i, tuy
ế
n th
ư
ợ
ng th
ậ
n l
ớ
n lên, các mô trong tuy
ế
n th
ư
ợ
ng th
ậ
n và
tuy
ế
n yên thoái hóa, do
đ
ó các tác gi
ả
đ
ã k
ế
t lu
ậ
n r
ằ
ng: s
ự
m
ấ
t cân b
ằ
ng v
ề
s
ả
n xu
ấ
t
kích thích t
ố
có th
ể
gi
ữ
vai trò quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c t
ạ
o nên tr
ạ
ng thái b
ệ
nh viêm t
ử
cung trong h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A (trích d
ẫ
n Di
ệ
p T
ố
Kh
ư
ơ
ng, 2002).
Do l
ứ
a
đ
ẻ
và tình tr
ạ
ng s
ứ
c kh
ỏ
e
Heo h
ậ
u b
ị
đ
ẻ
khi khung x
ư
ơ
ng ch
ậ
u phát tri
ể
n ch
ư
a hoàn ch
ỉ
nh s
ẽ
gây tình tr
ạ
ng
đ
ẻ
khó và t
ổ
n th
ư
ơ
ng n
ặ
ng trên
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c. Heo h
ậ
u b
ị
th
ư
ờ
ng chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
cao
trong các tr
ư
ờ
ng h
ợ
p viêm t
ử
cung, nh
ữ
ng heo nái béo t
ố
t t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh càng cao.
Heo nái già ho
ặ
c heo nái có s
ứ
c kh
ỏ
e kém b
ị
k
ế
phát m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh suy dinh d
ư
ỡ
ng có
s
ứ
c r
ặ
n y
ế
u gây
đ
ẻ
khó c
ũ
ng d
ễ
m
ắ
c b
ệ
nh viêm t
ử
cung (Di
ệ
p T
ố
Kh
ư
ơ
ng, 2002).
Heo nái
đ
ẻ
không bình th
ư
ờ
ng
Theo Lê Xuân C
ư
ơ
ng (1986), heo nái ch
ậ
m sinh s
ả
n th
ư
ờ
ng do nhi
ề
u nguyên nhân,
trong
đ
ó, t
ổ
n th
ư
ơ
ng b
ệ
nh lý
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c chi
ế
m t
ỷ
l
ệ
đ
áng k
ể
(trích d
ẫ
n b
ở
i Di
ệ
p
T
ố
Kh
ư
ơ
ng, 2002).
Lê Minh Chí và Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho (1995), cho r
ằ
ng heo nái
đ
ẻ
khó c
ầ
n áp d
ụ
ng các
th
ủ
thu
ậ
t s
ả
n khoa nh
ư
ng sau
đ
ó thì có th
ể
b
ị
t
ổ
n th
ư
ơ
ng gây viêm t
ử
cung (trích d
ẫ
n b
ở
i
Nguy
ễ
n V
ă
n Thành, 2002).
13
Heo nái
đ
ẻ
khó do thai quá l
ớ
n, v
ị
trí bào thai không bình th
ư
ờ
ng, c
ấ
u t
ạ
o x
ư
ơ
ng
ch
ậ
u h
ẹ
p, heo nái m
ậ
p m
ỡ
, s
ẽ
làm cho heo r
ặ
n nhi
ề
u, t
ự
gây t
ổ
n th
ư
ơ
ng trên
đ
ư
ờ
ng
sinh d
ụ
c. Do s
ự
phát tri
ể
n kém c
ủ
a nái t
ơ
(ph
ố
i gi
ố
ng quá s
ớ
m) ho
ặ
c do heo nái quá
già sinh
đ
ẻ
nhi
ề
u l
ứ
a, mang thai nhi
ề
u con, thai quá l
ớ
n, thai ch
ế
t, thai khô, v
ị
trí và t
ư
th
ế
thai n
ằ
m ch
ế
t b
ấ
t th
ư
ờ
ng,…Do heo nái bi
ế
ng r
ặ
n ho
ặ
c r
ặ
n y
ế
u nên th
ờ
i gian
đ
ẻ
kéo
dài, tr
ư
ơ
ng l
ự
c c
ổ
t
ử
cung gi
ả
m, s
ự
co th
ắ
t y
ế
u
đ
i làm
ứ
đọ
ng nhi
ề
u d
ị
ch ch
ấ
t trong t
ử
cung, nh
ữ
ng t
ổ
n th
ư
ơ
ng trong b
ộ
ph
ậ
n sinh d
ụ
c do can thi
ệ
p b
ằ
ng tay c
ủ
a ng
ư
ờ
i
đ
ỡ
đ
ẻ
không
đ
úng, …, t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n cho vi khu
ẩ
n phát tri
ể
n.
Theo
Đ
ặ
ng Kh
ắ
c Thi
ệ
u (1978), heo nái sau khi sinh b
ị
sót nhau r
ấ
t d
ễ
đ
ư
a
đ
ế
n
ch
ứ
ng m
ấ
t s
ữ
a và nhi
ễ
m trùng t
ử
cung. Nhau và thai b
ị
sót s
ẽ
b
ị
th
ố
i r
ữ
a trong t
ử
cung
t
ừ
24 – 48 gi
ờ
là môi tr
ư
ờ
ng t
ố
t cho vi sinh v
ậ
t phát tri
ể
n và gây viêm t
ử
cung.
2.2.1.3. Phân lo
ạ
i các d
ạ
ng viêm t
ử
cung
Viêm d
ạ
ng nh
ờ
n
Viêm nh
ờ
n là th
ể
viêm nh
ẹ
th
ư
ờ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
1 – 3 ngày sau khi sinh.
Ở
d
ạ
ng
này niêm m
ạ
c t
ử
cung b
ị
viêm, t
ử
cung ti
ế
t nhi
ề
u d
ị
ch nh
ờ
n trong ho
ặ
c
đụ
c, l
ợ
n c
ợ
n có
mùi tanh. Th
ư
ờ
ng thì sau vài ngày d
ị
ch ti
ế
t gi
ả
m d
ầ
n,
đ
ặ
c l
ạ
i, heo nái không s
ố
t hay
s
ố
t nh
ẹ
, nhi
ệ
t
độ
c
ơ
th
ể
dao
độ
ng t
ừ
39,5 – 40
o
C. Tuy nhiên, trong giai
đ
o
ạ
n này heo
m
ẹ
v
ẫ
n cho con bú bình th
ư
ờ
ng. Th
ỉ
nh tho
ả
ng heo nái kém
ă
n, s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m
nh
ư
ng không
đ
áng k
ể
, có khuynh h
ư
ớ
ng l
ư
ờ
i bi
ế
ng ch
ă
m sóc heo con. N
ế
u không
ch
ă
m sóc t
ố
t heo nái
ở
d
ạ
ng viêm nh
ờ
n s
ẽ
chuy
ể
n sang viêm t
ử
cung có m
ủ
. Do d
ị
ch
viêm r
ơ
i vãi kh
ắ
p chu
ồ
ng, heo con li
ế
m ph
ả
i s
ẽ
tiêu ch
ả
y và d
ẫ
n
đ
ế
n t
ỷ
l
ệ
heo con tiêu
ch
ả
y t
ă
ng cao (Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 2002).
Viêm d
ạ
ng m
ủ
D
ạ
ng viêm m
ủ
là th
ể
viêm n
ặ
ng, th
ư
ờ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
thú có s
ứ
c ch
ị
u
đ
ự
ng kém, s
ố
l
ư
ợ
ng vi sinh v
ậ
t nhi
ễ
m vào t
ử
cung nhi
ề
u c
ũ
ng có th
ể
do viêm t
ử
cung d
ạ
ng nh
ờ
n k
ế
phát. Heo nái th
ư
ờ
ng s
ố
t 40 – 41
o
C, heo nái t
ă
ng hô h
ấ
p, khát n
ư
ớ
c, kém
ă
n và th
ư
ờ
ng
n
ằ
m nhi
ề
u, ít
đ
i ti
ể
u, n
ư
ớ
c ti
ể
u vàng, phân có màng nh
ầ
y. Kho
ả
ng 8 – 10 gi
ờ
sau khi
có tri
ệ
u ch
ứ
ng trên t
ừ
trong t
ử
cung m
ủ
s
ẽ
ch
ả
y ra. Lúc
đ
ầ
u là d
ị
ch viêm l
ỏ
ng, tr
ắ
ng
đụ
c
sau chuy
ể
n sang nh
ầ
y
đ
ặ
c, l
ợ
n c
ợ
n, có màu vàng, xanh
đ
ặ
c, có khi có l
ẫ
n máu, mùi
r
ấ
t hôi tanh, viêm th
ư
ờ
ng kéo dài 3 – 4 ngày và có th
ể
đ
ế
n 7 ngày. Sau
đ
ó xu
ấ
t
14
hi
ệ
n m
ủ
đ
ặ
c, dính mép âm h
ộ
. Th
ể
viêm m
ủ
t
ử
cung n
ế
u không can thi
ệ
p k
ị
p th
ờ
i nó
s
ẽ
chuy
ể
n sang d
ạ
ng viêm r
ấ
t n
ặ
ng, d
ẫ
n
đ
ế
n viêm vú và m
ấ
t s
ữ
a, n
ế
u vi sinh v
ậ
t vào
máu s
ẽ
gây nhi
ễ
m trùng huy
ế
t (Nguy
ễ
n V
ă
n Thành, 2002). D
ạ
ng viêm có m
ủ
do các vi
trùng sinh m
ủ
t
ấ
n công m
ạ
nh vào t
ử
cung. K
ế
t qu
ả
kh
ả
o sát cho th
ấ
y Staphylococci,
Diplococcus, E.coli, Streptococci là các vi khu
ẩ
n chính gây b
ệ
nh (Smith và ctv, 1995,
trích d
ẫ
n Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 2002).
Viêm d
ạ
ng m
ủ
l
ẫ
n máu
Theo Nguy
ễ
n V
ă
n Thành (2002), d
ạ
ng viêm m
ủ
l
ẫ
n máu là viêm niêm m
ạ
c t
ử
cung
có màng gi
ả
và th
ể
viêm n
ặ
ng, niêm m
ạ
c t
ử
cung b
ị
ho
ạ
i t
ử
, v
ế
t th
ư
ơ
ng
ă
n sâu vào c
ổ
t
ử
cung. Tri
ệ
u ch
ứ
ng
đ
ư
ợ
c ghi nh
ậ
n là heo s
ố
t
ở
40 – 41
o
C, heo nái không
ă
n kéo dài,
s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m hay m
ấ
t h
ẳ
n, t
ă
ng t
ầ
n s
ố
hô h
ấ
p, khát n
ư
ớ
c, heo nái m
ệ
t m
ỏ
i, hay
n
ằ
m, kém ph
ả
n
ứ
ng v
ớ
i tác
độ
ng bên ngoài,
đ
ôi khi
đ
è c
ả
con. Heo nái có th
ể
ch
ế
t do
nhi
ễ
m trùng máu, d
ị
ch viêm có mùi r
ấ
t tanh. Thành t
ử
cung viêm n
ặ
ng d
ễ
rách, các ti
ế
t
v
ậ
t và ch
ấ
t ti
ế
t có màu xám
đ
en l
ẫ
n máu hay t
ế
bào.
2.2.1.4. Tác h
ạ
i c
ủ
a b
ệ
nh viêm t
ử
cung
Trên heo m
ẹ
Làm heo m
ẹ
suy y
ế
u, làm gi
ả
m s
ứ
c
đ
ề
kháng, gi
ả
m s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a, ít cho con bú và hay
đ
è con. T
ổ
ch
ứ
c t
ế
bào t
ử
cung thay
đổ
i làm gi
ả
m kh
ả
n
ă
ng sinh s
ả
n c
ủ
a nái
ở
các
l
ứ
a
đ
ẻ
ti
ế
p theo. Nái khó
đ
ậ
u thai, thai d
ễ
b
ị
h
ư
, kh
ả
n
ă
ng nuôi con c
ũ
ng không bình
th
ư
ờ
ng.
Trên heo con
Nái b
ị
viêm vú làm gi
ả
m s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a nên heo con
đ
ói, khát. Heo con li
ế
m ph
ả
i s
ả
n
d
ị
ch viêm c
ủ
a m
ẹ
gây ra tiêu ch
ả
y làm heo con còi c
ọ
c, gi
ả
m t
ă
ng tr
ọ
ng, n
ế
u n
ặ
ng
có th
ể
gây ch
ế
t.
2.2.1.5. Bi
ệ
n pháp phòng ng
ừ
a và
đ
i
ề
u tr
ị
b
ệ
nh viêm t
ử
cung trên heo nái
Phòng ng
ừ
a
V
ệ
sinh chu
ồ
ng tr
ạ
i và thân th
ể
nái t
ố
t, t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n môi tr
ư
ờ
ng s
ố
ng phù h
ợ
p cho
nái trong giai
đ
o
ạ
n mang thai và sinh
đ
ẻ
cùng v
ớ
i ch
ế
độ
ă
n u
ố
ng h
ợ
p lý s
ẽ
gi
ả
m thi
ể
u
đ
ư
ợ
c viêm t
ử
cung.
15
Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho và Tr
ư
ơ
ng V
ĩ
nh Yên (1984), cho bi
ế
t v
ớ
i kh
ẩ
u ph
ầ
n ch
ứ
a
100ppm Cu, 200ppm Zn, 100ppm s
ẽ
làm gi
ả
m th
ấ
p t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c h
ộ
i ch
ứ
ng M.M.A (d
ẫ
n li
ệ
u
Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 2002).
Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho và c
ộ
ng s
ự
(1988),
đ
ã nghiên c
ứ
u áp d
ụ
ng qui trình v
ệ
sinh ch
ă
m
sóc heo nái nghiêm ng
ặ
t, nh
ấ
t là khâu chu
ồ
ng tr
ạ
i, v
ệ
sinh thân th
ể
nái tr
ư
ớ
c khi sinh,
th
ụ
t r
ử
a t
ử
cung sau khi sinh, s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n n
ư
ớ
c s
ạ
ch và cung
đ
ầ
y
đủ
n
ư
ớ
c cho nái,
c
ắ
t r
ă
ng, cho con bú ngay s
ữ
a
đ
ầ
u, ghép b
ầ
y khi nái nuôi con ít, qui trình này
đ
ã cho
hi
ệ
u qu
ả
t
ố
t trong vi
ệ
c gi
ả
m M.M.A và t
ỷ
l
ệ
tiêu ch
ả
y trên heo con (d
ẫ
n li
ệ
u Nguy
ễ
n
Nh
ư
Pho, 2002).
Đ
i
ề
u tr
ị
- Vi
ệ
c
đ
i
ề
u tr
ị
ph
ả
i ti
ế
n hành càng nhanh càng t
ố
t khi nái có d
ấ
u hi
ệ
u s
ố
t cao và ti
ế
t d
ị
ch
viêm.
- Th
ụ
t r
ử
a t
ử
cung.
- S
ử
d
ụ
ng kháng sinh ph
ổ
r
ộ
ng nh
ư
enrofloxacine, norfloxacine, amoxicilline,
nhóm tetracylin, h
ỗ
n h
ợ
p penicillin và streptomycin.
- Cung c
ấ
p vitamin C, thu
ố
c h
ạ
s
ố
t, truy
ề
n d
ị
ch
đ
ể
t
ă
ng c
ư
ờ
ng s
ứ
c
đ
ề
kháng c
ủ
a
nái.
N
ế
u vi
ệ
c
đ
i
ề
u tr
ị
ch
ậ
m tr
ễ
s
ẽ
d
ẫ
n
đ
ế
n kéo dài th
ờ
i gian
đ
i
ề
u tr
ị
, t
ử
cung b
ị
t
ổ
n th
ư
ơ
ng
n
ặ
ng,
độ
c t
ố
vi khu
ẩ
n vào máu gây nhi
ễ
m trùng máu và nái có th
ể
ch
ế
t.
2.2.2. B
ệ
nh viêm vú trên heo nái sinh s
ả
n
2.2.2.1. S
ơ
l
ư
ợ
c v
ề
b
ệ
nh viêm vú trên heo nái
Tr
ư
ờ
ng h
ợ
p này ít g
ặ
p h
ơ
n viêm t
ử
cung. Viêm vú có th
ể
x
ả
y ra v
ớ
i m
ứ
c
độ
n
ặ
ng
do k
ế
phát nhi
ễ
m trùng toàn thân. Viêm vú có th
ể
x
ả
y ra
ở
m
ộ
t ho
ặ
c vài vú ho
ặ
c c
ả
b
ầ
u vú b
ị
viêm s
ư
ng c
ứ
ng, màu
đỏ
b
ầ
m, khi
ấ
n vào còn
đ
ể
l
ạ
i v
ế
t, vú không ti
ế
t s
ữ
a, s
ữ
a
b
ị
l
ợ
n c
ợ
n ho
ặ
c có l
ẫ
n máu. Viêm vú luôn kèm v
ớ
i s
ố
t cao, vú b
ị
đ
au nên heo n
ằ
m
úp xu
ố
ng, không cho con bú.
Tuy viêm vú ít x
ả
y ra, nh
ư
ng khi
đ
ã x
ả
y ra thì s
ẽ
ở
m
ứ
c
độ
tác h
ạ
i r
ấ
t l
ớ
n, do tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p lên heo con s
ơ
sinh. N
ế
u ch
ữ
a tr
ị
không k
ị
p th
ờ
i, vú b
ị
teo l
ạ
i, m
ấ
t s
ữ
a,
đ
ôi khi còn x
ơ
hoá, m
ấ
t kh
ả
n
ă
ng cho s
ữ
a.
16
Viêm vú x
ả
y ra
ở
b
ấ
t k
ỳ
c
ấ
p
độ
nào
đ
ề
u có
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ự
ti
ế
t s
ữ
a. N
ế
u can
thi
ệ
p k
ị
p th
ờ
i vú bình ph
ụ
c s
ẽ
còn kh
ả
n
ă
ng cho s
ữ
a, n
ế
u không vú s
ẽ
m
ấ
t s
ữ
a hoàn
toàn.
S
ự
gi
ả
m s
ữ
a có th
ể
x
ả
y ra
ở
b
ấ
t k
ỳ
th
ờ
i
đ
i
ể
m nào trong giai
đ
o
ạ
n nuôi con c
ủ
a nái.
2.2.2.2. Nguyên nhân gây viêm vú trên nái sinh s
ả
n
Nguyên nhân gây viêm th
ư
ờ
ng do nhi
ề
u y
ế
u t
ố
tác
độ
ng vào. B
ệ
nh viêm vú th
ư
ờ
ng x
ả
y
ra do s
ự
ch
ă
m sóc qu
ả
n lý không t
ố
t t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n cho s
ự
k
ế
phát nhi
ễ
m trùng.
- N
ề
n chu
ồ
ng g
ồ
gh
ề
hay heo con s
ơ
sinh không
đ
ư
ợ
c b
ấ
m r
ă
ng k
ỹ
s
ẽ
làm t
ổ
n
th
ư
ơ
ng núm vú t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các vi sinh v
ậ
t gây b
ệ
nh xâm nh
ậ
p vào b
ầ
u
vú và gây viêm.
- Nh
ữ
ng nguyên nhân khác gây viêm vú:
+ S
ố
heo con quá ít không bú h
ế
t l
ư
ợ
ng s
ữ
a do nái s
ả
n xu
ấ
t, do k
ỹ
thu
ậ
t c
ạ
n s
ữ
a
không h
ợ
p lý (Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho, 2002) ho
ặ
c do nái
ă
n nhi
ề
u
đ
ạ
m trong th
ờ
i gian mang
thai s
ữ
a
đ
ư
ợ
c ti
ế
t nhi
ề
u, heo con bú không h
ế
t
đ
ề
u là nguyên nhân d
ẫ
n
đ
ế
n viêm vú.
+ Nái viêm t
ử
cung d
ạ
ng m
ủ
hay m
ắ
c m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh truy
ề
n nhi
ễ
m khác, vi khu
ẩ
n theo
đ
ư
ờ
ng máu
đ
ế
n b
ầ
u vú và gây viêm.
+ Viêm vú mãn th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên nái sau cai s
ữ
a ho
ặ
c nái khô do heo con có thói
quen tranh bú làm t
ổ
n th
ư
ơ
ng b
ầ
u vú ho
ặ
c do nh
ữ
ng
ổ
áp xe hi
ệ
n di
ệ
n trên b
ầ
u vú.
+ Do vi sinh v
ậ
t
+ Viêm vú th
ư
ờ
ng do nhi
ề
u y
ế
u t
ố
tác
độ
ng nh
ư
ng ch
ủ
y
ế
u là do k
ế
phát nhi
ễ
m
trùng các vi sinh v
ậ
t nh
ư
E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Citrobacter spp.,
Staphylococcus spp., và Pseudomonas aeruginosa. Viêm vú c
ấ
p tính trên heo nái h
ầ
u
h
ế
t do vi khu
ẩ
n E. coli, Enterobacter aerogenes và Klebsiella, còn viêm vú bán c
ấ
p
th
ư
ờ
ng do Streptococci ho
ặ
c Staphylococci (Fraser, 1991; trích d
ẫ
n Lê Th
ụ
y Bình
Ph
ư
ơ
ng 2006). H
ầ
u h
ế
t nh
ữ
ng vi sinh v
ậ
t k
ể
trên là nh
ữ
ng vi sinh v
ậ
t c
ơ
h
ộ
i có trong
môi tr
ư
ờ
ng xung quanh nái, chúng l
ợ
i d
ụ
ng khi b
ầ
u vú t
ổ
n th
ư
ơ
ng s
ẽ
xâm nh
ậ
p vào
b
ầ
u vú gây viêm.
Theo Nguy
ễ
n Nh
ư
Pho (2002), thì 2 vi khu
ẩ
n gây b
ệ
nh chính Staphylococcus
aureus và Streptococcus agalactiae.