Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích lợi ích chi phí nhà máy điện phước thể bình thuận , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

NGUYỄN NGỌC THI

PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ NHÀ MÁY
ĐIỆN PHƯỚC THỂ BÌNH THUẬN
Chun ngành: Chính sách công
Mã số:60.31.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. CAO HÀO THI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010

123doc


- i-

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu
sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm
vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright.
Tp HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Thi



123doc


- ii-

LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến T.S Cao Hào Thi và T.S Nguyễn
Quốc Tồn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và những gì đạt được hơm nay, tơi khơng
thể qn được những công lao giảng dạy và hướng dẫn những kiến thức q báu
của các Thầy, Cơ của Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright – Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm vừa qua.
Chân thành cảm ơn các Anh, Chị, Bạn bè và đặc biệt là Gia đình đã ủng hộ, giúp đỡ
và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp q báu
của các Thầy, Cơ, Bạn bè và Đồng nghiệp.

Học viên Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright
Nguyễn Thị Ngọc Thi

123doc


- iii-

TÓM TẮT
Nhằm giải quyết vấn đề an ninh năng lượng trong thế kỷ hai mươi mốt, Việt Nam

không ngừng gia tăng năng lực cấp điện. Tuy nhiên, với nguồn năng lượng sử dụng
nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng khan hiếm, địi hỏi Việt Nam phải nhanh
chóng tìm nguồn năng lượng thay thế. Năng lượng gió là một nguồn năng lượng tái
tạo “sạch” đang được thế giới sử dụng ngày càng nhiều và Việt Nam được đánh giá
là một trong những quốc gia có tiềm năng gió khá cao (so với ba nước Campuchia,
Thái Lan và Lào). Chính vì vậy những năm gần đây, những dự án về năng lượng
gió đã được nhiều nhà đầu tư trong nước liên kết với nước ngoài xin cấp phép xây
dựng tại những khu vực được đánh giá là có tiềm năng gió tốt. Và dự án nhà máy
phong điện Phước Thể, Bình Thuận là một trong những dự án nằm trong số đó.
Mục tiêu của đề tài là phân tích tài chính dự án theo hai quan điểm tổng đầu tư và
chủ đầu tư có xét đến yếu tố lạm phát, từ đó tiến hành phân tích rủi ro nhằm nhận
diện những biến có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của dự án. Bên cạnh đó, đề tài cịn
tiến hành phân tích kinh tế và xã hội của dự án nhằm đánh giá tính khả thi của dự án
đối với nền kinh tế, từ đó xác định những đối tượng hưởng lợi và chịu thiệt từ dự
án.
Kết quả phân tích dự án cho thấy NPV tài chính của dự án âm chứng tỏ dự án khơng
khả thi về mặt tài chính. Tuy nhiên, NPV kinh tế của dự án lại đạt 118,80 tỷ đồng,
IRR = 11,25% > 10% nên có thể thấy đây là một dự án đáng được Nhà nước tài trợ
để thực hiện.
Kết quả phân tích rủi ro cho thấy, dự án nhạy cảm với giá bán điện, tình trạng bán
CER, hệ số công suất, tỷ lệ lạm phát USD. Do vậy, để có thể khuyến khích chủ đầu
tư tiếp tục đầu tư vào dự án phong điện Phước Thể nói riêng và những dự án năng
lượng gió nói chung, Nhà nước cần thực hiện một số chính sách nhằm giúp nhà đầu
tư có thể thu được một khoản lợi nhuận hợp lý để có thể an tâm đầu tư, từ đó từng
bước phát triển ngành năng lượng gió tại Việt Nam.

123doc


- iv-


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1
1.1

Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1

1.1.1 Lý do hình thành dự án ................................................................................. 1
1.1.2 Lý do hình thành đề tài ................................................................................. 4
1.2

Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 7

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 7

1.4

Phạm vi của đề tài ......................................................................................... 8

1.5


Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 8

1.6

Bố cục luận văn ............................................................................................ 9

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN & PHƯƠNG PHÁP LUẬN...................................... 10
2.1

Tổng quan về năng lượng gió ...................................................................... 10

2.1.1 Lịch sử năng lượng gió ............................................................................... 10
2.1.2 Năng lượng gió trên thế giới ....................................................................... 10
2.1.3 Tình hình phát triển năng lượng gió tại Việt Nam ....................................... 12
2.2

Các quan điểm và phương pháp phân tích dự án ......................................... 14

CHƯƠNG 3: MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................... 16
3.1

Giới thiệu dự án .......................................................................................... 16

3.2

Đặc điểm của dự án..................................................................................... 16

3.2.1 Mục tiêu của dự án...................................................................................... 17

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- v-

3.2.2 Quy mô của dự án ....................................................................................... 17
3.3

Giới thiệu chủ đầu tư .................................................................................. 17

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......................................... 19
4.1

Lập biểu đồ dịng tiền tệ .............................................................................. 19

4.1.1. Giới thiệu các thông số vĩ mơ...................................................................... 19
4.1.2. Các cơ sở xác định chi phí của dự án .......................................................... 20
4.1.3. Các cơ sở xác định doanh thu của dự án...................................................... 21
4.1.4. Kế hoạch vay vốn và trả lãi ......................................................................... 23
4.1.5. Báo cáo thu nhập ........................................................................................ 23
4.1.6. Lập biểu đồ dịng tiền tệ .............................................................................. 24
4.2

Tính tốn phân tích tài chính ........................................................................ 25

4.3

Phân tích kết quả ......................................................................................... 25


CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH RỦI RO ...................................................................... 27
5.1

Phân tích độ nhạy một chiều ....................................................................... 27

5.1.1. Biến thiên của NPV theo giá bán điện ......................................................... 27
5.1.2. Biến thiên của NPV theo hệ số công suất .................................................... 29
5.1.3. Biến thiên của NPV theo tỷ lệ lạm phát VND ............................................. 30
5.1.4. Biến thiên của NPV theo tỷ lệ lạm phát EUR .............................................. 31
5.1.5. Biến thiên của NPV theo tỷ lệ lạm phát USD .............................................. 32
5.1.6. Biến thiên của NPV theo tốc độ tăng giá điện ............................................. 32
5.1.7. Biến thiên của NPV theo kịch bản về CER ................................................. 33
5.2

Phân tích kịch bản ....................................................................................... 34

5.3

Mơ phỏng Monte Carlo ............................................................................... 35

5.4

Phân tích kết quả ......................................................................................... 36

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI .................................................. 37
6.1

Phân tích kinh tế ......................................................................................... 37

6.1.1. Phân tích hệ số chuyển đổi giá tài chính sang giá kinh tế ............................ 37

6.1.2. Phân tích ngoại tác tích cực và tiêu cực ....................................................... 40

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- vi-

6.2

Xác định dòng tiền kinh tế của dự án .......................................................... 42

6.3

Phân tích kết quả ......................................................................................... 43

6.4

Phân tích xã hội .......................................................................................... 43

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .......................... 47
7.1

Khuyến nghị chính sách .............................................................................. 47

7.1.1 Hỗ trợ cho chủ đầu tư ................................................................................. 47
7.1.2 Hỗ trợ cho người dân bị giải tỏa .................................................................. 48

7.2

Kết luận ...................................................................................................... 49

PHỤ LỤC.............................................................................................................. 53

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- vii-

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
AGECO

: Asia Green Energy Company

BOO

: Build Own Operate

B.O

: Build Operate

CER


: Certified Emission Reductions

CFi

: Conversion Factor i

CO2

: Cacbon đioxit

dB

: Đề-xi-ben

DSCR

: Debt Service Coverage Ratio

DTU

: Technical University of Denmark

ĐT & PT

: Đầu tư và phát triển

ĐVT

: Đơn vị tính


EOCK

: Economic Opportunity Cost of Capital

EUR

: Euro

EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam

EWEA

: The European Wind Energy Association

FEP

: Foreign Exchange Premium

GW

: Gi-ga-oát

GWEC

: Global Wind Energy Council

IPP


: Independent Power Producer

IEA

: International Energy Agency

IMF

: International Monetary Fund

IRR

: Internal Rate of Return

KV

: Ki-lơ-volt

KWh

: Ki-lơ-ốt-giờ

MARR

: Minimum Attractive Rate of Return

MVA

: Mêga Volt Ampe


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- viii-

MW

: Mê-ga-oát

NPV

: Net Present Value

O&M

: Operation and Maintenance

TKV

: Tập đồn than và khống sản Việt Nam

TMDV

: Thương mại dịch vụ


TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TWh

: Tê-ra-oát-giờ

UBKT

: Ủy ban kinh tế

USD

: US Dollar

VND

: Việt Nam đồng

WACC

: Weighted Average Cost of Capital

WB


: World Bank

WWEA

: World Wind Energy Association

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- ix-

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Sản lượng điện tiêu thụ từ năm 2000 – 2008 (TWh) ............................... 1
Bảng 1.2 Cơ cấu nguồn điện của Việt Nam từ năm 2003 – 2008 (MW) ................. 2
Bảng 1.3 Tốc độ tăng trưởng nhu cầu điện năng của Việt Nam (2006 - 2020) ....... 3
Bảng 1.4 Ưu, nhược điểm của từng nguồn năng lượng .......................................... 5
Bảng 1.5 Suất đầu tư của các nhà máy điện tại Việt Nam ...................................... 7
Bảng 2.1 Tài ngun năng lượng gió ở Đơng Nam Á .......................................... 13
Bảng 4.1 Sản lượng điện sản xuất thực tế (tính bình qn cho 1 turbine) ............. 22
Bảng 4.2 Ngân lưu ròng dự án và chủ sở hữu ...................................................... 24
Bảng 4.3 Kết quả phân tích tài chính ................................................................... 25
Bảng 5.1 Biến thiên của NPV theo giá điện ......................................................... 28
Bảng 5.2 Biến thiên của NPV theo hệ số công suất .............................................. 29
Bảng 5.3 Kịch bản thay đổi tỷ lệ lạm phát VND .................................................. 30
Bảng 5.4 Kết quả biến thiên của NPV do thay đổi tỷ lệ lạm phát VND ................ 31

Bảng 5.5 Kết quả biến thiên của NPV do thay đổi tỷ lệ lạm phát EUR ................ 31
Bảng 5.6 Kịch bản thay đổi tỷ lệ lạm phát USD ................................................... 32
Bảng 5.7 Kết quả biến thiên của NPV do thay đổi tỷ lệ lạm phát USD ................ 32
Bảng 5.8 Kết quả biến thiên của NPV do thay đổi tốc độ tăng giá điện ................ 33
Bảng 5.9 Kết quả biến thiên của NPV theo kịch bản về CER ............................... 33
Bảng 5.10 Kết quả phân tích kịch bản tổng hợp ..................................................... 34
Bảng 6.1 Kết quả tính tốn các chỉ số CFi ............................................................ 40
Bảng 6.2 Kết quả phân tích tác động ngoại tác của từng hạng mục trong dự án ... 44
Bảng 6.3 Kết quả phân phối thu nhập .................................................................. 45

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- x-

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ

Hình 1.1 Năng lực điện gió hàng năm của thế giới (ĐVT: MW) .............................. 6
Hình 1.2 Suất đầu tư năng lượng gió tại các quốc gia (năm 2006) ........................... 6
Hình 2.1 Cơng suất lắp đặt của thế giới (MW) ....................................................... 11
Hình 2.2 Tỷ trọng năng lực lắp đặt mới của từng châu lục ..................................... 12
Hình 5.1 Biến thiên NPV theo giá bán điện ........................................................... 28
Hình 5.2 Biến thiên NPV theo hệ số cơng suất ...................................................... 30
Hình 5.3 Kết quả mơ phỏng Monte Carlo theo hai quan điểm phân tích ................ 35

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 1-

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1

Đặt vấn đề

1.1.1 Lý do hình thành dự án
Phát triển, đa dạng hóa nguồn năng lượng ln là chính sách quốc gia hàng đầu ở
Việt Nam và ở hầu hết các nước trên thế giới.
Việt Nam là một trong những quốc gia “nghèo” về năng lượng, tốc độ tăng sản
lượng điện tiêu dùng qua các năm đạt mức rất thấp. Số liệu thống kê đã nói lên tình
trạng đó, tại thời điểm năm 1995, tổng lượng điện tiêu dùng đạt 11,2 TWh, tương
ứng với 156 KWh/người/năm. Năm 2008 sản lượng điện tiêu dùng đã tăng lên 65,9
TWh gấp 6 lần so với năm 1995, tương ứng với 800 KWh/người/năm, thể hiện theo
từng khu vực kinh tế ở Bảng 1.1. Và nếu so sánh với khu vực Đơng Á và Thái Bình
Dương có mức tiêu thụ bình quân đầu người là 1.343 KWh/năm và các quốc gia có
thu nhập trung bình thấp trên thế giới với mức tiêu thụ trung bình là 1.225
KWh/người/năm1 thì mức tiêu thụ điện trên đầu người của Việt Nam ở mức rất
thấp.
Bảng 1.1 Sản lượng điện tiêu thụ từ năm 2000 – 2008 (TWh)
Ngành

2000


2004

2006

2008

Công nghiệp và xây dựng

9,1

17,9

24,3

33,0

Nông nghiệp

0,4

0,6

0,6

0,7

11,0

17,7


22,0

26,7

1,9

3,5

4,4

5,6

Quản lý và tiêu dùng sinh hoạt
Thương mại và khác

(Nguồn: WB, Report No: 47209-VN, 04/2009, [23])

Theo dự báo của Ủy Ban Kinh tế về kế hoạch phát triển nguồn điện quốc gia trong
giai đoạn từ 2006 – 2015 có xét đến năm 2025 thì nhu cầu tiêu thụ điện năng hàng
năm sẽ tăng từ 17% - 22%. Nhu cầu sử dụng điện năng đến năm 2015 dự báo sẽ
tăng cao và vượt mức 150 TWh nên để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện Việt Nam có

1

Nguồn: WB, Report No: 47209-VN, 04/2009 [23]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 2-

thể phải nhập khẩu điện từ các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào, nếu như
khơng có các nguồn năng lượng khác bổ sung.
Năng lực cung cấp điện của Việt Nam gặp khó khăn do nhu cầu tiêu thụ điện trong
nước được cung cấp chủ yếu bởi tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), song năng lực
cung cấp điện của EVN tăng khá chậm và tính đến năm 2008 EVN chỉ đáp ứng
được 2/3 tổng công suất, phần còn lại được cung cấp bởi các nhà cung cấp điện độc
lập IPP/BOO kể cả điện nhập khẩu từ Trung Quốc, Lào. Cơ cấu năng lực các nguồn
điện của Việt Nam thể hiện qua Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Cơ cấu nguồn điện của Việt Nam từ năm 2003 – 2008 (MW)
Nguồn điện

2003

EVN sở hữu
Thủy điện
Nhiệt điện than
Nhiệt điện dầu và khí
Khác (1)
Tổng EVN
Sở hữu các đơn vị khác
Thủy điện
Nhiệt điện than
Nhiệt điện dầu và khí
Khác(2)

Tổng các đơn vị khác
Tổng nền kinh tế
Ghi chú:

2004

2005

2006

4.121
1.185
2.713

4.121
1.295
3.161

4.155
1.245
3.137

4.583
1.245
3.590

8.019

8.577


8.537

9.418

1.252
72
1.324
9.343

155
1.305
42
1.502
10.079

298
138
1.914
168
2.518
11.055

326
370
1.936
307
2.939
12.357

2007


2008

4.393
1.545
3.448
454
9.840

5.257
1.545
3.563
454
10.819

3.668
13.508

241
225
4.005
574
5.045
15.864

(1) Thủy điện nhỏ, dầu diesel
(2) Bao gồm điện sinh học, thủy điện nhỏ, hoặc điện nhập khẩu từ những quốc gia khác

(Nguồn: WB, Report No: 47209-VN, 04/2009, [23])


Cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế, Việt Nam cũng đang đối mặt với vấn đề
thiếu hụt năng lượng do nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng nhanh. Năng lực cấp điện
của Việt Nam dự báo phải đạt 40.700 MW vào năm 2015 và 60.300 MW vào năm
2020 mới đủ khả năng đáp ứng lượng điện cần thiết cho cả nước. Bảng 1.3 thể hiện
tốc độ tăng trưởng nhu cầu tiêu thụ điện năng ở Việt Nam từ năm 2006 đến năm
2020.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 3-

Bảng 1.3 Tốc độ tăng trưởng nhu cầu điện năng của Việt Nam (2006 - 2020)
Chỉ tiêu

Đơn vị

2006

Nhu cầu điện năng
Tải trọng cao điểm
Công suất yêu cầu

TWh
MW
MW


59
11.000
12.357

2010

2015

2020

Tốc độ tăng trưởng
hàng năm từ
2006 – 2010 (%)

113
190
294
19.117 31.495
n/a
24.919 40.700 60.300

16
12
15

(Nguồn: WB, Report No: 47209-VN, 04/2009, [23])

Tuy nhiên, việc phát triển nguồn điện của Việt Nam chưa bám sát vào nhu cầu tiêu
thụ điện năng dự kiến. Chính điều này đã dẫn đến tình trạng cắt điện luân phiên tại

các địa phương, nhất là vào những mùa khô trong những năm vừa qua do sản lượng
điện sản xuất ra thấp hơn so với nhu cầu thực tế.
Theo dự báo của các chuyên gia ngành điện thì đến năm 2015, tất cả các nguồn thủy
điện sẽ được khai thác hết công suất. Việc đầu tư một cách tràn lan vào thủy điện
(nhất là những thủy điện vừa và nhỏ) đã gây ra tình trạng suy thối mơi trường, phá
rừng và tiềm ẩn những nguy cơ xả lũ gây ngập lụt do chủ đầu tư chỉ quan tâm đến
lợi nhuận khi không thực hiện xả nước trước khi lũ về. Trong khi đó, tài nguyên
than cũng đang dần cạn kiệt, việc khai thác nguồn nhiệt điện than cũng gây ra hiệu
ứng nhà kính khi thải ra một lượng lớn lớn khí CO2 vào mơi trường. Theo dự báo
của Tập đồn than và khoáng sản Việt Nam (TKV) đến năm 2015 nhu cầu về than
sẽ tăng cao, trữ lượng than trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu nền kinh tế và sẽ
thiếu khoảng 25 triệu tấn than, năm 2020 là 70 triệu tấn. Từ những dự báo trên có
thể thấy đến năm 2012 Việt Nam sẽ trở thành nước nhập khẩu than2.
Mỗi nguồn năng lượng đều có những ưu và nhược điểm nhất định trong việc lựa
chọn nguồn cung cấp. Qua các thông tin tổng hợp từ các website “WADE - World
Alliance for Decentralized Energy” [32], “Global greenhouse warming.com” [26],
“VARANS: Cục an toàn bức xạ và hạt nhân” [30],... ưu và nhược điểm của mỗi
nguồn năng lượng được tổng hợp ở Bảng 1.4. Tìm kiếm và phát triển nguồn năng

2

Cơng văn số 1140/UBKT12 ngày 07/11/09 của UBKT trình Quốc hội về báo cáo khảo sát “Việc thực hiện
chiến lược và quy hoạch phát triển ngành điện đến năm 2015”,[6]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- 4-

lượng tái tạo nhằm thay thế cho năng lượng hóa thạch và thủy điện ngày càng trở
nên cấp thiết hơn đối với Việt Nam.
Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, Việt Nam là quốc gia được đánh giá có tiềm năng
về năng lượng gió khá lớn. Trong số các khu vực được đánh giá là có tiềm năng gió
cao thì huyện Tuy Phong thuộc tỉnh Bình Thuận là một trong những nơi phù hợp
với việc phát triển nguồn năng lượng gió, vận tốc gió bình qn ở độ cao 65m từ 7 –
8m/s (Wind Energy Resource Atlas of Southeast Asia, WB, 09/2001, [22]). Đây
chính là lý do tại sao huyện Tuy Phong là địa điểm thích hợp để phát triển năng
lượng gió. Và dự án nhà máy phong điện Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình
Thuận được thành lập trên cơ sở đó.
1.1.2 Lý do hình thành đề tài
Xu hướng sử dụng năng lượng gió trên thế giới ngày càng gia tăng ở các nước phát
triển cũng như các nước đang phát triển. Từ năm 2005 – 2008, cơng suất lắp đặt
điện gió tồn cầu tăng gấp ba từ 59.024MW (năm 2005) lên 159.213MW (năm
2009). Trên thế giới, hiện có 82 quốc gia đã sử dụng điện gió làm nguồn cung cấp
năng lượng thương mại, đứng đầu về sản lượng gió theo thứ tự là Mỹ, Đức, Tây
Ban Nha, Trung Quốc, Ấn Độ. Trong những năm gần đây, Việt Nam cũng bắt đầu
tham gia vào việc sản xuất nguồn năng lượng từ gió này (Quý IV năm 2009, dự án
nhà máy phong điện 1 của Công ty cổ phần Năng lượng tái tạo Việt Nam đã chính
thức đi vào hoạt động giai đoạn một với năm turbine). Năng lực cung cấp điện gió
của thế giới qua các năm được thể hiện trong Hình 1.1.
Năng lượng gió là nguồn năng lượng “sạch”, song trong quá trình hoạt động các
turbine sẽ phát ra tiếng ồn, gây ngoại tác tiêu cực đến người dân sinh sống quanh
khu vực. Vì vậy, các nhà máy phong điện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều
nằm ở xa khu dân cư. Ở Việt Nam các dự án phong điện hầu hết có quy hoạch nhà
máy gần khu vực dân cư sinh sống.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 5-

Bảng 1.4 Ưu, nhược điểm của từng nguồn năng lượng
Nguồn điện

Nhiệt điện
than

Ưu điểm
Giá than ổn định và cạnh tranh với giá dầu
Tận dụng tro xỉ làm chất phụ gia hoặc vật liệu
Chuyển đổi thành nguyên liệu hoặc khí lỏng
Giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ
Địi hỏi ít khơng gian xây dựng

Trữ lượng nguồn khí lớn
Sạch so với than, dầu và ít gây ơ nhiễm
Nhiệt điện khí Ít hơn 70% carbon dioxide so với nhiên liệu hóa
(gas)
thạch khác
Giúp cải thiện chất lượng khơng khí và nước
Khơng tốn kém so với than đá
Nguồn năng lượng dồi dào, dễ vận chuyển và dễ sử

Nhiệt điện dầu dụng
Dễ lựa chọn địa điểm xây dựng

Thủy điện

Hạn chế giá thành nhiên liệu
Tuổi thọ lớn hơn nhà máy nhiệt điện
Chi phí nhân cơng thấp
Thực hiện nhiều chức năng (tưới tiêu, kiểm sốt lũ,
giải trí, du lịch)
Nguồn năng lượng có thể phục hồi

Dễ lắp đặt và có chi phí vốn thấp với các hệ thống
lớn
Turbin khí chu Giảm thiểu trong việc phát thải khí CO2
trình hỗn hợp Sản lượng cao hơn
Tạo ra các phụ phẩm hóa chất sử dụng trong cơng
nghiệp, giao thơng và nhiên liệu
Không gây ô nhiễm môi trường
Không tiêu tốn nhiên liệu
Không tổn thất chi phí vận hành
Nguồn năng lượng vơ tận
Phong điện
Dễ chọn địa điểm và tiết kiệm xây dựng
Lợi ích cho cộng đồng địa phương (thu nhập, việc
làm)
Sử dụng đa dạng cho các đối tượng người dân hoặc
doanh nghiệp

Nhược điểm

Lượng tiêu hao nhiên liệu lớn
Thải các chất độc hại như NOX, SO2, CO2 và tro
Ơ nhiễm thủy ngân
Chi phí hoạt động cao
Nguồn nhiên liệu không dồi dào, không tái tạo
Tác động đến môi trường, thay đổi cảnh quan
Công suất phát điện chậm
Tính phân tán và khơng ổn định
Chi phí hoạt động cao
Nguồn nhiên liệu không dồi dào và không tái tạo
Tác động đến mơi trường do phát thải khí CO2
Cơng suất phát điện chậm
Giá thành sản xuất cao
Tính phân tán và khơng ổn định
Chi phí hoạt động cao
Tác động gây ô nhiễm đến môi trường
Công suất phát điện chậm
Tính phân tán và không ổn định
Nguồn nhiên liệu không tái tạo
Phụ thuộc vào mực nước, thời tiết
Ảnh hưởng đến sự cân bằng sinh thái
Ảnh hưởng đến mơi trường do khí gas gây hiệu ứng
nhà kính phát ra từ đập
Ảnh hưởng đến dân cư và sự mất đi sự gắn bó về
mặt lịch sử
Sự đổi hướng của dịng sơng
Nguy cơ xả nước hay vỡ đập
Giá khí biến động
Giảm hiệu suất khi nhiệt độ cao
Chi phí cao cho các hệ thống nhỏ

Có thể gây ra mùi khó chịu
Phụ thuộc vào chế độ gió, vận tốc gió phải lớn hơn
7mph
Giá thành sản xuất cao cho turbin công suất nhỏ
Tác động tới nơi cư trú của động vậy hoang dã, hệ
thực vật, đất đai và chất lượng nước
Tuổi thọ hữu ích thấp
Gây tiếng ồn tác động đến khu vự dân cư sinh sống
Sản lượng cung cấp điện hạn chế đối với một tuabin

Theo ước tính của Ủy ban năng lượng quốc tế thì suất đầu tư để lắp đặt 1KW phong
điện là trên 1.700 USD (theo mức giá năm 2007). Suất đầu tư này lại khác nhau
giữa các quốc gia và giữa các kích cỡ khác nhau của turbine. Hình 1.2 thể hiện suất
đầu tư khác nhau của các quốc gia, trong đó, Đan Mạch có chi phí đầu tư thấp nhất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 6-

và cao nhất là Anh, Đức, Canada với suất đầu tư cao hơn Đan Mạch từ 20% - 30%
(theo mức giá năm 2006).

Cơng suất điện gió hàng năm của thế giới, 1991 – 2007, MW

Phần còn

lại của
thế giới
C.Âu
Tổng

Hình 1.1 Năng lực điện gió hàng năm của thế giới (ĐVT: MW)
(Nguồn: EWEA (2009), Wind Energy – The facts, trang 3, [16])

Tổng chi phí đầu tư , bao gồm turbine, nền móng và nối lưới (khác nhau về kích thước turbine và
quốc gia lắp đặt)

Ý

Anh


Lan

Bồ
Đào
Nha

Đức

Nhật

HyÝ
Lạp

Tây

Ban
Nha

Ca
Na
Đa

Đan
Mạch

Mỹ

Hình 1.2 Suất đầu tư năng lượng gió tại các quốc gia (năm 2006)
(Nguồn: EWEA (2009), Wind Energy – The facts, trang 201, [16])

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc

Na
Uy


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 7-

Tuy nhiên, suất đầu tư của một số nhà máy điện khác lại khá thấp. Theo thống kê
trong Bảng 1.5 thì suất đầu tư của các nhà máy thủy điện tại Việt Nam là tốn kém
nhất (1.200 – 1.400 USD/KW) nhưng vẫn thấp hơn so với suất đầu tư của các nhà

máy phong điện.
Bảng 1.5 Suất đầu tư của các nhà máy điện tại Việt Nam
Suất đầu tư của các nhà máy điện tại Việt Nam (USD/KW)
Nhiệt điện than
1.100-1.300
Nhiệt điện dầu
850-900
Thủy điện lớn
950-1200
Thủy điện nhỏ
1.200-1400
Turbine khí chu trình hỗn hợp
650-700
(Nguồn: PECC3, Báo cáo đầu tư nhà máy điện trấu Lấp Vò, Đồng Tháp, 2009, [7])

Như vậy, năng lượng gió là nguồn năng lượng tái tạo “sạch” khơng phát khí thải
gây hiệu ứng nhà kính như nhiệt điện, khơng phá rừng làm suy thối mơi trường
như thủy điện nhưng lại có suất đầu tư quá cao khiến cho các nhà đầu tư e ngại. Do
đó, liệu việc đầu tư vào các dự án phong điện tại Việt Nam nhằm đa dạng hóa
nguồn năng lượng có thật sự đem lại hiệu quả kinh tế hay khơng? Vì lý do trên, đề
tài này được thực hiện với mục đích đánh giá hiệu quả nguồn năng lượng gió thơng
qua việc phân tích lợi ích – chi phí dự án nhà máy phong điện Phước Thể, Bình
Thuận.
1.2

Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu của đề tài nhằm phân tích tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm
tổng đầu tư và quan điểm chủ đầu tư có xem xét tác động của lạm phát, phân tích
hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội của dự án từ đó đưa ra những gợi ý chính sách

phù hợp với tình hình phát triển điện năng của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
và sắp tới.
1.3

Câu hỏi nghiên cứu

Thơng qua tình huống cụ thể nhà máy phong điện Phước Thể, Bình Thuận câu hỏi
đặt ra là Nhà nước có nên cấp phép dự án nhà máy phong điện Phước Thể, Bình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 8-

Thuận hay khơng? Để có thể trả lời được câu hỏi này thì dự án phải thỏa mãn hai
câu hỏi:
-

Dự án có mang lại hiệu quả về mặt tài chính và kinh tế hay khơng?

-

Nếu dự án chỉ hiệu quả về mặt kinh tế nhưng không hiệu quả về mặt tài chính
thì Nhà nước cần phải có những chính sách gì để hỗ trợ cho những đối tượng bị
thiệt hại từ dự án nhằm giúp cho dự án phong điện Phước Thể nói riêng và
ngành năng lượng gió nói chung có thể phát triển?


1.4

Phạm vi của đề tài

Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu, phân tích tính hiệu quả về mặt tài chính, kinh
tế và xã hội thơng qua việc phân tích bộ số liệu đầu vào, phân tích tài chính có xét
đến lạm phát, xác định suất chiết tính MARR, phân tích rủi ro có xem xét phân phối
xác suất của các biến đầu vào, phân tích kinh tế và xã hội trên cơ sở định lượng theo
phương pháp hệ số chuyển đổi giá và phân tích ngoại tác.
1.5

Thu thập dữ liệu

Tồn bộ các dữ liệu được sử dụng chủ yếu thu thập từ nguồn số liệu sơ cấp và thứ
cấp bao gồm:
Số liệu tổng quát về tình hình cung cầu điện tại Việt Nam được thu thập từ những
báo cáo của Ngân hàng Thế giới và các báo cáo của EVN.
Thu thập thông tin dữ liệu từ những dự án phong điện đã được thực hiện và hoàn tất
tại Việt Nam, những dự án phong điện tại các nước trên thế giới và các số liệu từ
báo cáo đầu tư dự án nhà máy phong điện Phước Thể, Bình Thuận, 2009. Trên cơ
sở đó, ước tính cho dự án phong điện Phước Thể, Bình Thuận.
Ngoài ra, các số liệu về giá đất thị trường được thu thập thông qua khảo sát thực tế
trên địa bàn huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận; các số liệu khảo sát mức sẵn lòng
chi trả của người dân nhập cư trên địa bàn phường Bình Trị Đơng, quận Bình Tân,
TP.HCM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 9-

Từ các số liệu thu thập được, đề tài sẽ sử dụng các phương pháp phân tích dự án và
phân tích rủi ro để đánh giá tính hiệu quả của dự án phong điện trong thời điểm hiện
tại.
1.6

Bố cục luận văn

Luận văn bao gồm bảy chương với bố cục như sau:
Chương 1 giới thiệu về cơ sở hình thành dự án và đề tài đồng thời đưa ra các câu
hỏi nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu và bố cục của luận văn.
Chương 2 trình bày tổng quan về năng lượng gió trên thế giới và ở Việt Nam,
phương pháp và quan điểm sử dụng trong phân tích tài chính, kinh tế và xã hội của
dự án.
Chương 3 mô tả dự án thông qua việc giới thiệu thiệu sơ lược về chủ đầu tư và dự
án, đồng thời trình bày những đặc điểm chính của dự án.
Chương 4 phân tích tài chính dự án bao gồm việc lập biểu đồ dịng tiền, tính tốn
phân tích tài chính và phân tích kết quả thu được.
Chương 5 phân tích rủi ro thông qua những yếu tố tác động tạo nên rủi ro cho dự án
bằng việc phân tích độ nhạy, phân tích kịch bản, phân tích Monte Carlo và phân tích
các kết quả thu được.
Chương 6 phân tích kinh tế - xã hội bao gồm phần trình bày báo cáo kết quả ngân
lưu kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án.
Chương 7 trình bày những ý nghĩa chính sách rút ra từ những phân tích bên trên và
kết luận của đề tài.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 10-

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN & PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Nội dung của chương này tập trung giới thiệu tổng quan về năng lượng gió trên thế
giới và ở Việt Nam đồng thời trình bày những quan điểm và phương pháp sử dụng
trong phân tích tài chính, phân tích kinh tế và xã hội sẽ được sử dụng trong đề tài.
2.1

Tổng quan về năng lượng gió

2.1.1 Lịch sử năng lượng gió
Năng lượng từ gió đã được con người khai thác từ cách đây 5.000 năm, người Ai
Cập cổ đại sử dụng năng lượng gió để buồm của tàu chạy trên sơng Nile 3. Các cối
xay gió đầu tiên được biết đến ở Iran dùng để xay ngũ cốc. Những thế kỷ sau đó
người Hà Lan đã phát minh ra phương thức để cối xay gió có thể liên tục thay đổi
phù hợp với hướng gió. Nhờ đó Hà Lan trở thành một trong những nước công
nghiệp ở thế kỷ thứ 17.
Vào cuối thập niên 1920 người Mỹ sử dụng cối xay gió để tạo ra điện ở những vùng
nơng thơn chưa có mạng lưới điện. Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai máy phát
điện gió loại nhỏ cũng được sử dụng trên các tàu ngầm để sạc pin nhằm tiết kiệm
nhiên liệu trên tàu.
Cho đến trước những năm 70 ngành năng lượng gió chưa được chú trọng. Tuy

nhiên tình trạng giá dầu tăng vọt trong những năm 70 đã thay đổi bức tranh năng
lượng trên tồn thế giới. Nó tạo ra môi trường cởi mở hơn cho các nguồn năng
lượng thay thế, mở đường cho thời kỳ phát triển năng lượng gió tồn cầu.
2.1.2 Năng lượng gió trên thế giới
Trong những năm gần đây ngành năng lượng gió khơng ngừng phát triển, tăng
trưởng rộng khắp trên thế giới, mặc dù hầu hết các nước đều đang phải đối mặt với
khủng hoảng kinh tế, tài chính tồn cầu. Hình 2.1 thể hiện tổng cơng suất năng
lượng gió trên thế giới được lắp đặt không ngừng gia tăng qua các năm.
3

Nguồn: [28]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 11-

TỔNG CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT CỦA THẾ GIỚI

Hình 2.1 Cơng suất lắp đặt của thế giới (MW)
(Nguồn: WWEA 2010, World Wind Energy Report 2009, trang 5, [24])

Tổng cơng suất trên tồn thế giới năm 2009 đạt 159.213 MW tăng trưởng 31,7% ,
mức cao nhất kể từ năm 2001, tương đương với tổng nhu cầu điện nước Ý (nền kinh
tế lớn thứ bảy trên thế giới) và bằng 2% lượng điện tiêu thụ toàn cầu. Tổng doanh
thu trong ngành điện gió đạt 50 tỷ euro và ước tính tạo ra một triệu việc làm vào

năm 2012. Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất đối với turbine mới được lắp
đặt và là nước có cơng suất đứng thứ hai sau Mỹ. Về thị phần lắp đặt tuabin mới của
thế giới, châu Á chiếm phần lớn với 40,4% thị phần, tiếp theo là Bắc Mỹ 28,4%,
châu Âu ở vị trí thứ ba 27,3%, được trình bày ở Hình 2.2. Với đà tăng trưởng như
hiện nay dự kiến năm 2010 tổng cơng suất tồn thế giới sẽ vượt qua ngưỡng
200.000 MW.
Năm 2009 cũng là năm tạo ra nhiều việc làm trong ngành năng lượng gió tồn cầu
với 550.000 việc làm trực tiếp và gián tiếp. Số việc làm tăng gấp đôi nếu so với
235.000 việc làm của năm 2005.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 12-

C.Âu
C.Phi
Bắc
Mỹ
Mỹ
Latinh
C. Á
C.Úc
TBD

Hình 2.2 Tỷ trọng năng lực lắp đặt mới của từng châu lục

(Nguồn: WWEA 2010, World Wind Energy Report 2009, trang 11, [24])

Lĩnh vực năng lượng gió tồn cầu đạt mức độ tăng trưởng ấn tượng trong năm 2009
và tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới hồi phục trong thời gian tới sẽ có nhiều khu
vực trên thế giới có thêm tài chính và nguồn lực xã hội hỗ trợ cho cơng nghệ gió để
mở rộng tốc độ phát triển nguồn năng lượng gió trong tương lai tại các nước phát
triển, đang phát triển.
2.1.3 Tình hình phát triển năng lượng gió tại Việt Nam
Theo khảo sát của Ngân hàng thế giới tại bốn nước ở khu vực Đông Nam Á (Thái
Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam) thì Việt Nam là quốc gia có tiềm năng gió lớn
nhất với tổng cơng suất tiềm năng ước tính vào khoảng 513.360 MW4 (thể hiện qua
Bảng 2.1). Và chỉ với hệ số phát điện trung bình 20% đến 25% thì tiềm năng năng
lượng gió trung bình mang lại từ 200 đến 245 tỷ KWh, gần gấp đôi tiềm năng thủy
điện 123 tỷ KWh với công suất 30 GW.
Theo kết quả điều tra sơ bộ của Bộ Công Thương cho thấy, 8,6% diện tích đất của
Việt Nam được đánh giá là những vùng có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng
gió, nhất là các tỉnh phía Nam, ước tính sản lượng vào khoảng trên 1.780 MW.

4

Nguồn: “Wind Energy Resource Atlas of Southeast Asia”, 09/2001, [22]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 13-


Riêng tại Ninh Thuận, Bình Thuận, Trà Vinh và Sóc Trăng, tổng cơng suất khai
thác ước tính có thể lên tới 800 MW.
Bảng 2.1 Tài nguyên năng lượng gió ở Đơng Nam Á
Quốc gia

Campuchia

Lào

Thái Lan

Việt Nam

Diện tích
% diện tích
Tiềm năng
(MW)
Diện tích
% diện tích
Tiềm năng
(MW)
Diện tích
% diện tích
Tiềm năng
(MW)
Diện tích
% diện tích
Tiềm năng
(MW)


Yếu
<6 m/s
175.468
96,4%

Trung bình
6-7 m/s
6.155
3,4%

Tốt 7-8
m/s
315
0,2%

Rất tốt
8-9 m/s
30
0%

Lý tưởng
> 9m/s
0
0%

NA

24.620


1.260

120

0

184.511
80,2%

38.787
16,9%

6.070
2,6%

671
0,3%

35
0%

NA

155.148

24.280

2.684

140


477.157
92,6%

37.337
7,2%

748
0,2%

13
0%

0
0%

NA

149.348

2.992

52

0

197.342
60,6%

100.361

30,8%

25.679
7,9%

2.187
0,7%

113
0,00%

NA

401.444

102.716

8.748

452

Tổng

26.000

182.252

152.392

513.360


(Nguồn: [25])

Việt Nam bắt đầu phát triển năng lượng gió từ cuối những năm 90 của thế kỷ trước
với các thử nghiệm tại khu vực ven biển miền Trung, đảo Bạch Long Vĩ và hầu hết
các thử nghiệm này ít mang lại hiệu quả. Theo dự báo của Bộ Công Thương, đến
năm 2030, nhu cầu năng lượng trong nước tăng khoảng 4 lần so với hiện nay và sau
năm 2015 sẽ phải nhập khẩu điện từ các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào.
Hiện nay, theo thống kê của Viện Năng lượng (Bộ Cơng Thương) đã có khoảng
mười dự án về phát triển điện gió của doanh nghiệp trong và ngoài nước đang được
triển khai tại khu vực Nam Trung Bộ. Cuối tháng 8/2009, nhà máy phong điện đầu
tiên của Việt Nam tại Tuy Phong (Bình Thuận) do Công ty cổ phần năng lượng tái
tạo Việt Nam xây dựng đã đi vào hoạt động giai đoạn một với 5 turbine gió. Các
tuabin này được đấu nối với trung tâm điều khiển hệ thống turbine thông qua vệ
tinh trên toàn thế giới đặt tại Đức.
Giá thành sản xuất điện gió hiện nay đắt gấp đơi so với các nguồn điện truyền
thống. Vì vậy, mặc dù 5 turbine gió của Công ty cổ phần năng lượng tái tạo đã đi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 14-

vào hoạt động, nhưng giữa công ty này và tổng công ty điện lực Việt Nam vẫn chưa
thỏa thuận được giá bán điện phù hợp, toàn bộ lượng điện được tạo ra từ năm
turbine gió này chỉ được EVN ghi nợ trên thanh cái. Mặc dù vậy các nhà đầu tư vẫn

mạnh dạn phát triển các dự án tại Việt Nam và chờ đợi Nhà nước sẽ đưa ra những
chính sách về giá bán điện hợp lý cũng như sự hỗ trợ nhằm giúp ngành năng lượng
gió có thể phát triển tại Việt Nam.
2.2

Các quan điểm và phương pháp phân tích dự án

Để đánh giá tính hiệu quả tài chính của dự án, đề tài sử dụng các quan điểm tổng
mức đầu tư và quan điểm chủ đầu tư để phân tích dự án. Quan điểm tổng mức đầu
tư được sử dụng nhằm mục đánh giá tính hiệu quả tài chính của dự án, từ đó làm cơ
sở để phân tích kinh tế, xã hội của dự án. Quan điểm chủ đầu tư được sử dụng nhằm
phân tích hiệu quả vốn đầu tư của chủ sở hữu, từ đó xem xét liệu chủ đầu tư có nên
đầu tư vào dự án này hay không (tức là dự án có thật sự mang lại lợi nhuận như
mong đợi cho chủ đầu tư hay khơng).
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội mà dự án mang lại cho
nền kinh tế nên đề tài sẽ được phân tích trên cả quan điểm kinh tế và xã hội để phân
tích dự án nhằm tính tốn những lợi ích cũng như chi phí mà dự án mang lại cho
nền kinh tế, từ đó xác định những đối tượng bị tác động bởi dự án và ảnh hưởng đến
thu nhập của họ như thế nào. Thông qua việc phân tích này, đề tài sẽ xác định được
dự án có đáng giá để thực hiện hay khơng và xác định những nhóm đối tượng nào
được hưởng lợi và bị thiệt từ dự án này.
Q trình phân tích tài chính theo hai quan điểm tổng mức đầu tư, quan điểm chủ sở
hữ có xét đến yếu tố lạm phát và phân tích kinh tế - xã hội của dự án được thực hiện
thông qua các phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) và phương pháp suất sinh lợi
nội tại (IRR). Thông qua các phương pháp này, đề tài sẽ xác định được tính khả thi
của dự án theo từng quan điểm. Tuy nhiên, để có thể tính tốn giá trị hiện tại rịng
và suất sinh lợi nội tại theo quan điểm kinh tế, đề tài sẽ sử dụng phương pháp hệ số

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


×