Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu của công ty tnhh đầu tư và xuất nhập khẩu thu hiên đến năm 2015 nguyễn trúc anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.99 KB, 96 trang )


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN TRÚC ANH
LỚP 10CTM2 – KHÓA 10

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THU HIÊN
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN TRÚC ANH
LỚP 10CTM2 – KHÓA 10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THU HIÊN
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế





TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm







LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này được hoàn thành là kết quả của quá trình tích lũy kiến thức
được học tập từ ghế nhà trường cũng như những kinh nghiệm mà em đã tiếp thu
trong thực tế. Trong suốt 3 năm học tại trường Đại học Tài chính – Marketing Tp.
Hồ Chí Minh, em đã được quý thầy cô tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm,
bồi dưỡng cho chúng em sự hiểu biết để chuNn bị hành trang cho tương lai.
Qua 3 tháng trải nghiệm thực tế, cuối cùng em đã có thể hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp của mình. Đây là tài liệu tổng hợp những kiến thức vổ ích và quý giá
mà em đã tiếp thu được trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như quá trình
thực tập tại công ty TNHH Đầu tư và XNK Thu Hiên.
Em xin chân thành gửi tấm lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến Ban giám
hiệu, cùng các Thầy Cô đã dạy dỗ em, đặc biệt gửi đến thầy TS. Nguyễn Xuân
Hiệp – người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ rất nhiều cho em có thể hoàn thành
báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này.

Đồng thời, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến sự quan tâm, giúp
đỡ nhiệt tình của Ban Giám đốc và toàn thể quý anh, chị tại các phòng ban của
Công ty Thu Hiên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Một lần nữa, em xin kính chúc quý Thầy Cô, cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty Thu Hiên được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công
trong công tác của mình. Chúc cho công ty Thu Hiên đạt được những thành tựu
lớn trong hoạt động kinh doanh, ngày càng khẳng định vị trí trên thị trường.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Nguyễn Trúc Anh – 10CTM2




DANH MỤC VIẾT TẮT
- TNHH: trách nhiệm hữu hạn
- XNK: xuất nhập khNu
- NK: nhập khNu
- LĐ: lao động
- VCSH: vốn chủ sở hữu
- CP: chi phí
- CPNK: chi phí nhập khNu
- LN: lợi nhuận
- LNNK: lợi nhuận nhập khNu
- DT: doanh thu
- DTNK: doanh thu nhập khNu
- CPBH: chi phí bán hàng
- CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
- GVHB: giá vốn hàng bán














- 1 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU - 6 -
1. Lý do chọn đề tài - 6 -
2. Mục tiêu nghiên cứu - 7 -
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - 8 -
4. Phương pháp nghiên cứu - 8 -
5. Kết cấu của đề tài - 8 -
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH-
10 -
1.1. Khái quát chung về nhập khu - 10 -
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm nhập khNu - 10 -

1.1.1.1. Khái niệm nhập khNu - 10 -
1.1.1.2. Đặc điểm nhập khNu - 10 -
1.1.2. Các loại hình nhập khNu hàng hóa - 11 -
1.1.2.1. Theo mức độ chuyên doanh - 11 -
1.1.2.2. Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh - 13 -
1.1.2.3. Theo phương thức kinh doanh nhập khNu - 15 -
1.1.3. Vai trò của nhập khNu hàng hóa - 17 -
1.1.3.1. Đối với sự phát triển kinh tế quốc dân: - 17 -
1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp: - 18 -
1.2. Hiệu quả kinh doanh - 19 -
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh - 19 -
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh - 20 -
1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội: - 20 -
1.2.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp: - 20 -

- 2 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


1.2.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh: - 21 -
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khNu hàng hóa - 21 -
1.2.3.1. Suất sinh lợi của doanh thu (ROS: Return On Sale) - 21 -
1.2.3.2. Suất sinh lợi của chi phí (ROC: Return On Cost) - 22 -
1.2.3.3. Suất sinh lợi của tài sản (ROA: Return On Assets) - 22 -
1.2.3.4. Suất sinh lợi của Vốn chủ sở hữu (ROE: Return On Sale) - 23 -
1.2.3.5. Sức sản xuất của vốn kinh doanh - 23 -

1.2.3.6. Hiệu suất sử dụng chi phí - 23 -
1.2.3.7. Chỉ tiêu năng suất lao động - 24 -
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khu
hàng hóa - 24 -
1.3.2. Nhóm các nhân tố vĩ mô - 24 -
1.3.2.1. Môi trường chính trị, pháp luật - 24 -
1.3.2.2. Môi trường kinh tế - 25 -
1.3.2.3. Môi trường văn hóa - xã hội - 27 -
1.3.2.4. Môi trường khoa học - kỹ thuật và công nghệ - 28 -
1.3.3. Nhóm các nhân tố vi mô - 28 -
1.3.3.1. Các nhà cung ứng - 28 -
1.3.3.2. Khách hàng - 28 -
1.3.3.3. Đối thủ cạnh tranh - 29 -
1.3.3.4. Sản phNm thay thế - 29 -
1.3.3.5. Đối thủ tiềm Nn - 30 -
1.3.3.6. Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan - 30 -
1.3.4. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp - 30 -
1.3.4.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh - 30 -

- 3 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


1.3.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp - 31 -
1.3.4.3. Nhân tố con người - 31 -
1.3.4.4. Tình hình tài chính - 31 -

1.3.4.5. Cơ sở vật chất và uy tín kinh doanh của doanh nghiệp - 32 -
1.3.4.6. Hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp - 32 -
1.3.4.7. Hệ thống marketing - 32 -
1.3.4.8. Nghiên cứu và phát triển - 32 -
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 - 34 -
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THU HIÊN GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 - 35 -
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khu Thu Hiên - 35 -
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty - 35 -
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - 35 -
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty - 36 -
2.1.4. Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty - 37 -
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty: - 37 -
2.1.4.2. Chức năng – nhiệm vụ - 33 -
2.1.5. Tình hình sử dụng chi phí và vốn của công ty - 34 -
2.1.5.1. Tình hình sử dụng chi phí của công ty - 34 -
2.1.5.2. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty - 39 -
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của công ty Thu Hiên giai đoạn 2010-2012 - 43 -
2.1.6. Định hướng phát triển của công ty Thu Hiên đến năm 2015 - 51 -
2.1.6.1. Mục tiêu phát triển - 51 -
2.1.6.2. Định hướng phát triển - 51 -
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và
XNK Thu Hiên giai đoạn 2010-2012 - 52 -

- 4 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh



2.2.1. Phân tích chung - 52 -
2.2.1.1. Các chỉ số phân tích lợi nhuận - 52 -
2.1.1.2. Các chỉ số phân tích sức sản xuất của vốn chủ sở hữu, hiệu suất sử dụng
chi phí và chỉ tiêu năng suất lao động - 55 -
2.1.1.3. Phân tích hiệu quả nhập khNu theo cơ cấu sản phNm và cơ cấu thị trường
nhập khNu giai đoạn 2010-2012 - 58 -
2.1.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động nhập khNu của công ty giai đoạn
2010-2012 - 65 -
2.1.4.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân - 65 -
2.1.4.2. Hạn chế và nguyên nhân - 67 -
2.3. Phân tích dự báo các nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến vấn đề nghiên cứu
trong giai đoạn 2013-2015 - 68 -
2.3.1. Nhân tố bên ngoài - 68 -
2.3.1.1. Môi trường kinh tế - 68 -
2.3.1.2. Môi trường pháp lý - 69 -
2.3.1.3. Môi trường văn hóa, xã hội - 70 -
2.3.1.4. Môi trường khoa học kỹ thuật và công nghệ - 70 -
2.3.1.5. Đối thủ cạnh tranh - 71 -
2.3.1.6. Nhà cung cấp - 71 -
2.3.2. Nhân tố bên trong - 71 -
2.3.2.1. Đội ngũ nhân viên - 71 -
2.3.2.2. Tình hình tài chính - 72 -
2.3.2.3. Hệ thống Marketing - 72 -
2.3.2.4. Nghiên cứu và phát triển - 73 -
2.3.2.5. Hệ thống thông tin nội bộ - 73 -
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 - 74 -

- 5 -


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XNK THU HIÊN ĐẾN NĂM 2015 - 75 -
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty Thu
Hiên giai đoạn 2013-2015 - 75 -
3.1.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả nhập khNu giai đoạn 2013-2015 - 75 -
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả nhập khNu giai đoạn 2013-2015 - 75 -
3.2. Kết hợp SWOT hình thành phương án nâng cao hiểu quả nhập khu của
công ty Thu Hiên giai đoạn 2013-2015 - 76 -
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty Thu Hiên giai
đoạn 2013-2015 - 78 -
3.3.1. Giải pháp về vốn - 78 -
3.3.2. Giải pháp về thị trường - 78 -
3.3.3. Giải pháp về nguồn hàng - 78 -
3.3.4. Giải pháp về cắt giảm chi phí - 79 -
3.3.5. Giải pháp về nhân sự - 79 -
3.3.6. Giải pháp về xúc tiến thương mại - 79 -
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 - 81 -
KIẾN NGHN - 82 -
KẾT LUẬN - 83 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO - 85 -






- 6 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


LỜI MỞ ĐẦU



1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ hiện đại,
hội nhập quốc tế là chính sách ưu tiên hàng đầu của hầu hết các nước trên thế giới. Các
nước có xu hướng ngày càng xích lại gần nhau hơn, tham gia hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng hơn, mà trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế trở
thành vấn đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu trong chiến lược thực lực của mỗi quốc
gia.
Trong bối cảnh đó, thương mãi quốc tế là một hoạt động đóng vai trò mũi nhọn
trong việc thúc đNy kinh tế trong nước hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy hết
những lợi thế so sánh của đất nước, tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học
kỹ thuật cũng như kỹ năng quản lý từ bên ngoài nhằm duy trì và phát triển văn hóa dân
tộc đồng thời tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại. Song song với xuất khNu,
hoạt động nhập khNu đã và đang giúp cho người tiêu dùng trong nước có điều kiện
được tiếp cận với các chủng loại sản phNm đa dạng, hiện đại, chất lượng tốt với giá cả
hợp lý. Với xu hướng tăng cường hợp tác quốc tế, Nhà nước đã cho phép các loại hình
doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất nhập khNu. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh

doanh xuất nhập khNu nói chung và kinh doanh nhập khNu nói riêng có ý nghĩa hết sức
quan trọng.
Ngành công nghiệp thực phNm tại Việt Nam là một bộ phận quan trọng, đóng
góp khá nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, ngành công
nghiệp thực phNm trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng. Do đó, đòi hỏi phải nhập khNu các mặt hàng thực phNm, đặc biệt là các mặt hàng
có chất lượng tốt, phù hợp với tngười Việt Nam và giá cả phải chăng để phục vụ cho

- 7 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


nhu cầu trong nước. Nắm bắt được nhu cầu tiêu dùng trong nước, các doanh nghiệp
xuất nhấp khNu đã mạnh dạn tìm kiếm, đầu tư cho công tác nhập khNu hàng thực phNm
để thỏa mãn tiêu dùng của người dân Việt Nam.
Công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khNu Thu Hiên là một công ty tư nhân hoạt
động trong lĩnh vực nhập khNu , chủ yếu là các mặt hàng thực phNm để phục vụ cho
tiêu dùng trong nước. Do đó, công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh
tranh với các công ty khác với số vốn lớn., có nhiều kinh nghiệm trên thị trường. Tuy
nhiên, trong những năm qua công ty đã không ngừng vươn lên, khẳng định vị trí của
mình, tạo được chỗ đứng tại thị trường trong nước và là đối tác tin cậy của bạn hàng
nước ngoài.
Như những doanh nghiệp nhập khNu khác, công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập
khNu Thu Hiên cũng rất quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả nhập khNu.Trong thời
gian thực tập tại công ty, nhận thấy công ty còn khá nhiều bất cập trong công tác quản
lý, tổ chức nhập khNu, đồng thời hiệu quả từ hoạt động nhập khNu của công ty chưa

thực sự cao. Vì vậy, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt động của công
ty trong thời gian qua và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khu Thu
Hiên đến năm 2015”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về nhập khNu và hiệu quả kinh doanh. Trong đó tập
trung vào các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khNu của công ty cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động nhập khNu của công ty; đồng thời củng cố, mở mang thêm kiến thức
đã được học trên ghế nhà trường.
Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hiệu quả nhập khNu và khả năng thực hiện hoạt
động nhập khNu của công ty cũng như cách thức sử dụng các nguồn lực sao cho đạt hiểu

- 8 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


quả cao nhất. Đồng thời dự báo các nhân tố bên ngoài và các nhân tố bên trong có ảnh
hưởng đến hiệu quả nhập khNu của công ty. Hoạch định mục tiêu, phương hướng và đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khNu của công ty đến năm 2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các lý thuyết về nhập khNu và hiệu quả nhập khNu của
công ty thông qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Giới
hạn trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2012 và có mở rộng dự báo khả năng nâng
cao hiệu quả nhập khNu đến năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu: giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2012 và có
mở rộng dự báo khả năng nâng cao hiệu quả nhập khNu đến năm 2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để tiếp cận vấn đề nghiên cứu, đề tài sử dụng các lý thuyết về kinh tế đối ngoại, sử
dụng khái niệm nhập khNu và nâng cao hiệu quả nhập khNu để tiếp cận vấn đề.
Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic, phân tích, tổng hợp được sử
dụng trong chương 1.
Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chứng và phân tích dự báo được áp dụng
trong chương 2
Phương pháp tư duy hệ thống, suy luận logic, đánh giá và dự báo khoa học được áp
dụng trong chương 3.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài chương mở đầu và kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề tài
được triển khai thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nhập khu và hiệu quả kinh doanh
o Khái quát một số khái niệm về nhập khNu và hiệu quả kinh doanh
o Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh

- 9 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


o Các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hiểu quả nhập khNu.
Chương 2: Phân tích hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên giai đoạn 2010 – 2012
o Tổng quan về công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khNu Thu Hiên
o Phân tích tình hình nhập khNu và hiệu quả nhập khNu của công ty TNHH Đầu tư và
Xuất nhập khNu Thu Hiên

o Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khNu và hiệu quả nhập khNu
của công ty TNHH Đầu tư và Xuất nhập khNu Thu Hiên
o Đánh giá thực trạng vừa qua: thành tựu, hạn chế.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu tại công ty TNHH
Đầu tư và Xuất nhập khu Thu Hiên đến năm 2015
o Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả nhập khNu của công ty TNHH Đầu tư
và XNK Thu Hiên giai đoạn 2013-2015.
o Kết hợp SWOT hình thành các phương án nâng cao hiệu quả nhập khNu hàng hóa
của công ty TNHH Đầu tư và XNK Thu Hiên giai đoạn 2013-2015.
o Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khNu hàng hóa tại công ty
TNHH Đầu tư và XNK Thu Hiên giai đoạn 2013-2015.




- 10 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái quát chung về nhập khu
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm nhập khu
1.1.1.1. Khái niệm nhập khu

Nhập khNu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài
hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng

theo quy định của pháp luật.
Nhập khNu là một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khNu tác động
một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước. Nhập khNu để bổ
sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu
cầu. Nhập khNu còn để thay thế, nghĩa là nhập khNu về những hàng hóa mà sản xuất trong
nước sẽ không có lợi bằng nhập khNu. Hai mặt nhập khNu bổ sung và phát triển cân đối
nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động,
đối tượng lao động và lao động.
1.1.1.2. Đặc điểm nhập khu
Nội dung của hoạt động kinh doanh nhập khNu là thực hiện nhập khNu hàng hóa từ
nước ngoài để tiêu thụ tại thị trường trong nước.
Chủ thể tham gia kinh doanh nhập khNu hàng hóa : theo nghị định số 57 của Chính
phủ năm 1998, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều có quyền tham gia
hoạt động nhập khNu.
Chủng loại hàng hóa trong kinh doanh nhập khNu chịu sự tác động của các chính
sách Nhà nước đối với nhập khNu. Trong đó, có một số loại hàng hóa được khuyến khích
nhập khNu, ngược lại một số hàng hóa khác lại bị cấm nhập khNu hoặc bị quản lý bằng các
chính sách thuế, hạn ngạch, giấy phép, chính sách quản lý tỷ giá… và danh mục hàng hóa
nay thay đổi theo từng thời kỳ phát triển, tùy thuộc vào mục tiêu phát triển của thời kỳ đó.

- 11 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Thị trường của hoạt động kinh doanh nhập khNu bao gồm thị trường trong nước và
thị trường quốc tế. Thị trường quốc tế đóng vai trò thị trường đầu vào của doanh nghiệp là

đầu mối cung cấp hàng hóa cho toàn bộ hoạt động kinh doanh nhập khNu, còn thị trường
trong nước với vai trò thị trường đầu ra là nơi tiêu thụ sản phNm nhập khNu. Sản phNm
nhập khNu phải đảm bảo yêu cầu của cả hai khu vực thị trường trên về mặt giá cả, chất
lượng, mẫu mã sản phNm.
Nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh nhập khNu được vận động theo phương
thức T – H – T’, trong đó, vốn T ban đầu vận động dưới hình thức đồng ngoại tệ hoặc
đồng bản tệ (chủ yếu là đồng ngoại tệ), còn doanh thu thu được T’ hình thành dưới hình
thức là đồng bản tệ. Kết quả của hoạt động kinh doanh nhập khNu được xác định thông qua
tỷ giá hối đoái hiện hành để so sánh T và T’.
Mục đích của hoạt động kinh doanh nhập khNu hàng hóa là lợi nhuận, được hình
thành khi T’/Tỷ giá hối đoái >T.
1.1.2. Các loại hình nhập khu hàng hóa
Tương tự như xuất khNu, nhập khNu hàng hóa cũng có thể phân chia thành nhiều
hình thức khác nhau tùy thuộc vào tiêu thức dùng để phân loại. Việc phân loại các loại
hình nhập khNu hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý của Nhà nước, đồng
thời giúp doanh nghiệp có thể xác định được điểm mạnh và điểm yếu của loại hình kinh
doanh đang được áp dụng, từ đó phát huy thế mạnh, khắc phục và hạn chế những nhược
điểm để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2.1. Theo mức độ chuyên doanh
a) Kinh doanh chuyên môn hóa :
Hình thức doanh nghiệp chỉ chuyên kinh doanh một hoặc một nhóm hàng hóa có
cùng công dụng, trạng thái hoặc tính chất nhất định. Chẳng hạn kinh doanh xăng dầu, kinh
doanh quần áo…

- 12 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh



Ưu điểm :
Do chuyên sâu theo ngành hàng nên có điều kiện nắm chắc được thông tin về
người mua, người bán, giá cả thị trường, tình hình hàng hóa và dịch vụ nên có khả năng
cạnh tranh trên thị trường, có thể vươn lên thành độc quyền kinh doanh.
Trình độ chuyên môn hóa ngày càng được nâng cao, có điều kiện để tăng năng suất
và hiệu quả kinh doanh, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật. Đặc biệt là các hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật chuyên dụng tạo ra lợi thế lớn trong cạnh tranh.
Có khả năng đào tạo được những cán bộ quản lý giỏi, các chuyên gia và nhân viên
kinh doanh giỏi, có những kiến thức vững chắc đối với ngành hàng mà công ty kinh
doanh.
Nhược điểm:
Trong điều kiện cạnh tranh – xu thế tất yếu của kinh tế thị trường, thì loại hình này
mang tính rủi ro cao.
Khi mặt hàng kinh doanh bị bất lợi thì chuyển hướng kinh doanh chậm và khó đảm
bảo cung ứng đồng bộ hàng hóa cho các nhu cầu.
b) Kinh doanh tổng hợp :
Doanh nghiệp kinh doanh nhiều hàng hóa có công dụng, trạng thái, tính chất khác
nhau, kinh doanh không lệ thuộc vào hàng hóa hay thị trường truyền thống, bất cứ hàng
hóa nào có lợi thế là kinh doanh. Đây là loại hình kinh doanh của hộ tiểu thương, cửa hàng
bách hóa tổng hợp, các siêu thị.
Ưu điểm:
Hạn chế được một số rủi ro kinh doanh do dễ chuyển hướng kinh doanh.
Vốn kinh doanh ít bị ứ đọng do mua nhanh, bán nhanh và đầu tư vốn cho nhiều
ngành hàng, có khả năng quay vòng nhanh, bảo đảm cung ứng đồng bộ hàng hóa cho các
nhu cầu.

- 13 -


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Có thị trường rộng, luôn có thị trường mới, việc đối đầu với cạnh tranh đã kích
thích tính năng động, sáng tạo và đòi hỏi sự hiểu biết nhiều của người kinh doanh, có điều
kiện phát triển các dịch vụ bán hàng.
Nhược điểm:
Khó trở thành độc quyền trên thị trường và ít có điều kiện tham gia liên minh độc
quyền.
Do không chuyên môn hóa nên khó đào tạo, bồi dưỡng được các chuyên gia ngành
hàng.
c) Loại hình kinh doanh đa dạng hóa :
Doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nhưng bao giờ cũng có nhóm
mặt hàng kinh doanh chủ yếu có cùng công dụng, trạng thái hoặc tính chất. Đây là loại
hình kinh doanh được nhiều doanh nghiệp ứng dụng, nó cho phép phát huy ưu điểm và
hạn chế được nhược điểm của loại hình kinh doanh tổng hợp.
1.1.2.2. Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh
a) Loại hình kinh doanh tư liệu sản xuất :
Đối tượng kinh doanh là các sản phNm phục vụ hoạt động sản xuất như máy móc
trang thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất… Tại Việt Nam, hiện nay, tư liệu sản xuất đang là
mặt hàng được khuyến khích nhập khNu nhằm phát triển sản xuất trong nước, phục vụ xuất
khNu, thể hiện ở mức thuế thấp hơn hoặc miễn thuế đối với loại hàng hóa này, việc nhập
khNu không hạn chế về số lượng, các ưu đãi trong vay vốn kinh doanh…
Thị trường tiêu thụ tư liệu sản xuất dựa vào sản xuất và phục vụ sản xuất. Quy mô
thị trường phụ thuộc vào quy mô và trình độ tổ chức sản xuất của khu vực thị trường đó.
Do đó, quy mô và cơ cấu thị trường phụ thuộc vào trình độ phát triển sản xuất của một
quốc gia.


- 14 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Người mua chủ yếu là các đơn vị sản xuất, khối lượng hàng hóa trong mỗi lần giao
dịch thường lớn và có thể cung cấp lâu dài thành từng chuyến. Người mua biết nhiều về
tính năng và giá trị sử dụng của các sản phNm khác nhau, có yêu cầu khá cao đối với quy
cách và nơi sản xuất hàng hóa.
Kinh doanh tư liệu sản xuất cần đồng bộ, ngoài việc cung cấp thiết bị chính còn cần
đầy đủ phụ tùng, linh kiện, đối với một số sản phNm có tính chất chuyển giao công nghệ,
nhà kinh doanh còn phải cung cấp các chuyên gia hướng dẫn lắp đặt, sử dụng và đào tạo
người sử dụng cho người mua.
b) Loại hình kinh doanh tư liệu tiêu dùng :
Hàng tiêu dùng là các sản phNm phục vụ mọi nhu cầu cho cuộc sống của con người,
bao gồm các sản phNm như hàng dệt may, đồ điện gia dụng, thực phNm, lương thực, bách
hóa phNm…Mỗi loại hàng hóa lại rất đa dạng và phong phú về chủng loại, mẫu mã, chất
lượng sản phNm. Bên cạnh đó, thị trường hàng tiêu dùng thường có những biến động lớn
và phức tạp.
Hiện nay, hàng tiêu dùng không phải là mặt hàng được khuyến khích nhập khNu
nhằm mục đích phát triển sản xuất trong nước. Do đó, các doanh nghiệp kinh doanh hàng
tiêu dùng gặp phải một số cản trở như : danh mục hàng nhập khNu chịu sự quản lý của Nhà
nước, các cơ quan chuyên ngành, mức thuế cao, hạn ngạch nhập khNu, quản lý ngoại tệ,
hạn chế trong tín dụng ngân hàng.
Đối tượng người tiêu dùng phong phú : bao gồm đủ mọi tầng lớp dân chúng, với
những ngành nghề, trình độ, khả năng tài chính…khác nhau dẫn đến sự đa dạng trong nhu

cầu đối với các loại hàng hóa.
Người mua thường mua với khối lượng không lớn, phạm vi tiêu thụ rộng khắp,
phân tán trên mọi khu vực địa lý gây ra những khó khăn và tốn kém cho việc vận chuyển,
phân phối, bảo quản.

- 15 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Sức mua thường có những biến đổi lớn : những sự thay đổi trong đời sống của
người dân như mức lương hạ, giá của một số sản phNm thiết yếu tăng, môi trường chính trị
biến động…thường dẫn đến những biến đổi lớn trong quy mô và cơ cấu tiêu thụ.
1.1.2.3. Theo phương thức kinh doanh nhập khu
a) Nhập khu trực tiếp :
Nhập khNu trực tiếp là hoạt động nhập khNu độc lập của một doanh nghiệp kinh
doanh nhập khNu, trong đó, doanh nghiệp phải trực tiếp làm mọi khâu của quá trình kinh
doanh nhập khNu, như tìm kiếm đối tác, đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng…
và phải bỏ vốn để tổ chức kinh doanh nhập khNu.
Khi sử dụng hình thức này, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khNu phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hình thức nhập khNu trực
tiếp cao hơn song lại đem lại lợi nhuận cao hơn so với các hình thức khác.
Ưu điểm:
Mang lại hiệu quả cao do giảm chi phí trung gian, giảm bớt sai sót, lợi nhuận thu
được do bán hàng hoá nhập khNu lớn hơn chi phí uỷ thác nhập khNu hàng hoá. Đồng thời
theo hình thức này doanh nghiệp có điều kiện trực tiếp tiếp cận thị trường để thích ứng với
nhu cầu thị trường một cách tốt nhất, từ đó có thể chủ động được nguồn hàng và bạn hàng

trong kinh doanh.
Nhược điểm:
Doanh nghiệp phải có đủ tiềm lực về tài chính để đầu tư, cán bộ phải có nghiệp vụ
giỏi, hình thức này nếu không tìm hiểu kỹ thị trường và đối tác thì rất dễ bị ép giá thậm chí
sau khi nhập khNu hàng hoá về có thể bán không được hoặc bán được với giá thấp. hình
thức này không thích hợp với doanh nghiệp khi lần đầu tham gia trên thị trường quốc tế
hoặc kinh doanh mặt hàng mới trên thị trường mới.


- 16 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


b) Nhập khu ủy thác :
Nhập khNu ủy thác là hoạt động hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có
vốn ngoại tệ riêng và nhu cầu nhập khNu một số loại hàng hóa nhưng lại không có quyền
tham gia hoặc không có khả năng tham gia hoặc tham gia không đạt hiệu quả, khi đó sẽ ủy
nhiệm cho các doanh nghiệp khác làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp và tiến hành nhập khNu
theo yêu cầu của mình. Thương nhân nhận ủy thác không được sử dụng hạn ngạch hoặc
giấy phép do Bộ Công thương cấp cho mình để nhận ủy thác nhập khNu
Trên thực tế kinh doanh theo hình thức này lợi nhuận thu được không cao vì chỉ là
phí uỷ thác nhưng lại đảm bảo tránh rủi ro, mạo hiểm. Đạt đước mức độ an toàn, chắc
chắn trong kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành nhập khNu hàng hoá.
c) Nhập khu hàng đổi hàng :
Nhập khNu hàng đổi hàng cùng trao đổi bù trừ là hai nghiệp vụ chủ yếu của buôn
bán đối lưu, đó là hình thức nhập khNu đi đôi với xuất khNu. Phương tiện thanh toán trong

hoạt động này không dùng tiền mà chính là hàng hóa. Mục đích từ hàng đổi hàng là vừa
thu lãi từ hoạt động kinh doanh nhập khNu vừa xuất khNu được hàng hóa ra thị trường
nước ngoài. Người nhập khNu đồng thời cũng là người xuất khNu.
Hàng hóa nhập khNu và xuất khNu phải có giá trị tương đương nhau, đảm bảo điều
kiện cân bằng về mặt giá cả, điều kiện giao hàng và tổng giá trị hàng hóa trao đổi.
d) Tạm nhập tái xuất :
Tạm nhập tái xuất là hình thức doanh nghiệp nhập khNu hàng hóa nhưng không
phải để tiêu thụ tại thị trường trong nước mà là để xuất khNu sang một nước khác nhằm thu
lợi nhuận. Những mặt hàng này không được gia công hay chế biến tại nơi tái xuất.
Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng mua
hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khNu và hợp đồng bán hàng

- 17 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khNu. Hợp đồng mua hàng có
thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng
.Đặc điểm:
Doanh nghiệp tái xuất phải tính toán toàn bộ chi phí nhập hàng và xuất hàng sao cho thu
hút được lượng ngoại tệ lớn hơn chi phí ban đầu bỏ ra.
Doanh nghiệp tái xuất phải tiến hành hai loại hợp đồng: Một hợp đồng nhập khNu
và một hợp đồng xuất khNu nhưng không phải nộp thuế xuất nhập khNu
Doanh nghiệp tái xuất được tính kim ngạch trên cả hàng tái xuất và hàng nhập,
doanh số tính trên giá trị hàng hoá tái xuất do đó vẫn chịu thuế.
Hàng hoá không nhất thiết phải chuyển về nước tái xuất mà có thể chuyển thẳng từ

nước xuất khNu đến nước nhập khNu theo hình thức chuyển khNu, nhưng tiền phải do
người tái xuất trả cho người nhập khNu và thu từ người nhập khNu.
1.1.3. Vai trò của nhập khu hàng hóa
1.1.3.1. Đối với sự phát triển kinh tế quốc dân:
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khNu
được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
Nhập khNu tạo điều kiện thúc đNy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa đất nước. Nghĩa là nhập khNu có vai trò rất quan trọng trong việc
nhập khNu công nghệ mới trang bị cho các ngành kinh tế như điện và điện tử, công nghiệp
đóng tàu, chế biến dầu khí, chế biến nông sản… Từ đó sẽ hướng các ngành kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa.
Nhập khNu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế, đảm bảo phát
triển kinh tế cân đối và ổn định. Nhập khNu có tác động rất tích cực thông qua việc cung
cấp các điều kiện đầu vào làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc

- 18 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


gia chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới
và khắc phục những mặt mất cân đối, thúc đNy kinh tế quốc dân phát triển.
Nhập khNu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân, làm thỏa mãn
nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, mà trong nước không sản xuất được
hoặc sản xuất không đủ như dược phNm, đồ gia dụng, lương thực, thực phNm…Bên cạnh
đó, nhập khNu đảm bảo đầu vào cho sản xuất, khôi phục những ngành nghề cũ, mở ra
những ngành nghề mới tạo ra nhiều việc làm ổn định cho người lao động, từ đó tăng khả

năng thanh toán. Mặt khác, nhập khNu còn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành ngề
sản xuất hàng tiêu dùng, làm cho số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả
năng lựa chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên.
Nhập khNu có vai trò tích cực đến thúc đNy xuất khNu. Sự tác động này thể hiện ở
chỗ nhập khNu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khNu, điều này đặc biệt quan trọng đối
với các nước đang và kém phát triển, vì khả năng sản xuất của các quốc gia này còn hạn
chế. Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khNu hàng hóa của một
quốc gia ra nước ngoài, thông qua quan hệ nhập khNu cũng như các hình thức thanh toán
đòi hỏi kết hợp nhập khNu với xuất khNu.
1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp:
Nhập khNu là kênh cung cấp hàng hóa, nguyên liệu quan trọng phục vụ cho kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhập khNu máy móc trang thiết bị và công nghệ giúp cho doanh nghiệp nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quá trình kinh doanh, nhờ đó tạo ra sản phNm có chất
lượng cao, giá thành hạ, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Nhập khNu giúp cho doanh nghiệp đa dạng hóa các phương thức kinh doanh, nhờ
đó tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tích lũy kinh nghiệm kinh doanh quốc tế.

- 19 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Nhập khNu giúp doanh nghiệp đa dạng hóa nguồn cung cấp hàng hóa, tạo tiền đề ổn
định hoạt động kinh doanh.
Nhập khNu giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại tệ do hoạt động
xuất khNu mang lại.

Nhập khNu tham gia cải thiện đời sống lao động tại doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu
hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện nhất
định.
Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả thu được của hoạt động kinh
doanh đó với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Tương tự, hiệu quả kinh doanh nhập khNu hàng hóa là một đại lượng so sánh giữa
kết quả thu được từ kinh doanh nhập khNu và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó
(bao gồm cả chi phí bằng vật chất và sức lao động.
Nếu ta ký hiệu :
K : là kết quả thu được từ hoạt động kinh doanh nhập khNu hàng hóa
C : chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh nhập khNu.
E : hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khNu.
Ta có công thức chung là


(1): hiệu quả tuyệt đối.
(2): hiệu quả tương đối

- 20 -

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khu của công ty TNHH Đầu tư và Xuất
nhập khu Thu Hiên đến năm 2015

GVHD: Ts Nguyễn Xuân Hiệp SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Nói một cách chung nhất, kết quả K mà chủ thể kinh doanh nhập khNu nhận

được theo hướng mục tiêu trong kinh doanh càng lớn hơn chi phí C bỏ ra bao nhiêu thì
càng có lợi. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh
nhập khNu của một doanh nghiệp hay quốc gia và là cơ sở để lựa chọn các phương án
tối ưu nhất.
1.2.2 . Phân loại hiệu quả kinh doanh
1.2.2.1. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội:
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp, biểu hiện chung của hiệu quả kinh tế cá biệt là doanh lợi của mỗi doanh
nghiệp đạt được.
Hiệu quả kinh tế xã hội mà hoạt động kinh doanh mang lại cho nền kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của các hoạt động kinh doanh vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ
cấu nền kinh tế, nâng cao năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu ngân sách
cho quốc gia, giải quyết vấn đề việc làm nhằm cải thiện đời sống cho nhân dân.
Hai loại hiệu quả này có mối quan hệ mật thiết, tác động trực tiếp lẫn nhau. Hiệu
quả kinh tế xã hội chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh
nghiệp và ngược lại, hiệu quả kinh tế xã hội là điều kiện tiền đề cho các doanh nghiệp hoạt
động hiệu quả.
1.2.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp:
Hiệu quả chi phí bộ phận hình thành từ chi phí tiền lương, chi phí sử dụng vốn, chi
phí hao mòn máy móc thiết bị, chi phí khác…
Hiệu quả chi phí tổng hợp là hiệu quả kinh doanh được tính dựa vào các chỉ tiêu
chung.

×