Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page i SVTH: Trần Minh Tân
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ……………………………………………. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ……………………………………………………….iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ………………………………………………………v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 4
7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 4
PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KCN TRẢNG BÀNG - TỈNH TÂY NINH 6
1.1 GIỚI THIỆU VỀ KCN TRẢNG BÀNG-TÂY NINH 6
1.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP 8
1.3 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG KCN 9
CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP 11
2.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 11
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC 17
2.3 CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI 28
CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP 31
3.1 SƠ ĐỒ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP TRẢNG BÀNG 31
3.1.1 Chức năng UBND tỉnh Tây Ninh 32
3.1.2 Chức năng Sở Tài nguyên và Môi trường Tây Ninh 32
3.1.3 Chức năng Ban quản lý KCN 32
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page ii SVTH: Trần Minh Tân
3.1.4 Công ty hạ tầng KCN 33
3.1.5 Doanh nghiệp KCN 38
3.2 ĐÁNH GIÁ TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG
NGHIỆP 39
3.2.1 Cơ quan quản lý Nhà nước 39
3.2.2 Công ty hạ tầng KCN 41
3.2.3 Các doanh nghiệp trong KCN 42
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KCN TRẢNG
BÀNG - TN 43
4.1 KIỂM SOÁT CHẶT CHẼ VIỆC NHẬP CÁC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,
KHUYẾN KHÍCH CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, ÍT PHÁT SINH CHẤT THẢI 43
4.2 THỰC HIỆN TỐT KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XỬ
LÝ CHẤT THẢI 44
4.1.2 Đối với công ty Phát triển hạ tầng KCN Tây Ninh 44
4.1.2 Đối với các doanh nghiệp trong KCN 46
4.3 TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
47
4.4 ÁP DỤNG CÔNG CỤ KINH TẾ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 47
4.5 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG 48
4.6 NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 49
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN 50
Tài Liệu Tham Khảo ………………………………………………………………52
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page iii SVTH: Trần Minh Tân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT: Bảo vệ môi trường
BQL: Ban Quản Lý
UBND: Uỷ ban nhân dân
Sở TNMT: Sở tài nguyên môi trường
BOD (Biological Oxygen Demend): Nhu cầu ôxy sinh học
CTR: Chất thải rắn
CTNH: Chất thải nguy hại
KCN: Khu công nghiệp
QLMT: Quản lý môi trường
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
KCNST: Khu công nghiệp sinh thái
SXSH: Sản xuất sạch hơn
NM XLNT: Nhà máy xử lý nước thải
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
ĐTM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page iv SVTH: Trần Minh Tân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục ngành nghề được phép tiếp nhận vào KCN Trảng Bàng
Bảng 2.1: Hệ số phát thải chất ô nhiễm của một số loại hình sản xuất
Bảng 2.2: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí của các nhà máy trong Khu
Công Nghiệp Trảng Bàng
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Bảng 2.4: Bảng Thống Kê Nhu Cầu Nước Cấp- Nước Thải Của Các Doanh
Nghiệp KCN Trảng Bàng
Bảng 2.5: Hiệu quả xử lý nước thải qua các công đoạn
Bảng 2.6: So sánh kết quả phân tích các chỉ tiêu với giới hạn cho phép QCVN
Bảng 2.7: So sánh số lần vượt của chỉ tiêu Coliforms so với Quy chuẩn
Bảng 2.8: Các đơn vị thu gom, vận chuyển CTR-CTNH KCN Trảng Bàng
Bảng 2.9: Khối lượng chất thải rắn quí 4 năm 2010
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page v SVTH: Trần Minh Tân
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí KCN Trảng Bàng
Hình 2.1: Quan trắc môi trường không khí xung quanh
Hình 2.2: Hồ điều hoà, nơi tiếp nhận nguồn nước thải sau XL
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống XLNT tập trung
Hình 2.4: Sơ đồ hiệu quả hệ thống XLNT tập trung KCN Trảng Bàng
Hình 2.5: Điểm thu gom rác thải tại KCN
Hình 3.1: Mô hình quản lý môi trường KCN Trảng Bàng
Hình 3.2: Hệ thống xử lý nước thải cục bộ của công ty CP Môi trường
xanh
Hình 3.3: Nước thải KCN chưa qua xử lý tại NM XLNT tập trung
Hình 3.4: Khí thải chưa qua hệ thống xử lý phát thải vào môi trường
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 1 SVTH: Trần Minh Tân
PH
Ầ
N I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 2 SVTH: Trần Minh Tân
1. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Hàng loạt khu công nghiệp tập trung đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế
nước nhà.
Song hành với sự phát triển công nghiệp và khu công nghiệp, vấn đề ô
nhiễm, suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày
càng gia tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực khắc phục các tác động
tiêu cực đến môi trường do hoạt động sản xuất gây ra, chúng ta cũng phải nhìn
nhận một thực tế rằng chúng ta đang xử lý các “triệu chứng môi trường” (nước
thải, chất thải rắn, khí thải…) thay vì giải quyết các nguyên nhân làm phát sinh
chất thải. Với KCN Trảng Bàng thì vấn đề này càng thể hiện rõ, bởi lẽ ngay từ
bước đầu quy hoạch KCN, vấn đề môi trường đã không được chú trọng. Các
ngành nghề đầu tư vào KCN rất đa dạng, tiếp nhận cả các doanh nghiệp thuộc
diện di dời của TP. HCM, do vậy vấn đề môi trường ở KCN Trảng Bàng hiện nay
rất cấp thiết phải được quan tâm, chú trọng.
Với mong muốn tăng cường hiệu quả của các công cụ quản lý, giảm thiểu
tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động sản xuất của các doanh
nghiệp gây ra nên đề tài “Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường KCN Trảng
Bàng Tây Ninh và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm” là rất cần thiết.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 3 SVTH: Trần Minh Tân
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại KCN Trảng Bàng
- Đề xuất giải pháp quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả công tác quản lý
môi trường tại KCN Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu đó, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung sau:
- Khảo sát hiện trạng môi trường KCN Trảng Bàng
- Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường, nhận định các vấn đề tồn tại trong
công tác quản lý môi trường tại KCN Trảng Bàng.
- Phân tích, đánh giá những biện pháp bảo vệ môi trường đang thực hiện
- Đề xuất các giải pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chủ yếu được áp dụng để thực hiện đề tài này là:
Phương pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các báo cáo
đánh giá tác động môi trường, báo cáo giám sát môi trường năm 2010, các
cơ quan môi trường, trung tâm quan trắc…
Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường và sản xuất của
KCN về các khía cạnh môi trường bao gồm: CTR- CTNH, nhu cầu sử
dụng nước và lượng nước thải, nhu cầu sử dụng nhiêu liệu và hệ thống xử
lý khí thải.
Phương pháp đánh giá tác động môi trường: Đánh giá diễn biến của môi
trường dựa trên cơ sở các chỉ tiêu đo đạt, phân tích so sánh với quy chuẩn
Việt Nam hiện hành: QCVN 24:2009, QCVN 05:2009, QCVN 07:2009.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 4 SVTH: Trần Minh Tân
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia môi trường, Ban quản lý KCN.
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài được tổng hợp từ những kiến thức đã học và dựa trên các cơ sở thực
nghiệm và ý kiến đóng góp của các chuyên viên Quản lý. Chính vì vậy, đề tài
có những thuận lợi nhất định trong việc áp dụng vào các KCN hiện hữu.
Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài được áp dụng thành công sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn
đề môi trường bức xúc còn tồn tại đối với các KCN hiện nay, nâng cao hiệu
quả công tác quản lý môi trường tại, tiết kiệm ngân sách của nhà nước.
Đề tài còn góp phần vào công tác BVMT, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
hướng đến sự phát triển bền vững của nền công nghiệp nước nhà.
7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Giới hạn không gian
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến môi trường của
KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Giới hạn thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 01/10/2010 – 30/01/2011.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 5 SVTH: Trần Minh Tân
PHẦN II
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 6 SVTH: Trần Minh Tân
1.1 GIỚI THIỆU VỀ KCN TRẢNG BÀNG-TÂY NINH
- Tên khu công nghiệp
Tên tiếng Việt: KHU CÔNG NGHIỆP TRẢNG BÀNG
Tên tiếng Anh: TRANG BANG INDUSTRIAL PARK
- Chủ đầu tư
Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP TÂY NINH
Địa chỉ: Đường số 12, khu công nghiệp Trảng Bàng, Tây Ninh.
Điện thoại: 066.3882728 – 896014 Fax: 066.3882307
- Quá trình hình thành khu công nghiệp Trảng Bàng
a) Cơ sở pháp lý
Quyết định 100/QĐ-TTg ngày 09/02/1999 của Thủ tướng Chính phủ V/v
thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật Khu công nghiệp Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.
Quyết định 638/QĐ-TTg ngày 14/06/1999 của Thủ tướng Chính phủ V/v
cho công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Tây Ninh thuê đất để đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Trảng Bàng
tại Tỉnh Tây Ninh.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN KCN TRẢNG BÀNG - TỈNH TÂY NINH
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 7 SVTH: Trần Minh Tân
Quyết định 943/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Trảng Bàng bước 1 và bước 2 giai
đoạn I, tỉnh Tây Ninh, ngày 08/07/2003.
Quyết Định 124/QĐ-CT ngày 29/04/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây
Ninh V/v Giao đất cho Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Tây
ninh thuê để mở rộng đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp Trảng Bàng.
QĐ 346/QĐ-UB ngày 17/04/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh V/v
Phê duyệt dự án mở rộng đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp Trảng Bàng bước 1 giai đoạn I, tỉnh Tây Ninh.
Quyết định số 2442/QĐ-CT ngày 30/12/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc Phê duyệt kinh phí đền bù để giải phóng mặt bằng, thực hiện dự án
Khu công nghiệp Trảng Bàng bước 2, giai đoạn I.
Công văn số 24/BXD-KTQH ngày 07/01/2003 của Bộ xây dựng về quy
hoạch chi tiết Khu công nghiệp Trảng Bàng bước 2 – giai đoạn I, tỉnh Tây
Ninh.
Các tài liệu khác có liên quan.
b) Quá trình hình thành
Khu công nghiệp Trảng Bàng được phê duyệt xây dựng trên một khu đất
có diện tích 700 ha. Tiến trình xây dựng khu công nghiệp được chia làm 2
giai đoạn. Giai đoạn 1 được khởi công xây dựng vào năm 2000 với các
bước như sau:
Bước 1 đã đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật với diện tích 69,26 ha
Bước 1 mở rộng với diện tích là 23,491 ha.
Bước 2 đã đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật với diện tích 97,26 ha.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 8 SVTH: Trần Minh Tân
1.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
KCN Trảng Bàng nằm ở phía Nam của tỉnh Tây Ninh, thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam Việt Nam. Giáp ranh với huyện Củ Chi- Tp. HCM, có hệ
thống giao thông thuận tiện:
Cách trung tâm thành phố HCM 43,5 km
Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 37 km
Cách cảng container TP. HCM 45 km
Cách cửa khẩu quốc tế Mộc Bài 28 km
Hình 1.1: Vị trí KCN Trảng Bàng
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 9 SVTH: Trần Minh Tân
1.3 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG KCN
Khu công nghiệp Trảng Bàng tập trung đa ngành nghề gồm: công
nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sạch, tinh vi chính xác, công
nghiệp lắp ráp, sản xuất hàng tiêu dùng, v.v…quy mô công nghiệp vừa và
nhỏ, hạn chế công nghiệp gây ô nhiễm.
Dự kiến các nhà máy thuộc các ngành nghề sau đây sẽ có khả năng
được tiếp nhận vào khu công nghiệp:
STT Ngành nghề được phép tiếp nhận
1 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
2
Công nghiệp nhựa, chế biến các sản phẩm cao su, y tế (không chế
biến mủ)
3 Công nghiệp may mặc, dệt nhuộm
4 Công nghiệp da giầy (không thuộc da)
5 Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang
6 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất
7
Công nghiệp sản xuất các sản phẩm gốm, sứ, thủy tinh, pha lê, sành
sứ vệ sinh
8 Công nghiệp bao bì, chế bản, thiết kế mẫu mã, in ấn giấy
9 Công nghiệp sản xuất giấy tái sinh
10 Công nghiệp sản xuất hoá chấ
11 Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác, dụng cụ y tế
12 Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp, điện gia dụng
13 Công nghiệp điện tử, tin học
14 Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
15 Công nghiệp sản xuất thép xây dựng, thép ống
16 Công nghiệp sản xuất đồ gốm, mỹ nghệ
Bảng 1.1: Danh mục ngành nghề được phép tiếp nhận vào KCN Trảng
Bàng
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 10 SVTH: Trần Minh Tân
Cho đến thời điểm hiện nay, Khu Công nghiệp Trảng Bàng có tỷ lệ lấp
đầy đạt được là 96,22%; Thu hút được tổng cộng có 71 dự án đầu tư. Theo số
liệu cuối năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của các khu công nghiệp ở
Trảng Bàng đã chiếm 31,82% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả Tỉnh và
có sự đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất nhập khẩu của Tỉnh.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 11 SVTH: Trần Minh Tân
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
2.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí phát sinh chủ yếu từ
hoạt động của các đơn vị sản xuất trong KCN Trảng Bàng, bao gồm:
- Từ dây chuyền công nghệ.
- Bụi từ quá trình gia công cơ khí làm sạch bề mặt kim loại, từ quá
trình chế biến hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến thực phẩm, may mặc…
- Các hợp chất Nitơ: NO, NO2 sinh ra từ việc sản xuất hàng kim khí…
- Hợp chất chì phát sinh trong quá trình gia công các linh kiện điện
tử…
- Hơi, mùi hữu cơ phát sinh trong quá trình phun sơn, in bao bì…
- Từ nguồn đốt nhiên liệu để cung cấp năng lượng: từ máy phát điện
dự phòng, các máy móc, thiết bị như nồi hơi, lò sấy, máy phát điện,… trong
quá trình đốt cháy nhiên liệu không hoàn toàn sẽ sinh ra các khí thải như bụi,
CO, CO2, NOx, SO2, …
- Từ các hoạt động khác: hoạt động giao thông, xây dựng nhà xưởng
làm gia tăng ô nhiễm không khí về bụi, CO, NO2, SO2,… Ngoài ra, môi
trường không khí trong KCN còn bị ảnh hưởng từ các hệ thống xử lý nước
thải của các đơn vị, phát sinh từ các bể kỵ khí, sân phơi bùn dư hoặc các hoạt
động thu gom, tồn trữ chất thải rắn (rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp)
và chất thải nguy hại.
Ô nhiễm không khí là một trong những nguồn ô nhiễm có tác động
mạnh đến cuộc sống của người trực tiếp làm việc tại KCN và những người
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 12 SVTH: Trần Minh Tân
dân ở khu vực xung quanh KCN. Để đánh giá mức độ gây ô nhiễm của từng
nhà máy trong khu công nghiệp Trảng Bàng cần phải xác định tải lượng các
chất ô nhiễm của từng nhà máy. Công ty cổ phần phát triển hạ tầng Khu công
nghiệp Tây Ninh tiến hành lập phiếu thu thập thông tin môi trường và thực
hiện điều tra thu thập thông tin môi trường từ các nhà máy trong khu công
nghiệp. Từ các thông tin thu thập được về lượng nhiên liệu sử dụng, lượng
nguyên liệu, sản phẩm và dựa vào hệ số phát thải chất ô nhiễm không khí của
Tổ chức Y tế thế giới và hệ số phát thải của các nghiên cứu trong nước, xác
định được tải lượng của các chất ô nhiễm.
Tải lượng các chất ô nhiễm của các nhà máy được tính toán thông qua
công thức tính sau:
G
i
: Tải lượng chất ô nhiễm không khí i của nhà máy
K
i
: Hệ số phát thải chất ô nhiễm không khí i (kg/tấn nhiên liệu hoặc kg/tấn
sản phẩm).
N
i
: Khối lượng nguyên liệu (nhiên liệu) hoặc sản phẩm của nhà máy.
Bảng 2.1: Hệ số phát thải chất ô nhiễm của một số loại hình sản xuất (K
i
):
Loại hình sản xuất Đơn vị Bụi SO
2
NO
2
CO
Quá trình đốt dầu DO Kg/tấn dầu 0.28 20 S 2.84 0.71
Quá trình đốt dầu FO g/lít dầu 1.79 18.8 S 8.62 0.24
Quá trình đốt than đá g/kg than đá 0.36 A
4.55 S 2.4 0.36
Quá trình đốt khí hoá lỏng g/m
3
khí 0.25 0.005 2.9 -
Quá trình đốt củi, gỗ g/tấn củi, gỗ 15000
- 6000 1200
Nhựa Kg/tấn SP 1.7 - - -
Bột giặt, hoá mỹ phẩm Kg/tấn SP 45 - - -
Gốm sứ (nung gas) Kg/tấn NL 0.012
- 0.09 0.03
Ghi chú:
G
i
= K
i
. N
i
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 13 SVTH: Trần Minh Tân
- S là hàm lượng lưu huỳnh tính theo % chứa trong nhiên liệu (DO: 0.5%
hàm lượng S, FO: 3% hàm lượng S).
- A là hàm lượng tro tính bằng % trong nhiên liệu.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2: Tải Lượng Các Chất ô Nhiễm Không Khí
Của Các Nhà Máy Trong Khu Công Nghiệp Trảng Bàng
STT NHÀ MÁY Tải lượng chất ô nhiễm (kg/năm)
Bụi SO2 NO2 CO
1 Cty TNHH KT DER-JINH (VN) 20 722 205 51
2 CTY TNHH Huân Thắng 0,36 12,90 3,66 0,92
3 Cty TNHH COLLTEX (VN) 14,45 516 146,54 36,64
4 Cty TNHH Nhựa ALPHA (VN) 5.773 - - -
5 Cty TNHH JINWON - VN 2,15 67,68 10,34 0,29
6 Cty PIONEER POLYMERS 60,71 1.913 292,35 8,14
7 Cty KHATACO 2 71,41 20,28 5,07
8 Cty TANICOOK
21,60 136,50 144,00 21,60
71,60
2,256 344,80 9,60
9 Cty TNHH KEUMHO - VN 257,76 8.121,6 1.241,28 34,56
10 Cty TNHH Dệt Phước Thịnh 432 2730 2.880 432
11 Cty Dụng Cụ Thể Thao Kiều Minh 3.093 97.459 14.895 414,72
12 Cty TNHH Jung Kwang 5,20 185,76 52,76 13,19
13 Cty TNHH Đầu Tư Thời Ích 6.960 219.283
33.515 933,12
14 Cty TNHH J & D Vinako 11,56 412,80 117,24 29,31
15 Cty Xuất khẩu Long Tre 11,56 412,80 117,24 29,31
16 Cty TNHH Kovina Fashion 69,35 2.477 703,41 175,85
17 Cty TNHH Dệt may Hoa Sen 72,24 2.580 732,72 183,18
18 Cty TNHH D & F 0,24 8,60 2,44 0,61
18 Cty TNHH TCI Special Steel 129 4.061 620,64 17,28
19 Cty Cao Su Kiến Phát 161,10 5.076 776 22
20 Cty TNHH Doo Sol 1954,68 61.589 9.413 262,08
21 Cty TNHH Kỹ thuật Cao Ngân 28.620 - - -
22 Cty TNHH Li-Yeun Garment 257,76 8.121,6 1.241 34,56
23 Công ty Oriental Multiple 69,35 2.476,8 703,41 175,85
24 Cty Dệt May Lan Trần 20,23 722,40 205,16 51,29
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 14 SVTH: Trần Minh Tân
T
ổng cộng
48.329 422.328 69.906 3.149
(Nguồn: Số liệu thống kê thực tế của Công ty CP PTHT KCN Tây Ninh,
2010)
Tải lượng các chất ô nhiễm không khí được tính ở phần trên cho phép
hình dung ra mức độ phát thải ô nhiễm của các nhà máy hiện tại trong khu
công nghiệp Trảng Bàng. Trên cơ sở đó Ban quản lý KCN, Công ty cổ phần
phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tây Ninh có các biện pháp kêu gọi, thu hút
đầu tư hợp lý nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường hoặc thực hiện các ràng buộc
chặt chẽ về bảo vệ môi trường khi các doanh nghiệp đầu tư vào KCN. Bên
cạnh đó có thể đề ra các kế hoạch kiểm tra môi trường và đề xuất các biện
pháp xử lý khí thải cho từng nhà máy trong khu công nghiệp phù hợp hơn.
Qua thực hiện thu thập thông tin môi trường tại 51 nhà máy trong khu
công nghiệp Trảng Bàng thì chỉ có 16 công ty thực hiện xây dựng hệ thống xử
lý khí thải theo đúng cam kết bảo vệ môi trường chiếm tỉ lệ 31,3%; còn lại
đều không có hệ thống xử lý khí thải.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh trong KCN,
Công ty CP PTHT KCN Tây Ninh phối hợp với Viện Nghiên Cứu Nghệ Môi
Trường Và Bảo Hộ Lao Động thực hiện thu mẫu không khí tại 08 vị trí trong
KCN vào ngày 27/08/2010.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 15 SVTH: Trần Minh Tân
Hình 2.1: Quan trắc môi trường không khí xung quanh
a) Vị trí đo đạt: 8 vị trí (đính kèm sơ đồ vị trí lấy mẫu khí)
4 điểm trong khuôn viên KCN:
- M3: vị trí đo đạc tại Công ty Cao su Thời Ích.
- M5: vị trí đo đạc tại Công ty Dệt may Phước Thịnh.
- M6: vị trí đo đạc tại Công ty Trần Hiệp Thành.
- M7: vị trí đo đạc tại Công ty Môi trường Xanh.
4 điểm ngoài khuôn viên KCN:
- M1: vị trí đo đạc tiếp giáp Xã An Tịnh.
- M2: vị trí đo đạc tiếp giáp Ấp An Bình.
- M4: vị trí đo đạc tiếp giáp KTĐC Ấp Suối Sâu.
- M8: vị trí đo đạc tiếp giáp KCX Linh Trung III.
b) Thông số giám sát: Ồn, Bụi, CO, NO2, SO2, vi khí hậu (nhiệt độ, độ
ẩm).
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 16 SVTH: Trần Minh Tân
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Thông số
Nhiệt độ
(
o
C)
Độ ẩm (%)
Ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m
3
)
CO
(mg/m
3
)
NO
2
(mg/m
3
)
SO
2
(mg/m
3
)
M -1 30,0 69,5 67,0 0,15 8,0 0,076 0,087
M - 2 30,9 70,4 51,0 0,07 4,4 0,038 0,037
M -3 32,0 75,0 62,0 0,10 5,0 0,032 0,083
M - 4 32,5 78,0 69,0 0,12 7,2 0,078 0,172
M - 5 31,0 71,5 63,0 0,09 3,9 0,035 0,059
M - 6 32,0 69,0 56,0 0,12 5,4 0,052 0,045
M - 7 30,0 66,0 68,0 0,17 6,5 0,050 0,032
M - 8 30,5 67,5 63,0 0,14 5,7 0,047 0,035
TCVN 5949 – 1998
75 (*) - - - -
QCVN 05: 2009 (**)
- 300 30000 200 350
(Nguồn: Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Môi Trường Và Bảo Hộ Lao động, ngày
27/08/2010)
Ghi chú:
TCVN 5949 – 1998: quy định mức ồn tối đa cho phép tại các khu
công cộng và dân cư.
(*) Khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, dịch vụ, sản xuất (từ 6h
đến 18h).
QCVN 05: 2009: quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm
lưu huỳnh đioxit (SO
2
), cacbon (CO), nitơ oxit (NO
x
), ôzôn (O
3
), bụi lơ lửng,
bụi PM10 và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
(**) Trung bình trong 1h.
(-) không quy định.
Nhận xét:
Môi trường không khí tại các vị trí lấy mẫu đều nằm trong giới hạn cho
phép, so sánh với các số liệu ban đầu khi lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường của KCN Trảng Bàng thì chất lượng không khí hiện tại còn khá tốt.
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 17 SVTH: Trần Minh Tân
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC.
Nước thải phát sinh từ KCN Trảng Bàng với nhiều ngành nghề khác
nhau, nên có các tính chất khác nhau. Nước thải KCN có từ các nguồn sau:
- Nước thải là nước mưa chảy tràn:
Nước mưa không bị nhiễm bẩn là nước mưa được thu gom trên các
khu vực sân bãi, đường giao thông không để hàng hoá, rác bẩn tích tụ lâu
ngày…
Nước mưa bị nhiễm bẩn là loại nước mưa chảy qua khu vực sân bãi
có rác động lại trên mặt bằng, bồn chứa nhiên liệu không được che chắn…
- Nước thải sinh hoạt: là loại nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh
hoạt của con người như ăn, uống, tắm, vệ sinh… từ các khu nhà, phân xưỡng
làm việc của công nhân viên hoạt động trong nhà máy. Hiện nay, tại khu công
nghiệp Trảng Bàng ngành nghề may mặc là chủ yếu chiếm khoản 19,72% trên
tổng số 71 dự án đầu tư. Đây là loại hình thu hút rất nhiều lực lượng lao động
(khoản 65% trên tổng số lao động tập trung tại khu công nghiệp). Do đó nhu
cầu sử dụng nước cũng như lượng nước thải phát sinh từ lực lượng này là khá
lớn, tuy nhiên lượng nước này chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ.
- Nước thải công nghiệp: là nước được thải ra từ quá trình sản xuất,
quá trình giải nhiệt, lò hơi,… của các nhà máy, phân xưởng sản xuất. Nước
thải công nghiệp chứa các loại ô nhiễm:
Ô nhiễm cơ học: nước thải bị nhiễm bẩn do đất, cát, rác … từ quá
trình thu gom, chuyển tải nguyên vật liệu, rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị…
Ô nhiễm hữu cơ: nước thải từ một số nhà máy như nhà máy chế biến
thực phẩm, sản xuất đồ gia dụng…
Ô nhiễm hoá học và kim loại nặng: Nước thải của các nhà máy sản
xuất thiết bị điện, điện tử, xi mạ, nhuộm, giặt tẩy quần áo…
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 18 SVTH: Trần Minh Tân
- Hiện nay hầu hết các nhà máy trong khu công nghiệp Trảng Bàng
đều có các hệ thống xử lý nước thải cục bộ, tuy nhiên việc vận hành các hệ
thống này chưa đạt hiệu quả dẫn đến nước thải khu công nghiệp gây ô nhiễm
nghiêm trọng cho khu vực dân cư xung quanh. Các phương án khống chế ô
nhiễm và lưu lượng nước cấp, nước thải của các nhà máy trong khu công
nghiệp Trảng Bàng được điều tra, thống kê thực tế trong bảng sau:
Bảng 2.4: Bảng Thống Kê Nhu Cầu Nước Cấp- Nước Thải Của Các Doanh Nghiệp
Kcn Trảng Bàng
TT Tên CTY
THÁNG
10
TC nước
thải
Bư
ớc
1 120.336
96.269
1 Cty TNHH Nhựa Và Cao Su Kiến Phát
242
194
2 Cty Tre gia dụng Xuất khẩu Long Tre
209
167
3 Cty TNHH Phong Hòa
462
370
4 Cty TNHH J & D Vinako
3.380
2.704
5 Cty TNHH Dụng Cụ Thể Thao Kiều Minh
1.539
1.231
6 Cty TNHH Cơ Giới Trọng Nguyên
149
119
7
Cty TNHH Park Corp đồng hồ sau nhà ăn
1.754
1.403
Cty TNHH Park Corp đồng hồ trước nhà xe
4.025
3.220
Cty TNHH Park Corp
0
8 Cty TNHH Tăng Hưng
550
440
9 Cty TNHH TCI Special Steel VN
312
250
10 Cty TNHH Chế biến gỗ Triều Sơn
181
145
11
Cty TNHH Jung Kwang không hộp
2.412
1.930
Cty TNHH Jung Kwang có hộp
3.535
2.828
Cty TNHH Jung Kwang lẽ
968
774
12 Cty TNHH Heavy Hitter
427
342
13 Cty TNHH Kỹ thuật Cao Ngân
148
118
14 Cty TNHH Phú Cơ
207
166
15 Cty TNHH Dương Quán
146
117
16 Cty TNHH Samho
3.551
2.841
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 19 SVTH: Trần Minh Tân
17
Cty TNHH Dệt may Hoa Sen D60
7.114
5.691
Cty TNHH Dệt may Hoa Sen D49
6.810
5.448
Cty TNHH Dệt may Hoa Sen D90
7.006
5.605
18 Cty TNHH Li-Yeun Garment
2.469
1.975
19
Cty TNHH Doo Sol Vina Phòng BV
23.883
19.106
Cty TNHH Doo Sol Vina D90
9.378
7.502
20 Cty TNHH Hong Jae Industrial
1.519
1.215
21 Cty TNHH Lucidau Jewelry
294
235
22 Cty TNHH Dụng Cụ Thể Thao Toàn Năng
473
378
23 Cty TNHH Sắt thép Trinh Tường
506
405
24 Cty TNHH Công Nghiệp Hoàng Đạt
26
21
25 Cty TNHH Haisung
1.434
1.147
26 Cty TNHH Thép Trảng Bàng
237
190
27 Cty TNHH Dệt May Lan Trần
1.148
918
28 Cty TNHH Công Nghiệp Đài Tường
0
29 Công ty TNHH Oriental Multiple (VN)
874
699
30 Cty TNHH D & F
2.283
1.826
31
Cty TNHH May mặc Lang ham
2.274
1.819
Cty TNHH May mặc Lang ham xưởng mới D90
13.237
10.590
Cty TNHH May mặc Lang ham xưởng mới D60
2.154
1.723
32 Cty TNHH Kovina Fashion
6.664
5.331
33
Cty TNHH Đầu Tư Thời Ích Góc nhà xe
1.276
1.021
Cty TNHH Đầu Tư Thời Ích D60
3.154
2.523
Cty TNHH Đầu Tư Thời Ích D90
1.791
1.433
34 Cty TNHH Hoa Hưng
135
108
Bước 2
42.782
34.226
1
Cty TNHH DER - JINH 631
505
2
Cty TNHH HIGHSTONE 157
126
3
Cty TNHH CN DŨ PHONG 1.405
1.124
4
Cty TNHH NHỰA ĐÔNG PHƯƠNG 1.249
999
5
Cty TNHH THỌ XUÂN 206
165
6
Cty TNHH Colltex 2.356
1.885
7
Cty TNHH NHỰA ALPHA 4
3
Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và
đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại KCN Trảng Bàng-Tây Ninh
GVHD: Lê Thị Vu Lan Page 20 SVTH: Trần Minh Tân
8
Cty TNHH JINWON - VN 4.490
3.592
9
Cty TNHH DỆT MAY TẤN QUANG 1.285
1.028
10
Cty TNHH PHÚ PHÚ CƯỜNG 379
303
11
Cty TNHH DỆT MAY HƯNG THÁI 01 1.024
819
Cty TNHH DỆT MAY HƯNG THÁI 02 5.896
4.717
12
Cty TNHH DỆT PHƯỚC THỊNH 4.247
3.398
CN CTY CPĐT DỆT PT NMCB SỢI 411
329
13
Cty TNHH KEUMHO 01 1.528
1.222
Cty TNHH KEUMHO 02 (02 đồng hồ) 531
425
14
Cty TNHH POLYMERS 01 (thuê bao) 56
45
Cty TNHH POLYMERS 02 4.012
3.210
15
Cty TNHH BẢO LIÊN 370
296
16
Cty TNHH BƠM ĐỘNG LỰC 565
452
17
Cty TNHH DỆT MAY HÒA KHÁNH 01 17
14
Cty TNHH DỆT MAY HÒA KHÁNH 02 19
15
Cty TNHH DỆT MAY HÒA KHÁNH 03 271
217
18
Cty THHH Ho Chung 21
17
19
Cty TNHH AMI VINA 610
488
20
Cty TNHH QT HUÂN THẮNG 27
22
21
CTY CP MÔI TRƯỜNG XANH VN 507
406
22
CTY TNHH JEWEL PARK VINA 514
411
23
CTY TNHH NHỰA TẤN THÀNH 538
430
24
CTY TNHH TEXONE VINA 737
590
CTY TNHH TEXONE VINA 545
436
25
CÔNG TY TNHH ROYAL ALLIA 4.565
3.652
26
CN CTY CP DM ĐT TM THÀNH CÔNG 1.461
1.169
27
CTY TNHH JINWON METAL (Biển Xanh) 491
393
28
CTY THỰC PHẨM ĐÔNG Á 1.657
1.326
TỔNG CỘNG 163.118
130.494
(Nguồn: Công ty CP PTHT KCN Tây Ninh, tháng 10/2010)