Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại cù lao ông hổ, an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 150 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

PHẠM XUÂN AN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂNDU LỊCH
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI CÙ LAO ÔNG HỔ, AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

Hà Nội, 2015

i

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

PHẠM XUÂN AN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂNDU LỊCH
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI CÙ LAO ÔNG HỔ, AN GIANG

Chun ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM HỒNG LONG



Hà Nội, 2015

ii

z


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi – PHẠM XUÂN
AN, học viên cao học khóa 2012 – 2014, Khoa Du lịch học, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chịu trách nhiệm trước
Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa Du lịch học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Học viên

PHẠM XUÂN AN

iii

z


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ... 8
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 8

1.2. Đặc điểm và những nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ... 11
1.3. Một số loại hình du lịch có sự tham gia của cộng đồng địa phương ...... 13
1.4. Một số hoạt động du lịch có sự tham gia của cộng đồng địa phương..... 14
1.5. Mối quan hệ giữa cộng đồng địa phương với hoạt động du lịch dựa vào
cộng đồng ........................................................................................................ 15
1.6. Những bên liên quan tham gia du lịch dựa vào cộng đồng ..................... 19
1.7. Khu vực có khả năng phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ................... 22
Tiểu kết chƣơng 1:......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO
CỘNG ĐỒNG TẠI CÙ LAO ÔNG HỔ, AN GIANG ............................... 25
2.1. Khái quát chung về cù lao Ông Hổ, An Giang ....................................... 25
2.2. Khả năng phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại cù lao Ông Hổ, An
Giang ............................................................................................................... 26
2.3. Hiện trạng hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng tại cù lao Ông Hổ, An
Giang ............................................................................................................... 49
Tiểu kết chƣơng 2:......................................................................................... 68
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI CÙ LAO ÔNG HỔ, AN GIANG ......................................................... 69
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ......................................................................... 69

iv

z


3.2. Các giải pháp tổ chức, quản lý ................................................................ 69
3.3. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................ 71
3.4. Các giải pháp thúc đẩy cung ứng, phát triển sản phẩm và dịch vụ du lịch ..... 76
3.5. Các giải pháp xúc tiến, quảng bá ............................................................ 79

3.6. Các giải pháp đầu tư ................................................................................ 81
3.7. Các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ tài
nguyên du lịch và môi trường sinh thái ......................................................... 82
3.8. Các kiến nghị............................................................................................ 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
Phụ lục ............................................................................................................... I
Phụ lục 1. Phiếu điều tra và bảng xử lý số liệu

....................................... II

Phụ lục 2. Cẩm nang du lịch Cù lao Ông Hổ, An Giang .................. XXIV
Phụ lục 3. Một số tour du lịch trải nghiệm đời sống cộng đồng tại cù lao
Ông Hổ, An Giang ................................................................................................... XXXVII
Phụ lục 4. Một số hình ảnh về hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng tại cù
lao Ông Hổ, An Giang ..................................................................................................... XLI

v

z


BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt

Cộng đồng địa phương

CĐĐP


Chất lượng cuộc sống

CLCS

Cơ sở hạ tầng

CSHT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

CSVCKT

Du lịch cộng đồng

DLCĐ

Du lịch dựa vào cộng đồng

DLDVCĐ

Di tích lịch sử văn hóa

DTLSVH

Khách du lịch

KDL

Khu bảo tồn


KBT

Kinh tế - xã hội

KT – XH

Làng nghề truyền thống

LNTT

Tài nguyên du lịch

TNDL

Tài nguyên môi trường

TNMT

Tài nguyên môi trường du lịch

TNMTDL

Netherlands Development Organization (Tổ

SNV

chức phát triển Hà Lan)
International Union for Conservation of Nature

IUCN


and Natural Resources (Liên minh Quốc tế Bảo
tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên)
World Wide Fund For Nature (Quỹ Quốc tế
Bảo vệ Thiên nhiên)

vi

z

WWF


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Mô tả các loại hình Du lịch dựa vào cộng đồng .......................................13
Bảng 1.2. Những tác động của Du lịch dựa vào cộng đồng......................................17
Bảng 2.1 Nhiệt độ trung bình tháng của TP. Long Xuyên........................................28
Bảng 2.2. Lượng khách và tốc độ tăng trưởng lượng khách đến cù lao Ông Hổ từ
2010 đến 2014 ...........................................................................................................55
Bảng 2.3. Lượng khách sử dụng sản phẩm dịch vụ của Du lịch dựa vào cộng đồng
tại cù lao Ông Hổ ......................................................................................................56
Bảng 2.4. Lượng khách lưu trú qua đêm tại các điểm du lịch dựa vào cộng đồng trên
cù lao Ông Hổ ...........................................................................................................57
Bảng 2.5. Số lao động tham gia dịch vụ Du lịch dựa vào cộng đồng trên cù lao Ông
Hổ ..............................................................................................................................60
Bảng 2.6. Thu nhập bình quân đầu người/năm ở cù lao Ông Hổ .............................61
Bảng 2.7. Tỷ lệ hộ nghèo ở cù lao Ơng Hổ...............................................................61
Bảng 2.8. Tỷ lệ du khách thích sử dụng các sản phẩm du lịch của CĐĐP ...............64
Bảng 2.9. Các công ty du lịch đánh giá về sức hấp dẫn của sản phẩm DLDVCĐ tại
cù lao Ông Hổ, An Giang ..........................................................................................65

Bảng 2.10. Phân tích SWOT .....................................................................................66
Biểu đồ 2.1. Khách du lịch đánh giá sức hấp dẫn của các sản phẩm DLDVCĐ tại
cù lao Ông Hổ, An Giang ..........................................................................................63

vii

z


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là ngành kinh tế có mối quan hệ với nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
trong đó du lịch có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với cộng đồng địa phương. Việc
phát triển du lịch dựa vào cộng đồng đã đem lại rất nhiều lợi ích trực tiếp hoặc gián
tiếp cho cộng đồng địa phương như: tạo việc làm; tăng thu nhập; giúp xây dựng và
tu bổ cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn; đem đến sự hiểu biết, giao lưu
văn hóa; xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân; góp phần vào q
trình phát triển kinh tế của vùng, của đất nước… Điều đó mang ý nghĩa nhân văn to
lớn, thể hiện đường lối chiến lược, chính sách phát triển kinh tế xã hội đúng đắn,
phù hợp của mỗi quốc gia.
Du lịch dựa vào cộng đồng đã được quan tâm quy hoạch, đầu tư phát triển
mang lại kết quả về nhiều mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, các loại
hình du lịch này đã được tổ chức và mang lại những thành công bước đầu ở nhiều
địa phương.
Cù lao Ông Hổ, xã Mỹ Hòa Hưng, TP. Long Xuyên, An Giang là một trong
những xã có tiềm năng về du lịch dựa vào cộng đồng, với cảnh đẹp thiên nhiên, và
các di tích lịch sử đáp ứng nhu cầu tham quan nghỉ mát của khách du lịch.
Thực tế cho thấy, đối tượng tham gia làm du lịch ở xã Mỹ Hồ Hưng chủ yếu
là những hộ có kinh tế khá ổn định, họ có nhà sàn cổ, có diện tích đất vườn rộng,
những hộ nghèo tham gia dự án là rất ít, họ hầu như khơng được hưởng lợi từ thành

quả của dự án mang lại. Người dân chỉ chủ yếu tham gia vào một số khâu, lợi ích
kinh tế khơng thường xun và bấp bênh, các hình thức tham gia hầu như mang tính
chất tự phát, người dân thấy có lợi, có thu nhập thì họ làm.
Vì vậy, cần giúp người dân địa phương tham gia các hoạt động du lịch, cùng
vì lợi ích và mục đích chung nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng địa
phương. Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng không chỉ giúp người dân nâng cao
chất lượng cuộc sống mà còn nâng cao nhận thức về du lịch, về ý thức bảo vệ tài
nguyên du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái, ý thức về vị trí, vai trị của cộng đồng
trong việc tạo ra môi trường nhân văn hấp dẫn du khách.

1

z


Từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu phát triển
du lịch dựa vào cộng đồng tại cù lao Ông Hổ, An Giang”
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở cù lao Ông Hổ, An Giang
là một đề tài mới, chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Năm 2010,
tác giả Phạm Xuân Phú, trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường tại Đại học An
Giang “Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng ở xã Mỹ Hòa Hưng, thành
phố Long Xuyên, tỉnh An Giang” đã chủ yếu tập trung tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phát triển của du lịch dựa vào cộng đồng tại cù lao Ông Hổ, An
Giang, và thực trạng phát triển du lịch dựa vào cộng đồng của địa phương giai đoạn
2005 – 2009. [26]
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu những vấn đề
liên quan đến DLDVCĐ được thực hiện ở quy mô khác nhau.
 Trên thế giới
Goerger Caze Robert Languar, Yver Raynoward trong cuốn “Quy hoạch du

lịch” đã trình bày một số nội dung về vai trò của CĐĐP trong việc quy hoạch phát
triển du lịch. [3]
Dauglas Hainsworth trong bài báo cáo khoa học “Phương pháp tiếp cận du
lịch vì người nghèo, một số kinh nghiệm và bài học ở Việt Nam” đã chỉ ra một số
phương pháp nghiên cứu, kinh nghiệm phát triển, kết quả ban đầu của việc phát
triển DLDVCĐ ở một số địa phương nghèo ở Việt Nam. [51, tr. 19 – 26]
Streaut II trong bài báo cáo khoa học “Sự phát triển du lịch, ảnh hưởng của
nó đối với sự phát triển KT – XH, văn hóa và mơi trường” đã chỉ ra những tác động
tích cực và tiêu cực của hoạt động du lịch đến sự phát triển KT – XH, văn hóa và
mơi trường của CĐĐP và một số giải pháp cho vấn đề này. [56]
Trong báo cáo của Ủy ban Phát triển Bền vững của Liên Hiệp Quốc tại Hội
nghị thượng đỉnh về phát triển bền vững tổ chức tại Johan nesburg, năm 2002 đã
kêu gọi “Phát triển bền vững để mang lại nhiều lợi ích hơn cho cộng đồng dân cư tại
các điểm du lịch, đồng thời đảm bảo duy trì sự phát triển bền vững của các yếu tố
văn hóa và mơi trường nơi sống của họ”. Cũng tại hội nghị này, Tổ chức Du lịch
Thế giới (UNWTO) đã đưa ra sáng kiến phát triển du lịch bền vững gắn với xóa đói

2

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

giảm nghèo hay gọi là sáng kiến STEP. Với sáng kiến này, UNWTO đã cùng với
chính phủ các nước xác định và tài trợ cho một số dự án phát triển du lịch có khả
năng xóa đói giảm nghèo. [50]
S.Singh, DJ Timothy, RK. Dowling trong cuốn “Tourism in Destination
Communities” đã hệ thống cơ sở lý luận DLCĐ, du lịch của CĐĐP, những thách
thức và cơ hội cho các điểm đến DLCĐ, các vấn đề phát sinh trong cộng đồng, kế

hoạch thích hợp cho phát triển các điểm đến DLCĐ, marketing điểm đến DLCĐ,
nhận thức và du lịch và điểm đến DLCĐ, một số mơ hình phát triển DLCĐ của các
nước trên thế giới. [60]
Sue BeeTon trong cuốn “Commumnity Development through Tourism” đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về DLCĐ, DLCĐ nơng thơn, đối phó với khủng hoảng
DLCĐ, lập kế hoạch chiến lược cho DLCĐ, xúc tiến phát triển DLCĐ, phát triển
cộng đồng thơng qua du lịch, mơ hình phát triển DLCĐ, du lịch nông thôn ở một số
nước trên thế giới. [61]
Grey Richards and Derek Hall trong cuốn “Tourism and Sustainable
community Development” đã đưa ra những khái niệm, đặc điểm về sự tham gia du
lịch của cộng đồng, phương pháp tiếp cận lập kế hoạch phát triển du lịch bền vững
gắn với phát triển cộng đồng, phát triển các doanh nghiệp nhỏ của cộng đồng, các
tiêu chuẩn của môi trường và đo lường điểm đến, các công cụ tiếp thị, cộng đồng
nông thôn và phát triển du lịch. Những mơ hình, kinh nghiệm phát triển DLCĐ ở
nhiều quốc gia trên thế giới. [58]
 Ở Việt Nam
Tổng cục Du lịch Việt Nam trong đề tài khoa học “Nghiên cứu vận dụng
kinh nghiệm của nước ngoài trong việc quản lý phát triển lưu trú cho khách ở nhà
dân” đã đưa ra các khái niệm về DLDVCĐ, du lịch homestay, thu thập, tổng hợp
một số kinh nghiệm phát triển du lịch homestay của một số quốc gia trên thế giới và
cách thức vận dụng vào Việt Nam. [36]
Tác giả V Quế trong cuốn “Du lịch cộng đồng lý thuyết và vận dụng tập 1”
đã hệ thống cơ sở lý luận về DLDVCĐ và nghiên cứu mơ hình phát triển DLDVCĐ
ở một số quốc gia trên thế giới. [27]
Tác giả Phạm Trung Lương (chủ biên) và cộng sự trong cuốn “Du lịch sinh
thái, những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam” kh ng định phải thu

3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

hút CĐĐP vào hoạt động du lịch, chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch với CĐĐP
trong một số nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái. [19]
Tác giả Bùi Thị Hải Yến (chủ biên và cộng sự) trong các cơng trình, báo cáo
và đề tài khoa học “Vai trò giáo dục cộng đồng với phát triển bền vững trên thế giới
và ở Việt Nam”, “Du lịch cộng đồng”, “Tài nguyên du lịch”, “Nhận thức và năng
lực du lịch nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng người Mường ở khu
vực Vườn Quốc gia Cúc Phương” đã hệ thống cơ sở lý luận DLDVCĐ, mơ hình,
kinh nghiệm phát triển DLDVCĐ của một số quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam,
đưa ra một số giải pháp phát triển DLDVCĐ cho người Mường ở VQG Cúc Phương
và các nguồn lực phát triển DLDVCĐ tại Việt Nam. [49]; [50]
Tác giả Phạm Hồng Long trong Luận án tiến sĩ “Nhận thức của người dân
địa phương về tác động của du lịch và sự ủng hộ của họ cho phát triển du lịch:
trường hợp vịnh Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam” đã xác định việc hiểu được nhận
thức của người dân địa phương về tác động của du lịch và thái độ của họ đối với sự
phát triển du lịch là nền tảng cho sự thành công và sự phát triển lâu dài của bất kỳ
hình thức phát triển du lịch nào. Qua đó, phát triển một mơ hình giúp cho việc giải
thích về nhận thức của người dân địa phương về du lịch.
Tác giả Huỳnh Ngọc Phương, trong Luận văn Cao học Du lịch – Khoa Du
lịch học – ĐHKHXH & NV – ĐHQG Hà Nội, « Phát triển du lịch cộng đồng tại các
làng nghề truyền thống ở thành phố Nha Trang » hệ thống những vấn đề lý luận về
DLDVCĐ và các mơ hình phát triển DLDVCĐ ở Việt Nam và trên thế giới. Điều tra,
thống kê, phân tích và đánh giá các nguồn lực và thực trạng phát triển DLDVCĐ tại các
làng nghề truyền thống ở Nha Trang. Đề xuất các kiến giải nhằm phát triển DLDVCĐ tại
các làng nghề truyền thống ở Nha Trang theo hướng bền vững.

Kết quả nghiên cứu về lý luận cũng như thực tiễn phát triển DLDVCĐ của
các tác giả trên thế giới và Việt Nam sẽ là nguồn tri thức quí giá cho tác giả vận
dụng vào nghiên cứu đề tài ln văn thạc sĩ của mình.
3. Mục đích của đề tài
Tìm hiểu thực trạng du lịch dựa vào cộng đồng ở Cù lao Ông Hổ, An Giang
nhằm đề ra những giải pháp góp phần thu hút cộng đồng tham gia vào hoạt động du
lịch, qua đó, phát triển loại hình du lịch này.

4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Để đạt được mục đích trên, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu đề tài như sau:
Thu thập và tổng quan tài liệu về các vấn đề liên quan như tài liệu, cơng trình
nghiên cứu về du lịch cộng đồng, các thông tin về tự nhiên - xã hội, các số liệu,
thông tin về hoạt động du lịch của địa phương.
Thu thập các dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát thực địa, phỏng vấn chuyên
gia, điều tra xã hội học để bổ sung thông tin.
Đánh giá năng lực và sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch nhằm
đề xuất giải pháp nhằm thu hút hơn nữa cộng đồng tham gia vào hoạt động du lịch
ở cù lao Ông Hổ, An Giang.
Đánh giá hiệu quả thực tế của các sản phẩm du lịch, của hoạt động xúc tiến,
quảng bá, của khâu tổ chức, quản lý du lịch tại cù lao Ông Hổ, qua đó đề xuất
những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển du lịch cộng đồng tại cù lao Ông Hổ, An

Giang.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các điều kiện phát triển du lịch dựa vào cộng đồng của cù lao Ông Hổ
- Thực trạng hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng ở cù lao Ông Hổ
- Cộng đồng địa phương tại cù lao Ông Hổ, An Giang
6. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu trên địa
bàn cù lao Ông Hổ, An Giang.
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2010 đến
năm 2014.
7. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra, các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
chủ yếu sau đã được sử dụng:
 Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm hệ thống: Được tác giả vận dụng trong việc hệ thống hóa, sắp
xếp, xử lý các bước nghiên cứu, các vấn đề nghiên cứu, cả tri thức lý luận cũng như
thực tiễn.

5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

- Quan điểm phát triển bền vững: Tác giả đã vận dụng cơ sở lý luận cũng
như thực tiễn phát triển bền vững ở Việt Nam và trên thế giới để phục vụ cho việc
nghiên cứu của đề tài.

- Quan điểm kế thừa: Tác giả đã kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu, các
nguồn thông tin tư liệu của các nhà khoa học, tận dụng những ưu điểm của các cơng
trình nghiên cứu đi trước để khắc phục được những hạn chế của đề tài nghiên cứu.
- Quan điểm lãnh thổ tổng hợp và chun mơn hóa: Tác giả nghiên cứu tổng
hợp các nguồn lực cho phát triển DLDVCĐ tại cù lao Ông Hổ, An Giang. Việc
nghiên cứu này nhằm đưa ra được các đánh giá xác thực, xây dựng những kiến giải
phát huy lợi thế tổng hợp và tránh lãng phí hoặc khai thác quá mức các nguồn lực
cho phát triển DLDVCĐ tại địa phương.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo cứu thực tế và thu thập tư liệu:
Tác giả đã lập kế hoạch khảo cứu thực tế kết hợp với thu thập tư liệu bằng
văn bản, ảnh tư liệu, quan sát ghi chép các nguồn tri thức từ thực tiễn thông qua 4
chuyến điền dã khảo cứu tại cù lao Ông Hổ, An Giang và các địa phương trong tỉnh
An Giang.
Trong quá trình khảo cứu thực địa, tác giả đã tiến hành quan sát tham dự,
quan sát không tham dự, chụp ảnh kết hợp với điều tra xã hội học bằng hỏi đáp,
bằng bảng hỏi đối với người dân, cán bộ các cơ quan chính quyền địa phương, các
cán bộ quản lý du lịch và KDL tại An Giang.
Ngồi ra, tác giả cịn thu thập các thông tin dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
sách, báo, tạp chí, các cơng trình khoa học, tài liệu về phát triển DLDVCĐ của địa
phương, các thông tin bài báo trên internet.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp điều tra xã hội học được
tiến hành đồng thời với phương pháp các khảo cứu thực tế và thu thập tài liệu. Gồm
phương pháp bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn. Đối với phương pháp bảng hỏi, tác
giả thực hiện phát ra: 20 bảng hỏi cho các công ty du lịch tại Thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, An Giang, 50 bảng hỏi cho CĐĐP, 50 bảng hỏi cho KDL nội địa,
50 bảng hỏi cho KDL Quốc tế. Số lượng bảng hỏi thu về đầy đủ và xử lý hết. Đối
với phương pháp phỏng vấn, tác giả thực hiện phỏng vấn 20 người, từ các cơ quan

6


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

quản lý du lịch (Trung tâm du lịch nông dân An Giang), chính quyền địa phương
(Hội Nơng dân xã Mỹ Hịa Hưng), các cơng ty du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, An Giang, người dân địa phương có tham gia kinh doanh dịch vụ du lịch
(homestay, xe ôm, xe lôi, đò máy, ẩm thực, vườn sinh thái...).
- Phương pháp bản đồ, sơ đồ và ảnh tư liệu: Tác giả vận dụng phương pháp
này để tìm hiểu và xác định vị trí, nội dung, ranh giới của địa bàn nghiên cứu, các
điểm tuyến tham quan du lịch. Cụ thể, để hình thành bản đồ du lịch địa bàn nghiên
cứu, tác giả đã xác định vị trí các kênh rạch, các cây cầu, xác định vị trí các điểm
tham quan, các cơ sở dịch vụ du lịch... Tác giả lựa chọn các đối tượng nghiên cứu,
chụp ảnh và sử dụng ảnh để minh chứng cho các đối tượng nghiên cứu. Hình ảnh
được thu thập, biên tập và đưa vào danh mục hình ảnh trong phần phụ lục.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp: Tác giả lựa chọn,
sắp xếp các thông tin theo nội dung nghiên cứu, sau đó tiến hành phân tích, so sánh,
đánh giá, tổng hợp thành các nhận định, báo cáo nhằm có được một nội dung hồn
chỉnh, tổng thể về đối tượng nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung
chính của luận văn bao gồm 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lí luận về du lịch dựa vào cộng đồng
Chương 2. Thực trạng phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại Cù lao Ông Hổ
– An Giang.
Chương 3. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong phát triển

du lịch dựa vào cộng đồng tại Cù lao Ông Hổ – An Giang.

7

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm cộng đồng
Cộng đồng là một khái niệm về tổ chức xã hội đã được nhiều nhà nghiên cứu
đưa ra với nhiều cách định nghĩa khác nhau:
Từ điển bách khoa Việt Nam (2000) định nghĩa: “Cộng đồng là một tập
đoàn người rộng lớn, có những dấu hiệu chung về thành phần giai cấp, về nghề
nghiệp, về địa điểm sinh tụ và cư trú. Cũng có những cộng đồng xã hội bao gồm
một dòng giống, một sắc tộc, một dân tộc”. [37, tr.601]
Tác giả V Quế trong cuốn Du lịch cộng đồng lý thuyết và vận dụng (2006)
đã viết: “Khái niệm cộng đồng được cho là một khái niệm có nhiều tuyến nghĩa.
Trong tuyến nghĩa khoa học xã hội bao gồm: Các thực tế xã hội có cơ cấu tổ chức
chặt chẽ hoặc không chặt chẽ, tồn tại trong một không gian địa lý nhất định”. [27]
Tác giả Sue BeeTon trong cuốn Commumnity Development through Tourism
viết: “Cộng đồng có nguồn gốc từ Latin, mà đề cập đến tinh thần rất cộng đồng,
hoặc một cộng đồng khơng có cấu trúc bên trong mà mọi người đều bình đ ng”.
“Hoặc cộng đồng là một nhóm người có cùng một tín ngưỡng, cùng sống trong một
thời gian và một không gian nhất định”. [61, tr.3 – 4]
Trong cuốn Du lịch cộng đồng (2012) tác giả Bùi Thị Hải Yến viết: “Cộng

đồng được hiểu là một nhóm dân cư cùng sinh sống trên một lãnh thổ nhất định
được gọi tên như: Làng, xã, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố, quốc gia… có những dấu
hiệu chung về thành phần giai cấp, truyền thống văn hóa, đặc điểm kinh tế - xã hội”.
[50, tr.33]
Như vậy, cộng đồng có thể được hiểu theo nghĩa rộng:―một nhóm dân cư,
một tập đồn người rộng lớn cùng sinh sống trên một lãnh thổ nhất định được gọi
tên như: Làng (bản, bn, sóc), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố),
tỉnh (thành phố), quốc gia,…cùng có những dấu hiệu chung về tơn giáo, thành
phần giai cấp, về truyền thống văn hóa, về kinh tế xã hội‖.
1.1.2. Khái niệm cộng đồng địa phương
Trong sách Du lịch cộng đồng tác giả Bùi Thị Hải Yến: “CĐĐP là một
nhóm dân cư cùng sinh sống trên một lãnh thổ nhất định được gọi tên như các đơn

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vị làng (bản, bn, thơn, sóc), xã, huyện, tỉnh (thành phố) nhất định qua nhiều thế
hệ và có những đặc điểm chung về các giá trị văn hóa truyền thống, bảo tồn, sử
dụng chung các nguồn TNMT, có cùng mối quan tâm về KT – XH, có sự gắn kết về
huyết thống, tình cảm và có sự chia sẻ nguồn lợi và trách nhiệm trong cộng đồng”.
[48, tr.33]
Theo cuốn Phát triển cộng đồng do Nguyễn Hữu Nhân biên soạn: “CĐĐP
được hiểu là tập hợp các nhóm người có chung địa bàn cư trú và có quyền sử dụng
các tài nguyên ở địa phương đó”. [24, tr.8]

Như vậy, khái niệm CĐĐP được hiểu theo nghĩa hẹp, gắn với một vùng lãnh
thổ nhất định, trong đó, có quan hệ gắn kết về tình cảm, quyền lợi, về giá trị văn
hố, truyền thống, và cùng thực hiện những quy ước chung của cộng đồng. Cộng
đồng địa phương được hiểu: ―một nhóm dân cư hoặc một tập đoàn người rộng lớn
cùng sinh sống trên một lãnh thổ nhất định được gọi tên như Làng (bản, thơn, bn,
sóc), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố), qua nhiều
thế hệ, có sự gắn kết về truyền thống, tình cảm, có quyền lợi và nghĩa vụ trong việc
bảo tồn, phát triển, sử dụng các nguồn tài nguyên ở địa phương, có các dấu hiệu
chung về tơn giáo, tín ngưỡng, KT – XH, truyền thống văn hóa‖.
1.1.3. Khái niệm du lịch dựa vào cộng đồng
Việc tìm hiểu khái niệm du lịch dựa vào cộng đồng cần bắt đầu từ việc tìm
hiểu khái niệm du lịch cộng đồng. Theo đó, du lịch cộng đồng thực chất là phương
thức phát triển các loại hình du lịch bền vững có sự tham gia của CĐĐP nơi phân
bố hoặc gần nơi phân bố các nguồn TNDL. Khái niệm DLCĐ cũng đã được nhiều
nhà khoa học, nhiều tổ chức tiến hành nghiên cứu.
Tác giả Đỗ Thanh Hoa trong Tạp chí du lịch Việt Nam cho rằng:“Phát huy
vai trị của cộng đồng địa phương phát triển du lịch bền vững”, “DLCĐ là một hình
thái du lịch, trong đó chủ yếu là những người dân địa phương đứng ra phát triển
quản lý du lịch. Kinh tế địa phương sẽ được phần lớn lợi nhuận từ hoạt động du
lịch”. [13, tr.22]
Trong báo cáo khoa học Phát triển du lịch cộng đồng trong bối cảnh kinh tế
thị trường tác giả Nguyễn Văn Lưu viết: “Tính cộng đồng trong tạo cung du lịch có
thể hiểu là sự liên kết nhiều quá trình hoạt động du lịch riêng biệt thành quá trình
KT – XH như một hệ thống hữu cơ”. [20, tr.67 – 69]
9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Theo tác giả Bùi Thị Hải Yến trong sách Du lịch cộng đồng: “DLCĐ có thể
được hiểu là phương thức phát triển du lịch bền vững mà ở đó CĐĐP có sự tham
gia trực tiếp và chủ yếu trong các giai đoạn phát triển và mọi hoạt động du lịch.
Cộng đồng nhận được sự hợp tác giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
quốc tế, của chính quyền địa phương, cũng như chính phủ và nhận được phần lớn
lợi nhuận thu được từ hoạt động du lịch nhằm phát triển cộng đồng, bảo tồn, khai
thác TNMTDL bền vững, đáp ứng nhu cầu du lịch phong phú, có chất lượng cao và
hợp lý của du khách để mọi tầng lớp dân cư đểu có thể sử dụng tiêu dùng các sản
phẩm du lịch”. [50, tr.35 – 36]
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, quan niệm DLCĐ được nhiều nhà khoa
học, cùng các tổ chức đưa ra cũng như từ thực tiễn phát triển DLCĐ trên thế giới và
ở Việt Nam, DLCĐ có thể được hiểu:―Là phương thức phát triển du lịch bền vững
có sự tham gia trực tiếp chủ yếu với vai trò chủ thể của CĐĐP trong mọi hoạt động
và tất cả quá trình phát triển du lịch. CĐĐP nhận được sự trợ giúp, hợp tác của các
chủ thể tham gia khác, đồng thời được hưởng phần lớn những nguồn lợi thu được
từ hoạt động du lịch. Phát triển DLCĐ nhằm bảo tồn, phát triển, khai thác
TNMTDL bền vững, phát triển cộng đồng và du lịch bền vững, đáp ứng nhu cầu du
lịch đa dạng ngày càng cao và hợp lý của du khách, để mọi tầng lớp dân cư có thể
tiêu dùng các sản phẩm du lịch‖. [25, tr.12 – 13]
Trên cơ sở khái niệm du lịch cộng đồng ta thấy rằng trong thực tế phát triển
du lịch cộng đồng hiện nay, ở nhiều nơi, hoạt động này khơng hồn tồn chỉ là sự
tham gia trực tiếp, chủ yếu với vai trò chủ thể của CĐĐP, mà theo đó, CĐĐP trực
tiếp tham gia vào các hoạt động du lịch như khai thác, quản lý, bảo tồn tài nguyên
du lịch thông qua sự giúp đỡ của các cơ quan tài trợ, các tổ chức phi chính phủ,
chính quyền địa phương… Đây chính là điểm khác giữa du lịch cộng đồng và du
lịch dựa vào cộng đồng. Như vậy, ta có thể hiểu, du lịch dựa vào cộng đồng là việc
CĐĐP trực tiếp tham gia vào các hoạt động du lịch như khai thác, quản lý, bảo tồn

tài nguyên du lịch thông qua sự giúp đỡ của các cơ quan tài trợ, các tổ chức phi
chính phủ, chính quyền địa phương… Lợi ích thu được sẽ đóng góp nhiều cho kinh
tế địa phương, giảm tỷ lệ đói nghèo, cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng đời
sống. Khách du lịch được nâng cao nhận thức, học hỏi về cộng đồng, và về cuộc

10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

sống đời thường, văn hóa truyền thống của người dân bản xứ. Đồng thời du lịch dựa
vào cộng đồng giúp giữ gìn, bảo tồn các di sản về văn hóa, di sản thiên nhiên của
địa phương, và hướng đến sự phát triển du lịch bền vững.
1.2. Đặc điểm và những nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào cộng đồng
1.2.1. Đặc điểm du lịch dựa vào cộng đồng
Du lịch dựa vào cộng đồng là loại hình du lịch mà cộng đồng dân cư là
những người được tham gia ngay từ đầu và trong suốt quá trình phát triển du lịch: từ
khâu nghiên cứu, lập dự án quy hoạch phát triển du lịch, tham gia với vai trò quản
lý và quyết định các vấn đề phát triển du lịch, triển khai các hoạt động kinh doanh,
cung cấp các sản phẩm du lịch phục vụ du khách. Họ giữ vai trò chủ đạo phát triển
và duy trì các dịch vụ. Hoạt động này có tính đến hiệu quả và chịu sự điều tiết của
các quy luật kinh tế thị trường.
Địa điểm tổ chức phát triển du lịch dựa vào cộng đồng diễn ra tại nơi cư trú
hoặc gần nơi cư trú của cộng đồng địa phương. Đây là những khu vực có tài nguyên
du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, hấp dẫn, có độ nhạy cảm cao về đa dạng
sinh học, chính trị, văn hóa xã hội và hiện đang bị tác động bởi con người.

Cộng đồng dân cư phải là người dân sinh sống làm ăn trong hoặc liền kề các
điểm tài nguyên du lịch, đồng thời cộng đồng phải có trách nhiệm tham gia bảo vệ
tài ngun mơi trường nhằm hạn chế, giảm tác động tiêu cực từ chính việc khai thác
tài nguyên của cộng đồng và hoạt động của khách du lịch.
Du lịch dựa vào cộng đồng có nghĩa là giao quyền cho cộng đồng, cộng đồng
được khuyến khích tham gia và đảm nhiệm các hoạt động du lịch và bảo tồn tài
nguyên.
Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, phải đảm bảo sự công bằng trong việc
chia sẻ nguồn lợi từ thu nhập du lịch cho cộng đồng và các bên tham gia.
Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, góp phần làm đa dạng hóa các ngành
kinh tế trong khi vẫn duy trì và phát triển các ngành kinh tế truyền thống.
Du lịch dựa vào cộng đồng còn bao gồm các yếu tố trợ giúp, tạo điều kiện
của các bên tham gia trong đó vai trị của các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, các
cấp quản lý Nhà nước, ban quản lý...

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.2.2. Những nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào cộng đồng
Các loại hình du lịch dựa vào cộng đồng thực chất là các loại hình phát triển
du lịch bền vững, có trách nhiệm với tài ngun mơi trường cũng như sự phát triển
của cộng đồng – chủ thể của các hoạt động du lịch và nguồn lợi từ các hoạt động
này là hướng vào cộng đồng. Vì thế, khi phát triển du lịch dựa vào cộng đồng cần
thực hiện các nguyên tắc sau:

1/ Thừa nhận, ủng hộ và thúc đẩy mối quan hệ sở hữu của cộng đồng về du
lịch.
2/ Lấy ý kiến của các bên tham gia, tôn trọng ý kiến của cộng đồng, bảo đảm
những kiến nghị của cộng đồng được chuyển đến những người có trách nhiệm xem
xét và giải quyết.
3/ Ngay từ đầu, cần thu hút, khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào tất
cả các lĩnh vực hoạt động du lịch và bảo tồn.
4/ Phát triển du lịch đi đơi với duy trì phát triển sự đa dạng các ngành kinh tế,
không làm suy giảm các ngành truyền thống. Phát triển du lịch như một phương
cách giúp CĐĐP phát triển KT – XH, xóa đói giảm nghèo.
5/ Hịa nhập quy hoạch phát triển CĐĐP vào quy hoạch phát triển KT – XH
của địa phương và quốc gia.
6/ Bảo tồn, phát triển và khai thác các nguồn lực phát triển du lịch theo hướng
thận trọng, có kiểm sốt, tiết kiệm, bền vững và tạo ra sản phẩm du lịch đặc sắc có
tính cạnh tranh.
7/ Duy trì tính đa dạng về tự nhiên và VH đặc biệt các giá trị văn hóa bản địa.
8/ Tăng cường giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực địa phương và các bên tham
gia. Giáo dục và đào tạo du lịch còn cần được thực hiện với các chủ thể tham gia
vào hoạt động DLDVCĐ.
9/ Phần lớn nguồn thu từ hoạt động du lịch cần được giữ lại cho cộng đồng,
dùng để đầu tư cho việc bảo tồn, tôn tạo TNDL, phát triển du lịch và phát triển cộng
đồng. Khi phân chia các nguồn lợi thu được từ các hoạt động du lịch cần công bằng
và công khai giữa các bên tham gia, cũng như giữa cộng đồng.
10/ Đầu tư, xúc tiến phát triển du lịch có trách nhiệm và trung thực.

12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.3. Một số loại hình du lịch có sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng
Bảng 1.1 Mô tả các loại hình Du lịch dựa vào cộng đồng
Loại

Đặc trƣng

Nét hấp dẫn du lịch (điển
hình)

Du lịch di sản

Là du lịch bảo tồn và phát huy Tham quan, nghiên cứu và học
các di sản văn hóa trong làng tập từ các di tích lịch sử, thăm
(nhà cổ, đình làng, miếu-đền, các nhà cổ, thưởng thức các làn
nhà thờ họ, bia đá, các làn điệu dân ca, tập hát xướng…
điệu dân ca) còn lưu lại cho
hậu thế và các hoạt động của
người xưa, để cho du khách có
thể học tập, giao lưu, trải
nghiêm.

Du

lịch

làng Tham quan, trải nghiệm, giao Trải nghiệm nghề truyền thống,

truyền lưu nghề truyền thống, nghề giao lưu với nghệ nhân, mua

nghề
thống

thủ cơng mỹ nghệ,… cịn giữ các sản phẩm nghề truyền
thống, tham gia tour đi tham

gìn tại các làng nghề.

quan nguồn gốc các sản phẩm
nghề truyền thống hoặc tham
gia các công đoạn sản xuất sản
phẩm…
Du lịch sinh thái Du lịch vận dụng các điều Tour khám phá, trải nghiệm môi
kiện tự nhiên như cảnh quan trường thiên nhiên như sông
sông nước, cù lao, công viên, nước, phong cảnh, tham quan
vườn cây ăn quả, nhà vườn, và thưởng thức các sản phẩm tại
các vườn cây ăn quả hoặc cơ sở

khí hậu…

chế biến…
Du

lịch

sinh học

nông Du lịch tận dụng các thế mạnh Các chương trình tham quan,

của nghề nơng, các điều kiện trải nghiệm, học tập về nông
nông thôn và cuộc sống tại nghiệp, tập sản xuất nông
nghiệp, thưởng thức nông sản,

các nông thôn.
13

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

giao lưu với nông dân…
Du lịch thể thao

Du lịch dựa vào các tài Các chương trình trải nghiệm
nguyên thiên nhiên để trải cuộc sống hoang dã, thử thách
nghiệm: bơi, lặn biển, chèo mạo hiểm, rèn luyện sức khỏe,
thuyền, câu cá, đua thuyền, thưởng thức sản phẩm săn bắt
leo núi, trượt tuyết, săn bắn…

Du

lịch

dưỡng,
bệnh


được…

nghỉ Du lịch dựa vào các nguồn Các

sản

phẩm

ngâm

tắm

chữa nước khoáng, bùn khoáng tự khoáng, ngâm tắm thuốc dân
nhiên, các vùng có nhiều gian… nhằm trải nghiệm và
phương thuốc, dược liệu quý phục hồi sức khỏe.
của người dân bản địa…

Nguồn: Viện nghiên cứu Phát triển Du lịch, Cẩm nang thực tiễn phát triển du lịch
nông thôn Việt Nam (2013)
1.4. Một số hoạt động du lịch có sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng
Nhà hàng: kinh doanh dịch vụ ẩm thực tại nhà người dân, sử dụng rau, các
loại thực phẩm lấy tại nơi sinh sống của họ và các loại thủy hải sản đánh bắt tại địa
phương.
Dịch vụ homestay: kinh doanh dịch vụ lưu trú tại nhà người dân, cung cấp
cho du khách sự trải nghiệm chính cuộc sống của họ trong một không gian mới.
Trải nghiệm, mua sắm với nghề truyền thống: biểu diễn các công đoạn sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ cho du khách xem…và sau đó cho khách tự làm các
sản phẩm để trải nghiệm thực tế. Họ sẽ trả chi phí dịch vụ để được có sản phẩm
hoặc mua sản phẩm tại địa phương.
Trải nghiệm nông nghiệp: cho du khách trải nghiệm như cày ruộng, cấy lúa,

trồng rau, thu hoạch mùa màng, chăm sóc gia súc... và có thể cho họ được thưởng
thức các thành quả của họ.
Tham quan, trải nghiệm các lễ tế, màn trình diễn nghệ thuật truyền thống: hát
múa tại các lễ hội, tổ chức các buổi trình diễn nghệ thuật truyền thống. Du khách có
thể tham gia một số công đoạn trong các lễ hội và họ cùng vui chơi thưởng thức các
trò chơi dân gian, nấu ăn các món ăn truyền thống…
Giao lưu với người dân địa phương, hướng dẫn viên địa phương: là hoạt

14

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

động giao lưu hoặc giới thiệu những phong tục tập quán, lễ tiết, luật lệ…về làng cho
du khách bởi chính người dân bản địa.
Tái hiện lại lịch sử và văn hóa: cung cấp các dịch vụ viếng thăm và nghe
người dân bản địa diễn giảicác tài nguyên văn hóa và các cơng trình kiến trúc cịn
lưu lại.
1.5. Mối quan hệ giữa cộng đồng địa phƣơng với hoạt động du lịch dựa vào
cộng đồng
1.5.1. Vai trò của cộng đồng địa phương đối với hoạt động du lịch dựa vào cộng
đồng
Hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng hướng tới nhấn mạnh yếu tố cộng
đồng và vì mục tiêu phát triển cộng đồng, bảo tồn những giá trị hiện có của cộng
đồng, do vậy cộng đồng địa phương là yếu tố cơ bản, hàng đầu cần quan tâm trong
phát triển du lịch cộng đồng.

Cộng đồng địa phương là nhân tố hình thành, ni dưỡng, bảo tồn, phát huy
các giá trị văn hóa bản địa: nghệ thuật kiến trúc trang trí nhà, nghệ thuật sản xuất
hàng thủ công mỹ thuật truyền thống, nghệ thuật ẩm thực, văn hóa ứng xử, lễ hội,
văn hóa dân gian, văn hóa nghệ thuật truyền thống, tơn giáo tín ngưỡng... Đây là
nguồn tài ngun có sức hấp dẫn đặc biệt đối với khách du lịch.
Bên cạnh đó cộng đồng địa phương cịn là người sản xuất các nơng phẩm
cung cấp cho khách du lịch, đồng thời họ tham gia các hoạt động du lịch, tạo ra các
sản phẩm du lịch phục vụ du khách trong quá trình du lịch tại điểm đến. Đây là chủ
thể của mọi hoạt động du lịch và bảo tồn ở địa phương và thu lợi từ hoạt động du
lịch tại địa phương. Du khách có thực hiện được mục đích chuyến đi của mình hay
khơng, có được đáp ứng những nhu cầu du lịch hay không phụ thuộc chủ yếu vào
cộng đồng địa phương và môi trường sống của họ.
Thực tế, cộng đồng địa phương làm du lịch thường sống tại các làng bản có
địa hình cách trở, xa trung tâm văn hóa kinh tế chính. Các tài nguyên như khí hậu,
đất đai, nguồn nước khó khăn, giao thơng kém phát triển, trình độ kinh tế - văn hóa
cịn lạc hậu. Do vậy, trình độ văn hóa nhận thức của cộng đồng nói chung, đặc biệt
nhận thức về du lịch, mơi trường cịn thấp, dễ bị suy thối về văn hóa, chất lượng
cuộc sống thấp. Đây là những khó khăn, hạn chế lớn đối với cộng đồng địa phương
khi tham gia vào hoạt động du lịch.

15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Vì vậy, các hoạt động du lịch cần được quy hoạch, quản lý tổ chức hợp lý,

đúng đắn theo hướng bền vững ngay từ đầu và trong quá trình phát triển. Đặc điểm
các cộng đồng địa phương đó là sự gắn kết tình cảm lâu đời, có quan hệ huyết
thống, vì thế quan hệ ứng xử của cộng đồng thường theo thứ bậc, tơn kính trưởng
họ, già làng, trưởng bản. Những người này có uy tín và được tơn kính đối với cộng
đồng và am hiểu về văn hóa cũng như phương cách sống của cộng đồng, có vai trị
dẫn dắt cộng đồng. Họ thường là những người đại diện cho cộng đồng, tham gia vào
các dự án, các quyết định phát triển du lịch, các vị trí trưởng nhóm kinh doanh,
trưởng ban du lịch của các bản.
1.5.2. Những tác động của hoạt động du lịch dựa vào cộng đồng đến cộng đồng
địa phương
Nhiều địa phương nghèo, khó khăn về các điều kiện phát triển kinh tế nhưng
lại có lợi thế cạnh tranh về các số lượng cũng như chất lượng TNDL sẽ mở ra cơ hội
cho phát triển các sản phẩm du lịch độc đáo giải quyết việc làm và xóa đói giảm
nghèo.
Khi phát triển DLDVCĐ, CĐĐP nhận được nhiều sự hỗ trợ từ các bên tham
gia, góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng, CĐĐP có cơ hội phát huy khai thác,
bảo tồn có hiệu quả hơn các nguồn lực ở địa phương. Từ đó, tạo nhiều cơ hội cho
CĐĐP phát triển KT – XH, nâng cao CLCS cộng đồng.
Thông qua việc tiêu thụ sản phẩm du lịch của du khách, CĐĐP có khả năng
khơi phục, phát triển nhiều ngành nghề truyền thống, cơ hội tạo nhiều việc làm
thường xuyên, việc làm bán thời gian, tạo cơ hội tăng thu nhập, phát triển kinh tế
địa phương.
DLDVCĐ tạo nhiều cơ hội phát triển văn hóa, giáo dục, cơ hội để người
nghèo có thể được đào tạo nghề, nâng cao trình độ, từ đó, góp phần nâng cao đời
sống tinh thần, tạo cơ hội tìm việc làm, nâng cao CLCS cho người nghèo, phát triển
KT–XH ở những địa phương nghèo.
DLDVCĐ mang lại cơ hội đầu tư kinh doanh cho kinh tế hộ gia đình và các
doanh nghiệp nhỏ, bởi vốn khởi nghiệp ban đầu khơng địi hỏi q cao, đồng thời
lại nhận được sự hỗ trợ về vốn, kinh nghiệm, chính sách từ các bên tham gia.


16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

DLDVCĐ mang lại nhiều giá trị phi vật chất cho CĐĐP như: cơ hội để lưu
giữ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khai thác hiệu quả, hợp lý các tài
nguyên du lịch tự nhiên, tăng cường mối quan hệ gắn kết, hỗ trợ nhau trong cộng
đồng, góp phần nâng cao hình ảnh của địa phương và của quốc gia.
Du lịch dựa vào cộng đồng cũng đã đem lại rất nhiều tác động tích cực về
kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường, tuy nhiên nếu khơng có các biện pháp quản
lý tốt thì du lịch dựa vào cộng đồng cũng dễ gây ra nhiều nguy cơ: tăng chi phí sinh
hoạt, tăng giá đất, phá vỡ mơi trường tự nhiên, tăng lượng rác thải gây ô nhiễm mơi
trường, gia tăng tiếng ồn, tắc nghẽn giao thơng...
Ngồi ra cũng cần phải tính đến các nguy cơ về xã hội như sự gia tăng tội
phạm, việc đánh mất bản sắc cộng đồng, xuống cấp giá trị văn hóa…
Chính vì vậy Ban quản lý Du lịch dựa vào cộng đồng địa phương thường
xuyên phải có các hoạt động theo d i và đánh giá để đề ra các biện pháp phù hợp
nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch dựa vào cộng đồng trong khi vẫn tối
ưu hóa được lợi ích do du lịch dựa vào cộng đồng đem lại.
Bảng 1.2 Những tác động của Du lịch dựa vào cộng đồng
NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA DU LỊCH DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
I

Những tác động kinh tế tích cực


1

DLDVCĐ đã làm tăng thêm nhiều cơ hội việc làm tại địa phương

2

Thu nhập về kinh tế của người dân được tăng lên đáng kể

3

Du lịch đã thu hút được nhiều hơn vốn đầu tư cho địa phương

4

Chất lượng các dịch vụ công cộng tại địa phương tốt hơn nhờ sự đầu tư từ du
lịch

5

DLDVCĐ là một trong những lĩnh vực quan trọng hỗ trợ nền kinh tế địa
phương

6

DLDVCĐ tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho cư dân địa phương

II

Những tác động kinh tế tiêu cực


7
8

Lợi nhuận từ du lịch địa phương chảy vào túi các cá nhân và tổ chức ngoài địa
phương
Lợi nhuận từ DLDVCĐ chỉ làm lợi cho một số người sống quanh khu du lịch

17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

Giá cả nhiều mặt hàng và dịch vụ ở địa phương tăng lên là vì du lịch

10 Giá cả nhà đất ở địa phương tăng lên là vì du lịch
11

12

Tính mùa vụ của du lịch tạo ra rủi ro cao, tình trạng thiếu việc làm hoặc thất
nghiệp
Việc phát triển du lịch tại các khu du lịch cũng gây trở ngại cho hoạt động
kiếm kế sinh nhai của người dân địa phương


III Những tác động văn hố - xã hội tích cực
Du lịch đã cải thiện chất lượng các sản phẩm và dịch vụ hạ tầng du lịch như hệ
13 thống giao thông vận tải, đường xá, điện, nước, các nhà hàng, các cửa hiệu,
khách sạn và các nhà nghỉ ... trong khu vực
14 DLDVCĐ làm tăng lòng tự hào của người dân về văn hố bản địa của mình
DLDVCĐ khuyến khích việc phát triển rộng rãi các hoạt động văn hố như
15 phát triển nghề thủ cơng, các loại hình biểu diễn nghệ thuật và âm nhạc tại địa
phương
16

17

18

DLDVCĐ giúp cho việc gìn giữ, tơn tạo và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc của
người dân địa phương
DLDVCĐ giúp tăng cường sự giao lưu văn hoá giữa du khách và dân địa
phương
Nhờ phát triển du lịch mà người dân địa phương có nhiều hơn các cơ hội giải
trí

19 DLDVCĐ giúp cải thiện CLCS của người dân địa phương
IV Những tác động văn hoá - xã hội tiêu cực
20 Người dân địa phương phải chịu những thiệt thịi vì sống trong điểm du lịch
21 Du lịch đang làm huỷ hoại văn hố địa phương
22

23

24


Du lịch kích thích người dân địa phương bắt chước, đua đòi cách ứng xử của
du khách và từ bỏ những giá trị văn hoá truyền thống
Sự gia tăng số lượng du khách dẫn đến sự gia tăng mối bất hoà giữa cư dân địa
phương và du khách
Do sự xuất hiện của KDL, càng ngày càng khó có thể tìm được một khơng gian
n tĩnh ở quanh khu vực này

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


×