Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Các mô hình công nghiệp hóa đặc trưng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho quá trình công nghiệp hóa ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.26 KB, 18 trang )

CÁC MƠ HÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA ĐẶC TRƯNG TRÊN THẾ GIỚI
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HĨA Ở VIỆT NAM

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương I: Nhận thức chung về Cơng nghiệp hóa
1.1 Định nghĩa Cơng nghiệp hóa
1.2 Lịch sử cơng nghiệp hóa trên thế giới và tại Việt Nam
1.3 Tác động của q trình cơng nghiệp hóa
Chương II: Các mơ hình cơng nghiệp hóa đặc trưng trên thế giới
2.1 Mơ hình cơng nghiệp hóa cổ điển
2.2 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo cơ chế kế hoạch tập trung
(theo mơ hình cơng nghiệp hóa của Liên Xơ cũ hay mơ hình
cơng nghiệp hóa hướng nội)
2.3 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay thế nhập khẩu
2.4 Mơ hình cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu
2.5 Mơ hình cơng nghiệp hóa hỗn hợp
2.6 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng hội nhập quốc tế
Chương III: Bài học kinh nghiệm cho q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam
3.1
Nắm chắc thời cơ và thách thức, kịp thời thích ứng với
biến đổi
3.2
Cần có sự điều tiết kinh tế của nhà nước
3.3
Phát huy tối đa nội lực và khai thác có hiệu quả nguồn
vốn và cơng nghệ từ bên ngồi
3.4
Coi con người là nhân tố trung tâm của cơng nghiệp hóa


3.5
Kinh nghiệm từ Nhật Bản
3.6
Kinh nghiệm từ các nước công nghiệp mới (NICs)
3.7 Kinh nghiệm từ một số nước trong ASEAN
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỞ ĐẦU
Cơng nghiệp hóa là một trong những nhiệm vụ quan trọng quan
trọng hàng đầu của quá trình phát triển vì nó đưa cả nền sản xuất
vật chất và đời sống văn hóa - xã hội của đất nước lên trình độ mới.
Cơng nghiệp hóa có một lịch sử lâu đời song hành cùng lịch sử phát
triển của xã hội loài người thời kỳ hiện đại, trực tiếp hoặc gián tiếp
gây ra những ảnh hưởng to lớn ảnh hưởng đến sinh mệnh của từng
quốc gia nói riêng và cục diện thế giới nói chung.
Trong lịch sử phát triển, mỗi quốc gia đều có những lựa chọn về
mơ hình cơng nghiệp hóa và chiến lược phát triển kinh tế phù hợp
theo bối cảnh và theo từng giai đoạn phát triển của mỗi nước và xu
hướng của kinh tế thế giới. Trong lịch sử phát triển trên thế giới, có
thể tóm lược chung một số mơ hình cơng nghiệp hóa đặc trưng như:
Mơ hình cơng nghiệp hóa cổ điển diễn ra thời kỳ đầu của nền kinh tế
công nghiệp chủ yếu ở các nước phương Tây trải qua hàng trăm
năm; tiếp đến là các mơ hình cơng nghiệp hóa theo kế hoạch hóa tập
trung diễn ra ở các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa và một số
loại hình cơng nghiệp hóa được vận dụng tại các nước phát triển và
mới giành độc lập như mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay thế
nhập khẩu, mơ hình cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu và mơ
hình cơng nghiệp hóa hỗn hợp, và hiện nay trong bối cảnh phát triển

xu hướng kinh tế hội nhập quốc tế, thì mơ hình cơng nghiệp hóa
cũng có thay đổi theo hướng hội nhập quốc tế.
Mỗi mơ hình kể trên đều có những ưu điểm và hạn chế riêng và
cũng đã mang lại những hiệu quả nhất định cho q trình cơng
nghiệp hóa của một số nước. Bởi vậy, yêu cầu nắm bắt và hiểu rõ
bản chất cũng như những ưu điểm và hạn chế của từng mơ hình để
lựa chọn mơ hình cơng nghiệp hóa phù hợp và mang lại hiệu quả cao
nhất cho quá trình cơng nghiệp hóa của nước ta là hết sức cấp thiết.
Cũng chính vì xuất phát từ những lý do trên, là cơ sở để tôi thực hiện
đề tài: “Các mơ hình cơng nghiệp hóa đặc trưng trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam”, giúp
bản thân tôi bước đầu làm quen với nhiệm vụ nghiên cứ khoa học
của sinh viên khi đứng trước một số lý luận của môn Kinh tế chính trị
Mác – Lênin đặt ra.
Mục tiêu đặt ra trong tiểu luận là hiểu được cơ bản về lịch sử
hình thành, phát triển của cơng nghiệp hóa cũng như các tác động
của cơng nghiệp hóa lên đời sống con người và các mơ hình cơng
nghiệp hóa đặc trưng trong từng giai đoạn lịch sử, từng quốc gia.
Qua đó rút ra một số bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả
cũng như rút ngắn q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam để nhanh
chóng đi lên xã hội chủ nghĩa, sánh vai với các cường quốc năm
châu.


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo,
đề tài được cấu trúc làm 03 chương:
Chương I: Nhận thức chung về Cơng nghiệp hóa
Chương II: Các mơ hình cơng nghiệp hóa đặc trưng trên thế giới

Chương III: Bài học kinh nghiệm cho q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam

NỘI DUNG
Chương I: Nhận thức chung về Cơng nghiệp hóa
1.1 Định nghĩa Cơng nghiệp hóa
Cơng nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động
thủ cơng là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
1.2 Lịch sử Cơng nghiệp hóa
1.2.1 Lịch sử Cơng nghiệp hóa trên thế giới
Giai đoạn giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
Q trình cơng nghiệp hóa được đánh dấu bắt đầu từ cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất khởi phát tại nước Anh, sau đến Pháp
rồi lan rộng sang các nước khác như Đức, Nga, Mỹ,… Khởi đầu từ sự
phát triển của ngành công nghiệp nhẹ (ngành dệt), rồi cuối cùng là
ngành công nghiệp nặng (cơ khí chế tạo máy). Q trình cơng
nghiệp hóa diễn ra tuần tự trong thời gian tương đối dài, trung bình
từ 60 – 80 năm. Nguồn vốn để cơng nghiệp hóa đến từ bóc lột lao
động làm thuê, làm phá sản người sản xuất nhỏ, xâm chiếm và cướp
bóc thuộc địa. Vì thế, q trình cơng nghiệp hóa cổ này dẫn đến mâu
thuẫn gay gắt giữa tư bản và lao động, giữa các nước tư bản với
nhau, giữa các nước tư bản và các nước thuộc địa, góp phần gây ra
hai cuộc chiến tranh thế giới và trào lưu giải phóng thuộc địa giữa
thế kỷ XX.
Giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ II đến thập kỷ 90 của thế
kỷ XX
Trong giai đoạn này, trên thế giới lần lượt xuất hiện và tồn tại
song song nhiều mơ hình cơng nghiệp hóa mới đó là mơ hình cơng
nghiệp hóa theo cơ chế kế hoạch tập trung (mơ hình cơng nghiệp
hóa của Liên Xơ cũ hay mơ hình cơng nghiệp hóa hướng nội) và mơ

hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay thế nhập khẩu, mơ hình cơng
nghiệp hóa hướng về xuất khẩu, mơ hình cơng nghiệp hóa hỗn hợp.
Mơ hình cơng nghiệp hóa theo cơ chế kế hoạch tập trung diễn ra
trong bối cảnh các nước chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển mà
đứng đầu là Liên Xơ. Với vai trị là người anh cả, là nước xã hội chủ
nghĩa đầu tiên trên thế giới, Liên Xô đã thực hiện thành công công

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nghiệp hóa và trở thành nước cơng nghiệp mạnh, các nước khác
trong hệ thống chủ nghĩa xã hội học tập theo mơ hình Liên Xơ để
tiến hành cơng nghiệp hóa đất nước, từng bước đi lên chủ nghĩa xã
hội. Còn mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay thế nhập khẩu
được các nước đang phát triển thực hiện, ra đời trong thời kỳ bối
cảnh quốc tế đặc biệt sau Chiến tranh thế giới lần thứ II. Hệ thống
thuộc địa tan rã, các quốc gia đang phát triển giành độc lập về chính
trị, về kinh tế cịn lệ thuộc vào chính quốc và phải nhập khẩu hầu hết
các mặt hàng công nghiệp. Sự đối đầu giữa hai hệ thống kinh tế xã
hội lúc đó cịn gay gắt, nguy cơ các cuộc chiến tranh ln rình rập do
vậy các nước đang phát triển có nhu cầu xây dựng cho mình một nền
kinh tế có khả năng phịng ngừa được chiến tranh, ít lệ thuộc vào
bên ngoài, dần dần tiến tới hướng về xuất khẩu và áp dụng hỗn hợp
hướng tới công nghệ cao.
Giai đoạn từ thập kỷ 90 đến nay
Với sự sụp đổ của Liên Xô cùng hệ thống các quốc gia xã hội chủ
nghĩa Đơng Âu, tình hình thế giới biến đổi sâu sắc, tất cả các quốc
gia cùng bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng hịa

bình cùng phát triển đang trở thành xu thế chính, một nền cơng
nghiệp mới có tính tồn cầu đang hình thành rõ rệt và trở thành cơ
sở cho xu hướng tồn cầu hóa phát triển. Các mơ hình cơng nghiệp
hóa cũ dần bộc lộ những hạn chế cùng với những thành tựu khoa học
kỹ thuật, công nghệ thông tin từ đó mở ra thời kỳ thay thế và chuyển
đổi mơ hình cơng nghiệp hóa cũ sang mơ hình cơng nghiệp hóa theo
hướng hội nhập quốc tế.
1.2.2 Lịch sử Cơng nghiệp hóa tại Việt Nam
Giai đoạn trước năm 1945
Q trình cơng nghiệp hóa tại Việt Nam bắt đầu từ thời Pháp
thuộc. Q trình này tiến triển chậm. Nền cơng nghiệp Việt Nam nhỏ
bé và khơng hồn chỉnh với các cơ sở sản xuất lớn là của tư bản
Pháp cịn cơng nghiệp bản địa chỉ gồm những doanh nghiệp nhỏ
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng và các hộ gia đình
sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp. Người Pháp xây dựng một số cơ sở
cơng nghiệp khai khống, cơ khí, công nghiệp chế biến nông lâm
sản, công nghiệp nhẹ nhưng vẫn chưa hình thành nền tảng cơng
nghiệp hồn chỉnh tại Việt Nam. Người Việt có mức sống rất thấp,
nghèo đói phổ biến trên toàn đất nước, đặc biệt ở miền Bắc và miền
Trung. Ở nông thôn tồn tại mâu thuẫn giữa địa chủ và tá điền cịn ở
thành thị có sự tương phản giữa tầng lớp tư sản, quan chức cao cấp
và thị dân lớp dưới. Người Pháp xây dựng một số cơ sở hạ tầng cơ
bản tại An Nam. Hệ thống kinh tế mà Pháp đầu tư tại An Nam như
các đồn điền cao su, mỏ than, các thành phố lớn, đường sắt, cảng
biển là để phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa của họ chứ
không phải để phục vụ lợi ích của dân bản xứ. Dù người Pháp đã
mang những yếu tố hiện đại vào nền kinh tế Việt Nam nhưng nhìn

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

tổng thể nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trong tình trạng tiền tư bản,
bán Trung cổ.
Giai đoạn 1945 - 1975
Năm 1945, Việt Nam giành được độc lập rồi rơi vào tình trạng
hỗn loạn. Tồn bộ nền kinh tế trong đó có cơng nghiệp ngưng trệ.
Năm 1947, chiến tranh Đơng Dương bùng nổ. Công nghiệp chịu ảnh
hưởng nặng nề của chiến tranh. Các ngành cơng nghiệp khai
khống, cơng nghiệp chế biến, cơng nghiệp nhẹ đều ngừng phát
triển, thậm chí suy thoái. Một số nhà tư sản dân tộc tản cư ra vùng
kháng chiến. Công nghiệp thời kỳ này hoạt động cầm chừng. Hàng
công nghiệp chủ yếu được nhập khẩu.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ ngày 7 tháng 5
năm 1954 và hiệp định Geneve tháng 7 năm 1954 thì Việt Nam bị
chia làm hai vùng tập trung quân sự, sau đó do khơng có tổng tuyển
cử theo hiệp định nên quốc gia bị chia cắt làm hai miền. Miền Bắc
một mặt đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội và mặt khác trợ giúp Mặt
trận Dân tộc Giải phóng miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến tại
miền Nam. Trong khi đó, miền Nam thành lập chính phủ riêng với trợ
giúp tài chính và quân sự từ Mỹ và quốc tế, tiến hành xây dựng nền
kinh tế theo hướng thị trường ở miền Nam.
Tại miền Bắc, việc xây dựng chủ nghĩa xã hội gặp rất nhiều khó
khăn và thách thức. Gần 100 năm đô hộ của Pháp đã làm cho nền
kinh tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc có xuất phát
điểm rất thấp. Sự phát triển kinh tế thời chiến gặp nhiều khó khăn do
các chiến dịch ném bom của Mỹ. Hơn nửa triệu người chết, các thành
phố, các cơ sở công nghiệp, hệ thống cơ sở hạ tầng, làng mạc ruộng
đồng bị tàn phá nặng nề, không thể tiếp tục phát triển. Sau khi Việt

Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận đàm phán với Mỹ để kết
thúc Chiến tranh Việt Nam, Mỹ chấm dứt ném bom. Nền kinh tế miền
Bắc bước vào giai đoạn phục hồi. Cơ sở hạ tầng được xây dựng lại,
các nhà máy được sửa chữa và tiếp tục hoạt động, sản xuất nông
nghiệp cũng được khơi phục.
Tại miền Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hịa dưới sự lãnh đạo
của Tổng thống Ngơ Đình Diệm thực hiện các kế hoạch kinh tế 5
năm nhằm phát triển công nghiệp để giảm nhập khẩu, tăng xuất
khẩu, tiết kiệm ngoại tệ. Trọng tâm của chính sách cơng nghiệp Việt
Nam Cộng hòa là chế tạo những sản phẩm tiêu thụ thông dụng bằng
cách phát triển công nghiệp nhẹ để cung cấp cho thị trường trong
nước và công nghiệp chế biến nơng sản. Sau khi Ngơ Đình Diệm bị
lật đổ, từ năm 1965, đường lối sản xuất thay thế nhập khẩu bị gác
lại. Việt Nam Cộng hòa từ bỏ việc phát triển kinh tế theo kế hoạch để
thay thế bằng chính sách kinh tế tự do, nhà nước can thiệp một cách
hạn chế vào nền kinh tế. Chính sách tự do hóa nền kinh tế đã thất
bại trong việc xây dựng nền tảng công nghiệp quốc gia khiến nền
kinh tế Việt Nam Cộng hòa ngày càng phụ thuộc vào bên ngồi vì
khơng có một chương trình phát triển cơng nghiệp, không tận dụng

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

được nội lực, thương mại phát triển mạnh hơn công nghiệp. Nhìn
chung, cơng nghiệp vẫn tăng trưởng, trừ năm 1968 và sau đó là năm
1972 bị giảm sút do tác động của chiến tranh.
Giai đoạn 1976 - 1985
Sau ngày đất nước thống nhất (1975), Việt Nam tiếp tục thực

hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa để trở thành một nước cơng
nghiệp hóa. Sau 10 năm thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ II và Kế
hoạch 5 năm lần thứ III Việt Nam vẫn chưa xây dựng được nền tảng
công nghiệp quốc gia trong khi nhiều quốc gia khác đã cơng nghiệp
hóa thành cơng bằng mơ hình kinh tế kế hoạch. Do chưa thừa nhận
sản xuất hàng hóa và cơ chế thị trường, nhà nước Việt Nam xem kế
hoạch hóa là đặc trưng quan trọng nhất của nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa, phân bổ mọi nguồn lực theo kế hoạch là chủ yếu. Nhà nước
xem thị trường là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản dẫn đến không
thừa nhận trên thực tế sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần
trong thời kỳ quá độ, lấy kinh tế quốc doanh và tập thể là chủ yếu,
muốn nhanh chóng xóa bỏ sở hữu tư nhân và kinh tế cá thể, tư nhân.
Nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng vì Việt Nam sao
chép mơ hình kinh tế kế hoạch của Liên Xô mà không thật sự hiểu rõ
ưu điểm và nhược điểm của mơ hình này, không đủ năng lực quản lý
kinh tế để phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm. Tại các nước áp
dụng mơ hình kinh tế kế hoạch thành cơng nhất như Liên Xơ, trong
thời kỳ kinh tế cịn tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng dựa vào lao
động và vốn thì cơ chế này có tác dụng nhất định, nó cho phép tập
trung tối đa các nguồn lực kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu trong
từng giai đoạn và điều kiện cụ thể, đặc biệt trong quá trình cơng
nghiệp hóa theo hướng ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng. Khi nền
kinh tế thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển theo chiều sâu dựa
trên cơ sở áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại thì cơ chế quản lý này càng bộc lộ những khiếm
khuyết của nó, làm cho kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa trước đây;
trong đó có Việt Nam, lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Giai đoạn từ năm 1986 đến nay
Sự sụp đổ của Liên Xô khiến Việt Nam phải thực hiện Đổi
Mới vào năm 1986 để chuyển hướng sang kinh tế thị trường. Đảng
Cộng sản Việt Nam chọn con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội bằng

cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước và đặt mục tiêu đến
năm 2020 sẽ đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
Cơ cấu kinh tế của Việt Nam bước đầu chuyển dịch theo hướng hiện
đại, giảm khu vực nông nghiệp, tăng khu vực dịch vụ và công
nghiệp. Tuy nhiên mục tiêu cơng nghiệp hóa khơng thành cơng. Việt
Nam vẫn chưa có một nền cơng nghiệp hồn chỉnh. Tham vọng trở
thành nước cơng nghiệp vào năm 2020 hồn tồn khơng thực tế
trong khi Việt Nam lại thiếu một chính sách cơng nghiệp hóa hữu
hiệu. Việt Nam tiếp tục đặt mục tiêu trở thành nước công nghiệp vào
năm 2030.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Recommandé pour toi

10

Suite du document ci-dessous

Preparing Vocabulary FOR UNIT 6
Led hiển thị

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

100% (2)



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.3 Tác động của q trình cơng nghiệp hóa
1.3.1 Tác động kinh tế
Ngay từ thời xưa, người ta đã nhận ra rằng khơng có cơng
nghiệp thì kinh tế khơng giàu lên được. Thơng qua cơng nghiệp hóa,
các nguồn lực được phân bổ nhiều hơn cho khu vực công nghiệp là
khu vực mà năng suất lao động được nâng cao nhanh chóng. Nhờ đó,
kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, cùng với các chu
kỳ đầu tư thiết bị, lưu kho, cơng nghiệp hóa làm cho chu kỳ kinh
tế trở nên rõ nét hơn. Khi công nghiệp với đặc trưng sản xuất quy mô
lớn (sản xuất hàng loạt) phát triển, nó sẽ cần nhiều đầu vào hơn và
cần thêm thị trường tiêu thụ, nên cơng nghiệp hóa làm cho thương
mại nội địa lẫn thương mại quốc tế phát triển. Công nghiệp phát
triển thu hút nhiều lao động hơn, làm tăng thu nhập cho họ nhưng
cũng dễ làm họ mất việc hơn vào những lúc suy thối kinh tế hay xí
nghiệp phá sản.
1.3.2 Tác động xã hội
Cơng nghiệp hóa nảy sinh những vấn đề của riêng nó. Những áp
lực của đời sống hiện đại gồm ơ nhiễm tiếng ồn, khơng khí, nước,
dinh dưỡng nghèo nàn, máy móc nguy hiểm, cơng việc cộng đồng,
sự cô đơn, vô gia cư và lạm dụng vật chất. Những vấn đề sức khỏe ở
các quốc gia công nghiệp gây ra bởi các yếu tố kinh tế, xã hội, chính
trị và văn hóa. Cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa sẽ
phát triển. Sự hình thành và phát triển của các đô thị lại dẫn tới sự
bùng nổ dân số, và sự phát triển của xã hội đại chúng. Từ đó, chế độ
chính trị và pháp luật cũng có những thay đổi. Những tập quán và
truyền thống của xã hội nông nghiệp bị mai một. Cơng nghiệp hóa
làm tăng sự mất cơng bằng trong phân phối thu nhập giữa các địa
phương, các nhóm dân cư, các tầng lớp xã hội. Cơng nghiệp hóa dẫn

tới ơ nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp gia tăng. Trước kia,
q trình cơng nghiệp hóa dẫn tới gia tăng nhu cầu về nguyên liệu
và thị trường là nguyên nhân của việc các nước phương Tây đi xâm
chiếm thuộc địa. Và mâu thuẫn trong xâm chiếm thuộc địa dẫn tới
hàng loạt cuộc chiến tranh trong đó ác liệt nhất là Chiến tranh thế
giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chương II: Các mơ hình cơng nghiệp hóa đặc trưng trên thế giới
2.1 Mơ hình cơng nghiệp hóa cổ điển:
Là mơ hình cơng nghiệp hóa đầu tiên trong lịch sử phát triển
công nghiệp, tương ứng với thời gian giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế
kỷ XIX, từ tác động ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ nhất và sản xuất cơ bản chuyển từ nền kinh tế nơng nghiệp sang
nền kinh tế cơng nghiệp. Mơ hình cơng nghiệp hóa cổ điển diễn ra
đầu tiên ở nước Anh, sau đến Pháp, rồi lan tỏa sang các nước Đức,
Nga, Mỹ... Mơ hình cơng nghiệp hóa này có các đặc trưng cơ bản:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Thứ nhất, chuyển từ công nghệ thủ công sang công nghệ cơ khí,
hầu hết đều ứng dụng kỹ thuật cơng nghệ của chính mình vào phát
triển cơng nghiệp và gần như theo tiến trình phát triển cơng nghiệp
nhẹ (khởi nguồn từ ngành dệt) tiếp đến phát triển công nghiệp nặng
(theo các phát minh phát triển ứng dụng từ cơ học và động lực học
đã đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp nặng chế tạo các loại
máy động lực cơ khí, và các ngành luyện kim cung ứng vật liệu cho
ngành sản xuất máy cơ khí) từ đó thúc đẩy ngành giao thông vận tải
phát triển (việc sản xuất phát triển các phương tiện vận tải đường

bộ, đường thủy), đóng góp cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp,
thúc đẩy phát triển dịch vụ và lưu thông. Thời gian diễn ra theo mơ
hình cơng nghiệp hóa cổ điển tương đối dài tính theo hàng trăm
năm, theo nhu cầu về thời gian tích lũy, các bước phát triển có tính
tuần tự theo phát minh sáng kiến về kỹ thuật công nghệ các ngành
hóa học, cơ lý, luyện kim, chế tạo máy... (vào thời kỳ đó, thời gian
cần để đưa một phát minh khoa học kỹ thuật vào triển khai phải mất
hàng chục năm trở lên, thêm vào đó là tính bí mật cao, trình độ dân
trí thấp cũng là ngun nhân dẫn đến kéo dài thời gian cơng nghiệp
hóa).
Thứ hai, thời kỳ đầu, cơng nghiệp hóa kiểu cổ điển ở các nền
kinh tế châu Âu diễn ra có tốc độ tăng trưởng thấp (chỉ vào khoảng
2%/năm) và bất bình đẳng xã hội cao (do con đường tích lũy vốn duy
nhất để cơng nghiệp hóa là phải giảm tiền lương và thu nhập của
người lao động).
Thứ ba, các ngành cơng nghiệp có tính hướng nội, do mới ra đời
có trình độ phát triển thấp, quy mô sản xuất không lớn, cùng với hệ
thống giao thông vận tải và hệ thống liên lạc kém, nên dường như
phát triển cho thị trường trong nước là đủ. Nguồn tài nguyên, thị
trường trong giai đoạn này, thường áp dụng biện pháp thực hiện các
cuộc chiến tranh để chiếm đoạt. Q trình cơng nghiệp hóa ở các
nước như Anh, Pháp, Đức đã đi liền với các cuộc chiến tranh xâm
lược thuộc địa và cơng nghiệp hóa ở các nước nhỏ hơn ở Châu Âu
mang tính lệ thuộc hơn các nước mạnh.
2.2 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo cơ chế kế hoạch tập trung
(theo mơ hình cơng nghiệp hóa của Liên Xơ cũ hay mơ hình cơng
nghiệp hóa hướng nội):
Mơ hình cơng nghiệp hóa này diễn ra trong bối cảnh lịch sử ra
đời và phát triển các nước chủ nghĩa xã hội mà đứng đầu là Liên Xô.
Trong bối cảnh lịch sử là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới,

Liên Xô đã thực hiện thành công cơng nghiệp hóa và trở thành nước
cơng nghiệp mạnh. Mặc dù gặp khó khăn khi khơng thể tiếp nhận và
khai thác thành tựu công nghệ tiên tiến từ các nước ngồi, nhưng
Liên xơ vẫn thực hiện thành cơng cơng nghiệp hóa do đã có nền tảng
khoa học cơng nghệ đã đạt trình độ tương đối khá (từ kết quả cơng

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nghiệp hóa của nước Nga trước đó), cộng thêm diện tích rộng lớn, tài
nguyên phong phú do hợp nhất nhiều quốc gia, thuận lợi trong khai
thác tài nguyên về khóang sản và năng lượng thuận tiện cho phát
triển công nghiệp nặng phục vụ chế tạo máy, đặc biệt cho phát triển
cơng nghiệp quốc phịng trong cuộc chạy đua vũ trang và cấm vận.
Mơ hình này phục vụ nền kinh tế có chế độ cơng hữu về tư liệu
sản xuất thực hiện theo kế hoạch hóa tập trung dước chỉ đạo của
nhà nước, nên không theo cơ chế thị trường do vậy làm giảm hiệu
quả kinh tế - xã hội. Đồng thời kỳ vọng thực hiện thành cơng cơng
nghiệp hóa trong thời gian ngắn (khoảng 15 năm) và tập trung chủ
yếu vào công nghiệp nặng (ngành yêu cầu vốn cao) và hồn tồn
dựa vào tích lũy trong nước và nguồn khác trong hệ thống các nước
xã hội chủ nghĩa, đã làm lệch cán cân đầu tư vào các ngành khác
như nông nghiệp, các ngành khác phục vụ dân sinh xã hội không
được đầu tư đúng mức nên phát triển chậm, dẫn đến đời sống nhân
dân trong nước chậm cải thiện so với các nước khác. Đặc trưng cơ
bản của mơ hình này là:
Thứ nhất, q trình cơng nghiệp hóa được thúc đẩy nhanh bằng
cách áp dụng nhiều biện pháp phi kinh tế. Do phủ nhận thị trường và

nguyên tắc của kinh tế thị trường, nhà nước tập trung nguồn lực của
mình vào cơng nghiệp hóa cịn các nguồn lực ngồi nhà nước, nước
ngồi khơng được huy động.
Thứ hai, cơng nghiệp hóa được xuất phát từ sự phát triển của
ngành công nghiệp nặng. Các ngành cơng nghiệp đã được đặt lên vị
trí ưu tiên hành đầu trong lúc điều kiện bảo đảm cho sự phát triển
của nó cịn chưa được chuẩn bị đầy đủ mức cần thiết.
2.3 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay thế nhập khẩu:
Mơ hình cơng nghiệp hóa này từng là trào lưu phổ biến ở các
nước thế giới thứ ba sau khi giành được độc lập chính trị và trở thành
các quốc gia đang phát triển vào những thập niên đầu tiên sau Chiến
tranh thế giới thứ II. Hệ thống thuộc địa tan rã, các quốc gia đang
phát triển giành độc lập về chính trị, về kinh tế cịn lệ thuộc vào
chính quốc và phải nhập khẩu hầu hết các mặt hàng công nghiệp. Sự
đối đầu giữa hai hệ thống kinh tế xã hội lúc đó cịn gay gắt, nguy cơ
các cuộc chiến tranh ln rình rập do vậy các nước đang phát triển
có nhu cầu xây dựng cho mình một nền kinh tế có khả năng phịng
ngừa được chiến tranh, ít lệ thuộc vào bên ngồi. Mặt khác, các nước
phương Tây tuy buộc phải trao trả quyền độc lập cho các nước đang
phát triển nhưng họ chưa từ bỏ ý đồ thực dân đối với các nước đó,
khơng chịu chuyển nhượng cơng nghệ, khơng chịu mở cửa thị
trường, thực thi chính sách duy trì các nước đang phát triển trong
vòng lạc hậu. Trong bối cảnh quốc tế trên, mơ hình cơng nghiệp hóa
thay thế nhập khẩu ra đời như một tất yếu lịch sử và có một số đặc
điểm sau:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


Thứ nhất, đề cao nội lực trong phát triển kinh tế độc lập, tự chủ,
khơng phụ thuộc vào nước ngồi. Tư tưởng chủ đạo là thay thế
những mặt hàng trước đây phải nhập khẩu bằng việc tự sản xuất
trong nước.
Thứ hai, đề cao thị trường trong nước trong phát triển kinh tế.
Các hàng rào ngăn cản trao đổi, giao dịch với thị trưởng bên ngoài
được thiết lập ở mức độ cao.
Thứ ba, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng khép kín trong
nội tại nền kinh tế. Khuyến khích phát triển cơng nghiệp, đặc biệt
cơng nghiệp nặng.
2.4 Mơ hình CNH hướng về xuất khẩu:
Mơ hình này ra đời vào những năm cuối thập kỷ 70 của thế kỷ
XX, trong bối cảnh quốc tế biến đổi sâu sắc, hệ thông thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc tan rã khi các nước kém phát triển đấu tranh giải
phóng dân tộc. Các nước đế quốc mất đi nhiều điều kiện phát triển
do không thể chiếm đoạt các nguồn tài nguyên, bóc lột lao động,
chia nhau thị trường như trước. Do vậy các nước phát triển thực sự
muốn tìm kiếm các hình thức mới cho mối quan hệ với các nước
đang phát triển. Mặt khác các nước đang phát triển đang gặp bế tắc
trên con đường thực hiện mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng thay
thế nhập khẩu, có nhu cầu tìm kiếm một mơ hình cơng nghiệp hóa
thích hợp, nên mơ hình cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu ra đời
và mang các đặc điểm:
Thứ nhất, tận dụng ngoại lực phục vụ quá trình cơng nghiệp hóa
trong nước, thu hút các nguồn lực nước ngồi thơng qua kênh đầu tư
trực tiếp nước ngồi, mở rộng các hình thức kinh tế như hợp tác, liên
doanh,…
Thứ hai, phát huy lợi thế so sánh trong mở rộng quan hệ kinh tế
quốc tế, chun mơn hóa trong sản xuất những hàng hóa trong

nước, mở rộng tham gia vào phân công lao động thế giới.
Thứ ba, đổi mới vận hành nền kinh tế phù hợp với thị trường thế
giới. Các rào cản kinh tế, hành chính được bãi bỏ nhằm bảo đảm cho
tự do hóa thương mại diễn ra giữa các quốc gia.
Thứ tư, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng mở, tham gia đầy
đủ hơn vào thị trường thế giới trên cơ sở nâng cao năng lực cạnh
tranh.
Điểm mấu chốt là các quốc gia đang phát triển đồng ý mở cửa
thị trường nhập khẩu từ các nước kém phát triển hơn và các nước
kém phát triển hơn này cần phải phát triển đổi mới công nghệ, tiếp
nhận vốn, sản xuất ra được các hàng hóa đủ mức tiêu chuẩn tiêu thụ

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

được trên thị trường các nước phát triển. Do bối cảnh chiến tranh
lạnh và sự đối đầu gay gắt giữa các siêu cường trong thời gian này,
các nước phát triển chỉ thay đổi chiến lược đối với các nước kém phát
triển nổi bật là một số nền kinh tế ở châu Á thu được những thành
tựu nổi bật như: Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kơng, Singapore,… Mơ
hình này đối các nước kém phát triển có thể rút ngắn được quá trình
cơng nghiệp hóa bằng cách tận dụng tối đa nguồn lực bên ngồi,
trước hết là thị trường, vốn và cơng nghệ.
Tuy nhiên, mơ hình này cũng bộc lộ một số hạn chế như bị tác
động ngay lập tức từ những chấn động của thị trường nước ngoài và
sự phát triển nhanh chóng của hoạt động xuất khẩu làm cơ chế hành
chính, kinh tế, xã hội vốn có đổi mới khơng kịp, tạo khe hở thể chế
để chứng bệnh xã hội về tham nhũng, trốn thuế ở khơng ít nước trở

thành quốc nạn.
2.5 Mơ hình cơng nghiệp hóa hỗn hợp:
Từ hai mơ hình trên (khi các điều kiện quốc tế thay đổi, chính
sách bảo hộ mậu dịch trở nên gay gắt, các ưu đãi về thị trường, vốn
và công nghệ từ các nước phương tây giảm sút), nhiều nước đang
phát triển và Đông Á thay đổi chiến lược thực hiện mô hình cơng
nghiệp hóa hỗn hợp giữa thay thế nhập khẩu và hướng vào xuất
khẩu giai đoạn cuối những năm 80 của thế kỷ XX. Đây là mơ hình kết
hợp những yếu tố ưu việt của mơ hình khép kín (hướng nội) và mơ
hình mở (hướng ngoại), kết hợp giữa nội lực và ngoại lực để tăng
trưởng kinh tế do đó đã được nhiều nước trong nhóm các nước cơng
nghiệp mới (NICs) và ASEAN sử dụng và điều chỉnh cho phù hợp với
từng giai đoạn.
Mơ hình vừa chú ý phát triển hàng hóa dịch vụ phục vụ thị
trường trong nước, vừa khuyến khích phát huy lợi thế so sánh, mở
rộng thị trường các nước; lấy yêu cầu của thị trường quốc tế làm
hướng phấn đấu cho các ngành sản xuất kinh doanh trong nước.
Mơ hình này cho phép các nước cơng nghiệp hóa đi sau có thế
rút ngắn thời gian, giai đoạn phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ
thuật của mình. Mặt khác, những nước này có thể nhanh chóng tham
gia vào phân cơng lao động quốc tế với năng lực cạnh tranh phù hợp.

2.6 Mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng hội nhập quốc tế:
Từ những năm 90 của thế kỷ trước đến nay, tình hình thế giới đã
thay đổi theo hướng mới (với những tiến bộ và phát triển về cơng
nghệ thơng tin, số hóa đã tạo ra kỷ nguyên máy tính, hệ thống
internet và tự động hóa), xu hướng hịa bình cùng phát triển đang trở

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

thành xu thế chính, một nền cơng nghiệp mới có tính tồn cầu đang
hình thành rõ rệt và trở thành cơ sở cho xu hướng tồn cầu hóa phát
triển. Năm 1997, cuộc khủng hoảng tiền tệ, tài chính đã bùng nổ ở
Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines và lan sang cả Hàn Quốc
gây tác động mạnh đến phát triển công nghiệp và tiến trình cơng
nghiệp hóa ở các nước trong khu vực. Qua đó cho thấy mơ hình cơng
nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu của các quốc gia ASEAN đã bộc lộ
nhiều khiếm khuyết như: Cơ chế thị trường khơng hồn thiện, Nhà
nước đã can thiệp quá mức, cứng nhắc vào hoạt động của thị trường,
đặc biệt là thực thi chính sách cố định tỷ giá... đã đặt mơ hình CNH
hướng tới xuất khẩu khơng phù hợp với xu hướng tồn cầu hóa tiến
triển mạnh mẽ như hiện nay.
Tuy vậy, nội dung với định hướng xuất khẩu chủ yếu của mơ
hình này cũng không thể xem là lỗi thời mà chỉ cần thay đổi cho
thích ứng với tình hình quốc tế mới, do vậy mơ hình cơng nghiệp hóa
theo hướng hội nhập quốc tế được nhiều quốc gia xem xét và đưa
vào thực hiện. Theo xu thế tồn cầu hóa phát triển như hiện nay thì
trong tương lai một vài thập kỷ tới, thị trường tồn cầu khơng biên
giới có thể thành hiện thực, các quốc gia thực hiện công nghiệp hóa
cần khơng chỉ hướng về xuất khẩu mà cịn phải theo xu hướng hội
nhập với thị trường khu vực và thị trường quốc tế. Từ đó mở ra việc
thay thế và chuyển dần sang mơ hình cơng nghiệp hóa theo hướng
hội nhập quốc tế.
Chương III: Bài học kinh nghiệm cho q trình cơng nghiệp hóa ở
Việt Nam
Nếu coi nước Anh là quốc gia thực hiện cơng nghiệp hóa đầu
tiên, thì quá trình này phải cần đến 120 năm với nhiều gian nan, trắc

trở. Nước Mỹ, là nước đi sau, thời gian của q trình này đã được rút
ngắn lại, cịn khoảng 90 năm. Q trình cơng nghiệp hóa của Nhật
Bản - nước thực hiện đầu tiên ở châu Á, mất khoảng 70 năm và các
nước mới công nghiệp mới (NICs) thì q trình này đã được rút ngắn,
chỉ cịn khoảng 30 năm. Từ thực tiễn của q trình cơng nghiệp hóa
trên thế giới cho thấy, những kinh nghiệm của các nền kinh tế đi
trước, luôn là những bài học quý giá để cho các nước cơng nghiệp
hóa đi sau tham khảo, rút kinh nghiệm và tận dụng cơ hội rút ngắn
thời gian, thực hiện q trình cơng nghiệp hóa của mình.
đổi:

3.1 Nắm chắc thời cơ và thách thức, kịp thời thích ứng với biến

Trong q trình cơng nghiệp hóa, mỗi mơ hình đều có những ưu
điểm, có thể phát huy tối đa trong từng giai đoạn với điều kiện nhất
định, đồng thời cùng hạn chế của nó nên phải khéo léo kết hợp và
linh hoạt chuyển đổi các mơ hình này vào các mục tiêu, nhiệm vụ
của từng giai đoạn cơng nghiệp hóa với sự kế thừa và các bước q
độ hợp lý. Cùng với cơng nghiệp hóa, cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế cũng cần được nâng cấp dần. Cơ cấu kinh tế cũng thay đổi
dần theo hướng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng, còn trong

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

công nghiệp, tỷ trọng công nghiệp nặng vã kỹ thuật cao cũng khơng
ngừng tăng lên.
3.2 Cần có sự điều tiết kinh tế của nhà nước:

Cơng nghiệp hóa là một q trình phức tạp địi hỏi có mơi trường
trong và ngồi nước đều phải thuận lợi. Nhà nước cần tạo ra mơi
trường pháp lý và chính trị - xã hội thuận lợi cho cơng nghiệp hóa,
đồng thời cũng coi trọng việc duy trì ổn định chính trị - xã hội để
theo đuổi và triển khai các chính sách dài hạn, giúp các nhà đầu tư
yên tâm hoạt động kinh doanh. Bên cạnh việc tun truyền rộng rãi
tư tưởng cơng nghiệp hóa, khai thác các yếu tố văn hóa truyền
thống, cịn quan tâm nhất định tới các vấn đề xã hội khiến cho nhân
dân tin rằng cơng nghiệp hóa là quyền lợi của chính họ, từ đó tạo ra
niềm hứng khởi lao động, cống hiến cho đất nước. Tạo lập môi
trường quốc tế thuận lợi cho cơng nghiệp hóa cũng là một nhiệm vụ
quan trọng, phải luôn tận dụng mọi cơ hội để củng cố quan hệ với
Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu, khai thác triệt để thị trường các nước này,
đồng thời khơng ngừng tìm kiếm, khai phá, thâm nhập các thị trường
mới, mở rộng quan hệ với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và
quốc tế để thu hút vốn, cơng nghệ và đa dạng hóa đối tác thương
mại phục vu cơng nghiệp hóa.
3.3 Phát huy tối đa nội lực và khai thác có hiệu quả nguồn vốn
và cơng nghệ từ bên ngồi:
Khơi thơng các nguồn vốn trong nước thơng qua phát triển nơng
nghiệp, khuyến khích tiết kiệm, hạn chế chi tiêu của chính phủ. Đặc
biệt coi trọng nguồn vốn FDI. Luôn tỉnh táo và không được buông
lỏng quản lý các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhất là trong điều
kiện tự do hóa, tồn cầu hóa các hoạt động tài chính nhanh chóng
như các năm gần đây.
Khai thác thị trường trong nước đi đôi với chiếm lĩnh thị trường
ngồi nước. Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu thơng qua
chính sách mềm mỏng, cung cấp tín dụng, thơng tin thị trường,…
Thành lập một số tập đồn kinh tế có quy mơ lớn về vốn, lao động,
có cơng nghệ cao để đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Tận

dụng triệt để mọi cơ hội chính trị ngoại giao để đa dạng hóa thị
trường phục vụ cho cơng nghiệp hóa.
Thu hút cơng nghệ nước ngồi đi đơi với xây dựng năng lực công
nghệ quốc gia. Thu hút cơng nghệ từ bên ngồi được coi là nhân tố
quan trọng góp phần làm nên thành cơng của cơng cuộc cơng
nghiệp hóa. Có nhiều biện pháp để du nhập cơng nghệ, đồng thời
quản lý rất chặt chẽ công nghệ du nhập, hướng vào ưu tiên các mục
tiêu cụ thể của từng giai đoạn cơng nghiệp hóa, đồng thời chú trọng
nâng cao năng lực công nghệ quốc gia thông qua tăng đầu tư nghiên
cứu, triển khai phối hợp nhà nước và tư nhân trong hoạt động nghiên
cứu khoa học, có chính sách thu hút chất xám trong và ngoài nước.
3.4 Coi con người là nhân tố trung tâm của công nghiệp hóa:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ, đội ngũ quản lý
thực sự có năng lực, chú trọng khai thác yếu tố văn hóa truyền thống
trong quản lý sử dụng nhân lực, chú trọng đầu tư cho giáo dục hướng
nghiệp và dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho cơng
nghiệp hóa.
3.5 Kinh nghiệm từ Nhật Bản:
Để phát triển đất nước, một mặt, Chính phủ đã ban hành nhiều
chính sách khuyến khích phát triển cho ngành nơng nghiệp, nông
thôn và nông dân (như Luật Tài trợ cho nông dân trong trường hợp
gặp thiên tai, Luật Tăng cường độ màu mỡ của đất, Luật đất đai nông
nghiệp,…); thực thi chính sách phát triển nơng nghiệp tồn diện, lấy
an ninh lương thực làm mục tiêu chính... nhằm thúc đẩy nông nghiệp

phát triển cao hơn nữa. Nhờ những chủ trương đúng đắn, chỉ 15 năm
sau chiến tranh, ngành nông nghiệp của Nhật Bản đã bảo đảm các
nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho người dân trong nước. Mặt
khác, Chính phủ Nhật Bản tiến hành nhiều biện pháp nhằm thu hút
tối đa các nguồn lực từ bên ngoài, để phát triển đất nước.
Để tiếp cận với kỹ thuật tiên tiến của phương Tây, Nhật Bản chủ
yếu tiến hành theo con đường nhập khẩu với mọi hình thức, từ nhập
khẩu trực tiếp, mua phát minh sáng chế, đến khuyến khích người
dân trong nước đi du học ở nước ngoài để học hỏi những tri thức mới
của các nước phát triển hơn. Ngồi ra, Chính phủ cũng thực thi các
chính sách thu hút các tổ chức và người nước ngồi có bằng sáng
chế, có trình độ trong mọi lĩnh vực đến làm việc tại Nhật Bản.
Kết quả chỉ 3 thập niên, sau Chiến tranh Thế giới thứ II, Nhật
Bản đã trở thành nước lớn nhất thế giới về sản xuất sợi tổng hợp, sản
phẩm cao su, phôi kim loại, ôtô khách; nhà sản xuất lớn thứ ba thế
giới về bột giấy, xi măng, thép, đồng, nhôm và nhiều chủng loại sản
phẩm đa dạng khác (cao su tổng hợp, sợi tổng hợp hóa dầu, sản
phẩm điện tử,…), trở thành một trong những nước có nhiều lợi thế
nhất thế giới về cơng nghiệp.
Đáng chú ý, Nhật Bản không bắt chước nguyên mẫu của nước
ngồi, mà ln khuyến khích doanh nghiệp và người dân tìm cách cải
tiến cơng nghệ nhập khẩu để thích nghi và chuyển đổi. Trên cơ sở đó,
các ngành cơng nghiệp mới phát triển rất nhanh và rồi cũng lại
nhanh chóng bị thay thế bởi một ngành công nghiệp khác mới hơn.
Đây là bí quyết thành cơng để rút ngắn thời kỳ CNH của Nhật Bản,
bởi vì nếu tự mị mẫm để chế tạo cơng nghệ mới thì sẽ mất nhiều
thời gian và tiền của, nhưng nếu bắt chước vụng về, ngun xi thì lại
sẽ mn đời là nước đi sau. Cho nên đối với Nhật Bản, việc bắt chước
công nghệ và cải tiến công nghệ cho phù hợp với điều kiện nội tại là
con đường ngắn nhất để tiến tới nền kinh tế hiện đại.

3.6 Kinh nghiệm từ các nước công nghiệp mới (NICs):

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Các nền kinh tế Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông và Đài Loan
chỉ cần thời gian khoảng 30 năm để hoàn thành q trình cơng
nghiệp hóa của nước mình.
Tại thời điểm trước cơng nghiệp hóa, các nước NICs cũng là
những nước có tỷ trọng ngành nơng nghiệp chiếm tới 75%. Trong quá
trình phát triển kinh tế, các quốc gia này đều thực hiện chính sách
kết hợp và chuyển đổi giữa các mơ hình cơng nghiệp hóa thay thế
nhập khẩu, cơng nghiệp hóa hướng về xuất khẩu với các sản phẩm
hướng tới công nghệ cao theo từng giai đoạn phát triển.
Các nước này thực hiện chính sách thay thế nhập khẩu, nhằm
giúp giải quyết các vấn đề về vốn đầu tư và kỹ thuật để phát triển
một số ngành công nghiệp cơ bản của đất nước, cũng như tạo việc
làm và tăng thêm thu nhập cho lao động. Cùng với xu hướng tồn
cầu hóa của những năm 60-70, nhóm các nước NICs đã chuyển sang
thực hiện chính sách phát triển hướng vào xuất khẩu. Mục tiêu của
mơ hình này là khai thác lợi thế về lao động, tài nguyên,… để xuất
khẩu, tạo nguồn vốn tích lũy cho phát triển cơng nghiệp và nền kinh
tế. Tiếp theo, từ những năm 90 đến nay, các nước đã chuyển mạnh
sang mơ hình cơng nghiệp hóa hướng tới các sản phẩm công nghiệp
công nghệ cao để dẫn dắt tăng trưởng nền kinh tế.
Bài học kinh nghiệm có thể tham khảo từ nhóm các nước NICs
chính là sự kết hợp khéo léo, thay thế lẫn nhau giữa chính sách xuất
khẩu và chính sách nhập khẩu trong các mơ hình phát triển. Q

trình cơng nghiệp hóa được thực hiện theo kế hoạch, bước đi và trình
tự, từng bước phát triển sản xuất có hiệu quả từ thị trường trong
nước đến thị trường khu vực và ra thị trường thế giới. Về cơng nghệ,
các nước NICs có sự giám sát chặt chẽ trong lựa chọn công nghệ tiên
tiến và giá thành phù hợp, tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực
nghiên cứu với mục tiêu phát triển và hoàn thiện, cải tiến các cơng
nghệ nhập khẩu từ nước ngồi.
Để hội nhập hiệu quả vào nền kinh tế thế giới, các nước NICs
đều thực hiện nguyên tắc vừa đề cao vai trò của doanh nghiệp, vừa
tạo ra sức ép với doanh nghiệp trong quá rình hội nhập kinh tế quốc
tế. Các doanh nghiệp phải liên tục tạo ra những sản phẩm, hàng hóa
có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực và thế giới, nếu khơng sẽ
khó có điều kiện và cơ hội để tồn tại vì Nhà nước khơng “đi theo”
doanh nghiệp mà chỉ hỗ trợ cho ngành công nghiệp ưu tiên hoặc
doanh nghiệp ở thời kỳ đầu phát triển. Do đó, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và tiếp tục phát triển phải ln thay đổi, làm mới mình
bằng cách xác lập vị trí, vệ thế của mình trên thị trường quốc tế.
3.7 Kinh nghiệm từ một số nước trong ASEAN:
So với các nước NICs, thì 04 nước trong ASEAN là Malaysia, Thái
Lan, Indonesia và Philippines là các quốc gia có trình độ phát triển

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

kém hơn, nhưng có nền kinh tế lớn hơn một số nước cùng trong
ASEAN.
Hiện tốc độ phát triển kinh tế trong nhiều năm gần đây của 4
nước này đạt khá nhanh, và đang được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế

đưa vào nhóm các nước cơng nghiệp mới (NICs) thuộc thế hệ thứ hai
ở châu Á. Bốn nền kinh tế ASEAN này đều tiến hành phát triển công
nghiệp muộn hơn so với các nước nhóm NICs thuộc thế hệ thứ nhất
khoảng 10 năm và trong bối cảnh tồn cầu hóa, khu vực hóa diễn ra
sơi động và rộng khắp.
Đặc điểm chủ yếu của mơ hình cơng nghiệp hóa mà 4 quốc gia
này áp dụng, chính là kết hợp giữa sức mạnh của thị trường với sự
định hướng, dẫn dắt của Nhà nước. Trong đó, Nhà nước với ưu thế về
tính kế hoạch thống nhất sẽ điều tiết thị trường, trong khi thị trường
với đặc điểm linh hoạt và năng động sẽ có những ảnh hưởng và điều
tiết đến các doanh nghiệp, khắc phục và hoàn thiện những hạn chế
của Nhà nước trong điều hành, phát triển kinh tế. Điều đó đưa ra vấn
đề, đó là thời gian hồn thành cơng nghiệp hóa nhanh hay chậm của
một quốc gia sẽ phụ thuộc nhiều vào vai trị của chính Nhà nước đó.
Ở đây, Nhà nước không chỉ dựa hay chỉ sử dụng sức mạnh
quyền lực để chi phối quá trình phát triển mà Nhà nước phát huy
chức năng điều hành trên cơ sở gắn với quan hệ thị trường và hỗ trợ
phát triển q trình cơng nghiệp hóa đúng hướng bằng các chính
sách kinh tế phù hợp. Nếu có sự can thiệp của Nhà nước, thì sự can
thiệp này chỉ với mục tiêu làm cho thị trường hoạt động có hiệu quả
hơn, để khai thác các nguồn lực phục vụ q trình cơng nghiệp tốt
hơn.
Để thu hút kỹ thuật, cơng nghệ, trình độ quản lý tiên tiến của
các nước phát triển để phục vụ tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nền kinh tế, các nước ASEAN này đã mở rộng thị trường, tạo ra
mơi trường để các dịng vốn đầu tư, cơng nghệ, con người… dịch
chuyển vào nền kinh tế một cách thuận lợi. Các chính sách mở rộng
cửa nền kinh tế, mở cửa khơng hạn chế với đầu tư nước ngồi, tạo
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi để các doanh nghiệp lớn,
các công ty đa quốc gia lựa chọn đất nước mình để sản xuất, đã tạo

ra những đột phá cho phát triển kinh tế tại các nước ASEAN này.
KẾT LUẬN
Rút kinh nghiệm từ những bài học kể trên, Đảng và Nhà nước ta
đã và đang chọn con đường đúng đắn là mơ hình cơng nghiệp hóa
hỗn hợp theo hướng hội nhập quốc tế hướng tới công nghệ cao. Vì
Việt Nam là một nước có nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, thị
trường nhỏ, sức cạnh tranh yếu,… mơ hình này giúp Việt Nam định
hướng phát triển trong từng thời kỳ nhất định, thu hút được vốn đầu
tư nước ngoài, giúp tăng cường mối quan hệ tốt đẹp với các nước

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×