Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề cương Lịch sử Đảng - 8đ (Sơ Đồ Tư Duy).pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 24 trang )

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN – SƠ ĐỒ TƯ DUY

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(Học viện Hành chính Quốc gia – Khóa 21)
Thi ngày 24/9/2023


ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG TA


CÂU 1

Xã hội VN cuối TK XIX – đầu TK
XX dưới sự thống trị của Pháp

Chính sách cai trị

1/9/1858 thực dân Pháp xâm lược VN tại Đà Nẵng 
VN trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Về Chính trị: áp dụng chính sách cai trị thực dân;
chia nước ta làm 3 kỳ (Bắc kỳ, Trung Kì, Nam Kì) và thực
hiện ở mỗi kỳ 1 chế độ chế độ cai trị riêng.
- Về KT: Cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, xây dựng
đường giao thông, biến cảng  Thực hiện khai thác thuộc
địa  Tạo nên sự chuyển biến của nền KT hình thành 1 số
ngành KT mới  Nền KT VN bị lệ thuộc vào tư bản Pháp
bị kìm hãm trong vịng lạc hậu.
- Về Vă hóa: Chính sách văn hóa thực dân hay cịn
gọi là “ngu dân” (rượu, thuốc phiện, hủ tục,…)


 Mục đích: Chia rẽ đồn kết dân tộc, vơ vét tài
nguyên làm KT VN lệ thuộc vào Pháp, ngu dân dễ bề cai
trị.

Tình hình giai cấp và mâu
thuẫn cơ bản
- Tình hình giai cấp: dưới tác động của chính sách cai trị của thuộc dân Pháp  Xã hội
VN diễn ra q trình phân hóa sâu sắc:
+ Địa chủ: câu kết của Pháp tang cường áp bức, bóc lột nơng dân. Tuy nhiên, trong nội bộ địa
chủ VN có sự phân hóa 1 bộ phận địa chủ có lịng u nước căm khét chế độ thực dân đã tham gia
đấu tranh chống Pháp dưới hình thức, mức độ khác nhau
+ Nông dân: bị thực dân và phong kiến áp bức, bóc lộp nặng nề tình cảnh khốn cùng  Tăng
them lòng căm thù đế quốc và pk tay sai  Tăng thêm ý chí CM của họ trong cuộc đấu tranh giành
lại ruộng đất và quyền sống, tự do.
+ Công nhân: ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của Pháp, trực tiếp xuất thân từ giai cấp
Nông dân  Là nạn nhân của chính sách chiếm đoạt ruộng đất  Cơng nhân có mối quan hệ trực
tiếp và chặt chẽ với Nơng dân
+ Tư sản: bị tư sản Pháp và Hoa chèn ép  thế lực KT và địa vị CT rất nhỏ bé.
+ Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh và dễ bị phá sản, có lịng u nước, căm thù đế quốc, lại
chịu ảnh hưởng của tư tưởng tiến bộ.
- Mâu thuẫn cơ bản:
Các giai cấp của VN đều mang thân phận là người dân mất nước  Ngoài mâu thuẫn giữa
nhân dân với giai cấp địa chủ phong kiến thì đã nảy sinh mâu thuẫn vừa là cơ bản vừa là chủ yếu
và ngày càng gay gắt trong XH đó là mẫu thuẫn giữa tồn thể nhân dân VN với thực dân Pháp.
Yêu cầu: Đánh đuổi Pháp giành độc lập; xóa bỏ phong kiến giành ruộng đất cho nhân dân
 Trong đó chống đế quốc giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.


CÂU 2


Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Sự chuẩn bị của Bác

Bối cảnh
Thế giới
1. CNTB tự do cạnh tranh
 Giai đoạn độc quyền  Bóc
lột, xâm lượcPhong trào giải
phóng dân tộc mạnh mẽ, rộng
khắp, nhất là ở Châu Á – tác
động mãnh mẽ đến đến PT yêu
nước VN.
2. Thắng lợi CM tháng
10 Nga (1917)  Biến đổi sâu
sắc tình hình thế giới Tác
động sâu sắc đến phòng trào
GPDT ở các nước thuộc địa và
ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu
tranh của GCVS đối với các
nước TBCN.
3.Sự ra đời của Quốc tế
Cộng sản (3/1919)  Trở
thành bộ tham mưu chiến đấu
 Vạch ra đg hướng chiến
lược cho CMVS  Truyền bá
tư tưởng CMVS Thức tỉnh
PTGPDT ở các nước thuộc địa
và Việt Nam.

Trong nước

1/9/1858 thực dân Pháp xãm lược
VN tại Đà Nẵng  VN trở thành một
nước thuộc địa nửa phong kiến.
- Về Chính trị: áp dụng chính
sách cai trị thực dân; chia nước ta làm 3
kỳ
- Về KT: Cướp đoạt ruộng đất, lập
đồn điền, khai thác tài nguyên
- Về Vă hóa: Chính sách văn hóa
thực dân hay cịn gọi là “ngu dân”
(rượu, thuốc phiện, hủ tục,…)
 Mục đích: Chia rẽ đoàn kết dân
tộc, vơ vét tài nguyên làm KT VN lệ
thuộc vào Pháp, ngu dân dễ bề cai trị.
 Mẫu thuẫn XH gay gắt 
Đánh đuổi Pháp giành độc lập; xóa bỏ
phong kiến giành ruộng đất cho nhân
dân  Trong đó chống đế quốc giải
phóng dân tộc là nhiệm vụ hang đầu
Các phong trào yêu nước phát
triển nhưng đều lần lượt thất bại 
CMVS khủng hoảng về đường lối và
giai cấp lãnh đạo.

Tư tưởng, chính trị
1. Tố cáo tội ác của thực dân pháp đối với
nhân dân các nước thuộc địa:
Người viết nhiều bài đăng trên các báo :
“Người cùng khổ”,”đời sống cơng nhân”,”Nhân
đạo”,”Tạp chí”Cộng sản”, đặc biệt là năm 1925

Người viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân
Pháp ”đã gây tiếng vang và ảnh hưởng lớn đến
các phong trào yêu nước trong nước và các nước
thuộc địa….
2. Phác thảo đường lối cứu nước thể hiện
tập trung trong các tác phẩm “Đường Kách
mệnh” nội dung cơ bản của tác phẩm là:
+ Tính chất và nhiệm vụ của VN
+ Lực lượng CM: là sự nghiệp của quần
chúng là việc của cả dân chúng
+ Vấn đề lãnh đạo: mọi thắng lợi phải có
Đảng lãnh đạo
+ Vấn đề đồn kết dân tộc: CM An Nam
cũng là bộ phần của CMTG
+ Phương pháp CM: tiến hành khởi nghĩa với
sự nổi dạy của toàn dân

Tổ chức
6/1925, Thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh
niên
1928-1929: Mở lớp huấn
luyện cán bộ và tiến hành
phong trào vô sản hóa (Nguyễn
Văn Cừ làm ở mỏ than Mạo
Khê; Ngơ Gia Tự làm ở khu
khuân vác Sài Gòn; Nuyễn Đức
Cảnh làm ở Hải Phịng) 
Phịng trào “Vơ sản hóa”
 Mục đích:

+ Rèn luyện lập trường, quan
điểm giai cấp công nhân
+ Truyền bá chủ nghĩa MácLênin và lý luận giải phóng dân
tộc phong trào cách mạng Việt
Nam


CÂU 4

Vai trò của NAQ đối với việc
thành lập Đảng
Sự chuẩn bị của Bác

Nguyễn Ái Quốc là người tìm được và lựa chọng đúng đắn con
đường CMVN là con đường CMVS

- 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước  7/1920 người đọc được sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin đăng trên báo Nhân Đạo của Đảng xã hội
Pháp  Tìm thấy lời giải đáp về cong đường giải
phóng cho dân tộc Việt Nam.
- 12/1920 tại Đại hội lần thứ XVIII của ĐCS
Pháp Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành gia
nhập Quốc tế Cộng sản và 1 trong những người
tham gia thành lập ĐCS Pháp  Đánh dấu bước
chuyển quyết định trong tư tưởng trong tư tưởng và
lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc từ 1 người
yêu nước thành 1 chiến sĩ cộng sản và là người
Cộng sản Việt Nam đầu tiên.


Tư tưởng, chính trị

1. Tố cáo tội ác của thực dân pháp đối với nhân dân các nước
thuộc địa:
Người viết nhiều bài đăng trên các báo : “Người cùng khổ”,”đời
sống cơng nhân”,”Nhân đạo”,”Tạp chí”Cộng sản”, đặc biệt là năm
1925 Người viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp ”đã gây tiếng
vang và ảnh hưởng lớn đến các phong trào yêu nước trong nước và các
nước thuộc địa….
2. Phác thảo đường lối cứu nước thể hiện tập trung trong các
tác phẩm “Đường Kách mệnh” nội dung cơ bản của tác phẩm là:
+ Tính chất và nhiệm vụ của VN
+ Lực lượng CM: là sự nghiệp của quần chúng là việc của cả dân
chúng
+ Vấn đề lãnh đạo: mọi thắng lợi phải có Đảng lãnh đạo
+ Vấn đề đoàn kết dân tộc: CM An Nam cũng là bộ phần của
CMTG
+ Phương pháp CM: tiến hành khởi nghĩa với sự nổi dạy của toàn
dân

Tổ chức
6/1925, Thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh
niên
1928-1929: Mở lớp huấn
luyện cán bộ và tiến hành
phong trào vơ sản hóa (Nguyễn
Văn Cừ làm ở mỏ than Mạo
Khê; Ngô Gia Tự làm ở khu

khuân vác Sài Gòn; Nuyễn Đức
Cảnh làm ở Hải Phòng) 
Phòng trào “Vơ sản hóa”
 Mục đích:
+ Rèn luyện lập trường, quan
điểm giai cấp công nhân
+ Truyền bá chủ nghĩa MácLênin và lý luận giải phóng dân
tộc phong trào cách mạng Việt
Nam


CÂU 3

Hội nghị thành
lập Đảng
(Trình bày hồn
cảnh và nội
dung của Hội
nghị thành lập
Đảng Cộng sản
Việt Nam năm
1930?)

Bối cảnh

Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở 3 miền đều đi theo Quốc tế Cộng sản, kêu gọi Quốc tế Cộng sản cơng
nhận và tự nhận là CM chân chính  Ko tránh khỏi phân tán lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên
cả nước

Địa điểm


Cửu Long (Hồng Kông) từ ngày 6/1 đến 7/2/1930

Thành phần

Gồm 2 đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng và 2 đại biểu của An Nam Cộng sản Đảng, dưới sự chủ trì
của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc – đại biểu Quốc tế Cộng sản.

Nội dung hội nghị

1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành lập hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương;
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam;
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược;
4. Định kế hoạch thực hiện thống nhất đất nước;
5. Cử 1 Ban Trung ương lâm thời
Hội nghị thảo luận, tán thành ý kiến chỉ đạo của Nguyễn Ái Quốc, thông qua các văn kiện quan trọng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo: Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trinhg
vắn tắt của Đảng, Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam

Ý nghĩa thành lập
Đảng

+ Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng nước ta chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về
đường lối cứu nước trong những năm đầu thế kỷ 20 đồng khẳng định vị trí lãnh đạo của giai cấp công nhân
VN.
+ Đảng ra đời là kết quả tất yếu khách quan phù hợp với xu thế thời đại.
+ Đảng ra đời là sự kiện có ý nghĩa quyết định với tồn bộ q trình phát triển của cách mạng VN. Đây
chính là điều kiện cơ bản quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN.
+ Đảng ra đời mở ra thời kỳ mới cho sự phát triển của dân tộc –thời kỳ độc lập dân tộc dân chủ gắn liền với
CNXH . Đảng ra đời trở thành ngọn cờ đoàn kết các yếu tố giai cấp dân tộc quốc tế tạo ra sức mạnh tổng

hợp của cách mạng giành thắng lợi.


CÂU 3
CÂU 34

Bối cảnh

Tại Hội nghị thành lập Đảng dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng
sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua một số văn kiện quan trọng, trong đó có Chính cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt của Đảng  2 văn kiện này là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

1- Đường lối chiến lược của CMVN: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”  CMVN phải
trải hai cuộc vận động: Hoàn thành CMGPDT, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và Đi tới xã hội cộng sản.
2- Nhiệm vụ của cách mạng:

Cương
lĩnh
chính trị
lần đầu
tiên của
Đảng
(3/2/2930)

Nội
dung
cơ bản

Chính trị
- Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK; làm cho

nước Việt Nam được hồn tồn độc lập;
- Lập chính phủ công nôngbinh, tổ chức quân
đội công nông.

Kinh tế
- Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn TB
ĐQCN Pháp để giao cho Chính phủ cơng nơng
binh quản lý;
- Tịch thu tồn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN
làm của cơng chia cho
dân cày nghèo…

Văn hóa – Xã hội
- Dân chúng được tự do tổ chức,
nam nữ bình quyền;
- Phổ thơng giáo dục theo hướng
cơng nơng hố

3-Về lực lượng cách mạng: phải đồn kết cơng nhân, nơng dân – lực lượng cơ bản. Trong đó, GCCN lãnh đão, đồng thời chủ trường
đồn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung chống đế quốc và tay sai  Đảng phải “thu phục cho được đại bộ
phận giai cấp của mình”, “phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày…Còn Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (Đảng Lập

hiến, v.v.) thì phải đánh đổ”  Cương lĩnh chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp CM, các lực lượng tiến bộ và cá nhân
yêu nước.
4- Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
5- Phương pháp cách mạng: muốn giải phóng dân tộc phải tiến hành bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
6- Về mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận cách
mạng của thế giới, phải đồng thời tuyên truyền và thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất
là giai cấp vô sản Pháp.


Ý nghĩa

Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do nguyễn ái quốc khởi thảo là cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam, đó là
một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới. Độc lập, tự do gắn
liền với định hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này.


ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH
CHÍNH QUYỀN
(1930 – 1945)


CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH 1930 - 1935

Bối cảnh

- 4/1930: Trần
Phú trở về nước
và bổ sung vào
BCH TW lâm
thời.
- Từ ngày 14 đến
31/10/1930, Hội
nghị lần thứ nhất
tại Hương Cảng,
Trung Quốc
- Hội nghị lần
thứ nhất :
1. Đổi tên Đảng
Cộng sản VN

thành Đảng Cộng
sản Đơng Dương
2. Thơng qua
Luận
cương
chính trị của
Đảng Cộng sản
Đơng Dương do
Trần Phú soạn
thảo.
3. Cử Trần Phú
làm Tổng Bí Thư

Chủ trương
(Luận cương chính trị tháng 10/1930)

Mâu thuẫn giai cấp: diễn ra gay gắt giữa một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao
khổ với một bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc.
Phương hướng chiến lược của CM ĐD: lúc đầu là một cuộc “cách mạng tư sản dân quyền”,
có tính chất thổ địa và phản đế, “TSDQCM là thời kỳ dự bị để làm xã hội CM”; sau khi
CMTSDQ thắng lợi sẽ tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con
đường XHCN” .
Nhiệm vụ của CMTSDQ; đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập. Hai nhiệm vụ
chiến lược đó có quan hệ khăng khít với nhau. Luận cương xác định: “vấn đề thổ địa là cái
cốt của cách mạng tư sản dân quyền” và là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.
Về lực lượng cách mạng: giai cấp vơ sản vừa là động lực chính của cách mạng tư sản dân
quyền vừa là giai cấp lãnh đạo cách mạng. Dân cày là động lực mạnh của cách mạng.
Về phương pháp cách mạng: phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang
bạo động”; võ trang bạo động, là một nghệ thuật “phải tuân theo khuôn phép nhà binh”

Về quan hệ giữa CMVN và CMTG: CM Đông Dương là một bộ phận của CMVSTG, phải
đồn kết gắn bó với GCVS thế giới, trước hết là giai cấp vô sản Pháp, và mật thiết liên lạc với
phong trào CM ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa

Về vai trò lãnh đạo của Đảng: sự lãnh đạo của Đảng là vai trò cốt yếu cho thắng lợi của cách
mạng. Đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn, có kỷ luật tập trung, liên hệ mật thiết với
quần chúng

Ý nghĩa Luận cương

Nguyên nhân

Ưu điểm:

- Khẳng định và làm
sâu sắc thêm nhiều
nội
dung
trong
Cương lĩnh chính trị
đầu tiên.
- Là bước phát triển
về lý luận.
Nhược điểm:

- Không nêu ra được
mâu thuẫn chủ yếu
của CMVN Không
đặt nhiệm vụ chống
đế quốc lên hàng đầu

- Khơng đánh giá
đúng vai trị của một
số giai cấp, tầng lớp
trong xã hội Không
đề ra được một chiến
lược liên minh dân
tộc và giai cấp rộng
rãi

- Chưa nắm vững đặc
điểm xã hội Việt Nam
- Chịu ảnh hưởng trực
tiếp từ khuynh hướng
“tả” của QTCS.


SO SÁNH CƯƠNG LĨNH (2/1930) VÀ LUẬN CƯƠNG
(10/1930)

CÂU 35

KHÁC NHAU

GIỐNG NHAU

+ Về phương hướng chiến lược của cách mạng: cả 2
văn kiện đều xác định được tích chất của cách mạng
Việt Nam là: Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa
cách mạng, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới
xã hội cộng sản

+ Về nhiệm vụ cách mạng: đều là chống đế quốc,
phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập dân
tộc.
+ Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và
nông dân. Đây là hai lực lượng nịng cốt và cơ bản
đơng đảo trong xã hội góp phần to lớn vào cơng cuộc
giải phóng dân tộc nước ta.
+ Về phương pháp cách mạng: sử dụng sức mạnh của
số đông dân chúng Việt Nam cả về chính trị và vũ
trang nhằm đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là
đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành chính quyền về
tay cơng nơng.
+ Về vị trí quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ
phận khăng khít với cách mạng thế giới đã thể hiện sự
mở rộng quan hệ bên ngồi, tìm đồng minh cho mình.
+ Lãnh đạo cách mạng: là giai cấp công nhân thông
qua Đảng cộng sản

N.dung so sánh

Cương lĩnh(2/1930)

Luận cương (10/1930)

Chiến lược sách
lược cách mạng

Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản”.


Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách
mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng
lên xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản
chủ nghĩa .

Nhiệm vụ

Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư
sản phản cách mạng,

Đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai
nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.

Mục tiêu

Làm cho VN độc lập, thành lập chính phủ
cơng-nơng.Tịch thu sản nghiệp của đế
quốc và ts phản CM chia cho dân nghèo.

Làm cho ĐD độc lập chính phủ cơng-nơng,
tiến hành CM ruộng đất triệt để.

Lực lượng

Cơng + nơng + tiểu tư sản + trí thức, cịn
phú nơng, trung, tiểu địa chủ và tư sản
thì lợi dụng hoặc trung lập

Giai cấp công nhân và nông dân.


Lãnh đạo

Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong
của giai cấp vs giữ vai trị lãnh đạo.

Giai cấp vơ sản với đội tiên phong là Đảng
Cộng sản.

Cách mạng VN là một bộ phận khắng khít
của cách mạng thế giới, liên lạc với các
dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.

Quan hệ với cách mạng Đông Dương và
cách mạng thế giới.

Quan hệ với cách
mạng Thế giới


CÂU 5

CHỦ TRƯƠNG KHÔI PHỤC TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ PTCM CỦA ĐCS ĐÔNG DƯƠNG 1932 - 1935

Cuộc đấu tranh phục
hồi phong trào CM

* Khủng bố, đàn áp quân sự:
- Pháp tăng cường các hoạt
động kìm kẹp, đàn áp lực lượng

cách mạng => nhiều cán bộ,
đảng viên, chiến sĩ yêu nước bị
bắt, bị giết hoặc bị tù đày.
* Thủ đoạn mị dân:
- Về chính trị: tăng số đại diện
người Việt vào cơ quan lập
pháp cấp Kỳ.
- Về kinh tế: cho người Việt
tham gia đấu thầu một số cơng
trình cơng cộng.
- Về văn hóa - xã hội: cho tổ
chức một số trường Cao đẳng;
lợi dụng tơn giáo để chia rẽ
khối đồn kết dân tộc.
=> Các hoạt động đàn áp,
khủng bố của Pháp khiến cho
phong trào cách mạng ở Việt
Nam đứng trước muôn vàn
khó khăn, thử thách.

- Những đảng viên trong tù đấu tranh kiên
trì bảo vệ lập trường, quan điểm cách
mạng của Đảng, tổ chức vượt ngục; đảng
viên khơng bị bắt tìm cách gây dựng lại tổ
chức Đảng và quần chúng.
- Năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế
Cộng sản, Lê Hồng Phong đã cùng một số
đảng viên cộng sản hoạt động ở trong và
nước ngoài tổ chức ra Ban lãnh đạo Trung
ương Đảng.

- Tháng 6/1932, Ban lãnh đạo Trung ương
thảo ra chương trình hành động của Đảng,
chủ trương đấu tranh địi quyền tự do dân
chủ cho nhân dân lao động, thả tù chính
trị, bỏ các thứ thuế bất cơng, củng cố và
phát triển các đòan thể cách mạng của
quần chúng.
- Dựa vào chương trình hành động, phong
trào quần chúng được nhen nhóm trở lại
và ngày càng phát triển.
- Cuối năm 1933, các tổ chức của Đảng
dần được khôi phục và củng cố.
- Đầu 1935, các tổ chức Đảng và phong
trào quần chúng được hồi phục.

Đại hội I (3/1935)
- 3/1935: Đại hội I BCH tại Ma Cao (Trung Quốc), có 13 đại
biểu trong và ngoài nước.
- Những quyết định quan trọng của Đại hội I:
+ Xác định nhiệm vụ trước mắt:
1. Củng cố và phát triển Đảng.
2. Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng.
3. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh,
ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc
+ Thơng qua Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng, vận động
cơng nhân, nơng dân, binh lính, thanh niên, phụ nữ; về công
tác trong các dân tộc thiểu số, đội tự vệ, cứu tế đỏ
+ Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gồm 13 người do Lê
Hồng Phong làm Tổng Bí thư
=> Ý nghĩa: Đánh dấu mốc quan trọng Đảng đã khôi

phục được hệ thống tổ chức từ Trung ương đến địa
phương, từ trong nước đến ngoài nước, các tổ chức quần
chúng,..


CÂU 36
Bối cảnh
Thế giới:
- Xuất hiện chủ nghĩa phát xít
- Đại hội VII của Quốc tế
Cộng sản.
- Mặt trận Nhân dân Pháp
giành thắng lợi.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế
trong những năm 1929-1933 ở
các nước thuộc hệ thống
TBCN đã làm cho mâu thuẫn
nội tại của CNTB ngày càng
gay gắt.
Trong nước
- Bọn cầm quyền phản động ở
Đông Dương vẫn ra sức vơ
vét, bóc lột, bóp nghẹt mọi
quyền tự do, dân chủ và thi
hành chính sách khủng bố, đàn
áp phong trào đấu tranh của
nhân dân ta.
- Các giai cấp và tầng lớp tuy
có quyền lợi khác nhau, nhưng
đều căm thù thực dân, có

nguyện vọng chung trước mắt
là đấu tranh đòi quyền được
sống, quyền tự do, dân chủ,
cơm áo hồ bình.

CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH 1936 - 1939

Chủ trương mới của Đảng

Ý nghĩa

Thể hiện tập trung Hội nghị BCHTW 7/1936 và Hội nghị BCHTW
6/1937. Có 5 nội dung:
+ Xác định kẻ thù: bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của

chúng.
+ Nhiệm vụ trước mắt: chống bọn phátxít ở Pháp và bọn phản
động thuộc địa ở Đông Dương và chống chiến tranh đế quốc  địi
tự do, dân chủ, áo cơm và hồ bình.
+ Phương pháp đấu tranh: Tổ chức và đấu tranh công khai và
nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp, nhằm làm cho Đảng mở
rộng sự quan hệ với quần chúng, giáo dục, tổ chức và lãnh đảo quần
chúng đấu tranh.
+ Trung ương quyết định thành lập Mặt trận nhân dân phản đế
(3/1938 sau đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương): bao gồm
các lực lượng cách mạng, các đảng phái nhằm thống nhất đấu tranh
chống phản động thuộc địa và tay sai đòi những điều dân chủ đơn
sơ.
+ Xây dựng Đảng: ngang tầm nhiệm vụ cách mạng, tăng cường tính
thống nhất và tập trung của Đảng, khắc phục những tư tưởng lệch

lạc, giữ vững mối liên hệ giữa bộ phận cơng khai và bí mật, hết sức
thu nạp đảng viên và củng cố hang ngũ của Đảng.
+ Đồn kết quốc tế: ủng hộ chính phủ mặt trận nhân dân Pháp để
cùng nhau chống lại kẻ thù chung đó là bọn phát xít ở Pháp và bọn
phản động thuộc địa ở Đông Dương.

- Chủ trương mới của Đảng đã giải quyết đúng đắn
mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu cụ
thể trước mắt của cách mạng VN.
- Các mối quan hệ giữa liên minh công – nơng và mặt
trận đồn kết dân tộc rộng rãi; giữa vấn đề dân tộc và
giai cấp; giữa phong trào cách mạng Đông Dương và
phong trào cách mạng ở Pháp và trên thế giới
- Đề ra các hình thức tổ chức và đấu tranh linh hoạt,
thích hợp hướng dẫn quần chúng đấu tranh giành
quyền lợi hàng ngày, chuẩn bị cho những cuộc đấu
tranh cao hơn vì độc lập tự do.
- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng về chính trị
và tư tưởng thể hiện được bản lĩnh và tinh thần độc
lập, sang tạo, tự chủ của Đảng.


CÂU 6
Bối cảnh
Thế giới:
1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan
CTTGII bùng nổ, Pháp tham chiến
với Đức.
- Đức đánh chiếm Châu Âu.
- 6/1940 Đức tấn công Pháp Pháp

đầu hang Đức
- 22/6/1941 Đức tấn cơng Liên Xơ
Trong nước
- Tồn quyền Đơng Dương đặt Đảng
cộng sản Đơng Dương ra ngồi vịng
pháp luật, giải tán các hội hữu ái,
nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của
các tổ chức đó.
- Pháp thi hành chính sách thời chiến
phản động, “kinh tế chỉ huy” vơ vét
sức người sức của phục vụ chiến
tranh.
- Pháp thẳng tay đàn áp phong trào
CM. Tập trung lực lượng đánh vào
ĐCSĐD
- 9/1940: Pháp dâng Đông Dương
cho Nhật  Việt Nam chịu cảnh
“một cổ hai tròng”  Mâu thuẫn dân
tộc vs thực dân ngày càng sâu sắc.

CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN HƯỚNG CHỈ
ĐẠO CHIẾN LƯỢC 1939 - 1945

Chủ trương mới
BCHTƯ đã họp Hội nghị lần thứ 6(11/1039), 7
(11/1940) và 8 (5/1941), đã quyết định chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
1. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu. Hội nghị TƯ 8 (5/1941) khẳng định: “Trong
lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải

đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộc.
Trong lúc này không giải quyết được vấn đề dân
tộc giải phóng, khơng địi được độc lập, tự do cho
tồn thể dân tộc, thì chẳng những tồn thể quốc
gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền
lợi của bộ phận, của giai cấp đến vạn năm cũng
không đòi lại được”.
2. Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết,
tập hợp lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu
giải phóng dân tộc “khơng phân biệt thợ thuyền,
dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ…”.
3. Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vụ trang, coi
đây là nhiệm trung tâm của Đảng và Nhân ta
trong giai đoạn hiện tại. “Phải luôn luôn chuẩn bị
1 lực lượng sẵn sang, nhằm vào cơ hội thuận tiện
hơn cả mà đánh lại quan thù”

Ý nghĩa

- Đảng đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược nhằm giải quyết mục tiêu số một của
cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ
trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
- Nội dung của sự chuyển hướng là ngọn cờ dẫn
đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi
trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc
lập cho dân tộc.
- Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương
chính trị (10/1930). Khẳng định lại đường lối đúng
đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

và lý luận CM giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc.


CÂU 6

CHỦ TRƯƠNG PHÁT ĐỘNG TỔNG KHỞI
NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1945

Bối cảnh

Chủ trương
* 13 – 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào:
+ Khẩu hiệu đấu tranh lúc này là: “Phản đối xâm lược”; “Hoàn toàn

độc lập”; “Chính quyền nhân dân”
+ Hội nghị cịn quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách
đối nội và đối ngoại trong tình hình mới, cử Uỷ ban khởi nghĩa tồn
quốc
Giữa 8/1945, CTTG2 kết thúc. Sau khi phát xít
Đức đầu hang Liên Xơ và Đồng Minh (5/1946)
và sau đó Liên Xô tuyên chiến với Nhật, và
đáng tan quân Nhật tại Mãn Châu (Trung
Quốc).
Nhật bị Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2
thành phố
 Nhật đầu hang đồng minh ko điều kiện 
Thời cơ xuất hiện.

+ Ngay đêm 13/8/1945, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng


khởi nghĩa.
* 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào tán thành quyết định
Tổng khởi nghĩa của Đảng thơng qua 10 chính sách lớn của Việt
Minh, lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm
chủ tịch.

* Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta nhất tề vùng dậy đấu tranh
trên cả nước quyết giành lại được độc lập. Từ ngày 14 – 28/9/1945
Cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành cơng trên cả nước  Chính quyền
thuộc về Nhân dân. 30/8/1945 Vua Bảo Đại thoái vị  Chấm dứt
chế độ Phong kiến. Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trang

đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh Nước Việt Nam Cộng hòa.


Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG PHÁP

CÂU 7

NGUYÊN NHÂN

Ý NGHĨA
Việt Nam

- Đã làm thất bại bại cuộc
chiến tranh xâm lược của
Pháp được đế quốc Mỹ giúp
sức ở mức độ cao, buộc

chúng phải công nhận độc
lập, chủ quyền và toàn viện
lãnh thổ của các nước Đơng
Dương
- Giải phóng hồn tồn miền
Bắc , tạo điều kiện để miền
Bắc tiến lên CNXH.
- Tăng lên niềm tự hào dân
tộc cho nhân dân ta và nâng
cao uy tín cho Việt Nam trên
trường quốc tế.

Quốc tế

- Thắng lợi đã cổ vũ
mạnh mẽ phong trào
giải phóng dân tộc trên
tồn thế giới.
- Tăng thêm lực lượng
cho chủ nghĩa xã hội và
cách mạng thế giới
- Mở ra sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân cũ
trên thế giới, trước hết
là là hệ thống thuộc địa
của thực dân Pháp,

Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ giành được thắng lợi là do các
nhân tố cơ bản sau:

- Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị
và quân sự đúng đắn, có khối đồn kết nhất trí của tồn
dân, có mối liên hệ̂ mật thiết giữa Đảng với quần
chúng. Các đảng viên của Đảng đã xung phong gương
mẫu, dũng cảm đi đầu trong cuộc chiến đấu.
- Có sự đoàn kết chiến đấu toàn dân được tổ chức,
tập hợp trong Mặt trận dân tộc rộng rãi – Mặt trận Liên
– Việt, dựa trên nền tảng của khối liên minh cơng - nơng
và trí thức.
- Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ qn làm nịng
cốt cho tồn dân đánh giặc. Đây là lực lượng trực tiếp
đóng vai trị quyết định tiêu diệt địch trên chiến trường.
- Chúng ta có chính quyền dân chủ nhân dân, một
chính quyền của của dân, do dân, vì dân. Đây là 1 cơng
cụ sắc bén của Đảng để tổ chức toàn dân kháng chiến
và xây dựng chế độ mới.
- Có hậu phương ngày càng mở rông và củng cố về
mọi mặt, bảo đảm chi viện ngày càng nhiều sức người, sức
của cho mặt trận.
- Có sự liên minh chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam,
Lào, Campuchia chống kẻ thù chung và được sự đồng tình
ủng hộ của các nước XHCN, của các dân tộc bị áp bức và các
lực lượng hồ bình tiến bộ trên thế giới.

KINH NGHIỆM

1. Đề ra đường lới đúng đắn, sang rạo,
phù hợp với thực tiễn thực tiễn lịch sử
của cuộc kháng chiến.
2. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng

đắn hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và
chống phong kiến.
3.Hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ
chức điều hành cuộc khánh chiến phù
hợp vs đặc thù từng giai doạn.
4. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ
trang 3 thứ quân (bộ dội chủ lực, bộ đội
địa phương, dân quân du kích)
5. Coi trọng cơng tác xây dựng, chỉnh
đốn Đảng; nâng cao vai trị lãnh đạo
cùa Đảng. Khắc phục khuynh hướng tả
khuynh, hữu khuynh, chủ quan, duy ý
chí, nóng vội, coi thường địch.
BÀI HỌC BẢN THÂN


ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH
CHÍNH QUYỀN
(1945 – 1954)


CÂU 8
Bối cảnh
Sau CMT8:
- Thuận lợi:
+ Nước VNDCCH ra, Đảng ta đã trở
thành Đảng lãnh đạo chính trong cả
nước.
+ Nhân dân tin tưởng vào Đảng,

quyết tâm cao độ trong việc xây
dựng và bảo vệ chế độ mới
+ Sau CTTG II, chủ nghĩa xã hội đã
trở thành hệ thống thế giới, phong
trào giải phóng dân tộc phát triển;
phịng trịng dân chủ và hịa bình
cũng đang viên lên manh mẽ.
- Khó khăn:
+ Về CT: chính quyền non trẻ; nền
độc lập chưa được cơng nhận; Nạn
thù trong, giặc ngồi.
+ Về KT: Nạn đói, kinh tế nghèo
nàn lạc hậu; Ngân khố trống rỗng,
chỉ có 1,2 triệu đồng đông đương,
quá nửa là tiền rách; Tiền quan kim
mất giá của Tưởng.
+ Về VH-XH: 95% dân số mù chữ;
Nhiều hủ tục lạc hậu tồn tại
 Tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc”.

CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH CHỐNG PHÁP
1945 - 1946

Chủ trương mới của Đảng
Chủ trương khánh chiến kiến quốc của
Đảng 25/11/1945
Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” vạch ra
con đường đi lên cho CM trong giai đoạn
mới:

- Về chỉ đạo Chiến lược: Đảng xác
định mục tiêu CMVN vẫn là “Dân tộc giải
phóng”  Khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, tổ
quốc là trên hết”
- Về xác định kẻ thù: Kẻ thù chính là
thực dân Pháp
- Về phương hướng nhiệm vụ: 4
nhiệm vụ cấp bách:
+ Củng cố chính quyền cách mạng.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Bài trừ nội phản..
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
- Những biện pháp cụ thể:
Xúc tiến bầu cử Quốc hội  Lập
Hiến pháp  Thành lập Chính phủ 
Củng cố chính quyền Nhân dân  Động
viên lực lượng tồn dân kiên trì kháng
chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng
chiến lâu dài, kiên trì nguyên tắc them bạn
bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “Hoa Việt thân
thiện” đối vs quân Tưởng Giới Thạch và
độc lập về Chính trị, nhân nhượng về kinh
tế đối với Pháp.

Kết Qủa
+ Về CT-XH:
- Xây dựng được nền nóng cho 1 chế
độ XH mới: QH, HĐND các cấp…
- Thông qua Hiến pháp
- Thành lập các đoàn thể nhân dân:

Mặt trận Việt Minh, Tổng cơng đồn
VN…
+ Về KT – VH: Phát động phong trào
tang gia sản xuất, cứu đói, bỏ các thứ
thuế
- Đảy lùi nạn đói
- In giấy bạc “Cụ Hồ”
- Phong trào diệt giặc dốt, bình dân
học vụ
+ Về bảo vệ chính quyền CM:
- Đảng lãnh đạo nhân dân Nam Bộ
đứng lên khánh chiến.
- Đảng và CP thực hiện sách lượng
nhân nhượng vs quân Tưởng để giữ
vững chính quyền.
- Hiệp định sơ bộ 6/3/1946; cuộc họp
tại Đà Lạt, Tạm ước 14/9/1946 tạo
điều kiện cho quân dân ta có them
thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến
đấu mới.

Ý nghĩa

- Bảo vệ được
nền độc lập,
giữ vững chính
quyền
- Xây dựng
được nền móng
đâu tiên cho

chế độ mới.
- Chuẩn bị
những
điều
kiện cần thiết
cho
kháng
chiến toàn quốc

NN và BH
NGUYÊN NHÂN
THẮNG
- Đảng đánh giá
đúng tình hính sau
CMT8
- Xây dựng và phát
huy được sức mạnh
của khối đại đoàn
kết dân tộc.
- Lợi dụng mâu
thuẫn trong hành
ngũ của kẻ thù.
BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
- Phát huy sức mạnh
đại đoàn kết đân tộc
- Triệt để lợi dụng
mâu thuẫn trong nội
bộ kẻ thù, chũi mũi
nhọn vào kẻ thù

chính,

nhân
nhượng, có ngun
tắc.
- Tận dụng khả năng
hịa hỗn để xây
dựng lực lượng,
củng cố chính quyền
nhân dân.


CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH CHỐNG PHÁP
1945 - 1954

CÂU 38
Bối cảnh
- Pháp mở rộng chiến tranh
ra tồn Đơng Dương 
Nhằm đặt lại ách thống trị
thực dân:
+ Tháng 11/1946 Quân
Pháp mở cuộc tiến cơng
chiến đóng Hải Phịng, đổ
bộ lên Đà Nẵng và gây
nhiều cuộc khiêu khích và
tàn sát đồng bào ta ở phố
Yên Linh, hang 4, Hà Nội
+ Ngày 18/12/1946 Pháp
gửi tối hậu thư cho Chính

Phủ ta địi kiểm sốt an
ninh ở Thủ Đơ  Đảng ta
Quyết định phát động
Kháng chiến tồn quốc
- Thuận lợi: là cuộc CT của
ta là cuộc chiến tranh chính
nghĩa, có sự chuyển bị về
mọi mặt, diễn ra trong
phong trào độc lập dân tộc
đang diễn ra mạnh mẽ
- Khó khăn: tương quan lực
lượng ra yếu hơn Pháp; ta
bị bao vây 4 phía; Pháp
chiến được Nam Bộ

Chủ trương của Đảng
Tập chung 3 văn kiện
lớn
- Mục đích kháng chiến:
Đánh phản động thực dân
Pháp xâm lược, giành độc
lập thống nhất cho dân tộc.
- Tính chất: Dân tộc giải
phóng và dân chủ mới.
- Chính sách: Đồn kết
trong nước và quốc tế.
- Nhiệm vụ:
+ Đánh đuổi thực dân
Pháp xâm lược  Độc lập
thực sự.

+ Cải cách dân chủ, tiến
hành từng bước chính sách
ruộng đất của Đảng  Bồi
dưỡng sức dân, củng cố
khối liên minh cơng nơng.
+ Bảo vệ hịa bình thế
giới.
- Phương châm: Tồn
dân, tồn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính.
- Triển vọng: Lâu dài,
gian khổ nhưng nhất định
thắng lợi.

Kết Qủa
- Về chính trị:
+ Đảng ra hoạt động cơng khai
đã có điều kiện kiện tồn tổ
chức.
+ Bộ máy chính quyền được
củng cố từ Trung ương đến cơ
sở.
+ Mặt trận Liên hiệp quốc dân
Việt Nam (Liên Việt) được thành
lập. + Chính sách ruộng đất được
triển khai, từng bước thực hiện
khẩu hiệu người cày có ruộng
- Về quân sự: Chiến thắng Điện
Biên Phủ ngày 7-5-1954 được
ghi vào lịch sử dân tộc ta  báo

hiệu sự thắng lợi của nhân dân
các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ
của chủ nghĩa thực dân.
- Về ngoại giao: Ngày 21-71954, các văn bản của Hiệp định
Giơnevơ về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hịa bình ở Đơng
Dương, được ký kết, cuộc khang
chiến chổng thực dân Pháp xâm
lược của quân dân ta kết thúc
thắng lợi.

Ý nghĩa
- Nước ta: xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân đã làm thất bại cuộc chiến
tranh xâm lược của thực dân Pháp được
đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ cao,
buộc chúng phải cơng nhận độc lập,
chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ của các
nước Đông Dương; làm thất bại âm
mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh
của đế quốc Mỹ, kết thúc chiến tranh,
lập lại hịa bình ở Đơng Dương; giải
phóng hồn tồn miền Bắc, tạo điều
kiện để miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã
hội làm căn cứ địa, hậu thuẫn cho cuộc
đấu tranh ở miền Nam; tăng thêm niềm
tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng
cao uy tín của Việt Nam trên trường
quốc tế.
- Quốc tế: thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh

mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới; mở rộng địa bàn, tăng thêm
lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách
mạng thế giới; cùng với nhân dân Lào
và Campuchia đập tan ách thống trị của
chủ nghĩa thực dân ở ba nước Đông
Dương, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ
thống thuộc địa của thực dân Pháp

NN và BH
NGUYÊN NHÂN THẮNG
- Có sự lãnh đạo vững vàng
của
Đảng
Có lực lượng vũ trang gồm
ba thứ qn
- Có chính quyền dân chủ
nhân dân, của dân, do dân và
vì dân
- Có sự liên minh đoàn kết
chiến đấu keo sơn giữa ba
dân tộc Việt Nam, Lào,
Campuchia
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Đề ra đường lối đúng đắn
và qn triệt sâu rộng đường
lối đó cho tồn Đảng, toàn
quân, toàn dân thực hiện
- Kết hợp chặt chẽ, đúng đắn

nhiệm vụ chốngđế quốc với
nhiệm vụ chống phong kiến
và xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân
- Tăng cường công tác xây
dựng Đảng, nâng cao sức
chiến đấu và hiệu lực lãnh
đạo của Đảng trong chiến
tranh.


CÂU 39
Bối cảnh

CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH CHỐNG PHÁP
1945 - 1954

Đại hội II (2/1951)
+ Tính chất xã hội: Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.

- Hệ thống XHCN
được củng cố và tăng
cường về mọi mặt.
- Việt Nam đã được
các nước xã hội chủ
nghĩa cộng nhận và
đặt quan hệ ngoại
giao.
- Cuộc kháng chiến
của nhân dân ba

nước Đông Dương

đã giành được những
thắng lợi quan trọng.
- Đế quốc Mỹ đã can
thiệp trực tiếp vào
cuộc

chiến

Đông Dương.

tranh

+ Đối tượng cách mạng: Cách mạng Việt Nam có hai đối tượng: (1) Đối tượng chính hiện nay là đế quốc Pháp và bọn can thiệp
Mỹ. (2) Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến phản động.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất thật sự cho dân tộc. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng. Phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trước mắt là hồn
thành giải phóng dân tộc
+ Động lực của cách mạng: gồm “công nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc; ngoài ra là
những thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ. Những giai cấp, tầng lớp và phần tử đó họp thành nhân dân. Nền tảng của nhân dân là
công, nông và lao động tri thức”

+ Đặc điểm cách mạng: Giải quyết những nhiệm vụ cơ bản nói trên do nhân dân lao động làm động lực, cơng nơng và lao động trí
thức làm nền tảng và giai cấp công nhân lãnh đạo, cách mạng Việt Nam hiện nay là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Triển vọng của cách mạng: “Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt nam nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới chủ nghĩa xã
hội”
+ Con đường đi lên CNXH: Đó là một con đường đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua ba giai đoạn. Ba giai đoạn ấy không tách rời
nhau, mà mật thiết liên hệ, xen kẽ với nhau


+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: “Người lãnh đạo cách mạng là giai cấp cơng nhân”. Mục đích của Đảng là phát triển
chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
+ Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm móng cho chủ nghĩa xã hội và
đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hồ bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân
dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô; thực hiện đồn kết Việt - Trung - Xơ và đồn kết Việt - Miên - Lào.


Quá trình hình thành đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước 54 -64

CÂU 40
Bối cảnh
- Thuận lợi:

+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh.
+ Phong GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào
HB,DC lên cao ở các nước tư bản.
+ Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng

+ Thế và lực của cách mạng nước ta đã lớn
mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc
lập, thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí
Nam.
- Khó Khăn:
+ Đế quốc Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giới và
các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh,
chạy đua vũ trang giữa hai hệ thống TBCN và

XHCN.
+ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN

+ Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế miền
Bắc nghèo nàn, lạc hậu, miền Nam trở thành
thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

Qúa trình hình thành
+ Miền Bắc đã hồn thành giải phóng và bước vào thời kì q độ lên chủ nghĩa xã hội nhưng cịn nhiều
khó khăn
+ Mỹ thay Pháp và biến miền Nam thành thuộc địa kiễu mới  Yêu cầu bức thiết đặt ra cho Đảng ta sau
7/1954 là phải đề ra đường lối đúng đắn, phù hợp với tình hình cả nc và phú hợp với xu hướng chung
của thời đại.
+ Tháng 9/1954 BCT ra NGHỊ QUYẾT về “Tình hình mới và chính sách mới” chỉ rõ:
- Đảng Cách mạng nước ta: Từ chiến tranh chuyển sang hoa bình, nước nhà tạm chia 2 miền Miền bắc
giải phóng, Miền Nam cịn dưới chính quyền bù nhìn
- Nhiệm vụ: Kiên quyết đấu trang bằng phương pháp hịa bình, buộc đối phương phải nghiêm chỉnh hiệp
Giơnevơ.
+ Hội nghị TW VII (3/1955) và Hội nghị TW VIII (8/1955) nhận định: “Muốn chống đế quốc Mỹ và
bè lũ tay sai, cũng cố hịa bình, thực hiện thống nhất, hồn thành độc lập và dân chủ, điều cốt lõi là phải
ra sức cũng cố miền Bắc , đồng thời gữi vững và đảy mạng cuộc đấu trang của nhân dân miền Nam"
+ 12/1957 HNTW 13 xác định nhiệm vụ Cách mạng việt nam là: “ Đưa Miền Bắc lên XHCN tiếp tuc
đấu tranh đẻ thực hiện thống nhất nc nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ bằng phương pháp hòa bình”.
+ Hội ngị TW 15 khóa II (1/1959) ra NQ về: “Cách mạng miền Nam” chỉ rõ:
- Quyết tâm toàn dân tộc cũng cố thắng lợi đã đạt được ở Miền Bắc giải phóng Miền Nam thống nhất đất
nước.
- Lực lượng cách mạng : Giai cấp công nhân, nông dân,tiểu tư sản và tư sản dân tộc lãnh đạo.
- Nhiệm vụ cấp bách: Cũng cố Đảng Miền Nam vững mạnh, xây dựng Mật trận dân tộc thống nhất, xây
dựng lực lượng bên trong vững mạnh thành Cách mạng mới thành công.
 Ý nghĩa NQ 15:

Nghị quyết hội nghị lần thứ 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn, chẳng những đã mở đường cho cách mạng miền
Nam tiến lên, mà còn thể hiện rõ bản lĩnh độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong những năm tháng
khó khăn của cách mạng.


CƠ SỞ CỦA VIỆC ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM HOẠCH ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI CHIẾN LƯỢC CHUNG CHO
CÁCH MẠNG CẢ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN 1954 - 1964

CÂU 9

Bối cảnh
- Thuận lợi:
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh.
+ Phong GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á,
châu Phi và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào
HB,DC lên cao ở các nước tư bản.

+ Miền Bắc nước ta được hoàn tồn giải phóng
+ Thế và lực của cách mạng nước ta đã lớn
mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí
độc lập, thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ
Bắc chí Nam.
- Khó Khăn:
+ Đế quốc Mỹ âm mưu làm bá chủ thế giới và
các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh,
chạy đua vũ trang giữa hai hệ thống TBCN và
XHCN.
+ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN
+ Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế

miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, miền Nam trở
thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

Cơ sở của Đảng

Để hoạch định đường lối chiến lược cho CM cả nước trong giai đoạn 54 – 64 Đảng ta đã dựa trên tình hình
thực tiễn và kế thừa những lý luận đã có:
Cơ sở thực tiễn:
Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, đế quốc Mỹ nhảy vào thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam,
Với âm mưu thâm độc hòng “kéo dài biên giới Hoa Kỳ đến vĩ tuyến 17” và tiến tới vượt sông Bến Hải tiến quân ra
miền Bắc, ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc và chủ nghĩa cộng sản đang lan tràn xuống khu vực Đông Nam Á.
Việc Mỹ chủ trương khẩn trương gạt Pháp là chủ trương đầy toan tính, xảo quyệt.
Để thực hiện âm mưu xâm lược, Mỹ đã thực hiện “kế hoặch CôLin”. Theo đó Mỹ sẽ bảo trợ cho chính quyền
Diệm, xây dựng lại quân đội quốc gia của Diệm do Mỹ trực tiếp trang bị huấn luyện và chỉ huy. Đồng thời, tổ chức bầu
cử “Quốc hội” để miền Nam Việt Nam thực hiện “độc lập” hợp pháp hố chính quyền Diệm.
Đối với miền Bắc, chúng tến hành chiến dịch dụ dỗ, cưỡng ép đồng bào di cư vào Nam. Đây là âm mưu khá thâm
độc, nham hiểm của địch để tạo ra ảnh hưởng xấu về chế độ chính trị xã hội ở miền Bắc, ngăn chặn sự ảnh hưởng của
cách mạng Việt Nam đối với vùng Đông Nam Á. Đồng thời chúng mưu toan phá hoại lực lượng sản xuất, làm cho đời
sống xã hội của miền Bắc không ổn định.
Đối với miền Nam, đế quốc Mỹ thấy rằng mối đe doạ trực tiếp lớn nhất đối với sự tồn tại của chúng ở đây là lực
lượng cách mạng và lịng dân đi theo cách mạng ở khắp các thơn, xã từ vùng tự do Liên khu V đến các căn cứ kháng
chiến U Minh, Dương Minh Châu, chiến khu Đ…
 Tình hình trong nước và quốc tế phức tạp nên đã đặt Đảng ta trước 1 yêu cầu bức thiết là phải vạch ra đường
lối chiến lược đúng đắn để đưa CM Việt Nam tiến lên phù hợp với tình hình mới của Đất nước và phù hợp với xu thế
phát triển chung của thời đại. Trải qua nhiều hội nghị của BCHTW và BCT, chủ trương chiến lược CMVN trong giai
đoạn mới của Đảng từng bước được hình thành.
Cơ sở lý luận:
Kế thừa tinh thần Nghị quyết lần thứ 15, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III khẳng định “Nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ - Diệm...đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu
tranh chống đế quốc Mỹ, tập đồn thống trị Ngơ Đình Diệm”.

Có thế nói, nghị quyết của Hội nghị lần thứ 15 là một trong những khởi điểm hay nói cách khác là cơ sở lý luận
quan trọng của Đảng ta để làm cơ sở hoạch định đường lối chiến lược  dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng
chiến chống Mỹ và tay sai. Đã mở ra một bước ngoặt mới thúc đẩy cách mạng miền Nam tiến lên, Nghị quyết đã đáp
ứng nhu cầu bức thiết của cách mạng miền Nam lúc đó. Chính Nghị quyết đã dẫn đến cuộc Đồng Khởi oanh liệt trên
toàn miền Nam giữa năm 1959 đến cuối 1960.


Câu 10. Mối quan hệ giữa 2 miền Nam Bắc (1954-1975)
Trả lời

Sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 Miền Bắc hồn tồn được giải phóng, miền Nam tạm thời nằm dưới ách kiểm soát của Mỹ ngụy, trong bối cảnh đối Đội
hội III (9/1960) đã được tổ chức với chủ đề “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hồ bình thống nhất nước nhà”.
Nội dung đường lối chiến lược cách mạng gồm những nội dung lớn:
1- Nhiệm vụ chung: “tăng cường đoàn kết tồn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hồ bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời
đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà”
2- Nhiệm vụ chiến lược:
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
Hai là, giải phóng miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
3- Mục tiêu chiến lược:
Nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và miền Nam có mục tiêu chiến lược khác nhau nhằm giải quyết mâu thuẫn chung là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế
quốc Mỹ và bọn tay sai nhằm thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hồ bình thống nhất Tổ quốc.
4- Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền: “Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau”. Trong đó: Miền
Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, vì miền Bắc là thành quả chung rất to lớn của nhân dân ta.
5- Vai trò, nhiệm của cách mạng mỗi miền đối với cách mạng cả nước:
CMXHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
CMDTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hồ bình thống nhất nước nhà, hồn thành
CMDTDCND trong cả nước.
6- Con đường thống nhất đất nước:
Kiên trì con đường hồ bình thống nhất theo Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hồ bình thống nhất Việt Nam.
Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh xâm lược miền Bắc thì nhân dân cả nước kiên quyết đứng dậy đánh bại chúng, hoàn thành độc lập

và thống nhất Tổ quốc.
7- Triển vọng của cách mạng Việt Nam:
Là một quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài.
Thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội.
Ý nghĩa của Đường lối:
1- Đường lối đó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: Giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH, phù hợp với thực tiễn trong và ngoài nước
2- Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng
3- Đường lối chiến lược chung cho cả nước và đường lối cách mạng ở mỗi miền là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta chiến đấu giành được những thành
tựu to lớn trong xây xựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ và tay sai ở miền Nam.


CÂU 11

ĐÚNG ĐẮN, SÁNG TẠO CHỦ TRƯƠNG ĐẤU
TRANH CHỐNG MỸ 1954 – 1975 (ĐẠI HỘI III)

Đúng đắn, sang tạo
Bối cảnh

Sau tháng 7/1954, tình
hình đất nước có nhiều
biến đổi nhanh chóng
và phức tạp. Lịch sử
đặt ra yêu cầu Đảng ta
có một đường lối chiến
lược cách mạng đúng
đắn để đưa cách mạng
Việt Nam tiến lên phù
hợp với tình hình mới
và xu thế vận động của

thời đại.

Đảng đã bám sát thực tiễn để kịp thời có những quyết sách chỉ đạo mang tính chiến lược kịp thời và đúng đắn. Khi địch quyết tàn sát
những người cách mạng, chúng ta không thể ngây thơ và ảo tưởng vào việc chỉ dùng những biện pháp đấu tranh hịa bình, khơng đấu tranh vũ
trang.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 ra đời chẳng những đáp ứng nhu cầu lịch sử, mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, vượt
qua giai đoạn đen tối mà còn thể hiện rõ bản lĩnh cách mạng độc lập, tự chủ của Đảng. Nó thể hiện sự trưởng thành của Đảng cả về lý luận và
thực tiễn về đường lối và phương pháp cách mạng, đồng thời thể hiện bản lĩnh lãnh đạo của Đảng - vừa mềm dẻo phù hợp với tình hình quốc
tế, giữ ngun tính pháp lý của Hiệp định Genève, vừa độc lập, tự chủ, sáng tạo.
Đại hội Đảng lần thứ III (tháng 9/1960). Trong Diễn văn khai mạc Đại hội, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Đại hội lần này là Đại hội
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hịa bình thống nhất nước nhà”. Đại hội xác định nhiệm vụ và đường lối của Đảng trong
giai đoạn mới:
+ Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
+Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
Trong bối cảnh tình hình quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp, việc lựa chọn một quyết sách đúng đắn, phù hợp cho cách mạng Việt Nam
lúc đó khơng phải dễ dàng. Đường lối thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền thể hiện ý chí độc lập thống nhất của cả dân
tộc Việt Nam, là điều đột phá, chưa có tiền lệ, bất chấp âm mưu chia cắt, những toan tính của các thế lực khác đằng sau cuộc đấu tranh của
nhân dân Việt Nam.
Trong bối cảnh khá phức tạp lúc đó, Đảng đã đánh giá đúng tình hình và đề ra những nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với mỗi miền dựa trên
sự nhận thức và phân tích đúng những mâu thuẫn, xác định đúng lực lượng và đối tượng cách mạng cũng như phương pháp tiến hành đấu
tranh.
Việc đề ra và thực hiện nhất quán, liên tục đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trước tiên đã tháo gỡ những băn
khoăn, thắc mắc về mặt tư tưởng về con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam. Những luận điểm về tính liên tục của cách mạng, về sử
dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng của chủ nghĩa Marx-Lenin đã được Đảng hiện thực hóa trong thực tiễn cách
mạng Việt Nam với sự vận dụng sáng tạo và phù hợp.
Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975, Trung ương Đảng đã chọn hướng tấn công bất ngờ, nắm bắt nhanh diễn biến
chiến trường và khi thời cơ xuất hiện đã kịp thời quyết tâm tận dụng và thúc đẩy thời cơ phát triển với tinh thần “Một ngày bằng hai mươi
năm”, với phương châm “Thần tốc - Táo bạo - Bất ngờ - Chắc thắng”, nhanh chóng kết thúc thắng lợi trọn vẹn cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước bằng Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
 Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng đã dẫn dắt toàn quân, toàn dân ta chiến thắng kẻ thù mạnh về lực lượng vật chất;

lấy tinh thần quyết chiến và trí tuệ sáng tạo của mình để chiến thắng trang bị kỹ thuật hiện đại của đối phương.


Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ

CÂU 12

Ý NGHĨA
Việt Nam
-Là thắng lợi vĩ đại
nhất trong lịch sử dựng nước
và giữ nước của dân tộc dân
tộc: Kết thúc 21 năm kháng
chiến chống Mỹ và 30 năm
chiến tranh giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau
cách mạng tháng Tám 1945.
-Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ đã
chấm dứt vĩnh viễn ách
thống trị của chủ nghĩa đế
quốc ở nước ta hơn một thế
kỹ. Trên cơ sở đó hồn
thành cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước, thực hiện thống
nhất nước nhà.
-Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ đã

mở ra một kỹ nguyên mới
trong lịch sử dân tộcKỹ nguyên đất nước độc
lập, thống nhất , đi lên Chủ
nghĩa xã hội.

NGUYÊN NHÂN
Quốc tế

–Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ đã đập
tan cuộc phản kích lớn nhất
của các lực lượng phản cách
mạng sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
-Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ đã phá
vỡ phòng tuyến quan trọng
ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản
ở Đông Nam Á của đế quốc
Mỹ, góp phần làm đảo lộn
chiến lược toàn cầu phản cách
mạng của chúng.
-Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ đã tăng
cường liên minh chiến đấu
giữa ba dân tộc Đông Dương,
tăng cường lực lượng cách
mạng thế giới, là nguồn cổ vũ
động viên to lớn đối với phong
trào cách mạng thế giới, các

dân tộc đang đấu tranh chống
chủ nghĩa đế quốc.

-Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối
chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo. Đó là đường
lối tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
-Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng ta lãnh đạo, truyền thống
đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội…
-Miền Bắc xã hội chủ nghĩa được bảo vệ vững chắc, được xây
dựng củng cố và không ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc
phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền
tuyến…..
-Tình đồn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương
trong cuộc đấu tranh chống một kẻ thù chung đã tạo nên sức mạnh
to lớn cho lực lượng chung của cách mạng ba nước và cho từng
nước Đơng Dương.
-Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách
mạng, hịa bình dân chủ trên thế giới. Nhất là Liên Xô Trung Quốc
và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
 Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng
với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng
tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.
Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các
ngun nhân khác….Nếu khơng có Đảng lãnh đạo thì sẽ khơng có
sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố
quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.


KINH NGHIỆM
1. Giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy
động sức mạnh tồn dân đánh Mỹ,
cả nước đánh Mỹ.
2. Tìm ra phương pháp đấu tranh
đúng đắn, sang tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh toàn
dân, sử dụng phương pháp cách
mạng tổng hợp.
3. Coi trọng Công tác xây dựng
Đảng, xây dựng lực lượng CM ở
miền Nam và tổ chức xây dựng lực
lượng chiến đấu trong cả nước,
tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ
của quốc tế
4. Phải có công tác tổ chức chiến
đấu giỏi của câc cấp Đảng bộ và các
cấp chỉ huy quân đội, thực hiện
thắng từng bước đến thắng hoàn
toàn.
5. Đánh giá kỳ tương quan lực
lượng, khơng được nóng vội, chủ
quan, duy ý chí trong xây dựng
XHCN ở miền Bắc
 BÀI HỌC CỦA BẢN THÂN.




×