Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 2020 tại thị xã phú mỹ, tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGÔ THỊ THANH MAI

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2020
TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Đồng Nai, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGÔ THỊ THANH MAI

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2020
TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐÀO THỊ THÙY DƯƠNG


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được từng được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề tài này là những kết quả nghiên
cứu, những ý tưởng khoa học được tổng hợp từ cơng trình nghiên cứu do tôi
trực tiếp thực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Đồng Nai, ngày..…tháng 5 năm 2023
Người cam đoan

Ngô Thị Thanh Mai


ii

LỜI CẢM ƠN


Được sự nhất trí của Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam, chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2020 tại Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Lâm Nghiệp Phân Hiệu
Đồng Nai, được sự giảng dạy tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong trường và các thầy
giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Đất đai, bên cạnh đó được sự quan tâm giúp đỡ cơ quan
cơng tác, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp tôi trang bị được những kiến thức cơ bản
về chuyên môn cũng như đạo đức, lối sống, tạo cho tôi hành trang vững chắc trong cuộc
sống và công việc sau này.
- Đầu tiên tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Đào Thị Thùy Dương
đã tận tình giúp đỡ và định hướng cho tơi thực hiện đề tài này.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm
nghiệp, Ban Lãnh đạo Phân hiệu Đồng Nai, Viện Quản lý đất đai, các thầy cô đã giảng
dạy tôi trong suốt quá trình học tập tại trường và các cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi
trường thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các cá nhân, tổ chức, đơn vị tư vấn đã tạo
điều kiện thuận lợi để tơi thu thập tài liệu hồn thành luận văn được tốt nhất.
Luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tơi rất mong nhận
được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ giáo và các bạn để bài luận văn được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, xin kính chúc các thầy giáo, cơ giáo và tồn thể cán bộ Phịng Tài
ngun và Mơi trường thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các cá nhân, tổ chức, đơn
vị tư vấn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, đạt được nhiều thành công trong công tác cũng như
trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày

tháng

năm 2023


Học viên

Ngô Thị Thanh Mai


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .. 4
1.1.1. Một số khái niệm về xây dựng nông thôn mới ................................................. 4
1.1.2. Khái quát chung về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............................... 12
1.2. MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ............................................................................................................... 16
1.3. TÌNH HÌNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .............................................................. 19
1.3.1. Tình hình thực hiện xây dựng nơng thơn mới tại một số nước trên thế giới .. 19
1.3.2. Tình hình thực hiện xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ............................. 23
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 29
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 29
2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 29
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 29

2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 29
2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 29
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 29
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 29
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 30


iv

2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.30
2.3.2. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. .................................................................................................................. 30
2.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu. ................................................................................................... 30
2.3.4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại 2 xã
nghiên cứu ................................................................................................................. 30
2.3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức quy hoạch
xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. ..................... 30
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 31
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 31
2.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 31
2.4.3. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 32
2.4.4. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp ................................................... 34
2.4.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 34
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 35
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TẠI THỊ XÃ
PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................................................................ 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ................................................. 35
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 40

3.1.3. Đánh giá chung ............................................................................................... 41
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ ........... 42
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai tại huyện Lương Sơn ............................................. 42
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại thị xã Phú Mỹ ....................................................... 46
3.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ .................................... 50
3.3.1. Công tác chỉ đạo, điều hành ............................................................................ 51
3.3.2. Kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình xây dựng nơng thơn mới tại


v

thị xã Phú Mỹ ............................................................................................................ 53
3.3.3. Kết quả thực hiện tiêu chí huyện nơng thơn mới tại thị xã Phú Mỹ ............... 53
3.4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI 2 XÃ NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 61
3.4.1. Khái quát chung về 2 xã điểm nghiên cứu ..................................................... 61
3.4.2. Kêt quả thực hiện phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mớii tại xã Châu
Pha ............................................................................................................................. 62
3.4.3. Kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Sơng Xồi ........... 70
3.4.4. Đánh giá của người dân vê tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn
mới tại thị xã Phú Mỹ ................................................................................................ 76
3.4.5. Đánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
thị xã Phú Mỹ ............................................................................................................ 88
3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất tại thị
xã Phú Mỹ ................................................................................................................. 91
3.5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ....................................................................... 91
3.5.2. Giải pháp về công tác quản lý, điều hành ....................................................... 92
3.5.3. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật...................................... 94
3.5.4. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính ......................................................... 95

3.5.5. Giải pháp về môi trường ................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 97
1. Kết luận ................................................................................................................. 97
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99
PHỤ LỤC .................................................................................................................. ix


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BNN&PTNT

Bộ Nơng nghiệp và PTNT

CN-TTCN

Cơng nghiệp-Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

NTM

Nơng thơn mới


NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

MTQG

Mục tiêu quốc gia

PTNT

Phát triển nông thôn

QHNTM

Quy hoạch nông thôn mới

TDTT

Thể dục thể thao

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TT


Thông tư

TU

Trung ương

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả đánh giá của cán bộ chun mơn về tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng NTM tại các xã của thị xã Phú Mỹ ....................................... 32
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu khí hậu đặc trưng tại thị xã Phú Mỹ ...................... 38
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phú Mỹ năm 2020 ........................... 46
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tại xã Châu Pha 63
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sản xuất tại xã Châu Pha .... 65
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch cơng trình cơng cộng .......... 66
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch cơng trình cơ sở hạ tầng khác
tại xã Châu Pha................................................................................................ 68
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tại xã Sơng Xồi
......................................................................................................................... 70

Bảng 3.8: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sản xuất tại xã Sơng Xồi ... 71
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch cơng trình cơng cộng tại xã
Sơng Xoài ........................................................................................................ 73
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch cơng trình cơ sở hạ tầng
khác tại xã Sơng Xồi ..................................................................................... 74
Bảng 3.11. Ý kiến của người dân về cách thức tiếp cận thơng tin về chương
trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Mỹ ............................................ 76
Bảng 3.12. Ý kiến của người dân về sự tham gia của người dân vào q trình
xây dựng Nơng thơn mới tại thị xã Phú Mỹ.................................................... 77
Bảng 3.13. Ý kiến của người dân về những nội dung tham gia trong q trình
xây dựng nơng thơn mới ................................................................................. 78
Bảng 3.14. Ý kiến của người dân về tính cơng khai và cách tiếp cận thông tin
về phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới ......................................... 79
Bảng 3.15. Ý kiến của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất


viii

......................................................................................................................... 81
Bảng 3.16. Ý kiến của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất
nông nghiệp ..................................................................................................... 83
Bảng 3.17. Ý kiến của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch cơng trình
cơng cộng ........................................................................................................ 85
Bảng 3.18. Ý kiến của người dân về kết quả thực hiện quy hoạch các cơng
trình cơ cở hạ tầng khác .................................................................................. 86


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý của thị xã Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu ............. 36
Biểu 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tại thị xã Phú Mỹ năm 2020 ............................ 49
Hình 3.2. UBND xã Châu Pha ........................................................................ 67
Hình 3.4. Đường liên ấp xã Châu Pha ............................................................ 69
Hình 3.5. Mơ hình ni bị sữa xã Châu Pha .................................................. 69
Hình 3.6. Trường tiểu học của xã.................................................................... 73
Hình 3.7. UBND xã Sơng Xồi....................................................................... 73
Hình 3.8 Đường liên xã Sơng Xồi ................................................................. 75
Hình 3.9 Mơ hình bưởi da xanh tại xã Sơng Xồi .......................................... 75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đặc biệt quan tâm đến
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn là cơ sở để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới. Đây là chủ trương đúng đắn, kịp thời, phù hợp với ý
nguyện của người dân, tạo ra động lực, nguồn lực mới, góp phần thay đổi cơ
bản, tồn diện nơng nghiệp, nơng thơn. Nơng thơn mới là một trong số những
Chương trình mục tiêu Quốc gia có quy mơ lớn nhất từ trước đến nay, sau 8
năm thực hiện và triển khai ở từng địa phương, những thành quả, kinh nghiệm
và bài học về xây dựng nông thôn mới trên quy mô cả nước là vô cùng đắt
giá, bởi cuộc sống của hơn 70% dân số Việt Nam và hình hài của một nơng
thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ phụ thuộc rất nhiều vào sự
thành cơng của chương trình mang tính cách mạng này (Nguyễn Sinh Cúc,
2003).
Mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ln gắn liền với q

trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Việc quan tâm hơn đến
vấn đề này, đặc biệt là ở khu vực nơng thơn có quy mơ nhỏ, lợi ích người
nông dân thực sự cần thiết. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đơ thị
hóa, cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh đã mang lại những lợi ích cho phát triển
đất nước nhưng cũng nảy sinh khơng ít những khó khăn cần giải quyết. Trước
tình hình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế tồn cầu,
cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải quyết toàn bộ
các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này Nghị quyết của Đảng về
nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH - HĐH


2

nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng
cho được các mơ hình nơng thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực
của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nển kinh tế
thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nơng nghiệp, nơng
dân và nơng thơn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia
về nơng thơn mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) và “Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐTTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới
trên cả nước (Đỗ Xuân Tuất, 2020).
Trong quá trình xây dựng nơng thơn mới, thị xã Phú Mỹ luôn được sự quan
tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân tỉnh, các sở, ban, ngành của tỉnh.
Các cấp uỷ đảng, chính quyền từ thị xã đến cơ sở quyết tâm cao trong lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai xây dựng nơng thơn mới, có sự đồng thuận tham gia tích cực của
nhân dân và sự tham gia ủng hộ khơng nhỏ, có hiệu quả của các doanh nghiệp,
người dân của địa phương đang công tác trên khắp cả nước.
Tính đến hết năm 2021, thị xã Phú Mỹ đã có 05/05 xã đạt chuẩn nơng thơn
mới đạt 100%. Trên cơ sở quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ và các quy hoạch
chi tiết đã được phê duyệt, địa phương tiếp tục tổ chức rà soát, điều chỉnh quy

hoạch chung xây dựng nông thôn mới phù hợp với tái cơ cấu ngành nơng nghiệp
gắn với biến đổi khí hậu, đảm bảo tiêu chí mơi trường nơng thơn. Tuy nhiên, để có
phương án quy hoạch xây dựng nơng thơn mới phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế xã hội của địa phương cần phải đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2011 2020 để thấy được những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện.
Xuất phát từ, thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình thực
hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 tại Thị xã Phú Mỹ, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu” từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy
hoạch Nông thôn mới trên địa bàn thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung


3

Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2012– 2020 sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã
và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai đảm nhằm hoàn thiện chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội của thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
của thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020;
- Phân tích thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện quy hoạch
xây dựng nơng thơn mới tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy
hoạch xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Bổ sung những đóng góp về cơ sở lý luận và cơ sở

khoa học về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả của đề tài là nguồn tài liệu mang tính chất tham khảo cho các
cơ quan quản lý đất đai tại địa phương trong quá trình thực hiện quy hoạch
xây dựng nơng thơn mới nói riêng và cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai tại
thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói chung.
Ngồi ra, đây cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên và học viên các
ngành học trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
1.1.1. Một số khái niệm về xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn và phát triển nông thôn
a. Khái niệm nông thơn
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và có nhiều
quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thôn được coi là khu vực
địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng,
bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số
thấp hơn so với thành thị. Vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp
là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông
nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với

thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ
sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị (Nguyễn Sinh
Cúc, 2003).
Hiện nay, trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có
quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng,
vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng khơng phát triển bằng vùng đô thị. Quan
điểm khác cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát
triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng nơng thơn có trình độ
sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đô thị là thấp hơn.


5

Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân
trong vùng để xác định vì vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân
thấp hơn vùng thành thị. Một quan điểm khác nêu ra, nơng thơn là vùng có
dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân
trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Nông thôn là nơi ở, nơi cư trú của mọi
tầng lớp nhân dân, trong đó chủ yếu là nông dân. Nông thôn là nơi nền sản
xuất chủ yếu dựa vào nơng nghiệp. Hay, nói cách khác, nơng thơn là phần
lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các cấp tỉnh, thị xã, thị trấn và được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã (Đặng Kim Sơn, 2008).
Nông thôn được hiểu là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy
ban nhân dân xã. Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất mà ở
đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
(Thu Hiền, 2019).
Theo đó, khái niệm nơng thơn chỉ mang tính tương đối, có thể thay đổi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên
thế giới. Nhìn nhận từ góc độ quản lí, có thể hiểu: “Nơng thơn là vùng sinh

sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp dân cư này
tham gia vào hoạt động kinh tế văn hoá - xã hội và mơi trường trong một thể
chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Mai Thanh
Cúc và cs., 2005).
Tại Việt Nam “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội
thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
Ủy ban nhân dân xã” (Chính phủ, 2010). Xây dựng nơng thơn mới và q
trình CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn, thì những phương hướng, nhiệm
vụ và biện pháp nêu ra phải hướng vào hóa giải cho được những mâu thuẫn,
“nút thắt” nêu trên, sát hợp với tình hình cụ thể của đất nước và bối cảnh quốc


6

tế, đặt trong dòng chảy đổi mới, mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng (Đỗ
Xuân Tuất, 2020).
b. Khái niệm phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn (PTNT) cũng chính là phát triển nơng nghiệp. Ở
thập niên 80 của thế kỷ XX, Ngân hàng Thế giới (WB) làm mới định nghĩa
PTNT là một chiến lược được hoạch định để cải thiện đời sống kinh tế - xã
hội của người nghèo ở nông thôn. Phát triển nông thôn phải nhằm cải thiện
mức sống của đa số người nghèo ở nông thơn, làm cho họ có khả năng tự phát
triển và cần có sự huy động và phân bố các nguồn lực và sự phân phối công
bằng đầu ra trong một khn khổ chính sách phù hợp ở các mức độ quốc gia
và vùng, bao gồm cả việc nâng cấp thể chế và kỹ năng. Theo đó, vai trị của
nhà nước trong PTNT là thúc đẩy phát triển các thể chế, cung cấp các hàng
hóa và dịch vụ cơng cũng như cung cấp kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội,
thông tin, liên lạc, hỗ trợ hình thành tổ chức nơng dân, cung cấp dịch vụ
khuyến nơng và trợ cấp tín dụng, vật tư đầu vào (Trương Xuân Trường,
2019).

Phát triển nông thơn là một q trình có sự tham gia, nhấn mạnh giao
quyền cho cư dân nơng thơn để họ có thể kiểm sốt tiến trình phát triển theo
những ưu tiên mà họ lựa chọn. Phát triển nông thôn lại gắn với mục tiêu giảm
nghèo của các quốc gia dựa trên tiếp cận lý thuyết sinh kế bền vững. Giảm
nghèo trở thành vấn đề trung tâm của PTNT. Các chính phủ hiện nay đang có
xu hướng chuyển từ tiếp cận nghèo đơn chiều sang nghèo đa chiều (Trương
Xuân Trường, 2019).
Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điềm từ các chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau:
Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về
kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống


7

của người dân nơng thơn. Q trình này, trước hết là do chính người dân nơng
thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác (Phan Xuân
Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).
1.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
a. Khái niệm nông thôn mới
Trước tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã,
thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truyền thống. Mơ
hình nơng thơn mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu
tổ chức nông thơn theo tiêu chí mới đáp ứng u cầu mới đặt ra trong nơng
thơn hiện nay. Nhìn chung mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn
được phát triển tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ
và văn minh (Lưu Văn Sùng, 2003).
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu
cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường;
đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.

Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên toàn lãnh thổ. Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là việc
đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo động lực cho mọi người
phát triển kinh tế, xã hội góp phần thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng
dân, nơng thôn. Thay đổi cơ sở vật chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua đó
thu hẹp khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị (Nguyễn Từ, 2008).
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một
chương trình tổng thể về phát triển kinh tế- xã hội, chính trị và an ninh quốc
phịng do Chính phủ Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nông thơn
tồn quốc, căn cứ tinh thần của Nghị Quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X về nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn. Trên cơ sở đó có thể hiểu nơng thơn mới là nơng thơn có kết cấu


8

hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; đời sống
vật chất, tinh thần được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; anh ninh
trật tự được giữ vững. Tại Việt Nam vấn đề xây dựng nông thôn mới được
thực hiện theo đơn vị hành chính cấp xã. xã nơng thơn mới là xã đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí trên các lĩnh vực là Quy hoạch, hạ tầng kinh tế xã hội, kinh tế
và tổ chức sản xuất, văn hóa - xã hội - mơi trường, hệ thống chính trị được
quy định tại các văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. Huyện nơng thơn mới là huyện có tỷ lệ số xã trong huyện đạt chuẩn
nơng thơn mới và có các tiêu chí về quy hoạch, giao thơng, thủy lợi, điện, y
tế-văn hóa giáo dục, sản xuất, môi trường, an ninh- trật tự xã hội và chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định tại các văn bản pháp lý do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (Thủ Tướng Chính phủ, 2009).
Có thể thấy, địa phương muốn phát triển cần phải từng bước xây dựng

nông thôn mới đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng và đảm bảo các tiêu chí đồng bộ.
b. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là một chính sách về một mơ hình phát triển cả về
nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh
vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối
quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí (Phan Xuân
Sơn và Nguyễn Xuân Cảnh, 2009).


9

Xây dựng NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát
triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả
cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so
với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nước.
Xây dựng NTM là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thơn
đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát
triển tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ) và đời sống của người
dân được nâng cao; nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được
đảm bảo, thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng
cao (Kiều Thị Phương Dung, 2020).
Xây dựng nông thôn mới là phục vụ trực tiếp cho người dân nông thôn
và chủ yếu phải từ nguồn lực tại chỗ. Thực tế cho thấy nguồn lực từ Nhân dân

là rất quan trọng và cũng hết sức tiềm năng, nhưng lại đòi hỏi cách làm phải
phù hợp để người dân tin tưởng, chia sẻ, thì mới có thể dễ dàng “khơi thơng”
(Nam Vũ, 2020).
Do vậy việc xây dựng nông thôn mới là cần thiết và là hướng đi đúng
đắn nhằm thay đổi bộ mặt tại nông thôn (cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội)
giúp đời sống của người dân được nâng cao và cải thiện.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Hiện nay, vấn đề nông nghiệp, nông thôn và sự phát triển bền vững của
giai cấp nông dân đang được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm.
Điều đó đã được cụ thể hoá bằng Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05-8-2008
của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá X). Lý do quan trọng, đồng thời
là trực tiếp nhất, vì nơng thôn là địa bàn rộng lớn gồm tất cả các vùng miền,
chiếm hơn 70% dân số cả nước. Việc xây dựng nông thôn mới nhằm phục vụ
yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới, khắc phục những tình


10

trạng cịn tồn tại hiện nay:
- Nơng nghiệp phát triển thiếu quy hoạch, kém bền vững, sức cạnh
tranh thấp.
- Kết cấu hạ tầng như: giao thông, thuỷ lợi, trường học, trạm y tế, cấp
nước... cịn yếu kém, mơi trường ngày cảng ô nhiễm.
- Chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn
chế.
- Đời sống vật chất, tinh thần của người nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ
nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thơn và thành thị cịn lớn, dễ
phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc (Bùi Hồng Kính, 2018).
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống của người dân cịn ở mức
thấp

- Các vấn đề về văn hóa- mơi trường- giáo dục và y tế cịn chưa hồn
chỉnh.
Do vậy, Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố q hương, đất nước. Đồng
thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
Hơn nữa, một vấn đề trước mắt và lâu dài là cần nâng cao năng lực cư
dân nông thôn: khi xác định nâng cao năng lực cư dân nông thôn, cho những
thế hệ hiện nay và cả mai sau, một câu hỏi đặt ra là chúng ta sẽ nâng cao năng
lực gì, để làm gì. Nâng cao năng lực cho cư dân nơng thơn, khơng những chỉ
cho nơng thơn, mà cịn cung cấp cho tồn xã hội, do đó việc đào tạo cư dân
nơng thơn có sự quan hệ mật thiết với nhu cầu CNH, đơ thị hóa, hiện đại hóa
dịch vụ, hiện đại hóa nơng nghiệp. Có nghĩa là chúng ta đào tạo để cho một
bộ phận lớn dân cư sẽ rời khỏi nông nghiệp, rời nông thôn ra đô thị sinh sống.
Mặt khác, trong tương lai, cần có chính sách để ngay từ bây giờ, xây dựng đội


11

ngũ nơng dân trẻ, có trình độ đủ sức làm chủ nền nông nghiệp hiện đại cả về
công nghệ và quản lý. Như tình trạng hiện nay, thanh niên rời nơng thơn thì
nguy cơ tương lai sẽ khơng có đội ngũ nông dân chuyên nghiệp, hiện đại cho
nền nông nghiệp hiện đại. Những kỹ năng, kiến thức đào tạo đó, phải thiết kế
dựa trên định hướng cơng nghiệp hóa cả về nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch
vụ. Tránh tình trạng, chúng ta lại đào tạo những gì chúng ta có, đào tạo mà
khơng biết những nhân lực đó sẽ đảm nhiệm vai trị gì trong tương lai. Hiện
nay, ngân sách đào tạo tương đối lớn, các địa phương đều có nhiều ngân sách
đào tạo và nhiều nơi tăng cường giải ngân, đào tạo để mà đào tạo. Việc cấp
thiết hiện nay là đổi mới cách thức tổ chức, cung cấp kinh phí cho đào tạo
(Lê Hồng Yến, 2013).

Từ đó cho thấy, Xây dựng nơng thơn mới là cần thiết, chính là chính
sách về một mơ hình phát triển cả nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang
tính tổng hợp, bao qt nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ
thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh
vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng
rời rạc, hoặc duy ý chí.
1.1.1.4. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm
tiêu chí với 19 tiêu chí cụ thể.
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí);
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí);
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí);
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí);
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).


12

1.1.2. Khái quát chung về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là bố trí, sắp xếp các khu chức
năng, sản xuất, dịch vụ, hạng tầng kinh tế - xã hội - môi trường trên địa bàn,
theo tiêu chuẩn nông thôn mới, gắn với đặc thù, tiềm năng, lợi thế của từng
địa phương; được mọi người dân của xã trong mỗi làng, mỗi gia đình ý
thứcđầy đủ, sâu sắc và quyết tâm thực hiện.
Điều 46 luật Đất đai 2013 quy định: Điều chỉnh quy hoạch là thay đổi
hay là bổ sung, thay thế, công trình xây dựng trên đất sau khi được phê duyệt
quy hoạch xây dựng cơng trình trên đất (Quốc hội, 2013).

Theo Điều 06 thông tư số 09/2010/TT-BXD quy đinh: Điều chỉnh quy
hoạch xây dựng nông thôn mới là thay đổi các cơng trình xây dựng trên đất
hoặc loại bỏ cơng trình hoặc thay đổi vị trí, diện tích, kích thước, mục đích sử
dụng, nhằm đảm bảo sự phân bố các cơng trình và phát triển hợp lý các nguồn
lực, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội toàn xã. Đồng thời có được
các định hướng trong tương lai để phát triển phù hợp với địa phương để khai
thác tiềm năng sẵn có trên địa bàn xã một cách hợp lý và tạo thành động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn huyện, tỉnh, vùng và cả
nước (Bộ xây dựng, 2010).
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải phù hợp với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, từng vùng và quy hoạch phát
triển ngành; gắn liền với định hướng phát triển hệ thống đô thị, các vùng kinh
tế và phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; phải xác định cụ thể
định hướng phát triển và đặc trưng của từng khu vực nông thôn; giải quyết tốt
mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt với phát triển lâu dài, giữa cải tạo với
xây dựng mới; phù hợp với sự phát triển về kinh tế của địa phương và thu
nhập thực tế của người dân (Bùi Thị Như Quỳnh, 2020).


13

1.1.2.2. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Theo điều 16 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau:
Các xã phải được lập quy hoạch chung xây dựng để cụ thể hóa quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng huyện, làm cơ sở xác định các dự án đầu tư
và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Các khu vực dân cư nông thôn được xác định trong quy hoạch chung
đơ thị thì thực hiện việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn theo quy định tại
Nghị định này.

Các điểm dân cư nông thôn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập
quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch chung và làm cơ sở cấp
giấy phép xây dựng.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Theo Điều 17 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau
Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã:
Vị trí, phạm vi ranh giới xã; mục tiêu và thời hạn quy hoạch.
Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, đất đai.
Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích, đánh giá hiện trạng; rà
soát các dự án và quy hoạch trong địa bàn xã đang còn hiệu lực; xác định các
yếu tố tác động đến phát triển kinh tế xã hội của xã; u cầu về tổ chức khơng
gian tổng thể tồn xã, tổ chức phân bố các khu chức năng (sản xuất, khu dân
cư), hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm, tiến độ và tổ chức thực hiện.
Tổng dự tốn chi phí lập quy hoạch chung xây dựng xã.
Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân
cư nông thôn:


14

Xác định phạm vi, ranh giới lập quy hoạch, quy mô dân số.
Các nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích đánh giá điều kiện tự
nhiên, hiện trạng; lựa chọn các chỉ tiêu áp dụng về sử dụng đất, xây dựng
cơng trình; các u cầu về tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ
thuật và môi trường, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã đã
được phê duyệt.
Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện.
Tổng dự tốn chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

Thời gian lập nhiệm vụ đối với quy hoạch chung xây dựng xã không
quá 01 tháng; đối với quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn không quá 01
tháng.
1.1.2.4. Nội dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm các nội dung sau:
a. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp
- Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên (đặc
điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên:
nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định nguồn
lực và tiềm năng phát triển.
- Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có
- Đánh giá hiện trạng về nhà ở, cơng trình cơng cộng, hạ tầng kỹ thuật,
di tích, danh thắng du lịch.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
b. Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển
- Dự báo tiềm năng
+ Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất phục vụ dân cư, cơng trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô đất,
xây dựng cho từng loại cơng trình cấp xã, thơn, bản và đất ở;


×