Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam chi nhánh hà nội phòng giao dịch thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.6 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh

LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sau 5 năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam thực sự mở cửa để tiếp
nhận các luồng vốn đầu tư từ nước ngoài vào cũng như đầu tư ra nước ngoài,
giá trị hàng hóa bn bán trao đổi, lưu thơng biên mậu cũng như hoạt động xuất
nhập khẩu không ngừng tăng lên.
Hiện nay mặc dù nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam
nói riêng đang phải trải qua rất Nhiều khó khăn do hậu quả của khủng hoảng
kinh tế để lại, nhưng các hoạt động thương mại và kinh tế q uốc tế vẫn diễn ra
liên tục, là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đ ất nước.
Như một mắt x ích khơng thể thiếu được trong hoạt động kinh tế, dịch vụ
thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trị quan trọng, là
cầu nối trong quan hệ kinh tế thương mại giữa Việt Nam với các nước khác.
Dịch vụ thanh tốn quốc tế khơng chỉ giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh tốn quốc
tế mà cịn tăng doanh thu, tạo nê n sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ chế
thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trị của dịch vụ thanh tốn quốc tế,
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam đã sớm phát triển thanh toán quốc tế thành
hoạt động chủ đạo trong nhiều năm qua và đã đạt được những thành tựu nhất
định. Tuy nhiên, bên cạnh đó dịch vụ thanh tốn quốc tế của ngân hàng còn gặp
phải những vấn đề nh ư thị phần và cơ cấu khác h hàng chưa đa dạng, doanh thu
và doanh số dịch vụ thanh toán quốc tế còn hạn chế so với tiềm năng của ngân
hàng,… Trong thời gian tới, hướng đến mục tiêu trở thành một trong 3 ngân hàng
hàng đầu Việt Nam, VIB Chi nhánh Hà Nội tiếp tục đầu tư thiết bị, công nghệ
hiện đại cũng như nguồn nhân lực tinh nhuệ để hỗ trợ tích cực cho các doanh
nghiệp Việt Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu và gi ao dịch thương mại quốc


tế, nhằm phát triển hơn nữa dịch vụ thanh toán quốc tế của Chi nhánh. Với ý
nghĩa đó, tơi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội- Phòng giao dịch Thanh
Xuân” làm chuyên đề thực tập của mình.

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

1

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá dịch vụ thanh tốn q uốc tế của Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội và đề xuất các giải pháp để Ngân hàng
tiếp tục phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế trê n thị trường Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Đối tượng nghi ên c ứu của đ ề tài là phát triển dịch vụ
thanh to án quốc tế của Ngân hàng TMCP Quố c tế Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
- Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2012 và tầm nhìn đến năm 2015.
4. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
chuyên đề thực tập gồm ba chương sau đây:
Chương 1 : Phân tích các nhân tố tác động tới phát triển dịch vụ thanh

toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Chương 2 : Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân
hàng MTCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2012
Chương 3 : Giải pháp p,hát triển dịch vụ thanh toán quốc tế của VIB Chi nhánh Hà Nội đến năm 2015

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

2

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh

CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TO ÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1 Giới thiệu ngân hàng VIB và Ngân hàng VIB - Chi nhánh Hà Nội
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, (tên gọi tắt là Ngân hàng Quốc tế VIB Bank) được thành lập theo quyết định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trụ sở đặt t ại 198B Tây Sơn quận
Đống Đa - Hà Nội.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm các cá nhân và doanh
nhân hoạt động thành đạt tại Việt Nam, trên trường quốc tế, Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Ng ân hàng Quốc Tế hoạt động trên ba lĩnh vực chủ yếu là Dịch vụ Ngân
hàng Doanh nghiệp, Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân và Dịch vụ Ngân hàng định
chế. Cơ cấu quản lý của Ngân hàn g Quốc Tế là xây dựng theo hướng tập trung

đảm bảo tính đồng nhất về dịch vụ và quản lý rủi ro hiệ u quả.
Tầm nhìn
Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng tới khách hàng nhất tại Việt Nam.
Sứ mệnh
- Đối với khách hàng: Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
- Đối với nhân viên: Xây dựng v,ăn hóa hiệu quả, tinh thần doanh nhân và
môi trường làm việc hiệu quả.
- Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đơng.
- Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triển cộng đồng...
Giá trị cốt lõi
- Hướng tới khách hàng
- Nỗ lực vượt trội
- Trung thực
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

3

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
- Tinh thần đồng đội
- Tuân thủ kỷ luật
Kể từ khi thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ VND, đến
20/10/2011, sau 15 năm hoạt động, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sả n đạt trên 10 0 nghìn tỷ đồng, vốn điều
lệ 4.250 tỷ đồng, vốn chủ sở g tại 160 Chi nhánh và phòng giao dịch tại trên 27
tỉnh/thành trọng điểm trong c ả nước. Trong quá trình hoạt động, VIB đã được

các tổ chức uy tín trong nước, nước ngồi và c ộng đồng xã hội ghi nhận bằng
nhiều danh hiệu và giải thưởng, như: danh hiệu Thương hiệu m ạnh Việt Nam,
danh hiệu Ngân hàng có dịch vụ bán lẻ được hài lịng nhất, Ngân hàng thanh tốn
quốc tế xuất sắc, ngân hàng có ch ất lượng dị ch vụ khách hàng tốt nhất, đứng
thứ 3 trong tổng số 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt N am về doanh thu
do báo VietnamN et bình chọn….
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng của VIB với việc Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) - Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là
Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh ng hiệm đã chính thức trở
thành cổ đơng chiến lược của VIB với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau
một năm chính t hức trở thành cổ đông chiến lược của VIB, ngày 20/10/2011,
CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ
phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường cơ sở vốn, hệ số an
toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy .mô hoạt đ.ộng cho VIB. Mối quan
hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho VIB tăng cường năng lực về vốn,
công nghệ, quản trị rủi ro … để triển. khai thành công các kế hoạch dài hạn trong
chiến lược kinh doanh của VIB và đặc biệt là nân.g cao chất lượng Dịch vụ
Khách hàng hướ.ng theo chuẩn mực quốc tế.
Theo báo. cáo hợp nhất, tổ.g tài sản của VIB tại thờ.i điểm cuối năm 2012
là 65.036 tỷ đồng, giảm 32% so với năm 2011. Tài sản giảm do ngân hàng đã chủ
động giảm thiểu rủi ro trên thị trườn.g liên ngân hàng thông qua .việc giảm trên
80% các hoạt độn.g và số dư của thị trường liên ngân h.àng phù hợp với khẩu vị
rủi ro mới. Việc giảm quy mô của tài. sản rủi ro trong bối cảnh nợ xấu toàn hệ
thống tăng cao như hiện nay khôn.g phải là xấu mà sẽ tăng thêm sự ổn đị.nh cho
ngân hàng.
Dư nợ cho vay khách hàng tại thời điểm c.uối năm 2012 là 33.935 tỷ
đồng, giảm 22% so với năm 20.11 trong khi huy đ.ộng vốn khách hàng. giảm
11,7% xu.ống 38.970 tỷ đồng.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng


4

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
Chất lượng. nợ của VIB cũng được kiể.m soát khá tố.t. Tại thời điểm năm
2012, nợ xấu chiếm 2,.75%/tổng dư nợ, cao hơn không đáng kể so .với mức
2,68% tại thời điể.m cuối năm 2011. Đáng .lưu ý, nợ có khả năng mất vốn của
ngân hàng đã giảm 46% so với năm 2011.
Ngoài ra,. trong. năm 2012, VIB đã tuyển dụng thê.m 285 cán bộ .nhân
viên, đưa tổng số la.o động. lên 4.033 người. Dù ngành tài chính ngân hàng khó
khăn, nhiều ngân hàng cắt giảm lương nhân viên..từ 10 – 20%, song lương của
cá.n bộ nhân viên .VIB vẫn đư.ợc giữ ổn định ở m..ức bình .quân 11,5 t..riệu
đồng/người; tổng thu nhập bình quân là 14,4 triệu đồng/người.
Các con số phát triển qua 15 năm:
1. Tổng tài .sản của VIB, tăng bình quân 54% trong giai đoạn 2001-2011
: 96.950 tỷ VND
2. Dư nợ cho vay của VIB, tăng bình quân 58% trong giai đoạn 2001-2011:
43.497 tỷ VND
3. Huy động vốn của VIB, tăng bình q uân 57% trong giai đoạn 2001-2011:
57.489 tỷ VND
4. Vốn chủ sở hữu của VIB, tăng bình quân 57% trong giai đoạn 2001-2011:
8.160 tỷ VND
5. Vốn điều lệ của VIB, tăng bình quân 50% trong giai đoạn 2001-2011:
4.250 tỷ VND
6. Lợi nhuận trước thuế của VIB, tăng bình quân 56% trong giai đoạn
2001-2011: 849 tỷ VND
7. Số lượng Chi nhánh,phòn g giao dịc h của VIB, tăng bình quân 41%

trong giai đoạn 2001-2011 : 160 Chi nhánh, phịng giao dịch
8. Số lư ợng cán bộ cơng nhân v iên của VIB, tăng bình quân 49% trong
giai đoạn 2001-2011: 4.259 người
9. Số lượng máy ATM của VIB: 191 ATM
10. Số lượng máy chấp nhận thanh toán thẻ của VIB : 2.600 POS
Là một trong những ngân hàng tiên pho ng tro ng việc cải tổ hoạt động
kinh doanh, VIB luôn định hướng lấ y khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng
dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phươn g châ m ki nh doanh quyết tâm “trở
thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng đến khách hàng nhất tại Việt Nam”.
Một trong những sứ mệnh được ban lãnh đạo VI B xác định ngay từ ngày đầu
thành lập là “Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu khách hàng”. Do vậy, hiện VIB đã và đang tă ng cường hiệu
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

5

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển
mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua cá c kênh phân phối
đa d ạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng
trọng tâm, đồng thời nâng cao chấ t lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng VIB - Chi nhánh Hà Nội
Ngày 21/4/2008, Ngân hàng Quốc tế VIB đã khai trương VIB Chi nhánh
Hà Nội tại 183 - Trường Chinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Ngân hàng VIB - Chi nhánh Hà Nội là một Chi nhánh có quy mơ, mơ hình

tổ chức gồm các phịng lớn, mỗi phịng lại có từng bộ phận nhỏ với chức năng
và nhiệm vụ khác nhau.

Ban giám đốc

Phịng
giao dịch

Phịng
giao dịch
Thanh Xn

Phịng
hành chính
nhân sự

Bộ phận
quan hệ
khách hàng

Phịng
kế tốn và dịch
vụ khách hàng

Bộ phận
hỗ trợ

Bộ phận
quản lý tín
dụng


Phịng
kinh doanh

Bộ phận
thanh tốn
quốc tế

Nguồn : Quy định về chức năng nhiệm vụ chính của các phịng/tổ nghiệp vụ, các phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm thuộc VIB Chi nhánh Hà Nội

Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

6

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
Tổng số cán bộ, cơng nhân viên của Chi nhánh là 72 người, cơ cấu cụ thể:
Ban giám đốc: 3 người
Phịng hành chính nhân sự: 3 người
Phòng giao dịch: Phòng giao dịch Thanh Xuân: 18 người
Phịng kế tốn và dịch vụ khách hàng: 11 người
Phịng kinh doanh: 40 người
o Bộ phận quan hệ khách hàng: 16 người

o Bộ phận hỗ trợ: 11 người
o Bộ phận quản lý tín dụng: 10 người
o Bộ phận thanh tốn quốc tế: 3 người
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh gồm các phòng, ban: Ban giám đốc, phòng
giao dịch, phòng kế tốn và dịch vụ khách hàng, phịng kinh doanh, phịng
hành chính nhân sự.
Mỗi phịng ban sẽ thực hiện những chức năng nhiệm vụ riêng khác nhau
phù hợp với năng lực quản lý và làm việc của từng phòng. Cụ thể như sau:
Giám đốc:
Chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý và quyết định những vấn đề về
cán bộ, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của Chi nhánh.
Phó giám đốc:
Là người hỗ trợ hoạt động của Giám đốc, thực hiện quản lý một số hoạt
động dưới sự phân công của Giám đốc.
Trực tiếp phụ trách cơng tác kế tốn . của đơn vị, tham mưu cho Giám
đốc về tình ,ình hoạt động kinh., doanh của Chi nhánh và đề đạt những giải pháp
hiệu quả.
Phịng hành chính nhân sự:
Thực hiện quản lý trang thiết bị, máy móc tham mưu cho giám đốc tổng
hợp xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Đào tạo cán, bộ tại Chi nhánh, thực hiện công tác quản t,rị văn phòng
phục vụ .cho hoạt động kinh doanh, thực hi,ện cơng tác bảo vệ an ,ninh tồn Chi
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

7

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
nhánh.
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ VIB Ch..i nhánh Hà
Nội, đầu mố.i giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại VI.B Chi nhánh Hà
Nội.
Tư.. vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệ.. vụ cụ thể về giao kết hợp
đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp d.ân sự, hình sự, kinh tế, lao ..động, hành
chính liên quan đến cán …bộ, nhân viên ..và tài sản của VIB Chi nhánh Hà Nội.
Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh; thực hiện cơng tác hành chính
văn thư, lễ tân, phương tiện giao t.hông, bảo vệ, y tế c..ủa VIB Chi nhánh Hà
Nội.
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền quảng cáo tiếp thị theo chỉ đạo
của ban lãnh đạo VIB Chi nhánh Hà Nội.
Đầu mối tro..ng việc chăm lo đời sống v..ật chất, văn hoá tinh thần và
thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cán bộ, nhân viên.
Tham gia đề xuất mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng
mạng lưới, hoàn tất hồ sơ, thủ tục li..ên quan đến Chi nhánh, phòng gi..ao dịch.
Trực t..iếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động,
theo dõi thực hiện nội quy lao động, thỏa ư.ớc lao động tập thể.. Đề xuất định
mức lao động, giao k.hoán quỹ tiền lương đế.n các đơn vị trực thuộc theo quy
chế khốn tài chính của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ., đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi
cơng tác, học tập trong và ngồi nước theo quy định. Tổng hợp, theo dõi thường
xuyên cán bộ, nhân viên được quy hoạch, đào tạo.
Đ.ề xuất bổ. nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán .bộ, nhân viên
trong phạm vi phân cấp ủy quyền của Tổng giám đ..ốc VIB Việt Nam và hoàn
thiện, lưu trữ h.ồ sơ theo đúng qu.y định của Nhà nước, Đảng, NHNN.
Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc. Chi nhánh quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế
độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nư.c và ngà.nh ngân
hàng.

Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Giám đốc VIB Chi nhánh Hà Nội giao.
Phòng giao dịch:
Thực hiện việc .huy động vốn, thực hiện công tác . dụng, công tác
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

8

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
marketing, cung cấp các dịch .vụ ngân hàng đến với k.hách hàng .theo quy định
của Ngân hàng VIB Bank..
Phịng kế tốn và dịch vụ khách hàng:
Với bốn quầy chính: quầ.y quỹ chính, quầy cá nhân, quầy tiết kiệm và
quầy thanh toá.n.
Trực tiếp thực hiện nhiệ.m vụ giao dịc.h với khách hàng (tiếp xúc, tiếp
nhận yê.u cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn t.hủ tục
giao dịch, mở tài khoả.n, gửi tiền, rút tiền, th.anh toán, chuyển tiền,…) tiếp thị
giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận các ý .. phản h.ồi từ khách hàng
về dịch vụ, đề xuất hướng cải tiến.. để không ngừng nâ.ng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Thực hiện công tác hạch tốn kế tốn, quản lý tài chính, hạch tốn thống
kê và th.anh toán các g..iao dịch với khách hàng và hạch to.á.n các nghiệp vụ có
liên quan theo đúng quy trình, quy định c.a Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước.
Xây dựng .chỉ tiêu kế hoạch ..tài chính, quyế… tốn kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ tiền lương của Chi nhánh Hà Nội trìn.h Ngân hàng TMCP ..Quốc tế
Việt Nam phê duyệt.

Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các
báo cáo theo q.uy định.Thực hiện các khoản nộp Ngân sách theo quy định.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định, chấp hành chế độ .báo cáo và kiểm t..a chuyên đề.
Quản lý, sử dụng thiết bị thơng tin, điện tốn phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định.
Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc Chi nhánh giao phó.
Phịng kinh doanh:
Bao gồm bốn. bộ phận là bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận hỗ trợ, bộ
phận quản lý tín dụng và bộ phận tha.nh toán .quốc tế. Mỗ.i bộ phận thực hiện
những chức năn.g, nhiêm vụ riêng.
-

Bộ phận quan hệ khách hàng :

Thực hiện giao dịch với k.hách hàng là cá nhân, doanh nghiệp để khai
thác vốn bằng VND và ngoại tệ, tư vấn cho khách hàng có nh..u cầu sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

9

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
Thực hiện các n.ghiệp vụ liên quan đến tín dụng: tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, liê. hệ khách hàng, đồng. thời giải thích hướng. dẫn cho khách hàng các quy
định liên quan đến các nghiệp vụ cũng như các dịch vụ của khách hàng, viết báo

cáo đề xuất tín.dụng theo quan điểm của người .quan hệ khách hàng.
Thường xuyên qua lại, tiếp xúc với kh.ách hàng đ.ể quản lý việc sử dụng
các sản phẩm đã cung cấp, phát hiện nhu cầu .mới của khách hàng và xác định
hiệu quả mang lại cho k..hách hàng từ vi.ệc sử dụng các sản phẩm của khách
Phối hợp quản lý khoản vay và xử lý thu hồ.i nợ.
-

Bộ phận hỗ trợ:

Thực hiện các thủ tục về nhận và quản lý tài sản đảm bảo, theo quy trình
của VIB (thẩm định và đánh gi.á lại tài sản đảm bảo), lập hợp đồng tín dụng,
hồn tất hồ sơ thế c.hấp tài sản đảm bảo, cầm cố, thực hiện giả.i ngân, các thủ tục
lưu kho quỹ và giải chấp tài sản đảm bảo.
Thường. xuyên theo dõi c.ác khoản vay, thu gốc và lãi, lập báo cáo, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn của kh..ách hàng nhằm hạn
chế rủi ro xảy ra.
Đề xuất và xây d..ựng các chương trình, chiến lược n..hằm thu hút khách
hàng, gi.a tăng sức cạnh tranh của ngân hŕn..g với các ngân hŕng khác.
Phối hợp cung cấp thông t.in trong quá trình xử lý nợ quá hạn.
-

Bộ phận quản lý tín dụng:

Thực hiện tín dụng, đưa ra phương án cấp tín dụng đối với khách hàng.
Khi khách hàng .đã có quan hệ tín dụng, cần thiết kế tồn bộ phương án,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng .trên c.sở đề xuất của bộ phận/chuy.ên viên,
quan hệ khách hàng nhằm đảm bảo hiệu quả trong mối quan hệ với khách hàng.
Chủ trì, phối hợp .với bộ phận .hoặc ch.uyên viên Quan hệ. khách hàng
trong công tác xử lý nợ quá hạn.
-


Bộ. phận thanh toán quốc tế:

Tiếp xúc, giới thiệu, .hướng dẫn và tư vấn về dịch vụ thanh toán quốc tế cho
khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, nhập thông tin kh.ách hàng; nhậ.p thông tin nhập
xuất, giao dịch ngoại. bảng; tiếp nhận, kiểm tra và thực hiện thanh toán các
nghiệ..p vụ TT, DP, DA và các L../C nhập khẩu trả ngay theo yêu cầu của
khách hàng; tiếp nhận hồ sơ mở L/C, mở thư tín dụng, chuyển cho.. cấp có
thẩm quy.ền phê duyệt; kiểm tra .chứng từ hàng nhập khẩu, thông báo cho
khách hàng; lập điện thông báo ra nước ngồi khi có sai sót, h..ủy L/C hay các
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

10

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
vấn đề liên quan tới L/C phát sinh; thực hiện chuy..ển tiền. quố..c tế, ghi sổ
chứng từ, hạch t..oán các nghi..ệp vụ kinh tế ..hát sinh; giải đáp thắc mắc của
khách hàng về thơng tin, hồ sơ giao dịch...
1.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của VIB Hà Nội giai đoạn 2010-2012
1.1.3.1 Tình hình huy động vốn của VIB Hà Nội giai đoạn 2010 – 2012
Đối với hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động của Chi nhánh Hà
Nội nói riêng, cơng tác huy động vốn ln chiếm vai trị rất quan trọng. Tăng
trưởng trong hoạt độn g huy độ.ng vốn giúp ngâ.n hàng có thể mở rộng tín dụng,
đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh để tăng l.ợi nhuận.
Bảng 1.1 cho thấy thực trạng của hoạt động huy động vốn của Chi nhánh
trong giai đoạn 2010 – 2012.

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động huy động vốn của VIB Hà Nội năm 2010 –
2012
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn
huy động
*Theo thời hạn
Tiền gửi khơng kỳ
hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
< 12 tháng
Tiền gửi có kỳ hạn
> 12 tháng
*Theo loại tiền
VND
2. Ngoại tệ quy đổi
VND
*Theo đối tượng
1. Tiền gửi cá nhân
2. Tiền gửi TCKT

Thực hiện
31/12/2010

TT
%

Thực hiện
31/12/2011


TT
%

Thực hiện
31/12/2012

TT
%

1.656.349

13,39

1.817.463

9,73

1.460.772

381.200

26,10

317.811

19,19

297.576

16,37


950.790

65,09

1.167.069

70,46

1.438.785

79,16

128.782

8,82

171.469

10,35

81.102

4,46

1.407.788

96,37

1.586.752


95,80

1.730.935

95,24

52.984

3,63

69.597

4,20

86.528

4,76

646.230
814.542

44,24
55,76

808.457
847.892

48,81
51,19


925.513
891.950

50,92
49,08

Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2010 – 2012

Bảng 1.1 cho thấy tổng ng uồn vốn huy động của ngân hàng tăng trưởng
đều qua các năm. Năm 2010, tổng nguồ . vốn huy động của Chi nhánh đạt 1.461 tỷ
đồng, tổng nguồn vốn huy động n ăm 2011 tăng 13,39%, lên đến 1.656 tỷ đồng.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

11

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
Trong năm 2012, thời điểm mà cùng v.ới những biế. động kinh tế vĩ mô trong
nước, hệ thống ngân hàng .gặp phải nhiều bất lợi sau khi tr.ải qua hàng loạt sự cố,
đánh mất niềm tin từ người gửi tiền, hoạt động huy động vốn của các . hàng cũng do
đó mà khó khăn suy giảm đi nhiều, tốc ..độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Chi
nhánh chỉ đạt mức 9,73%, với tổng ngu.ồn vốn huy động là 1..817 tỷ đồng.
Trong cơ cấu tổng nguồn vốn huy động theo thời hạn, nguồn vốn ngắn hạn
luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong t.ổng nguồn vốn. h.uy động được của ngân
hàng và có xu hướng tăng trong thời gia.n tới, chiếm 65,09% vào năm 2010, lên
đến 79,16% vào năm 2012, đạt 1.438 tỷ đồng. Với cơ .cấu nguồn vốn của một

ngân hàng thì đây có .thể là một xu hướng đáng lo ngại n.ếu các khoản tín dụng
dài h..ạn chiế..m tỷ trọng cao, khi ngân .hàng. sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho
vay dài hạn quá mức cho phép, khi đó ngân hàng sẽ. gặp ph.ải rủi ro về m.ặt
thanh khoản.
1.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn của VIB Hà Nội giai đoạn 2010-2012
Nếu như hu..y động là hoạt động tạo.lập nguồn vốn.. cho hoạt động của
ngân hàng thì tín dụng là hoạt động c..ơ bản để tạo nguồn thu nhập, trả lãi .. các
nguồn vốn đã.. huy động, đảm bảo cho sự tồn tại của ngân hàng.
Bảng 1.2 Hoạt động cho vay của VIB Hà Nội giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay
*Theo loại tiền
VND
Ngoại tệ quy đổi VND
*Theo thời hạn
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
*Theo đối tượng
Cá nhân, hộ gia đình
TCTD, TCKT

2010

TT
%

2011


TT
%

2012

TT
%

1.014.516

100

1.034.067

100

1.255.290

100

974.565
39.951

96,06
3,94

939.661
94.406

90,87

9,13

1.141.812
113.478

90,96
9,94

718.323
296.193

70,80
29,20

648.124
385.943

62,68
37,32

856.359
398.931

68,22
31,78

287.903
726.613

28,38

71,62

250.433
783.634

24,22
75,78

335.469
919.821

26,72
73,28

Nguồn: Bảng cân đối kế tốn 2010-2012

Bảng 1.2 cung cấp số liệu về hoạt động cho ..vay của NH trong.. thời gian
gần đây. Tổng dư n.ợ cho va..y có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2011, tổng
dư nợ cho vay ..đạt 1.014 tỷ đồng, tăng 13,39% so..với năm 2010. Tốc.. độ tăng
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

12

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
trưởng dư nợ ..tín dụng năm 2012 với 1.255 tỷ đồng dư nợ, tăng 9,73% so với
năm 2011. Trong đó, tín dụng ngắn.. hạn chiếm tỷ trọng lớn chiếm đến 70,80%

năm 2010 với dư n.ợ tín dụng 718 tỷ đồng và đạ..t mức 856 t..ỷ đồng vào nă..
2012, chiếm 68,22% tổng dư nợ cho vay. So với cơ cấu nguồn vốn huy động
được có thể thấy được rằng, khả năng thanh khoản .của ngân hàng .vẫn được đảm
bảo khi phần lớn nguốn v..ốn huy động ngắn hạn được sử dụng để cấp tín dụng
ngắn hạn cho khách hàng.
1.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Hà Nội giai đoạn 2010-2012
Từ Bảng 1.3 có thể thấy tổng doanh .thu và chi ph.í của VIB Hà Nội đều
có xu hướng. tăng, nhưng chậm dần. Cụ thể tron.g đó, doa..nh thu năm 2011 tăng
34,21% so với doanh thu n..ăm 2010, chi phí tăng ở mức tương tự, 37,38%..,
mang đến m.ức tăng lợi nhuận sa.u thuế là 15,11% so ..ới lợi nhuận năm 2010,
đạt 30,118 tỷ đồng.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Hà Nội năm 2010 – 2012
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

2011
2010

2012
(+/-)%

(+/-)%

Tổng doanh thu

245.370

329.314


34,21

395.736

20,17

Tổng chi phí

210.484

289.157

37,38

359.512

24,33

Lợi nhuận sau thuế

34.886

40.157

15,11

36.224

-9,79


Lợi nhuận trước thuế

26.165

30.118

15,11

27.168

-9,79

Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2010 – 2012

Với bối cảnh ảm đạm chung của cả nền kinh tế trong nước và thế giới năm
2012, hoạt động kinh do anh của h ệ thống ngân hàng nói chung, hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh nói riêng gặ p rất nhiều khó khăn trong việ c tìm kiếm
khá…ch hàng tốt, tiềm năng .ũng như. phát triển, mở rộn.g các dịch vụ ngân
hàng, tổng doanh thu của ngân hàng chỉ tăng ở mức 20,17%, trong khi đó mức
tăng của tổng . phí là 24,3…3%, lợi nhuận sau thuế giảm xuống 27..168 tỷ đồng.
Đây có thể là các k…hoản chi mà ngân hàng phải chi để thực hiện. giải quyết các
khoản nợ.. xấu tro.ng năm phát sinh từ các hợp .đồng tín d.ụng đến từ các doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm khó
khăn chung của nền k.inh tế.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

13

Lớp: Kinh tế quốc tế 51



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
1.2 Đặc điểm của Chi nhánh ảnh hưởng tới việc phát triển dịch vụ thanh
toán quốc tế
1.2.1 Định hướng kinh doanh và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Bước sang năm 2010, trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn gặp nhiều
khó khăn cùng với sự .hội n.hập vào nền kinh tế ngày càn.g sâu rộ.ng của ngành
ngân hàng nói riêng và lĩnh vực dịch vụ .. chính nói chung, VIB hiểu rõ khó khăn
và áp. lực cạnh tranh n.gày càng gia tăng, do vậy ban lãnh đạo . những năm tới
nhằm đưa ngân hàng tiến tới các mục tiêu đã đề ra và khẳng định vị thế trên thị
trường hiện nay.
Các định hướng đó đồng thời trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng tới việc
phát triển dịch vụ thanh toán qu.ốc tế của VIB Ch.i nhánh Hà Nội.
1.2.1.1 Tiếp tục chú trọng nâng cao chất lượng Dịch vụ khách hàng
Chất lượng Dịch vụ Khách h.àng tốt sẽ mang lại sự hài lòng của Khách
hàng và giúp VIB nâng ca.o năng lực cạnh tran…h. trên thị trường, đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển mạnh mẽ và bền vững. Đây là
định hướng chiến lược nề.n tảng của VIB tron..g năm 2010 và những năm tiếp
theo, điều này có tác động tích cực đối với dịch vụ thanh toán qu..ốc tế khi hoạt
động này mang đến cho khách hàng dịch ..vụ thanh toán .quốc tế chất lượng hơn,
thỏa mãn hơn nữa nhu cầu .của khách hàng đến với Chi nhánh.
1.2.1.2 Nâng cao tính an tồn trong hoạt động của Ngân hàng
Tro.ng quá trình hoạt . động, VIB Hà Nội ln đặt yếu tố an tồn lên hàng
đầu cho sự phát triển bền vững cho ngâMn hàng. Theo đó năm 2010 là năm VIB
bắt tay vào xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hướng theo chuẩn mực quốc tế để
đảm bảo cho VIB một hệ thống đồng bộ bao gồm cả quản trị rủi r,o thị trường và
quản trị rủi ro tín dụng. Trong đó, quản trị rủ,M,i ro tín dụng được ban lãnh đạo
xác định là lĩnh vực cần chú trọng đối với VIB Hà Nội trong năm 2010. VIB Hà
Nội đã và đang tiến hành công tác cải tổ và nâng cấp từ chính sách tín d,.ụng,

chính sách Khách hàng, quy đị,nh và quy trình tín ,.dụng, cơng tác quản lý và
giám sát chất lượng tí.,n dụng, cơng tác thu hồi n.ợ. Bên cạnh đó ban công tác
cũng đặt ra yêu cầu đổi mới về nhận thức và ứng x,ử của từng cán bộ công nhân
viên liên quan đến cơng tác tín dụng của VIB Hà Nội..,
1.2.1.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Ngay từ đầu, VIB Hà Nội tập trung thực hiện định hướng nâng cao hiệu
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

14

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
quả hoạt độ.ng kinh doanh bằng ,các giải pháp: Tăng quy mô quy mơ kinh doanh
và doanh thu từ các phịn,..g giao dịch; Tối ưu hóa các chi phí hoạt động và chi
phí đầu tư; Tái thiết kế, tự động hóa và giản đơ.n quy trình kinh doanh, quy trình
tác nghiệp nhằm nâng cao., năng suất l.,ao động của mỗi cán ,.bộ cơng n.,hân
viên…Bên cạnh đó, VIB Hà Nội cũng ,,sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh thông qua việc đẩy mạnh phát triển mạng lưới phòng giao dịch cũng như
hoạt động marketing nhằm đưa sản phẩm và dịch vụ đến gần hơn với động đảo
khách hàng mục. tiêu. Việc hướng đến .mục tiêu nâng,.. cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, thứ nhất có tác động nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của bộ
phận thanh toán quốc tế khi,. nó là một bộ phận quan,…,. trọng trong thể thống
nhất là VIB Chi nhánh Hà Nội, thứ hai, khi Chi nh,ánh kinh doanh hiệu quả cũng
sẽ mang lại nguồn nhân lực và vật lực phục vụ cho thanh toán quốc tế ,.phát
triển.
1.2.1.4 Đưa VIB Hà Nội trở thành “Nhà tuyển dụng được lựa chọn”
Xác định nguồn nhân lực đủ về số lượng và mạnh về chất lượng là yếu tố

đảm bảo cho sự bền vững của, ngân hàng, kể t,.ừ năm 2010, VIB Hà, Nội đã triển
khai chương trình hành động với mục tiê,u đưa VIB Hà Nội trở thành “Nhà tuyển
dụng được lựa chọn” trên thị trường. Với chiến lược phát triển c.ông tác quản trị
nhân sự đã được Ban giám .,đốc lựa chọn từ sự tư ..,vấn của tập đoàn HayGroup,
VIB Hà Nội đã và đang triển khai đồng bộ các chương trình tuyển dụng, đào tạo
và chính sách đãi ngộ nhằm tăng cường lự..,c lượng bán hàng nói riêng và đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên có chất lượng ở các cấp nói chung. Riêng đối với bộ
phận thanh tốn quốc tế, d.,o nguồn nhân lực cịn hạn chế nên khi chương trình
“Nhà tuyển dụng được lựa chọn” triển khai sẽ man,g lại cho bộ phận t,.hanh toán
quốc tế một nguồn nhân lực chất lượng ca.o, hội tụ các kỹ năng cần thiết.
1.2.2 Trình độ nghiệp vụ thanh toán quốc tế của các bộ phận thanh toán
quốc tế
Ngày 31/5/2010 Citibank (thuộc Tập đồn Tài chính Citigroup – Mỹ) đã
trao chứng nhận “Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế
2009” cho Ngân. hàng Quốc Tế (VIB). Đây là năm thứ sáu liên tiếp VIB nhận
được giải thưởng này. Giải thưởng của Citibank được tổ chức hàng năm nhằm
đánh giá những ngân hàng có chất lượng t.,.hực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc
tế, dựa vào tỷ lệ thực ,.hiện thành cơng với mức độ chính xác của các lệnh thanh
toán điện tử đạt từ 90% trở lên.
Năm 2009, toàn ,…hệ thống VIB thực hiện gần 49.000 điện thanh toán
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

15

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
quốc tế, trong đó riêng VIB Hà Nội thực ,.hiện gần 5.000 điện thanh toán quốc

tế, tất cả đều được xử lý an toàn với tỷ lệ đạt chuẩn cao. Tổng doan.h số thanh
toán L/C đạt gần 620 tr,..iệu USD; tổng doanh số ,.,chuyển tiền đạt hơn 585 triệu
USD; tổng doanh số nhờ thu gần 50 triệu USD.
Ngày 03/04/2013 tại Hà Nội, VIB nhận giải thưởng về chất lượng soạn
điện thanh ,.,toán chuẩn năm 2012 (High Str./aight - Through Rate for Payment
Processing) của HSBC toàn cầu năm thứ 5 ,liên tiếp (2007 – 2012)
HSBC trao tặng danh hiệu này cho các ngân hàng dựa trên chất lượng của
các điện than,.h toán quốc tế và doanh số tha,,/,.nh toán hàng năm của các ngân
hàng qua HSBC. Ngân hàng HSBC cho biết hầu hết lệnh thanh toán của VIB
đảm bảo được cấu ,, và định dạng theo yêu cầu của SWIFT ..nên tốc độ thanh
tốn diễn ra nhanh chóng và khơng cần nhiều đến yếu tố con người can thiệp.
Giải thưởng này thể hiện được mức độ chuyên nghiệp của VIB trong việc
thực hiệ.n nghiệp vụ thanh toán v.,.à chuyển tiền quốc tế. Với tỷ lệ điện thanh
toán tự động cao, VIB đã giảm được đáng kể thời gian chuyển tiền thanh toán và
chi phí cho khách. hàng bởi phần lớn các điện thanh tốn đều được thực hiện
trong ngày thơng qua HSBC, New York. Đây là lần thứ 4, HSBC trao giải “Ngân
hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế xuất sắc” cho VIB..
Hiện có hệ thống mạng lưới đại lý rộng khắp với gần 1.000 ngân hàng tại
hơn 100 nước trên thế giới, m.ơ hìn.,.h xử lý giao dịch tài trợ thương mại tập
trung vớ,.i hệ thống công nghệ hi,.ện đại và đội ngũ cá,n bộ .,nhân viên chuyên
nghiệp nên VIB được khách hàng và đối tác là các ngân hàng trong nước, nước
ngoài tin cậy và đánh giá cao.
Các ,. vụ thanh toán q,..,uốc tế mà VIB Hà Nội thực hiện như chuyển tiền,
nhờ thu, thư tín dụng, bảo lãnh… đang cung cấp những giải pháp toàn diện và
đồng bộ cho các ,. nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. V.,.IB cũng là một trong
những ngân hàng tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng trực tuyến
VIB4U trong thanh toán quốc tế (chuyển tiền đi quốc tế, mở L/C, theo dõi nguồn
tiền ,.à tình trạng L/C). Đặc biệt, VIB là 1 trong 10 ngân hàng thương mại Việt
Nam được ADB – Ngân hàng Phát triển Châu Á thẩm định lựa chọn, cấp hạn
mức tín dụng về dịch vụ thanh toán quốc tế và vay vốn tài trợ thương mại

(chương trình TFFP – Trade finance fac.,,ilitation program). Tham gia chư..ơng
trình này, VIB đã được hơn 400 ngân Mhàng hàng đầu trên thế giới thực hiện xác
nhận L/,.,C do VIB phát hành, từ đó các giao dịch thanh, tốn quốc tế được xử lý
với tốc độ nhanh nhất và chất lượng tốt nhất.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

16

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
Trong thời gian tới, VIB tiếp tục đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại cũng
như nguồn nhân lực tinh nhuệ để hỗ,, trợ tích cực cho các doanh. nghiệp Việt
Nam trong hoạt động xuất nhập khẩu và giao dịch thương mại quốc tế, hướng
đến mục tiêu trở thành một trong 3 ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
1.2.3 Trình độ cơng nghệ thông tin
. nghệ th,ông tin luôn là nền tảng quan trọng,. và cốt lõi cho.,.,., sự phát
triển của ngân hàng. Nhận thức được vai trị của cơng nghệ thơng tin, đồng thời
hướng tới một. ngân h.àng hiện đại, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho
khách hàng, VIB Hà Nội đã đầu tư nguồn. lực cho con người v.à vật chất để phát
triển hệ thống công n.ghệ thông t.in để phục vụ cho việc kinh doanh và việc phục
vụ khách hàng được tốt hơn.
Năm 2011, VIB đã tập trung triển khai một số dự án quan trọng về cơng
nghệ thơng tin cho phép các Chi nhánh và phịng giao dịch cung cấp các dịch vụ
tốt hơn, nhanh hơn cho khách hàng của VIB bao gồm :
 Ra mắt website mới của VIB tại địa chỉ www.vib.com.vn. Không chỉ
là một trang thông tin đơn t.huần, website mới của VIB. tích hợp nhiều cơng cụ
tính tốn, cung cấp n.hững thơng tin sản p.ẩm, công cụ lựa chọn sản phẩm giúp

khách hàng dễ dàng tìm hiểu thơng tin và có những. quyết định đầu tư tài chính
tốt nhất.
 Với sự hỗ trợ của chuyên gia CBA, VIB Hà Nội đã xây dựng mạng nội
bộ VIBnet với cơng cụ và tín.h năng h.iện đại. Mạng n.ội bộ là mạng truyền
thông cung cấp thông .tin giúp cho các nhân viên tại Chi nhánh phục vụ cho
khách hàng tốt hơn.
 Hoàn thiện hạ tầng công nghệ bao gồm: thiết kế hệ thống, phát triển
ứng dụng, phát triên kết nối thực … kiểm tra chất lượng sản phẩm để triển khai
thành công dịch vụ Thanh tốn hóa đơn cho. phép khách hàng của EVN, khách
hàng cục Hải Q,uan Việt Nam v… Kho Bạc Nhà nước trả tiền hoa đơn thông qua
các Chi nhánh của VIB. Trong năm 2012, VIB tiếp tục kết nối với nhiều đối tác,
cho phép .khách hàng linh hoạt hơn trong việc kiểm quản lý các khoản chi trả và
giao dịch tài khoản của mình.
Đầu tư nâng cấp tính bảo mật và ổn định cho hệ thống ngân hàng điện tử và
mạng Chi nhánh để đảm bảo ung cấp dịch vụ an toàn và ổn định cho khách hàng.
 Năm 2013, VIB Hà Nội tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống công
nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ sản phẩm như hệ thống ngân hàng trực
tuyến để đem đến những tính năng hiện đại cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

17

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
của VIB Hà Nội.
1.3 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới việc phát triển dịch vụ thanh toán
quốc tế tại Chi nhánh

1.3.1 Mơi trường vĩ mơ
1.3.1.1 Mơi trường kinh tế
 Chính sách quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá
Nhà nước. Nhà nước thực hiện quản lý ngoại hối thông qua việc đề ra các
chính sách nhằm kiểm sốt luồn.g vận động của ngoại hối vào ra và các quy định
về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín. dụng. Căn cứ vào tình hình cụ thể và
những biến động trên thị trường mà Nhà nước áp dụng các chính sách quản lý
ngoại hối thắt chặt hay tự do. Dịch vụ thanh toán quốc tế liên quan đến sự vận
động luồng tiền ra vào quốc gia do đó chịu sự quản lý ngoại hối của quốc gia.
Trong năm 2012, thị trư.,.ờng tài chính quốc tế tiếp tụ.,.c có những diễn
biến ph.ức tạp,. và chứa đ.. kinh tế toàn cầu thấp hơn dự báo, chính sách tiền tệ
nới lỏng của NHTW các nước. T..uy vậy, tình hình kinh tế - xã hội trong nước
vẫn có những chuyển biến khá tích cực, lạm phát được kiềm chế, nền kinh tế
chuyển sang xuất siêu sau .. năm ..trong tình trạn..g nhập siêu, cán cân thanh toán
thặng dư lớn và dự trữ ngoại hối tăng hơn ..gấp đôi so với cuối năm 2011.
Trong cả năm .2012, công tác điề.u hành tỷ gi.á và thị trường ngoại tệ
cũng đã đạt được những kết quả khả… quan. Tỷ giá giao dịch của các ngân hàng
thương mại khơ..ng cịn biểu hiện căng thẳng mà diễn.. biến linh hoạt theo cung
cầu ngoại tệ và ở mức hợp lý hỗ trợ xuất khẩu. Doanh số giao dịch ngoại tệ tại
Chi nhánh tăng m.ạnh, thanh khoản. ngoạ.i tệ trên thị trường cải thiện rõ rệt so
với những năm trước. …Nhu cầu mua, bá.n ngoại tệ hợp lý và hợp pháp của các
doanh nghiệp cũng như người dân được VIB Hà Nội đáp ứng đầy đủ, kịp thời.
Thị trường ngoại hối và tỷ giá ổn … đã .. điều kiện.. cho các do..nh nghiệp chủ
động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tâm lý găm giữ ngoại tệ của người
dân đã giảm đáng kể. Xu hướng.. dịch chuyển tiền gửi ngoại tệ sang tiền gửi tiền
đồng liên tục đư...ợc duy trì trong cả năm. Đến cuối năm 2012, tiền gửi ngoại tệ
của dân cư ở VIB Chi nhánh Hà Nội giảm hơn 13..% ,so với cuối năm 2011
trong khi tiền gửi b,,ằng tiền đồng của dân cư tăng 36%.
 Chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách th.uế suất xuất nhập khẩu
Việc đưa ra các định hướng mang tính chiến lược là bảo hộ mậu dịch hay

tự do hóa, bảo hộ - tự do đến mức nào và các chính sách thuế của Nhà nước có
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

18

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
ảnh hưởng rất lớn ,,đến hoạt động kinh doanh ,,của doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt
động xuất nhập khẩu. Thông qua việc áp,, dụng mức t,huế cao hay thấp đối với
mặt hà,,ng xuất nhập khẩu n,,ào đó sẽ hạn chế hay khuyến khích sản xuất hay
nhập khẩu mặt hàng đó, do đó ảnh hưởng đến cung cầu dịch vụ thanh toán quốc
tế tại Chi nhánh.
1.3.1.2 Thông lệ và tập quán quốc tế
Hiện nay trên thế giới thư,ờng sử dụng các quy ước, th,ông lệ quốc tế, tập
quán quốc tế để quy định việc thanh toán quốc tế giữa các nước như: ISPB, UCP,
Incoterm… ,n nhiều trường hợp rất kh,, khăn cho việc giải quyết tranh chấp.
Điều này làm hạn chế việc nâng cao chất lượng cũng như phát triển dịch vụ
thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại.
1.3.2 Môi trường ngành
- Áp lực cạnh tranh tăng do sự xuất hiện ngày càng tăng của các Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tín dụng, phi ngân hàng, ngân hàng
100%vốn nước ngoài. Việt Nam đang ,là thị trường quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh doanh to,,,àn cầu của các tập đồn k,,inh tế trên thế giới. Chính vì
vậy, mặc dù b,,ối cảnh nền kinh,, tế còn đang gặp nhiều khó khăn nhưng các
ngân hàng ngoại vẫn đang tích cực mở rộng thị phần, tiêu biểu cho các ngân,,
hàng ,,,100% vốn nước ngoài hay Chi nhánh ngân hàng,, nước ngoài tại Việt
Nam như ANZ Việt Nam, Ngâ,,,n hàng Citibank Việt Nam, Ngân hàng TNHH

một thành viên HSBC (Việt Nam), Ngân hàng TNHH MTV Sh,,inhan Việt Nam,
Standard Chartered, … Các Chi nhánh ngân hàng nước ngồi có khả năng đáp
ứng kịp thời các nhu cầu, phù hợp với khả năng huy động vốn và chỉ t,,..iêu tăng
trưởng tín dụng tối đa theo quy định với ,,nhiều chính sách ưu đãi và cạnh tranh
về vốn của dự án, phương án,,, sản xuất – kinh doanh có hiệu quả,… các ngân
hàng nước ngồi đang dần trở thành điểm đến hấp dẫn đối với khá.ch hàng trong
và ngoài nước.
- Áp lực cạnh tranh cũng xuất phát từ các hệ thống NHTM trong nước. Các
ngân hàng trong nước dù nhỏ, to, mạnh yếu hay sở trường khác nhau nhưng hầu
như đều có những dịng sản phẩmdf dịch vụ như nhau. Bên cạnh đó, các NHTM
trong nước đều đã có một mạng lưới rộng khắp thơng qua các Chi nhánh và sở
giao dịch.,.FG với một hệ thống các khách hàng truyền thống từ nhiềrtgju năm,
đặc biệt là khối các NHTM Nhà nước. Do vậy, để VIB Hà Nội tạo nên một
thương hiệu cho dịch vụ thanh tofgnán quốc tế là thách thức lớn.
SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

19

Lớp: Kinh tế quốc tế 51


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS.Nguyễn Anh Minh
- Cạnh tranh khônfgg lành mạnh trong hoạt động ngân hàng ở nước ta đã và
đang diễn ra rất phức tạp thể hiện qua rất nhiều hình thức như cung cấp các thơng
tin về vấn đề và khó khăn của các ngân sdhàng khác, gièm pfgha đối thủ cạnh
tranh và cung cấp thông tin sai trái để gây nhầm lẫn cho khách hàng; gây hạn chế
hoặc trì hỗn một cách bdfgất hợp lý các giao dịch thanh toán với các ngân hàng
đối thủ, tham gia vào các giao dịch và các hoạt động ngoài phạm vi kinh doanh,
chào lãi suất cao hơn mức lãi suất cho phép gcủa Ngân hàng Nhà nước, quy định

hạn ngạch trong việc huy động tiền gửi…

SV: Nguyễn Thị Thu Hằng

20

Lớp: Kinh tế quốc tế 51



×