Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

đồ án tốt nghiệp xây dựng website đặt lịch khám bệnh cho bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG WEBSITE ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH CHO
BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Đình Dương

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Quang Linh

Mã sinh viên:

191200614

Lớp:

CNTT3

Khóa:

K60

Hà Nội - 2023



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại trường Đại học Giao Thông Vận Tải, em
xin chân thành cảm ơn tới các thầy/cô giáo trong nhà trường vì đã tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho chúng em trong việc học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo trong Khoa CNTT
và các thầy cô bộ môn liên quan đã giảng dạy và truyền đạt lại những kiến thức bổ ích cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, giúp em có thêm nhiều kiến thức để sẵn
sàng có thể bước tiếp trong con đường sau này
Đặc biệt em xin gửi lời chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Dương, trong suốt
thời gian làm đồ án tốt nghiệp vừa qua, thầy đã giành nhiều thời gian để theo sát và hướng
dẫn em hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án trong những phạm vi và khả năng cho phép,
nhưng cũng không thể tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong nhận được sự cảm thơng cũng
như sự đóng góp, chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Linh


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... 10
MỤC LỤC ........................................................................................................... 11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... 14
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................. 15
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... 16
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH
KHÁM BỆNH .............................................................................................................. 10

1.1.

Khảo sát nghiệp vụ ............................................................................... 10

1.1.1. Khảo sát các website ......................................................................... 10
1.1.2. Đặt vấn đề ......................................................................................... 11
1.2.

Nhiệm vụ của đồ án .............................................................................. 13

1.2.1. Mục đích ........................................................................................... 13
1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................. 14
1.2.3. Môi trường phát triển ........................................................................ 14
1.3.

Giới thiệu công nghệ ............................................................................. 15

1.3.1. ReactJs .............................................................................................. 15
1.3.2. NodeJs............................................................................................... 17
1.3.3. MySql ............................................................................................... 19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH
...................................................................................................................................... 21
2.1. Xác định yêu cầu ....................................................................................... 21
2.1.1. Yêu cầu chức năng............................................................................... 21
2.1.2. Yêu cầu phi chức năng......................................................................... 21


2.2. Đặc tả phần mềm....................................................................................... 22
2.2.1. Phát biểu bài toán ................................................................................ 22
2.3. Sơ đồ Use Case .......................................................................................... 23

2.3.1. Sơ đồ Use Case tổng quát .................................................................... 23
2.3.2. Sơ đồ Use Case quản lý người dùng..................................................... 23
2.3.3. Sơ đồ Use Case đăng nhập ................................................................... 24
2.3.4. Sơ đồ Use Case quản lý chuyên khoa ................................................... 26
2.3.5. Sơ đồ Use Case quản lý lịch khám ....................................................... 27
2.3.3. Sơ đồ Use Case quản lý đặt lịch khám bệnh ......................................... 28
2.4. Sơ đồ tuần tự ............................................................................................. 30
2.4.1. Sơ đồ tuần tự đăng nhập....................................................................... 30
2.4.2. Sơ đồ tuần tự xem bác sĩ, chuyên khoa, phòng khám ........................... 30
2.4.3. Sơ đồ tuần tự đặt lịch khám bệnh ......................................................... 31
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ...................................................... 32
3.1. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng .................................................................... 32
3.1.1. Bảng người dùng (user) ....................................................................... 32
3.1.2. Bảng chuyên khoa (specialty) .............................................................. 33
3.1.3. Bảng lịch khám (schedule) ................................................................... 34
3.1.4. Bảng mô tả (markdown) ...................................................................... 34
3.1.5. Bảng thông tin bác sĩ (doctor_info) ...................................................... 35
3.1.6. Bảng phịng khám (clinic) .................................................................... 35
3.1.7. Bảng thơng tin đặt lịch khám (booking) ............................................... 36
3.1.8. Bảng quyền (allcode) ........................................................................... 37
CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM ỨNG DỤNG QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH
KHÁM BỆNH .............................................................................................................. 38
4.1. Trang admin .............................................................................................. 38
4.2. Dành cho người dùng ................................................................................ 41


4.3. Trang dành cho quyền Bác sĩ ................................................................... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 47
1.


Kết quả đạt được .................................................................................. 47

2.

Hạn chế.................................................................................................. 47

3.

Hướng phát triển .................................................................................. 47

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Ý nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

Html


HyperText Markup Language

3

Css

Cascading Style Sheets

4

Js

Javascript

5

Mysql

My sequel

6

Nodejs

JavaScript Archive Network


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Bảng đặc tả Use Case quản lý người dùng ............................................ 24
Bảng 2. 2 Bảng đặc tả Use Case đăng nhập ........................................................... 25

Bảng 2. 3 Bảng đặc tả chi tiết Use Case quản lý chuyên khoa ............................... 26
Bảng 2. 4 Bảng đặc tả chi tiết Use Case quản lý lịch khám ................................... 27
Bảng 2. 5 Bảng đặc tả chi tiết Use Case quản lý đặt lịch khám bệnh ..................... 29

Bảng 3. 1 Bảng người dùng (user) ........................................................................ 32
Bảng 3. 2 Bảng chuyên khoa (specialty) ............................................................... 33
Bảng 3. 3 Bảng lịch khám (schedule) .................................................................... 34
Bảng 3. 4 Bảng mô tả (markdown) ....................................................................... 34
Bảng 3. 5 Bảng thông tin bác sĩ (doctor_info) ....................................................... 35
Bảng 3. 6 Bảng phịng khám (clinic) ..................................................................... 35
Bảng 3. 7 Bảng thơng tin đặt lịch khám (booking) ................................................ 36
Bảng 3. 8 Bảng quyền (allcode) ............................................................................ 37


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Hình ảnh website Edoctor.io ................................................................. 10
Hình 1. 2 Hình ảnh website bookingcare.vn.......................................................... 11
Hình 1. 3 Hình ảnh người bệnh xếp hàng đăng kí khám bệnh ............................... 12
Hình 1. 4 Hình ảnh người bệnh ngột ngạt khó thở đợi khám bệnh ........................ 13
Hình 1. 5 ReactJs .................................................................................................. 15
Hình 1. 6 NodeJs .................................................................................................. 17
Hình 1. 7 MySql ................................................................................................... 19

Hình 2. 1 Sơ đồ Use Case tổng quát...................................................................... 23
Hình 2. 2 Sơ đồ Use Case quản lý người dùng ...................................................... 24
Hình 2. 3 Sơ đồ Use Case đăng nhập .................................................................... 25
Hình 2. 4 Sơ đồ Use Case quản lý chuyên khoa .................................................... 26
Hình 2. 5 Sơ đồ Use Case quản lý lịch khám ........................................................ 27
Hình 2. 6 Sơ đồ Use Case quản lý đặt lịch khám bệnh .......................................... 28
Hình 2. 7 Sơ đồ tuần tự đăng nhập ........................................................................ 30

Hình 2. 8 Sơ đồ tuần tự xem bác sĩ, chun khoa, phịng khám............................. 30
Hình 2. 9 Sơ đồ tuần tự đặt lịch khám bệnh .......................................................... 31

Hình 3. 1 Mối quan hệ giữa các bảng.................................................................... 32

Hình 4. 1 Đăng nhập vào hệ thống với quyền Admin hoặc Doctor ........................ 38
Hình 4. 2 Trang chủ hệ thống ............................................................................... 38
Hình 4. 3 Trang Thêm, sửa, xóa user .................................................................... 39
Hình 4. 4 Trang tạo thông tin cho Bác sĩ ............................................................... 39


Hình 4. 5 Trang quản lý lịch khám của Bác sĩ ....................................................... 40
Hình 4. 6 Trang quản lý phịng khám .................................................................... 40
Hình 4. 7 Trang quản lý chuyên khoa ................................................................... 40
Hình 4. 8 Trang chủ cho người dùng .................................................................... 41
Hình 4. 9 Danh sác chuyên khoa, cơ sở y tế nổi bật, bác sĩ nổi bật, cẩm nang ....... 42
Hình 4. 10 Thơng tin chi tiết chun khoa ............................................................ 42
Hình 4. 11 Trang chi tiết bệnh viện ....................................................................... 43
Hình 4. 12 Trang thơng tin chi tiết Bác sĩ ............................................................. 43
Hình 4. 13 Trang đặt lịch khám với bác sĩ ............................................................ 44
Hình 4. 14 Đặt lịch khám thành cơng sẽ có email xác nhận .................................. 44
Hình 4. 15 Khi ấn xác nhận sẽ có thơng bác xác nhận lịch hẹn thành cơng ........... 45
Hình 4. 16 Quản lý lịch khám của Bác sĩ .............................................................. 45
Hình 4. 17 Thơng tin những bệnh nhân đã xác nhận khám bệnh ........................... 45
Hình 4. 18 Khi khám thành cơng, bác sĩ gửi hóa đơn khám bệnh cho bệnh nhân .. 46
Hình 4. 19 Kết quả khám bệnh gửi đến mail của bệnh nhân.................................. 46


MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng phát triển, vai trò của công nghệ thông tin vào đời sống hiện

đại càng được thể hiện rõ. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi hơn trong mọi lĩnh vực
của đời sống từ kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh và các hoạt động khác Công nghệ thông
tin được xem là công cụ hiệu quả giúp con người làm việc nhanh chóng tiện lợi.
Việc ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đã giúp cho việc quản lý ngày càng
trở nên hiệu quả hơn, đưa ra các báo cáo, số liệu thống kê một cách chính xác kịp thời.
Đồng thời nhờ có việc ứng dụng công nghệ đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức
của con người.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế cũng đang là xu thế hiện nay.
Trong cơng tác quản lí của các bệnh viện, quản lý đặt lịch khám bệnh là một vấn đề rất
quan trọng vì nó quyết định đến sức khỏe của người bệnh. Quản lý đặt lịch khám bệnh phải
có sự hợp lý và cần thiết sao cho hệ thống phải thật gọn nhẹ, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Trong kỳ làm đồ án tốt nghiệp, được TS. Nguyễn Đình Dương hướng dẫn trong việc
xây dựng chương trình “Quản lý đặt lịch khám bệnh cho Bệnh Viện Giao Thơng Vận Tải”
là một cơ hội để em tìm hiểu sâu về việc quản lý. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như
kiến thức và kinh nghiệm quản lý nên em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết và sai
sót. Em rất mong được sự giúp đỡ và ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để em tiếp
tục hoàn thành đề tài này được hoàn thiện hơn.

9


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN
QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH
1.1. Khảo sát nghiệp vụ
1.1.1. Khảo sát các website
a. Website edoctor.io

Hình 1. 1 Hình ảnh website Edoctor.io

eDoctor là một ứng dụng di động về chăm sóc và theo dõi sức khỏe cho đầy đủ mọi

đối tượng
 Ưu điểm:
 hỗ trợ người dùng đặt lịch tại một số phòng khám, yêu cầu khám bệnh, xét
nghiệm tại nhà
 cho phép người dùng lập hồ sơ bệnh án online để theo dõi tiến trình khám chữa
bệnh, tiểu sử bệnh của bản thân và gia đình.
 Nhược điểm:
Chưa liên kết được nhiều mạng lưới các phịng khám ngồi các tỉnh phía Bắc

10


b. Website bookingcare.vn

Hình 1. 2 Hình ảnh website bookingcare.vn
Booking care là ứng dụng đặt lịch khám cho phép người bệnh có thể chọn khung giờ,
ngày đến khám, chọn bác sĩ mình mong muốn và nhắc nhở người bệnh trước thời điểm
khám chữa bệnh và tái khám.
 Ưu điểm:
 Quản lý lịch sử khám bệnh, nhận các kết quả cận lâm sàng, toa thuốc tại nhà
mà không cần đến cơ sở khám chữa bệnh và lưu trữ hồ sơ bệnh án bảo mật
tuyệt đối (chỉ người bệnh và phòng khám được xem).
 giúp chủ bệnh viện, phòng khám xem doanh thu, tình hình bệnh nhân bất cứ
khi nào bất cứ ở đâu mà khơng nhất định phải ngồi tại phịng khám, quản lý
nhân viên, bác sĩ
 Nhược điểm:
 Website có bộ lọc tìm kiếm chưa thuận tiện cho người dùng

1.1.2. Đặt vấn đề
Hiện, thực trạng khoa, phòng khám bệnh của các bệnh viện, nhất là các bệnh viện

công, được xây dựng đã lâu thường chật, hẹp, điều kiện vệ sinh, điện, nước chưa đảm bảo.
Mật độ người bệnh, người nhà người bệnh tập trung đông, nhất là các buổi sáng ở các bệnh
viện tuyến Trung ương tạo hình ảnh đơng người, chen chúc, mất trật tự, trong khi buổi
chiều thì vắng người đến khám. Bên cạnh đó, hoạt động xếp hàng khám, chữa bệnh từ xếp
11


sổ khám bệnh đến xếp số điện tử cần được cải tiến cho phù hợp với xu hướng phát triển và
nhu cầu khám chữa bệnh thực tế của người dân.
Việc hẹn giờ khám, chữa bệnh đã từng bước được một số bệnh viện triển khai nhưng
chưa đồng bộ, toàn diện nên người bệnh vẫn phải đi sớm, xếp hàng nhiều khâu như chờ
đăng ký khám bệnh, chờ nộp viện phí, chờ làm cận lâm sàng, chờ phát thuốc. Nguồn nhân
lực mỏng, khó kiểm sốt bao qt được hết tất cả bệnh nhân, cơng việc. Quy trình quản lý
khám chữa bệnh cịn thủ cơng: thiếu khoa học trong theo dõi hồ sơ bệnh nhân, nhiều sai
sót trong việc đặt lịch hẹn khám, xử lý hóa đơn, thanh tốn viện phí… Khó khăn trong tìm
kiếm , lưu trữ và kết nối thơng tin bệnh nhân.

Hình 1. 3 Hình ảnh người bệnh xếp hàng đăng kí khám bệnh

12


Hình 1. 4 Hình ảnh người bệnh ngột ngạt khó thở đợi khám bệnh
Những hạn chế trên đòi hỏi một giải pháp cơng nghệ, giải quyết tồn diện bài tốn
khó trong q trình hoạt động của các phịng khám, bệnh viện. Hiện nay có rất nhiều
phương thức giao tiếp giúp giảm thời gian khám bệnh của bệnh nhân và bác sĩ, giao tiếp
qua Internet là một trong những phương thức phổ biến và tiện lợi nhất. Việc xây dựng
website “Đặt lịch khám bệnh cho bệnh viện Giao thông vận tải” với mục đích nhằm tạo ra
một cơng cụ hiệu quả giúp cho việc quản lý lịch khám Bác sĩ và người bệnh trở nên dễ
dàng, tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả trong quá trình khám chữa bệnh.


1.2. Nhiệm vụ của đồ án
1.2.1. Mục đích
Xây dựng website quản lí, hỗ trợ đặt lịch khám bệnh cho Bệnh Viện Giao Thông
Vận Tải, cho phép người bệnh đặt/hủy lịch khám với Bác sĩ thông qua thời gian cố định,
báo cáo số người đăng kí khám bệnh giúp bác sĩ nắm được thơng tin lịch khám nhanh
chóng, thuận tiện. Đồng thời thơng báo để người bệnh qua email để nắm được lịch khám,
chủ động trong quá trình khám bệnh.
Tìm hiểu về kỹ thuật lập trình web với ReactJS, NodeJS và MySQL, mơ hình MVC
trong lập trình và cách tổ chức mã nguồn trong dự án.
13


1.2.2. Yêu cầu
Xây dựng website Quản lý đặt lịch khám bệnh gồm các chức năng:
 Người dùng:
 Đăng ký lịch khám với bác sĩ
 Xem thơng tin bác sĩ, phịng khám, chuyên khoa để khám bệnh
 Filter các phòng khám theo tỉnh thành
 Filter bác sĩ theo chuyên khoa
 Comment, Like, Share Facebook
 Admin:
 Quản lý được hệ thống
 Đăng kí, đăng nhập
 Thơng báo lịch khám để người dùng xác nhận qua email
 Thêm, sửa, xóa thời gian khám bệnh, người dùng, bác sĩ, chuyên khoa, phòng
khám…
 Chuyển đổi ngôn ngữ giữa tiếng Anh và tiếng Việt
 Bác sĩ:
 Quản lý lịch khám của bản thân

 Filter lịch khám theo ngày
 Thơng báo hóa đơn khám bệnh đến email bệnh nhân

1.2.3. Mơi trường phát triển
Trong q trình tìm hiểu và xây dựng đồ án, em đã chọn thực hiện website trên nền
tảng ứng dụng mã nguồn mở với Javascript, ReactJS và NodeJS. Với ưu điểm mã nguồn
được tổ chức rất tốt khơng những giúp em có thể tìm hiểu và phát triển website của mình
trên đó mà cịn là một trong những tài liệu tuyệt vời giúp cho việc ôn lại những kiến thức
trên lớp và thực hành về mơ hình lập trình MVC với NodeJS.






Mơi trường phát triển: Visual Studio Code
Ngơn ngữ lập trình: Javascript
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL
Nền tảng hỗ trợ: ReactJS, Redux, Express Framework
Môi trường thực thi: NodeJS

14


1.3. Giới thiệu cơng nghệ
1.3.1. ReactJs

Hình 1. 5 ReactJs
a. ReactJs là gì?
React (ReactJs hay React.js) là 1 thư viện JavaScript mã nguồn mở được phát triển

bởi đội ngũ kỹ sư đến từ Facebook; nó được giới thiệu vào năm 2011, cho đến nay là đã
được hơn 10 năm. Nguyên lý xây dựng của React dựa trên components (component-based
approach), có thể tái sử dụng và phù hợp với ứng dụng 1 trang (Single Page Application –
SPA). React giúp lập trình viên xây dựng giao diện người dùng dựa trên JSX (môt cú pháp
mở rộng của JavaScript), tạo ra các DOM ảo (virtual DOM) để tối ưu việc render 1 trang
web [8].
b. Cách hoạt động của ReactJs?
React sử dụng cơ chế one-way data binding – luồng dữ liệu 1 chiều. Dữ liệu được
truyền từ parent đến child thông qua props. Luồng dữ liệu đơn giản giúp chúng ta dễ dàng
kiểm soát cũng như sửa lỗi. Với các đặc điểm ở trên, React dùng để xây dựng các ứng dụng
lớn mà dữ liệu của chúng thay đổi liên tục theo thời gian.

15


React được xây dựng xung quanh các component, chứ không dùng template như các
framework khác. Trong React, chúng ta xây dựng trang web sử dụng những thành phần
(component) nhỏ. Chúng ta có thể tái sử dụng một component ở nhiều nơi, với các trạng
thái hoặc các thuộc tính khác nhau, trong một component lại có thể chứa thành phần khác.
Mỗi component trong React có một trạng thái riêng, có thể thay đổi, và React sẽ thực hiện
cập nhật component dựa trên những thay đổi của trạng thái. Mọi thứ React đều là
component, chúng giúp bảo trì mã code khi làm việc với các dự án lớn.
Props: giúp các component tương tác với nhau, component nhận input gọi là props,
và trả thuộc tính mơ tả những gì component con sẽ render. Prop là bất biến.
State: thể hiện trạng thái của ứng dụng, khi state thay đồi thì component đồng thời
render lại để cập nhật UI.
c. So sánh ReactJs với các framework cùng dạng
Hiện nay có rất nhiều các framework Javascript mạnh mẽ, kể đến có Vue.js, Angular
(hậu thuẫn bởi Google), Ember, Riot, Polymer... tuy nhiên ReactJs(hậu thuẫn bởi
Facebook) đang là sự lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng web ở mức vừa và lớn. Có các

lý do như sau:
Hiệu năng ReactJs là thực sự đáng nể so với các đối thủ khác. ReactJs có dung lượng
tải cực bé do đã tách một số phần ra khỏi core như react-router, react-component... nó giúp
cải thiện tốc độ tải của tồn trang.
Một lý do mà nhiều người tìm đến với ReactJs là tính đơn giản, dễ học, dễ áp dụng
đặc biệt cho những người chưa có nhiều kiến thức nền

16


1.3.2. NodeJs

Hình 1. 6 NodeJs
a. NodeJs là gì?
Nodejs là một nền tảng (Platform) phát triển độc lập được xây dựng trên V8
JavaScript Engine – trình thơng dịch thực thi mã JavaScript giúp chúng ta có thể xây dựng
được các ứng dụng web như các trang video clip, các forum và đặc biệt là trang mạng xã
hội phạm vi hẹp một cách nhanh chóng và dễ dàng mở rộng [4].
NodeJS có thể chạy trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau từ Window cho tới
Linux, OS X nên đó cũng là một lợi thế. NodeJS cung cấp các thư viện phong phú ở dạng
Javascript Module khác nhau giúp đơn giản hóa việc lập trình và giảm thời gian ở mức
thấp nhất. Node.js được xây dựng và phát triển từ năm 2009, bảo trợ bởi công ty Joyent,
trụ sở tại California, Hoa Kỳ.
b. NodeJs hoạt động như thế nào?
Ý tưởng chính của Node js là sử dụng non-blocking, hướng sự vào ra dữ liệu thông
qua các tác vụ thời gian thực một cách nhanh chóng. Bởi vì, Node js có khả năng mở rộng
nhanh chóng, khả năng xử lý một số lượng lớn các kết nối đồng thời bằng thông lượng cao.

17



Nếu như các ứng dụng web truyền thống, các request tạo ra một luồng xử lý yêu cầu
mới và chiếm RAM của hệ thống thì việc tài nguyên của hệ thống sẽ được sử dụng khơng
hiệu quả. Chính vì lẽ đó giải pháp mà Node js đưa ra là sử dụng luồng đơn (SingleThreaded), kết hợp với non-blocking I/O để thực thi các request, cho phép hỗ trợ hàng chục
ngàn kết nối đồng thời.
c. NodeJs Framework sử dụng phổ biến
Khi nói đến các framework Node.js phổ biến nhất, Express là lựa chọn đầu tiên của
các nhà phát triển vì nó được 73% các nhà phát triển yêu thích và sử dụng.
Express là một trong những Node.Js Framework động cung cấp sự linh hoạt. Vì nó
nhẹ, do đó, nó cực kỳ nhanh và giúp định hướng các máy chủ và bộ định tuyến. Ngoài ra,
khung này lý tưởng cho các ứng dụng web một trang, trang web hoặc các API HTTP cơng
khai.
Lợi ích của Express:
 Cung cấp hỗ trợ cho các plugin và tiện ích mở rộng khác nhau để tăng cường
chức năng của nó
 Tích hợp dữ liệu liền mạch
 Cơ chế định tuyến dựa trên URL sử dụng HTTP
 Mạnh mẽ, có thể mở rộng và hồn tồn có thể tùy chỉnh

18


1.3.3. MySql

Hình 1. 7 MySql
a. MySQL là gì?
MySQL là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là
RDBMS) và đang hoạt động theo mơ hình dạng client-server. Đối với RDBMS – Relational
Database Management System thì MySQL đã được tích hợp apache và PHP [5].
b. Cơ chế hoạt động của MySQL?

MySQL đang tạo ra bảng để có thể lưu trữ dữ liệu và định nghĩa về sự liên quan
giữa những bảng đó, Client sẽ trực tiếp gửi yêu cầu SQL bằng 1 lệnh đặc biệt có trên
MySQL.
Ứng dụng tại server sẽ tiến hành phản hồi thông tin cũng như trả về những kết quả
trên máy client.

c. Ưu điểm của MySQL?
Nhanh chóng: Nhờ vào việc đưa ra một số những tiêu chuẩn và cho phép MySQL
làm việc hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí, giúp gia tăng tốc độ thực thi.

19



×