MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
TRƯỜNG: THCS Y JÚT
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MƠN HỌC
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
(Năm học 2023 - 2024)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05 ; Số học sinh:……..; Số học sinh học chun đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 03; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 03; Khá:................; Đạt:...............' Chưa đạt:.........................
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
1
2
3
4
5
6
7
Thiết bị dạy học
-Kính lúp
-Kính hiển vi quang học
-Bộ dụng cụ đo chiều dài
-Bộ dụng cụ đo khối lượng
-Bộ dụng cụ đo thời gian
-Bộ dụng cụ đo nhiệt độ
- Dụng cụ: 2 đũa khuấy, 2 cốc
thủy tinh, 2 bát sứ, 2 chân đế thí
nghiệm có kẹp giá đỡ, 1 đèn cồn,
bật lửa.
- Hóa chất: Muối ăn, đường,
nước.
Số lượng
10 cái
4 cái
4 bộ
4 bộ
4 bộ
4 bộ
4 bộ
Các bài thí nghiệm/thực hành
Bài 3. Sử dụng kính lúp
Bài 4. Sử dụng kính hiển vi
Bài 5. Đo chiều dài
Bài 6. Đo khối lượng
Bài 7. Đo thời gian
Bài 8. Đo nhiệt độ
Bài 9.Sự đa dạng của chất
Ghi chú
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
8
9
10
11
12
- 1 miếng gỗ nhỏ. 2 xi lanh
nhựa, cốc nước màu, nước. Mơ
hình hạt ở các thể rắn, lỏng, khí.
Ống nghiệm, giá đỡ, Cốc thủy
tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn
cồn, bật lửa. Bảng nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sơi một số
chất.
- Hình ảnh tư liệu khí oxygen có
khắp nơi trên trái đất, lọ đựng
khí oxygen, hình ảnh tư liệu về
vai trị của oxygen.
- 2 ống nghiệm có nút, nước đá,
nước màu.chậu thủy tinh, cây
nến,
nước
vôi
trong,
phenolphtalein, cốc thủy tinh
chia vạch.
- Bộ dụng cụ thử tính dẫn điện,
một số vật liệu làm bằng kim
loại, nhựa, thủy tinh, cao su......
2 bất sứ, nước nóng, nước đá. 4
chiếc thìa bằng kim loại, sứ,
nhựa, gỗ.
- Các mẫu đá và các sản phẩm
làm từ đá vôi, đồ trang sức. Ống
hút nhỏ giọt, HCl, 1 viên đá vôi,
1 chiếc đĩa, 1 chiếc đinh sắt
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml,
1 bộ thìa, đèn cồn, bật lửa, ống
4 bộ
Bài 10. Các thể của chất và sự chuyển thể
Bài 11. Oxygen. Khơng khí
4 bộ
4 bộ
Bài 12. Một số vật liệu
4 bộ
Bài 13. Một số nguyên liệu
4 bộ
Bài 16. Hỗn hợp các chất
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
13
14
15
16
nghiệm, phiếu học tập.
- Hóa chất: Muối ăn, nước cất,
đường, bột sắn dây, bột đá vôi.
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh,
phễu lọc, giấy lọc, chai nhựa
500ml, đèn cồn, giá sắt, phễu
chiết.
- Hố chất : Nước, muối, cát,
dầu ăn
-Kính hiển vi có vật kính 40x.
-Nước cất đựng trong lọ
thủy tinh.
-Đĩa petri, giấy thấm, lamen, lam
kính, ống nhỏ giọt, kim mũi
mác, dao mổ, thìa inox.
-Kính lúp.
-Kính hiển vi có vật kính 10x và
40x
-Lam kính, la men, cốc đong,
ống nhỏ giọt, giấy thấm, thìa.
-Tranh ảnh, mơ hình giải phẫu
một số hệ cơ quan ở cơ thể
người.
-Kính hiển vi 10x, 40x
-Bộ lam kính và lamen, ống nhỏ
giọt, nhiệt kế, giấy thấm, cốc 1,2
lít, thìa trộn, nước cất, cốc thủy
tinh,
-Ấm đun nước, thùng xốp có nắp
4 bộ
Bài 17. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
4 bộ
Bài 21. Thực hành: Quan sát và phân biệt một
số loại tế bào
4 bộ
Bài 24: Thực hành: Quan sát và mô tả cơ thể
đơn bào và cơ thể đa bào
4 bộ
Bài 28: Thực hành: Làm sữa chua và quan sát
hình thái vi khuẩn
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
17
18
19
20
21
22
23
-Lọ thủy tinh nhỏ có nắp.
-Kính hiển vi 10x, 40x
-Lam kính, lamen, ống nhỏ giọt,
giấy thấm, cốc thủy tinh.
-Kính hiển vi 10x, 40x
-Dao mổ, lam kính, giấy thấm,
nước cất, găng tay, panh, kim
mũi mác, lamen, ống nhỏ giọt.
-Kính lúp
-Kính hiển vi 10x, 40x
-Dao mổ, lam kính, giấy thấm,
nước cất, găng tay, panh, kim
mũi mác, lamen, ống nhỏ giọt.
-Kính lúp
-Ống nhịm, kính lúp, máy ảnh.
-Tài liệu nhận diện nhanh động
vật ngồi thiên nhiên bằng hình
ảnh/ Clip khu bảo tồn động vật.
-Nhãn dán mẫu, kính lúp.
-Vợt bắt bướm, lọ đựng mẫu, vợt
bắt động vật thủy sinh, khay
nước.
-Ống nhòm, máy ảnh.
- Dụng cụ cần thiết để các nhóm
HS làm TN chứng minh độ giãn
của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng vật treo
-Lực kế các loại, Cảm biến lực,
Nam châm, Lò xo.
4 bộ
Bài 31.Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật
4 bộ
Bài 33.Thực hành: Quan sát các loại nấm
4 bộ
Bài 35.Thực hành: Quan sát và phân biệt một
số nhóm thực vật
4 bộ
Bài 37. Thực hành: Quan sát và phân biệt một
số nhóm động vật ngồi thiên nhiên
4 bộ
Bài 39. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
4 bộ
Bài 42. Biến dạng của lò xo
4 bộ
Bài 43. Trọng lực, lực hấp dẫn
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
-Tranh/ảnh mô tả sự tương tác
của bề mặt hai vật
-Bộ thiết bị chứng minh lực cản
4 bộ
Bài 45. Lực cản của nước
24
của nước.
- Bộ TN con lắc đơn để làm TN
4 bộ
Bài 48. Sự chuyển hóa năng lượng
về sự bảo toàn năng lượng; một
25
đoạn dây cao su, mấy que tăm,
quả bong tennis, thước dây
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ
mơn/phịng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Tên phòng
Số lượng
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
1
...
II. Kế hoạch dạy học1
1. Phân phối chương trình
Bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
STT
(1)
(2)
(3)
Bài 1. Giới thiệu về Khoa
-Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
học tự nhiên
-Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không
2
sống.
1
-Phân biệt được các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên.dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
-Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
Bài 2. An toàn trong
-Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
phòng thực hành
2
-Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành.
2
-Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực
hành.
1
Đối với tổ ghép mơn học: khung phân phối chương trình cho các mơn
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
3
4
5
6
7
8
Bài 3. Sử dụng kính lúp
Bài 4. Sử dụng kính hiển
vi quang học
Bài 5. Đo chiều dài
1
2
3
Bài 6. Đo khối lượng
2
Bài 7. Đo thời gian
2
Bài 8. Đo nhiệt độ
2
-Biết cách sử dụng kính lúp.
-Biết cách sử dụng kính hiển vi quang học.
-Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai 1 số
hiện tượng.
-Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.
-Dùng thước, chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc
phục.
-Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng
được chiều dài, 1 số trường hợp đơn giản.
- Đo được chiều dài bằng thước.
-Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai 1 số
hiện tượng.
-Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng.
-Dùng cân đồng hồ chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo và nêu được cách
khắc phục.
-Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng
được khối lượng 1 số trường hợp đơn giản.
-Đo được khối lượng, cân đồng hồ
-Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai 1 số
hiện tượng.
-Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
-Chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục.
-Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng
được thời gian 1 số trường hợp đơn giản.
-Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng, lạnh của vật.
-Nêu được cách xác định nhiệt độ trọng thang nhiệt độ Xen - xi - ớt
-Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở đo nhiệt độ.
-Ước lượng được nhiệ độ trong một số trường hợp đơn giản.
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
9
Bài 9: Sự đa dạng của
chất
1
Bài 10. Các thể của chất
và sự chuyển thể
2
10
Bài 11. Oxygen. Khơng
khí
3
11
12
Bài 12. Một số vật liệu
2
-Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế.
-Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh ta,trong các vật thể
tự nhiên,vật thể nhân tạo,...)
-Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hố học).
-Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn ,lỏng, khí )thơng qua
quan sát .
-Đưa ra một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
-Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sơi; sự bay hơi; sự ngưng tụ,
đơng đặc.
-Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất.
-Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy,
đơng đặc; bay hơi, ngưng tụ; sơi.
-Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).
-Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và q
trình đốt nhiên liệu.
-Nêu được thành phần của khơng khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide
(cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).
-Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm
thể tích của oxygen trong khơng khí.
-Trình bày được vai trị của khơng khí đối với tự nhiên.
-Trình bày được sự ơ nhiễm khơng khí: các chất gây ơ nhiễm, nguồn gây ơ
nhiễm khơng khí, biểu hiện của khơng khí bị ơ nhiễm.
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ mơi trường khơng khí.
-Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng
trong cuộc sống và sản xuất .
-Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...).
-Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả
năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu thông dụng.
-Nêu được cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bài 13. Một số nguyên
liệu
2
13
Bài 14. Một số nhiên liệu
1
14
Bài 15. Một số lương thực,
thực phẩm.
15
16
3
Bài 16. Hỗn hợp các chất
3
phát triển bền vững.
-Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
trong cuộc sống và sản xuất.
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vơi, ...)
-Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả
năng bị ăn mịn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số nguyên liệu thông dụng.
-Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về
tính chất của một số nguyên liệu .
-Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm
sự phát triển bền vững.
-Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng
trong cuộc sống và sản xuất .
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng
lượng.
-Đề xuất phương án tìm hiểu ,thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so
sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu .
- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm
sự phát triển bền vững.
-Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực, thực phẩm
thông dụng trong cuộc sống và sản xuất .
-Nêu được một số lương thực - thực phẩm.
-Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về
tính chất của một số lương thực - thực phẩm.
-Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số lương
thực - thực phẩm.
-Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
-Thực hiện được thí nghiệm để biết dung mơi, dung dịch là gì; phân biệt
được dung môi và dung dịch.
-Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bài 17. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp
3
17
18
19
20
21
Bài 18. Tế bào - Đơn vị cơ
bản của sự sống
Bài 19. Cấu tạo và chức
năng các thành phần của tế
bào
Bài 20. Sự lớn lên và sinh
sản của tế bào
Bài 21. Thực hành: Quan
sát, phân biệt một số loại
tế bào
Bài 22. Cơ thể sinh vật
22
23
2
2
2
2
2
Bài 23. Tổ chức cơ thể đa
bào
2
-Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch
với huyền phù, nhũ tương.
-Nhận ra được một số khí cũng có thể hồ tan trong nước để tạo thành một
dung dịch; các chất rắn hồ tan và khơng hoà tan trong nước.
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hồ tan trong nước.
-Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng
dụng của các cách tách đó.
-Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn
hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thơng thường
với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất
trong thực tiễn.
-Nêu được khái niệm, chức năng của tế bào.
-Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
-Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
-Trình bày được cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào.
-Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào
thực vật.
-Nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
-Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sảncủa tế bào.
-Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào bằng kính hiển
vi.
-Nhận biết được cơ thể sống
-Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy được các ví dụ minh
họa.
-Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mơ, cơ quan, hệ cơ quan,
cơ thể.
-Nêu được khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
24
25
26
Bài 24. Thực hành: Quan
sát và mô tả cơ thể đơn
bào và cơ thể đa bào
Bài 25. Hệ thống phân loại
sinh vật
2
2
Bài 26. Khóa lưỡng phân
2
Bài 27. Vi khuẩn
3
27
28
Bài 28. Thực hành: Làm
sữa chua và quan sát hình
thái vi khuẩn
Bài 29. Virus
2
2
29
Bài 30. Nguyên sinh vật
30
2
minh họa.
-Quan sát và vẽ được hình một cơ thể đơn bào.
-Quan sát mơ hình và mơ tả được cấu tạo cơ thể người.
-Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo thực vật.
-Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
-Phân biệt được các đơn vị phân loại sinh vật .
-Nhận biết được năm giới sinh vật và lấy được ví dụ minh họa.
-Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân.
-Thực hành xây dựng được khóa lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
-Mơ tả được hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn. Nhận ra được sự đa dạng
của vi khuẩn.
-Nêu được một số vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống.
-Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và trình bày được cách phịng,
tránh bệnh.
-Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
-Thực hành quan sát vi khuẩn bằng kính hiển vi và vẽ lại hình quan sát
được.
-Biết cách làm sữa chua.
-Mơ tả được hình dạng và cấu tạo của virus.
-Phân biệt được virus và vi khuẩn.
-Nêu được một số vai trò và ứng dụng của virus trong đời sống.
-Nêu được một số bệnh do virus gây ra và trình bày được cách phịng,
tránh bệnh.
-Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh.
-Dựa vào hình dạng, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
-Trình bày được vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên và đối với con
người.
-Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra và trình bày được cách
phịng tránh bệnh.
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
31
Bài 31. Thực hành: Quan
sát nguyên sinh vật
Bài 32. Nấm
2
32
33
Bài 33.Thực hành: Quan
sát các loại nấm
Bài 34. Thực vật
Bài 35. Thực hành: Quan
sát và phân biệt một số
nhóm thực vật
Bài 36. Động vật
Bài 37. Thực hành: Quan
sát và nhận biết một số
nhóm động vật ngồi thiên
nhiên
Bài 38. Đa dạng sinh học
38
39
2
4
36
37
2
4
34
35
2
2
3
Bài 39. Tìm hiểu sinh vật
ngồi thiên nhiên
3
- -Thực hành quan sát nguyên sinh vật bằng kính lúp hoặc kính hiển vi và vẽ
lại hình quan sát được.
-Nhận biết được một số đại diện của nấm, nêu được sự đa dạng của nấm.
-Trình bày được vai trị của nấm trong tự nhiên và trong đời sống.
-Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng, tránh bệnh.
-Vận dụng kiến thức để gải thích một số hiện tượng trong đời sống.
- -Thực hành quan sát bằng mắt thường, kính lúp, kính hiển vi và vẽ lại hình
quan sát được.
-Phân biệt được hai nhóm thực vật có mạch và khơng có mạch.
-Nhận biết được các nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
thơng qua hình ảnh, mẫu vật.
-Trình bày được vai trị của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống.
-Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được và các nhóm thực
vật theo tiêu chí đã học.
-Phân biệt được hai nhóm động vật có xương sống và khơng có xương
sống.
-Nhận biết được các nhóm động vật dựa vào hình ảnh, mẫu vật.
-Nêu được vai trò và một số tác hại của động vật trong đời sống.
-Thực hành quan sát và kê tên một số động vật quan sát được ngoài thiên
nhiên.
-Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong đời sống.
-Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
-Nêu được các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
-Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngồi thiên nhiên.
-Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên.
-Quan sát và phân biệt được một số nhóm sinh vật ngồi thiên nhiên.
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
40
Bài 40. Lực là gì?
41
Bài 41. Biểu diễn lực
42
Bài 42. Biến dạng của lò
xo
2
2
2
Bài 43.Trọng lực, lực hấp
dẫn
43
3
Bài 44. Lực ma sát
44
45
3
Bài 45. Lực cản của nước
2
-Sử dụng khóa lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.
-Làm bộ sưu tập hình ảnh sinh vật quan sát được và báo cáo kết quả tìm
hiểu sinh vật ngồi thiên nhiên.
-Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hay sự kéo
-Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng
chuyển động, biến dạng của vật.
-Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (N)
-Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác
dụng lực, có độ dài và theo hướng kéo hoặc đẩy.
-Biết được sự biến dạng của lò xo, lị xo là một vật có biến dạng đàn hồi,
biết được giới hạn đàn hồi của từng vật, biết được một số vật khác có tính
biến dạng như lị xo,…
-Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của
nó được gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị đo lực.
-Biết sử dụng đúng các thuật ngữ vật lý.
-Có ý thức vận dụng kiến thức và cuộc sống, như: Sử dụng dây dọi để xác
định phương thẳng đứng...
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng
lực quan sát, năng lực tính tốn
-Nếu được khái niệm về: lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
-Sử dụng tranh, ảnh để nêu được sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo
ra lực ma sát giữa chúng.
-Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma
sát.
-Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong ATGT đường
bộ.
-Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma
sát.
-Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong ATGT đường
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bài 46. Năng lượng và sự
truyển năng lượng
46
2
Bài 47. Một số dạng năng
lượng
47
1
Bài 48. Sự chuyển hóa
năng lượng
48
49
2
Bài 49. Năng lượng hao
phí
1
Bài 50. Năng lượng tái tạo
50
51
2
Bài 51. Tiết kiệm
năng lượng
2
bộ.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi
chuyển động trong nước
-Từ tranh, ảnh lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng
tác dụng lực.
-Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
-Lấy ví dụ chứng tỏ được năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
-Từ tranh, ảnh lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng
tác dụng lực.
-Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
-Nhiệt năng, điện năng, quang năng, thủy năng, hóa năng, năng lượng hạt
nhân,…
-Lấy ví dụ chứng tỏ được năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
-Nêu được năng lương hao phí ln xuất hiện khi năng lượng được chuyển
từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
-Nêu được định luật bảo tồn năng lượng và lấy được ví dụ minh họa.
-Lấy ví dụ chứng tỏ được năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
-Nêu được năng lương hao phí ln xuất hiện khi năng lượng được chuyển
từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
-Nêu được vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị
đốt cháy gọi là năng lượng.
-Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
-Sử dụng năng lượng hiệu quả là sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, khơng dùng
nữa thì tắt ngay. Ví dụ: Đèn: chỉ bật đèn tại những vị trí sinh hoạt, cần
chiếu sáng và bật vừa đủ, dùng xong thì tắt ngay.
-Sử dụng năng lượng hiệu quả là sử dụng một lượng năng lượng ít nhất mà
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
52
53
Bài 52. Chuyển động nhìn
thấy của mặt trời. Thiên
thể
Bài 53. Mặt trăng
3
2
3
54
Bài 54. Hệ mặt trời
55
Bài 55. Ngân Hà
2
56
Ôn tập giữa kì I
Đánh giá giữa kì I
3
57
58
59
2
Ơn tập HKI
Đánh giá cuối kì I
3
2
vẫn thỏa mãn nhu cầu sử dụng. Ví dụ: Đèn: sử dụng các loại đèn tiết kiệm
như đèn huỳnh quang, đèn compact…. cho độ sáng như nhau nhưng điện
năng tiêu thụ thấp hơn. Máy điều hịa khơng khí: khi khơng có người trong
phịng thì tắt máy.
-Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái đất thấy Mặt
Trời mọc và lặn hàng ngày.
Các vì sao, Mặt trăng,…
-Thấy được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
-Giải thích được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thơng qua thiết kế
mơ hình thực tế hoặc vẽ hình.
-Nêu được Mặt Trời và sao phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao
chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
-Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh
cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
-Nêu được Mặt Trời và sao phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao
chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
-Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh
cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
-Sử dụng tranh, ảnh chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà
- Hệ thống lại kiến thức, kỹ năng
- Thu thập thơng tin chính xác, kịp thời về mức độ đạt chuẩn yêu cầu cần
đạt của CT về sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập của HS,
điều chỉnh hoạt động của GV để bảo đảm sự tiến bộ của từng HS, nâng
cao chất lượng giảng dạy.
- Vận dụng được kiến thức lý thuyết để giải được các bài tập và giải thích
được một số hiện tượng liên quan.
- Hệ thống được toàn bộ kiến thức đã được học,…
- Thu thập thông tin chính xác, kịp thời về mức độ đạt chuẩn yêu cầu cần
đạt của CT về sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập của HS,
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
60
Ơn tập giữa kì II
Đánh giá giữa kì II
61
62
2
2
Ơn tập HKII
3
Đánh giá cuối kì II
63
2
điều chỉnh hoạt động của GV để bảo đảm sự tiến bộ của từng HS, nâng
cao chất lượng giảng dạy.
- Hệ thống lại kiến thức, kỹ năng
- Thu thập thơng tin chính xác, kịp thời về mức độ đạt chuẩn yêu cầu cần
đạt của CT về sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập của HS,
điều chỉnh hoạt động của GV để bảo đảm sự tiến bộ của từng HS, nâng
cao chất lượng giảng dạy.
- Vận dụng được kiến thức lý thuyết để giải được các bài tập và giải thích
được một số hiện tượng liên quan.
- Hệ thống được toàn bộ kiến thức đã được học,…
- Thu thập thông tin chính xác, kịp thời về mức độ đạt chuẩn yêu cầu cần
đạt của CT về sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập của HS,
điều chỉnh hoạt động của GV để bảo đảm sự tiến bộ của từng HS, nâng
cao chất lượng giảng dạy.
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
(1)
(2)
(3)
Giữa Học kỳ 1
90 phút Tuần 10
Đánh giá về kiến thức cơ bản, năng lực khoa
học tự nhiên và một số phẩm chất chủ yếu của
3 nội dung kiến thức: Vật lý, hóa học, sinh học
(đến hết tuần 9)
Cuối Học kỳ 1
90 phút Tuần 18
Đánh giá về kiến thức cơ bản, năng lực khoa
học tự nhiên và một số phẩm chất chủ yếu của
3 nội dung kiến thức: Vật lý, hóa học, sinh học
(đến hết tuần 17)
Giữa Học kỳ 2
90 phút Tuần 27
Đánh giá về kiến thức cơ bản, năng lực khoa
học tự nhiên và một số phẩm chất chủ yếu của
3 nội dung kiến thức: Vật lý, hóa học, sinh học
(đến hết tuần 26)
Hình thức
(4)
Bài kiểm tra viết trên
giấy
(Trắc nghiệm + Tự
luận)
Bài kiểm tra viết trên
giấy
(Trắc nghiệm + Tự
luận)
Bài kiểm tra viết trên
giấy
(Trắc nghiệm + Tự
luận)
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Cuối Học kỳ 2
90 phút
Tuần 35
Đánh giá về kiến thức cơ bản, năng lực khoa
học tự nhiên và một số phẩm chất chủ yếu của
3 nội dung kiến thức: Vật lý, hóa học, sinh học
(đến hết tuần 34)
Bài kiểm tra viết trên
giấy
(Trắc nghiệm + Tự
luận)
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Ea Hồ, ngày
tháng
năm 2023
TỔ TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Thị Thanh Vân
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Phụ lục III KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG: THCS Y JÚT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Viết Lộc, Phan Tấn Đạt, Lê Đình Tuyến
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
(Năm học 2023 - 2024)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
Hóa học
Cả năm: 25 tiết
Học kì I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kì II: 7 tuần đầu (T19-> T25) x 1
tiết/tuần = 7 tiết
Tuần
Thứ
tự
tiết
Bài học
Vật lý
Sinh học
Cả năm: (47 tiết + 5 tiết ĐKĐK chung) = 52 Cả năm: (60 tiết + 3 tiết ĐKĐK chung) = 63
tiết
tiết
Học kì I: 18 tuần x 1tiết/tuần = 18 tiết
Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
Học kì II:
+7 tuần đầu (T19-> T25) x 1 tiết/tuần = 7
tiết
+10 tuần sau (T26-> T35) x 2tiết/tuần = 20
tiết
Phân
môn
Thiết bị dạy học
Địa điểm dạy
học
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
HỌC KÌ I
Bài 2. An tồn trong phịng thực hành (t1)
Hóa
1
1
Một số dụng cụ: Áo chồng, kính
bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay
cách nhiệt,...
Bài 1. Giới thiệu về Khoa học tự nhiên (t1)
Sinh
- Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm Lớp học
trong Hình 1.1 theo nhóm (khơng
q 3 HS một nhóm)
Bài 1. Giới thiệu về Khoa học tự nhiên (t2)
Sinh
- Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm Lớp học
trong Hình 1.1 theo nhóm (khơng
q 3 HS một nhóm)
2
3
Bài 5. Đo chiều dài (t1)
Lí
4
2
Bài 2. An tồn trong phịng thực hành (t2)
Hóa
5
6
7
- Các tranh, ảnh và kí hiệu về an tồn Lớp học
TN
- Bảng nội quy phịng thực hành.
- Một số loại thước: thước thẳng,
thước dây, thước cuộn, compa, thước
cặp (nếu có).
- Các tranh, ảnh và kí hiệu về an tồn Lớp học
TN
- Bảng nội quy phịng thực hành.
Một số dụng cụ: Áo chồng, kính
bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay
cách nhiệt,...
Bài 3. Sử dụng kính lúp
Sinh
- Một số kính lúp cầm tay có số bội
giác khác nhau.
Lớp học
Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học (t1)
Sinh
- Một số kính hiển vi quang học
Lớp học
- Tranh vẽ hoặc clip sử dụng kính
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
hiển vi quan sát các tế bào thực vật,
động vật.
- Kim mũi mác, lam kính.
Bài 5. Đo chiều dài (t2)
Lí
- Một số loại thước: thước thẳng, Lớp học
thước dây, thước cuộn, compa, thước
cặp (nếu có).
Hóa
- Dụng cụ: 2 đũa khuấy, 2 cốc thủy Lớp học
tinh, 2 bát sứ, 2 chân đế thí nghiệm
có kẹp giá đỡ, 1 đèn cồn, bật lửa.
8
Bài 9. Sự đa dạng của chất
9
- Hóa chất: Muối ăn, đường, nước.
Bài 4. Sử dụng kính hiển vi quang học (t2)
3
Sinh
- Một số kính hiển vi quang học
Lớp học
- Tranh vẽ hoặc clip sử dụng kính
hiển vi quan sát các tế bào thực vật,
động vật.
10
- Kim mũi mác, lam kính.
11
Bài 18. Tế bào-Đơn vị cơ bản của sự sống (t1)
Bài 5. Đo chiều dài (t3)
Sinh
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh Lớp học
tế bào
Lí
- Một số loại thước: thước thẳng, Lớp học
thước dây, thước cuộn, compa, thước
cặp (nếu có).
Hóa
- 1 miếng gỗ nhỏ. 2 xi lanh nhựa, cốc Lớp học
nước màu, nước. Mơ hình hạt ở các
thể rắn, lỏng, khí. Ống nghiệm, giá
đỡ, Cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt
kế, đèn cồn, bật lửa. Bảng nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi một số
12
4
13
Bài 10. Các thể của chất và sự chuyển thể (t1)
MUA TRỰC TIẾP GIÁO ÁN, PHỤ LỤC LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
chất.
14
Bài 18: Tế bào-Đơn vị cơ bản của sự sống (t2)
Sinh
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh Lớp học
tế bào
15
Bài 19. Cấu tạo và chức năng các thành phần của
tế bào (t1)
Sinh
- Bảng phụ, phiếu học tập, mô hình Lớp học
cấu tạo tế bào, dụng cụ chiếu tranh
Bài 6. Đo khối lượng (t1)
Lí
16
- Một số loại cân: cân Roberval, cân
đổng hồ, cân đòn, cân y tế, cân điện
tử.
Lớp học
- Một số vật để cân
Bài 10. Các thể của chất và sự chuyển thể (t2)
Hóa
- 1 miếng gỗ nhỏ. 2 xi lanh nhựa, cốc Lớp học
nước màu, nước. Mô hình hạt ở các
thể rắn, lỏng, khí. Ống nghiệm, giá
đỡ, Cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt
kế, đèn cồn, bật lửa. Bảng nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sơi một số
chất.
Bài 19. Cấu tạo và chức năng các thành phần của
tế bào (t2)
Sinh
- Bảng phụ, phiếu học tập, mơ hình Lớp học
cấu tạo tế bào, dụng cụ chiếu tranh
Bài 20. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào (t1)
Sinh
- Bảng phụ, phiếu học tập, hình ảnh, Lớp học
video phân chia tế bào
17
5
18
19
Bài 6. Đo khối lượng (t2)
20
Lí
- Một số loại cân: cân Roberval, cân
đổng hồ, cân đòn, cân y tế, cân điện
tử.
- Một số vật để cân
Lớp học