Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

(Tiểu luận) báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị tài chính kế toán địa điểm thực tập công ty tnhh mtv đóng tàu nam triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 80 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÁO CÁO THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH KẾ TỐN
Giảng viên hướng dẫn:.....Lê Trang Nhung
..................................................
Họ và tên...............Bùi Thu Hạnh .........................
MSV:.......................82985 .....................................
Lớp:.........................QKT60ĐH

..............................

Nhóm thực tập:....................N18............................
STT trong nhóm:....................14 ............................
Địa điểm thực tập:
Cơng Ty TNHH MTV Đóng Tàu Nam Triệu

Hải Phòng, tháng 8 năm 2022


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MTV ĐĨNG TÀU
NAM TRIỆU............................................................................................3
I. Tìm hiểu về Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu................................... 3


1.1 Giới thiệu chung................................................................................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................3
a. Chức năng.........................................................................................3
b. Nhiệm vụ..........................................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh.................................. 4
1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của đơn vị........................................... 5
II. Tìm hiểu về tổ chức kế tốn của đơn vị...................................................... 7
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn...............................................................7
1.2 Nghiên cứu hình thức tổ chức ghi sổ, trình tự ghi sổ của đơn vị.........................8
a. Hình tổ chức ghi sổ...........................................................................8
b. Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................... 9
1.3 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế toán
11
a. Tổng quan về kiểm soát nội bộ............................................................11
b. Kiểm toán nội bộ gắn với các phần hành kế tốn.......................................12
1.4 Tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán..........................................................16
1.5 Nghiên cứu tổ chức hệ thống kế toán tài chính và kế tốn quản trị....................17
a) Tổ chức hệ thống kế toán quản trị........................................................ 17
b) Tổ chức hệ thống kế tốn tài chính.......................................................18
CHƯƠNG 2- TÌM HIỂU VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
TÀI CHÍNH...........................................................................................21
I. Kế tốn vốn bằng tiền..........................................................................21
1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền........................................................21
a) Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền.........................................................21
b) Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền............................................... 21
c) Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền.........................................................21
1.2. Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ ...................22
1.2.1 Kế toán tiền mặt..........................................................................22
a) Chứng từ sử dụng.............................................................................. 22
b) Tài khoản sử dụng............................................................................. 22

c) Quy trình hạch tốn............................................................................22
d) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu....................................................22
1.2.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng............................................................25
a) Chứng từ sử dụng:..............................................................................25
b) Các sổ sử dụng:.................................................................................25
c) Kết cấu và nội dung phản ánh:............................................................... 25
e) Quy trình hạch tốn:...........................................................................25
f) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu....................................................25


1.2.3 Quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ...........................................27
a) Nghiệp vụ thu tiền (Phiếu thu)...............................................................28
b) Nghiệp vụ chi tiền (Phiếu chi)................................................................29
c) Nghiệp vụ minh họa...........................................................................30
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................35
2.1 Tổng quan về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương....................... 35
a) Khái niệm.......................................................................................35
b) Chức năng của kế toán tiền lương...........................................................35
c) Nhiệm vụ của kế toán tiền lương.............................................................35
d) Tỷ lệ các khoản trích theo lương và cách tính lương......................................36
2.2 Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ................... 37
2.2.1 Các nghiệp vụ phát sinh.................................................................37
a) Tài khoản sử dụng..............................................................................37
b) Kết cấu tài khoản:..............................................................................37
1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương.................................43
a) Quy trình ln chuyển chứng từ..............................................................43
b) Nghiệp vụ minh họa...........................................................................45
c) Vào sổ có liên quan............................................................................45
III. Kế toán tài sản cố định.......................................................................48
3.1 Tổng quan kế toán tài sản cố định (Tài sản cố định hữu hình).......................48

a) Khái niệm.......................................................................................48
b) Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:..................................................................48
c) Đặc điểm........................................................................................48
3.2 Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ................... 49
3.2.1 Các nghiệp vụ phát sinh.................................................................49
a) Tài khoản sử dụng..............................................................................49
b) Các nghiệp vụ phát sinh.......................................................................49
3.2.2 Quy trình luân chuyên chứng từ tài sản cố định.....................................52
a) Chứng từ sử dụng.............................................................................. 52
b) Quy trình luân chuyển chứng từ..............................................................52
c) Nghiệp vụ minh họa...........................................................................54
d) Vào sổ liên quan................................................................................57
VI Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................59
4.1 Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................59
a) Khái niệm về bán hàng:.......................................................................59
b) Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:.......................59
4.2. Tìm hiểu các nghiệp vụ phát sinh, quy trình luân chuyển chứng từ ...................60
4.2.1 Các nghiệp vụ phát sinh.................................................................60
4.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng............................................66
a) Chứng từ sử dụng.............................................................................. 66
c) Quy trình luân chuyển chứng từ..............................................................67
c) Nghiệp vụ minh họa...........................................................................67
d)Vào sổ liên quan................................................................................69


CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN CHUNG............................................................72
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................72
3.2 Đánh giá tổ chức cơng tác kế toán..........................................................72
a) Ưu điểm.........................................................................................72
b) Nhược điểm.....................................................................................73



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
BHYT
BHXH
BHTN
TSCĐ
KTQT
DN
CNTT
TK
CTGS
NKC
NKCT
BCTC
KTKT
PL
ĐVKT
CNV
TNCN
XDCB
GTGT
BĐSĐT
KD

Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài sản cố định
Kế tốn quản trị
Doanh nghiệp
Cơng nghệ thơng tin
Tài khoản
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Kiểm tra kế tốn
Pháp luật
Đơn vị kiểm tra
Cơng nhân viên
Thu nhập cá nhân
Xây dựng cơ bản
Giá trị gia tăng
Bất động sản đầu tư
Kinh doanh


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ
4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu
7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam
Triệu
10 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình kế tốn trên phần mềm máy tính

11 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức nhật ký chung 24
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tiền mặt
27 Sơ đồ 1.6 Kế toán tiền gửi ngân hàng
28 Sơ đồ 1.7: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền 29
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền
36 Bảng 1.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương
37 Sơ đồ 1.9 Kết cấu tài khoản tiền lương và các khoản trích theo lương 41
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế tốn phải trả người lao động
42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kế tốn các khoản trích theo lương
44 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương 52
Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển tăng TSCĐ
53 Sơ đồ 2.5 Quy trình luân chuyển giảm TSCĐ 65
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán bán hàng
66 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh 67
Sơ đồ 2.8 Sơ quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
30
31
32
32
33
33
34
34
38
38
39

39
40
40
41
46
lương
47
47
55
56
57
58
58
59
69
70
doanh
70
70
71
71

Bảng và hình ảnh
Hình 1.1 Hóa đơn GTGT số 0409743
Hình 1.2 Giấy báo có của Ngân hàng
Hình 1.3 Sổ nhật ký đặc biệt tiền gửi ngân hàng
Hình 1.4 Sổ cái TK112
Hình 1.5 Bảng thanh tốn tiền lương của Cơng ty
Hình 1.6 Phiếu lương
Hình 1.7 Sổ nhật ký chi tiền mặt

Hình 1.8 Sổ cái TK 111
Hình 1.9 Bảng chấm cơng
Hình 2.1 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
Hình 2.2 Bảng thanh tốn lương
Hình 2.3 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Hình 2.4 Bảng thanh tốn tiền thưởng
Hình 2.5 Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Hình 2.6 Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Hình 2.7 Sổ nhật kí chung có liên quan đến TK tiền lương và các khoản trích theo
Hình 2.8 Sổ cái TK 334
Hình 2.9 Sổ cái TK 338
Hình 3.1 Hóa đơn GTGT số 0430534
Hình 3.2 Phiếu chi tiền vận chuyển
Hình 3.3 Biên bản giao nhận TSCĐ
Hình 3.4 Sổ nhật ký chung liên quan đến TK 211
Hình 3.5 Sổ cái TK 211
Hình 3.6 Sổ cái TK 133
Hình 3.7 Phiếu xuất kho
Hình 3.8 Sổ nhật ký chung liên quan đến TK bán hàng và xác định kết quả kinh
Hình 3.9 Sổ cái TK 511
Hình 4.1 Sổ cái TK 333
Hình 4.2 Sổ cái TK 632
Hình 4.3 Sổ cái TK 911


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế
chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất nước
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên nền kinh
tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt
động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.
Kế tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động
của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế tốn mà người quản lý có thể nắm
bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Với tư cách là công cụ quản lý
kinh tế, kế tốn đã và đang cần có sự đổi mới khơng chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ
các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thơng tin quản lý. Do đó kế tốn về
mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thơng tin có ích làm căn cứ
cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài
doanh nghiệp. Việc thực hiện cơng tác kế tốn tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng
và hiệu quả của công tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ
mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Trong q trình học tập nghiên cứu tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, với sự nhiệt
tình giảng dạy, dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giáo chúng em đã được cung cấp đầy đủ
những lý luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế tốn.
Nhưng để có thể vận dụng được tồn bộ những kiến thức đã được học thì khơng thể
thiếu những kiến thức thực tế. Vì vậy mà việc vận dụng lý thuyết vào thực tế là vô cùng
quan trọng không chỉ đối với em mà tất cả các bạn khác. Vì vậy thực tập, thực hành kế tốn
tại doanh nghiệp là vơ cùng cần thiết, giúp sinh viên chúng em rút ngắn được khoảng cách
giữa lý luận và thực tế. Thực tập là cầu nối giúp cho chúng em tiếp cận được với công việc
của chúng em sau này khi ra trường.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu được sự giúp đỡ
của anh chị, cơ chú phịng Kế tốn – Tài chính và sự hướng dẫn các thầy cơ giáo thuộc bộ
mơn tài chính kế tốn là thầy Đào Văn Thi và cô Lê Trang Nhung, báo cáo tổng hợp của em
đã hồn thành với ba nội dung chính như sau:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu

1


Phần II: Tìm hiểu về cơng tác kế tốn các nghiệp vụ kế tốn tài chính
Phần III: Kết luận.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực tập
không tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp và sự thơng cảm của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV
ĐĨNG TÀU NAM TRIỆU
I. Tìm hiểu về Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu
1.1 Giới thiệu chung
Cơng ty TNHH MTV Đóng Tàu Nam Triệu (NASICO) là cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy đầu tư 100% vốn điều lệ; thành lập
trên cơ sở tổ chức lại, chuyển đổi từ Công ty Công nghiệp tàu thủy Nam Triệu hoạt động
theo mô hình cơng ty mẹ - cơng ty con
* Một số thông tin về Công ty:
- Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu
- Tên giao dịch quốc tế: NAM TRIEU SHIPBUILDING COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: NASICO
- Địa chỉ: xã Tam Hưng, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
- Mã số thuế: 02253 875 135
- Email:
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000.000 (hai nghìn tỉ đồng)
- Ngành nghề kinh doanh: Đóng mới và sửa chữa tàu, vận tải biển; sản xuất lắp đặt thiết bị

nội thất tàu thủy; sản xuất các loại vật liệu thiết bị cơ, điện phục vụ công nghiệp tàu thủy;
sản xuất kinh doanh vật liệu, thiết bị hàn,…
1.2 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Chức năng
NASICO phát triển theo hướng kinh doanh đa ngành, lấy ngành cơng nghiệp đóng mới,
sửa chữa tàu thủy là trọng tâm, kết hợp với mở rộng, phát triển các ngành công nghiệp phụ
trợ, kinh doanh vận tải biển, thương mại, du lịch và các ngành nghề khác theo yêu cầu của
thị trường nhằm tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với việc đổi mới công
nghệ, quản lý hiện đại và chun mơn hóa cao làm cơ sở để Tổng cơng ty phát triển toàn
diện và bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
b. Nhiệm vụ
-Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch đề ra, sản xuất kinh doanh theo
đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. -Đẩy mạnh phát triển
các dịch vụ.
-Xây dựng cơ cấu các phòng ban thực hiện đầy đủ các chức năng.
-Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực hiện những
quy định trong các hợp đồng kinh tế với các bạn hàng.
-Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. Nghiên cứu thị trường để
nâng cao sức cạnh tranh và tiêu thụ.
3


-Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, an toàn
lao động, bảo vệ môi trường sinh thái.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu

1.


1.

Tổng giám đốc: quản lý, giám sát bao quát toàn bộ các hoạt động của nhân viên, ban
lãnh đạo các bộ phận, trực tiếp chỉ đạo và đi gặp mặt các đối tác quan trọng của
doanh nghiệp, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là đại
diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật.
2.

Trợ lý Tổng giám đốc: thực hiện các kế hoạch cho các phòng ban trong cơng ty, rà

sốt và theo dõi tiến độ thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Giúp việc và chịu trách
4


nhiệm trước Giám đốc Công ty và Pháp luật về các lĩnh vực công tác do Giám đốc
Công ty phân cơng và uỷ quyền
3.

Phó giám đốc: giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty, doanh

nghiệp theo sự phân cơng của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai, thực hiện nhiệm
vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động, thiết lập mục tiêu,
chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
4.

Các phịng ban:

+
Phịng Tài chính Kế tốn: quản lý hoạt động tài chính, hạch tốn kinh tế và hạch
tốn kế tốn trong tồn cơng ty, quản lý kiểm sốt các thủ tục thanh toán, đề xuất các biện

pháp giúp cho cơng ty thực hiện các chỉ tiêu tài chính
+
Phịng KCS: kiểm tra tuân thủ các quy định về: thông số kỹ thuật, quy trình sản
xuất, ứng dụng cơng nghệ, đảm bảo chất lượng sản phẩm
+
+

Phòng tiền lương: Quản trị tiền lương – tiền thưởng và chế độ chính sách,
BHYT, BHXH
Phịng Hành Chính-Nhân sự: hoạch định nhân sự, quản lý hồ sơ, sổ s thực hiện

phối hợp với các phòng ban, phân xưởng
5.

Các phân xưởng: chịu sự quản lý của các phó giám đốc, mỗi bộ phận thực hiện các

nhiệm vụ riêng được giao
1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của đơn vị
Cơng ty TNHH MTV Đóng Tàu Nam Triệu (NASICO) với hơn 50 năm kinh nghiệm
trong việc đóng mới và sửa chữa các phương tiện thủy.Trong những năm qua Công ty đã
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, dây truyền công nghệ và trang thiết bị thiết bị tiên tiến phục
vụ việc đóng mới, sửa chữa các phương tiện thủy có trọng tải đến 56.000 tấn.
Trải qua q trình đầu tư và phát triển khơng ngừng với đội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý
giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo ở trong và ngoài nước, trong
những năm trở lại đây (NASICO) đã vươn lên thành một trong những doanh nghiệp đi đầu
trong lĩnh vực sửa chữa và đóng mới các phương tiện thủy có trọng tải lớn phục vụ xuất
khẩu đồng thời có thể đóng tàu theo seri với số lượng theo nhu cầu của khách hàng trong
và ngoài nước. Hiện nay tên tuổi của NASICO đã được khẳng định trên thị trường trong
nước và quốc tế
* Một số thông tin về cơ sở vật chất của Công ty:

Cơ sở hạ tầng phục vụ sửa chữa
+Ụ nổi 9.600 DWT: Có khả năng phục vụ sửa chữa các phương tiện thủy có trọng tải đến
30.000 DWT, 20 lượt tàu/năm.
+Ụ nổi 1.600 DWT: Có khả năng phục vụ sửa chữa các phương tiện thủy có trọng tải đến
5.000 DWT
+Ụ khơ 3.000 DWT: Có khả năng phục vụ sửa chữa các phương tiện thủy có trọng tải 5


đến 6.000 DWT, 20 lượt tàu /năm. Thơng số kích thước Ụ:
Chiều dài lớn nhất
: Lmax = 100 m
Chiều rộng lớn nhất
: Bmax = 20 m
+ Cầu tàu số 1: Có các cần cẩu chân đế sức nâng từ 25 tấn đến 50 tấn phục vụ cập tàu đến
20.000 DWT. Thơng số kích thước:
Chiều rộng : 15 m
+ Cầu tàu số 2: Có các cần cẩu chân đế sức nâng từ 50 tấn đến 100 tấn phục vụ cập tàu đến
150.000 DWT. Thơng số kích thước:
Chiều rộng : 25 m
+ Phao neo tàu: Dùng để neo tàu có trọng tải đến 150.000 DWT
+ Các phương tiện tàu kéo: Tàu kéo 1.200 CV, 5.600 CV
Cơ sở hạ tầng phục vụ đóng mới
+ Nhà xưởng Vỏ 1: diện tích 17.200 m2
+ Nhà xưởng Vỏ 2: diện tích 22.500 m2
+ Đà tàu 20.000 DWT: Có khả năng đóng mới tàu có trọng tải đến 20.000 DWT. Thơng số
kích thước đà:
Chiều dài: 210 m
Chiều rộng: 28 m
+ Đà tàu 50.000 DWT: Phục vụ đóng mới tàu mới tàu có trọng tải đến 50.000 DWT.
Thơng số kích thước đà:

Chiều dài: 310 m
Chiều rộng: 46 m
+ Đà tàu 70.000 DWT: Phục vụ đóng mới tàu có trọng tải đến 70.000 DWT. Thơng số kích
thước đà:
Chiều dài: 330 m
Chiều rộng: 48 m
Máy móc và thiết bị
Thiết bị cơng cụ phục vụ cơng nghiệp đóng tàu được cơng ty nhập từ các nước có nền cơng
nghiệp tiên tiến với công nghệ mới nhất như: Mỹ, Anh, Pháp, Italya, Đức, Nhật, Thụy
Điển, Phần Lan… Các thiết bị như máy cắt CNC; máy cắt tôn Plasma; máy uốn ống; máy
uốn thép hình tự động; máy lốc tơn 3 trục; dây chuyền làm sạch tôn tự động bằng phương
pháp phun hạt kim loại năng suất 30.000 tấn/năm; cần cẩu chân đế sức nâng từ 25 tấn đến
150 tấn, cổng trục 100 tấn, cổng trục 300 tấn. Nhiều thiết bị chuyên dùng khác cũng được
cơng ty lựa chọn theo tiêu chí kỹ thuật tiên tiến nhất, công suất phù hợp với dây chuyền
công nghệ.
Phần mềm thiết kế công nghệ
Công ty đang triển khai áp dụng các phần mềm vào trong thiết kế đóng mới phương tiện
thủy bao gồm:
+ Phần mềm Napa trong thiết kế tuyến hình, triển khai trị số sườn thực trong thiết kế vỏ tàu
thủy.
+ Phần mềm Nupas Cadmatic Hull trong thiết kế phần kết cấu vỏ tàu thủy.
6


+ Phần mềm Cadmatic trong thiết kế trang thiết bị tàu thủy.
+ Phần mềm Nestix Cuting trong việc sắp xếp tối ưu trong việc cắt tôn tự động bằng máy
cắt CNC.
Các hạng mục cơng trình phụ trợ
+ Các khu biệt thự cho chuyên gia, chủ tàu làm việc.
+ Các khu nhà nghỉ

+ Khu nhà Văn hóa - Thể thao
+ Trạm Y tế
+ Các khu nhà ăn

II. Tìm hiểu về tổ chức kế toán của đơn vị
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV Đóng tàu Nam Triệu
1.
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và các cơ quan pháp luật về
tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại cơng ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách
nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế tốn.
2.
Kế tốn tổng hợp: Thực hiện cơng tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả
các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ
báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất
3.
Kế toán thanh toán và cơng nợ: Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi
lập phiếu thu, chi. Cùng thủ quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo
dõi chi tiết các khoản ký quỹ. Về phần công nợ : Phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải
trả các khoản phải nộp, phải cấp cũng như tình hình thanh
7


tốn và cịn phải thanh tốn với đối tượng (người mua, người bán, người cho vay,
cấp trên, ngân sách…).
4.
Kế toán tiền lương: Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các phịng ban theo lệnh
của Tổng Giám đốc; thanh tốn BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy định;
theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của cơng ty; thanh tốn các khoản thu, chi của

cơng đồn.
5.
Kế tốn tiền mặt, tiền tạm ứng: Theo dõi các khoản chi trả tạm ứng. Thanh toán
tạm ứng, theo dõi quyết toán quỹ tiền mặt.
6.
Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi Nhập – Xuất – Tồn hàng hoá, báo cáo lên
Giám đốc. Hàng tháng đối chiếu số lượng, sổ sách thực tế. Theo dõi đơn hàng, phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho.
7.
Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế
với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt
bằng số dư trên sổ sách
1.2 Nghiên cứu hình thức tổ chức ghi sổ, trình tự ghi sổ của đơn vị
a.

Hình tổ chức ghi sổ
Các chính sách về kế tốn của Cơng ty:
Hiê n› tại cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn máy và sử dụng phần mềm kế
tốn cơng cụ Excel
Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của năm tài chính.
Đơn vị tiền tê ›: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam
Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Hàng tồn kho được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Phương pháp tính giá xuất kho : Nhập trước xuất trước
Phương pháp khấu hao TSCĐ phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp nộp thuế GTGT : Thuế GTGT được công ty áp dụng theo phương
pháp khấu trừ.
Công ty hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung


Chứng từ kế tốn :
Cơng ty áp dụng hệ thống chứng từ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/
2014.
- Hình thức sổ kế toán: nhật ký chung kết hợp với phần mềm Excel trên máy tính, theo
hình thức này cơng ty sử dụng những sổ sau:

8


Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Hệ thống chứng từ: Căn cứ vào nội dung kinh kế, các chứng từ kế toán sử dụng tại cơng
ty được chia các loại sau:

Chứng từ về mua bán hàng hóa: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu báo giá, biên
bản thanh lý hợp đồng, phiếu đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, ….

Chứng từ về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi,
lệnh chi, giấy nộp tiền, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị tạm ứng,…

Chứng từ về lao động tiền lương: bảng chấm cơng, bảng lương, phiếu kế tốn trích
các khoản theo lương,…

Chứng từ về tài sản cố định: biên bản đánh giá tài sản cố định, phiếu kế toán trích
khấu hao tài sản cố định.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm đầy đủ 4 biểu mẫu:


Bảng cân đối kế tốn

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


b.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Quy trình ghi sổ kế tốn

- Cơng việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế tốn tại Cơng ty được thực hiện bằng vi
tính với sự trợ giúp của phần mềm kế tốn Excel
Cơng ty tổ chức bộ máy kế toán theo phương pháp tập trung: lập báo cáo, tính giá thành,
hằng ngày chứng từ gốc được chuyển đến phịng kế tốn để tiến hành phân tích và định
khoản vào các TK liên quan.

9


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quy trình kế tốn trên phần mềm máy tính

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế tốn tại Cơng ty ghi nghiệp
vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán thực hiện cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu số liệu trùng khớp thì

tiến hành lập các Báo cáo tài chính dựa trên số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức nhật ký chung
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết).

10


1.3 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế toán
a. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn gian
lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự tuân thủ các
chính sách và quy trình được thiết lập.
- Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho cơng
ty:
Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của cơng ty
Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba hoặc nhân viên
của công ty gây ra
Giảm bớt rủi ro sai sót khơng cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại cho cơng ty
Giảm bớt rủi ro khơng tn thủ chính sách và quy trình kinh doanh của công ty
Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa đầy đủ
- Việc thực hiện thành công các biện pháp kiểm sốt nội bộ địi hỏi một số ngun tắc
chung:
Một mơi trường văn hố nhấn mạnh đến sự chính trực, giá trị đạo đức và phân công
trách nhiệm rõ ràng
Quy trình hoạt động và quy trình kiểm sốt nội bộ được xác định rõ ràng bằng văn
11


bản và được truyền đạt rộng rãi trong nội bộ công ty
Các hoạt động rủi ro được phân tách rõ ràng giữa những nhân viên khác nhau

Tất cả các giao dịch phải được thực hiện với sự uỷ quyền thích hợp
Mọi nhân viên đều phải tuân thủ hệ thống kiểm sốt nội bộ
- Vai trị của kiểm sốt nội bộ: cụ thể kiểm soát nội bộ sẽ kiểm tra
Việc tuân thủ các quy trình và chính sách, vốn là một phần của hệ thống kiểm sốt
nội bộ của cơng ty
Việc tn thủ các chính sách và quy trình kế tốn cũng như việc đánh giá tính chính
xác của các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
Xác định các rủi ro, các vấn đề và nguồn gốc của việc kém hiệu quả và xây dựng kế
hoạch giảm thiểu những điều này
b. Kiểm toán nội bộ gắn với các phần hành kế tốn
KIỂM SỐT BÁN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
Cam kết hợp lý về lịch giao hàng
- Rủi ro: Đội ngũ nhân viên bán hàng có thể làm cho cơng ty cam kết một lịch giao hàng
mà nhà máy không thể đáp ứng.
- Giải pháp: Công ty nên áp dụng một cách thức là nhân viên bán hàng cần nhận được từ
trước sự phê duyệt của phòng kế hoạch sản xuất trước khi cam kết về ngày giao hàng hoặc
một cách thức khác là phòng kế hoạch sản xuất định kỳ trình lên phịng kinh doanh bản báo
cáo về cơng suất sản xuất còn lại.
Nhận đơn đặt hàng đúng với điều khoản và điều kiện
- Rủi ro: Đơn đặt hàng có thể được chấp nhận mà có những điều khoản hoặc điều kiện
khơng chính xác hoặc từ khách hàng khơng được phê duyệt.
- Giải pháp: Cơng ty nên có mẫu đơn đặt hàng chuẩn và mẫu này nên được đánh số trước
và phải được người có thẩm quyền ký duyệt khi chấp nhận đơn đặt hàng. Đơn này nên phản
ánh cụ thể:
Quy trình bán hàng liên quan
Từng điều khoản, điều kiện và quy cách cụ thể mà có thể khác nhau giữa các đơn
hàng khác nhau;
Đã kiểm tra về việc xác nhận về tình trạng cịn hàng và lịch giao hàng; và
Đã kiểm tra chất lượng tín dụng của khách hàng, hoặc, đối với những khách hàng
mới thì cần có sự phê duyệt của bộ phận kiểm tra tín dụng hoặc cán bộ phụ trách

kiểm tra chất lượng tín dụng khách hàng.
Áp dụng những chính sách bán chịu và kiểm tra chất lượng tín dụng hợp lý
- Rủi ro: Nhân viên bán hàng có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho khách hàng để
đẩy mạnh doanh số bán hàng và do đó làm cho cơng ty phải chịu rủi ro tín dụng q mức.
- Giải pháp: Người hoặc phịng chịu trách nhiệm phê duyệt hạn mức bán chịu nên được
tách biệt khỏi người hoặc phòng chịu trách nhiệm bán hàng. Hơn nữa, công ty nên xác định
rõ ràng những chính sách bán chịu phản ánh rủi ro tín dụng liên quan đến thông tin về
khách hàng. Trong điều kiện lý tưởng, cơng ty nên có một hệ thống kiểm tra chất lượng tín
dụng của khách hàng.
Giao chính xác số lượng và loại sản phẩm cho đúng khách hàng
12


- Rủi ro: Cơng ty có thể giao cho khách hàng số lượng hàng hoặc quy cách khơng chính
xác làm cho khách hàng phàn nàn, khơng chấp nhận hàng hố đã giao hoặc dẫn đến những
chi phí phụ thêm khơng cần thiết, chẳng hạn như giao hàng thêm lần nữa hoặc phí vận
chuyển phụ thêm.
- Giải pháp: Bộ phận giao hàng nên lưu giữ nhiều liên của phiếu giao hàng. Các phiếu giao
hàng cần được đánh số trước và cần được lập dựa trên đơn đặt hàng đã được phê duyệt.
Phiếu giao hàng là một bản ghi về số lượng hàng đã giao và cung cấp các thông tin cần
thiết để cho người vận chuyển nội bộ của công ty hoặc cơng ty vận chuyển bên ngồi có thể
tiến hành giao hàng.
Lập hố đơn chính xác
- Rủi ro: Nhân viên lập hố đơn có thể qn lập một số hố đơn cho hàng hoá đã giao, lập
sai hoá đơn hoặc lập một hoá đơn thành hai lần hoặc lập hoá đơn khống trong khi thực tế
không giao hàng.
- Giải pháp: Hoá đơn chỉ nên lập căn cứ vào:
Phiếu giao hàng đã được khách hàng ký nhận;
Đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng; và
Hợp đồng giao hàng, nếu có. Cơng ty nên ghi lại trên hố đơn hoặc trên sổ sách kế

toán số tham chiếu đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt hàng để giúp kiểm tra
tham chiếu.
- Rủi ro: Thủ quỹ hoặc nhân viên thu ngân có thể ăn cắp tiền mặt khách hàng thanh tốn
trước khi khoản tiền mặt đó được ghi nhận là doanh thu.
- Giải pháp:
Việc sử dụng hoá đơn mỗi khi giao hàng cùng với hệ thống theo dõi hàng tồn kho và
kiểm kho định kỳ
Khuyến khích khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng cũng giúp
làm giảm bớt rủi ro và các chi phí hành chính liên quan đến bán hàng bằng tiền mặt.
Tách biệt chức năng ghi chép việc thu tiền tại điểm bán hàng và chức năng hạch
tốn thu tiền trên tài khoản.
KIỂM SỐT MUA HÀNG
- Rủi ro: Người khơng có thẩm quyền có thể vẫn đề nghị mua hàng được.
- Giải pháp: Công ty nên chuẩn hoá và đánh số trước các phiếu đề nghị mua hàng của từng
phòng ban đề nghị mua hàng như là một biện pháp kiểm soát các phiếu đề nghị mua hàng
hiện tại để đảm bảo rằng hàng đề nghị mua được đặt hàng và hàng được nhận chính xác.
Ngăn chặn gian lận trong việc đặt hàng nhà cung cấp
- Rủi ro: Nhân viên mua hàng gian lận trong việc đặt hàng chẳng hạn đặt hàng mà nhân
viên này sử dụng cho mục đích riêng và có thể trình hoá đơn để được thanh toán liên quan
đến khoản mua hàng hư cấu đó.
- Giải pháp: Nên tách biệt chức năng đề nghị mua hàng và chức năng đặt hàng. Nói cách
13



×