Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

(Tiểu luận) phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công tycổ phần than cao sơn vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 158 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................3
CHƯƠNG 1........................................................................ 5
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ
YẾU CỦA CÔNG TY CP THAN CAO SƠN - VINACOMIN..................... 5
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP than Cao
Sơn.............................................................................. 6
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần than Cao Sơn........6
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành ngề kinh doanh của Công ty cổ phần
than Cao Sơn..................................................................6
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên kinh tế - nhân văn của vùng nghiên cứu......7
1.2.1. Điều kiện địa lý.........................................................7
1.2.2. Điều kiện về kinh tế, dân số, giao thông vận tải.......................10
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần than Cao Sơn................11
1.3.1. Công nghệ khai thác...................................................11
1.3.2. Hệ thống khai thác....................................................12
1.3.3.Trang bị kĩ thuật.......................................................13
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty CP than Cao
Sơn.............................................................................14
1.4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp (hình 1-2)...........14
1.4.2. Tình hình tổ chức và quản lý..........................................19
1.5. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần than Cao Sơn trong thời
gian tới.........................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................22
CHƯƠNG 2.......................................................................23
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP THAN
CAO SƠN NĂM 2015- 2016......................................................23


2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..........24
2.2 Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. .29
2.2.1 Phân tích tình hình sản xuất sản phẩm của Doanh nghiệp............. 29
2.2.2 Phân tích chung sản lượng tiêu thụ sản phẩm củaCơng ty.............39
2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định.............................48
2.3.1. Phân tích chung hiệu suất sử dụng tài sản cố định.................... 48
2.3.2. Phân tích tình hình tăng giảm và kết cấu TSCĐ.......................50
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương.....................56
2.4.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động................................. 56

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

1


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
2.4.2. Phân tích năng suất lao động..........................................61
2.4.3. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương và tiền lương bình........64
2.5. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................66
2.5.1. Phân tích chung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............. 66
2.6. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty CP than Cao Sơn...........73
2.6.1 Đánh giá chung tình hình tài chính củaCơng ty........................73
2.6.2 Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh....82
2.6.3. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn................84
2.6.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty..............91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................95
CHƯƠNG 3.......................................................................96
LẬP KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG NĂM 2017 TẠI CÔNG TY
THAN CAO SƠN- VINACOMIN.................................................96

3.1. Căn cứ lựa chọn đề tài....................................................97
3.1.1. Lý do lựa chọn đề tài..................................................97
3.1.2. Mục đích, đối tượng và phương pháp nghiên cứu.....................98
3.1.3. Trình tự nội dung lập kế hoạch lao động – tiền lương.................99
3.2. Những cơ sở lí luận về lao động – tiền lương...........................100
3.2.1. Các chế độ chính sách............................................... 100
3.2.2. Thực trạng về lao động – tiền lương của Công ty than Cao Sơn - Vinacomin

102
3.2.3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty than Cao Sơn...........104
3.2.4. Hệ thống định mức lao động.........................................105
3.3. Lập kế hoạch lao động – tiền lương năm 2017 tại Công ty than Cao Sơn
106
3.3.1. Lập kế hoạch lao động...............................................106
3.3.2. Lập kế hoạch tiền lương............................................. 124
3.4. Đánh giá phương án kế hoạch lao động tiền lương và các biện pháp đảm
bảo cho việc lập kế hoạch....................................................135
3.4.1. Đánh giá phương án kế hoạch lao động tiền lương.................. 135
3.4.2. Các biện pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch..........................136
3.5. So sánh kế hoạch lao động – tiền lương do tác giả lập và kế hoạch của
Công ty........................................................................137
3.6. Tổ chức thực hiện kế hoạch.............................................137
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................139
KẾT LUẬN CHUNG............................................................140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................142

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

2



Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

3


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp khai thác khống sản nói riêng thì vấn đề sản xuất như thế nào để đem lại
nguồn lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, việc vận dụng và phát huy tối đa
nguồn lực hiện có của doanh nghiệp luôn là vấn đề mà các nhà quản trị doanh
nghiệp quan tâm.Thông thường khi doanh nghiệp đã kết thúc một chu kỳ sản xuất
(thường là một năm) thì đến cuối năm doanh nghiệp sẽ tổ chức các cuộc họp
thường niên để báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và tìm ra những hạn chế cần
phải khắc phục trong năm sản xuất vừa qua. Trong đó khơng thể thiếu việc phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình để thấy được những ưu
điểm và những hạn chế còn tồn đọng trong năm qua.
Việc lập kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp là một việc hết sức
cần thiết và hết sức quan trọng để có thể đưa ra các con số chỉ tiêu chiến lược phát
triển phù hợp của doanh nghiệp trong năm tới. Chính vì tầm quan trọng đó, vận
dụng kiến thức đã học được trong mơn học “Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp công nghiệp”, em đã tiến hành “Phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng tycổ phần than Cao Sơn- vinacomin” . từ đó làm cơ sở
đưa ra các thông số và kế hoạch về lao động tiền lương em đã tiến hành Lập kế

hoạch lao động và tiền lương của công ty Cổ phần than Cao Sơn năm 2016-2017
l. Bài làm gồm có 3 Phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần than Cao Sơn
Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
than Cao Sơn năm 2016
Chương 3: Lập kế hoạch lao động và tiền lương của công ty Cổ phần
than Cao Sơn năm 2017
Trong q trình hồn thành luận văn, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Th.s
Nguyễn Lan Hồng Thảo, tuy nhiên do thời gian và lượng kiến thức có hạn nên bài
làm của em chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2017
Tác giả

Bùi Đức Cường

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

4


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

5



Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CP
THAN CAO SƠN - VINACOMIN

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

Recommandé pour toi
BLT VAN HOA ANH - hue
8

Hoá học đại cương

Suite du document c


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP than Cao Sơn
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần than Cao Sơn
Tên Công ty: Công ty cổ phần than Cao Sơn – Vinacomin
Tên giao dịch: VCASC
Mã số thuế: 5700101098
Địa chỉ: phường Cẩm Sơn, thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại: 0333862210
Fax: 0333863945
Giám đốc: Đặng Văn Tùng

Công ty CP than Cao Sơn trước đây là Xí nghiệp xây dựng mỏ - Mỏ than
Cao Sơn được thành lập ngày 06 tháng 06 năm 1974 theo quyết định số 9227 của
Bộ điện và than. Từ tháng 6 năm 1974 đến tháng 5 năm 1980, Xí nghiệp tiến hành
bóc đất đá và xây dựng theo thiết kế.
Ngày 19 tháng 5 năm 1980, Xí nghiệp xây dựng mỏ - Mỏ than Cao Sơn sản
xuất ra tấn than đầu tiên, kết thúc thời kì xây dựng cơ bản và đi vào sản xuất, từ đó
Xí nghiệp đổi tên thành Mỏ than Cao Sơn trực thuộc Công ty than Cẩm Phả.
Tháng 5 năm 1996, Mỏ than Cao Sơn được tách ra khỏi Công ty than Cẩm Phả, trở thành một
đơn vị hạch tốn độc lập trực thuộc Tổng Cơng ty than Việt Nam theo nghị định số 27 CP ngày 6 tháng 5
năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty than Việt Nam (nay
là Tập đồn Cơng nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam), viết tắt là TKV.
Mỏ than Cao Sơn là một doanh nhiệp Nhà nước thuộc Tổng Cơng ty than Việt Nam (nay là Tập
đồn Cơng nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam), được thành lập theo quyết định số 2606/QĐ – TCCB
ngày 17 tháng 9 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.
Ngày 5 tháng 10 năm 2001, Mỏ than Cao Sơn chính thức được đổi tên thành
Công ty CP than Cao Sơn.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành ngề kinh doanh của Công ty cổ phần than
Cao Sơn
Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau:
+
Khai thác, chế biến và tiêu thụ than.
+
Sửa chữa cơ khí.
+
Vận tải và san lấp mặt bằng.
+
Quản lý và khai thác cảng lẻ.
+
Sản xuất các mặt hàng bằng cao su.
+

Xây dựng các cơng trình thuộc Cơng ty.
+
Trồng rừng và khai thác gỗ.
+
Chăn nuôi và nuôi trồng hải sản.

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

7


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Sản phẩm chính của Cơng ty CP than Cao Sơn là than Antraxit dùng để xuất
khẩu và tiêu thụ nội địa, trong đó, bao gồm các sản phẩm:
Các loại than cục, cám 2, cám 3 có chất lượng tốt (độ tro từ 4% đến 15%) dùng để xuất khẩu.
Các chỉ tiêu số lượng, chất lượng than bán theo kế hoạch của Tổng Công ty giao.
Than cám 4a, cám 4b, cám 5a, cám 6, cám nguyên khai phục vụ cho các hộ tiêu thụ trọng điểm
trong nước như xi măng, hóa chất, điện, đạm... và các hộ lẻ.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty: Các loại sản phẩm than trên được tiêu thụ theo hai
tuyến:
+ Công ty tuyển than Cửa Ông: Chủ yếu tiêu thụ than nguyên khai, cám 3,
than cục xuất khẩu.
+ Của Công ty: chủ yếu phục vụ cho tiêu thụ nội địa.
Doanh thu chủ yếu của Công ty là nguồn bán than. Ngồi ra, Cơng ty cịn có
nguồn doanh thu khác từ các sản phẩm sửa chữa cơ khí (chủ yếu là các sản phẩm
phục hồi, trùng tu máy xúc, ô tô, xây dựng). Doanh thu từ những sản phẩm và dịch
vụ này thường có tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của Công ty.
Theo quyết định thành lập số 2606 QĐ/ TCCB ngày 17 tháng 9 năm 1996 của
Bộ cơng nghiệp, Cơng ty có tổng số vốn kinh doanh là 21,338 tỷ đồng. Trong đó:

- Vốn cố định:
18, 927 tỷ đồng
- Vốn lưu động:
1,75 tỷ đồng
- Vốn khác:
0,661 tỷ đồng
1.2. Điều kiện địa lý tự nhiên kinh tế - nhân văn của vùng nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện địa lý
Công ty CP than Cao Sơn là Công ty khai thác than lớn nhất của Tập Đồn
Cơng Nghiệp Than – Khoáng Sản Việt Nam với trữ lượng hơn 70 triệu tấn. Vị trí
của Cơng ty nằm tại vùng Đơng Bắc có diện tích 12,5 km 2, nằm trong vùng khoáng
sản Khe Chàm thuộc vĩ độ 26,7:30, kinh độ 242:429,5. (bỏ)
Khai trường khai thác của Công ty tiếp giáp với Cơng ty sau:
-Phía Bắc giáp với Cơng ty than Khe Chàm.
Phía Nam giáp với Cơng ty Than Đèo Nai.
Phía Đơng giáp với Cơng ty Than Cọc Sáu.
Phía Tây giáp với Cơng ty Than Thống Nhất.
Diện tích khai trường 10 km2, có đường giao thơng thuận tiện cho việc vận
chuyển tiêu thụ sản phẩm.
Công ty CP than Cao Sơn được thiết kế khai khác than theo phương pháp lộ
thiên với dây chuyền sản xuất được cơ giới hóa tương đối đồng bộ. Nhiệm vụ chính
của Cơng ty là khai thác than theo dây chuyền:

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

8


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

Thăm dò Khoan nổ Bốc xúc Vận chuyển Sàng tuyển Tiêu thụ.
Theo thiết kế kỹ thuật ban đầu (năm 1971) thì trữ lượng của mỏ là 70 triệu
tấn than và công suất thiết kế 2 triệu tấn than/năm. Năm 1980 Viện Ghiprosat của
(Liên Xô cũ) thiết kế mở rộng công suất của mỏ lên tới 3 triệu tấn/năm. Năm 1987
viện Quy hoạch kinh tế và thiết kế than (nay là Công ty tư vấn đầu tư mỏ và công
nghiệp) lập thiết kế khai thác cho Công ty CP than Cao Sơn với cơng suất 1,7 triệu
tấn/năm với hệ số bóc trung bình KTB= 6,06 m3/tấn.
Từ khi Tổng Cơng ty than Việt Nam được thành lập (nay là Tập Đồn Cơng
nghiệp Than – Khống sản Việt Nam) Tổng Cơng ty đã điều chỉnh biên giới khai
trường của Công ty nhiều lần. Hiện nay, Công ty CP than Cao Sơn đang quản lý và
tổ chức khai thác ở 3 khu vực với trữ lượng như sau:
- Khu Cao Sơn:
44.715.780 tấn
- Khu Đông Cao Sơn:
8.010.360 tấn
- Khu Khe Chàm:
1.500.000 tấn
- Tồn Cơng ty:
54.326.140 tấn
1.2.1.1.Điều kiện địa chất tự nhiên
a. Địa hình
Cơng ty CP than Cao Sơn nằm trong vùng địa hình đồi núi phức tạp, phía
Nam có đỉnh Cao Sơn cao 436 m, đây là đỉnh núi cao nhất của vùng Hòn Gai –
Cẩm Phả. Địa hình của Cao Sơn thấp dần về phía Tây Bắc, theo tiến trình khai
thác, khai trường Cơng ty khơng cịn tồn tại địa hình tự nhiên mà ln thay đổi.
b.Khí hậu
Cơng ty tan Cao Sơn nằm trong vùng chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, một năm có 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa: kéo dài từ tháng 4 tới tháng 10, nhiệt độ trung bình 27 0C đến 300C. Mùa này có
giơng bão kéo theo mưa lớn, lượng mưa trung bình 20mm, mưa lớn kéo dài nhiều ngày thường gây khó

khăn cho khai thác xuống sâu và làm phức tạp cho cơng tác thốt nước, gây tốn kém về chiphí bơm nước
cưỡng bức và chi phí về thuốc nổ chịu nước.
Mùa khô: Từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau, nhiệt độ mùa này từ 13 0C - 170C có khi xuống tới
30C - 50C, mùa này mưa ít nên lượng mưa khơng đáng kể, thuận lợi cho khác thác xuống sâu. Tuy nhiên,
từ tháng 1 tới tháng 3 thường có sương mù và mưa phùn do đó gây bất lợi cho cơng tác vận chuyển và
than do đường trơn.
c. Cấu trúc địa tầng
Công ty CP than Cao Sơn có 2 khu vực khai thác chính là khu Đông Cao Sơn
và Khu Cao Sơn. Khu Cao Sơn nằm trong địa tầng trầm tích Triat và tầm tích Đệ
Tứ. Q trình kiến tạo hình thành nên các vỉa than xen kẽ với đất đá nằm chồng lên

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

9


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
nhau theo hình vịng cung, cắm dốc xuống theo hướng bắc - nam. Độ dốc của vỉa
than từ 300 tới 350.
Khu Cao Sơn có khoảng 22 vỉa than, đánh số thứ tự từ V 1 đến V22, trong đó
V13,V14 có tính phân chùm mạnh và thành các chùm vỉa 13-1; 13-2; 14-1; 14-2; 144; 14-5. Chiều dày các vĩa được thể hiện trong bảng:
Bảng chiều dày các vỉa than chính

Bảng 1-1
Tên

Chiều dày

Chiều dày Max


Chiều dày TB

vỉa

Min (m)

(m)

(m)

13-1

0,36

18,74

6,90

Tương đối ổnđịnh

13-2

0,75

6,22

2,67

Tương đối ổn định


14-1

0,00

4,38

1,32

Khơng ổn định

14-2

0,77

11

4,19

Khơng ổn định

14-4

0,91

5,5

2,59

Tương đối ổn định


Tính chất

14-5
1,07
26,24
10,52
Tương đối ổn định
d. Điều kiện địa chất thủy văn.
Nước mặt: Do Cao Sơn có địa hình đồi núi cao ở phía nam và thoải dần về phía bắc đến suối
Khe Chàm nên vào mùa mưa nước từ trên núi Cao Sơn đổ từ phía Nam về phía Bắc tạo thành những
dịng mưa lớn, lưu lượng nước lên tới 20.500 l/s thường gây ngập lụt và gây khó khăn cho việc khai thác
than. Ngược lại, về mùa khơ chỉ có các mạch nước nhỏ với lưu lượng nước không đáng kể nên ít gây ảnh
hưởng cho khai thác. - Nước ngầm: Do cấu trúc địa tầng của khu vực Cao Sơn có nhiều nếp lõm lớn, mặt
khác các đá trên vách lại chiếm phần lớn là cuội kết và sạn kết dẫn đến tầng chứa nước dày và lớp cách
nước là xét kết trụ vỉa. Do địa hình bị phân cách mạnh nên nước ngầm phân bố và lưu thơng trong đại
hình có tính áp lực cục bộ. Nước ngầm chứa trong trầm tích Đệ tứ ít có ảnh hưởng đến q trình khai
thác.
Đặc điểm đất đá vùng Cao Sơn được thể hiện trong bảng (1-2) và bảng (1-3).
Bảng tính chất cơ lý đất đá vùng Cao Sơn
Bảng 1-2
Chỉ tiêu
Đơn vị Cuội, sạn kết
Cát kết
Bột kết
Cường độ kháng nén
Cường độ kháng kéo
Góc nội ma sát

Kg/cm3

Kg/cm3
Độ

1,300
86
32

1,300
119
31

800
132
35

Lực dính kết
Trọng lượng thể tích

Kg/cm3
Kg/cm4

470
2,52

462
2,53

490
2,67


Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

10


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác xúc bốc bằng máy của Cơng ty.

Bảng 1-3
Cấp

Thể trọng

Hệ số

(Tấn/m3)

nở rời

1,242

1,15

Đặc tính đát đá
đất đá
Than, đát đá mềm xúc trực tiếp có độ kiên cố trung
I
bình
II


Đất đá có độ kiên cố trung bình như cuội kết, sạn kết

2,142

1,35

III

Đất đá kiên cố như cuội kết alerolit màu đen, hạt mịn

2,643

1,45

1.2.2. Điều kiện về kinh tế, dân số, giao thông vận tải
Thành phố Cẩm Phả có rất nhiều tiềm năng về phát triển kinh tế như công
nghiệp khai thác chế biến than, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, chế tạo thiết bị
điện, máy mỏ, xe tải nặng, cơng nghiệp đóng tàu, thương mại dịch vụ, du lịch...
Năm 2014, tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 14%, thu ngân sách thành phố là trên
1000 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt 4.700 USD.
Trữ lượng khoáng sản chủ yếu của Cẩm Phả là than đá, với tổng tiềm năng
ước tính trên 3 tỷ tấn trong tổng số 8,4 tỷ tấn trữ lượng than của tồn tỉnh Quảng
Ninh. Cẩm Phả có hệ thống đường sắt dùng chuyên chở than chạy dọc thành phố
chở than đến Nhà máy Tuyển Than Cửa Ông Các mỏ than lớn như Cọc Sáu, Ðèo
Nai, Cao Sơn, Mông Dương, Khe Chàm, Dương Huy, Thống Nhất. Ngồi ra, các
khống sản khác như antimon, đá vơi, nước khống đều là những tài nguyên quý
hiếm. Vùng núi đá vôi ở Cẩm Phả là nguồn nguyên liệu dồi dào cho việc phát triển
các ngành sản xuất xi măng, nhiệt điện và vật liệu xây dựng, với Nhà máy xi măng
Cẩm Phả. Thành phố Cẩm Phả có nghề khai thác hải sản với hơn 50 km bờ biển,

nhưng chủ yếu là đánh bắt trong bờ, sản lượng thấp.
Tính đến ngày 21 tháng 02 năm 2012, dân số tại thành phố Cẩm Phả có
195.800 người, với mật độ dân số đạt 403 người/km², dân số nam chiếm 59% dân
số nữ chiếm 47%. Hầu hết dân số ở đây là người Kinh chiếm 95,2% dân số, cịn lại
đáng kể là người Sán Dìu với 3,9%, các dân tộc khác sống xen kẽ rải rác trong địa
bàn tồn thành phố. Người Cẩm Phả phần lớn là cơng nhân ngành than, có nguồn
gốc từ vùng đồng bắc Bắc Bộ.
Quốc lộ 18 từ thành phố Hạ Long qua đèo Bụt chạy suốt lịng thành phố đến
cực đơng là cầu Ba Chẽ và đường nội thành kéo dài từ phường Cẩm Thạch tới
phường Cẩm Đông là tuyến đường song song trục giao thơng chính của Cẩm Phả.
Đường 326 thường gọi là đường 18B từ Ngã Hai đến Mông Dương chạy ở phía tây
dài 25 km chủ yếu dùng cho lâm nghiệp và vận tải mỏ. Tuyến xe buýt 01 chạy
xuyên suốt thành phố. Cẩm Phả cũng có đặc thu đường sắt để vận chuyển than rất
riêng biệt. Cẩm Phả trước kia có bến phà Vần Đồn nhưng sau khi xây cầu Vân

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

11


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Đồn bến ngừng hoạt động. Cẩm Phả có cảng Cửa Ơng phục vụ các tàu lớn chủ yếu
là tàu than và các bến tàu nhỏ phục vụ cho du lịch, tham quan vịnh Bái Tử Long.
Ngồi ra, cịn có dự án đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái đi qua hiện
đang được đầu tư.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần than Cao Sơn
1.3.1. Công nghệ khai thác
Công nghệ khai thác của Công ty CP Than Cao Sơn là khai thác lộ thiên, bao
gồm: Cắt tầng, bốc đất đỏ để lộ vỉa than, xóc than và tiêu thụ.

Quy trình cơng nghệ sản xuất của Cơng ty CP Than Cao Sơn.
Khâu khoan: Là khâu đầu của q trình cơng nghệ khai thác. Tuỳ theo phép chiếu khoan nổ và
chiều cao tầng dùng cho từng loại máy xúc mà các lỗ khoan có chiều sâu và khống cách các hàng, các lỗ
khoan khác nhau.
Khâu nổ mìn: Cơng ty dùng các loại vật liệu nổ để bắn mìn làm tơi đất đỏ. Thuốc nổ ANFO thường và
chịu nước là hai loại thuốc nổ chủ yếu được sử dụng để phá đá.

Khâu bốc xúc đất đỏ: Dùng các loại máy xúc phối hợp cùng với các phương tiện vận tải ôtô
chở đất đỏ ra bãi thải. Than được xúc lên ôtô vận chuyển ra cảng mỏ hoặc chuyển đến máng ga để rót lên
phương tiện vận tải đường sắt đến Cơng ty tuyển than Cửa Ơng.
-

Khâu vận tải: Dùng các loại xe có Ben tù đổ để chuyên chở các loại than và đất đỏ.

Khâu sàng than: Sử dụng hệ thống sàng rung, sàng xoắn tương đối hiện đại bao gồm 3 hệ thống
đặt ở 3 khu vực với nhiệm vụ của khâu sàng là phân loại theo các chủng loại than khác nhau phù hợp với
nhu cầu tiêu thụ.
Khâu bốc rót than:
* Rót than qua máng ga: Dùng phương tiện vận tải xe ôtô đổ than trực tiếp
vào các ô máng rút xuống tàu, kéo đi tiêu thụ tại tuyển than Cửa Ơng.
* Rót than tại Cảng: Dùng phương tiện vận tải xe ôtô chở than tõ khai trường
xuống đổ vào bãi sau đó dùng xe gạt, gạt than qua máng rút xuống phương tiện tàu
thuỷ giao cho khách hàngnh các hộ giấy, điện, đạm, xi măng...

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

12


Luận văn tốt nghiệp

Trường đại học Mỏ - Địa chất

Hình 1-1. Sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty CP Than Cao
Sơn 1.3.2. Hệ thống khai thác.
Hệ thống khai thác là trình tự hồn thành các khâu cơng tác của công nghệ
khai thác lộ thiên trong giới hạn mét khai trường hoặc mét khu vực nhất định. Hệ
thống đó cần phải đảm bảo sản lượng theo yêu cầu, thu hồi tới mức tối đa trữ lượng
than tõ lòng đất, bảo vệ lịng đất và mơi trường xung quanh.
* Mở vỉa bằng hào ngoài
Hào ngoài được mở ngay tõ thời kỳ đầu sản xuất và đến nay vẫn còn tồn tại,
là trục giao thơng nối giữa trong và ngồi khai trường để vận chuyển thiết bị và
người. Đến nay, hào ngoài đã bị biến dạng do thời gian và qúa trình khai thác. Do
đó, sự hợp lý của nó ngày càng giảm dần theo tiến độ xuống sâu của quá trình khai
thác.
* Mở vỉa bằng hào trong.

Hình 1-2. Sơ đồ mở vỉa bằng hào bám vách.

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

13


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

H:
B:

Chiều sâu hào (7, 5 m).

Chiều rộng đáy hào (25m).
: Góc nghiêng sườn hào (650 700)
Phương pháp mở vỉa bằng hào bám vách là phương pháp tiên tiến vì nó góp
phần làm giảm tỉ lệ đất đá lẫn trong than từ đó làm tăng phẩm chất than.
1.3.3.Trang bị kĩ thuật
THỐNG KÊ TRANG THIẾT BỊ
Bảng 1-4
Hoạt động
TT
Tên thiết bị

Số
Hư hỏng
hiệu
A
Máy khai thác
1
Máy khoan
14
Máy khoan xoay cầu
CBW
13
13
Máy khoan
TAMROCK
1
1
2
Máy xóc
21

Máy xóc 4.6 m3
EKG 4.6
8
6
Máy xóc 8 m3
EKG 8 II
7
6
Máy xóc 5A
EKG 5A
2
2
Máy xúc thủy lực
PC 750-6
1
1
Máy xúc lật
VOLVO
2
2
Máy xóc CAT
365- B2
1
1
3
Xe gạt
23
Xe gạt D58 A
D85-18
13

13
Xe gạt D155
D155
2
2
Xe gạt T130
T 130
5
5
Xe gạt TO-10A
TO- 10A
1
1
Xe gạt DZ
DZ98
2
2
B Phương tiện vận tải
1
Xe đại xa
103
Benlaz 27 tấn
7522+7526
73
70
Benlaz 40 tấn
548A
24
20
Benlaz 55 tấn

755513
1
1
Xe cat 55 tấn
773 E
4
4
Xe HD 55 tấn
464-5
3
3
2
Xe trung ca
85
75
3
Xe con
11
11
D Thiết bị chuyên dùng
1
Hệ thống băng tải
1
1
2
Hệ thống máng ga
1
1
3
Hệ thông cấp nước

1
1

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

2
1

3
4

10

14


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Các trang bị được sử dụng trong dây chuyền sản xuất của Công ty đa số là
của Liên Xô cũ đã được sử dụng lâu năm nên đã cũ và lạc hậu. Những năm gần đây
những thiết bị này dần dần được thay thế bằng các thiết bị hiện đại của Nhật, Mĩ,
Hàn Quốc, Thụy Điển… cho năng suất cao, hao phí vật liệu ít, tuy nhiên khi xảy ra
hỏng hóc thì phụ tùng thay thế dự phịng khơng đủ đáp ứng vì giá thành của các
phụ tùng này rất cao nên khơng những gây khó khăn cho cơng tác sửa chữa mà cịn
làm ảnh hưởng đến q trình nhịp nhàng của quá trình sản xuất. Tuy vậy, những
thiết bị hiện đại này vẫn đóng vai trị hết sức quan trọng trong dây chuyền sản xuất
của Cơng ty. Bên cạnh đó, một số máy móc thiết bị đã nhiều lần trung, đại tu nhưng
Công ty vẫn tận dụng sửa chữa phục hồi phục vụ sản xuất.
1.4.Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty CP than Cao Sơn


1.4.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý doanh nghiệp (hình 1-2)
Theo quyết định số 77 TVN/MCS-TCĐT ngày 06 tháng 01 năm 1997 bộ máy
quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng và công tác điều
hành là nhằm giải quyết nhanh chóng các cơng việc trong sản xuất kinh doanh.
Theo sơ đồ cơ cấu này bên cạnh đường trực tuyến còn có các bộ phận tham mưu, vì
vậy mỗi bộ phận phải đảm nhận một chức năng độc lập và mỗi đối tượng quản lý
đều phải chịu sự quản lý của nhiều cấp trên được thể hiện trên (Sơ đồ hình 1-2)

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58
Luận văn tốt nghiệp

15


Hình 1-3: Sơ đồ tổ chức sản xuất và quản lý lao động Công ty Cổ phần than Cao Sơn

Trường đại học Mỏ - Địa chất

Văn phòng Giám đốc
P.Thanh tra Kiểm tốn
P.Tổ chức -Lao động
g
P.Kế hoạch- QTCP
ởn
t
trư
số

P.Kế tốn tài chính
n


m
tố
kiể

P.Vật tư

CT Cơ khí cầu đường
CT Khai thác 1

Kế

CT Khai thác 2
CT Khai thác 1

n
ất

CT Khai thác 2

Ba
CT Khai thác 3

xu
P.KCS
n

PX Vận tải 2

Bùi Đức Cường - lớSả


TKD B- K58
PX Vận tải 3

Đ

PX Vận tải 4

PG
trị

h
hàn



quả



g
đồn

u

uận

điề

tốGĐ hiệp


PX Vận tải 1

P Điều khiển sản xuất
H

i

Công tác quản lý đư

PX Vận tải 5

16


trường
KT

ật
thu

Kỹ
Đ
PG

hự

P.
Đ
ầu



M
ơi

P
X
V
ận
tải
7

P.Địa chất -trắc địa
P.Kỹ thuật Khai thác

Trư

PX Vận tải 8

hịng ba

chất

PX Vận tải 9

- Ban lãnh đạo
ải
PX Môi trường- XD

+ Đại hội đồng


t.V đô

cao nhất của Công t

P.Kỹ thuật Cơ điện

ơng là c

đỉnh

o gồm các cổ đơng có quyền bi

chế

nPX Cấp thoát nước
điệ

độ tập thể.

P.Kỹ thuật Vận tải


+ Hội đồng quả

ị: là cơ quan quản trị của Công t

PX Trạm mạng

danh


Đ

Công ty để quyết đị

PG ác vấn đề liên quan đến mục đ

g ty,
PX Sửa chữa ô tô

trừ những vấn đề thuộc th

P.Y tế

thường xuyên giám

i đồng C

n trị

nhoạt động sản xuất kinh doanh,

i bộ
PX Cơ điện

và hoạt động quản lý

ro
tồ
P.Bảo vệ-Qn sự

An

+ Ban kiểm số

cơ quan kiểm tra hoạt động tài
Đ

việc chấp hành chế đ

PG ạc

sát
PX Khoan

P.An toàn

hệ thống kiểm tra và kiểm tốn nội

bộ của Cơng ty. Ban
m sốt thẩm định báo cáo tài chín
PX Đời sống
vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại hội đồng Cổ đông hoặc yêu cầu của Cổ đông lớn. Ban kiểm sốt
báo cáo Đại hội đồng Cổ đơng về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng
từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ.

ừng

+
Giám đốc Cơng ty: Do Hội đồng quản trị Tập đồn cơng nghiệp than và khoáng sản Việt Nam bổ

nhiệm Giám đốc là người đứng đầu và đại diện pháp nhân của Công ty, chịu sự giám sát của Hội động quản trị và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

+
Các phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc quản lý điều hành một hoạc một số lĩnh
vực theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc thực hiện nhiệm vụ được giao. Có 6 Phó giám đốc: 1


Phó giám đốc kỹ thuật, 1 phó giám đốc an tồn, 1 phó giám đốc đầu tư, 1 phó giám đốc đời sống xã hội,
1 phó giám đốc cơ điện vận tải, 1 phó giám đốc sản xuất.
+
Kế tốn trưởng: Giúp Giám đốc quản lý, chỉ đạo và thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê, tài
chính có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
- Các phịng ban kỹ thuật, nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc
giám đốc, các phó giám đốc, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty.
- Chức năng nhiệm vụ cụ thể của một số chức danh:
+
Giám đốc Công ty: Điều hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và trực tiếp phụ
trách công tác: tổ chức cán bộ và đào tạo phát triển nguồn nhân lực; tổ chức lập các phương án kinh tế điều hịa
vốn kinh doanh; phụ trách cơng tác mua bán vật tư, thiết bị, tài chính và tiêu thụ sản phẩm – trực tiếp chỉ đạo các
phòng: KT- KT- TC, TCLĐ, BV- TT-QS- KH- TT, VT- TĐ; là chủ tịch hội đồng thi đua, hội động kỹ thuật, xây
dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm trình tập thể

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

17


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

lãnh đạo Công ty; chỉ đạo việc xây dựng, sửa đổi và theo dõi kết quả thực hiện định
mức kinh tế kỹ thuật; chỉ đạo Cơng ty kỹ thuật an tồn và bảo hộ lao động (chú ý
đặc biết đối với cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động và phòng
chống cháy nổ); chỉ đạo việc quản lý sửa chữa thiết bị xe máy đảm bảo phục vụ sản
xuất cũng như quan hệ với các đơn vị trong và ngoài nghành để sửa chữa, chế tạo
thiết bị vật tư phục vụ sản xuất; là chủ tịch hội đồng khoa học kỹ thuật trực tiếp phụ
trách các phòng KT-KT, KCS,TĐ-ĐC an toàn, cơ điện, vận tải, ĐTXD, thay đồng
chí Giám đốc và đồng chí phó giám đốc khi các đồng chí này đi vắng.
+
Phó giám đốc sản xuất: chỉ đạo xây dựng,tổ chức thực hiện tốt kế hoạch tháng, quý, cả về số lượng,
chất lượng, tiêu thụ. Chỉ đạo công tác xây dựng định mức lao động. Điều hòa lao động ở các phân xưởng để thực
hiện các mục tiêu kế hoạch.

+

Phó giám đốc an tồn: Giúp Giám đốc phụ trách các vấn đề an tồn của
Cơng ty.
+Phó giám đốc kỹ thuật khai thác: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Công ty về tồn bộ cơng tác quản lý kỹ thuật cơng nghệ khai
thác mỏ.
+
Phó Giám đốc cơ điện: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
toàn bộ công tác quản lý kỹ thuật cơ điện của Công ty.
+
Kế tốn trưởng: Phụ trách phịng TK- KT- TC, tổ chức thực hiện đúng những ngun tắc tài
chính của Cơng ty.
- Chức năng nhiệm vụ của một số các phòng ban, phân xưởng:
+
Phòng tổ chức lao động: Tham mưu giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo, thực hiện công tác tổ
chức và cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, định mức hao phí lao động, tiền lương và giải quyết

các chế độ chính sách đối với người lao động trong Cơng ty theo quy định của pháp luật.
+
Phịng kỹ thuật khai thác: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý, chỉ
đạo và kiểm tra công tác kỹ thuật, công nghệ mỏ để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng kỳ kế hoạch.
+
Phòng cơ điện: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong tổ chức, quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra công tác cơ điện, mạng tin học để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, XDCB và phục vụ đời
sống của Cơng ty.
+
Phịng trắc địa địa chất: Tham mưu giúp Giám đốc về tổ chức, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra
công tác trắc địa - địa chất để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, XDCB và phục vụ đời sống của
Cơng ty.
+
Phịng an tồn: Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện các chủ trương, biện pháp về tổ chức,
kiểm tra, giám sát công tác AT- BHLĐ của Công ty theo quy định của pháp luật.

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

18


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
+
Phòng vận tải: Tham mưu giúp Giám đốc Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật các thiết bị
ô tô, xe máy và cầu đường bộ.
+
Phịng Đầu tư- Mơi trường: Tham mưu cho Giám đốc tổ chức, quản lý công tác đầu tư xây
dựng, bảo vệ mơi trường và phịng chống sự cố môi trường của Công ty theo quy định của pháp luật.

+
Phịng kế tốn- tài chính: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
kế tốn trưởng cấp trên về các cơng việc thuộc lĩnh vực tài chính, kế tốn, thống kê.
+
Phịng Kế hoạch- Quản trị chi phí: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực quản
lý công tác kế hoạch; quản lý chi phí; hợp đồng kinh tế phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
theo quy định của pháp luật.
+
Phòng vật tư: Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc tồn bộ cơng
tác quản lý và cung ứng vật tư phụ tùng thiết bị đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu sản xuất theo quy định
của pháp luật.
+
Phịng thanh tra, kiểm tốn: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc kiểm sốt tính hợp pháp, hợp
lý, hợp lệ trong sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực: tổ chức sản xuất, hợp đồng kinh tế, đầu tư xây
dựng, hạch toán kinh tế, ban hành các văn bản pháp quy, kiểm toán báo cáo tài chính (nội bộ) theo quy
định của pháp luật, đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
được giao.
+
Phòng Bảo vệ- Quân sự: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo quyết định đồng thời tổ chức
triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch, nội quy, quy định có liên quan đến cơng tác bảo vệ, cơng
tác quốc phịng và qn sự địa phương trong Công ty theo quy định của pháp luật.
+
Phòng KCS: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý, tổ chức thực hiện công
nghệ sàng tuyển, chế biến, nghiệm thu than, kiểm tra chất lượng than, tiêu thụ tồn bộ sản phẩm của
Cơng ty cỏ phần than Cao Sơn.
+
Phòng y tế: Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện cơng tác y
tế, chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
theo quy định của pháp luật.
+

PX đời sống: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc Công ty giao là phục vụ ăn uống
cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và khách của Công ty.
Các đơn vị sản xuất
+
Công trường: khai thác 1, khai thác 2, khai thác 3, khoan, cơ khí cầu đường.
+
Phân xưởng: Trạm mạng, cơ điện, ô tô, cấp thốt nước, mơi trường và xây
dung.
+
Vận tải: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Bùi Đức Cường - lớp QTKD B- K58

19



×