GROUP
MEMBER
LẠC
ĐÀ
LẠC ĐÀ
GROUP MEMBER
THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM
Ái Hằng
Kim Xuyến
Thúy Kiều
Uyên Nhi
LẠC ĐÀ
GROUP MEMBER
THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM
Yến Như
Quế Như
Khánh Ly
Khái niệm
đặc điểm
LẠC ĐÀ
NHĨM
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
NỘI DUNG BÀI HỌC
Liên hệ
thực tiễn
NỘI DUNG
BÀI HỌC 1. Khái niệm và đặc điểm của khí
chất
2.
Các kiểu thần kinh
3. Các loại khí chất
4. Liên hệ thực tế
NHĨM
Khái niệm
đặc điểm
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Khái niệm và đặc điểm của khí
chất
- Khái niệm:
Khí chất là biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ
của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái, hành
vi, thái độ, cử chỉ và cách ăn nói của mỗi cá
nhân.
Khái niệm
đặc điểm
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
NHĨM
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Khái niệm và đặc điểm của khí
chất
- Đặc điểm:
• Đa dạng, mn màu mn vẻ
Khí chất là biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các
• Tạođộng
néttâm
riêng
biệthiện
củasắc
cáthái,
nhân
hoạt
lý thể
hành vi, thái độ, cử chỉ , cử chỉ
và cách ăn nói của mỗi cá nhân.
• Tương đối ởn định và bền vững
• Là mợ, cử chỉ t tḥ, cử chỉ c tính tâm lý của nhân cách
• Mang bản chất xã hộ, cử chỉ i
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Các loại thần
kinh
Theo Paplốp: Hoạt động thần kinh của
con người bao gồm hai quá trình thần
kinh cơ bản:
Hưng phấn
Ức chế
LẠC ĐÀ
Các loại thần kinh
Cường độ
3 tḥ, cử chỉ c
tính
Sự linh hoạt
Tính cân bằng
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Các loại thần
kinh
Liên hệ
thực tiễn
Sự kết hợp độc đáo giữa 3 thuộc
tính trên tạo ra 4 kiểu hoạt động
thần kinh của con người
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Các loại thần
Kiểu 1: Mạnh, cânkinh
bằng, linh hoạt.
Kiểu 2: Mạnh, cân bằng, không linh hoạt.
Kiểu 3: Mạnh, không cân bằng ( hưng
phấn mạnh hơn cả ức chế).
Kiểu 4: Yếu ( hưng phấn yếu hơn
ức chế ).
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Các loại thần kinh
- Đây là những kiểu điển hình thường gặp,
ngồi ra cịn có những kiểu khác.
- Các kiểu thần kinh của con người vừa là
bẩm sinh vừa là tự tạo nó có thể thay
đổi trong hoạt động cuộc sống của
con người.
LẠC ĐÀ
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Các kiểu khí chất
Kiểu 1: Khí chất sơi nởi
Kiểu 2: khí chất bình thản
Kiểu 3: khí chất nóng nảy
Kiểu 4: Khí chất ưu tư
Liên hệ
thực tiễn
LẠC ĐÀ
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Đây là loại khí chất tương ứng với kiểu thần kinh mạnh, cân bằng,
Kiểu khí chất
sơi nổi
linh hoạt.
- Ưu điểm: Nhận thức, nhớ và phản ứng nhanh. Tình cảm, vui tính,
cởi mở, vui vẻ, lạc quan, quan hệ rộng rãi thân mật. Hăng hái
tham gia mọi cơng việc, dễ thích ứng với hồn cảnh mới.
Hoạt động nhiệt tình, làm việc hiệu quả.
- Nhược điểm: Nhận thức chưa sâu, tình cảm dễ thay đởi, hời hợt,
hành động thiếu tính kiên trì.
LẠC ĐÀ
Kiểu khí chất
bình thản
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Đây là loại khí chất tương ứng với kiểu thần kinh mạnh, cân bằng,
khơng linh hoạt.
- Ưu điểm: tâm lí bền vững, bình tĩnh, chính chắn, có năng lực
kiềm chế, làm việc một cách điềm đạm, có mức độ, có
phương pháp.
- Nhược điểm: chậm chạp, ít biểu lộ sự hăng hái, do dự,
dễ bỏ lỡ thời cơ.
LẠC ĐÀ
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Đây là loại khí chất tương ứng với kiểu thần kinh mạnh, khơng
Kiểu khí chất
nóng nảy
cân bằng.
- Ưu điểm: dũng cảm, sẵn sàng hiến thân, thẳng thắng, trung
thực, không úp mở quanh co, tình cảm bộc lộ mãnh liệt.
Tâm lý họ thường biểu hiện một cách mạnh mẽ, nhận thức
tương đối mạnh.
- Nhược điểm: Nhận thức không sâu sắc, hay vội vàng, hấp
tấp, nóng này khi đánh giá sự việc, dễ bị kích thích và thưởng
phản ứng nhanh và mạnh.
LẠC ĐÀ
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Đây là loại khí chất tương ứng với kiểu thần yếu.
Kiểu khí chất
ưu tư
- Ưu điểm: nhận thức sâu sắc, tế nhị, chín chắn, năng lực tưởng
tượng dồi dào, phong phú, lường trước được mọi hậu quả của
hành động .
Đối với mọi người xung quanh tuy ít cởi mở nhưng dễ thơng cảm.
Trong hồn cảnh bình thường thì họ làm việc tốt và có trách nhiệm..
- Nhược điểm: thiếu tinh thần vương lên, dám nghỉ, dám làm.
LẠC ĐÀ
Các kiểu
khí chất
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
- Kết luận:
• Đây là bốn loại khí chất cơ bản, ngồi ra cịn các loại khí chất
khác.
• Khí chất của người thường là sự pha trộ, cử chỉ n và kết hợp của nhiều
loại khí chất.
• Các kiểu khí chất đều có ưu nhược điểm.
• Khí chất mang bản chất xã hội, có thể thay đổi nhờ sự giáo dục,
rèn luyện.
LẠC ĐÀ
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
Liên hệ thực tiễn
- Vận dụng các ưu điểm và̀ nhược điểm của 4 kiểu khí chất được nêu
rõ ở trên.
- Cụ thể là trong hoạt độ, cử chỉ ng giao tiếp với khách hàng: Trong hoạt
động giao tiếp hằng ngày nhất là trong hoạt động tư vấn khách
hàng. Vận dụng những điểm mạnh và hiểu rõ các điểm yếu của các
kiểu khí chất để có thể phân tích một số đối tượng khách hàng đại
diện cho 4 kiểu khí chất như sau:
LẠC ĐÀ
Liên hệ
thực tiễn
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
1. Kiểu khí chất sơi nởi: Đối với những khách hàng nói nhiều
Người nhân viên tư vấn cần chú ý:
Lắng nghe những ý kiến của họ.
Tránh cắt ngang đột ngột hay kích động cho họ, nói nhiều và xa đề
tài đang nói.
Hãy khéo léo chọn thời điểm để "chen" vào câu nói của họ,
kéo khách hàng trở lại với vấn đề mà cả hai bên cùng
quan tâm.
LẠC ĐÀ
Khái
niệm và
đặc
điểm
Các loại
thần
kinh
Các kiểu
khí chất
Liên hệ
thực tiễn
2. Kiểu khí chất bình thản : Đối với những khách hàng ít nói Người
Liên hệ
thực tiễn
nhân viên tư vấn cần chú ý:
Cần tìm được mục đích của họ khi đến với cửa hàng.
Họ muốn tự đưa ra quyết định, họ sẽ cảm thấy không thoải mái
hay khó xử nếu bị hỏi quá nhiều.
Cần kiên trì và chờ đợi ý kiến của khách hàng trước khi đổi sang
chủ đề hay gợi ý khác, không nói quá nhiều ,nên kiệm lời, cẩn
trọng, lời nói cần mang tính khơi gợi
và thúc đẩy họ