Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phương pháp dạy học tài liệu giảng dạy chuyên khoa 2 tổ chức quản lý y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.62 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
Khoa Các Khoa học Xã hội – Hành vi – Giáo dục Sức khỏe

PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC

H
P

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CHUYÊN KHOA 2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ

U

H

Hà Nội 2014

i


Biên soạn:

H
P

U

H

Ths., Bs. Trương Quang Tiến

Thư ký biên soạn:



Ths. Nguyễn Trung Kiên

ii


MỤC LỤC
BÀI 1: NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH HỌC TẬP....................................................... 1
CỦA NGƯỜI LỚN ................................................................................................................... 1
1. Nguyên tắc đào tạo cán bộ y tế ...................................................................................... 1
2. Nguyên tắc học tập của người lớn ................................................................................. 2
2.1
Các nguyên tắc học tập chung .............................................................................. 2
2.2
Các nguyên tắc học tập của người lớn .................................................................. 3
3. Phong cách học tập của người lớn ................................................................................. 4
3.1
Phong cách học tập tích cực.................................................................................. 5
3.2
Phong cách phản ánh ............................................................................................ 5
3.3
Phong cách lí thuyết .............................................................................................. 5
3.4
Phong cách thực dụng ........................................................................................... 6
4. Những điểm cần chú ý cải thiện nhằm tạo môi trường học tập hiệu quả ...................... 6
4.1
Hạn chế những cản trở đối với việc học tập của người lớn .................................. 6
4.2 Chú ý phong cách và nguyên tắc học tập để tác nghiệp giảng dạy phù hợp ........... 6
4.3
Những yêu cầu đối với giảng viên ........................................................................ 7

4.4
Những thách thức trong đào tạo cán bộ y tế ......................................................... 8

H
P

BÀI 2: NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .................................... 10
MỤC TIÊU HỌC TẬP ........................................................................................................... 10
1. Xác định và đánh giá nhu cầu đào tạo ......................................................................... 10
1.1
Những năng lực quan trọng của người học ......................................................... 10
1.2
Đánh giá nhu cầu đào tạo .................................................................................... 11
2. Thiết kế chương trình giảng dạy .................................................................................. 13
3. Mục tiêu đào tạo .......................................................................................................... 15
3.1
Khái niệm và tầm quan trọng của mục tiêu đào tạo ............................................ 15
3.2
Tiêu chuẩn của mục tiêu đào tạo ........................................................................ 15
3.3
Xây dựng mục tiêu học tập ................................................................................. 16
4. Chương trình và nội dung đào tạo ............................................................................... 22
4.1
Lựa chọn nội dung đào tạo.................................................................................. 22
4.2
Sắp xếp nội dung đào tạo .................................................................................... 22
4.3
Thời điểm tiến hành đào tạo ............................................................................... 23

U


H

BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC .................................................................................... 24
1. Những khái niệm chung .............................................................................................. 24
1.1
Khái niệm phương pháp dạy-học ........................................................................ 24
1.2
Những lí luận dạy-học cơ bản ............................................................................. 25
2. Các phương pháp Dạy-Học ......................................................................................... 32
2.1
Phương pháp phá băng ........................................................................................ 32
2.2
Thuyết trình ......................................................................................................... 33
2.3
Trình diễn ............................................................................................................ 33
2.4
Thảo luận ............................................................................................................ 34
2.5
Đọc tài liệu .......................................................................................................... 34

iii


3.
4.

5.
6.


2.6
Phương pháp học qua xem phim, video .............................................................. 35
2.7
Giải quyết tình huống ......................................................................................... 35
Lựa chọn phương pháp dạy-học .................................................................................. 39
Trình bày hiệu quả ....................................................................................................... 39
4.1
Thứ tự trình bày .................................................................................................. 39
4.2
Chuẩn bị trước khi trình bày ............................................................................... 40
4.3
Quá trình trình bày .............................................................................................. 40
4.4
Dụng cụ hỗ trợ việc dạy-học ............................................................................... 41
4.5
Một số lưu ý khi đặt câu hỏi ............................................................................... 42
Xử lí những tình huống khơng thuận lợi cho việc dạy -học ........................................ 43
Việc sắp xếp chỗ ngồi trong lớp học ........................................................................... 44

BÀI 4: LẬP KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG ................................................................................ 45
1. Kế hoạch bài giảng ...................................................................................................... 45
1.1
Khái niệm ............................................................................................................ 45
1.2
Lợi ích của kế hoạch bài giảng ........................................................................... 45
1.3
Chuẩn bị lập kế hoạch bài giảng ......................................................................... 46
1.4
Những yếu tố ảnh hưởng tới việc chuẩn bị bài giảng ......................................... 46
2. Các phần của một bài giảng......................................................................................... 46

2.1
Lập kế hoạch phần mở đầu của kế hoạch bài giảng ........................................... 47
2.2
Kế hoạch phần thân bài ....................................................................................... 48
2.3
Lập kế hoạch phần kết luận / kết thúc một bài giảng.......................................... 49
3. Một số điểm cần chú ý khi lập kế hoạch bài giảng lí thuyết ....................................... 50

H
P

U

BÀI 5: ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN VÀ KHÓA HỌC .............................................................. 56
1. Một số khái niệm ......................................................................................................... 56
2. Đánh giá khóa học ....................................................................................................... 56
2.1
Đánh giá q trình dạy-học ................................................................................. 56
2.2
Đánh giá kết quả khóa học .................................................................................. 58
3. Đánh giá học viên ........................................................................................................ 61
3.1
Mục đích ............................................................................................................. 61
3.2
Thời điểm đánh giá học viên .............................................................................. 61
3.3
Yêu cầu của đánh giá học viên ........................................................................... 62
3.4
Chuẩn hoá việc đánh giá học viên ...................................................................... 63
3.5

Các hình thức đánh giá học viên ......................................................................... 63
3.6
Chuẩn bị và thực hiện đánh giá học viên ............................................................ 64
3.7
Tiến hành đánh giá học viên ............................................................................... 70
3.8
Phiên giải kết quả ................................................................................................ 71
3.9
Phân loại mục tiêu và các cấp độ đánh giá ......................................................... 71

H

iv


GIỚI THIỆU
Phương pháp dạy học (PPDH) là một môn học cơ bản trong khung chương trình đào
tạo sau đại học Y tế công cộng (YTCC). Môn học này trang bị cho học viên phương
pháp luận dạy học và một số kĩ năng có thể xây dựng và hồn thiện một chương trình
đào tạo dựa trên nhu cầu thực tế cơng tác của người học. Nó cũng giúp cho người học
có thể tổ chức thực hiện được một buổi giảng, buổi thuyết trình hay thảo luận v.v. Đây
chính là những năng lực cần thiết cho cán bộ y tế có trình độ cao để góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ y tế cơ sở.
Tài liệu này cung cấp cho HV một số lí luận chung về dạy học, phong cách học tập của
người trưởng thành, một số kĩ năng cơ bản để có thể xây dựng chương trình đào tạo,
kế hoạch bài giảng, một số kĩ năng để có thể tác nghiệp giảng dạy cán bộ y tế. Bên
cạnh đó tài liệu cũng cung cấp một số nội dung đề cập chiến lược, hoạt động đánh giá
buổi giảng, đánh giá HV để có thể ứng dụng đánh giá q trình giảng dạy, đào tạo
nhân viên y tế tại địa phương.


H
P

Tài liệu được cấu trúc gồm 5 bài học để sử dụng trong 2 tín chỉ của mơn học. Bài đầu
tiên giới thiệu những nguyên tắc dạy học và phong cách học tập của người trưởng
thành; bài thứ hai đề cập xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu đào tạo
của đối tượng; tiếp theo là bài học giới thiệu các phương pháp, kĩ năng cần thiết để tác
nghiệp giảng dạy đối tượng học là người lớn. Hai bài cuối nêu cách lập kế hoạch bài
giảng để chuẩn bị cho các buổi giảng với các hình thức khác nhau và đánh giá học viên
cũng như đánh giá chương trình đào tạo cụ thể.

U

Đây là lần đầu tiên xây dựng tài liệu về phương pháp Dạy-Học cho đối tượng Chun
khoa 2 YTCC vì thế khó tránh khỏi sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của học viên và những độc giả khác để có thể chỉnh sửa cho tài liệu ngày
một tốt hơn, đáp ứng nhu cầu của người học. Mọi góp ý xin gửi về Ths. Nguyễn Trung
Kiên, Bộ môn Giáo dục sức khỏe, Khoa các KHXH-HV-GDSK của Trường Đại học
YTCC.

H

Trân trọng cám ơn Quý độc giả.
Nhóm biên soạn

v


H
P


H

U


BÀI 1: NGUYÊN TẮC VÀ PHONG CÁCH HỌC TẬP
CỦA NGƯỜI LỚN
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được những nguyên tắc học tập của người lớn.
2. Trình bày được một số phong cách học tập của người lớn và những cản trở đối
với việc học tập của người lớn.
3. Nêu được các yếu tố cần chú ý để tạo môi truờng học tập hiệu quả.
NỘI DUNG

1.

H
P

Nguyên tắc đào tạo cán bộ y tế

Quá trình đào tạo cho các đối tượng cán bộ y tế (CBYT) với các chuyên môn khác
nhau là hết sức quan trọng nhằm nâng cao và duy trì năng lực CBYT để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe của họ tương ứng với vị trí cơng tác trong thực tế.
CBYT có trình độ chun mơn cao như người có trình độ chun khoa 2 cần hiểu rõ
các định hướng, nguyên tắc đào tạo liên tục đội ngũ CBYT, có năng lực đào tạo để có
thể tham gia vào q trình đào tạo, quản lí đào tạo nhằm góp phần nâng cao năng lực
chun mơn y tế cơng cộng (YTCC), chăm sóc sức khỏe nói chung cho đội ngũ CBYT
trong mạng lưới chăm sóc sức khỏe.


U

H

Quá trình đào tạo lại, đào tạo liên tục cho CBYT giúp họ củng cố kiến thức và kĩ năng
liên quan đến việc lập kế hoạch, thực hiện, theo dõi, giám sát và đánh giá các chương
trình YTCC tương ứng với vị trí cơng việc, chức năng và nhiệm vụ cụ thể của họ. Quá
trình này nhằm tăng cường những năng lực ở người học như sau:
 Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe với các hình thức khác nhau có chất
lượng, tồn diện, liên tục và đặc thù cho mỗi đối tượng hay khách hàng, phù
hợp với vị trí cơng tác.
 Có thể ra quyết định chun mơn phù hợp với vị trí cơng tác, phù hợp tiêu chí
đạo đức và chi phí-hiệu quả.
 Truyền đạt thơng tin hiệu quả: có thể đưa ra những câu hỏi phù hợp, biết lắng
nghe, chia sẻ, an ủi, động viên cũng như giáo dục từng cá nhân và nhóm để họ
tự biết chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của chính mình
 Vận động sự tham gia của các bên liên quan trong các chương trình sức khỏe.

1


 Làm việc một cách hiệu quả với đồng nghiệp, nhân viên, và các tổ chức khác;
người có thể thu thập, phân tích, sử dụng các số liệu về sức khỏe để đáp ứng
được nhu cầu về sức khỏe của cộng đồng.
Ai là những người tham gia vào quá trình đào tạo lại, đào tạo liên tục cho CBYT?
Để nâng cao trình độ, cập nhật thơng tin liên quan đến thực hành nghề nghiệp của
mình, CBYT có thể tham gia các khóa đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn với các hình
thức có tính trực tiếp hoặc gián tiếp khác nhau. Những giảng viên (GV) chính thức tại
các cơ sở học thuật như các trường Đại học, các Viện nghiên cứu, các Trung tâm đào

tạo…là những người tham gia quá trình đào tạo mang tính chính thống này. Bên cạnh
đó, các CBYT có trình độ chun mơn cao cũng trở thành những giảng viên chính
thức hoặc kiêm nhiệm để góp phần vào quá trình đào tạo nâng cao năng lực cho mạng
lưới CBYT ở các tuyến. Điều này chứng tỏ vai trị rất quan trọng trong q trình đào
tạo lại, đào tạo liên tục cho đội ngũ CBYT của đội ngũ CBYT có trình độ chun mơn
cao. Để q trình này có hiệu quả cao, những người có trình độ chuyên môn cao cần
được trang bị kiến thức và kĩ năng về Dạy-Học để có thể tham gia hoạt động đào tạo
nói chung đáp ứng nhu cầu của người học, chính là đội ngũ CBYT trong hệ thống
chăm sóc sức khỏe.

2.

H
P

Nguyên tắc học tập của người lớn

U

Khác với quá trình giáo dục, đào tạo học sinh các cấp học phổ thơng, q trình đào tạo
lại, đào tạo liên tục cho CBYT là quá trình giảng dạy cho đối tượng học là người
trưởng thành. Chính vì thế, người làm cơng tác đào tạo CBYT cần hiểu được các
nguyên tắc và phong cách học tập của người lớn để có thể tác nghiệp, thực hiện quá
trình đào tạo phù hợp nhất với người học.

2.1

H

Các nguyên tắc học tập chung


Các nguyên tắc học tập nói chung cần chú ý là:
-

Người học là trung tâm, cần thúc đẩy việc học tập của học viên (HV) nhằm tạo
động lực học tập, tạo sự thích thú học tập của người học.

-

Có sự tham gia tích cực của người học: cần tạo động lực, củng cố sự tự tin của
người học; giúp người học có trách nhiệm với việc học nhằm nâng cao hiệu quả
học tập.

-

Học tập bằng đa giác quan: kết hợp nhiều giác quan sẽ giúp HV ghi nhận nhiều
thông tin và hiểu sâu hơn những gì ghi nhận được trong quá trình giảng. Nên kết
2


hợp trình bày, thuyết trình với các tài liệu trực quan, sử dụng nhiều phương tiện hỗ
trợ dạy học .
-

Có sự liên hệ, liên kết với những kiến thức đã được học: giúp HV dễ hiểu hơn.

-

Các thông tin được sắp xếp theo trình tự hệ thống, lơ gíc, liên kết và được trình bày
trong những khoảng thời gian nhất định: giúp HV dễ tiếp nhận thông tin….


-

Các ấn tượng đầu tiên và cuối cùng: người học có khuynh hướng nhớ những điểm
đầu tiên và cuối cùng. Vì vậy nên nêu rõ những nội dung chính, cơ bản ngay từ đầu
và làm thế nào để đạt được những điểm đó; cuối buổi học phải tóm tắt, nhấn mạnh,
tổng kết và những việc cần làm cho buổi tiếp theo .

-

Có quá trình thực hành để củng cố kiến thức và kĩ năng.

-

Các q trình phản hồi: thơng tin phản hồi sẽ tác động đến giảng viên và HV giúp
cải thiện việc dạy và học.

H
P

Có thể thấy rằng q trình học tập hướng đến người học, củng cố sự tự tin, thúc đẩy sự
tham gia, đa dạng hóa hình thức học tập, liên hệ thực tế, có trọng điểm, có hoạt động
thực hành kết hợp với phản hồi sẽ làm cho quá trình dạy học có hiệu quả hơn.
2.2

Các ngun tắc học tập của người lớn

U

Knowles (1984) gợi ý rằng bởi vì người lớn hoặc HV lớn tuổi khi đi học họ đã có một

lượng lớn kiến thức và kinh nghiệm, các phương pháp giảng dạy thơng thường khơng
cịn phù hợp với họ nữa. Thay vào đó người học cần phải được cho phép tự định
hướng, thậm chí tới mức giúp xây dựng chương trình. Lí thuyết của Knowles đã giới
thiệu một cách tiếp cận mới trong đào tạo, nó đã trở thành lí thuyết được biết đến
nhiều nhất trong lĩnh vực này.

H

Học tập của người lớn có những ý nghĩa sau đây đối với giảng viên:
- Cần phải tôn trọng những kinh nghiệm đã có từ trước của HV.
- Cần phải có bầu khơng khí hợp tác giữa giảng viên và HV
- Giảng viên cần phải hỗ trợ HV tự xác định nhu cầu học tập
- HV cần phải tham gia vào việc lập kế hoạch để làm thế nào có thể đáp ứng nhu cầu
học tập của họ
- Giảng viên là người hướng dẫn giúp HV học tập chứ không phải là người dạy chịu
trách nhiệm về kiến thức
- Giảng viên giúp HV đánh giá tiến bộ mà họ có được nhằm hướng tới mục đích học
tập của họ.
- Cả giảng viên và HV đều đánh giá khóa học hoặc chương trình đào tạo.

3


Các loại kinh nghiệm học tập có hiệu quả hơn đối với người lớn bao gồm thảo luận
nhóm, nghiên cứu trường hợp, mơ phỏng, đóng vai và hội nghị chun đề. Những cách
này khơi gợi và sử dụng các kinh nghiệm đã có của HV. Thêm nữa, việc giúp lập kế
hoạch để áp dụng những gì đã học sẽ rất có ý nghĩa đối với HV là người lớn.
Một số nguyên tắc học tập của người lớn:
-


Người lớn học tập tốt hơn khi họ mong muốn được học một lí thuyết mới hoặc một
kĩ năng mới .

-

Người lớn muốn học tốt hơn khi họ cảm thấy cần phải học. Họ thường muốn biết
việc học sẽ giúp họ thế nào sau khi học xong chứ không phải là một thời điểm quá
xa trong tương lai.

-

Người lớn học thông qua hành động: nếu được thực hành, thực tập ngay những
điều đã học vào những bài tập, tình huống cụ thể hiệu quả học tập sẽ cao hơn, trí
nhớ và kĩ năng sẽ được duy trì lâu hơn.

-

Người lớn học thơng qua việc giải quyết các vấn đề thực tế , họ thường không chú
y đến những vấn đề không thực tế .

-

Kinh nghiệm có tác dụng rất nhiều đến việc học tập của người lớn, họ thường liên
hệ với những gì họ biết, nếu kiến thức mới không phù hợp với kinh nghiệm đã có
người học có thể phản đối hoặc bỏ qua.Vì vậy giảng viên cần nhiệt tình hướng dẫn
dạy học vừa có thể vượt qua điều này.

-

Người lớn thường học tập tốt hơn trong mơi trường học tập khơng chính thức . Vì

vậy khơng nên bố trí cho người học như lớp học phổ thơng mà nên bố trí người học
dạng chữ V hay chữ U để thuận lợi cho việc tương tác, trao đổi.

-

Người lớn thường đáp ứng tốt với sự đa dạng của các phương pháp giảng dạy vì
thế giảng viên nên áp dụng đa dạng các phương pháp dạy – học .

-

Người lớn mong muốn được tôn trọng và nhận được sự hướng dẫn, khích lệ chân
thành của người giảng viên.

3.

H
P

U

H

Phong cách học tập của người lớn

Người lớn có những phong cách học tập riêng và những phong cách này có tác dụng
nhiều đến kết quả học tập của HV. Có nhiều nghiên cứu về phong cách học tập và đã
có những tác giả khác nhau cho phong cách học tập khác nhau. Theo Peter Honey [1]
có bốn phong cách học tập chính như sau:

4



3.1

Phong cách học tập tích cực

-

Những người thuộc nhóm này thường ln nhiệt tình với bất cứ điều gì mới. Họ có
xu hướng hành động trước và xem xét hiệu quả sau. Nhóm người này thường phấn
khởi trước những cái mới nhưng thường chán nản với những gì thực hiện kéo dài.

-

Nhược điểm của nhóm này là với xu hướng hành động ngay tức thì, khơng có sự
chuẩn bị đầy đủ nên thường gặp những rủi ro khơng đáng có. Nhóm này có xu
hướng tập trung vào bản thân và lấn át những người khác .

-

Những người học tập tích cực sẽ được học tập tốt nhất khi họ được tham gia vào
các hoạt động mới, những nhiệm vụ có tính cạnh tranh, các bài tập đóng vai. Họ
cũng sẽ học tập tốt hơn khi có sự động viên, đánh giá cao những đóng góp của họ.

3.2

Phong cách phản ánh

H
P


-

Những người thuộc nhóm này thường đứng sau suy nghĩ và quan sát những gì đó
xảy ra theo nhiều khía cạnh khác nhau, nhóm này thường thận trọng và suy nghĩ
chính chắn và chậm ra quyết định. Nhóm này thường nhường người khác phát biểu
ý kiến, lắng nghe, quan sát theo dõi đặc điểm của người khác trước khi đưa ra quan
điểm của mình. Nhóm này có ưu điểm là thận trọng , tỉ mỉ, lắng nghe và ít khi có
kết luận vội vã.

-

Nhược điểm là có xu hướng thụ động, quá thận trọng, ra quyết định chậm và
thường không dám chấp nhận rủi ro.

-

Người phản ánh học tập tốt nhất khi họ được khuyến khích xem xét, suy nghĩ vận
dụng, khơng bó buộc về thời gian trước khi đưa ra quyết định.

3.3

U

H

Phong cách lí thuyết

-


Những người có phong cách này thường xem xét vận dụng từng bước theo trình tự
lơ gíc. Họ có xu hướng là những người hồn thiện, chỉ chấp nhận những ý tưởng
mới khi họ nhận thấy những ý tưởng này là hợp lí, lơ gíc. Đây là nhóm người có
suy nghĩ lơ gíc, khách quan.

-

Nhược điểm là nhóm này thường tư duy tương đối cứng nhắc và ít sáng tạo, họ
cũng thường q ngun tắc.

-

Nhóm này thường học tập tốt nhất khi họ được tham gia các hoạt động mà họ có
thời gian nghiên cứu, khám phá, liên hệ các ý tưởng, các sáng kiến, các tình huống.
Họ thường học tốt hơn khi khơng q căng thẳng về tinh thần.

5


3.4

Phong cách thực dụng

-

Nhóm người có phong cách này thường thích thử nghiệm, áp dụng những ý tưởng,
lí thuyết và những kĩ thuật cụ thể vào thực tế công việc. Nhóm này thường tự tin và
tìm cơ hội để áp dụng những ý tưởng mới vào thực tế. Họ thường đi thẳng vào vấn
đề và có tu duy tổ chức.


-

Nhược điểm của nhóm này là có xu hướng phản đối những gì khơng có khả năng
ứng dụng vào thực tế rõ ràng, không quan tâm đến các nguyên tắc cơ bản.

-

Nhóm này học tập tốt từ những tình huống có liên quan rõ ràng giữa chủ đề học tập
với một vấn đề thực tế tại nơi làm việc. Họ thường hào hứng học tập khi có cơ hội
thực hành, làm theo sự hướng dẫn.

Khi tiến hành hoạt động đào tạo cần tìm hiểu điều tra phong cách học tập của người
học để giảng viên có thể áp dụng những phương pháp dạy học thích hợp nhất và đạt
hiệu quả cao trong quá trình trợ giúp người học.
4.
4.1

H
P

Những điểm cần chú ý cải thiện nhằm tạo môi trường học tập hiệu quả
Hạn chế những cản trở đối với việc học tập của người lớn

HV là người lớn đặc biệt là các cơng chức, khi tham gia các khóa đào tạo, thường rất
khác nhau về tuổi tác, trình độ, kinh nghiệm cơng tác. Mỗi HV cũng có những tính
cách riêng, phong cách học tập riêng. Ngồi ra người học cũng có mục đích, động cơ
học tập khác nhau đối với từng khóa học, môn học cụ thể. Họ cũng khác nhau trong
việc sẵn sàng tiếp nhận những kiến thức mới. Vì vậy giảng viên cần phải nhận ra điều
này và có những biện pháp khắc phục phù hợp.


U

H

Nếu HV khác nhau về trình độ học vấn, mục đích tiếp thu, giảng viên cần trình bày,
giải thích nhiều lần hơn, khuyến khích sự hỗ trợ của các HV khác. Nên xem xét kinh
nghiệm học tập, kinh nghiệm công tác của HV để động viên vận dụng vào quá trình
học tập.
Trong quá trình giảng dạy giảng viên cần phối hợp đa dạng các phương pháp dạy học
khác nhau để HV có thể sử dụng phong cách học tập của mình có kết quả. Việc động
viên, khuyến khích, hỗ trợ HV nhút nhát, tự ti, thiếu tự tin vào bản thân nhằm tạo ra
một môi trường học tập thuận lợi là hết sức quan trọng. Cần chú ý đến những người có
những hạn chế về khả năng nghe, nhìn, giao tiếp để có những hỗ trợ thích hợp.
4.2

Chú ý phong cách và nguyên tắc học tập để tác nghiệp giảng dạy phù hợp

Các nguyên tắc giảng dạy người lớn luôn cân nhắc các đặc điểm, phong cách học tập
của họ. Nếu giảng viên chỉ áp dụng phương pháp truyền thống, chủ yếu là thuyết trình,
ít tương tác giữa giảng viên và HV, cũng như giữa các HV; khơng có phản hồi từ HV
6


thì kết quả học tập thường rất hạn chế vì các năng lực, kinh nghiệm sẵn có của người
học khơng được tính đến. Giảng viên thường áp đặt nội dung và phương pháp học tập,
HV thường có xu hướng chấp nhận, thụ động, ít động não và trách nhiệm đối với việc
học tập thấp.
Với cách tiếp cận mới thường tính đến các đặc điểm phong cách học tập của HV người
lớn. Phương pháp giảng dạy tích cực thể hiện qua việc giảng viên áp dụng nguyên tắc
học tập người lớn, sử dụng những phương pháp đa dạng với những nguyên lí phù hợp

với người học. Q trình này giúp người học tích cực, chủ động tham gia vào q trình
học tập, chia sẻ trách nhiệm dạy - học giữa giảng viên và HV. Vai trò của người giảng
viên trong trường hợp này không chỉ đơn thuần là người thầy, người giảng mà còn là
người hướng dẫn, người cố vấn, người điều phối, tạo điều kịện thuận lợi và khuyến
khích thúc đẩy quá trình học tập .
Dựa vào những đặc điểm và nguyên tắc học tập của người lớn, người ta đưa ra một số
nguyên tắc giảng dạy người lớn như sau:

H
P

-

Giảm dần sự phụ thuộc của HV vào giảng viên.

-

Giảng viên cũng tạo mơi trường học tập tích cực, sử dụng kinh nghiệm của những
HV có kinh nghiệm.

-

Hỏi trước HV trong việc xác định nhu cầu mục tiêu học tập.

-

Giảng viên cần lưu ý và tôn trọng kinh nghiệm học tập, cộng tác của HV, liên kết,
trình bày, các nội dung học tập tương xứng với trình độ HV. Kinh nghiệm của HV
cần được sử dụng như một nguồn lực cho việc học tập .


-

Giảng viên nên nêu ra những Giảng viên nên nêu ra những vấn đề thực tế để HV có
điều kiện sử dụng những kiến thức, kinh nghiệm để phân tích, bình luận vấn đề
nhằm nâng cao chất luợng học tập.

-

Tạo những cơ hội để HV tham gia thực hành giúp củng cố kiến thức, kĩ năng. Tạo
điều kiện để HV tham gia vào quá trình học tập, tin cậy và hỗ trợ lẫn nhau.

4.3

U

H

Những yêu cầu đối với giảng viên

-

Phải có hiểu biết sâu về mơn học: Khi giảng viên có kiến thức sâu rộng, cập nhật
họ sẽ có các bài giảng mạch lạc, giải thích rõ ràng, dễ hiểu tạo sự tin tưởng đối với
người học . Giảng viên cần không ngừng học tập nâng cao năng lực giảng dạy .

-

Phải có kiến thức và kĩ năng giảng dạy: ngoài kiến thức và kỉ năng chuyên môn, để
HV đạt được mục tiêu học tập giảng viên cần có phương pháp dạy học tốt, giúp
người học tiếp nhận kiến thức và thực hành đạt yêu cầu .

7


-

Có khả năng khuyến khích động viên và thúc đẩy người học thông qua việc áp
dụng thành thạo các phương pháp dạy học tích cực.

-

Thể hiện sự nhiệt tình, thân thiện đối với người học nhằm tạo ra sự tin tưởng và
cảm giác được quan tâm chia sẻ ở HV.

-

Giảng viên phải là người độ lượng, kiên nhẫn: đối với từng HV đến từ nhiều vù
miền khác nhau, tuổi khác nhau, nền tảng kinh tế xã hội khác nhau và có những
phong cách học tập khác nhau.

-

Giảng viên phải là người có kĩ năng giao tiếp tốt, cần dành thời gian lắng nghe ý
kiến của người học và các phản hồi một cách hiệu quả.

Lưu ý đến những nguyên tắc và yêu cầu nêu trên để thực hành, rèn luyện các kỉ năng
giảng dạy giúp cho giảng viên hoàn thành nhiệm vụ và quá trình học của HV đạt kết
quả cao hơn.
4.4

H

P

Những thách thức trong đào tạo cán bộ y tế

Thách thức đáng chú ý trong đào tạo CBYT hiện nay là yếu tố quá tải thông tin. Để
cập nhật, nâng cao hay duy trì năng lực, người học cần học những gì. Bổ sung thêm
năng lực mới vào chương trình đào tạo có nghĩa là những phần khác của chương trình
phải giảm hoặc bỏ đi, hoặc phải tăng thời gian để hồn thành chương trình. Vì thế, cần
đánh giá nhu cầu đào tạo cẩn thận, xác định các năng lực cốt lõi để xây dựng được
chương trình hợp lí. Chương trình đào tạo cũng được điều chỉnh, cập nhật định kì để
bổ sung những kiến thức, kĩ năng mới phù hợp với nhu cầu người học và xu thế chung.

U

H

Giảng viên cũng cần liên tục nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức và kĩ năng liên quan
để có thể tác nghiệp hiệu quả đáp ứng chương trình dạy học và nhu cầu của người học.
Ngoài ra các giảng viên cũng thường xuyên phải đối diện với thực trạng thiếu nhân lực
giảng dạy nên có thể khó khăn trong việc áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực
cần nhiều nhân lực như học tập dựa vào nghiên cứu trường hợp, đóng vai, thảo luận và
bài tập thực hành khác.
Một số thách thức khác đặt ra là:
 Làm thế nào để tạo nhiều cơ hội để HV thực hành và thành thạo các kỹ năng.
 Theo dõi quá trình học tập của HV để nhận xét, phản hồi cho tất cả HV để giúp
họ tiến bộ.
 Giảng dạy thế nào để HV có được những năng lực như ra quyết định, giải quyết
vấn đề, cân nhắc yếu tố đạo đức và các giá trị xã hội.
 Mâu thuẫn giữa mong muốn nâng cao chất lượng giảng dạy với thực trạng
phương tiện trang thiết bị học tập và truy cập thơng tin cịn hạn chế.

8


 Giảng viên khơng được đào tạo chính thống về lí thuyết hoặc phương pháp
giảng dạy; cơ chế khuyến khích để giảng viên chủ động cải thiện năng lực
giảng dạy.
Để đào tạo lại, đào tạo liên tục cho đội ngũ CBYT, việc hiểu đúng các nguyên tắc và
phong cách học tập của người học; hiểu đúng các nguyên tắc dạy học là rất quan trọng.
Nâng cao năng lực giảng dạy cho người lớn là hết sức cần thiết. Ngoài ra, cần cân
nhắc những thách thức đối với quá trình dạy học để có giải pháp khắc phục nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả quá trình đào tạo CBYT của hệ thống chăm sóc sức khỏe
cộng đồng.

H
P

U

H

9


BÀI 2: NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Xác định được nhu cầu đào tạo của một đối tượng cụ thể.
2. Viết được mục tiêu đào tạo cho một khóa học, một bài học.
3. Trình bày được cách lựa chọn và nội dung chương trình đào tạo.

NỘI DUNG


1.
1.1

H
P

Xác định và đánh giá nhu cầu đào tạo

Những năng lực quan trọng của người học

Những năng lực quan trọng là những nội dung chính, chủ chốt của chuyên ngành
chung cho tất cả các HV. Nội dung của các năng lực chính này cần được cung cấp đầy
đủ và có cơ hội thực hành để HV có thể làm được những gì mục tiêu học tập nêu ra.
Những năng lực chính thường thể hiện ở các cấp độ năng lực khác nhau như kiến thức,
thái độ và kĩ năng thực hiện. Ví dụ, một trong những năng lực quan trọng của CBYT
tuyến cơ sở về thực hành là lập kế hoạch y tế; điều này đòi hỏi họ phải có kiến thức về
lập kế hoạch, nhận thức đúng tầm quan trọng của kế hoạch và có kĩ năng lập được bản
kế hoạch y tế khả thi.

U

H

Từ các nhóm năng lực chính, các nhóm năng lực cụ thể được xác định để phát triển
các nội dung tương ứng. Khi xác định năng lực quan trọng của một chương trình đào
tạo, cần đặt những câu hỏi sau:
 Mơ tả nhiệm vụ của vị trí làm việc mà HV sẽ làm sau khi học là gì? Tham khảo
bản mơ tả nhiệm vụ tương ứng đã được các đơn vị quản lý hoặc chủ lao động soạn
thảo. Các thông tin cơ bản là danh mục các trách nhiệm, nhiệm vụ hoặc chức năng.

Những kiến thức, kĩ năng và thái độ gì mà HV cần phải phát triển để hồn thành
được mơ tả nhiệm vụ của họ sau này?
 Những kiến thức, kĩ năng và thái độ nào các CBYT cùng chuyên ngành và có kinh
nghiệm đang áp dụng tại cơ sở làm việc? Gặp gỡ các CBYT và đại diện các cơ sở
làm việc để có đủ thơng tin giúp xác định những gì HV phải biết và có thể làm
được sau khi kết thúc khóa học. Nếu bản mơ tả nhiệm vụ không được cập nhật
10


hoặc khơng rõ ràng, có thể có sự khác biệt giữa bản mô tả nhiệm vụ và những kiến
thức, kĩ năng, thái độ thực tế đang được các CBYT áp dụng.

Ví dụ: các năng lực quan trọng đối với Trưởng trạm y tế xã/phường


Lập kế hoạch y tế



Phát hiện và báo cáo kịp thời các bệnh dịch



Tổ chức khám sức khỏe và quản lí sức khỏe người dân trên địa bàn.



Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám, chữa bệnh thông thường cho nhân dân




Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ y tế thôn, làng, ấp, bản và
nhân viên y tế cộng đồng.

H
P

 Tham mưu cho chính quyền, xã, phường, thị trấn và phòng y tế chỉ đạo thực hiện
các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội dung
chuyên môn thuộc các chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.

 …

U

Các năng lực quan trọng quyết định nội dung, phương pháp giảng dạy, tài liệu, và các
cách thức đánh giá HV cho mỗi một khóa học. Mặc dù giảng viên có thể khơng tham
gia vào việc xác định các năng lực quan trọng cho một chương trình đào tạo, nhưng
giảng viên phải đảm bảo rằng khóa học hay những kiến thức và kĩ năng cung cấp cho
HV phải đáp ứng được các năng lực đã được xác định.
1.2

H

Đánh giá nhu cầu đào tạo

Đánh giá để xác định nhu cầu đào tạo được tiến hành khi người làm công tác đào tạo
muốn có được hình ảnh tổng quan về đối tượng và chương trình đào tạo. Thơng qua
việc đánh giá chương trình đào tạo một cách có chủ đích, từ đó định hướng những nội
dung đào tạo phù hợp với nhu cầu.

Xác định nhu cầu đào tạo cho một đối tượng cụ thể có nghĩa là bạn phải xác định
những khác biệt giữa năng lực mà đối tượng đang làm một cơng việc cụ thể nào đó với
năng lực mà đối tượng cần phải có để có thể thực hiện và hồn thành cơng việc cụ thể
của mình. Đào tạo có hiệu quả là sự bổ sung, bù đắp, lấp kín khoảng cách giữa năng
lực hiện tại chưa đạt yêu cầu và năng lực cần thiết phải có để thực thi cơng việc mong
muốn có hiệu quả cao. Vì thế, khi xác định nhu cầu đào tạo bạn cần phải thực hiện các
bước sau:
11


- Xác định ra các công việc mà đối tượng cần làm để thực hiện được nhiệm vụ với
các tiêu chuẩn quy định. Hiện nay các công việc cụ thể này thường được liệt kê cụ
thể trong bản mô tả công việc.
- Xác định ra các công việc mà đối tượng có thể thực hiện qua nhiệm vụ hiện tại.
- Xác định sự khác biệt giữa các công việc đang làm và cần phải làm.
- Tập trung đào tạo để người học có năng lực thực hiện những cơng việc mà người
đó chưa làm được để hồn thành nhiệm vụ theo quy định.
Tóm lại các bước xác định nhu cầu có thể được khái quát theo các bước như sau:
1. Xác định ra các năng lực liên quan tới nhiệm vụ, vai trò cụ thể
2. Xác định ra các năng lực cá nhân cho các cơng việc/vai trị cụ thể

H
P

3. So sánh các năng lực hiện tại các cá nhân có vai trị, các năng lực cho cơng việc
4. Khái quát các yêu cầu đào tạo để chi tiết và một hình thức thích hợp để chuẩn bị
cho một chương trình đào tạo
Sơ đồ phân tích sau đây cũng giúp chúng ta phân tích xem có cần tiến hành đào tạo và
hình thức đào tạo phù hợp cho một đối tượng cụ thể.


U

Có đáp ứng được tiêu chuẩn năng lực khơng?

H

Áp dụng được một phần

Khơng áp dụng được

Tìm ngun nhân:
-

Tìm nguyên nhân:

Thiếu một phần kiến thức,
kỹ năng
Bố trí, sắp xếp chưa hợp lý
Thể lực không đảm bảo

-

Giải pháp:
- Đào tạo lại, bổ sung kiến
thức, kỹ năng;
- Bố trí sắp xếp lại cơng việc

Khơng có kiến thức, kỹ
năng
Khơng làm đúng chun

mơn

Giải pháp:
- Đào tạo mọi kiến thức, kỹ
năng;
- Bố trí sắp xếp lại

12


Sơ đồ 1: Sơ đồ phân tích nhu cầu đào tạo
Có thể dựa vào bảng mơ tả cơng việc xác định các năng lực cần được cải thiện hoặc
đào tạo mới để từ đó xây dựng chương trình đào tạo. Chúng ta có thể sử dụng bảng sau
để xác định các nội dung cần đào tạo.
Bảng 1: Bảng mô tả công việc
Công việc cần
làm

Người thực
hiện

Năng lực cần
thiết

Năng lực hiện
nay

Liệt kê sự khác
biệt


H
P

Sự khác biệt về năng lực sẽ giúp chúng ta xác định các kiến thức, kỹ năng cần đào tạo
bổ sung cho đối tượng, trên cơ sở đó các mục tiêu đào tạo được thiết lập.

2.

U

Thiết kế chương trình giảng dạy

H

Sau khi xác định được các năng lực cần có cho một đối tượng đào tạo cụ thể, người
làm quản lí đào tạo thống nhất các mục tiêu chung của chương trình đào tạo trong một
thời gian nhất định nhằm giúp người học đạt được những năng lực cần thiết. Phần viết
chi tiết về xây dựng mục tiêu chương trình, học phần và các bài học được trình bày ở
mục tiếp theo. Phần này nêu quá trình thiết kế và điều chỉnh chương trình giảng dạy
dựa vào những mục tiêu đào tạo đã được xác định.
Chương trình dạy học có thể được hiểu là tồn bộ các hoạt động học tập được thiết kế
để đạt được các đầu ra đào tạo cụ thể (Bevis 1982). Thuật ngữ này còn đề cập cả các
tài liệu viết và việc triển khai thực tế một chương trình đào tạo. Mỗi chương trình đào
tạo là riêng biệt và dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân mà chương
trình thiết kế nhằm phục vụ họ. Chương trình đào tạo có tính linh động để đáp ứng
những thay đổi về nhu cầu chăm sóc sức khỏe và những bằng chứng mới nổi bật.
Thêm nữa, chương trình cần được điều chỉnh định kì dựa vào việc theo dõi liên tục các
khóa học và đánh giá tổng thể tồn bộ chương trình đào tạo.
13



Phát triển chương trình giảng dạy và điều chỉnh là một q trình hệ thống, logíc và
năng động để đạt được kết quả học tập mong muốn. Nó giúp các nhà đào tạo kết nối
các đặc điểm của HV sau khi tốt nghiệp với việc thiết kế chương trình, cũng như nội
dung, phương pháp giảng dạy, đánh giá kết quả học tập của HV và đánh giá chương
trình. Thiết kế chương trình là việc tổ chức và xắp xếp thứ tự các yêu cầu của khóa
học và các kinh nghiệm học tập để tạo nên chương trình đào tạo tổng thể. Tồn bộ việc
thiết kế chương trình quan tâm đến người học, các nội dung mơn học, và q trình giáo
dục (Thompson, Kershbaumer, và Krisman-Scott 2001). Điểm mấu chốt của một
chương trình tốt hoặc thiết kế khóa học tốt là tạo nên sự kết nối logíc giữa các kết quả
mong muốn (ví dụ, các năng lực quan trọng, các mục tiêu khóa học và mục tiêu hỗ
trợ), phương pháp giảng dạy và học tập, và đánh giá việc học tập của HV. Sơ đồ 2 mơ
tả q trình phát triển và thiết kế chương trình giảng dạy.

Nghiên cứu và cơng nghệ

H
P

Các nhu cầu của một quốc gia (Ví dụ các nhu
cầu của các cá nhân, các chuẩn mực xã hội,
các nhu cầu về năng lực chuyên môn)

Môi trường nghề nghiệp

Các năng lực đầu ra mong muốn
của một chương trình đào tạo (loại
hình cán bộ y tế)

U


Các năng lực đầu ra

H

Năng lực đầu ra của một khóa học
(cấp độ cụ thể nhât kiến thức, kĩ năng và thực hành)
Hình thành mục tiêu đào tạo

Nội dung khóa
học

Các họat động dạyhọc

Phương pháp giảng dạy

Đánh giá người học

Theo dõi và đánh giá
(các chương trình đào tạo,
các khóa học và giảng viên)

Sơ đồ 2: Phát triển và thiết kế chương trình giảng dạy

Ở cấp độ khóa học cần đưa ra các quyết định quan trọng về những nội dung gì cần đưa
vào hoặc bỏ ra để giúp người học đạt được các năng lực mong muốn. Năng lực đầu ra
của khóa học quyết định nội dung cũng như phương pháp sử dụng để giảng dạy và
14



đánh giá kết quả của HV. Nói cách khác, phương pháp giảng dạy, các hoạt động học
tập và đánh giá là cách để nâng cao đầu ra của giảng dạy và học tập. Các phương pháp
được sử dụng để giảng dạy và đánh giá quyết định các tài liệu và công cụ cần thiết để
giảng dạy và đánh giá kết quả của HV. Việc lựa chọn phương pháp cho cả giảng dạy
và đánh giá HV cần phải dựa trên các năng lực cần đạt được và nhu cầu của cá nhân
mỗi người học.
3.
3.1

Mục tiêu đào tạo
Khái niệm và tầm quan trọng của mục tiêu đào tạo

Mục tiêu đào tạo là sự mơ tả những gì HV có thể làm được khi hồn thành khóa đào
tạo, mà những việc đó trước khi đào tạo HV chưa học hoặc chưa làm được.
Mục tiêu đào tạo giúp người giảng viên và người quản lí đào tạo sử dụng để định
hướng, lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện giảng dạy. Mục tiêu đào tạo
chính là chuẩn để đánh giá kết quả học tập cụ thể hoặc kết quả của cả khóa học.
3.2

H
P

Tiêu chuẩn của mục tiêu đào tạo

Một mục tiêu tốt phải chỉ ra:

- Hành vi mà chúng ta mong muốn HV có thể thực hiện được.

U


- Điều kiện trong đó hành vi diễn ra.

- Tiêu chuẩn để đo lường mục đích đạt được.

H

Khi viết mục tiêu đào tạo chú ý đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính cụ thể, đặc thù (specific), có nghĩa là phải chỉ ra làm việc gì và thơng
thường được diễn tả bởi một động từ hành động kèm một cơng việc cụ thể nào đó.
- Tính đo lường được (measurable), có nghĩa là việc làm đó mong muốn đạt được
mục đích nào và thường được diễn tả bằng số lượng, tỉ lệ, mức độ cụ thể.
- Tính thích hợp (appropriate), có nghĩa là cơng việc đó phải thích hợp, có thể đạt
được trong hồn cảnh cụ thể hành động, cơng việc diễn ra.
- Tính khả thi, tính thực thi (realistic), có nghĩa là cơng việc với mức độ đặt ra trong
hoàn cảnh, nguồn lực cụ thể có thể thực thi.
- Phải xác định rõ về khoảng thời gian hoặc thời điểm (time bound) liên quan đến
hành động, công việc cụ thể diễn ra.

15


Trong tiếng Anh người ta thường dùng chữ SMART để minh họa các yêu cầu của mục
tiêu. Nếu chúng ta viết mục tiêu càng SMART hay càng phù hợp thì càng giúp cho
người làm công tác đào tạo cũng như người học đạt được những yêu cầu mục tiêu đề
ra.
Một số ví dụ về mục tiêu:
-

Mục tiêu khóa học: Sau khi kết thúc khóa học về nghiên cứu trên thực địa HV
có khả năng thiết kế một đề cương nghiên cứu khoa học tại thực địa đó hoặc

tương đồng.

-

Mục tiêu môn học: Sau khi học xong môn học Giáo dục sức khỏe HV có khả
năng lập được một kế hoạch giáo dục sức khỏe cho một vấn đề sức khỏe tại địa
phương.

-

Mục tiêu bài học: Sau khi kết thúc bài học HV có khả năng trình bày được các
giai đoạn thay đổi hành vi sức khỏe.

H
P

Dựa vào nhu cầu đào tạo thực tế, nguồn lực phục vụ công tác đào tạo hiện có chúng ta
có thể xây dựng được những mục tiêu phù hợp.

3.3

Xây dựng mục tiêu học tập

U

Khi thiết kế khóa học thường người ta căn cứ vào những năng lực chủ yếu cần trang bị
cho CBYT thông qua khóa đào tạo. Giảng viên có trách nhiệm xây dựng khóa học sao
cho HV tiếp thu kiến thức và phát huy được kĩ năng, thái độ liên quan tới những năng
lực cần thiết. Vậy bạn nên bắt đầu từ đâu? Điều gì cần làm trước tiên khi bắt tay vào
lên khung chương trình? Xây dựng mục tiêu đúng đắn và có khả năng đo lường được

là bước thứ nhất trong q trình thiết kế khóa học.

H

Mục tiêu chính là những tun bố mơ tả được những gì mà HV sẽ được biết và có khả
năng thực hiện được sau khi hồn thành khóa học. Các HV họ rất quan tâm tới các
mục tiêu này – họ rất muốn biết xem họ học hỏi được điều gì từ khóa học. Mục tiêu rõ
ràng sẽ giúp xác định được nội dung học tập, quyết định được cách thức bạn giảng
dạy, và giúp nhận biết cách đánh giá việc học của HV ra sao. Đề ra mục tiêu rõ ràng,
chính xác, và có khả năng đo lường được phải được thực hiện khắt khe khi lên kế
hoạch cho khóa học. Sơ đồ 3 minh họa cách mà mục tiêu định hướng cho quá trình
giảng dạy thơng qua việc hình thành khung nội dung, phương pháp, và đánh giá HV.

16


Nội dung
(Dạy cái gì)

Đánh giá

Mục tiêu
Định hướng

(Đánh giá tiến bộ của
học viên thế nào?)

Phương pháp
(Dạy bằng cách nào)


Mục
tiêu
chung
Sơ đồ 3: Định hướng
việc
giảng
dạy của mục tiêu

H
P

Quá trình học tập diễn ra tập trung vào 3 lĩnh vực chính nhằm đạt được các năng lực
tương ứng về kiến thức, thái độ và kĩ năng. Kiến thức là những gì ta biết; kĩ năng là
làm gì và làm như thế nào hoặc thể hiện, ứng xử như thế nào; và thái độ là cảm nhận,
quan điểm về những gì ta biết và thực hiện. Dưới đây là một vài ví dụ về mục tiêu của
3 cấu phần nên trên:
Mục tiêu về kiến thức
 Giải thích được lí do vị thành niên có nguy cơ ngày càng cao với các bệnh lây
truyền qua đường tình dục (STIs)
 Liệt kê được nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tháng tuổi;
 Xác định được lợi ích của ni con bằng sữa mẹ;
 Xác định được các dấu hiệu của hiện tượng căng thẳng tâm lí (stress).

U

H

Mục tiêu về thái độ
 Thể hiện sẵn sàng hỗ trợ người mắc HIV/AIDS;
 Biểu hiện sự cảm thơng đối với đối tượng có nhu cầu tư vấn;

 Thể hiện được sự thân thiện khi khám bệnh và giáo dục sức khỏe cho người
dân.
Mục tiêu về kĩ năng
 Thiết kế được đánh giá kết thúc chương trình nâng cao sức khỏe;
 Lập được kế hoạch chương trình nâng cao sức khỏe sinh sản
 Tư vấn được về nuôi con bằng sữa mẹ cho phụ nữ mang thai;
 Thực hiện hồn chỉnh lần khám thai định kì cho phụ nữ mang thai;

17


Để đáp ứng được các mục tiêu về kiến thức địi hỏi phải có sự hiểu biết và xử lý thông
tin hay số liệu. Mục tiêu về kĩ năng dùng để chỉ sự tiếp nhận những kĩ năng hoặc khả
năng thao tác các thủ tục, quy trình. Mục tiêu về thái độ liên quan tới quan điểm hoặc
những cảm nhận của người học.
Khi xây dựng chương trình đào tạo, hãy cân nhắc tới khóa học dự kiến tổ chức và tự
đặt câu hỏi cho bản thân “Khóa học này sẽ trang bị cho HV những năng lực cơ bản
gì?” “HV sẽ có hiểu biết gì hoặc có thể làm được gì sau khóa học với những năng lực
được trang bị?” “HV cần hiểu biết gì về những giá trị, về đạo đức, việc ra quyết định,
giải quyết những vấn đề tồn tại, quá trình giao tiếp?” Trả lời những câu hỏi trên sẽ
giúp xác định mục tiêu của khóa học được rõ ràng. Xác định và viết ra mục tiêu đào
tạo rõ ràng, cụ thể sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nội dung chi tiết, cũng như
định hướng, thiết kế, lựa chọn các phương pháp dạy học phù hợp, những tài liệu,
phương tiện phục vụ quá trình dạy-học và đánh giá HV.

H
P

Tùy thuộc vào quy mô của q trình đào tạo, mục tiêu đào tạo có thể viết ở các cấp độ
khác nhau. Mục tiêu chung đề cập mong muốn đạt được các năng lực chủ yếu, mục

tiêu cụ thể thể hiện mong muốn đạt được các năng lực cụ thể về kiến thức, thái độ hay
kĩ năng. Sơ đồ dưới đây biểu diễn các cấp độ mục tiêu với các năng lực cần có của
người học.

U

Chương trình đào tạo
Mục tiêu chung

Năng lực chủ yếu A

H

Năng lực chủ yếu A

Năng lực chủ yếu B

KHÓA 1

KHÓA 2

MỤC TIÊU KHÓA HỌC

Mục tiêu
kiến thức

Mục tiêu kĩ
năng

Năng lực chủ yếu B


MỤC TIÊU KHÓA HỌC

Mục tiêu
thái độ

Mục tiêu
kiến thức

Mục tiêu kĩ
năng

Sơ đồ 4: Các cấp độ mục tiêu và năng lực chủ yếu

18

Mục tiêu
thái độ


Các khóa học ln có các mục tiêu kiến thức. Đó chính là các mục tiêu giúp HV đạt
được thơng qua nhiều phương pháp như trình bày trên lớp, đọc tài liệu, thảo luận, làm
các bài tập. Bên cạnh đó, nhiều khóa học cịn có các mục tiêu kĩ năng và thái độ. Khi
HV hoàn thành được tất cả các mục tiêu đặt ra, có nghĩa là họ đã có các năng lực cần
thiết, coi như họ đã hoàn thành khóa học.
3.3.1 Viết các mục tiêu đào tạo
Đối với HV, mục tiêu khoá học đưa ra một bức tranh rõ ràng về những kiến thức HV
cần phải biết và có khả năng thực hiện sau khi kết thúc khóa học. Mỗi mục tiêu của
khóa học thường bao gồm 3 nội dung sau:
- Thời gian thể hiện kiến thức hoặc thực hành kĩ năng: Mục tiêu khóa học cần đề

cập rõ vào thời gian nào HV sẽ phải trình bày kiến thức và kĩ năng nhất định. Mục
tiêu của khóa học có thể bắt đầu với những mệnh đề hoặc "Sau khi hồn thành
khóa học này...", "Sau khi hồn thành chương này ...","Sau khi kết thúc kết thúc bài
học ..." hay "Sau khi kết thúc buổi thực hành này ..."

H
P

- Ai sẽ là người thực hiện các năng lực: Mục tiêu phải chỉ rõ ai sẽ là người thực
hiện các năng lực. Thông thường HV sẽ là người thực hiện.
- Nội dung: Đây chính là trọng tâm của mục tiêu khóa học. Phần này là những kiến
thức, kĩ năng và thái độ mà HV cần phải đạt được và là những chủ điểm chính sẽ
được giới thiệu trong khóa học. Bạn có thể dựa vào nội dung của giáo trình, những
bài tập cụ thể hoặc hay những năng lực chủ yếu mà HV phải đạt được và trình bày
được trong khóa học. Phần nội dung trong mục tiêu có thể được trình bày bằng
những mệnh đề như “lập kế hoạch…”, “đánh giá chương trình…”, “thiết kế tài liệu
truyền thơng…”

U

H

Sau đây là ví dụ về một mục tiêu của khóa học bao gồm ba thành phần đã đề cập:
“Sau khi kết thúc khố học này, HV có thể lập được kế hoạch nâng cao sức khỏe
góp phần giải quyết vấn đề sức khỏe ưu tiên ở địa phương”.
Bên cạnh 3 thành phần cơ bản trên, mục tiêu dạy học có thể bao gồm hoặc khơng bao
gồm một tiêu chí lượng giá. Tiêu chí này qui định mức độ cần đạt được như: hoàn
thành, tốt…. Phần này được xem như mốc chuẩn để thực hiện.
3.3.2 Viết các mục tiêu học tập cụ thể
Phần này trình bày chi tiết thêm cách viết các mục tiêu học tập cụ thể theo các năng

lực kiến thức, thái độ và kĩ năng như đã trình bày ở trên. Nhóm mục tiêu này thường đi
sau mục tiêu chung của khóa học hoặc được viết cho từng bài học, buổi học cụ thể.

19


×