Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn) nghiên cứu bệnh đầu đen ở ba giống gà tại trạm nghiên cứu chăn nuôi gà phổ yên (thuộc trung tâm nghiên cứu gia cầm thụy phương) và biện pháp phòng trị bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

lu
an
n
va
tn
to

LÊ VĂN HÙNG

p

ie

gh
d
oa
nl

w
do

NGHIÊN CỨU BỆNH ĐẦU ĐEN Ở BA GIỐNG GÀ
TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU CHĂN NUÔI GÀ
PHỔ YÊN (THUỘC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
GIA CẦM THỤY PHƯƠNG) VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỊ BỆNH

oi


lm
ul
nf

va
an
lu

at

nh
z

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y
z

om

l.c

ai

gm

@
THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


lu
an
n
va
tn
to

LÊ VĂN HÙNG

gh

p

ie

NGHIÊN CỨU BỆNH ĐẦU ĐEN Ở BA GIỐNG GÀ
TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU CHĂN NUÔI GÀ
PHỔ YÊN (THUỘC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
GIA CẦM THỤY PHƯƠNG) VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỊ BỆNH

d
oa
nl

w
do

va

an
lu

oi
lm
ul
nf

Ngành: Thú y
Mã số: 60 64 01 01

at

nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y
z
z
gm

@
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan

om

l.c

ai

2. TS. Nguyễn Thị Nga


THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ

lu

rõ nguồn gốc.

an

n
va

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2017

tn
to

Tác giả

p


ie

gh
d
oa
nl

w
do
Lê Văn Hùng

oi
lm
ul
nf

va
an
lu
at

nh
z
z
om

l.c

ai


gm

@


ii

LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng hết mình của bản thân,
tơi ln nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè
đồng nghiệp.

lu

Nhân dịp này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các

an

giảng viên khoa Chăn nuôi Thú y, Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã

n
va

giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

tn
to

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cô giáo GS.TS. Nguyễn Thị Kim


gh

ie

Lan và TS. Nguyễn Thị Nga đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình

p

thực hiện và hồn thành luận văn.

w
do

d
oa
nl

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo Trạm Nghiên cứu chăn
nuôi gà Phổ Yên; Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương và các bạn

va
an
lu

đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia đình đã ln giúp đỡ,

oi
lm
ul

nf

động viên tơi hồn thành luận văn này.

nh

at

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2017

z

z

Học viên

om

l.c

ai

gm

@
Lê Văn Hùng


iii


MỤC LỤC

lu

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii

an

n
va

tn
to

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 2

gh

p

ie

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài....................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm của đơn bào Histomonas meleagridis ký sinh ở gia cầm ..... 3
1.1.2. Bệnh đầu đen (Histomonosis) ở gà .................................................. 6
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .......................................... 16
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................. 16
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 17

d
oa
nl

w
do

oi
lm
ul
nf

va
an
lu

at

nh

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 31
2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ......................................................... 31

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 31
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................ 31
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................................................ 32
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 32
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 32
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 32
2.3.1. Nghiên cứu tình hình nhiễm H. meleagridis ở gà qua mổ khám .. 32
2.3.2. Nghiên cứu bệnh đầu đen ở gà tại Trạm nghiên cứu chăn nuôi gà
Phổ Yên .................................................................................................... 32
2.3.3. Lựa chọn phác đồ điều trị bệnh đầu đen có hiệu quả. ................... 33

z

z

om

l.c

ai

gm

@


iv

lu


an

2.3.4. Đề xuất biện pháp phịng trị, góp phần hạn chế những thiệt hại
do bệnh đầu đen gây ra ở gà ..................................................................... 33
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 33
2.4.1. Thu thập mẫu bệnh phẩm gà mắc bệnh đầu đen tại Trạm nghiên
cứu chăn nuôi gà Phổ Yên ...................................................................... 33
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh đầu đen do H. meleagridis gây ra ở gà ... 35
2.4.3. Lựa chọn phác đồ điều trị bệnh đầu đen có hiệu quả. ................... 36
2.4.4. Đề xuất biện pháp phịng trị, góp phần hạn chế những thiệt hại
do bệnh đầu đen gây ra ở gà. .................................................................... 37

n
va

tn
to

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
3. 1. Tình hình nhiễm H. meleagridis ở gà tại Trạm nghiên cứu chăn
nuôi gà Phổ Yên .......................................................................................... 39
3.1.1.Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis theo giống gà .................................... 39
3.1.3. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo mùa trong năm ................. 44
3.1.4. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis theo phương thức chăn nuôi gà ....... 47
3.1.5. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà trống và gà mái ........................ 50
3.2. Nghiên cứu bệnh đầu đen do H. meleagridis gây ra ở gà .................... 51
3.2.1. Triệu chứng lâm sàng của gà mắc bệnh đầu đen do đơn bào
Histomonas meleagridis gây ra ............................................................... 51
3.2.2. Tổn thương của gà mắc bệnh đầu đen do đơn bào H. meleagridis
gây ra ........................................................................................................ 54

3.2.3. Khối lượng, thể tích một số cơ quan nội tạng của gà bệnh và gà
khỏe. ......................................................................................................... 59
3.3.3. Nghiên cứu một số chỉ số máu của gà bệnh nhiễm đơn bào
H. meleagridis.......................................................................................... 62
3.3. nghiên cứu biện pháp phòng chống bệnh đầu đen cho gà.................... 68
3.3.1. Xây dựng phác đồ điều trị bệnh đầu đen cho gà ........................... 69
3.3.2. Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh đầu đen cho gà .................. 73

p

ie

gh

d
oa
nl

w
do

oi
lm
ul
nf

va
an
lu


at

nh

z

z

om

l.c

ai

gm

@

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 75
1. Kết luận.................................................................................................... 75
2. Đề nghị .................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


lu
an
n
va

Cộng sự

E. coli :

Escherichia coli

E. tenella :

Eimeria tenella

GOT :

Glutamicoxalacetic transaminase

GPT :

Glutamic pyruvic transaminase

H. meleagridis :

Histomonas meleagridis

H. ganillarum :

Heterakis ganillarum


KL :

Khối lượng

LDH :

Lactic dehydrogenase

tn
to

Cs :

p

ie

gh

PTCN :

Nhà xuất bản

Phương thức chăn nuôi
Mức ý nghĩa

va
an
lu


Pα :

Dehydrogenase malic

d
oa
nl

Nxb :

w
do

MDH :

Species

TC :

Triệu chứng

TN :

Thí nghiệm

tr :

Trang


TT :

Thể trọng

oi
lm
ul
nf

spp :

at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis theo giống gà .................................... 39
Bảng 3.2: Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo tuổi .................................... 42
Bảng 3.3: Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo mùa trong năm .................. 45

lu

an

Bảng 3.4: Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo phương thức chăn nuôi ...... 47

n
va

Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà trống và gà mái ............................ 50

tn
to

Bảng 3.6: Triệu chứng lâm sàng của gà mắc bệnh đầu đen do đơn bào

gh

Histomonas meleagridis gây ra ....................................................... 52

p

ie


Bảng 3.7: Tổn thương đại thể của gà mắc bệnh đầu đen do đơn bào

w
do

H. meleagridis gây ra....................................................................... 55

d
oa
nl

Bảng 3.8. Tỷ lệ tiêu bản có tổn thương vi thể ở gan và manh tràng của
gà nhiễm đơn bào H. meleagridis .................................................... 58

va
an
lu

Bảng 3.9. Khối lượng cơ thể và các nội quan gà bệnh và gà khỏe ................ 59

oi
lm
ul
nf

Bảng 3.10. Sự thay đổi một số chỉ số máu của gà nhiễm đơn bào
H. meleagridis ................................................................................... 62
Bảng 3.11. Sự thay đổi enzym huyết tương và protein trong máu gà


nh

at

bệnh nhiễm đơn bào H. meleagridis .................................................. 64

z

Bảng 3.12. Sự thay đổi công thức bạch cầu của gà nhiễm đơn bào

z

@

gm

H. meleagridis và gà khỏe ................................................................ 66

l.c

ai

Bảng 3.13. Tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis tại trạm ............................... 68

om

Bảng 3.14. Thử nghiệm 3 phác đồ điều trị bệnh đầu đen cho gà trên diện hẹp .... 70
Bảng 3.15. Thử nghiệm 3 phác đồ điều trị bệnh đầu đen cho gà trên diện rộng ...... 71
Bảng 3.16. Ứng dụng phác đồ có hiệu quả cao trong điều trị bệnh đầu
đen cho gà vào thực tế ..................................................................... 73


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis theo giống gà........... 40
Hình 3.2. Đồ thị tỷ lệ nhiễm đơn bào H. meleagridis ở gà theo tuổi ............. 42
Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo mùa trong năm ...... 45

lu

an

Hình 3.4. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà theo phương

n
va

thứcchăn ni ................................................................................ ‘\48

tn
to

Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm H. meleagridis ở gà trống và gà mái ............... 50


gh

Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ triệu chứng lâm sàng của gà mắc bệnh đầu đen ........ 52

p

ie

Hình 3.7. Biểu đồ các nội quan của gà bệnh và gà khỏe ...................................... 60

d
oa
nl

w
do
oi
lm
ul
nf

va
an
lu
at

nh
z
z
om


l.c

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển kinh tế xã hội theo hướng giao lưu, hội nhập
khu vực và quốc tế, ngành chăn ni nói chung và chăn ni gia cầm nói

lu

riêng chiếm vị trí hết sức quan trọng. Chăn nuôi gia cầm cung cấp thịt, phân

an

n
va

bón, lơng… cho ngành cơng nghiệp chế biến, ngành nơng nghiệp và cung cấp

thực phẩm có giá trị cho xã hội.

tn
to

Trạm nghiên cứu chăn nuôi gà Phổ Yên (thuộc Trung tâm nghiên cứu

gh

ie

gia cầm Thụy Phương) là cơ quan chuyên sản xuất con giống và bảo tồn gen

p

về gia cầm, nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, bảo tồn gen, tạo ra giống

w
do

mới và sản xuất kinh doanh. Trạm có diện tích 35 hecta, có cơ cấu đàn gà

d
oa
nl

50.000 con, có hệ thống trang thiết bị hiện đại.

va
an

lu

Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, dịch bệnh vẫn xảy ra thường xuyên ở
gà hầu hết các lứa tuổi của đàn gà của trạm, trong đó bệnh do đơn bào

oi
lm
ul
nf

Histomonas meleagridis gây ra (bệnh đầu đen), gây thiệt hại không nhỏ và
ảnh hưởng đến mục đích nghiên cứu, kinh doanh và sản xuất tại trạm.

nh

Bệnh đầu đen là bệnh mới xuất hiện ở nước ta trong vài năm gần đây,

at

đến nay đã thấy ở khắp các vùng, miền trong cả nước. Bệnh tiến triển khá

z

z

nhanh với những biểu hiện ở gà như ủ rũ, xù lơng, giảm ăn, uống nhiều nước,

@

gm


phân lỗng màu vàng lưu huỳnh; da vùng đầu ban đầu xanh tím, sau đó

l.c

ai

chuyển sang thâm đen (bởi vậy được gọi là bệnh đầu đen). Bệnh có những
manh tràng đóng kén...

om

bệnh tích đặc trưng như: viêm hoại tử tạo mủ ở ruột, manh tràng và gan;
Hiện nay, tại trạm xuất hiện bệnh đầu đen trên tất cả các giống gà với
diễn biến dịch bệnh phức tạp và biện pháp phòng trị bệnh chưa hiệu quả,
gây thiệt hại lớn cho việc nghiên cứu và chăn ni tại trạm cịn gặp nhiều
khó khăn.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2

Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu bệnh đầu
đen ở ba giống gà tại Trạm nghiên cứu chăn nuôi gà phổ Yên (thuộc Trung
tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương) và biện pháp phịng trị bệnh”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Xác định được một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và lâm sàng của bệnh


lu

an

đầu đen do đơn bào Histomonas meleagridis gây ra ở gà

n
va

- Lựa chọn phác đồ điều trị bệnh đầu đen có hiệu quả.

tn
to

- Xây dựng biện pháp phịng trị, góp phần hạn chế những thiệt hại do

gh

bệnh đầu đen gây ra ở gà

p

ie

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

w
do


3.1. Ý nghĩa khoa học

d
oa
nl

Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về một số đặc điểm bệnh
đóng góp mới cho khoa học.

oi
lm
ul
nf

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

va
an
lu

lý và lâm sàng bệnh đầu đen do đơn bào H. meleagridis gây ra ở gà, có một số

Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để giúp người chăn nuôi hiểu về
bệnh, phát hiện bệnh kịp thời, từ đó áp dụng quy trình phịng trị bệnh đầu đen

nh

at

cho gà nhằm hạn chế tỷ lệ nhiễm và thiệt hại do bệnh đầu đen gây ra; góp


z

phần nâng cao năng suất chăn ni, thúc đẩy chăn nuôi gà phát triển.

z

om

l.c

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Đặc điểm của đơn bào Histomonas meleagridis ký sinh ở gia cầm

lu


1.1.1.1. Vị trí của đơn bào Histomonas meleagridis trong hệ thống phân loại

an

động vật nguyên sinh

n
va

Theo Cepicka và cs. (2010) [21], vị trí của H. meleagridis trong hệ thống

tn
to

phân loại nguyên sinh động vật như sau:

p

ie

gh

Bảng phân loại

w
do

Giới: Protozoen

d

oa
nl

Ngành: Parabasalia
Lớp: Tritrichomonadea

va
an
lu

Bộ: Tritrichomonadida

oi
lm
ul
nf

Họ: Dientamoebidae

Giống: Histomonas

Lồi: Histomonas meleagridis

at

nh

1.1.1.2. Hình thái học lồi Histomonas meleagridis

z


Cushman (1893) [23] đã mơ tả về bệnh đầu đen ở gà.

z

Hình thái của đơn bào gây bệnh đầu đen cho gà đã được Tyzzer (1919)

@

ai

gm

[64] mô tả như sau: Giai đoạn đơn bào Amoeba meleagridis ký sinh tại khu

l.c

vực ngoại vi của các tổn thương gọi là giai đoạn xâm lấn, đơn bào di động

om

kiểu amip và hình thành một chân giả có chiều dài 30 μm. Trong các mơ cố
định, đơn bào có đường kính 8 - 17 μm, giai đoạn này, nguyên sinh chất chứa
các hạt không bào và một thể nhân. Tiếp đến là giai đoạn sinh dưỡng, đơn bào
tồn tại ở dạng có tế bào chất mà khơng có thể vùi và một lượng nhỏ chất lưới
hoặc dạng hạt phân phối xung quanh thể nhân. Giai đoạn này, đơn bào có kích
thước 12 - 21 μm.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4

Khi nghiên cứu hình thái của đơn bào trong mơi trường nuôi cấy, Tyzzer
(1920) [65] thấy, Amoeba meleagridis xuất hiện roi và có khả năng chuyển
động trong điều kiện yếm khí. Từ đặc điểm này, Tyzzer đã đổi tên tác nhân
gây bệnh thành Histomonas meleagridis.
Tyzzer (1934) [67] cho biết, ở 42oC có thể quan sát được sự chuyển

lu

động của H. meleagridis, roi của đơn bào này nhịp nhàng rung động giúp nó

an

n
va

có thể xoay ngược chiều kim đồng hồ.

tn
to

Nghiên cứu về cấu tạo của đơn bào H. meleagridis, các nhà khoa học đã

cho biết, theo thứ tự từ ngoài vào trong đơn bào H. meleagridis cấu tạo gồm 3

gh


p

ie

phần: màng, tế bào chất và nhân.

w
do

Màng tế bào H. meleagridis là một màng đơn.

d
oa
nl

Tế bào chất của H. meleagridis chứa ß - glycogen, ribosome và ARN,
một số không bào và hạt nhân.

va
an
lu

Nhân hình trứng hoặc hình chữ U, bao gồm một nucleotid. Màng nhân là
một màng kép. Trong vùng lân cận của nhân có bộ máy Golgi hoặc một phần

oi
lm
ul
nf


theo chiều dọc của microtubule.

Histomonas meleagridis là sinh vật kỵ khí vì thiếu ty thể, lưới nội chất

at

nh

của đơn bào này đã bị thối hóa.

z

1.1.1.3. Phương thức truyền lây của Histomonas meleagridis

z

H. meleagridis sinh sản bằng hình thức phân đơi (trực phân), lây truyền

l.c

ai

gm

* Truyền trực tiếp

@

bằng 2 con đường: truyền trực tiếp và truyền gián tiếp.


om

Gà có thể bị lây nhiễm bệnh đầu đen khi tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh qua
2 đường, đường miệng và lỗ huyệt. Do ảnh hưởng của axit đường tiêu hóa nên tỷ
lệ nhiễm bệnh không cao khi gà tiếp xúc qua đường miệng. Bệnh đầu đen có thể
xảy ra bất cứ khi nào lỗ huyệt của gà khỏe tiếp xúc với phân tươi bị nhiễm mầm
bệnh. Ngay sau khi tiếp xúc với phân tươi của gà bệnh, H. meleagridis sẽ di
chuyển ngược theo nhu động ruột vào ký sinh ở manh tràng và gan.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5

* Truyền gián tiếp qua giun kim
Giun kim là sinh vật truyền bệnh đầu đen cho gà.
Graybill và cs. (1920) [34] cho rằng, đơn bào gây bệnh đầu đen có liên
quan tới trứng giun kim Heterakis gallinarum. Trứng giun kim có phơi khi
nhiễm vào gà là điều kiện cần thiết để lây truyền và phát bệnh đầu đen ở gà.

lu
an

Mặc dù, giun kim H. gallinarum là ký chủ trung gian lây truyền bệnh đầu

n
va


đen từ đàn gia cầm này sang đàn gia cầm khác, nhưng đơn bào H. meleagridis

tn
to

vẫn dễ dàng truyền từ đàn gia cầm này sang đàn gia cầm khác khi chúng ăn

gh

phân gà nhiễm bệnh mà không cần sự có mặt của H. gallinarum (Mc Dougald

p

ie

L. R., 2005 [50]).

w
do

* Truyền gián tiếp qua giun đất

d
oa
nl

Lund và Chute (1973) [48] cho biết: giun đất là vật chủ chứa trứng H.

va

an
lu

gallinarum và tích trữ một lượng lớn đơn bào H. meleagridis.
Ngồi ra, bệnh ở gà và gà tây có thể lây truyền từ con này sang con khác

oi
lm
ul
nf

khi chúng mổ ăn phân của những con bị bệnh. Tuy nhiên, H. meleagridis tự
do trong phân mà không được bảo vệ bởi trứng giun kim sẽ chết nhanh chóng,
đặc biệt là trong thời tiết khơ nóng.

at

nh

1.1.1.4. Vịng đời của Histomonas meleagridis

z

Lê Văn Năm (2010) [5] đã tóm tắt vịng đời phát triển của đơn bào H.

z

gm

@


meleagridis như sau:

l.c

ai

Trong mô tổ chức của ký chủ (gà ta và gà tây), H. meleagridis sinh sản

om

theo phương thức tự phân đôi và sinh sản mạnh nhất ở giai đoạn thể lưới
(Incistio) hay thể hợp bào. Khi theo phân ra khỏi ký chủ, ở thể hình roi và thể
amip chúng chỉ sống được trong vịng 24 giờ, trong khi đó ở thể lưới chúng
có thể tồn tại hàng năm trong các trứng của giun kim H. gallinarum. Do đó,
gà bị nhiễm bệnh khi ăn thức ăn, nước uống bị nhiễm trứng giun kim H.
gallinarum có chứa thể hợp bào H. meleagridis.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6

H. meleagridis có thể ni cấy ở mơi trường nhân tạo và yếm khí.
Tại khu vực ni gà mắc bệnh, giun đất là vật chủ chứa trứng giun kim
H. gallinarum. Do đó, trứng H. gallinarum và đơn bào H. meleagridis sẽ tồn
tại khá lâu ngoài ngoại cảnh.
Khi gà và gà tây ăn giun đất, trứng H. gallinarum vào đường tiêu hóa gia


lu

an

cầm, làm cho gia cầm vừa bị bệnh giun kim, vừa bị bệnh đầu đen.

n
va

Ở vùng có kiểu khí hậu và loại đất phù hợp cho sự phát triển của giun

tn
to

kim và giun đất, cần định kỳ kiểm soát bệnh do đơn bào H. meleagridis gây

gh

ra ở gà.

p

ie

1.1.2. Bệnh đầu đen (Histomonosis) ở gà

w
do


1.1.2.1. Lịch sử bệnh

d
oa
nl

Histomonosis được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1893 ở Rhode Island

va
an
lu

(Cushman, 1894 [24]). Tuy nhiên, các báo cáo của Trạm thực nghiệm nơng
nghiệp tại địa phương về tình hình dịch bệnh từ năm 1891, đã đề cập về một

oi
lm
ul
nf

“bệnh khó hiểu” xuất hiện trên đàn gà tây, với triệu chứng chung là da vùng
đầu biến đổi màu, gà mắc bệnh có tỷ lệ chết cao, gây thiệt hại lớn cho ngành
chăn nuôi gà tây. Những người nông dân địa phương căn cứ vào triệu chứng

nh

at

đặc biệt đã quan sát được ở vùng đầu của gà tây mắc bệnh: mào thâm tím, da


z

mép và da vùng đầu xanh xám, thậm chí xanh đen nên đã đặt tên bệnh là bệnh

z

gm

@

đầu đen (Blackhead).

l.c

ai

Kể từ khi bệnh đầu đen xuất hiện phổ biến, các nhà khoa học đã tập

om

trung nghiên cứu về bệnh. Người ta nhận thấy rằng, dấu hiệu biến đổi da vùng
đầu khơng phải là dấu hiệu đặc trưng cho bệnh, vì nó có thể quan sát thấy
trong một số bệnh khác của gà tây. Theo Smith (1895) [62], khi gà tây mắc
bệnh thì gan và manh tràng bị tổn thương nặng nhất. Tác giả đã lấy bệnh
phẩm gan và manh tràng để nghiên cứu và xác định được nguyên nhân gây
bệnh là một sinh vật đơn bào (Amoeba meleagridis), từ đó bệnh được đặt tên

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7

là bệnh truyền nhiễm Enterohepatitis. Tyzzer (1920) [65] đã gọi tên sinh vật
đơn bào gây bệnh là Histomonas meleagridis.
Vụ dịch đầu tiên bùng phát trên gà vào năm 1908 đã gây thiệt hại đáng
kể cho người chăn ni. Từ đó, các trang trại chăn nuôi ở Mỹ đã thực hiện
mọi biện pháp để cải thiện, làm giảm tỷ lệ mắc bệnh, nhưng Histomonosis vẫn

lu

an

xuất hiện ở nhiều tiểu bang của Mỹ và là nguyên nhân chính gây chết ở gà tây

n
va

(Lund, 1973 [48]).

tn
to

Năm 1905, bệnh xảy ra tại Nhật Bản.

ie

gh


Ở Châu Âu, dịch Histomonosis cũng xuất hiện và đã được báo cáo ở

p

Ireland (1894), Áo (2006), Bỉ (2007), Anh (2007) và Hà Lan (2009).

w
do

Ở Đông Âu, bệnh xuất hiện ở Bungari vào năm 1950.

d
oa
nl

Ngày nay, Histomonosis là bệnh phổ biến trên toàn thế giới, nhất là các nước
L. R., 2005 [50]).

oi
lm
ul
nf

va
an
lu

có ngành chăn ni gà tây và gà ta thả vườn và tập trung công nghiệp (Mc Dougald
Ở Việt Nam, bệnh đã xảy ra ở nhiều nơi nhưng chưa có nhiều cơng trình
nghiên cứu về bệnh. Lê Văn Năm (2010) [5] đã quan sát thấy hàng loạt đàn


at

nh

gà nuôi tập trung thả vườn tại một số tỉnh phía Bắc bị mắc bệnh. Bệnh đã

z

bùng phát dữ dội và gây nhiều thiệt hại cho người chăn nuôi.

z
gm

@

1.1.2.2. Những thiệt hại kinh tế do bệnh gây ra

Histomonosis đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi gia

ai

om

l.c

cầm, đặc biệt là gà tây. Bệnh đầu đen đã phá hủy hầu như hoàn tồn ngành
chăn ni gà tây ở khu vực Đơng và Trung Tây của Hoa Kỳ vào những năm
1930. Năm 1945, tỷ lệ chết do bệnh đầu đen gây ra chiếm 32,2% tỷ lệ chết
của gà tây ở Bắc Carolina.

Ổ dịch Histomonosis trên đàn gà tây với tỷ lệ chết 25 - 75% đã được báo
cáo ở California vào năm 2001 (Jinghui hu, 2002 [30]).

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

Van der Heijden H. (2009) [69] cho biết: ở California Histomonosis tiếp
tục gây tỷ lệ chết cao cho gà tây 9 - 11 tuần tuổi. Dấu hiệu lâm sàng bao gồm:
ăn ít hoặc bỏ ăn, ủ rũ, tiêu chảy, giảm cân, tỷ lệ chết tăng khi gà ở 3 - 13 tuần
tuổi. Gà tây mắc bệnh ở 7 tuần tuổi, tỷ lệ chết 24 - 68%. Mổ khám thấy gan
phì đại, trên bề mặt gan xuất hiện các nốt trắng nhạt khác nhau, kích thước 0,3

lu

- 1,5 cm. Thành manh tràng dày lên, niêm mạc bị lở loét, túi Fabricius sưng

an

n
va

to và có tiết dịch màu vàng nhạt. Thận, tuyến tụy, lá lách sưng. Quan sát dưới

tn
to


kính hiển vi thấy có nhiều ổ hoại tử trong gan, manh tràng, phúc mạc, túi
Fabricius, thận, phổi, tuyến tụy,…

gh

p

ie

Mc Dougald L. R. (2008) [51] khi nghiên cứu bệnh đầu đen ở khu vực Bắc

w
do

Mỹ đã báo cáo: bệnh gây thiệt hại nghiêm trọng đến đàn gà tây nuôi tập trung, tỷ
chết chỉ tới 10%.

d
oa
nl

lệ chết lên đến 80 - 100%. Mặt khác, bệnh cũng được tìm thấy ở gà nhưng tỷ lệ

va
an
lu

Hauck và cs. (2010) [37] cho biết: tại Đức, trong khoảng thời gian từ
2004 đến 2008, có ít nhất 35 vụ dịch Histomonosis xảy ra ở gà tây, gây thiệt


oi
lm
ul
nf

hại lớn về kinh tế cho người chăn nuôi. Tác giả đã mô tả sự tiếp diễn liên tục
qua các năm của bệnh đầu đen của một trang trại chăn nuôi gà tây ở Đức. Từ

at

nh

tháng 4 năm 2003 đến tháng 3 năm 2005, ở Pháp xuất hiện 113 ổ dịch

z

Histomonosis trên gà tây, trong đó có 15 ổ dịch ở các trang trại gà giống.

z

Lê Văn Năm (2010) [5] cho biết: bệnh gây thiệt hại lớn về kinh tế cho

@

gm

người chăn nuôi, làm ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội của bộ phận

l.c


ai

không nhỏ người chăn nuôi ở nước ta. Tác giả cũng cho rằng, các trang trại

om

chăn nuôi gà thịt đang bị ô nhiễm nặng giun kim mà giun kim là ký chủ trung
gian truyền bệnh đầu đen cho gà tây và gà thả vườn nuôi tập trung.
1.1.2.3. Dịch tễ học bệnh đầu đen (Histomonosis) ở gia cầm
* Mầm bệnh: Về mặt dịch tễ học, đơn bào Histomonas không có vai trị
truyền bệnh vì sức đề kháng của chúng rất kém, khi ra khỏi cơ thể vật chủ đơn
bào chỉ tồn tại trong một thời gian rất ngắn.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

9

* Động vật mắc bệnh
Histomonosis thấy ở các đàn gà, gà tây trên toàn thế giới. Trong tự nhiên,
gà tây, gà, chim trĩ, chim công, chim cút, gà lôi, đà điểu, vịt,... đều có thể bị
bệnh. Trong đó gà tây mẫn cảm hơn cả.
Gregory V. và Lamann (2010) [35] cho biết, tất cả các giống gà đều dễ bị

lu

nhiễm đơn bào H. meleagridis. Gà bị bệnh do gan tổn thương ít hơn nên tỷ lệ chết


an

n
va

thấp hơn so với gà tây.

tn
to

* Tuổi mắc bệnh
Gia cầm ở mọi lứa tuổi đều mắc bệnh. Tuy nhiên, gia cầm non dễ nhiễm

gh

p

ie

Histomonosis hơn cả. Gia cầm tuổi càng cao tỷ lệ nhiễm Histomonosis càng giảm.

w
do

* Vật chủ trung gian truyền bệnh

d
oa
nl


Giun kim có vai trò quan trọng trong việc truyền Histomonosis bởi
chúng bảo vệ H. meleagridis trong trứng và truyền bệnh.

va
an
lu

Ngoài ra, giun đất cũng có vai trị trong việc lưu trữ trứng giun kim chứa
H. meleagridis. Khi gà, gà tây ăn giun đất, trứng giun kim được giải phóng,

oi
lm
ul
nf

đơn bào cũng được giải phóng và gây bệnh.
* Thời kỳ ủ bệnh

at

nh

Các dấu hiệu của Histomonosis xuất hiện rõ ràng từ 7 - 12 ngày và

z

thường xảy ra 11 ngày sau khi nhiễm bệnh. Thời gian ủ bệnh tương tự với các

z


cách nhiễm bệnh tự nhiên, tức là truyền qua trứng Heterakis chứa H.

gm

@

meleagridis.

l.c

ai

Trên thực nghiệm, gà tây được gây nhiễm bệnh bằng cách truyền H.

om

meleagridis vào lỗ huyệt thì thời gian xuất hiện các tổn thương sớm hơn
khoảng 3 ngày so với nhiễm bệnh do nuốt trứng Heterakis qua đường miệng.
* Mùa vụ
Ở Việt Nam, Lê Văn Năm (2010) [5] báo cáo rằng, bệnh bùng phát
mạnh vào các tháng nóng ẩm: cuối xuân, hè và đầu thu. Đối với những gà lớn
tuổi (gà già và gà đẻ), bệnh thường xảy ra vào cuối thu và mùa đông.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10


* Điều kiện vệ sinh thú y
Điều kiện vệ sinh thú y đối với chuồng trại và khu vực xung quanh
chuồng trại, dụng cụ và môi trường chăn nuôi là một trong những yếu tố có
ảnh hưởng lớn tới khả năng nhiễm Histomonosis của gà. Điều này có liên
quan mật thiết với sự tồn tại và phát triển của giun kim - vật chủ trung gian

lu

an

truyền bệnh.

n
va

Callait - Cardinal M. P. và cs. (2010) [20] cho rằng, chuồng trại không

tn
to

đảm bảo vệ sinh, phân và rác ướt không thu dọn thường xuyên, thức ăn nước

ie

gh

uống không sạch sẽ là những nguy cơ gây tái phát Histomonosis ở gia cầm.

p


2.1.2.4. Cơ chế sinh bệnh

w
do

Việc truyền đơn bào H. meleagridis tới gà và gà tây có thể xảy ra riêng

d
oa
nl

lẻ hoặc đồng thời theo các đường sau:

va
an
lu

Thứ nhất, gà và gà tây ăn phân tươi do gà bệnh thải ra có chứa H.
meleagidis, hoặc do lỗ huyệt tiếp xúc với phân tươi chứa H. meleagridis. Con
bệnh được nuôi chung cùng đàn.

oi
lm
ul
nf

đường này không quan trọng, ngoại trừ trường hợp gà khỏe mạnh và gà mắc
Thứ hai, gà có thể nuốt phải trứng Heterakis gallinarum có phơi và có

nh


at

chứa H. meleagridis. Vào trong đường tiêu hóa của gà, các đơn bào H.

z

meleagridis và ấu trùng giun kim sẽ giải phóng khỏi vỏ trứng.

z

@

l.c

ai

mang đơn bào H. meleagridis.

gm

Thứ ba, gà có thể ăn phải những con giun đất chứa trứng giun kim đã

om

Khi vào trong cơ thể gà, đơn bào xâm nhập vào manh tràng rồi vào niêm
mạc manh tràng. Tại đây, đơn bào H. meleagridis nhân lên rất nhanh bằng
sinh sản trực phân. Số lượng lớn đơn bào tác động vào niêm mạc manh tràng,
làm cho niêm mạc dày dần lên, sau đó niêm mạc manh tràng bị viêm, loét và
hoại tử. Màng nhày và dịch viêm đọng lại trong lòng manh tràng hình thành

những cục rắn màu trắng như phomat. Từ manh tràng, H. meleagridis xuyên

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11

qua niêm mạc, thâm nhập vào mạch máu dưới niêm mạc, theo dòng máu xâm
nhập vào gan. H. meleagridis ký sinh ở gan, gây viêm và gây hoại tử gan.
Những ổ hoại tử có màu vàng nhạt, ban đầu nhỏ, đường kính khoảng 0,5 cm,
sau đó các ổ hoại tử mở rộng và sâu trên khắp bề mặt gan. Từ gan, đơn bào
này sẽ lan đi khắp cơ thể. Do đó, ngồi gan và manh tràng, người ta cịn tìm

lu

an

thấy H. meleagridis trong dạ dày tuyến, tá tràng, ruột già, tuyến tụy, túi

n
va

Fabricius, thận, lá lách, tim, phổi, tuyến ức, não, tủy xương. Tuy nhiên, H.

tn
to

meleagridis không gây hoặc chỉ gây tổn thương nhẹ ở các cơ quan này.


ie

gh

1.1.2.5. Triệu chứng và bệnh tích bệnh đầu đen ở gà

p

* Triệu chứng

w
do

Gà 3 - 12 tuần tuổi tỷ lệ và cường độ nhiễm H. meleagridis cao, có triệu

d
oa
nl

chứng điển hình và tỷ lệ chết lên tới 70 - 90%. Những dấu hiệu lâm sàng phát

va
an
lu

triển sau 12 - 15 ngày nhiễm bệnh và chết sau 15 - 21 ngày. Gà mắc bệnh đột
ngột sốt cao 43 - 440C, đứng ủ rũ, hai mắt nhắm nghiền, ăn ít hoặc bỏ ăn,

oi

lm
ul
nf

uống nước nhiều, lông xù, vùng lỗ huyệt lông bết và bẩn do bị tiêu chảy, phân
màu lưu huỳnh (Mc Dougald L. R., 2008 [51]). Có hiện tượng sung huyết,
phù nề, tăng bạch cầu đa nhân trung tính ở giai đoạn đầu của bệnh.

at

nh

* Bệnh tích

z

Các tổn thương ở gan và manh tràng là bệnh tích đặc trưng nhất của

z

l.c

ai

gm

- Biến đổi ở manh tràng

@


bệnh do H. meleagridis gây ra.

om

Sự biến đổi của manh tràng được Lê Văn Năm (2010) [5] mô tả: có thể
chỉ một hoặc cả hai manh tràng xuất hiện các biến đổi, lúc đầu phồng to, dài
hơn, sau đó thành manh tràng dày lên và rắn chắc hơn. Màu sắc, độ đàn hồi và
độ trơn bóng của manh tràng bị thay đổi. Bề mặt manh tràng trở nên sần sùi,
màu vàng xám, thành manh tràng tăng sinh dầy lên và rắn chắc. Khi bổ đôi
manh tràng thấy chất chứa màu trắng vàng, trắng xanh hoặc trắng nâu do dịch

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12

thẩm xuất chứa Fibrin đóng quánh cùng các tế bào bị cazein hố tạo thành các
kén màu trắng, vì thế người chăn nuôi gọi là bệnh kén ruột. Niêm mạc manh
tràng bị viêm loét nặng, thậm chí bị thủng, chất chứa chảy vào xoang bụng gây
viêm phúc mạc, làm gà chết. Rất nhiều trường hợp hai manh tràng dính chặt
với nhau hoặc một trong hai manh tràng dính vào các cơ quan nội tạng hoặc

lu

an

phúc mạc. Vết loét nhỏ hoặc lớn có thể vỡ ra, tràn phân và dịch viêm vào


n
va

xoang bụng, gây viêm dính ruột. Khi cắt ngang manh tràng thấy có những đám

tn
to

bã đậu trắng, thành manh tràng dày làm lòng manh tràng hẹp lại.

gh

- Biến đổi ở gan

p

ie

Theo Lê Văn Năm (2010) [5]: Gan sưng to, gấp 2 - 3 lần bình thường,

w
do

mềm nhũn và có nhiều ổ viêm, xuất huyết, hoại tử trên bề mặt gan làm cho lá

d
oa
nl

gan lúc đầu có màu lổ đổ hình hoa cúc. Về sau các ổ hoại tử có màu trắng


va
an
lu

xám vàng hoặc trắng xám đỏ, lõm ở giữa. Ổ hoại tử có hình trịn, đường kính
1 - 2 cm, rìa mép có hình răng cưa. Khi cắt đơi ổ hoại tử thấy chúng có hình

oi
lm
ul
nf

nón, chứa đầy chất chứa đặc quánh. Nếu phết kính và soi dưới kính hiển vi sẽ
thấy các tế bào bạch cầu, đại thực bào và đơn bào H. meleagridis cịn sống.
1.1.2.6. Chẩn đốn

at

nh

* Với gà cịn sống

z

Chẩn đốn lâm sàng: Hiện nay, ở các cơ sở chăn ni, việc chẩn đốn

z

@


gm

đối với gà cịn sống chủ yếu dựa vào các triệu chứng của bệnh (xù lơng, đứng

l.c

ai

nhắm mắt, ăn ít, lười vận động, thường đứng dấu đầu dưới cánh, da vùng đầu

om

xạm màu, ỉa chảy, phân màu vàng lưu huỳnh…). Trong đó, triệu chứng điển
hình nhất là gà ỉa chảy, phân màu vàng lưu huỳnh, da vùng đầu xanh xám,
thậm chí xanh đen (Mc Dougald L. R., 2008 [51]).
Chẩn đoán xét nghiệm: Lấy phân màu lưu huỳnh của gà ốm, làm xét
nghiệm, nếu quan sát dưới kính hiển vi tìm thấy trứng của giun kim sẽ giúp
cho việc chẩn đoán dễ dàng hơn.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13

* Mổ khám gà
Phương pháp chẩn đốn chính xác nhất là phương pháp mổ khám, kiểm
tra bệnh tích kết hợp xét nghiệm tìm đơn bào H. meleagridis ký sinh ở các cơ

quan nội tạng như gan, manh tràng.
Tiến hành mổ khám gà mắc bệnh, quan sát thấy gan và manh tràng bị tổn

lu

thương nặng, gan to gấp 2 - 3 lần, bề mặt gan có những ổ hoại tử lỗ chỗ như

an

n
va

đá hoa cương hoặc ổ hoại tử hình hoa cúc màu trắng hoặc vàng nhạt.
Lấy bệnh phẩm manh tràng và gan của gà vừa chết hoặc vừa mổ khám,

tn
to

phết kính, kiểm tra dưới kính hiển vi có thể quan sát thấy đơn bào H. meleagridis.

gh

ie

Tuy nhiên, đơn bào trong các tổn thương tổ chức ở thể lưới, khơng có hình roi và

p

rất khó để phân biệt với đại thực bào và các tế bào nấm men.


w
do

Xét nghiệm phân tươi của gà bệnh trong điều kiện nhiệt độ ấm, đơn bào

d
oa
nl

vẫn hoạt động và điều này giúp việc chẩn đoán dễ dàng hơn. Lấy phân tươi

va
an
lu

của gà nghi mắc bệnh để soi kính hiển vi ở điều kiện 40oC có thể thấy H.
meleagridis hình roi cịn sống. Dưới kính hiển vi quan sát thấy H. meleagridis

oi
lm
ul
nf

di chuyển không theo một hướng cố định, roi chuyển động xoay ngược chiều
kim đồng hồ (Mc Dougald L. R., 2008 [51]).

Kiểm tra mô bệnh học giúp cho việc chẩn đốn chính xác hơn. Đặc biệt là

nh


at

phần mô của gan và manh tràng. Phương pháp nhuộm tiêu bản mô bệnh phẩm

z

thường được áp dụng là nhuộm Hematoxilin - eosin và nhuộm PAS (Mc Dougald

z
gm

@

L. R, 2008 [51]).

Nuôi cấy đơn bào trong môi trường Dwyer cổ điển (Van der Heijden, 2009

ai

om

l.c

[69]), giúp cho việc quan sát H. meleagridis dưới kính hiển vi dễ dàng hơn.
Chẩn đốn bằng phản ứng PCR (phản ứng chuỗi polymerase) cho kết
quả nhanh chóng và chính xác. Với phản ứng PCR, người ta có thể phát hiện
ADN của H. meleagridis trong phân hoặc trong ruột. Kỹ thuật PCR cũng giúp
tìm ra ADN của ký sinh trùng H. meleagridis trong các cơ quan khác như
trong não, hoặc tuyến ức,… nơi mà các phương pháp thơng thường khơng thể
chẩn đốn được sự có mặt của ký sinh trùng này.


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

14

* Chẩn đoán phân biệt với một số bệnh khác
Bệnh do H. meleagridis gây ra ở gà cần phải chẩn đoán phân biệt với các bệnh:
- Bệnh Leucosis
Là bệnh truyền nhiễm phát ra ở gà trên 4 tháng tuổi; cũng có những triệu
chứng và biến đổi bệnh lý gần giống với bệnh đầu đen. Sự khác biệt của 2 bệnh

lu

này là: gan gà bị bệnh Leucosis to gấp 4 - 5 lần bình thường, có các khối u đặc

an

n
va

trưng màu trắng, mặt gan xù xì như kê, trong bệnh do Histomonosis thì gan gà

tn
to

sưng to gấp 2 - 3 lần bình thường, mềm nhũn, nhiều ổ viêm hoại tử màu trắng
hình hoa cúc trên bề mặt gan. Các ổ hoại tử hình trịn, đặc và lõm ở giữa, rìa


gh

p

ie

mép có hình răng cưa.

w
do

- Bệnh Marek

d
oa
nl

Dạng Marek nội tạng thường thấy ở gà 3 - 9 tháng cũng có các khối u
phát triển ở gan, thận, lách, dạ dày tuyến, ruột. Vì vậy cần phân biệt bệnh do

va
an
lu

H. meleagridis với bệnh Marek.

- Bệnh cầu trùng (Eimeriosis)

oi

lm
ul
nf

Khi gà mắc bệnh cầu trùng do chủng E. tenella trong một số trường hợp
cũng biến đổi giống như các biến đổi bệnh do H. meleagridis gây ra. Thành

at

nh

ruột ở bệnh cầu trùng thấy rõ các nốt đỏ xen lẫn các điểm trắng. Khi bổ đôi

z

manh tràng thấy chất chứa lẫn máu hoặc tồn máu đơng, thậm chí máu tươi,

z

trong khi chất chứa do đơn bào H. meleagridis gây ra giai đoạn giữa của bệnh

@

gm

cũng rất giống bệnh cầu trùng: chất chứa có màu nâu, đỏ lẫn máu, nhớt như

l.c

ai


máu cá. Giai đoạn sau chất chứa tạo thành kén màu trắng rắn chắc, gạt lớp

om

phủ niêm mạc manh tràng thấy niêm mạc manh tràng bị viêm hoại tử rất nặng,
thành manh tràng dày lên và rắn chắc, lịng manh tràng hẹp lại rất nhiều so
với bình thường.
- Bệnh do Trichomonas
Các triệu chứng và các biến đổi bệnh lý do Trichomonas gây ra trong
một số trường hợp cũng rất giống bệnh đầu đen. Chỉ khác là bệnh do

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15

Trichomonas gây ra, ngoài các biến đổi ở manh tràng cịn ln kèm theo các
biến đổi ở 1/3 đoạn cuối ruột non. Các ổ viêm hoại tử trên bề mặt gan có kích
thước nhỏ hơn và lồi lên khỏi bề mặt gan giống như các ổ lao gà. Trong khi
các ổ viêm loét, hoại tử ở bệnh đầu đen lại bị lõm ở giữa (tâm của ổ viêm loét
do bệnh đầu đen lõm xuống).

lu
an

- Bệnh lao gà


n
va

Các ổ lao quan sát được khơng chỉ ở gan mà cịn thấy ở lách, ruột và tủy

tn
to

xương. Bệnh lao gà chỉ quan sát thấy ở gà ta, gà tây lớn tuổi, nhưng không

gh

thấy ở gà con và gà dò. Trong bệnh lao gà khơng có các biến đổi tạo kén ở

p

ie

manh tràng như trong bệnh đầu đen.
* Phòng bệnh

d
oa
nl

w
do

1.1.2.7. Phòng, trị bệnh đầu đen cho gà
Tn thủ nghiêm ngặt quy trình phịng bệnh như: vệ sinh chuồng trại,


va
an
lu

máng ăn, máng uống, phun thuốc sát trùng, chủng vắc xin và tẩy giun cho gà

oi
lm
ul
nf

theo quy trình chăn ni. Đơn bào H. meleagridis gây bệnh có thể tồn tại 2 - 3
năm trong trứng của giun kim, gà ăn phải trứng giun kim có chứa H.
meleagridis sẽ bị bệnh, do đó cần hạn chế cho gà tiếp xúc với đất, nên nuôi gà

nh

at

trên sàn hoặc nền bê tông. Không nuôi nhiều lứa tuổi gà trong cùng một cơ sở

z

chăn ni. Nếu có diện tích rộng thì chia khu vực chăn ni thành nhiều ơ,

z

l.c


ai

giúp phịng Histomonosis có hiệu quả.

gm

@

thực hiện ni gà ln phiên trên các ô, để trống chuồng một thời gian dài

om

Đối với gà từ 20 ngày tuổi trở lên, trong nước uống cần bổ sung CuSO4
hoặc mỗi tuần 1 lần cho uống KMnO4 pha với tỷ lệ 1/10000 (tức một gam
thuốc tím pha với 10 lít nước), cho uống trong vịng 1 - 2 giờ/ngày.
* Trị bệnh
Ở Hoa Kỳ, dimetridazole và ipronidazole là 2 loại thuốc điều trị
Histomonosis hiệu quả. Cả hai đều thuộc nhóm nitroimidazole. Tuy nhiên,

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16

vào những năm 1990, các nhà quản lý thực phẩm và thuốc ở Hoa Kỳ đã có
quyết định cấm sử dụng 2 sản phẩm này vì thuốc tồn dư lâu trong sản phẩm
và có thể gây ung thư cho người.
Nitarsone, một hợp chất chứa asen, có hiệu quả trong ngăn ngừa bệnh

đầu đen khi sử dụng liên tục trong thức ăn, nhưng là một loại thuốc đắt tiền.

lu
an

Hiện tại chưa có loại hóa dược nào điều trị bệnh đầu đen có hiệu quả cao.

n
va

Gần đây, một số tác giả cho rằng, dùng sulfamonomethoxin có tác dụng

tn
to

diệt H. meleagridis rất tốt.

gh

Cơng ty thuốc thú y Năm Thái đã khuyến cáo phác đồ điều trị bệnh đầu

p

ie

đen cho gà như sau:

w
do


Phác đồ 1:

d
oa
nl

Tiêm bắp T. avibrasin 1 ml/5 kg gà 1 lần/ngày, tiêm 2 - 3 ngày.

va
an
lu

Cho uống: T. cúm gia súc: 1,5 - 2 gam; T. coryzin: 1,5 - 2 gam; Super
Vitamin 2 gam. Cả 3 loại trên pha vào 1 lít nước, cho gà uống liên tục 3 - 4
Phác đồ 2:

oi
lm
ul
nf

ngày đêm.

Tiêm bắp Macavet 1 ml/6 - 8 kgTT/lần. Sau 48 giờ tiêm mũi thứ 2

nh

at

Cho uống: T. cúm gia súc: 1,5 - 2 gam; T. coryzin: 1,5 - 2 gam; T. flox - C


z

1,5 gam. Cả 3 loại trên pha vào 1 lít nước, cho gà uống liên tục 3 - 4 ngày đêm.

z

l.c

ai

gm

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước

@

1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước

om

Lê Văn Năm (2010) [5] bắt đầu đề cập đến căn bệnh này tại một số tỉnh
phía Bắc (trong đó có huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang). Tác giả kết luận rằng,
nguyên nhân cơ bản gây nên hiện tượng chết hàng loạt gà thịt tại thời điểm đó
là do sự cảm nhiễm, xâm nhập và nhân lên nhanh chóng của đơn bào H.
meleagridis trong cơ thể gà, thơng qua tình trạng nhiễm trứng giun kim có
đơn bào này. Theo tác giả, H. meleagridis là một loại đơn bào đa hình thái:

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99



×